Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Tuan 234 HINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.17 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 3:. HÌNH THANG CÂN. I- MỤC TIÊU. + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng. định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc. - Phương pháp: Dạy học tích cực III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Treo bảng phụ - HS làm theo yêu cầu của - Gọi một HS lên bảng GV: - Kiểm btvn vài HS - Một HS lên bảng trả lời x =1800 - 110= 700 - Cho HS nhận xét y =1800 - 110= 700 - HS nhận xét bài làm của bạn. NỘI DUNG 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ) 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) A 110. HS ghi nhớ. B 110. - Nhận xét đánh giá và cho điểm y. x D. 2. Bài mới - Ở tiết trước …(GV nhắc lại…) - Chuẩn bị tâm thế vào bài - Tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về mới dạng đặc biệt của nó. - Ghi bài Hình thành định nghĩa 1. Kiến thức: H S hiểu được khái niệm hình thang cân 2. Kỹ năng: HS vẽ được hình thang cân - Có nhận xét gì về hình thang trên - HS quan sát hình và trả lời (trong đề ktra)? (hai góc ở đáy bằng nhau) - Một hình thang như vậy gọi là hình - HS suy nghĩ, phát biểu … thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - HS phát biểu lại định nghĩa - HS suy nghĩ và trả lời tại - Đưa ra ?2 trên bảng phụ - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình chỗ - HS khác nhận xét vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận - Tương tự cho câu b, c - Quan sát, nghe giảng xét chung là gì? -HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau.. C. §3 HÌNH THANG CÂN. 1.Định nghĩa: A. D. B. C. Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. Hình thang GT cân ABCD AB//CD KL. Â= B̂ ; Cˆ = Dˆ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tìm tính chất cạnh bên 1. Kiến thức: HS hiểu đượng trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 2. Kỹ năng: HS chứng minh được hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau. Cho HS đo các cạnh bên của ba hình - Mỗi HS tự đó và nhận xét. 2.Tính chất : thang cân ở hình 24 a) Định lí 1: - Có thể kết luận gì? - HS nêu định lí. Trong hình thang cân, - Ta chứng minh điều đó? - HS suy nghĩ, tìm cách hai cạnh bên bằng - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL c/minh nhau - Trường hợp cạnh bên AD và BC - HS vẽ hình, ghi GT-KL. O không song song, kéo dài cho chúng - HS nghe gợi ý. A B cắt nhau tại O các ODC và OAB là - Một HS lên bảng chứng tam giác gì? minh trường hợp a, cả lớp làm D C - Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận vào phiếu học tập hình thang xét ở bảng - HS nhận xét bài làm ở trên GT cân ABCD - Trường hợp AD//BC? bảng. (AB//CD) - GV: hthang có hai cạnh bên song - HS suy nghĩ trả lời. KL AD = BC song thì hai cạnh bên bằng nhau. - HS suy nghĩ trả lời. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk - HS ghi chú ý vào vở Cm: (sgk trang73) Chứng minh: (sgk trang 73) - Treo bảng phụ (hình 23sgk) b) Định lí 2: - Theo định lí 1, hình thang cân Chú ý: (sgk trang 73) Trong hình thang cân, ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng hai đường chéo bằng nhau? - HS quan sát hình vẽ trên nhau - Dự đoán như thế nào về hai đường bảng B A chéo AC và BD? - HS trả lời (ABCD là hình - Ta phải cminh định lísau thang cân, theo định lí 1 ta có O - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? AD = BC) - Em nào có thể chứng minh? - HS nêu dự đoán … (AC = D C - GV chốt lại và ghi bảng BD) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, hthang