Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

BÁO cáo bài tập lớn QUẢN lí sản XUẤT CHO kĩ sư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (0 B, 33 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
QUẢN LÍ SẢN XUẤT CHO KĨ SƯ
NHÓM 04 – L01
Giảng viên hướng dẫn: thầy Huỳnh Bảo Tn
cơ Nguyễn Thị Hồng Mai

MSSV
1911389
1911447
1914328
1914351
1911823
1915018
1912082
1915316
1915457

HỌ TÊN
Nguyễn Trọng Khải
Lê Mộng Kiều
Trương Thanh Nghĩa
Nguyễn Thị Thúy Ngọc
Lê Tấn Phát
Bùi Thị Tâm
Nguyễn Đức Thăng
Nguyễn Minh Thịnh
Lê Thị Tiên
TPHCM, ngày 8 tháng 4 năm 2021



1


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 4
I. THIẾT KẾ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ............................................................... 5
A. Thiết kế hàng hóa ........................................................................................... 5
1. Sáng tạo ý tưởng .......................................................................................... 5
1.1 Nguyên liệu, thành phần trong 1 sản phẩm:.......................................... 5
1.2 Các yêu cầu tiêu chuẩn về giá trị dinh dưỡng ........................................ 5
1.3 Các đặc điểm sản phẩm .......................................................................... 6
1.4 Sự đổi mới trong hương vị và kiểu dáng sản phẩm : ............................. 6
1.5 Hạn sử dụng và những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm: .... 7
2 Nghiên cứu khả thi : ..................................................................................... 9
2.1 Phân tích thị trường : .............................................................................. 9
2.2 Phân tích kinh tế : ................................................................................. 10
2.3 Phân tích kỹ thuật : ............................................................................... 11
3 Thiết kế sản phẩm : ..................................................................................... 11
3.1 Nguyên liệu .......................................................................................... 11
3.2 Quy trình chế biến ................................................................................ 12
B. Thiết kế dịch vụ (chiến lược Marketing) ...................................................... 14
1. Thiết kế bao bì: .......................................................................................... 14
2. Chiến lược “Sờ tận tay”: ............................................................................ 14
3. Quảng bá thương hiệu: .............................................................................. 15
4. Kế hoạch bán hàng .................................................................................... 16
4.1 Giá cả bình dân ..................................................................................... 16
4.2 Thị trường tiêu thụ ............................................................................... 17
II. HOẠCH ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT .................................. 17
1.Phân loại quá trình sản xuất ........................................................................ 17

2.Nguyên liệu thành phần .............................................................................. 17
2.1 Nguyên liệu mì & gia vị ....................................................................... 18
2.2 Bao bì ................................................................................................... 18
3.Sử dụng lao động ........................................................................................ 18
4. Tồn kho ...................................................................................................... 18
III. CHỌN LỰA VỊ TRÍ ................................................................................... 19
1.Nhà máy ...................................................................................................... 19
2


1.1 Vị trí đặt ............................................................................................... 19
1.2 Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................... 20
2.Chi nhánh .................................................................................................... 20
2.1 Vị trí .................................................................................................... 20
2.2 Mục đích của việc đặt các chi nhánh ................................................... 21
IV.BỐ TRÍ MẶT BẰNG .................................................................................. 21
1.Tổng quan về bố trí mặt bằng ..................................................................... 21
2.Tìm hiểu về các loại máy móc, thiết bị của q trình sản xuất .................. 21
3.Bố trí line phù hợp ...................................................................................... 24
3.1 Tìm hiểu quy trình sản xuất ................................................................ 24
3.2 Tiến hành bố trí line ............................................................................. 25
V.THIẾT KẾ CÔNG VIỆC .............................................................................. 25
1.Khả năng lao động – các nhiệm vụ được thực hiện ................................... 25
2.Văn phòng, nhà máy (vị trí địa lý của tổ chức, vị trí nơi làm việc) ........... 26
3. Mục tiêu công việc của tổ chức, động lực và mục tiêu của công nhân ..... 27
4. Phương pháp thực hiện và động lực ......................................................... 28
VI.QUẢN LÍ CHUỖI CUNG ỨNG ................................................................. 30
1.Tổng quan về chuỗi cung ứng: ................................................................... 30
2. Chuỗi cung ứng công ty Acecook Việt Nam............................................. 31
2.1 Nguồn nguyên liệu ............................................................................... 31

2.2 Phân phối sản phẩm: ............................................................................ 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 33

3


LỜI MỞ ĐẦU
Thế kỷ 21 - cùng với sự phát triển kinh tế vượt bậc của các quốc gia khu vực
trên thế giới, mức sống của con người ngày các được nâng lên, các nhu cầu về
mua sắm, ăn uống, dịch vụ, giải trí,... ngày càng được nâng cao về chất lượng
thay vì là số lượng như trước đây. Điều này đã đặc ra những thách thức rất lớn
đến các doanh nghiệp. Bài tốn cân bằng giữa chi phí đầu tư và lợi nhuận để
đảm bảo nhu cầu tối thiểu của nhiều bộ phận khách hàng nhưng vẫn đem đến
lợi nhuận cho cơng ty là vơ cùng khó giải nhưng lại vô cùng quan trọng trong
việc giúp một công ty hay một tập đồn có thể đứng vững trước sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt của các doanh nghiệp trẻ hơn, giàu tiềm năng và khát vọng
hơn.
Mảng kinh doanh thực phẩm là miếng mồi ngon béo bở cho bất kỳ một doanh
nghiệp nào dù đang đã hay đang có ý định đầu tư vào một đất nước một khu
vực nào đó. Nhu cầu ăn uống sẽ ln là một trong những nhu cầu cần thiết
nhất, quan trọng nhất của con người dù ở bất kỳ thời đại nào. Tuy nhiên đối
mặt với nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng các doanh nghiệp thực
phẩm đang phải gặp rất nhiều khó khăn nhất là đối với các doanh nghiệp lâu
đời và đã khẳng định tên tuổi của mình thơng qua một số sản phẩm quen thuộc.
Bài toán thay đổi hay giữ ngun những giá trị cũ là vơ cùng khó đòi hỏi cần
sự hoạch định đúng đắn và chi tiết từ các bộ phận chuyên môn. Điều chỉnh,
thay đổi quy trình thiết kế, sản xuất, phân phối các sản phẩm đóng vai trị cực
kỳ quan trọng trong thành cơng của mọi công ty.
Công ty Acecook Việt Nam là một trong những công ty đầu tiên tại Việt Nam
cung cấp các sản phẩm thực phẩm khô ăn liền với các sản phẩm cực kỳ quen

