Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

Giao an su 9 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.67 KB, 168 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 Tiết: 01. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Chương I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh - Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử, quan sát tranh ảnh bản đồ 3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Liên Xô đã tạo cho mình một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại của chủ nghĩa đế quốc - Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới. II. Chuẩn bị: - Thầy : bản đồ, tranh ảnh - Trò: sưu tầm tài liệu III. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách, vỡ HS: 4’ 3. Bài mới: * Đây là bài học đầu tiên LS lớp 9, giới thiệu khái quát chương trình gồm 2 phần: - LSTG hiện đạ: Từ 1945 – 2000: Gồm 14 tiết - LSVN hiện đại: Từ 1945 – 2000: Gồm 33 tiết LSTG Hiện đại từ 1917 đến nay. - Lớp 8 đã học thời kì thứ I (Từ 1917-1945). - Lớp 9 chúng ta học tiếp thời kì II (từ 1945 đến 2000). Bài học đầu tiên của lịch sử lớp 9 là liên Xô và các nước Đông Âu ( từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX)  Giới thiệu bài: 1’ Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. LIÊN XÔ: 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945- 1950).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 15’. Yêu cầu HS quan sát, xác định vị trí Liên xô trên bản đồ. Hỏi: Tình hình của Liên Xô sau CTTG thứ II kết thúc như thế nào Hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiết hại như thế nào ? => Những tổn thất làm cho kinh tế Liên Xô phát triển chậm lại tới 10 năm, trong hoàn cảnh đó Liên Xô phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng CNXH. Hỏi: Công cuộc khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt được thành tựu gì ?. - Quan sát, xác định vị trí Liên xô trên bản đồ. - Tư thế người chiến thắng, chịu những tổ thất nặng nề - 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá huỷ.... - Thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946- 1950) trước thời hạn. Hỏi: Việc Liên Xô chế tạo thành - Phá vỡ thế độc quyền bom công bom nguyên tử có ý nghĩa gì nguyên tử của Mĩ. ? Hỏi: Em có nhận xét gì về tốc độ - Tốc độ tăng lên nhanh chống tăng trưởng kinh tế của Liên Xô, - Có được kết quả đó là do sự nguyên nhân của sự phát triển đó thống nhất về tư tưởng, chính trị, tinh thần tự lực tự cường, chịu đựng gian khổ, lao động cần cù quên mình của nhân dân Liên Xô.. a) Hoàn cảnh: - Đất nước bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề: Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 70 000 làng mạc bị phá huỷ.... b) Thành tựu: - Thực hiện và hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946- 1950) trước thời hạn. * Kinh tế: - Công nghiệp tăng 73%, - Nông nghiệp vượt mức chiến tranh. * KHKT: - Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 2. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ( từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX):. 18 Hỏi: Em hiểu thế nào về K/n cơ - Cơ sở quan trọng như: Đường sở vật chất - kỉ thuật ? sá, bến cảng, nhà máy, ...những phát minh cải tiến kỉ thuật cho việc xây dựng và phát triển sản xuất với nền CN, NN hiện đại, khoa học, công nghệ tiên tiến... GV: Giới thiệu sơ lược về hoàn. cảnh Liên Xô lúc bấy giờ : - Chịu sự bao vây chống phá của các nước đế quốc. - Vừa củng cố nền quốc phòng quốc gia vừa phải giúp đỡ các. - Liên Xô thực hiện các kế hoạch dài hạn:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước XHCN anh em. Hỏi: Để xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội Liên Xô đã làm gì ?. - Thực hiện các kế hoạch dài hạn, như kế hoạch 5 năm lần thứ 5 ( 1951-1655), lần thứ 6 ( 1956-1960), lần thứ 7 ( 1959 1965)... Hỏi: Phương hướng chính của - Phát triển kinh tế ưu tiên phát các kế hoạch là gì? triển công nghiệp nặng, thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng. Hỏi: Tại sao Liên Xô lại đề ra - Liên Xô muốn phát triển đất phương hướng đó? nước trên tất cả các lĩnh vực một cách đồng bộ, toàn diện nhưng có trọng tâm. Hỏi: Trình bày kết quả của các kế - Liên Xô đã đạt được nhiều hoạch dài hạn ? thành tựu to lớn: ( Kinh tế, khoa học kỹ thuật) + Kinh tế: Công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6 %. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới sau Mĩ + Khoa học – kỹ thuật: Là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của con người... Hs: Quan sát H1. - Quan sát, tìm hiểu nội dung Gợi ý: H1 sgk. - Em biết gì về vệ tinh nhân tạo do LX phóng lên vũ trụ ? - LX là nước đầu tiên phóng vệ tinh nhân tạo cho chúng ta biết điều gì ? Hỏi: Chính sánh đối ngoại của - Chủ trương duy trì hoà bình Liên Xô như thế nào ? thế giới - Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc... a. Phương hướng: - Phát triển kinh tế: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng. b. Kết quả: - Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn: + Kinh tế: Công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6 %. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới sau Mĩ + Khoa học – kỹ thuật: Là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của con người.... c) Về đối ngoại: - Chủ trương duy trì hoà bình thế giới - Ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc... Hỏi: Những thành tựu Liên Xô - Uy tín về chính trị và địa vị đạt được có ý nghĩa như thế nào? quốc tế của Liên Xô ngày càng nâng cao. Hỏi: Liên Xô có vai trò như thế - Liên Xô trở thành chỗ dựa => Liên Xô trở thành chỗ nào đối với hoà bình và cách vững chắc của hoà bình và an dựa vững chắc của hoà bình mạng thế giới? ninh thế giới. và an ninh thế giới. * Tình huống: Trong giờ học,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> một nhóm học sinh mất trật tự -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Tạm ngưng bài giảng, nghiêm nét mặt, hướng mắt về phía có HS mất trật tự, đợi lớp trật tự rồi tiếp tục giảng.. 4. Củng cố: 5’ Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng CNXH. Trình bày kết quả của các kế hoạch dài hạn của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH ? 5. Dặn dò: 1’ Về nhà xem lại bài đã học. Đọc và soạn trước phần II Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 02 Tiết: 02. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( Tiết 2)). / /.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Chủ nghĩa xã hội đã hình thành một hệ thống thế giới, chống lại âm mưu âm mưu xâm lược và phá hoại của chủ nghĩa đế quốc, là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng thế giới… 3. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh và kỹ năng sử dụng bản đồ II. Chuẩn bị: - Thầy: bản đồ, tranh ảnh, số liệu - Trò: sưu tầm tư liệu, tranh ảnh III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Những thành tựu chủ yếu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH ( Từ 1945 đến đầu nhu những năm 70 của thế kỷ XX kinh tế, KHKT, đối ngoại ? 3. Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’ Chương trình lịch sử lớp 8, chúng ta đã học cuối năm 1944, đầu 1945. Hồng quân Liên Xô trên cong đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của nó là Bec1in đã giúp môt loạt nước Đông Âu giải phóng, hệ thống các nước XHCN ra đời trên thế giới. Tiết trước, chúng ta đã học những thành tựu to lớn của Liên Xô xây dựng CNXH. Hôm nay chúng ta nghiên cứu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu và thành tựu xây dựng CNXH của các nước này ( Từ 1945 đến đầu nhu những năm 70 của thế kỷ XX).. Tg 18’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. *Yêu cầu HS quan sát xác định - Quan sát, xác định vị trí các nước Đông Âu trên bản đồ GV: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào các nước. Nội dung II- ĐÔNG ÂU 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tư bản Tây Âu. Trong thời kỳ chiến tranh, họ lại bị phát xít Đức chiếm đóng và nô dịch tàn bạo. Hỏi: Các nước Đông Âu ra đời - Trong thời kì CTTG thứ hai trong hoàn cảnh như thế nào ? nhân dân ở hầu hết các nước GV phân tích thêm: Đông Âu tiến hành chống phát xít giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân. Hỏi: Tại sao gọi là Nhà nước - Chế độ chính trị xã hội các dân chủ nhân dân. quốc gia theo chế độ dân chủ, 2 g/c Công nhân & nông dân nắm chính quyền CM phát triển đất nước đi theo CNXH. Hỏi: Dựa vào lược đồ em hãy xác định và kể tên các nước DCND Đông Âu? Hỏi: Ba cường quốc là Liên Xô – Mĩ – Anh đã có những thỏa thuận gì?. - Xác định và kể tên các nước DCND Đông Âu. - Quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực phía đông nước Đức; quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng khu vức phía tây nước Đức. Hỏi: Tình trạng nước Đức thời - Nước Đức bị chia cắt thành kỳ ra sao ? hai quốc gia với sự thành lập nhà nước Công hòa liên ban Đức (9/1949) ở phái Tây lãnh thổ và nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức (10/1949) ở phía Đông. - Từ 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ: Hỏi: Để tiến hành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân các nước DCND Đông Âu thực hiện những nhiệm vụ gì?. - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân - Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản - Ban hành các quyền tự do dân chủ - Cải thiện đời sống nhân dân.. a) Hoàn cảnh: - Thời kì CTTG thứ hai các nước Đông Âu tiến hành chống phát xít giải phóng đất nước, thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân.. b) Thành lập: - Ba Lan (7- 1944), Tiệp Khắc ( 5- 1945).... - Nước Đức bị chia cắt thành hai quốc gia: + Công hòa liên ban Đức (9/1949) ở phái Tây + Cộng hòa dân chủ Đức (10/1949) ở phía Đông. - Từ 1945 - 1949, các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ: + Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản + Ban hành các quyền tự do dân chủ + Cải thiện đời sống nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sau 20 năm XD CNXH ( 19501970) các nước Đông Âu đạt những thành tựu to lớn bộ mặt KT-XH các nước nat2 thay đổi cơ bản. 17’ Hỏi: Hệ thống XHCN ra đời - Liên xô và các nước Đông Âu trong hoàn cảnh nào? cần có sự hợp tác cao hơn, phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất. Hỏi: Nêu những cơ sở hình - Cùng chung mục tiêu xây thành của CNXH ? dưng CNXH, hệ tư tưởng MácLênin. Hỏi: Sự hợp tác tương trợ giữa Hình thành 2 tổ chức : KT - CT Liên Xô và các nước Đông Âu - Ngày 8-1- 1949, Hội đồng được thể hiệ như thế nào? tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. - Tháng 5- 1955, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời Hỏi: Mục đích và hoat động - Giúp đỡ, thúc đẩy phát triển của hai tổ chức: (SEV) và Vác- kinh tế, hỗ trợ trong nghiên cứu sa-va trong những năm 1951-73 khoa học các nước thành viên. Hỏi: Tổ chức SEV đã đạt được - Tốc độ tăng trưởng công những thành tựu nổi bật nào? nghiệp bình quân 10%, - Thu nhập quốc dân tăng 5,7 lần. - LX cho các nước trong khối vay 13 tỉ rúp, viện trợ không hoàn lại 20 tỉ rúp. Hỏi: Tổ chức hiệp ước Vacsava - Tháng 5/1955 liên minh phòng 14/5/1955 ra đời mục đích gì ? thủ quân sự chính trị của Liên Xô và các nước Đông Âu được thành lập nhằm: + Bảo vệ những thành quả xây dựng CNXH. + Duy trì hoà bình Châu Âu và thế giới. Hỏi: Tại sao các nước XHCN - Ngăn đe và chống lại chính sách hiếu chiến, xâm lược của lại phải hợp tác về quân sự? Mĩ và CNĐQ (Bằng các liên minh quân sự NATO, SEATO, CENTO …….do Mĩ đứng đầu).. 2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX: ( Đọc thêm) III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa a. Hoàn cảnh: - Liên xô và các nước Đông Âu cần có sự hợp tác cao hơn, phân công và chuyên môn hoá trong sản xuất. b. Cơ sở hình thành: - Cùng chung mục tiêu xây dưng CNXH, hệ tư tưởng Mác- Lênin. c. Sự hình thành: - Ngày 8-1- 1949, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập. - Tháng 5- 1955, Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va ra đời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi: Sự ra đời của SEV và VACSAVA chứng tỏ điều gì? GV: Các tổ chức của hệ thống XHCN có vai trò to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN, nhưng đến 1991 các tổ chức này đã phải giải thể do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, cục diện thế giới lại có sự chuyển biến mới * Tình huống: Khi đang giảng bài, phát hiện một HS đang đọc truyện -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu HS đưa quyển truyện cho giáo viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc truyện để góp ý.. - Hệ thống XHCN ngày càng lớn mạnh về mọi mặt đủ sức đương đầu với hệ thống TBCN trên thế giới.. 4. Củng cố: 5’ - GV sơ kết toàn bài. - Đặt câu hỏi củng cố: Trình bày những thành tựu mà các nước Đông Âu đã đạt được trong công cuộc xây dưng CNXH? Trình bày mục đích hoạt động của SEV & Vacsava ? 5. Dặn dò: 1’ - Về nhà xem lại bài đã học. - Đọc và soạn trước bai 2. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. .............................................. Tuần: 03 Tiết: 03. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. - Biết được sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh. 3. Thái độ: - Tính chất phức tạp, khó khăn, những thiếu sót sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở - Liên Xô và các nước Đông Âu. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước II. Chuẩn bị: - Thầy: tư liệu về Liên Xô - Trò : Sưu tầm tài liệu. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Các nước Đông Âu ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ? - Nhiệm vụ chính của các nước Đông Âu khi tiến hành xây dựng CNXH là gì? 3. Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’. Từ giữa những năm 70 và thập kỷ 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới sự khủng hoảng về chính trị trầm trọng và sự đô của liên Xô, các nước Đông Âu. Hôm nay, chúng ta nghiên cứu về sự khủng hoảng tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.. Tg 20’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Liên Xô dưới tác động cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 làm cho đất nước lâm vào tình trạng như thế nào?. - Từ sau cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973: + Kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng: CN trì truệ, hàng tiêu dùng khan hiếm, NN sa sút.. Nội dung I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết a) Nguyên nhân: - Cuộc khủng hoảng dầu mỏ 1973 nền kinh tế - xã hội Xô viết ngày càng trì trệ, không ổn định và lâm vào khủng hoảng toàn diên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Chính trị - xã hội: không ổn định đời sống nhân dân khó khăn, mất niềm tin vào Đảng và Nhà nước. + Những hiện tượng vi phạm pháp chế, thiếu dân chủ, quan liêu, tham nhũng...làm tăng thêm sự bất mãn trong nhân dân, đưa đất nước Xô viết lâm vào khủng hoảng toàn diện. Hỏi: Để đưa đất nước thoát khỏi - Tháng 3 – 1985, sau khi lên tình trạng khủng hoảng những nắm quyền Đảng Cộng sản Liên nhà lãnh đạo Liên Xô đã làm gì? Xô, Gooc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ nhằm đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, khắc phục những sai lầm và xây dựng chủ nghĩa xã hội theo đúng ý nghĩa và bản chất tốt đẹp của nó. Hỏi: Nội dung công cuộc cải tổ - Chính trị: Thực hiện chế độ của Góoc-ba-chốp ? đa nguyên về chính trị - Kinh tế: Đề ra nhiều phương án nhưng chưa thực hiện được gì, kinh tế tiếp tục suy giảm, dẫn đến bất ổn về chính tị, xã hội. - Xã hội: Nhiều cuộc bãi công diễn ra, nhiều nước đòi li khai, các thế lực chống đố ráo riết hoạt động... Hỏi: Kết quả công cuộc cải tổ - Do thiếu chuẩn bị, công cuộc như thế nào? cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc, đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn - Trực quan hình 3 SGK/9 GV: Trực quan hình 3 SGK/9 “Cuộc biểu tình đòi li khai và “Cuộc biểu tình đòi li khai và độc độc lập ở Lit – Va”. lập ở Lit – Va”. - Ngày 19/8/1991 những người Hỏi: Đỉnh cao của sự khủng lãnh đạo Đảng, nhà nước Xô hoảng và rối loạn này là gì? Viết tiến hành đảo chính lật đổ Goóc–Ba–Chốp - Cuộc đảo chính ngày 19-8Hỏi: Hậu qủa của cuộc đảo chính 1991 không thành. Đảng cộng ngày 19-8-1991? sản và Nhà nước liên bang hầu như tê liệt.. - CN, NN không tăng, đời sống nhân dân khó khăn, lương thực, hàng tiêu dùng khan hiếm, quan liêu, tham nhũng trầm trọng.... b) Diến biến: - Tháng 3- 1985, Goóc-bachốp đề ra đường lối cải tổ: + Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng + Khắc phục những sai lầm và xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng nghĩa.. c) Kết quả: - Do thiếu chuẩn bị, công. cuộc cải tổ nhanh chóng lâm vào tình trạng bị động, khó khăn và bế tắc, đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn.. - 19/8/1991 Đảng cộng sản LX bị đình chỉ hoạt động và Nhà nước liên bang hầu như tê liệt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hỏi: Quá trình tan rã của Liên - Ngày 21/12/1991 những người bang Xô viết ? lãnh đạo 11 nước cộng hoà trong liên bang kí kết hiệp định giải tán Liên Bang Xô Viết và thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) Hỏi: Nguyên nhân sự sụp đỗ chế - Mô hình CNXH xây dựng có độ XHCN ở LX và Đông Âu ? nhiều sai sót - Chậm sữa chữa thay đổi trước biến đổi tình hình thế giới. - Những sai lầm về sự tha hóa biến chất của một số nhà lãnh đạo. - Hoạt động chống phá các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. => Đây là mô hình CNXH chưa khoa học. GV: Trực quan lược đồ các nước - Trực quan lược đồ các nước SNG SNG - Nga Ucraina; Bêlôrutxia; Hỏi: SNG gồm các quốc gia nào? Cadăcxtan; Mônđôva; Acmênia; Xác định các quốc gia này trên Adecbaidan; Cưrơgưxtan; lược đồ? Tuốcmênixtan; Udơbêkixtan; Tatgikixtan (Gồm 11 quốc gia). Hỏi: Với sự kiện này buộc Goóc- - Ngày 25/12/1991 Goóc -Ba Ba-Chốp phải có quyết định gì? Chốp từ chức. Chế độ XHCN ở Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn tại. 12’. - Ngày 21-12-1991, 11 nước cộng hòa ký hiệp định về giải tán Liên bang và thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG). II. Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu Hỏi: Cuối năm 70 đầu những - Các nước Đông Âu lâm vào - Các nước Đông Âu lâm năm 80 của thế kỷ XX các nước tình trạng khủng hoảng kinh tế vào tình trạng khủng hoảng Đông Âu lâm vào tình trạng gì ? và chính trị gay gắt. kinh tế và chính trị gay gắt. + Kinh tế: SX Nn, Cn suy giảm, buôn bán với nước ngoài giảm sút, nợ nước ngoài tăng. + Chính trị: Mất ổn định Hỏi: Khủng hoảng đỉnh cao ở - Tới 1988 cuộc khủng hoảng - Đến 1988 cuộc khủng Đông Âu diễn ra ra sao? lên tới đỉnh cao khởi đầu từ Ba hoảng lên tới đỉnh cao khởi * Lợi dụng khủng hoảng, các thế Lan rồi lan nhanh sang các nước đầu từ Ba Lan rồi lan nhanh lực đế quốc bên ngoài ra sức kích khác. sang các nước khác. động quần chúng chống phá đòi đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do nhằm loại bỏ Đảng cộng sản. - Qua các cuộc tổng tuyển cử,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hỏi: Kết quả của sự khủng hoảng là gì ? * Tình huốn6: Trong giờ học có 2 học sinh đùa nghịch -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu lớp giữ trật tự, nhắc 2 học sinh đùa nghịch cuối giờ ở lại.. Hỏi: Sự sụp đỗ của CNXH ở LX và Đông Âu đưa đến hậu quả gì. Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới sự tan rã của chế độ XHCN. các lực lượng đối lập thắng cử, giành được chính quyền nhà nước còn các đảng cộng sản đều thất bại. Chính quyền mới ở Đông Âu đều tuyên bố từ bỏ chủ nghĩa xã hội, thực hiện đa nguyên về chính trị và chuyển nến kinh tế theo cơ chế thị trường với nhiều thành phần sở hữu. Tên nước thay đổi, nói chung đều gọi là các nước cộng hòa. - Hệ thống XHCN tan rã - SEV chấm dứt hoạt động 61961 => Đây là tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào CM thế giới và các lực lượng tiến bộ trong cuộc đấu tranh vì độc lập, hòa bình ổn định và tiến bộ xã hội. - Mô hình CNXH có nhiều khuyết tật và thiếu sót - Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực phản động…. - ĐCS các nước Đông Âu mất đi quyền lãnh đạo, thực hiện đa nguyên chính trị, chính quyền mới tuyên bố từ bỏ CNXH…. => Năm 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.. * Nguyên nhân: - Mô hình CNXH rập khuôn có nhiều khuyết tật và thiếu sót - Những sai lầm về sự tha hóa biến chất của một số nhà lãnh đạo - Chậm sữa chữa thay đổi trước biến đổi tình hình thế giới. - Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực phản động…. 4. Củng cố: 5’ Trình bày một số thành tựu đạt được và những sai lầm hạn chế của Liên xô và các nước Đông Âu? Nguyên nhân nào dẫn tới sự tan rã của chế độ XHCN? 5. Dặn dò: 1’ Học bài, chuẩn bị trước bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.. Nhận xét tiết học: Duyệt tổ trưởng chuyên môn ................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 04 Tiết: 04. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết được một số nét chính về quá trình giành độc lập ở các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 60 của thế kỷ XX, từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 thế kỷ XX. 2. Kỹ năng: - Phương pháp tư duy lôgic, khái quát tổng hợp phân tích các sự kiện…. 3. Thái độ: - Quá trình đấu tranh kiên cường, anh dũng để giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh. - Tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước chống lại kẻ thù chung là chủ nghĩa thực dân. II. Chuẩn bị - Thầy: bản đồ, tranh ảnh. - Trò: tài liệu tham khảo. III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên xô và Đông Âu? 3)Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra rất sôi nổi ở châu Á, châu Phi, Mĩ La-tinh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng maan4 lớn và đi tới sự sụp đỗ hoàn toàn. Cao trào đấu tranh này chia làm 3 giai đoạn chính: - Giai đoạn 1: Từ 1945 đến những năm 60 của thế kỉ XX - Giai đoạn 2: Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX - Giai đoạn 3: Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. Tg. Hoạt động của giáo viên. 12’ Đặc điểm chung: - Khu vực đông dân, nguồn lao động dồi dào, lãnh thổ rộng lớn, giàu TNTN. - Từ sau ctrtgt2, hầu hết các nước khu vực này đều giành được độc lập và bắt tay vào công cuộc xây dựng, cũng cố nền độc lập về kinh tế, chính trị,. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhằm thpat1 khỏi sự khống chế, lệ thuộc các thế lực đế quốc bên ngoài, đặc biệt là Mĩ. Hỏi: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Á, Phi, Mĩ la-tinh trong giai đoạn từ 1945 đến những năm 60 của thế kỷ XX diễn ra như thế nào?. - Khởi đầu từ ĐNA giành thắng lợi ( In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, - Phong trào sau đó lan sang Nam Á, Bắc Phi như Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri,….. - Năm 1960 là “ Năm Châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu-ba thắng lợi. Hỏi: Diễn biến của phong trào - Đến giữa những năm 60 của này đưa đến kết quả ra sao? thế kỷ XX, hệ thống thuộc của CNĐQ căn bản sụp đổ. 8’ Hỏi: Nét nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX ?. - Phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân BĐN, giành độc lập ở 3 nước: Ănggô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao. Hỏi: Ý nghĩa của sự này? - Thắng lợi quan trọng của G/v yêu cầu h/s xác định vị trí 3 phong trào giải phóng dân tộc ở nước Ghi-ne-bít-xao, Ăng-gô- Châu Phi. la, Mô-dăm-bích trên lược đồ Châu phi.. * Diễn biến: - Khởi đầu từ ĐNA giành thắng lợi ( In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, - Phong trào sau đó lan sang Nam Á, Bắc Phi như Ấn Độ, Ai Cập và An-giê-ri,….. - Năm 1960 là “ Năm Châu Phi” với 17 nước ở lục địa này tuyên bố độc lập. - Ngày 1-1-1959, cách mạng Cu-ba thắng lợi. * Kết quả: - Đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc của CNĐQ căn bản sụp đổ. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX: - Phong trào đấu tranh lật đổ ách thống trị của thực dân BĐN, giành độc lập ở 3 nước: Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bít-xao. => Thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.. 12’ Hỏi: Trong thời kỳ này CNTD - Trong thời kỳ này CNTD chỉ tồn tại dưới hình thức nào? còn tồn tại dưới hình thức CN phân biệt chủng tộc (A-pacthai) ở 3 nước miền động Châu Phi: Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi. Hỏi: Thế nào là chủ nghĩa - Sự phân biệt chủng tộc. Đây là Apacthai ? chính sách phân biệt chủng tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng * Tình huống: Đang giờ học, quốc dân, chính đảng da trắng. - Đấu tranh chống CN phân biệt chủng tộc (A-pac-thai): Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi, CH Nam Phi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 học sinh nam ném thư cho học sinh nữ -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Xuống chỗ học sinh nữ, yêu cầu đưa tờ giấy, xem và cất đi, tiếp tục giảng bài, sau đó gặp riêng 2 học sinh để nhắc nhở.. Hỏi: Bọn cầm quyền da trắng thi hành chủ nghĩa Apathai nhằm mục đích gì ? Hỏi: Cuộc đấu tranh của người da đen chống CN A-pac-thai diễn ra như thế nào?. Hỏi: Sau khi hệ thống thuộc địa bị sụp đổ nhiệm vụ của nhân dân các nước Châu á, Phi, Mỹla-tinh là gì? Hỏi: Những thắng lợi ấy có ý nghĩa như thế nào?. cầm quyền ở Nam Phi thực hiện 1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội của người da đen ở đây và các dân tộc châu Á, đặc biệt là người Ấn Độ. - Nhà cầm quyền da trắng ở nam Phi ban hành hơn 70 đạo luật phân biệt chủng tộc, đối xử tước quyền làm người của người da đen và da màu. Buộc họ sống riêng biệt, cách li hoàn toàn với người da trắng được ghi vào hiến pháp. - Củng cố sự thống trị lâu dài của thực dân da trắng ở Nam Phi, đẩy nhân dân châu Phi vào cảnh tối tăm, lạc hậu, phục vụ quyền lợi cho người da trắng. - Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường của người da đen, chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyề tự do dân chủ khác. Cuộc đấu tranh giành được thắng lợi ở Rô-đêdi-a năm 1980 (nay là Cộng hòa Dim-ba-bu-ê), ở Tây Nam Phi năm 1990 – sào huyệt lớn nhất và cuối cùng của chế độ A-pácthai. N. Man-đê-la được bầu làm tổng thống người da đen đầu tiên ở Cộng hòa Nam Phi năm 1994. - Các nước Châu á, Phi, Mỹ-latinh đã đấu tranh kiên trì củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước để khắc phục đói nghèo. - Chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại hơn 3 thế kỉ. - Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ hoàn toàn.. - Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ và người da đen được quyền bầu cử và các quyề tự do dân chủ. - Cuộc đấu tranh giành được thắng lợi ở Rô-đê-di-a năm 1980. Tây Nam Phi năm 1990 – sào huyệt lớn nhất và cuối cùng của chế độ A-pác-thai xóa bỏ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố: 5’’ Hãy nêu các giai đoạn của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu biểu ? Hoàn thiện bảng biểu: Giai đoạn Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90. Các sự kiện tiêu biểu. 5. Dặn dò:1’ Học bài - trả lời các câu hỏi sgk. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 05 Tiết: 05. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được tình hình chung của các nước Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được những nét nổi bật của Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát lược đồ, tư duy tổng hợp, đánh giá nhận định, so sánh.... 3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Tinh thần đoàn kết quốc tế hợp tác cùng phát triển đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng, văn minh. II. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Thầy: + Bản đồ Châu á, bản đồ Trung Quốc - Trò: + Sưu tầm những tư liệu liên quan đến bài học. III. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Em hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Châu á, Phi, Mỹ-la-tinh (từ 1945 đến nay) 3)Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’ Châu Á với diện tích và dân số đông nhất thế giới. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, châu Á có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ các dân tộc châu Á đã giành được độc lập. Từ đó đến nay các nước đang ra sức cũng cố độc lập, phát triển kinh tế và xã hội. Hai nước lớn nhất châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế các nước này ngày càng lớn trên trường quốc tế. Hôm nay chúng ta học bài 4: các nước Châu Á.. Tg 12’. Hoạt động của thầy. Giới thiệu: Vài nét chung về tình hình châu Á. Hoạt động của trò. - Là vùng đông dân cư nhất thế giới, bao gồm những nước có lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Từ cuối TK XIX, hầu hết các nước châu lục này đã trở thành những nước thuộc địa, ½ thuộc địa và là thị trường chủ yếu các nước TB Âu – Mĩ, chịu sự bóc. Nội dung I. Tình hình chung: 1. Phong trào đấu tyranh giải phóng dân tộc châu A ( từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 50).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hỏi: Từ sau CTTG thứ hai đến nay tình hình Châu Á như thế nào. Hỏi: Từ nửa sau thế kỷ XX đến nay tình hình Châu Á như thế nào Hỏi: Vì sao các nước châu Á lại xảy ra tình trạng như thế?. lột, nô dịch nặng nề của CNTD. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Cuối 1950 đa số các quốc gia đã đấu tranh và giành được độc lập dân tộc: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia… - Nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á không ổn định bởi nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của CNĐQ, xung đột, li khai, khủng bố... + Mưu đồ duy trì ách thống trị của các nước đê quốc. + Chiếm giữ các vị trí chiến lược. + Ngăn chặn và chống phá phong trào cách mạng trong khu vực. - Các nước đều ra sức phát triển kinh tế trở thành các cường quốc: Nhật bản, Hàn Quốc, Singapo... Ấn Độ là tiêu biểu với cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, sự phát triển của công nghiệp phần mềm, các ngành công nghiệp thép, xe hơi, …. Hỏi: Lĩnh vực kinh tế Châu Á đã đạt được những thành tựu gì? GV: Nhật Bản được coi là cường quốc công nghiệp, Singapo và Hàn quốc được mệnh danh là “con rồng châu Á” đủ sức cạnh tranh với các cường quốc bên ngoài, từ đó nhiều người dự đoán rằng “ thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”. GV: Nguyên nhân nào giúp Ấn - Các kế hoạch dài hạn độ đạt được những thành công - Cuộc “cách mạng xanh” trong đó? nông nghiệp. GV giải thích : “ Cách mạng xanh” là đưa khoa học vào nông nghiệp, lai tạo giống mới, tưới tiêu hiện đại … 20’. - Cuối những năm 50 phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập: Trung Quốc, Ân Độ, In-đô-nê-xia. 2. Tình hình châu A từ nữa cuối thế kỉ XX đến nay. - Nửa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á không ổn định bởi nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của CNĐQ, xung đột, li khai, khủng bố.... - Trở thành các cường quốc: Nhật bản, Hàn Quốc, Singapo... Ấn Độ là tiêu biểu với cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, phát triển công nghiệp phần mềm, các ngành công nghiệp thép, xe hơi, …. II. Trung Quốc 1. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa Dùng bản đồ giới thiệu về đất nước Trung Quốc Em biết gì về đất nước Trung quốc? Hỏi: Sau cuộc kháng Nhật cứu. - Tiếp giáp Việt Nam từ phía nam, diện tích 9,5 triệu km2, dân số gần 1,3 tỉ người (2002) - Sau 3 năm nội chiến (1946 – 1949 ) - Ngày 01/10/1949 nước Cộng - Ngày 1-10-1949, Chủ tịch.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nước tình hình Trung Quốc như thế nào Hỏi: Nước CHND Trung Hoa ra đời thời gian nào GV : Trực quan giới thiệu cho HS ảnh chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. GV: Trực quan giới thiệu cho HS lược đồ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập. Hỏi: Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào ? * Tình huống: Đang giảng bài, 2 học sinh nam đánh nhau -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu 1 trong 2 chuyển chỗ khác rồi tiếp tục giảng.. Hỏi: Trung Quốc đã đề ra đường lối cải cách, mở cửa như thế nào. hoà nhân dân Trung Hoa ra đời. - Trực quan ảnh chủ tịch Mao Trạch Đông - Trực quan lược đồ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa sau ngày thành lập. + Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do + Hệ thống các nước nối liền từ Âu sang Á.. * Ý nghĩa: + Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do + Hệ thống các nước nối liền từ Âu sang Á. 2. Mười năm xây dựng đầu xây dựng chế độ mới ( 19491959) ( Không dạy) 3. Đất nước trong thời kỳ biến động: ( Không dạy) 4. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay) * Chủ trương: Xây dựng * Chủ trương: Xây dựng CNXH mang màu sắc TQ, lấy CNXH mang màu sắc TQ, lấy phát triển kinh tế làm trung phát triển kinh tế làm trung tâm...... tâm....... * Thành tựu: - Kinh tế: phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.... - Đối ngoại: củng cố địa vị đất GV kết luận. nước trên trường quốc tế.... - Kinh tế TQ phát triển nhanh - Chính trị xã hội ổn định Ý nghĩa của những thành tựu đó - Nâng cao địa vị trên trường quốc tế. - Tạo điều kiện cho sự hội nhập trên tất cả các lĩnh vực, hội nhập kinh tế, văn hóa, KHKT, thương mại thế giới đối với thị trường rộng lớn tiềm năng TQ Hỏi: Sau hơn 20 năm cải cách, mở cửa TQ đã đạt được những thành tựu gì. 4.Củng cố: 5’ - Khái quát nội dung bài học. Mao Trạch Đông tuyên bố sự ra đời nước CHND Trung Hoa. * Thành tựu: - Kinh tế: phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.... - Đối ngoại: củng cố địa vị đất nước trên trường quốc tế.....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sgk 5. Dặn dò: 1’ - Học bài theo câu hỏi sgk, chuẩn bị trước bài 5 Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 06 Tiết: 06. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được tình hình chung của các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. - Hiểu được hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và mục tiêu hoạt động của tổ chức này. - Trình bày được quá trình phát triển của tổ chức ASEAN từ khi thành lập cho đến nay. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, khái quát tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ cho học sinh. 3. Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Thông qua bài giảng học sinh thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước ĐNA đạt được trong thời gian gần đây. - Để phát huy những thành quả đã đạt được, các nước ĐNA cần củng cố và tăng cường sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Lược đồ khu vực ĐNA. + Tranh ảnh về hoạt động của tổ chức ASEAN. - Học sinh: + Tài liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Tiến trình bài dạy Ổn định lớp: 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Trình bày những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa? 2. Bài mới: 39’ * GTBM: 1’ Từ sau năm 1945 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA phát triển mạnh mẽ, nơi đây được coi như là nơi khởi đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Sau khi giành được độc lập các nước ĐNA đã thực hiện xây dựng đất nước, phát triển kinh tế và văn hoá đạt được những thành tựu to lớn. Sự ra đời của hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) là minh chứng cho điều đó. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề đó.. Tg 12’. Hoạt động của thầy. G/v dùng lược đồ Châu á hoặc ĐNA giới thiệu Hỏi: Cho biết tình hình ĐNA trước CTTG II? G/v giảng về Thái Lan Hỏi: Sau CTTG II tình hình ĐNA như thế nào? G/v giảng về CMT8/1945 ở Việt Nam, CM “Tula” ở Lào. Hoạt động của trò. - Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh một loạt các nước ĐNA nổi dậy giành chính quyền. + In-đô-nê-xia 8/1945 + Việt Nam 8/1945 + Lào 10/1945 Hỏi: Sau khi một số nước giành - Các nước ĐQ trở lại xâm lược được độc lập tình hình khu vực nhân dân In-đô-nê-xia, Việt này ra sao? Nam, Lào, ... tiến hành kháng chiến.. Nội dung I. Tình hình ĐNA trước và sau năm 1945:. - Trước CTTG II hầu hết là thuộc địa của tư bản phương tây - Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh một loạt các nước ĐNA nổi dậy giành chính quyền. + In-đô-nê-xia 8/1945 + Việt Nam 8/1945 + Lào 10/1945 - Các nước ĐQ trở lại xâm lược nhân dân In-đô-nê-xia, Việt Nam, Lào, ... tiến hành kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> G/v giảng về k/c chống Pháp của nhân dân 3 nước Đông Dương Hỏi: Trong bối cảnh“Chiến - Trong bối cảnh “Chiến tranh tranh lạnh” tình hình ĐNA căng lạnh” tình hình ĐNA trở lên thẳng vì sao? căng thẳng do chính sách can thiệp của Mỹ” G/v: Giảng về hành động, mục - Tháng9/1945 khối quân sự đích của Mĩ, Anh, Pháp khi ĐNA SEATO được thành lập thành lập khối quân sự SEATO nhằm: + Ngăn chặn CNXH + Đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Hỏi: Tình hình đó tác động như * Sự phân hoá trong đường lối thế nào đến chính sách đối đối ngoại: ngoại của các nước trong khu + Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập vực ĐNA? khối NATO G/v: Như vậy từ cuối những + Mỹ xâm lược Việt Nam, Lào, năm 1950 đường lối đối ngoại Cam-pu-chia. ndân 3 nước ĐD của các nước trong khu vực đứng lên chống Mỹ ĐNA bị phân hoá rõ rệt. + In-đô-nê-xia, Miến Điện thi hành đường lối hoà bình trung lập. 12’. => Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX các nước ĐNA lần lượt giành được độc lập. - Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” tình hình ĐNA trở lên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mỹ” - Tháng9/1945 khối quân sự ĐNA SEATO được thành lập nhằm: + Ngăn chặn CNXH + Đẩy lùi phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. * Sự phân hoá trong đường lối đối ngoại: + Thái Lan, Phi-líp-pin gia nhập khối NATO + Mỹ xâm lược Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. ndân 3 nước ĐD đứng lên chống Mỹ + In-đô-nê-xia, Miến Điện thi hành đường lối hoà bình trung lập. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN 1. Hoàn cảnh và sự thành lập: Hỏi: Tổ chức hiệp hội các nước - Sau khi giành được độc lập - Sau khi giành được độc lập ĐNA ASEAN ra đời trong hoàn một số nước ĐNA có nhu cầu một số nước ĐNA có nhu cầu cảnh nào? hợp tác phát triển. hợp tác phát triển. G/v: bổ sung thêm Hỏi: Hiệp hội ASEAN được - Ngày 8/8/1967 ASEAN ra đời - Ngày 8/8/1967 ASEAN ra thành lập vào thời gian nào lúc gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Thái đời gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, đầu có bao nhiêu thành viên? kể Lan, Ma-lai-xia, Phi-líp-pin, Thái Lan, Ma-lai-xia, Phi-líptên các thành viên đầu tiên ấy? Sin-ga-po pin, Sin-ga-po 2. Mục tiêu hoạt động: Hỏi: Tuyên bố Băng Cốc đã xác - Phát triển kinh tế - văn hoá - Phát triển kinh tế - văn hoá định mục tiêu hoạt động của thông qua sự hợp tác hoà bình thông qua sự hợp tác hoà bình ASEAN là gì? ổn định giữa các thành viên. ổn định giữa các thành viên. G/v: HN ra bản tuyên ngôn thành lập ASEAN sau này được coi là tuyên bố Băng Cốc. 3. Nguyên tắc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hỏi: Nguyên tắc cơ bản trong - Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn quan hệ ASEAN là gì? lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. - Hợp tác và phát triển.. - Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình. - Hợp tác và phát triển. 