BD GT cân ABCD - HS vẽ hình và ghi GT-KL (AB//CD) - HS trình bày miệng tại chỗ KL AC = BD - HS ghi vào vở Dấu hiệu nhận biết hình thang cân 1. Kiến thức: HS nắm vững được tính chất của hình thang cân 2. Kỹ năng: HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk. - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 1. Hình thang có góc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài - HS nêu …. kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân. 4. Củng cố (5’) - HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. - Cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 5. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Học bài: thuộc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết. - Làm bài tập: 12, 13, 14, 15 SGK. - Hướng dẫn - Bài tập 12 trang 74 Sgk Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Bài tập 13 trang 74 Sgk Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân. - Bài tập 15 trang 75 Sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM.. TIẾT 4:. luyÖn tËp. I- MỤC TIÊU. + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - Phương pháp: Dạy học tích cực III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. - GV: Nêu y/c kiểm tra HS1: Làm bài tập 1 trong bảng phụ. HOẠT ĐỘNG CỦAHS. 2. Kiểm tra bài cũ - Hai hs lên bảng trả bài - Cả lớp theo dõi. NỘI DUNG. Bài 1: a, c đúng b sai Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A D 50 E. HS2: Làm bài 2 - Cho HS nhận xét ở bảng B. C. Giải - Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những - HS nêu ý kiến nhận xét, góp a)Ta có: Tam giác ABC cân chỗ sai của HS và yêu cầu HS ý bài làm trên bảng tại A nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là - HS sửa bài vào vở 1800  Aˆ hình thang cân. Bˆ Cˆ  2 => - HS nhắc lại cách chứng AD =AE => tam giác ADE minh hình thang cân cân tại A 1800  Aˆ ADˆ E  AEˆ D  2 => 0 180  Aˆ Bˆ  ADˆ E  2 ˆ ˆ Mà B; ADE là hai góc ở vị trí. đồng vị  DE // BC. Hình thang. BDEC có B̂ Cˆ nên là hình thang cân. 3. Luyện tập + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. - Cho HS đọc đề bài, GV vẽ - HS đọc đề bài, vẽ hình và Bài 17 trang 75 Sgk hình lên bảng, gọi HS tóm tắt tóm tắt Gt-Kl. A B gt-kl - Hình thang ABCD có O - Chứng minh ABCD là hình AC=BD thang cân như thế nào? ODC cân D C ˆ ˆ => OD=OC - Với điều kiện ACD = BDC , Giải - Cần chứng minh OAB cân ta có thể chứng minh được Gọi O là giao điểm của AC và => OA=OB gì? => BD, ta có: AC=BD - Cần chứng minh thêm gì Ta có: AB// CD (gt) Gọi O là giao điểm của AC nữa? ˆ = OCD ˆ Nên: OAB (soletrong) và BD, ta có: => ? ˆ ˆ OBA = ODC ( soletrong) Ta có: AB// CD (gt) - Từ đó => ? ˆ = OCD ˆ - Gọi 1 HS giải; HS khác làm Nên: OAB (soletrong) Do đó OAB cân tại O  OA = OB (1) ˆ = ODC ˆ vào nháp OBA ( soletrong) ˆ ˆ = OCD Lại có ODC (gt) Do đó OAB cân tại O  OC = OD (2)  OA = OB (1).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài cho HS GV: Để c/m cho định lí 3 thì cùng tìm hiểu nội dung bài 18 Y/c hs đọc đề và viết gt, kl bài toán. Để cm tam giác BDE cân thì ta cm điều gì? - Làm thế nào cm cho BD =BE? - Y/c 1hs lên bảng trình bày. - Từ cm câu a => điều gì? - Khi đó hai tam giác ACD và tam giác BDC bằng nhau theo t/h nào? - Gọi 1em lên bảng làm câu b. - Hai tam giác ACD và BDC bằng nhau suy ra được điều gì? - Vậy hình thang ABCD có góc C bằng góc là hình thang gì?. ˆ ˆ = OCD Lại có ODC (gt)  OC = OD (2) Từ (1) và (2)  AC = BD - Nhận xét bài làm ở bảng - Sửa bài vào vở. Từ (1) và (2)  AC = BD Bài 18 trang 75 Sgk. -HS đọc đề và viết gt, kl. Cm cho BE = BD - Ta có AC // BE => AC = BE - HS lên bảng trình bày cm câu a/ · · - BEC