thuộc với các gia đình tại Việt Nam. Dù đã có mặt tại Việt Nam từ năm 1993
nhưng tới ngày nay Acecook vẫn giữ một vị trí quan trọng tại căn bếp cả các
gia đình tại Việt Nam. Vậy điều gì đã làm nên sự thành cơng của Acecook ?
Chính những chính sách nhanh chóng và kịp thời đã giúp cho họ đứng vững
với sự cạnh tranh gắt tại trị trường Việt Nam. Quản lý nguồn nguyên liệu đầu
vào, thiết kế và lựa chọn quy trình sản xuất cho các sản phẩm mới, phân phối
sản phẩm,... là những cơng việc cực kỳ quan trọng đóng góp cho sự thành công
của Công ty Acecook Việt Nam. Bài tiểu luận này là sự đánh giá khách quan
nhất thông qua nhiều nguồn thơng tin cùng với góc nhìn riêng của nhóm. Hy
vọng thơng qua bài tiểu luận này sẽ làm rõ hơn lý do đứng sau sự thành công
của công ty acecook Việt Nam.
Dù cịn nhiều thiếu sót nhưng tụi em mong sẽ nhận được những lời góp ý quý
giá từ cô để làm tốt hơn vào lần sau.

4


I. THIẾT KẾ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
* Đối tượng cụ thể: mì Hảo Hảo
A. Thiết kế hàng hóa
1. Sáng tạo ý tưởng
1.1 Nguyên liệu, thành phần trong 1 sản phẩm:1
• Vắt mì: được sản xuất từ nguyện liệu chính là bột lúa mì (một loại ngũ
cốc hay cịn gọi là bột mì) và màu được tạo nên từ chiết xuất củ nghệ.
• Gói dầu gia vị: được nấu từ dầu thực vật tinh luyện cùng các nguyên
liệu tươi như hành tím, ớt, tỏi, ngị om,…
• Gói súp: hỗn hợp các loại gia vị như muối, đường, bột ngọt, bột tôm,
tiêu, tỏi,…
• Gói rau sấy: bao gồm thịt, tơm, trứng, rau (hành lá, đậu hà lan, cà rốt,
cải,…) được sấy khơ.

• Bao bì: là loại chuyên dùng cho thực phẩm, đạt chứng nhận an tồn
trong thực phẩm.

Vắt mì và các gói loại gia vị đi kèm
1.2 Các yêu cầu tiêu chuẩn về giá trị dinh dưỡng2
• Chất bột đường (40-50 gram): Với thành phần chính là bột lúa mì, một
gói mì ăn liền loại thông dụng chứa 40 – 50 gram chất bột đường.
• Chất đạm (khoảng 6.9 gram):Trong mì ăn liền thường có các chất dinh
dưỡng chiết xuất từ nước cốt thịt heo, gà… tẩm vào sợi mì, hoặc nấu cơ
đặc như: xương bị, heo hoặc gà, các loại hải sản như tơm, cá, sị để tạo

1
2

Kiến thức về mì ăn liền – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)
Mì ăn liền & Dinh dưỡng – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

5


nên gói súp. Vì vậy, trung bình một gói mì ăn liền chứa khoảng 6,9 gram
đạm.
• Chất béo (10-13 gram): Chất béo có trong vắt mì (mì chiên) và trong
gói dầu gia vị (cả mì chiên và mì khơng chiên).
Tùy sản phẩm mà lượng chất béo sẽ khác nhau. Trung bình mỗi gói mì
ăn liền có chứa 10 – 13 gram chất béo.
Mì khơng chiên với vắt mì được sấy bằng nhiệt gió thì có lượng chất béo
thấp hơn.
• Năng lượng (300-350 kcal): một gói mì ăn liền loại thơng dụng (75
gram) có thể cung cấp cho cơ thể 300-350 kcal. Nhu cầu năng lượng

mỗi ngày đối với người trưởng thành khoảng 2000-2500 kcal.
1.3 Các đặc điểm sản phẩm






Điểm nổi bật mà Hảo Hảo mang lại chính là sợi mì dai, ngon, mùi
vị đặc trưng, không gây cảm giác ngán cho người dùng. Hảo Hảo là 1
trong 11 thương hiệu lọt top 1000 thương hiệu hàng đầu Châu Á, tăng
18 thứ hạng và đứng vị trí 636 trong bảng xếp hạng do Nielsen thực hiện
năm 2017
Món mì được dùng thay thế cho một bữa ăn chính, nên mức năng lượng
cho mỗi món mì sau khi chế biến xong sẽ cung cấp từ 500 đến 700 Kcal
và có tỷ lệ hợp lý giữa các chất sinh năng lượng (chất bột đường – chất
đạm – chất béo), kèm tính đa dạng của các thực phẩm.
Món mì được thiết kế hướng đến bổ sung được một hoặc nhiều dưỡng
chất có lợi cho sức khỏe, như can xi, sắt, kẽm, vitamin A, chất xơ.
1.4 Sự đổi mới trong hương vị và kiểu dáng sản phẩm :