4. Quan hệ giữa Việt NamASEAN Hỏi: Quan hệ giữa Việt Nam và - Trước 1979 là quan hệ đối - Trước 1979 là quan hệ đối ASEAN như thế nào? đầu. đầu. G/v: Giới thiệu trụ sở ASEAN - Cuối thập kỷ 80 chuyển từ đối - Cuối thập kỷ 80 chuyển từ tại Gia-cac-ta đầu sang “đối thoại” hợp tác đối đầu sang “đối thoại” hợp cùng phát triển. tác cùng phát triển. 8’. III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”: Hỏi:Thành viên thứ 6 của - 7/1995 Việt Nam ASEAN là quốc gia nào? - 9/1997 Lào và Mi-an-ma - 4/1999 Cam-pu-chia gia nhập.. - 7/1995 Việt Nam - 9/1997 Lào và Mi-an-ma - 4/1999 Cam-pu-chia gia nhập. => Hiện nay ASEAN có 10 nước. G/v chỉ trên bản đồ để học sinh xác định rõ được vị trí của Brunây Hỏi: Vậy còn 1 nước chưa gia - Đông Timo nhập vào tổ chức này đó là nước nào? Hỏi: Những hoạt động chủ yếu + Hợp tác kinh tế, xây dựng 1 của ASEAN hiện nay là gì? khu vực ĐNA hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. G/v giới thiệu tranh hội nghị + 1992 KV mậu dịch chung của cấp cao ASEAN VI họp tại Hà ĐNA ra đời (AFTA) Nội. + 1994 lập diễn đàn khu vực với sự tham gia của 23 quốc gia * Tình huống: Đang giảng bài, một học sinh nữ kêu rú lên (ARF) để hợp tác phát triển. vì có học sinh nam bỏ con => Lịch sử ĐNA bước sang 1 thạch sùng vào ngăn bàn -> chương mới làm thế nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu học sinh đó tự giác nhặt con. - Hoạt động chủ yếu. + Hợp tác kinh tế, xây dựng một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh. + 1992 KV mậu dịch chung của ĐNA ra đời (AFTA) + 1994 lập diễn đàn khu vực với sự tham gia của 23 quốc gia (ARF) để hợp tác phát triển. => Lịch sử ĐNA bước sang 1 chương mới.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thạch sùng đem ra hành lang bỏ vào thùng rác và trở lại lớp học. 4. Củng cố: 5’ - Trình bày tình hình các nước ĐNA trước và sau 1945 ? - Trình bày Sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ ASEAN với VN ? - Tại sao có thể nói “Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới đã mở ra trong lịch sử KV ĐNA?. - Lập bảng thống kê theo mẫu sau: TT 1 2 3. Tên nước In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia Phi-líp-pin. Tên thủ đô Gia-cac-ta. 5. Dặn dò về nhà: 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi + Chuẩn bị bài 5. Ngày thành lập 17/8/1945. Ngày gia nhập ASEAN 8/1967. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... ............................................... Tuần: 07. Ngày soạn:. /. /. Tiết: 07. Ngày dạy:. /. /. Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Biết được tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc ( A-pác-thai ). 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện. 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo bệnh tật. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Bản đồ thế giới, bản đồ Châu phi, tranh ảnh - Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tài liệu, tranh ảnh về Châu Phi III. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:5’ - Trình bày về hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của ASEAN ? 3. Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’ Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Nhưng trên con đường phát triển, các nước châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề chủ yếu của các nước này hiện nay là chống đói, nghèo, lạc hậu.. Tg 17’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Tình hình chung 1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Hỏi: Sau chiến tranh TGII - Diễn ra sôi nổi nhất là khu vực - Phong trào diễn ra sôi nổi, phong trào đấu tranh giải phóng Bắc Phi nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi. dân tộc ở Châu Phi diễn ra như thế nào? Hỏi: Cộng hoà Ai cập ra đời - 18/6/1953 Cộng hoà Ai cập ra + 18/6/1953 Cộng hoà Ai cập vào thời gian nào? đời. ra đời. + 1954 - 1962 An-giê-ri đấu + 1954 - 1962 An-giê-ri đấu tranh giành độc lập. tranh giành độc lập. Hỏi: Kể tên và thời gian của 17 + 1960 có 17 nước Châu Phi + 1960 có 17 nước Châu Phi nước Châu Phi giành được độc giành được độc lập. giành được độc lập. lập năm 1960. => Hệ thống thuộc địa của => Hệ thống thuộc địa của CNTD ở Châu phi tan rã. CNTD ở Châu phi tan rã 2. Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển KTXH ở Châu phi Hỏi: Sau khi giành được độc - Trong công cuộc XD đất nước - Đạt được nhiều thành tích lập các nước Châu Phi đã xây KTXH đã thu được nhiều thành nhưng Châu Phi vẫn nằm dựng đất nước và phát triển tích ... trong tình trạng đói nghèo, lạc KTXH như thế nào? hậu bệnh tật..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Cho biết những dẫn chứng + 1/4 dân số đói kinh niên chứng tỏ sự kém phát triển của + 32/57 Quốc gia nghèo nhất châu Phi ? thế giới. - Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc tộc và nội chiến xảy ra nhiều nơi G/v bổ sung thêm Hỏi: Được sự giúp đỡ của cộng - Tổ chức thống nhất Châu Phi đồng Quốc tế và LHQ các nước được thành lập. Châu Phi tìm cách khắc phục khó khăn bằng cách nào? 15’. + 1/4 dân số đói kinh niên + 32/57 Quốc gia nghèo nhất thế giới. - Từ cuối thập kỷ 80 xung đột sắc tộc và nội chiến xảy ra nhiều nơi. - Tổ chức thống nhất Châu Phi được thành lập nay là liên minh Châu Phi (AV) được thành lập nhằm khắc phục xung đột và nghèo đói. II. Cộng hoà Nam phi: 1- Khái quát: G/v treo lược đồ Châu Phi yêu - Nam Phi nằm ở cực nam CP - Nằm ở cực Nam Châu Phi: cầu học sinh xác định vị trí Nam diện tích là 1,2 triệu km2... + Diện tích 1,2 triệu km2. Phi + Dân số là 43,6 triệu người. * Tình huống: Trong giờ học, + 1662 người Hà Lan đến 1 học sinh đứng dậy: “Thầy Nam Phi dạy nhanh quá” ? + 1961 CH Nam Phi ra đời. => Cách giải quyết: Bài học hôm nay hơi dài, thầy sẽ cố gắng nói chậm hơn, nhưng các em cũng cần tập trung nghe nhé. 2. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam phi: * Nội dung chính sách phân biệt - Người da đen không có - Trong 3 thế kỷ chính quyền chủng tộc của người da trắng ở quyền .... thực dân da trắng thực hiện Nam Phi đối với người da đen chế độ phân biệt chủng tộc tàn là gì? bạo. Hỏi: Người da đen Nam Phi đã - Dưới sự lãnh đạo ANC người tiến hành đấu tranh như thế da đen bền bỉ đấu tranh nào? Hỏi: Quá trình đấu tranh ấy đã - Dưới sự lãnh đạo của “ĐH dân - Dưới sự lãnh đạo của “ĐH thu được kết quả như thế nào? tộc phi” (ANC) người da đen đã dân tộc phi” (ANC) người da kiên trì đấu tranh chống nghĩa đen đã kiên trì đấu tranh A-pác-thai chống nghĩa A-pác-thai G/v kể chuyện về Nenxơn - 1993 chính quyền tuyên bố - 1993 chính quyền tuyên bố Mandela xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Sự kiện đó có ý nghĩa như thế chủng tộc. nào? - 4/1994 Nenxơn Mandela được bầu làm tổng thống.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hỏi: Hiện nay Cộng hòa Nam - Hiện nay Nam Phi là nước có Phi có sự phát triển KTXH như thu nhập trung bình trên thế thế nào? giới. Chính quyền mới đã đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô để cải thiện đời sống cho nhân dân. Cộng hoà Nam Phi - Hiện nay Nam Phi là nước có thu nhập trung bình trên thế giới. Chính quyền mới đã đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô để cải thiện đời sống cho nhân dân.. G/v giới thiệu một số bức tranh - Theo dõi về Nam Phi. 4. Củng cố: 5’ Trình bày phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi của người da đen? 5. Dặn dò: 1 + Học bài -Trả lời các câu hỏi Duyệt tổ trưởng chuyên môn + Làm bài tập 4,5,6.7. + Đọc trước nội dung bài các nước Mĩ la tinh. Tuần: 08 Tiết: 08. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA-TINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được tình hình chung của các nước Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu-ba và kết quả công cuộc xây dựng CNXH ở nước này. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh. - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện. 3.Tư tưởng, tình cảm, thái độ - Tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nước Mĩ la tinh. - Từ cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân Cu ba và những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng, giáo dục học sinh thêm yêu quý, đồng cảm và ủng hộ nhân dân Cu ba chống âm mưu bao vây cấm vận của Mĩ. II. Chuẩn bị - Giáo viên: + Bản đồ thế giới, lược đồ khu vực Mĩ La-tinh, tài liệu liên quan đến bài học. - Học sinh: + Sưu tầm tài liệu về Phi-Đen-Cat-xtro..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hiện nay các nước Châu phi gặp phải những khó khăn gì trong công cuộc xây dựng đất nước phát triển kinh tế- xã hội. - Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được những thắng lợi nào có ý nghĩa lịch sử to lớn ? 3. Bài mới: 39’ * Gới thiệu bài: 1’ Mĩ La-tinh là một khu vực rộng lớn, trên 20 triệu km2 (1/7 diện tích thế giới) gồm 20 nước cộng hoà ( Từ Mê-hi-cô đến cực Nam của châu MĨ), tài nguyên phong phú. Từ sau 1945, các nước Mĩ La-tinh không ngừng đấu tranh để cũng cố độc lập, chủ quyền, phát triển kinh tế – xã hội nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào đế quốc Mĩ. Trong cuộc đấu tranh đó, nổi bật lên tấm gương nước Cu Ba, điển hình của phong trào cách mạng khu vực Mĩ La – tinh. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu bài: Các nước Mĩ La – tinh.. Tg 15’. Hoạt động của thầy G/v treo lược đồ khu vực Mĩ latinh sau năm 1945.. Hoạt động của trò. * Yêu cầu học sinh xác định - Xác định trên lược đồ khu vực Mĩ la-tinh.. Hỏi: Khác với Châu Á và Châu Phi, Mĩ la-tinh có nét riêng là gì? GV: Sau khi thoát khỏi ách thống trị thực dân TBN, các nước Mĩ La-tinh lại rơi vào lệ thuộc Mĩ và trở thành “ Sân sau” của ĐQ Mĩ Hỏi: Em hiểu thế nào “ Sân sau” => Mĩ La-tinh trở thành “ Sân sau” và là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.. Nội dung I. Những nét chung: * Khái quát: - Mĩ la-tinh là khu vực rộng hơn 20 triệu km2 gồm 20 nước, kéo dài từ Mêhicô - cực nam Châu Mĩ. 1- Phong trào giải phóng dân tộc. - Nhiều nước đã giành được độc - Đầu TK XIX, Mĩ la tinh lệ lập: như Braxin, Peru, thuộc và trở thành “sân sau” Venexuela. của Mĩ - Đầu TK XIX, Mĩ la tinh lệ thuộc và trở thành “sân sau” của Mĩ. - Với chiêu bài “ Cây gậy lớn và củ “cà rốt” hay cái gọi là Châu Mĩ của người Mĩ. Mĩ độc chiếm Mĩ La-tinh làm bàn đạp, trong chính sách xâm lược ra thế giới. Hỏi: Từ sau chiến tranh thế giới - Sau ctrtg thứ hai đến nay cách thứ hai đến nay tình hình Mĩ la- mạng Mĩ la-tinh có nhiều tinh như thế nào? chuyển biến mạnh mẽ mở đầu là cách mạng Cu Ba 1959.. - Sau ctrtg thứ hai cao trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ la-tinh được ví như “ Lục địa bùng cháy”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thập kỷ 60 - 80 một cao trào đấu tranh bùng nổ sôi nổi. Hỏi: Cao trào đó thu được kết - Chính quyền độc tài ở nhiều - Kết quả: Chính quyền độc quả gì ? nước bị lật đổ chính quyền nhân tài bị lật đổ, chính quyền nhân dân được thiết lập. dân được thiết lập và tiến hành nhiều cải cách tiến bộ. Hỏi: Em hãy trình bày cụ thể - Ở Chi-lê 9/1970 bầu cử thắng những thay đổi của cách mạng lợi. A-gien-đê làm tổng thống Chilê, Nicaragoa? thực hiện cải cách tiến bộ cũng * Tình huống: Trong giờ học, cố độc lập. - Ở Nicaragoa dưới sự lãnh đạo phát hiện học sinh đang làm của mặt trận Xanđinô, lật đỗ chế bài tập của môn học khác -> => Cách giải quyết: Nghiêm độ độc tài thân Mĩ, phát triển theo con đường dân chủ. túc nhắc nhở học sinh: “Giờ => 1973->1991 Phong trào CM nào việc nấy”. phải biết sắp xếp thời gian khoa học thì việc ở Chilê – Nicaragoa đều thất bại học tập mới đạt kết quả,. Hỏi: Trong công cuộc xây dựng đất nước các nước Mĩ la-tinh đã đạt được những thành tựu gì ?. 2. Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của Mĩ la-tinh: * Thành tựu: + Củng cố độc lập chủ quyền. + Củng cố độc lập chủ quyền. + Dân chủ hoá Chính trị + Dân chủ hoá Chính trị + Cải cách kinh tế + Cải cách kinh tế + Thành lập các tổ chức liên + Liên minh khu vực để phát minh khu vực để phát triển kinh triển kinh tế. tế. - Tăng trưởng kinh tế chậm lại - Chính trị không ổn định.. Hỏi: Đầu những năm 90 một số nước Mĩ-la-tinh gặp phải những khó khăn gì? Hỏi: Tình hình các nước Mĩ la- - Xác định trên lược đồ tinh hiện nay ra sao ?. 17’. Hỏi: Em biết gì về đất nước Cuba ? G/v: Năm 1492 Côlômbô đặt chân lên Cuba sau đó Tây Ban Nha thống trị Cuba hơn 400 năm. - Hiện nay các nước Mĩ la-tinh đang tìm cách khắc phục, đi lên Braxin, Mêhicô là 2 nước công nghiệp mới. II. Cuba - hòn đảo anh hùng: 1- Khái quát - Cuba là đất nước nằm ở vùng - Cuba là đất nước nằm ở biển Caribê hình dạng như con vùng biển Caribê hình dạng cá sấu (rộng 111.000km2, dân số như con cá sấu (rộng 11,3 triệu người (2002). 