BDE - Bằng nhaut heo t/h c.g.c. a/ AB // CE => Tứ giác ABEC là hình thang Mà AC // BE  AC = BE ( nx ) Do AC = BD ( gt )  BD = BE Khi đó tam giác BEC cân tại B ˆ. -HS lên bảng làm bài. - Góc C bằng góc D. - Hình thang ABCD là hình thang cân theo DHNB.. ˆ. b)- Có: D1  E (  BDE cân tại B) Mà: AC // BE  Ĉ1 = Ê (2 góc đồng vị)  Dˆ 1 Cˆ 1 - Xét  ACD và  BDC:. AC = BD (gt). Dˆ 1 Cˆ 1 (c/m trên). DC chung   ACD =  BD (c. g. c) c) Vì:  ACD =  BDC. (c/m trên)  ADC = BCD (2 góctương ứng)  hình thang ABCD cân. 4. Củng cố - Gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học trong §2, §3. Nêu định nghĩa hình thang, hình thang cân. Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Chốt lại cách chứng minh hình thang cân 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm. - BTVN 16; 19/ 75 Sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 5 :. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: học sinhnắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1 và định lí 2. - Kỹ năng: học sinhbiết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: học sinh thấy được ứng dụng của đường trung bình vào thực tế, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng: thước, bảng phụ. - Phương pháp: Dạy học tích cực. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 2. Kiểm tra bài cũ (8’) GV đưa ra đề kiểm tra trên bảng phụ : - HS lên bảng trả lời (có thể vẽ hình để giải Các câu sau đây câu nào đúng? Câu thích hoặc chứng minh cho kết luận của mình) nào sai? Hãy giãi thích rõ hoặc chứng … minh cho điều kết luận của mình. - HS còn lại chép và làm vào vở bài tập : 1. Hình thang có hai góc kề một đáy 1- Đúng (theo định nghĩa) bằng nhau là hình thang cân. 2- Sai (vẽ hình minh hoạ) 2. Tứ giác có hai đường chéo bằng 3- Đúng (giải thích) nhau là hình thang cân. 4- Sai (giải thích + vẽ hình …) 3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù 5- Đúng (giải thích) nhau và có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 3. Bài mới (2’) §4. ĐƯỜNG TRUNG - GV giới thiệu bài trực - HS ghi bài BÌNH CỦA TAM GIÁC tiếp ghi bảng Định nghĩa (10’) 1. Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác 2. Kỹ năng : HS vẽ được đường trung bình của tam giác. 1. Đường trung bình của - Cho HS thực hiện ?1 - HS thực hiện ?1 (cá thể): tam giác - Quan sát và nêu dự đoán - Nêu nhận xét về vị trí điểm E a. Định lí 1: (sgk) …? - HS ghi bài và lặp lại - Nói và ghi bảng định lí. - HS suy nghĩ - Cminh định lí như thế nào? - EF=BD.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A E 1. D 1 B. F. C. 1. GT ABC AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh (xem sgk) * Định nghĩa: (Sgk). - Vẽ EF//AB. - Hình thang BDEF có BD//EF =>? - Mà AD=BD nên ? - Xét ADE và AFC ta có điều gì ? - ADE và AFC như thế nào? - Từ đó suy ra điều gì ?. - EF=AD. ˆ ˆ D1=F1 ˆ ˆ A=E1; ; AD=EF. ADE = AFC (g-c-g) AE = EC. -Vị trí điểm D và E trên - HS nêu nhận xét: D và E là hình vẽ? trung điểm của AB và AC DE là đường trung bình - Ta nói rằng đoạn thẳng của ABC DE là đường trung bình - HS phát biểu định nghĩa của tam giác ABC. Vậy em đường trung bình của tam giác nào có thể định nghĩa - HS khác nhắc lại. Ghi bài vào đường trung bình của tam vở giác ? -Có 3 đtrbình trong một  - Trong một  có mấy đtrbình? Tính chất đường trung bình tam giác (15’) 1. Kiến thức : HS biết được tính chất của đường trung bình của tam 2. Kỹ năng : Vận dụng được tính chất đường trung bình của tam giác vào giải toán b. Định lí 2 : (sgk) - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - Thực hiện ?2 - Gọi vài HS cho biết kết - Nêu kết quả kiểm tra: ˆ =B ˆ DE = ½ BC quả