Mặt trước của gói mì

Mặt sau của gói mì

6


Đặc trưng của gói mì truyền thống đã chiếm lĩnh gian bếp Việt bao năm:
• Mặt trước: Hình ảnh minh họa đẹp mắt, với từng hương vị, màu từng

hương vị đặc trưng rất nổi bật, nhãn hiệu sản phẩm, logo, tên cơng ty
của ACECOOK, tên hương vị, khối lượng tịnh,…
• Mặt sau: Cách sử dụng, thành phần, giá trị dinh dưỡng, địa chỉ sản xuất,
mã vạch, thời gian bảo quản,…
Ngày nay:
• Hảo Hảo tiếp tục thể hiện sự am hiểu thị trường của mình với nhiều
hương vị mì đa dạng khác như vị gà, vị sa tế hành, vị tôm xào chua
ngọt, mì xào Hảo Hảo tơm hành hay vị chay rau nấm,…Bên cạnh đó
người tiêu dùng có thể thoải mái lựa chọn giữa mì nước và mì xào một
cách thỏa thích cũng như người ăn chay cũng có thể chọn loại mì thích
hợp => Tất cả tạo nên những sự lựa chọn đa dạng nhằm đáp ứng tất cả
các khẩu vị ẩm thực của người Việt.
Đồng thời còn ra mắt sản phẩm Handy Hảo Hảo, hướng tới mọi đối tượng
người dùng:
• Mì ly Handy Hảo Hảo có kiểu dáng thon gọn, dễ cầm nắm giúp người
dùng có thể dễ dàng thưởng thức hương vị quen thuộc của Hảo Hảo mọi
lúc mọi nơi, dù đang ở nhà, văn phòng, trường học hay tận hưởng những
chuyến du lịch xa nhà. Handy Hảo Hảo phù hợp với cuộc sống bận rộn
và năng động hiện nay của người Việt.
➔ Với mẫu mã tiện dụng, hương vị chuẩn ngon cùng nguyên liệu đa dạng
được chế biến qua cơng nghệ hiện đại, mì ly Handy Hảo Hảo chắc chắn sẽ là sự
lựa chọn thông minh cho bữa ăn của người Việt hiện đại mọi lúc, mọi nơi.
1.5 Hạn sử dụng và những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm:3
Mì ăn liền Hảo Hảo có thể bảo quản trong thời gian từ 5 – 6 tháng, vì:
Vắt mì được hấp chín bằng hơi nước trước khi qua công đoạn xử lý nhiệt để
làm giảm độ ẩm bên trong, khiến cho vi khuẩn không phát triển được và mì ăn
liền có thể bảo quản từ 5 – 6 tháng.

3


Kiến thức về mì ăn liền – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

7


Có 2 loại mì:
• Mì chiên: quy trình sản xuất có cơng đoạn xử lý nhiệt bằng phương
pháp chiên qua dầu, độ ẩm trong vắt mì sau khi chiên khoảng 2-6%
• Mì khơng chiên: quy trình sản xuất khơng có công đoạn chiên qua dầu,
xử lý nhiệt bằng phương pháp sấy, độ ẩm trong vắt mì sau khi sấy
khoảng 6-8%

Bảo quản sản phẩm với các tác nhân bên ngồi:
• Ánh nắng mặt trời:Hãy luôn giữ sản phẩm tránh khỏi ánh nắng trực tiếp
hoặc gián tiếp từ mặt trời với các loại bức xạ nguy hiểm. Đặc biệt là khi
vận chuyển, sản phẩm cần được che đậy kỹ càng với các vật liệu khơng
xun thấu và ít hấp thụ bức xạ.
• Nhiệt độ: Bên cạnh bức xạ mặt trời, điều kiện về nhiệt độ cũng là yếu tố
vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng sản
phẩm.Phải bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ khơng q chênh lệch
(quá nóng hoặc quá lạnh) so với nhiệt độ phịng bình thường.
• Độ ẩm: Độ ẩm cao chính là mơi trường lí tưởng nhất cho các loại vi sinh
vật xâm hại sản phẩm. Để đảm bảo độ an toàn, hãy chắc rằng sản phẩm
luôn được bảo quản ở nơi khơ ráo và khơng bị ẩm thấp!
• Các sản phẩm có mùi xung quanh: Mặc dù được bảo vệ bởi một lớp
bao bì với tiêu chuẩn cao và thùng các tơng, mì ăn liền vẫn sẽ bị giảm
chất lượng vì bị nhiễm mùi từ các sản phẩm xung quanh nếu có. Hãy
tránh xảy ra trường hợp trên bằng cách đặt sản phẩm cách xa các sản
phẩm hóa màu và mùi, đặc biệt là “Thuốc diệt côn trùng”, “Bột giặt”,

“Chất khử mùi”, “Mỹ phẩm”…
8


2 Nghiên cứu khả thi :
2.1 Phân tích thị trường :4
• Sinh viên là thị trường mục tiêu lớn nhất mà mì Hảo Hảo hướng đến.
• Ngồi ra Hảo Hảo còn hướng đến trẻ em, các bà nội trợ, nhân viên văn
phịng.
Mì Hảo Hảo cho ra đời nhiều loại sản phẩm nhằm phục vụ tốt và định vị
thương hiệu của mình khơng chỉ với khách hàng mục tiêu và cịn với cả khách
hàng tiềm năng:
• Hảo Hảo chua cay: dành cho những thực khách thích vị cay & chua, với
đầy đủ các hương vị tơm, gà, bị.
• Mì xào khơ: làm thỏa mãn với những người thích ăn món mì xào.
• Mì Hảo Hảo hương nấm: cung cấp them khống và protein, lựa chọn
thích hợp cho thực khách ăn chay.
• Hay để chuộng thói quen ăn uống của người dùng Việt, Hảo Hảo cho ra
hương vị sườn heo tỏi phi nguyên liệu quen thuộc trong từng bữa cơm.