111.000km2, dân số 11,3 triệu người (2002)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đến 1902 TBN công nhận độc lập, nhưng thực tế lại rơi vào ách thống trị thực dân mới của Mĩ.. Hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ II tình hình Cuba như thế nào? Hỏi: Chính quyền Batixta đã thi hành chính sách tiêu cực như thế nào ?. 2. Phong trào cách mạng Cuba 1945 đến nay: a) Hoàn cảnh: - Sau chiến tranh thế giới thứ II - 3/1952 chế độ độc tài quân được sự giúp đỡ của Mỹ 3/1952 sự Batixta được thiết lập. chế độ độc tài quân sự Batixta được thiết lập. - Xoá bỏ hiến pháp tiến bộ, bắt giam người yêu nước. b) Diễn biến cách mạng. + 26/7/1953 có 135 thanh niên yêu nước tấn công pháo đài Môncađa dưới sự chỉ huy của Phi-Đen-Cat-xtro, tiến hành cuộc đấu tranh kiên cường. + Sau đó Phi-Đen-Cat-xtro bị bắt + 1955 được trả tự do ông sang Mêhicô + 11/1956 ông về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng.. Hỏi: Phong trào đấu tranh - Mở đầu 26/7/1953 có 135 chống chế độ độc tài Batixta đã thanh niên yêu nước dưới sự chỉ diễn ra như thế nào? huy của Phi-Đen-Cat-xtro tấn công pháo đài Môncađa mở đầu thời kỳ khởi nghĩa vũ trang G/v Cho xem hình ảnh, em biết - Quan sát gì về Phi-Đen-Cat-xtro ? + Phi-Đen-Cat-xtro bị bắt + 1955 được trả tự do ông sang Mêhicô + 11/1956 ông về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng. G/v: 11/1956 Phi-Đen-Cat-xtro cùng 81 chiến sĩ trên tàu Granma đổ bộ lên Tỉnh Ôrientê cũng bị chặn đánh dữ dội các chiến sĩ hy sinh chỉ còn lại 12 người. Nhưng Phi-Đen-Cat-xtro và các đồng chí của mình kiên cường tiếp tục chiến đấu ở vùng rừng núi Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra. 1958 Lực lượng CM lớn mạnh liên tiếp tiến công địch.. Hỏi: Vì sao từ 1958 lực lượng - Được nhân dân giúp đỡ của - 1/1/1959 chế độ Batixta bị cách mạng lớn mạnh ? nhân dân, phong trào lan ra cả lật đổ. Cách mạng Cu ba thắng nước. lợi. * Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hỏi: Cách mạng Cu ba thành - Mở ra kỉ nguyên mới độc lập - Mở ra kỉ nguyên mới độc lập công có ý nghĩa lịch sử như thế dân tộc gắn liền với CNXH dân tộc gắn liền với CNXH nào đối với Cu ba và Mĩ - Lá cờ đầu trong Ptrgpdt. - Lá cờ đầu trong Ptrgpdt La-tinh. c) Cu ba xây dựng chế độ mới: Hỏi: Sau ngày cách mạng - Sau ngày cách mạng thành Tiến cải cách dân chủ: thành công Phi-Đen-Cat-xtro đã công Cu ba tiến hành cách + Cải cách ruộng đất, lãnh đạo nhân dân làm gì ? mạng dân chủ triệt để: + Quốc hữu hoá các xí nghiệp + Cải cách ruộng đất, của Tư bản nước ngoài, + Quốc hữu hoá các xí nghiệp + Xây dựng chính quyền cách của Tư bản nước ngoài, mạng các cấp + Xây dựng chính quyền cách + Xoá nạn mù chữ, phát triển mạng các cấp giáo dục, y tế... + Xoá nạn mù chữ, phát triển giáo dục, y tế... Hỏi: Phi-Đen-Cat-xtro tuyên bố - Tháng 4/1961 tiến lên chủ - Tháng 4/1961 tiến lên chủ với thế giới: Cuba tiến lên Chủ nghĩa xã hội nghĩa xã hội nghĩa xã hội vào thời gian nào ? Hỏi: Trong công cuộc xây dựng + Xây dựng nền công nghiệp chủ nghĩa xã hội nhân dân với cơ cấu hợp lý. Cuba thu được kết quả như thế + Nông nghiệp đa dạng nào? + Giáo dục Y tế, Văn hoá, thể => Bộ mặt đất nước Cuba thay thao phát triển đổi căn bản và sâu sắc. Hỏi: Cu-ba gặp khó khăn gì từ - Trình bày chữ nhỏ sgk khi Liên xô tan rã ? - Thị trường - Nguồn viện trợ 4. Củng cố: 5’ Theo em tình hình cách mạng Mĩ la tinh có gì khác biệt với phong trào cách mạng Châu Á và Châu Phi. Cu ba đạt được những thành tưu gì trong việc xây dựng chế độ mới ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài - Trả lời các câu hỏi. - Nêu những nét nổi bật của Mĩ la tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ 1945 đến nay ? Em hãy cho biết về mối quan hệ đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với lãnh tụ Phiden-Caxtoro, nhân dân Cu ba với Đảng, chính phủ nhân dân ta. - Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> .............................................. .............................................. ...............................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần: 09 Tiết: 09. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. ĐỀ KIỂM TRA: 1 TIẾT I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trong học kỳ I lớp 9, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết. 1. Về kiến thức: + Trình bày được những nét chính tình hình các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh từ sau CTTG II. + Trình bày được nét chính tình hình vài nước tiêu biểu.... 2. Về kĩ năng: + Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: trắc nghiệm và tự luận. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN. Chủ đề. Chủ đề 1: Các nước Châu Á. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tự luận. Tự luận. Tự luận. - Trình bày tình hình chung các nước Châu Á sau năm 1945 - Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. Tại sao nói những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Số câu:3 Số điểm:8 Tỉ lệ : 80 %. Số câu: 2 Số điểm: 5. Số câu: 1 Số điểm: 3. Số câu:3 Số điểm: 8 Tỉ lệ : 80 %. Chủ đề 2: Các nước Mĩ la-tinh. Phân tích phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20 % Tổng số câu: 4 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ : 100%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 2 Số điểm: 5. Số câu: 1 Số điểm: 3. Họ và tên --------------------------------------------------------------------Lớp -------------------------------------------------------------------------------Học sinh trường: --------------------------------------------------MÔN: SỬ 9 ( Thời gian làm bài .... phút). Số báo danh. Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu:1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20 % Số câu: 4 Số điểm: 10 Tỉ lệ : 100 %. Kiểm tra định kỳ lần I Năm học 2014-2015 Ngày kiểm tra: ------------------------------------------------Phòng : -------------------------------------------------------------Chữ ký của giám thị. Đề chính thức. Chữ ký của giám khảo. Điểm Bằng số Bằng chữ. Nhận xét của giám khảo. Nội dung đề Câu 1: (2điểm)Trình bày tình hình chung các nước Châu Á sau năm 1945? Câu 2: (3điểm)Nêu hoàn cảnh ra đời, mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN ? Câu 3: (3điểm) Tại sao nói những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á? Câu 4: (2điểm) ) Phân tích phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi) ? BÀI LÀM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH A. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN I Năm học: 2014 -2015 Môn: SỬ – Lớp 9. HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang). Câu. Nội dung yêu cầu. Câu 1 (2đ). *Tình hình chung các nước Châu Á sau 1945:+Không ổn định bởi diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc ở Đông Nam Á và Trung Đông. +Xảy ra xung đột ly khai, khủng bố ở một số nước: Philip-pin, Thái Lan, Inđô nê-xi-a… +Một số nước nền kinh tế đạt nhiều thành tựu to lớn:Nhật Bản,Hàn Quốc,Trung Quốc, Xingapo…. Câu 2 (3đ). Câu 3 (3 đ). Điểm. *Hoàn cảnh ra đời:-Các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển.. 0.75đđ 0.75đđ 0.5đđ 0.75đđ. -Hạn chế ảnh hưởng các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 0.75đđ -Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời gồm 5 0.75đđ nước thành viên :Inđônê xia, Malai-xi-a,Philippin, Xin-ga-po và Thái Lan.. *Mục tiêu hoạt động:-Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua sự hợp 0.75đđ tác, hòa bình, ổn định giữa các nước thành viên. *Những năm 90 của thế kỷ XX một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á:+10 nước Đông Nam Á đứng vào tổ khu 1đ vực (AFTA) +Năm 1994 lập diễn đàn khu khu vực (ARF) 1đ. V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA.  Chuẩn bị trước bài 8.. Duyệt TTCM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 10 Tiết: 10. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Chương III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 8: NƯỚC MĨ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai: Sự phát triển của nền kinh tế, nguyên nhân của sự phát triển đó. Sự phát triển về khoa học- kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh: Những thành tựu về khoa học kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ. 3. Thái độ: Học sinh cần thấy rõ thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ. Về kinh tế mĩ giàu mạnh nhưng gần đây Mĩ bị Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh gay gắt, kinh tế Mĩ giảm sút nhiều mặc dù vẫn đứng đầu thế giới. Từ năm 1995 trở lại đây Việt Nam - Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức về nhiều mặt.Ta đẩy mạnh hợp tác và phát triển để phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước nhưng kiên quyết phải đối mưu đồ “Diễn biến hoà bình” bá quyền của Mĩ. II. Chuẩn bị của Giáo Viên và Học sinh: Giáo viên:- Lược đồ, Tranh ảnh về nước Mĩ Học sinh: - Tài liệu tham khảo. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ( Sửa bài kiểm tra) 5’ 3. Bài mới: 39’ * Gới thiệu bài: 1’ Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ đã vươn lên trở thành nước TB giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Với sự vượt trội về kinh tế, tài.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chính, KHKT, ngày nay nước Mĩ đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.. Tg. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của HS. 20’. Nội dung I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:. GV: Dùng lược đồ giới thiệu về nước Mĩ Hỏi: Tình hình nước Mĩ sau - Mĩ giàu mạnh nhất thế giới ctrtg thứ hai như thế nào ? trong hệ thống Tư bản. - Mĩ giàu mạnh nhất thế giới trong hệ thống Tư bản 1. Nguyên nhân phát triển kinh tế: - Mĩ thu được 114 tỉ USD\ - Xa chiến trường Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến - Mĩ thu được 114 tỉ USD - Không bị chiến tranh tàn phá sự phát triển nhảy vọt của nền - Không bị chiến tranh tàn phá - Phát triển kinh tế trong điều kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế - Xa chiến trường ( 2 đại dương kiện hòa bình giới thứ hai đến nay ? bao bọc ĐTD& TBD ) - Bán vũ khí, hàng hóa cho - Phát triển kinh tế trong điều các nước tham chiến. kiện hòa bình - Bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.. 2. Thành tựu: Hỏi: Hãy nêu những thành tựu của kinh tế Mĩ sau chiến tranh? Tình huống : Trong giờ học, một nhóm học sinh mất trật tự -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Tạm ngưng bài giảng, nghiêm nét mặt, hướng mắt về phía có HS mất trật tự, đợi lớp trật tự rồi tiếp tục giảng.. Công nghiệp: - Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới(56,47 % 1948). Nông nghiệp: - Gấp 2 lần Anh- Pháp- Tây Đức- Italia- Nhật cộng lại Tài chính: - Chiếm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới (24,6 tỷ USD) Quân sự: - Lực lượng mạnh nhất thế giới,. a) Công nghiệp: - Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,47 % - 1948). b) Nông nghiệp: - Gấp 2 lần Anh- Pháp- Tây Đức- Italia- Nhật cộng lại c) Tài chính: - Chiếm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới (24,6 tỷ USD) d) Quân sự: - Lực lượng mạnh nhất thế giới, giữ độc quyền về bom.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> giữ độc quyền về bom nguyên nguyên tử. tử => Vào thập niên 50 - 60 Mĩ trở thành trung tâm Kinh tế -Tài chính của Thế giới. Hỏi: Nền kinh tế Mĩ bị suy - Từ năm 1973: Công nghiệp - Từ năm 1973: Công nghiệp giảm như thế nào ? Mĩ giảm, dự trữ vàng cạn dần, Mĩ giảm. đồng đô la bị phá giá * Nguyên nhân: Hỏi: Nguyên nhân nào làm cho - Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh - Bị Nhật Bản và Tây Âu cạnh địa vị kinh tế của Mĩ suy giảm? tranh ráo riết. tranh ráo riết. - Kinh tế Mĩ thường xuyên - Kinh tế Mĩ thường xuyên khủng hoảng dẫn đến suy thoái. khủng hoảng dẫn đến suy thoái. - Chi phí quân sự lớn. - Sự chênh lệch giàu nghèo quá - Chi phí quân sự lớn. lớn. - Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn. II. Sự phát triển KHKT của Mĩ sau chiến tranh (Chuyển sang học với bài 12) III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. 12’ Hỏi: Sau chiến tranh, ở Mĩ có 2 - Đảng dân chủ Đảng đó là đảng nào ? - Đảng cộng hoà. - Hai Đảng: Dân chủ và cộng hoà thay nhau cầm quyền 1. Chính sách đối nội: - Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động: + Cấm ĐCS hoạt động. + Đàn áp phong trào công nhân và phong trào dân chủ. + Phân biệt chủng tộc. Hỏi: Thi hành chính sách đối + Ban hành hàng loạt các đạo nội như thế nào? luật phản động, cấm ĐCS hoạt động. + Đàn áp phong trào đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động. + Phân biệt chủng tộc - Nhân dân Mĩ đấu tranh dữ dội => Nhân dân Mĩ đấu tranh sôi Hỏi: Thái độ của nhân dân Mĩ nổi. đối với những chính sách của chính phủ ra sao ? 2. Chính sách Đối ngoại: - Đề ra chiến lược toàn cầu: Chống các nước XHCN, đẩy Hỏi: Giới cầm quyền Mĩ thi - Đề ra chiến lược toàn cầu hành chính sách đối ngoại như - Mĩ tiến hành viện trợ khống lùi ptr gpdt. thế nào? chế, lập khối quân sự, gây chiến - Mĩ tiến hành viện trợ khống tranh. ( Thất bại trong cuộc chế, lập khối quân sự, gây.