ADE A - Từ kết quả trên ta có thể - HS phát biểu: đường trung kết luận gì về đường trung bình của tam giác … D E F bình của tam giác? - Cho HS vẽ hình, ghi GT- - Vẽ hình, ghi GT-KL B C KL - HS suy nghĩ Gt ABC ;AD=DB; - Muốn chứng minh AE = EC DE//BC ta phải làm gì? - HS kẻ thêm đường phụ như Kl DE//BC; DE = ½ BC - Hãy thử vẽ thêm đường gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ kẻ phụ để chứng minh định 2 người cùng bàn rồi trả lời Chứng minh : (xem sgk) lí (nêu hướng chứng minh tại chỗ) - GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS 4. Củng cố (8’). ?3 C. B. E. - Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu: - Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?. D A. DE= 50 cm. - GV chốt lại cách làm. - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu của GV: - Quan sát hình vẽ, áp dụng kiến thức vừa học, phát biểu cách thực hiện - DE là đường trung bình của ABC => BC = 2DE - HS1 phát biểu: ….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Từ DE = ½ BC (định lý 2) (như cột nội dung) cho HS => BC = 2DE=2.50=100 nắm Bài 20 trang 79 Sgk - Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động A 8cm x - Thời gian làm bài 3’ K 50 - GV quan sát nhắc nhở HS I 8cm không tập trung 10cm 50 B C - GV nhận xét hoàn chỉnh bài 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm - BTVN 20, 21, 22 / 79, 80 Sgk.. - HS2 phát biểu: … - HS chia làm 4 nhóm làm bài - Sau đó đại diện nhóm trình bày ˆ ˆ - Ta có AKI=ACB =500 =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. TIẾT 6. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm vững Định nghĩa ĐTB của hình thang, nắm vững NộI DUNG định lí 3, định lí 4. - Kỹ năng: Vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chưng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và hình thang, sử dụng tính chấtđường TB tam giác để chưng minh các tính chất đường trung bình hình thang. - Thái độ: Phát triển tư duy lôgíc II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng: thước, bảng phụ. - Phương pháp: Dạy học tích cực III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 1/ Định nghĩa đường trung - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm bình của tam giác.(3đ) tra. Cho HS đọc đề 2/ Phát biểu định lí 1, đlí 2 về - Gọi một HS đường trbình của . (4đ) - Kiểm tra vở bài làm vài HS 3/ Cho ABC có E, F là - Theo dõi HS làm bài trung điểm của AB, AC. Tính EF biết BC = 15cm. (3đ) - Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài làm cảu bạn A - Cho HS nhắc lại đnghĩa, đlí 1, 2 x F E về đtb của tam giác … B. 15. C. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc đề kiểm tra , thang điểm trên bảng phụ. - HS được gọi lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài toán. - HS còn lại nghe và làm bài tại chỗ - Nhận xét trả lời của bạn, bài làm ở bảng - HS nhắc lại … - Tự sửa sai (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới - GV giới thiệu trực tiếp và ghi - HS nghe giới thiệu, ghi §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH bảng: chúng ta đã học về đtb của tựa bài vào vở CỦA HÌNH THANG tam giác và tính chất của nó. Trong tiết học này, ta tiếp tục nghiên cứu về đtb của hthang. Đường trung bình của hình thang (11’) 1. Kiến thức : HS hiểu được định lý về hình thang 2. Kỹ năng : HS áp dụng được định vào giải toán. 2. Đường trung bình của - Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện ?4 theo yêu hình thang - Hãy đo độ dài các đoạn thẳng cầu của GV a/ Định lí 3: (sgk trg 78) BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm - Nêu nhận xét: I là trung B F trên BC điểm của AC ; F