4

/>
9


2.2 Phân tích kinh tế :
Phân tích ma trận SWOT:5

SWOT


Cơ hội (O):
Đe dọa (T):
- Ngành sẽ tiếp tục phát
- Có nhiều đối thủ tiềm
triển.
năng.
- Những khách hàng có mức - Khách hàng khơng gắn
thu nhập trung bình hoặc
bó với sản phẩm.
khách hàng (đại lý) gắn bóMức sống của người
với doanh nghiệp lâu năm
dân ngày càng cao nên
vẫn sẽ tiếp tục duy trì mối
nhu cầu về sản phẩm
quan hệ với sản phẩm.
bị hạn chế.
- Ngày càng có nhiều
các sản phẩm thay thế.

Điểm mạnh (S):
- Có thị trường rộng lớn.
- Có thị phần trên 70%.
- Có sự tín nhiệm của
khách hàng.
- Có khả năng cạnh tranh
với các đối thủ mạnh
khác.
- Thương hiệu được
nhiều người tiêu dùng

biết đến.

Chiến lược (SO):
- Tiếp tục phát triển mặt
hàng.
- Tiếp thị mở rộng thị
trường.
- Phát triển sản phẩm, nâng
cao chất lượng để tăng thị
phần lên trên 75%
- Có chiến lược chăm sóc
khách hàng cũng như các
chương trình khuyến mãi
đễ giữ chân khách hàng.

Chiến lược (ST):
- Nâng cao chất lượng
sản phẩm để có khả
năng cạnh tranh mạnh
với các đối thủ tiềm
năng đặc biệt là đối
thủ nước ngoài.
- Đa dạng hóa sản phẩm
để phù hợp với từng
mức sống của người
dân.

Điểm yếu (W):
- Chưa có chính sách
chăm sóc khách hàng 1

cách tồn diện.
- Chưa có đột phá về
khẩu vị của sản phẩm.

Chiến lược (WO):
- Tăng cường tiếp thị chăm
sóc khách hàng đặc biệt là
ở các vùng sâu vùng xa.
- Nghiên cứu, tìm cách đột
phá về khẩu vị của sản
phẩm

Chiến lược (WT):
- Nghiên cứu để làm
cho sản phẩm có sự
khác biệt với các sản
phẩm của đối thủ từ đó
nâng cao sự nhận biết
của khách hàng.

Mục tiêu hướng tới trong tương lai:
Trở thành một công ty sản xuất thực phẩm hàng đầu tại Việt Nam và mở rộng
kinh doanh trên toàn cầu với sự tăng trưởng bền vững.

5

/>
10



2.3 Phân tích kỹ thuật :
• Nguồn ngân lực:
Đối với lao động phổ thông là công nhân sản xuất tại các nhà máy
Acecook, 100% đều tốt nghiệp THPT trở lên, đảm bảo về sức khỏe tiêu
chuẩn khi làm việc tại các nhà máy sản xuất thực phẩm. Công nhân đều
được trang bị những kiến thức cần thiết về sử dụng các thiết bị máy móc
hiện đại cũng như xử lý các tình huống phát sinh trong q trình làm
việc. Khơng những thế cịn ln được đào tạo về tay nghề theo hàng
q.
• Đối với lao động trí thức, đội ngũ này được chia ra làm 4 nhóm nhỏ hơn
bao gồm:
✓ Nhóm nghiên cứu: đa số nghiên cứu sinh đều có trình độ thạc sỹ,
tốt nghiệp các trường hoặc chuyên ngành về hóa học, vi sinh và dinh
dưỡng, đã từng có kinh nghiệm nghiên cứu trước đó.
✓ Nhóm kỹ thuật: là đội ngũ của những chuyên viên IT, kỹ sư đều
có trình độ về lĩnh vực làm việc của mình. Họ đều đã có kinh nghiệm
trong việc lắp đặt, sửa chữa, thiết kế máy móc cho nhà máy lẫn các
ứng dụng điện tử phục vụ nội bộ và marketing.
✓ Nhóm kinh doanh: là đội ngũ được đầu tư cả về chuyên môn,
năng lực, lẫn tinh thần làm việc hăng say, năng nổ sẵn sàng chinh
phục mọi khó khăn, đưa sản phẩm của cơng ty ra xa hơn.
✓ Nhóm quản trị doanh nghiệp: 100% tốt nghiệp các chuyên ngành
đúng với vị trí việc làm từ các trường đại học hàng đầu Việt Nam và
quốc tế. Nhóm nhân lực này có chun mơn rất tốt về quản trị kinh
doanh nói chung từ quá trình ứng tuyển cho đến khi làm nhân viên
chính thức.
3 Thiết kế sản phẩm :
3.1 Ngun liệu6
• Vắt mì được sản xuất từ ngun liệu chính là bột lúa mì và màu vàng tạo
ra do chiết xuất từ củ nghệ.