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chiến tranh Việt Nam) - Thi hành những chính sách, biện pháp để xác lập trật tự thế giới đơn cực….. chiến tranh. ( Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam) - Thi hành chính sách, để xác lập trật tự thế giới đơn cực….. 4. Củng cố: 5’ Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền KT. KHKT của Mĩ từ 1945 đến nay ? Vì sao nước Mĩ trở thành nước TB giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ? 5. Dặn dò: 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi sgk. + Chuẩn bị trước bài 9: Nhật Bản Duyệt TTCM -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần: 11 Tiết: 11. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 9: NHẬT BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Tìmh hình Nhật Bản sau chiến tranh: Biết được hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, nguyên nhân của sự phát triển đó. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy lôgíc trong việc đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử và biết so sánh, liên hệ với thực tế. 3. Tư tưởng: Hiểu rõ sự phát triển thần kỳ của kinh tế Nhật Bản mà nguyên nhân quyết định đó là ý chí vươn lên tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật. Từ 1993 đến nay mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản ngày càng mở rộng. II. Chuẩn bị : Giáo viên: Bản đồ châu á, tranh ảnh về nước Nhật. Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nước Nhật. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút - Trình bày những thành tựu của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ? - Nêu rõ nguyên nhân của sự phát triển ấy ? * Thành tựu: - Công nghiệp: Chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới(56,47 % - 1948). - Nông nghiệp: Gấp 2 lần Anh- Pháp- Tây Đức- Italia- Nhật cộng lại - Tài chính: Chiếm 3/4 trữ lượng vàng trên thế giới (24,6 tỷ USD) - Quân sự: Lực lượng mạnh nhất thế giới, giữ độc quyền về bom nguyên tử. => Vào thập niên 50 - 60 Mĩ trở thành trung tâm Kinh tế-Tài chính của Thế giới. * Nguyên nhân: - Mĩ thu được 114 USD lợi nhuận. - Nước Mĩ không bị chiến tranh tàn phá… 3. Bài mới: 29’.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tg 7. * Gới thiệu bài: 1’ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế gặp nhiều khó khăn ( Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh) Nhưng Nhật Bản đã vuong lên nhanh chống trở thành một siêu cường kinh tế, đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ). Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật. Hôm nay chúng ta học bài Nhật Bản: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung I. Tình hình Nhật bản sau chiến tranh: 1. Tình hình đất nước: Hỏi: Tình hình nước Nhật Sau - Là nước bại trận, bị tàn phá - Là nước bại trận, bị tàn phá chiến tranh thế giới thứ hai như nặng nề, đất nước gặp nhiều khó nặng nề, đất nước gặp nhiều thế nào? khăn: Nạn thất nghiệp, thiếu khó khăn: Nạn thất nghiệp, lương thực, thực phẩm... thiếu lương thực, thực phẩm... Minh họa: - Sau chiến tranh kinh tế bị tàn phá nặng nề: 34%máy ,óc, 25% công trình, 80% tàu biển bị phá hủy. - SX CN 1946 =1/4 so với trước chiến tranh. - Chủ quyền Nhật chỉ còn 4 hòn đảo: Hoccaido, Kiuxu, Xicocu, Honxu. - Đất nước tiêu điều, các thành phố lớn như Tô-ki-ô, Ô-sa-ca bị tán phá nặng nề, kiệt quệ về kinh tế, bị đè bẹp về chính trị, suy sụp tinh thần, 3 triệu người chết , mất tích, ... G/v dùng lược đồ hoặc bản đồ Châu á giới thiệu khái quát về nước Nhật. 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản: Hỏi: Những cải cách dân chủ ở - Ban hành hiến pháp mới 1946: - Ban hành hiến pháp mới Nhật Bản sau chiến tranh thế - Cải cách ruộng đất 1946, cải cách ruộng đất, xoá giới thứ hai như thế nào ? - Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền tự do dân trừng trị tội phạm chiến tranh chủ… Tình huống : Khi đang giảng - Giải giáp các lực lượng vũ bài, phát hiện một HS đang đọc trang truyện -> làm thế nào? - Giải thể các công ty độc quyền => Cách giải quyết: Yêu cầu lớn HS đưa quyển truyện cho giáo viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc - Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi chính phủ. truyện để góp ý..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Ban hành các quyền tự do dân chủ… - Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ, tạo nên sự phát triền thần kì về kinh tế. - Đem lại niềm hy vọng cho các tầng lớp nhân, là nhân tố quan => Mang lại luồng khí mới trọng đưa nước Nhật phát triển cho nước Nhật… sau này. Hỏi: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ Nhật Bản? 10’. II- Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh: 1.Thành tựu Hỏi: Sau chiến tranh thế giới - Kinh tế khôi phục và phát triển - Kinh tế khôi phục và phát thứ hai nền kinh tế Nhật được mạnh mẽ được gọi là “Ngọn gió triển mạnh mẽ được gọi là phục hồi và phát triển như thế thần” đối với nền kinh tế Nhật “Ngọn gió thần” đối với nền nào? kinh tế Nhật. Hỏi: Vì sao Mĩ xâm lược VN - Sang những năm 60 của Thế kỷ lại tạo điều kiện cho kinh tế XX khi Mĩ gây ra cuộc chiến Nhật phát triển ? tranh xâm lược Việt Nam, Nhật Bản lại có cơ hội mới để đạt được sự tăng trưởng “thần kỳ” vươn lên đứng thứ 2 trong thế giới TBCN. Hỏi: Em hãy chứng minh sự - Công nghiệp: Trong những tăng trưởng thần kỳ của kinh tế năm 50 tốc độ tăng trưởng CN Nhật bằng những số liệu cụ thể hàng năm là 15%, Tăng trưởng 1968 đạt 183 tỷ USD Tăng G/v Nam Trực phấn đấu đạt trưởng 1968 đạt 183 tỷ USD. + Công nghiệp: Trong những năm 50 tốc độ tăng trưởng CN hàng năm là 15%, Tăng trưởng 1968 đạt 183 tỷ USD đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ + Nông nghiệp: Cung cấp 400 USD/năm/người được hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước... => Từ những năm 70 Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới 2. Nguyên nhân của sự phát triển: Hỏi: Kinh tế phát triển nhanh - Do những điều kiện quốc tế + Do những điều kiện quốc tế như vậy là nhờ những nguyên thuận lợi thuận lợi. nhân nào? - Xuất phát từ những yếu tố con + Nước Nhật có truyền thống người Nhật Bản văn hoá giáo dục lâu đời..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Hệ thống quản lý có hiệu quả.. Hỏi: Tuy phát triển mạnh mẽ như vậy nhưng kinh tế Nhật Bản có những hạn chế gì?. 7’. Hỏi: Chính quyền Nhật Bản thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?. + Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, kỷ luật, tiết kiệm. 3. Hạn chế: + Thiếu năng lượng, nhiên liệu + Thiếu năng lượng, nhiên đều phải nhập từ nước ngoài. liệu phải nhập từ nước ngoài. + Vấp phải sự cạnh tranh chèn + Sự cạnh tranh chèn ép của ép của Mĩ và nhiều nước khác Mĩ và nhiều nước khác III- Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: 1. Chính sách đối nội ( Không dạy) 2. Chính sách đối ngoại: - Nhật ký với Mĩ hiệp ước an + Nhật lệ thuộc vào Mĩ về ninh Mĩ - Nhật. chính trị và an ninh.. + Thi hành chính sách đối + Thi hành chính sách đối Nhật là nước tài trợ ODA lớn ngoại mềm mỏng trung lập về ngoại mềm mỏng trung lập về chính trị. nhất Việt Nam. Vốn không chính trị. hoàn lại là 1.400 triệu USD chủ + Tập trung đối ngoại về kinh yếu cho giáo dục. tế, vươn lên thành một cường quốc chính trị. 4. Củng cố: 3’ Trình bày những thành tựu của kinh tế Nhật? Nêu rõ nguyên nhận của sự phát triển ấy? 5. Dặn dò: 1’ Học bài Chuẩn bị bài 10: Các nước Tây Âu Duyệt TTCM.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần: 12 Tiết: 12. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Xu thế liên kết khu vực ngày cáng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu. 2. Tư tưởng: Những mối qun hệ, những nguyên nhân dẫn đến sự liên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. Từ sau năm 1975, mối quan hệ giữa nước ta với Liên minh châu Âu dần dần được thiết lập và ngày càng phát triển. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và phương pháp tư duy tổng hợp, ohan6 tích, so sánh. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật từ những năm 70 của thế kỷ XX (Khách quan, chủ quan, xác định rõ nguyên nhân chủ yếu) 3. Bài mới: 39’ * Giới thiệu bài: 1’ Từ sau chiến tranh thế giới thế hai đến nay, tình hình các nước Tây Âu đã có nhiều thay đổi sâu sắc, một trong những thay đổi to lớn sâu sắc đó là sự liên kết các nước châu Âu trong tổ chức liên minh châu Âu ( EU), đây là liên minh lớn nhất, chặt chẽ nhất và có sự thành công lớn nhất về kinh tế và chính trị trên thế giới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về các nước Tây Âu..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tg 16’. Hoạt động của Giáo Viên. Hoạt động của Học sinh. Nội dung I- Tình hình chung. G/v dùng lược đồ các nước Tây - Theo dõi trên lược đồ Âu . Hỏi: Sau chiến tranh thế giới II Kinh tế các nước Tây Âu chịu thiệt hại như thế nào?. 1/ Kinh tế: - Cuối 1944 so với trước chiến - Sau chiến tranh nền kinh tế tranh (1939) công, nông ngiệp bị tàn phá nặng nề. các nước đều giảm nhanh: + Pháp: công ngiệp giảm 38%, Nông nghiệp giảm 60% + Italia: Công nghiệp giảm 30%, Nông nghiệp chỉ đảm bảo được 1/3 nhu cầu lương thực trong nước. - Các nước đều bị mắc nợ (Anh nợ 21 tỷ bảng) - 1948 có 16 nước Tây Âu nhận - 1948 có 16 nước Tây Âu viện trợ của Mĩ theo kế hoạch nhận viện trợ của Mĩ theo kế Macsan. hoạch Macsan.. Hỏi: Để khôi phục kinh tế các nước Tây Âu đã làm gì? G/v Macsan lúc đó là ngoại trưởng Mĩ đã đề ra kế hoạch này. Hỏi: Sau khi nhận viện trợ của - Kinh tế phục hồi, các nước Mĩ kinh tế và quan hệ giữa Tây Tây Âu đều lệ thuộc Mĩ, tuân Âu với Mỹ như thế nào? theo những điều kiện mà Mĩ đưa ra.. - Kinh tế phục hồi, các nước Tây Âu đều lệ thuộc Mĩ, tuân theo những điều kiện mà Mĩ đưa ra. 2/ Chính trị: Hỏi: Giai cấp tư sản cầm quyển + Thu hẹp các quyền tự do dân + Thu hẹp các quyền tự do ở Tây Âu đã làm gì ? chủ . dân chủ . + Xóa bỏ cải cách tiến bộ. + Xóa bỏ cải cách tiến bộ. + Ngăn cản phong trào công + Ngăn cản phong trào công nhân, phong trào dân chủ. nhân, phong trào dân chủ. 3/ Đối ngoại: Hỏi: Chính sách đối ngoại của - Suy nghĩ trả lời + Tiến hành chiến tranh xâm các nước Tây Âu sau chiến lược nhằm khôi phục cách tranh thế giới II là gì? thống trị đối với các thuộc địa trước đây. + Các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hỏi: Sau chiến tranh thế giới II - Bị chia cắt thành 2 nước tình hình nước Đức như thế - Bị chia thành 2 nước nào? + Cộng hoà liên bang Đức (Tây Đức 9/1949) + Cộng hoà dân chủ Đức (Đông Đức 10/1949) G/v dùng lược đồ giới thiệu đất nước Đức, giới thiệu Đông Đức, Tây Đức và thủ đô Béclin. Hỏi: Sau khi thành lập Tây - Tây Đức gia nhập khối Nato Đức có sự phát triển như thế Mĩ, Anh, Pháp giúp Tây Đức nào? khôi phục kinh tế cho vay 50 tỷ Mác. - Từ những năm 60 - 70 kinh tế vươn lên đứng hàng thứ 3 trên thế giới. Hỏi: Nước Đức thống nhất vào - 3/10/1990 nước Đức thống thời gian nào? nhất có tiềm lực kinh tế , quân sự nhất Tây Âu. 16’. * Nước Đức: - Bị chia thành 2 nước + Cộng hoà liên bang Đức (Tây Đức 9/1949) + Cộng hoà dân chủ Đức (Đông Đức 10/1949) => Chế độ chính trị đối lập nhau. - Tây Đức gia nhập khối Nato Mĩ, Anh, Pháp giúp Tây Đức khôi phục kinh tế cho vay 50 tỷ Mác. - Từ những năm 60 - 70 kinh tế vươn lên đứng hàng thứ 3 trên thế giới. => 3/10/1990 nước Đức thống nhất có tiềm lực kinh tế , quân sự nhất Tây Âu.. II/ Sự liên kết khu vực. 1/ Nguyên nhân Hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự + Các nước Tây Âu có chung liên kết khu vực các nước Tây nền văn minh. Kinh tế không Âu? cách biệt nhiều lắm. Từ lâu đã có sự liên hệ mật thiết. + Các nước Tây Âu đều muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. => Cho nên cần liên kết khu vực.. + Các nước Tây Âu có chung nền văn minh. Kinh tế không cách biệt nhiều lắm. Từ lâu đã có sự liên hệ mật thiết. + Các nước Tây Âu đều muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. => Cho nên cần liên kết khu vực. 2/ Quá trình liên kết: Hỏi: Sự liên kết khu vực giữa - 4/1951 Mở đầu là sự ra đời - 4/1951 Mở đầu là sự ra đời các nước Tây Âu diễn ra như của cộng đồng than thép Châu của cộng đồng than thép Châu thế nào? Âu. Âu. - 3/1957 Cộng đồng năng lượng - 3/1957 Cộng đồng năng nguyên tử Châu Âu lượng nguyên tử Châu Âu Hỏi: Cộng đồng kinh tế Châu - 25/3/1957 cộng đồng kinh tế Âu ra đời vào thời gian nào gồm Châu Âu EEC ra đời. bao nhiêu thành viên - 7/1967 ba cộng đồng trên sáp nhập thành cộng đồng Châu Âu. - 25/3/1957 cộng đồng kinh tế Châu Âu EEC ra đời.. - 7/1967 ba cộng đồng trên sáp nhập thành cộng đồng Châu Âu EC.