là trung A - GV chốt lại và nêu định lí 3 điểm của BC E F - HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL - Lặp lại định lí, vẽ hình và - Gợi ý chứng minh : I có là trung ghi GT-KL D C điểm của AC không? Vì sao? - Chứng minh BF = FC GT hình thang ABCD Tương tự với điểm F? bằng cách vẽ AC cắt EF (AB//CD) AE = ED ; tại I rồi áp dụng định lí 1 EF//AB//CD về đtb của  trong ADC KL BF = FC và ABC Định nghĩa (7’)’ 1. Kiến thức : HS hiểu được định nghĩa đường trung bình của hình thang 2. Kỹ năng : HS vẽ được đường trung bình của hình thang. Định nghiã: (Sgk trang78) - Cho HS xem tranh vẽ hình 38 - Xem hình 38 và nhận (sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2 xét: E và F là trung điểm B A điểm E và F của AD và BC E F - EF là đường trung bình của - HS phát biểu định nghĩa hthang ABCD vậy hãy phát biểu … D C đnghĩa đtb của hình thang? - HS khác nhận xét, phát EF là đtb của hthang ABCD biểu lại (vài lần) … Tính chất đường trung bình hình thang (15’) 1.Kiến thức : HS nắm được tính chất đường trung bình của hình thang 2.Kỹ năng : HS áp dụng được tính chất đường trung bình của hình thang vào giải toán . b/Định lí 4 : (Sgk) - Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về - HS phát biểu đlí B A đường trung bình của tam giác - Dự đoán tính chất đtb của - Nêu dự đoán – tiến hành 1 F E 2 hthang? Hãy thử bằng đo đạc? vẽ, đo đạc thử nghiệm 1 K D C - Có thể kết luận được gì? - Rút ra kết luận, phát biểu - Cho vài HS phát biểu nhắc lại thành định lí Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS vẽ hình và ghi Gt-Kl Chứng minh (sgk) Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra - HS trao đổi theo nhóm 1 tam giác có EF là trung điểm nhỏ sau đó đứng tại chỗ của 2 cạnh và DC nằm trình bày phương án của trên cạnh kia đó là ADK… mình . - GV chốt lại và trình bày chứng - HS nghe hiểu và ghi cách minh như sgk chứng minh vào vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS tìm x trong hình 44 sgk. - HS tìm x trong hình (x = 40m). 4. Củng cố (5’) Cho HS nhắc lại tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang. Cách chứng minh đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh tam giác, hình thang. 5. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bài tập đã làm - BTVN 23, 24, 25 / 80 Sgk. - Bài 23 trang 80 Sgk Sử dụng định nghĩa. - Bài 24 trang 80 Sgk Sử dụng định lí 4 - Bài 25 trang 80 Sgk Chứng minh EK là đường trung bình của tam giác ADC Chứng minh KF là đường trung bình của tam giác BCD IV. RÚT KINH NGHIỆM.. TIẾT 7. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích và chưng minh các bài toán. - Thái độ : Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng : thước, bảng phụ, compa - Phương pháp : Dạy học tích cực III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ: Treo bảng phụ ghi đề bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Treo bảng phụ đưa ra đề - HS được gọi lên bảng trả kiểm tra. Gọi một HS lên bảng lời câu hỏi và làm bài - Kiểm bài tập về nhà của HS - HS còn lại làm vào giấy. NỘI DUNG 1- Phát biểu đnghĩa về đtb của tam giác, của hthang. 