• Nguyên liệu các gói gia vị bao gồm: rau củ sấy các loại, gia vị, dầu tinh
luyện.
Các sản phẩm ly cịn có ngun liệu sấy như: trứng, tơm, thịt gà, thịt heo, …

6

Quy trình sản xuất – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

11


• Bao bì gói và ly, tơ, khay được làm từ chất liệu an toàn cho sức khỏe
theo quy định của Việt Nam và quốc tế. - 100% nguyên vật liệu đều
được kiểm tra nghiêm ngặt và đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng trước
khi đưa vào nhà máy sản xuất.
3.2 Quy trình chế biến7
a. Trộn bột: bột lúa mì, dung dịch nghệ và các loại gia vị (muối,
đường, bột ngọt, nước tương, nước mắm, …) được trộn đều trong cối
với thiết bị tự động và khép kín.
b. Cán tấm: bột sau khi trộn được chuyển tiếp đến thiết bị cán tấm
bằng hệ thống băng tải. Tại đây, các cặp lô cán thô và cán tin sẽ cán
mỏng dần lá bột cho đến khi đạt yêu cầu về độ dai, độ dày – mỏng
theo quy caschh của từng loại sản phẩm.
c. Cắt tạo sợi: lá bột được cắt thành những sợi mì to, nhỏ, trịn, dẹt
khác nhau và hình thành những gợn sóng đặc trưng bởi hệ thống trục
lược.
d. Hấp chín: sợi mì sẽ được làm chín trong tủ hấp hồn tồn kín
bằng hơi nước ở nhiệt độ khoảng 100oC.
e. Cắt định lượng và bỏ khuôn: sau khi được hấp chín, sợi mì được
cắt ngắn bằng hệ thơng dao tự động và rơi xuống phễu, nằm gọn

trong khuôn chiên. Tùy từng sản phẩm mà khn chiên có hình
vng, trịn,… để tạo nên hình dáng tương ứng cho vắt mì.
f. Làm khô: để bảo quản trong thời gian 5 – 6 tháng ở nhiệt độ
phịng, vắt mì sẽ qua hệ thống chiên hoặc sấy để làm giảm độ ẩm
trong vắt mì xuống mức thấp nhất.
✓ Mì chiên: vắt mì sẽ được chiên qua dầu khoảng 160oC – 165oC
trong thời gian 2,5 phút => độ ẩm của mì sẽ ở dưới mức 3%. Dầu
dùng chiên mì là dầu thực vật được tách lọc bằng công nghệ làm
lạnh tự nhiên nên giúp hạn chế tối đa phát sinh Transfat. Cũng nhờ
kết hợp công nghệ hiện đại, sử dụng dầu luôn tươi mới nên các sản
phẩm ăn liền của Acecook Việt Nam ln có chỉ số AV (Avid
Value) rất thấp (AV ≤ 2𝑚𝑔 𝐾𝑂𝐻/g dầu), giúp sản phẩm có mùi vị
thơm ngon.
✓ Mì khơng chiên: vắt mì được sấy bằng nhiệt gió ở 65oC – 80oC
trong thời gian khoảng 30 phút. Độ ẩm sau sấy dưới 10%.

7

Quy trình sản xuất – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

12


g. Làm nguội: khơng khí tự nhiên được lọc sạch và dẫn vào hệ
thống đường ống, thổi xuyên qua vắt mì để làm nguội vắt mì về nhiệt
độ của mội trường trước khi chuyển qua giai đoạn đóng gói.
h. Cấp với gói gia vị:
✓ Đối với mì gói: các gia vị được bổ sung bằng hệ thống tự động.
✓ Đối với mì ly: thiết bị cung cấp ly sẽ tự động bỏ vắt mì vào bên
trong, sau đó tiếp tục bổ sung các ngun liệu sấy khơ và gói gia vị.

i. Đóng gói: Sau khi gia vị đươc them đầy đủ theo quy cách của
từng sản phẩm, vắt mì sẽ được đóng gói hồn chỉnh. Hạn sử dụng
được in trên bao bì trong q trình đóng gói.
j. Kiểm ra chất lượng sản phẩm: cân trọng lượng, dò dị vật và kim
loại. Để đảm bảo chất lượng tốt nhất, mỗi sản phẩm phải đi qua 3
thiết bị kiểm tra, gồm: máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy
dò dị vật (X-ray).
Những sản phẩm không đạt chuẩn sẽ được đưa đến bộ phận xử lí.
k. Đóng thùng: Thành phẩm được đóng thùng theo quy cách của
từng sản phẩm, in ngày sản xuất, lưu kho và được kiểm tra chất lượng
bởi các phòng QC (Quality Control) trước khi phân phối ra thị
trường.

Quy trình khép kín khi tạo ra vắt mì8
8

Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

13


B. Thiết kế dịch vụ (chiến lược Marketing)
1. Thiết kế bao bì:
• Thiết kế màu sắc bắt mắt, hình ảnh minh họa hấp dẫn, phù hợp với từng
loại mì. Qua bao thế hệ, thiết kế này vẫn không thay đổi càng chứng tỏ
được vị thế của thiết kế này trong lòng người tiêu dùng.
Dẫn chứng: Qua nghiên cứu bảng khảo sát 1000 khách hàng ở các độ tuổi từ
18-55 ,nghề nghiệp chủ yếu: học sinh, sinh viên, người lao động có thu nhập
thấp, nhân viên văn phịng, các bà nội trợ: 40% khách hàng được hỏi trả lời rất
hài lòng, 30% hài lịng về bao bì của sản phẩm mì Hảo Hảo.9


Hình ảnh minh họa

2. Chiến lược “Sờ tận tay”:
• Tổ chức các chuyến tham quan nhà máy cho sinh viên, các đồn tham
quan liên quan chun ngành. 10
Mục đích:
• Qua đó tạo sự yên tâm, tin tưởng cho người tiêu dùng về tính an tồn
chất lượng của các sản phẩm do công ty sản xuất. Mặt khác, tạo cơ hội
cho người tiêu dùng được trải nghiệm thực tế, tương tác cùng doanh
nghiệp,… trên cơ sở đó cung ứng thêm cho người tiêu dùng những kiến
thức tiêu dùng trong lĩnh vực sản xuất mì ăn liền cũng như ghi nhận
9