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hỏi: Hội nghị cấp cao Ma-a- - 12/1991 đổi tên thành Liên xtơ-rích có nội dung gì? minh Châu Âu (EU) gồm có 25 thành viên - Xây dựng 1 thị trường chung Châu Âu có đồng tiền chung EURÔ (phát hành 1/1/1999) - Tiến tới xây dựng 1 Nhà nước chung Châu Âu. Hỏi: Vì sao nói liên minh Châu Âu là một liên minh kinh tếchính trị lớn nhất thế giới ngày nay. Hỏi: Nhất thể hoá về kinh tế có nghĩa là gì? G/v Xoá bỏ hàng rào thuế quan tự do lưu thông vốn, hàng hoá, nhân công..... * Tình huống: Trong giờ học, một nhóm học sinh mất trật tự -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Tạm ngưng bài giảng, nghiêm nét mặt, hướng mắt về phía có HS mất trật tự, đợi lớp trật tự rồi tiếp tục giảng.. - 12/1991 đổi tên thành Liên minh Châu Âu (EU) gồm có 25 thành viên - Xây dựng 1 thị trường chung Châu Âu có đồng tiền chung EURÔ (phát hành 1/1/1999) - Tiến tới xây dựng 1 Nhà nước chung Châu Âu.. 4. Củng cố: ( 5 phút) Trình bày quá trình diễn ra sự liên kết khu vực Châu Âu? Giải thích thế nào là nhất thể hoá về kinh tế ? 5. Dặn dò: ( 1 phút) + Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập, + Chuẩn bị bài sau Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ...............................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần: 13 Tiết: 13. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được. Sự hình thành trật tự thế giới mới 2 cực I-an-ta Quan hệ của trật tự thế giới 2 cực, sự ra đời của tổ chức liên hợp quốc, tình trạng “Chiến tranh lạnh” giữa 2 phe XHCN và TBCN. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử. 3. Tư tưởng tình cảm, thái độ: Học sinh thấy được cuộc đấu tranh gay gắt vì những mục tiêu của loài người là hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và phát triển. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ thế giới, tranh ảnh, ... - Trò: Chuẩn bị trước nội dung bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Sự liên kết khu vực các nước Tây Âu Ra sao ? - Giải thích tại sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết khu vực ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thành lập, đó là, “ Trật tự 2 cực Ianta”, Liên Xô và mĩ là 2 siêu cường đại diện cho 2 phe: XHCN & TBCN đứng đầu môi cực. Sự phân chia thành 2 phe đối lập nhau trở thành đặc trưng lớn nhất chi phối tình hình chính trị thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hính thế giới từ năm 1945 đến nay diễn biến phức tạp. Hôm nay chúng ta học bài: Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. I. Sự hình thành trật tự thế giới mới: 1. Hội nghị I-an-ta: a) Hoàn cảnh:. 8. Hỏi: Hội nghị I-an-ta được diễn ra trong hoàn cảnh nào? Hỏi: Thành phần tham gia là những ai? G/v giới thiệu H22 SGK. - Chiến tranh thế giới II sắp kết thúc. - Từ 4-11/2/1945. Hội nghị được triệu tập tại I-an-ta (Liên Xô) với sự tham gia của 3 nguyên thủ quốc gia (Liên Xô - Mĩ - Anh) .. b) Nội dung: Hỏi: Hội nghị I-an-ta có nội - Thông qua quyết định quan - Thông qua quyết định quan dung chủ yếu là gì? trọng về khu vực ảnh hưởng của trọng về khu vực ảnh hưởng Liên Xô, Mĩ của Liên Xô, Mĩ G/v chỉ trên lược đồ thế giới - Theo dõi lược đồ khu vực ảnh hưởng của Liên xô -Mĩ. c) Hệ quả:. 9. Hỏi: Em hãy cho biết hệ quả - Trật tự 2 cực I-an-ta được hình - Trật tự 2 cực I-an-ta được của Hội nghị I-an-ta? thành do Liên Xô - Mĩ đứng đấu hình thành do Liên Xô - Mĩ đứng đấu II. Sự thành lập Liên hợp quốc Hỏi: Liên Hợp Quốc ra đời - Hội nghị I-an-ta quyết định - 10/1945 Liên Hợp Quốc trong hoàn cảnh nào? thành lập Liên Hợp Quốc. chính thức thành lập Hỏi: Nhiệm vụ chủ yếu của - Nhiệm vụ : 1. Nhiệm vụ : Liên Hợp Quốc là gì? + Duy trì hoà bình và an ninh thế - Duy trì hoà bình và an ninh G/v: Từ 25/4 - 26/6/1945 Đại giới. Thúc đẩy quan hệ hợp tác thế giới. Thúc đẩy quan hệ biểu 50 nước họp tại giữa các nước trên cơ sở tôn hợp tác, tôn trọng chủ quyền, SanFranxco ( Mĩ) thông qua trọng chủ quyền, bình đẳng giữa bình đẳng giữa các quốc gia Hiến chương và thành lập Liên các quốc gia và nguyên tắc dân và nguyên tắc dân chủ tự Hợp Quốc (hiện nay có 191 chủ tự quyết. quyết. thành viên) G/v giới thiệu hình 23 2. Vai trò: Hỏi: Vai trò của LHQ ntn ? + Giữ gìn hoà bình và an ninh + Giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới thế giới + Đấu tranh chống nghĩa thực + Đấu tranh chống nghĩa thực dân và chủ nghĩa A-pac-thai. dân và chủ nghĩa A-pac-thai. + Giúp các nước phát triển kt + Giúp các nước phát triển kinh tế, xã hội. G/v: Việt Nam gia nhập Liên.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hợp Quốc vào tháng 7/1977 là thành viên thứ 149 Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc giúp đỡ khoảng 300 triệu USD, Tổ chức nông lương thế giới (FAO) giúp 76,7 triệu USD. 8. III. Chiến tranh lạnh: 1. Hoàn cảnh - Sau chiến tranh thế giới II sự đối đầu nhau Mĩ và Liên Xô.. Hỏi: Mĩ đề ra cuộc chiến tranh lạnh trong hoàn cảnh nào? G/v: Sau chiến tranh thế giới II Mĩ và Liên xô từ đồng minh chống phát xít đã nhanh chóng đối đầu gay gắt đó chính là chiến tranh lạnh. Hỏi: Chiến tranh lạnh là gì ? - Chiến tranh lạnh là sự thù địch - Chiến tranh lạnh là sự thù của Mĩ và các nước ĐQ đối với địch của Mĩ và các nước ĐQ LX và các nước XHCN. đối với LX và các nước XHCN. 2. Biểu hiện Hỏi: Chiến tranh lạnh của Mĩ - Mĩ và các nước đế quốc chạy - Mĩ và các nước đế quốc được biểu hiện như thế nào? đua vũ trang. chạy đua vũ trang. * Thực hiện bao vây cấm vận - Thành lập các khối, căn cứ - Thành lập các khối, căn cứ kinh tế, cô lập chính trị và hoạt quân sự, tiến hành các cuộc quân sự, tiến hành các cuộc động phá hoại chống Liên Xô chiến tranh. chiến tranh. và các nước XHCN Với chính sách đẩy lùi chủ . nghĩa cộng sản, chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh đã dẫn đến chạy đua vũ trang đối đầu giữa NATO và VACSAVA trở nên vô cùng căng thắng -> mối quan hệ quốc tế rất phức tạp 3. Hậu quả: Hỏi: Chiến tranh lạnh đưa lại - Thế giới luôn ở tình trạng căng - Thế giới luôn ở tình trạng hậu quả gì? thẳng. căng thẳng. - Chi ngân sách để chế tạo vũ - Chi ngân sách để chế tạo vũ khí huỷ diệt. khí huỷ diệt. - Xây dựng hàng ngàn căn cứ - Xây dựng hàng ngàn căn cứ quân sự quân sự 8. IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hỏi: Vì sao Mĩ-LX chấm dứt - LX-Mĩ suy giảm thế mạnh về chiến tranh lạnh ? nhiều mặt, do 40 năm chạy đua vũ trang, kinh tế 2 nước giảm so với Tây Âu, Nhật Bản. LX-Mĩ muốc thoát khỏi sự đối đầu, cần hợp tác giải quyết vấn đề toàn cầu. Hỏi: Xu thế chung của thế giới - Xu thế hoà hoãn và hoà dịu ngày nay là gì? quốc tế. - Trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đ cực, * Tình huống: Khi đang nhiều trung tâm. giảng bài, phát hiện một HS - Điều chỉnh chiến lược lấy phát đang đọc truyện -> làm thế triển kinh tế là trọng điểm tham nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu gia các liên minh khu vực để HS đưa quyển truyện cho giáo phát triển. - Nhiều khu vực xảy ra xung đột viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc truyện để góp ý. - Xu thế chung là hoà bình ổn định hợp tác phát triển kinh tế. => Vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc .. - Xu thế hoà hoãn và hoà dịu quốc tế. - Trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm. - Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế là trọng điểm tham gia các liên minh khu vực để phát triển. - Nhiều khu vực xảy ra xung đột - Xu thế chung là hoà bình ổn định hợp tác phát triển kinh tế. => Vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các dân tộc .. 4. Củng cố. 4’ Vì sao nói xu thế chung hiện nay vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc 5. Dặn dò. 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi sgk + Chuẩn bị bài 13 Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 14 Tiết: 14. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Chương V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KỸ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỸ THUẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai từ 1945 đến nay. - Bộ mặt thế giới đã thay đổi rất nhiều bởi sự phát triển như vũ bão của khoa học kĩ thuật hơn nửa thế kỷ qua. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Học sinh xác định rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi để tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật mới, sự phát triển trí tuệ không có giới hạn của con người. - Học sinh nhận thức được cần phải cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên bởi hiện nay xã hội đang đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước. 3. Kỹ năng: Rèn cho học sinh phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích tổng hợp, so sánh liên hệ kiến thức đã học với thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh ảnh, tư liệu về khoa học kĩ thuật. - Trò: Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Hãy nêu nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc ? Em hãy những việc làm Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam mà em biết ? Đáp án: Nhiệm vụ : Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. Thúc đẩy quan hệ hợp tác, tôn trọng chủ quyền, bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân chủ tự quyết. Vai trò:Giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới, đấu tranh chống nghĩa thực dân và chủ nghĩa A-pac-thai., giúp các nước phát triển kinh tế, xã hội. Liên hợp quốc giúp đỡ Việt Nam: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Do như cầu ngày càng cao của con người, lao động đơn giản không đáp ứng được. Mặc khác do sự bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên ngày cáng cạn kiệt và nhu cầu của cuộc chiến tranh hiện đại cần có những loại vũ khí mới, thông tin liên lạc mới. Cho nên con người đã tiến hành cuộc CM KHKT lần thứ hai bắt đầu từ năm 1945, nơi khời đầu là Mĩ và nó nhanh chóng lan ra khắp thế giới. Hôm nay chúng ta học bài: Cuộc CM KHKT từ năm 1945 đến nay. Tg 10. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. I. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> khoa học kĩ thuật: 1. Khoa học cơ bản: Hỏi: Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu trên lĩnh vực khoa học cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 ? Hỏi: Những thành tựu đó được ứng dụng như thế nào để phục vụ cuộc sống ?. - Có những phát minh to lớn - Có những phát minh to lớn đánh dấu bước nhảy vọt trong đánh dấu bước nhảy vọt trong Toán, Lý, Hoá, Sinh học. Toán, Lý, Hoá, Sinh học.. - Phương pháp nhân bản vô tính - Đã ứng dụng vào sản xuất (Cừu Đôli) phục vụ cuộc sống. + 3/1997 nhân tạo được con Cừu bằng phương pháp sinh Hỏi: Việc công bố bản đồ gen . sản vô tính người có ý nghĩa như thế nào ? + 6/2000 tiến sĩ CôLin công bố “Bản đồ gen người”. 2. Công cụ sản xuất: Hỏi: Em hãy cho biết những thành tựu mới về cộng cụ sản xuất ? G/v: Giải thích chữ nhỏ sgk.. - Sự ra đời của máy tính điện tử, - Sự ra đời của máy tính điện máy tự động và hệ thống máy tự tử, máy tự động và hệ thống động. máy tự động. - Lắng nghe. 3. Năng lượng mới: Hỏi: Nguồn năng lượng mới - Tìm ra những nguồn năng nào được con người tạo ra trong lượng mới: năng lượng nguyên cuộc cách mạng khoa học kĩ tử, mặt trời, gió, thuỷ triều.... thuật lần 2 ?. - Tìm ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, mặt trời, gió, thuỷ triều..... G/v giới thiệu tranh hình 25: - Quan sát tranh Nhật Bản sử dụng phổ biến năng lượng mặt trời cho học sinh xem. 4. Vật liệu mới: Hỏi: Trong cuộc cách mạng - Chất dẻo Pôlime, những vật - Chất dẻo Pôlime, những vật khoa học kĩ thuật lần 2 con liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu người đã sáng chế ra những loại siêu cứng... dẫn, siêu cứng... vật liệu nào? G/v: Nhiều loại chất dẻo nhẹ hơn nhôm 2 lần nhưng độ bền và sức chịu nhiệt hơn hẳn các loại thép tốt nhất dùng để chế tạo vỏ xe tăng, động cơ tên lửa, máy bay siêu âm,... Gần đây người ta chế tạo ra chất têphơtong cách điện rất tốt đốt cháy 3500, làm lạnh 2000 mà không hề gì Hỏi: Cho biết số liệu minh + 1976 là 250.000 loại..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> chứng sự gia tăng của các loại + 1982 là 335.000 loại vật liệu mới Hỏi: Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp đạt những thành tựu gì ? G/v: ở Mĩ 1 lao động nông nghiệp năm 1945 nuôi được gần 15 người đến 1977 nuôi được 56 người. 5. Cách mạng xanh: - Tạo ra những giống cây trồng - Tạo ra những giống cây mới, con giống mới, năng suất trồng mới, con giống mới, cao. năng suất cao. - Giải quyết được vấn đề lương - Giải quyết được vấn đề thực cho nhiều quốc gia. lương thực cho nhiều quốc gia.. Hỏi: Cho biết những thành tựu - Con người đã đạt được những về giao thông vận tải và thông thành tựu “thần kỳ” tin liên lạc? G/v giới thiệu hình 18 Sách giáo khoa Con tàu với tốc độ 400km/h ở Nhật Bản. 6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: - Con người đã đạt được những thành tựu “thần kỳ” + Máy bay siêu âm khổng lồ + Tàu hoả tốc độ cao + Phương tiện thông tin liên lạc hiện đại phát sóng qua vệ tinh.. G/v: Để tránh ô nhiễm môi trường còn người chế tạo ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời, thay xăng bằng dầu thực vật, nước, ... 