3- Tính x trên hình vẽ sau:(3đ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng. - GV chốt lại về sự giống nhau, khác nhau giữa định nghĩa đtb tam giác và hình thang; giữa tính chất hai hình này…. bài 3 - Nhận xét, góp ý ở bảng. M. I N. - HS nghe để hiểu sâu sắc hơn về lý thuyết. P. 5dm. K. x. Q. 3. Luyện tập - Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. - Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích và chưng minh các bài toán. - Gọi HS đọc đề - HS đọc lại đề bài 22 sgk Bài tập 25 - Muốn cm ba điểm D, K, B - Ta cm cho ba điểm B, D, B A thẳng hàng thì ta làm như thế K cùng nằm trên một F K E nào? đường thẳng. - Cho HS nhận xét cách làm - Một HS lên bảng trình D C của bạn, sửa chỗ sai nếu có bày - GV nói nhanh lại cách làm - Cả lớp theo dõi, nhận xét, Giải như lời giải … góp ý sửa sai… EK là đưòng trung bình của - GV vẽ hình 45 và ghi bài tập - Tự sửa sai vào vở 26 lên bảng . EK là đường trung bình của ABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) ABD nên EK //AB (1) Mà AB // CD (3) Tương tự KF // CD (2) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Mà AB // CD (3) Từ (1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng Do đó E,K,F thẳng hàng HS đọc đề,vẽ hình vào vở. - HS lên bảng ghi GT- KL - HS suy nghĩ, nêu cách làm - Gọi HS nêu cách làm - Một HS làm ở bảng, còn Bài tập 26 trang 80 Sgk - Cho cả lớp làm tại chỗ, một lại làm cá nhân tại chỗ A 8cm B em làm ở bảng - HS lớp nhận xét, góp ý x D C bài giải ở bảng 16cm F - Cho cả lớp nhận xét bài giải - HS đọc đề bài (2 lần) E ở bảng - Một HS vẽ hình, tóm tắt y H G GT-KL lên bảng, cả lớp Ta có: CD là đường trung bình thực hiện vào vở của hình thang ABFE. - HS tham gia phân tích, tìm cách chứng minh theo Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : KiÓm tra 15 phót Đề bài : Cho hình thang ABCD ( AB // CD ), E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC, đường thẳng EF cắt BD ở I cắt AC ở K..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Chứng minh rằng AK = KC , BI = ID b) Cho AB = 6cm, CD = 10cm. Tính độ dài EI, KF, IK. Đáp án : B. A E. I. K. F. D. C. a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. K EF nên EK//CD và AE = ED  AK = KC (đlí đtb ADC) I EF nên EI//AB và AE=ED (gt)  BI = ID (đlí đtb DAB) 1 1 b) EF= 2 (AB+CD) = 2 (6+10)=8cm 1 EI = 2 AB = 3cm 1 KF = 2 AB = 3cm. (1đ) (1,5đ) (1,5đ) (1đ) (1,5đ) (1đ). (1đ) IK=EF–(EI+KF) = 8–(3+3)=2cm (1,5đ) 4. Củng cố (2’) - HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. - Cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học bài: Ôn lại định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết. - Làm lại bài kiểm tra. - Làm bài tập: 27, 28 SGK, 39, 40 SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. TIẾT 8. ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU:. - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hiểu được định nghĩa về hai đường đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. - Thái độ: HS nhận ra một số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. CHUẨN BỊ:. - Đồ dùng : thước, bảng phụ, compa - Phương pháp : Dạy học tích cực III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định tình hình lớp: (1’) - Điểm danh học sinh trong lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới (2’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đưa hình vẽ, giới thiệu: §6. ĐỐI XỨNG TRỤC B và C là hai điểm đối xứng - HS nghe giới thiệu, để ý các với nhau qua đường thẳng khái niệm mới. AE; Hai đoạn thẳng AB và - HS ghi tựa bài vào tập. AC là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng … - Để hiểu rõ các khái niệm trên, ta nghiên cứu bài học hôm nay. 1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’) 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. 2. Kỹ năng: HS vẽ được hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. 