/>
10

Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

14


những ý kiến góp ý của người tiêu dùng thơng qua hoạt động”, chính là
mục đích của Vina Acecook. Ở đây, hơn cả “thử để tin”, người tiêu
dùng được tận mắt tai nghe, mũi ngửi, miệng nếm, đánh giá và cho ý
kiến “tại trận” đối với sản phẩm của doanh nghiệp. Nói theo cách nơm
na của ơng bà ta thì “tour” tham quan, tiếp thị thực tế như vậy dựa trên
trọng điểm C – Customer mà trong đó người tiêu dùng sẽ “được ăn,
được nói, được… gói mang về”.
• Các bạn sinh viên qua các tour thực tế có thể nảy sinh mong muốn được

nộp hồ sơ thử việc trực tiếp tại doanh nghiệp khi ra trường. “Đơn giản,
hiệu quả, kinh phí thấp, khơng tách rời khỏi cốt lõi của marketing là
người tiêu dùng, tạo mối quan hệ thân thiện với khách hàng và đồng thời
có ý nghĩa định hướng nghề nghiệp cho thế hệ trẻ” – “n trong 1” mục
tiêu trong cách tiếp thị thực tế đơn giản. Ngoài ra các đoàn khách tham
quan được lựa chọn là các doanh nghiệp kinh doanh nội địa và đặc biệt
trong lĩnh vực tiêu dùng, khi vừa cần cắt giảm chi phí marketing nhưng
vẫn phải đảm bảo hiệu quả xây dựng quan hệ với đối tác…

Hình ảnh sinh viên FTU tham quan nhà máy

3. Quảng bá thương hiệu:
• Tài trợ các suất học bổng cho sinh viên, thể hiện tinh thần nhân đạo,
nhằm đánh vào tâm lí, niềm tin của khách hàng.
Dẫn chứng:

15


Acecook Việt Nam trao 60 suất học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó

Trích mail của sinh viên Đại học Bách Khoa Tp HCM

4. Kế hoạch bán hàng
4.1 Giá cả bình dân
• Đánh vào phân khúc người tiêu dùng tầm thấp đến tầm trung, mì Hảo
Hảo có mặt trong cuộc sống hàng ngày của mọi gia đình, từ những bếp
ăn đạm bạc tới những bữa tiệc thịnh soạn, từ những căn nhà lá đơn sơ
tới những tòa cao ốc văn phòng hiện đại, từ những vùng quê hẻo lánh tới
những thành phố nhộn nhịp.

16


• Những gói mì đầu tiên với mức giá chỉ 1.000 đồng, vị chua cay hay sa tế
hành đã mở đầu cho giai đoạn hàng loạt thương hiệu mì ra đời tại Việt
Nam. Trải qua gần 20 năm phát triển, giá cả của những gói mì ngày nay
trên thị trường chỉ ở mức 3.500 đồng/ gói 75 gram. Đây là mức giá ở
mức trung bình so với thị trường mì gói và được tới 80% ý kiến người
tiêu dùng trả lời là chấp nhận được, một mức giá rẻ, phù hợp với túi tiền
và nhu cầu của mọi tầng lớp nhân dân lao động.
4.2 Thị trường tiêu thụ
• Theo khảo sát 80% ý kiến cho rằng mì Hảo Hảo có kênh phân phối rộng
rãi, dễ dàng mua được dù ở đâu. Đặc biệt khi được hỏi thêm thì đa số
khách hàng đều cho rằng kênh mua sắm quan trọng nhất của họ là các
tiệm tạp hóa gần nhà.
II. HOẠCH ĐỊNH TRONG Q TRÌNH SẢN XUẤT
1.Phân loại q trình sản xuất
Sản phẩm: Mì ăn liền – Hàng tiêu dùng/thực phẩm.
Sản lượng trung bình hằng năm : 3 Tỷ gói.
Đặc điểm sản phẩm:






Giá thành thấp, số lượng sản phẩm rất lớn.
Chất lượng các sản phẩm rất đồng đều.
Nhiều chủng loại mẫu mã.
Tiêu thụ nhanh.

Sức mua của thị trường ổn định.

Kết luận: Quy trình sản xuất khối lớn. Chu trình và trang thiết bị tự động hóa
cao.11

2.Ngun liệu sản xuất12
Sản phẩm Mì ăn liền:
• Ngun liệu mì: Bột mì, Dầu ăn.
• Gia Vị: Muối, dầu, ớt, đường, nghệ, tơm, gà…
• Bao bì.

11
12

(2) QUY TRÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN ACECOOK VIỆT NAM - YouTube
Kiến thức về mì ăn liền – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

17


2.1 Ngun liệu mì & gia vị
• Bột mì nhập khẩu chủ yếu từ Canada và Úc. Dầu cọ nhập khẩu từ
Malaysia. Các loại gia vị thu mua ở Việt Nam.
• Khơng tự sản xuất vì ngun liệu mì là các nguyên liệu mùa vụ, không
thể khống chế nguồn nguyên liệu ổn định, tốn kém quỹ đất, tồn kho và
lu trữ, Nguồn cung ứng bên ngoài nhiều và rẻ. Các loại gia vị dễ bảo
quản và khơng tốn nhiều phí lưu kho.
2.2 Bao bì
• Được gia cơng in ấn theo cuộn từ đối tác. Tự đóng gói theo dây chuyền
tự động của nhà máy. Vì cần cung ứng liên tục số lượng lớn và chu trình

sản xuất ngắn (25 phút) nên tự đóng gói sẽ tiết kiệm chi phí và dễ dàng
điều tiết sản lượng. Thêm vào đó bao bì cần nhiều mẫu mã khác nhau
nên thuê ngoài sẽ tiết kiệm chi phí máy móc sản xuất hơn.
3.Sử dụng lao động
Đặc điểm sản phẩm:





Sản xuất trên dây chuyền tự động khép kín.
Chất lượng sản phẩm đồng đều.
Yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm cao.
Mức tiêu thụ cao.

Vậy, sử dụng nguồn lao động vào các mục đích sau
• Nhân viên điều khiển dây chuyền và trang thiết bị
• Nhân viên kiểm định chỉ tiêu chất lượng sản phẩm đầu vào và đầu ra.
• Nhân viên điều phối, phân phối sản phẩm.
Kết luận: Sử dụng ít nhân lực nhưng yêu cầu trình độ cao.
4. Tồn kho
Đặc điểm sản phẩm:





Mức tiêu thụ của thị trường cao.
Hàng tiêu dùng, thực phẩm.
Dễ bảo quản, vận chuyển, lưu trữ.

Dây chuyền tự động, dễ dàng cung ứng số lượng lớn.

Vậy, chi phí cho tồn kho thấp, thêm vào đó là phát triển chuỗi cung ứng, các
nhà phân phối, đơn vị tiêu thụ tự đảm nhiệm việc tồn kho.
18


III. CHỌN LỰA VỊ TRÍ
1.Nhà máy
1.1 Vị trí đặt
Acecook có tổng cộng 11 nhà máy đặt tại Việt Nam:13
Miền Nam:
• Nhà máy TPHCM 1-2-3 : tại KCN Tân Bình, phường Tây Thạnh, Quận
Tân Phú, TPHCM.
• Nhà máy Bình Dương 1-2: phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương.
• Nhà máy Vĩnh Long 1-2: KCN Hòa Phú, xã Hòa Phú, Huyện Long Hồ,
tỉnh Vĩnh Long.
Miền Trung:
• Nhà máy Đà Nẵng: KCN Hịa Khánh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng
Miền Bắc:
• Nhà máy Bắc Ninh 1-2: KCN Tiên Sơn, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
• Nhà máy Hưng Yên: thị trấn Như Quỳnh, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên.

Nhà máy Acecook tại quận Tân Phú

13

Thông tin chi nhánh – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)


19


1.2 Các yếu tố ảnh hưởng14
Lực lượng nhân cơng
• Vì nằm trong những khu công nghiệp lớn, cùng với những đãi ngộ tốt,
cho nên nguồn lực lao động dồi dào, ngày càng thu hút nguồn lao động.
• Trình độ nhân cơng có tay nghề cao.
Vận chuyển hàng hố
• Các cơng ty được đặt trong các khu công nghiệp lớn, tập trung nhiều thành
phần cho nên việc vận chuyển hàng hoá thuận tiện, tiết kiệm được chi phí.
Các chính sách của nhà nước đối với nhà máy:
• Trong những năm gần đây, tình trạng ơ nhiễm mơi trường, gây ồn, cháy
nổ, … của các nhà xưởng, công ty trong khu dân cư khiến người dân bất
an, lo lắng, phản ánh lên các cơ quan chức năng. Để đáp ứng tâm tư,
nguyện vọng của người dân, một loạt các nhà xưởng trong khu dân cư
được dời đến khu, cụm công nghiệp.
➔Acecook dựa vào những nhân tố đó, cho nên nhà máy được xây dựng trong
các khu cơng nghiệp lớn, có nguồn lực nhân công dồi dào, thuận tiện trong việc
di chuyển hàng hố, tiết kiệm chi phí vận chuyển và gần nơi cung cấp ngun
liệu cần thiết.

2.Chi nhánh
2.1 Vị trí 15
Miền Nam:
• Trụ sở cơng ty – văn phịng chính (TPHCM): KCN Tân Bình, phường
Tây Thạnh, quận Tân Phú, TPHCM.
• Chi nhánh Bình Dương: phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương.

• Chi nhánh Vĩnh Long: KCN Hịa Phú, xã Hịa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long.

14

Cách làm hay từ chính sách di dời nhà xưởng vào khu công nghiệp | Báo Công an nhân dân điện tử
(cand.com.vn)
15
Thông tin chi nhánh – Acecook Việt Nam (acecookvietnam.vn)

20


Miền Trung:
• Chi nhánh Đà Nẵng: KCN Hịa Khánh, quận Liên Chiểu, TP Đà Nẵng.
Miền Bắc:
• Chi nhánh kinh doanh Hà Nội: phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà
Nội.
• Chi nhánh Bắc Ninh: KCN Tiên Sơn, xã Hoàn Du, huyện Tiên Du, tỉnh
Bắc Ninh.
• Chi nhánh Hưng Yên: thị trấn Như Quynfhm huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng
Yên.

2.2 Mục đích của việc đặt các chi nhánh
• Trụ sở cơng ty – văn phịng chính đặt tại TPHCM nhằm dễ dàng tìm kiếm
các nguồn lực lao động tri thức, theo dõi sự biến động của nền thị trường
dẫn đến các thay đổi về hoạch đinh công ty cho phù hợp, …
Các chi nhánh được phân bổ nhiều hơn nhà máy, vì:
• Dễ dàng tiếp cận thị trường.
• Dễ nắm bắt sự phản hồi, đánh giá của các thực khách đến từ nhiều vùng

miền khác nhau.
• Tạo ra sự phủ sóng, đánh mạnh vào nhận thức của người dùng Việt.