1. Hai điểm đối xứng nhau qua - Nêu ?1 (bảng phụ có bài - HS thực hành ?1 : một đường thẳng : toán kèm hình vẽ 50 – sgk) a) Định nghĩa : (Sgk) - Yêu cầu HS thực hành - Một HS lên bảng vẽ, còn lại A - Nói: A’ là điểm đối xứng vẽ vào giấy. với điểm A qua đường - HS nghe, hiểu d B thẳng d, A là điểm đx với H A’ qua d => Hai điểm A A' b) Qui ước : (Sgk) và A’ là hai điểm đối xứng - HS phát biểu định nghĩa hai với nhau qua đường thẳng d. điểm đối xứng với nau qua Vậy thế nào là hai điểm đx đường thẳng d nhau qua d? - GV nêu qui ước như sgk 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’) 1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm hai hình đối xứng nhau qua một đường tẳng 2. Kỹ năng : HS xác định được hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng 2. Hai hình đối xứng qua một - Hai hình H và H’ khi nào đường thẳng: thì được gọi là hai hình đối - HS nghe để phán đoán … Định nghĩa: (sgk) xứng nhau qua đường thẳng d? - Thực hành ?2 : - Nêu bài toán ?2 kèm hình - HS lên bảng vẽ các điểm A’, vẽ 51 cho HS thực hành B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng … - Cả lớp làm tại chỗ … - Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. d gọi là trục đối xứng. - HS ghi bài. - HS quan sát, suy ngĩ và trả lời: + Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và - Nói: Điểm đối xứng với B’C’ mỗi điểm C AB đều  A’B’và ngược lại… Ta nói + Góc: ABC và A’B’C’, … + Đường thẳng AC và A’C’ AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d. + ABC và A’B’C’ Tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d? - Giới thiệu trục đối xứng của hai hình Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, - Treo bảng phụ (hình 53, tam giác) đối xứng với nhau qua 54): một đường thẳng thì chúng bằng - Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn thẳng, đường nhau. thẳng đxứng nhau qua d? giải thích? - GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại - Nêu lưu ý như sgk 3. Hình có trục đối xứng (8’) 1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm hình có trục đối xứng 2. Kỹ năng : HS nhận biết được hình có trục đối xứng 3. Hình có trục đối xứng: - Treo bảng phụ ghi sẳn bài - Thực hiện ?3 : toán và hình vẽ của ?3 cho - Ghi đề bài và vẽ hình vào vở HS thực hiện. - Hỏi:. a) Định nghĩa: (Sgk) Đường thẳng AH là trục đối xứng của ABC b) Định lí : (Sgk). + Hình đx với cạnh AB là hình nào? đối xứng với cạnh AC là hình nào? Đối xứng với cạnh BC là hình nào? - GV nói cách tìm hình đối xứng của các cạnh và chốt lại vấn đề, nêu định nghĩa hình có trục đối xứng - Nêu ?4 bằng bảng phụ - GV chốt lại: một hình H. - HS trả lời : đối xứng với AB là AC; đối xứng với AC là AB, đối xứng với BC là chính nó … - Nghe, hiểu và ghi chép bài… - Phát biểu lại định nghĩa hình có trục đối xứng. - HS quan sát hình vẽ và trả lời - HS nghe, hiểu và ghi kết luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> có thể có trục đối xứng, có Đường thẳng HK là trục đối thể không có trục đối xứng xứng của hình thang cân ABCD … - Hình thang cân có trục đối xứng không ? Đó là đường thẳng nào? - GV chốt lại và phát biểu định lí. của GV - HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời - HS nhắc lại định lí. 5. Củng cố (5’) Bài 35 trang 87 Sgk Bài 37 trang 87 Sgk. - Bài 35 trang 87 Sgk Treo bảng phụ và gọi HS lên vẽ - Bài 37 trang 87 Sgk Cho HS xem hình 59 sgk và hỏi: Tìm các hình có trục đối xứng. - HS lên vẽ vào bảng - HS quan sát hình và trả lời : + Hình a có 2 trục đối xứng + Hình b có 1 trục đối xứng + Hình c có 1 trục đối xứng + Hình d có 1 trục đối xứng + Hình e có1 trục đối xứng + Hình g không có trục đối xứng + Hình h có 5 trục đối xứng + Hình i có 2 trục đối xứng. 5. Hướng dẫn về nhà: (5’) - Học bài: thuộc định nghĩa, các tính chất, vẽ các hình đối xứng qua một đường thẳng. - Làm bài tập: 36, 38, 39 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×