IV.BỐ TRÍ MẶT BẰNG
1.Tổng quan về bố trí mặt bằng
Bố trí mặt bằng là quá trình tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt khơng gian
các loại máy móc, thiết bị, khu vực làm việc, các bộ phận phục vụ sản xuất và
cung cấp dịch vụ.
2.Tìm hiểu về các loại máy móc, thiết bị của q trình sản xuất
Để bố trí được mặt bằng thì ta cần hoạch định mặt bằng nhà máy có những
thần phần, bố cục như thế nào rồi từ đó mới đưa vào áp dụng vào thực tế, phù
hợp với nguồn tài ngun có thể đáp ứng đươc của cơng ty.
21


Bảng diện tích và kích thước các cơng trình:
Bảng 31 : Diện tích và kích thước các cơng trình
STT

1

2

Cơng trình

Phân xưởng mì

Kho ngun liệu

Số

lượng

2

1

Kích
thước
(LxWxH)

102x24x8

48x24x8

Diện
tích
(m2)

Đặc điểm

Ghi chú:
bước cột
– khẩu độ

2448

Nhà cơng nghiệp xây
dựng kiên cố, mái tôn
lạnh,nền đúc bê tông,
phần đầu dây truyền

xây gác lửng ờ dộ cao
4 m kích thước
12x24m

6 – 24

1152

Được xây liền trước
phân xưởng chính, kết
cấu giống phân xưởng
chính chỉ khác nền
nhà tráng ximăng

6 – 24

6 – 24

3

Kho thành phẩm
– bao bì

2

24x24x8

576

Được xây liền sau

phân xưởng chính, kết
cấu giống phân xưởng
chính chỉ khác nền
nhà tráng ximăng

4

Xưởng cơ khí –
kho vật tư

1

30x10x6

300

Nhà kiêng cố mái tôn
lạnh, nền đúc

6 – 10

5

Phân xưởng nêm
dầu & kho

1

30x10x5


300

Nhà kiêng cố, mái tôn
lạnh

6 – 10

6

Phân xưởng satế
& kho

1

30x10x5

300

Nhà kiêng cố, mái tôn
lạnh

6 – 10

300

Nhà 2 lầu, xây dựng
kiêng cố, nền và trần
được đổ bê tơng, có
tráng bị hệ thống lạnh


6 – 10

4–5
4–4

7

Nhà hành chánh

1

30x10x5

8

Căn tin

1

20x10x5

200

Nhà kiên cố, kiến trúc
lịch sự, trang bị hệ
thống lạnh

9

Trạm cân


1

4x4x4

16

Nhà bán kiên cố

22


10

Phịng bảo vệ

2

4x4x4

16

Nhà bán kiên cố

4–4

11

Bãi xe 2 bánh


1

30x8x6

240

Có hàng rào bao
quanh, có 1 cổng ra và
1 vào

12

Nhà xe ơtơ

1

30x8x6

240

Nhà xây dạng bán
kiêng cố.

5–8

13

Xưởng nồi hơi

2


16x10x5

160

Nhà kiêng cố

4 – 10

14

Bồn FO

2

14x10x10

140

Xây kiêng cố bằng bê
tông cốt thép

15

Đài nước

1

45


Xây kiêng cố bằng bê
tơng cốt thép

200

Xây kiêng cố bằng bê
tơng cốt thép

Þ = 4m
H = 5m

16

Bể nước

1

20x10x3

17

Nhà vệ sinh –
nhà tắm

1

30x5x3

150


Nhà xây dựng kín đáo,
lịch sự, tránh đầu
hướng gió, thuận tiện
cho cơng nhân

18

Trạm biến áp

1

15x8x4

120

Nhà bán kiên cố

19

Kho phế liệu

1

12x8x4

96

Nhà bán kiên cố

4–8


20

Kho xăng dầu

1

8x5x4

40

Nhà bán kiên cố

4–5

21

Tường bao

1

Cao: 6m

22

Đường giao
thông

1


Rộng:
8 – 12 m

23

Các cơng trình
khác & diện tích
dự trữ

1

Xây dựng kiêng cố, có
sử dụng biện pháp
tránh đột nhập

2500

Với bảng diện tích của các cơng trình được đề ra ta cần một diện tích đất lớn để
có thể đáp ứng được vị trí cho tất cả các cơng trình. Để đáp ứng được nhu cầu
đó AceCook dùng một diện tích đất 20,000 m2 bao gồm 3 line sản xuất với các
trang thiết bị tiên tiến.

23


3.Bố trí line phù hợp
3.1 Tìm hiểu quy trình sản xuất

Lược đồ chế biến mì ăn liền của ACECOOK
24



3.2 Tiến hành bố trí line
ACECOOK là cơng ty sản xuất các sản phẩm ăn liền giá thành thấp nên số
sản lượng sản xuất phải cao, đòi hỏi line bố trí phải tối nhất cho dây chuyền
sản xuất được liên tục.
Để hiểu đơn giản thì đây là lược đồ cơ bản hơn.

Quy trình sản xuất chính

Dựa vào quy trình trên ta đưa ra quyết định bố trí line theo sản phẩm. Vì
với lợi thế năng suất cao do tính chun mơn hóa theo sản phảm và chi phí
đơn vị thấp hơn rất thích hợp cho dịng sản phẩm mì ăn liền.
Nhận xét:
Nhà máy đã sử dụng thiết bị tiên tiến, tồn bộ là thép khơng gỉ với mức đầu
tư 6-8 triệu USD/dây chuyền. Nhờ đó, cứ mỗi phút, một nhà máy cho ra
khoảng 600 gói mì và 420 ly mì. Hệ thống dây chuyền sản xuất mì ăn liền
hiện đại đảm bảo chất lượng và an toàn cho từng vắt mì. Bằng các thiết bị
mới, 12 cơng đoạn từ trộn bột đến thành phẩm chỉ mất khoảng 20 - 25 phút.
Theo mơ hình sản xuất chính các modun sản xuất được bố trí một cách liền
mạch với nhau đễ cho dây chuyền luôn được liên tục, các modun gồm nhiều
máy hoạt động để có thể tạo ra một lượng lớn sản phẩm.

V.THIẾT KẾ CÔNG VIỆC
Các quyết định khi thiết kế công việc
1.Khả năng lao động – các nhiệm vụ được thực hiện
Acecook tuyển dụng 3 vị trí sau:16
Cơng nhân điện
16


Tìm việc làm tại Công Ty CP Acecook Việt Nam (careerbuilder.vn)

25


×