7. Chinh phục vũ trụ: Hỏi: Em biết gì về những thành - Đạt được nhiều thành tựu kỳ - Đạt được nhiều thành tựu kỳ tựu trong lĩnh vực chinh phục diệu. diệu. vũ trụ? G/v giới thiệu hình 26 con + 1957 phóng vệ tinh nhân tạo. + 1957 phóng vệ tinh nhân người đặt chân lên môi trường + 1961 con người bay vào vũ tạo. trụ. + 1961 con người bay vào vũ trụ. G/v: vừa rồi chủ tịch 1 tập đoàn + 1969 đặt chân lên mặt trăng. viễn thông nổi tiếng của Mĩ đã + 1969 đặt chân lên mặt trăng. tham gia chuyến du lịch đầu tiên lên mặt trăng hứa hẹn những tua du lịch cho những người giàu lên mặt trăng. 8. II. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật 1. Ý nghĩa: a) Tích cực:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hỏi: Cuộc cách mạng khoa học - Tạo ra bước nhảy vọt về sản kĩ thuật lần 2 có ý nghĩa như thế xuất và năng suất lao động. nào? - Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.. - Tạo ra bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động. - Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.. G/v: Cuộc cách mạng khoa học - Lắng nghe, ghi nhớ kĩ thuật lần 2 đưa con người bước sang nền văn minh thứ 3 “ Văn minh hậu công nghiệp”Văn minh trí tuệ”. Nâng nâng năng suất lao động lên hàng trăm lần trong thời đại mới lao động trí tuệ là phổ biến, giảm lao động cơ bắp. Hỏi: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật để lại những hậu quả gì? G/v: Hiện nay con người phải đối đầu với nhiều thảm hoạ: Tai nạn giao thông tai nạn nghề nghiệp, .... + Chế tạo ra nhiều loại vũ khí phương tiện quân sự có sức tàn phá, huỷ diệt cuộc sống + Ô nhiễm môi trường nặng nề, xuất hiện nhiều bệnh hiểm nghèo. 7. Hỏi: Vì sao nói Mĩ là nước đi - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách đầu về khoa học- kĩ thuật ? mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. Hỏi: Mĩ đã đạt được những - Sáng chế công cụ sản xuất mới thành tựu gì ? (máy tính, máy tự động...) - Nguồn năng lượng mới (nguyên tử, mặt trời) - Vật liệu tổng hợp mới, cách mạnh xanh trong nông nghiệp. - 7/1969 đưa người lên mặt trăng.. b) Hậu quả: + Chế tạo ra nhiều loại vũ khí phương tiện quân sự có sức tàn phá, huỷ diệt cuộc sống + Ô nhiễm môi trường nặng nề, xuất hiện nhiều bệnh hiểm nghèo. III. Sự phát triển về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. ( Bổ sung của bài 8) 1. Nguyên nhân: - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại. 2. Thành tựu - Sáng chế công cụ sản xuất mới (máy tính, máy tự động...) - Nguồn năng lượng mới (nguyên tử, mặt trời) - Vật liệu tổng hợp mới, cách mạnh xanh trong nông nghiệp. - 7/1969 đưa người lên mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Sản xuất nhiều vũ khí hiện đại. - Sản xuất nhiều vũ khí hiện đại 3. Ý nghĩa: Hỏi: Những thành tựu đó đem + Kinh tế Mĩ tăng trưởng + Kinh tế Mĩ tăng trưởng lại ý nghiã gì đối với kinh tế + Đời sống vật chất, tinh thần + Đời sống vật chất, tinh thần nước Mĩ? của người dân Mĩ có nhiều thay của người dân Mĩ có nhiều Gv: Giới thiệu hình 16 (Sgk) đổi. thay đổi.. * Tình huống: Trong giờ học có 2 học sinh đùa nghịch -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Yêu cầu lớp giữ trật tự, nhắc 2 học sinh đùa nghịch cuối giờ ở lại.. 4. Củng cố. 2’ Em hãy nêu những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 của loài người. Ý nghĩa và hậu quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 là gì? 5. Dặn dò. 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi + Làm bài tập 1, 2, 5 , 6 , 7. Chuẩn bị bài sau. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 15 Tiết: 15. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. / /. / /.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay. Học sinh cần nắm được tình hình thế giới từ 1945 đến nay có những diễn biến phức tạp những đặc điểm chủ yếu nhất là thế giới chia thành 2 phe XHCN và TBCN do 2 siêu cường Mĩ và LiênXô đứng đầu. Hai siêu cường luôn đối đầu nhau trong tình trạng “chiến tranh lạnh” căng thẳng quyết liệt. Xu thế của thế giới ngày nay là chuyển từ đối đầu sang đối thoại để loài người đạt được mục tiêu “hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội” 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: Nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt quyết liệt với những diễn biến phức tạp giữa 1 bên là lực lượng XHCN độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội với 1 bên là CNĐQ và thế lực phản động. Nhận thức được ngày nay Việt Nam có quan hệ mật thiết với khu vực và thế giới. 3. Kỹ năng: Rèn cho học sinh phương pháp tư duy tổng hợp, phân tích tổng hợp, đánh giá so sánh liên hệ kiến thức đã học với thực tế để học sinh thấy rõ nội dung, mối quan hệ giữa các đơn vị kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bản đồ thế giới, bảng phụ - Trò: Chuẩn bị trước bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ồn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu những thành tựu của cuộc CM KHKT lần thứ hai ? - Ý nghĩa của cuộc CM KHKT lần thứ hai ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Chúng ta đã học giai đoạn thứ nhất của lịch sử thế giới hiện d8ai5 ( 1945 đến nay) trong vòng nữa thế kỷ, thế giới đã diễn ra rất nhiều sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là thế giới đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN “ đối đầu” nhau, nhất là thời kì “ Chiến tranh lạnh”, tình hình thế giới rất căng thẳng. Từ đều thập kỷ 90 đến nay, xu thế chung của thế giới là chuyển từ “đối đầu” sang “ đối thoại” để thực hiện mục tiêu: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Tuy vậy, tình hình thế giới còn nhiều diễn biến phức tạp. Hôm nay chúng ta học bài Tổng kết lịch sử thế giới từ 1945 đến nay. Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 20’ Hỏi: Em hãy cho biết sự ra đời - Sau chiến tranh thế giới II hệ phát triển hệ thống xã hội chủ thống các nước XHCN hình nghĩa trên thế giới ? thành. - Trong nhiều thập niên của nửa sau thế kỷ XX hệ thống. Nội dung I. Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 1.Hệ thống các nước XHCN - Sau chiến tranh thế giới II hệ thống các nước XHCN hình thành. - Trong nhiều thập niên của nửa sau thế kỷ XX hệ thống.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> XHCN có ảnh hưởng quan trọng đến tiến trình phát triển của thế giới. Hỏi: Nguyên nhân chủ yếu dẫn - 1989 CNXH sụp đổ ở hầu hết tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên các nước Đông Âu, 1991 Liên Xô và Đông Âu? xô sụp đủu do sai lầm trong đường lối chính sách sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động. XHCN có ảnh hưởng quan trọng đến tiến trình phát triển của thế giới. - 1989 CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu, 1991 Liên xô sụp đủu do sai lầm trong đường lối chính sách sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động. 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc: Hỏi: Em hãy cho biết về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở á - phi - mĩ la tinh. G/v: Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, 9%/năm SGP là nước thu nhập bình quân đầu người đứng thứ 2 sau Thuỵ sĩ (hơn 28.000đ). - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở á - phi - mĩ la tinh giành được những thắng lợi to lớn. + Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ. + Hơn 100 quốc gia giành được độc lập.. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở á - phi - mĩ la tinh giành được những thắng lợi to lớn. + Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc đã sụp đổ. + Hơn 100 quốc gia giành được độc lập.. + Nhiều nước đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế đất nước. + Nhiều nước đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế đất nước. 1. 3. Sự phát triển của các nước tư bản chủ yếu: Mỹ, Nhật,Bản , Tây Âu. Hỏi: Sau chiến tranh thế giới II - Sau khi được phục hồi nền - Sau khi được phục hồi nền các nước Mĩ, Nhật, Tây âu phát kinh tế các nước tư bản phát kinh tế các nước tư bản phát triển nhanh chóng. triển nhanh chóng. triển như thế nào? + Mĩ giàu nhất thế giới có mưu + Mĩ giàu nhất thế giới có đồ làm bá chủ. mưu đồ làm bá chủ. + Nhật, Cộng hoà liên bang + Nhật, Cộng hoà liên bang Đức vươn lên nhanh chóng. Đức vươn lên nhanh chóng. + Thế giới xuất hiện 3 trung + Thế giới xuất hiện 3 trung tâm kinh tế –tài chính đó là Mĩ, tâm kinh tế –tài chính đó là Tây Âu, Nhật Bản Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản 2. 4. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay. Hỏi: Quan hệ quốc tế từ 1945 - Trật tự 2 cực Ianta được xác - Trật tự 2 cực Ianta được xác đến nay như thế nào? lập lập - Tình hình thế giới rất căng - Tình hình thế giới rất căng thẳng trong thời kỳ “chiến thẳng trong thời kỳ “chiến tranh lạnh” tranh lạnh” Hỏi: Xu thế của thế giới hiện - Xu thế hiện nay là đối đầu - Xu thế hiện nay là đối đầu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nay là gì? G/v Tuy vậy tình hình thế giới còn diễn biến phức tạp, một số xung đột biên giới, sắc tộc, tôn giáo vẫn xảy ra, .... chuyển chuyển sang đối thoại. sang đối thoại. - Về cơ bản nguy cơ chiến - Về cơ bản nguy cơ chiến tranh bị đẩy lùi. tranh bị đẩy lùi.. 5. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ 2 và ý nghĩa lịch sử của nó. - Đạt được nhiều thành tựu kỳ Hỏi: Cho biết những thành tựu - Thảo luận nhóm: diệu với những bước tiến bộ kỳ diệu mà cuộc cách mạng khoa - Đại diện trã lời học kĩ thuật lần thứ 2 đạt được? + Đạt được nhiều thành tựu kỳ phi thường. diệu với những bước tiến bộ - Ý nghĩa: Là nhân tố quyết phi thường. định sự tăng trưởng kinh tế. + Ý nghĩa: Là nhân tố quyết Thay đổi mức sống, chất Hỏi: Những thành tựu ấy có ý định sự tăng trưởng kinh tế. lượng cuộc sống. Đưa loài nghĩa gì? Thay đổi mức sống, chất lượng người bước vào nền văn minh G/v Tổng kết bằng bảng phụ 5 cuộc sống. Đưa loài người hậu công nghiệp. nội dung. bước vào nền văn minh hậu công nghiệp. 14’ Hỏi: Quan hệ quốc tế từ 1945 + 1945 - 1991 thế giới chịu sự đến nay có thể được chia thành chi phối của trật tự 2 cực Ianta. những giai đoạn nào? + Từ 1991 đến nay trật tự thế giới mới đang hình thành thế giới đa cực. Hỏi: Xu thế mới của thế giới + Xu thế mới: Chuyển từ đối hiện nay là gì? đầu sang đối thoại vì “hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển”. II. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay. + 1945 - 1991 thế giới chịu sự chi phối của trật tự 2 cực Ianta. + Từ 1991 đến nay trật tự thế giới mới đang hình thành thế giới đa cực. + Xu thế mới: Chuyển từ đối đầu sang đối thoại vì “hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển”. Hỏi: Cuộc cách mạng khoa học + Các nước điều chỉnh chiến + Các nước điều chỉnh chiến kĩ thuật có tác dụng như thế nào lược lấy phát triển kinh tế làm lược lấy phát triển kinh tế làm đến chiến lược phát triển của các trọng điểm. trọng điểm. nước? Hỏi: Xu thế ấy đưa lại thời cơ và thách thức gì đối với Việt Nam?. * Tình huống: Đang giờ học, 1 học sinh nam ném thư cho học sinh nữ -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Xuống chỗ học sinh nữ, yêu cầu đưa tờ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> giấy, xem và cất đi, tiếp tục giảng bài, sau đó gặp riêng 2 học sinh để nhắc nhở. 4. Củng cố. 4’ ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ 1945 đến nay. ? Xu thế chung của thế giới hiện nay là gì? 5. Dặn dò. 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi + Chuẩn bị bài sau. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: 16 Tiết: 16. Ngày soạn: 24 /11/2014 Ngày dạy: 2 / 12 / 2014. Chương I: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 Bài 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Trình bày được nguyên nhân và những chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Biết được những nét chính về chính sách chính trị, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp. - Chỉ ra sự chuyển biến về kinh tế, xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù với bọn thực dân Pháp áp bức, bóc lột dân tộc ta. - Học sinh có sự đồng cảm với sự vất vả, cực nhọc của người lao động sống dưới chế độ thực dân phong kiến. 3. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát lược đồ, trình bày một vấn đề lịch sử từng lược đồ và sau đó rút ra nhận định đánh giá. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Lược đồ nguồn lợi của tư bản Pháp. Số liệu. Sơ đồ. Tài liệu tham khảo. - Trò: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Xu thế phát triển của thế giới ngày nay . Xu thế ấy đưa lại thời cơ và thách thức gì đối với Việt Nam? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Sau chiến tranh thế giới thứ nhất thực dân pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa làm cho kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục Việt Nam có sự biến đổi sâu sắc.. Tg. Hoạt động của thầy. 15 Hỏi: Nguyên nhân thực dân Pháp lại đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam và Đông Dương ?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Chương trình khai thác lần thứ hai của Thực dân Pháp 1. Nguyên nhân: - Sau chiến tranh thế giới thứ - Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp bị tàn phá nặng nề... nhất, Pháp bị tàn phá nặng nề... => Pháp đẩy mạnh chương trình => Pháp đẩy mạnh chương khai thác thuộc địa. trình khai thác thuộc địa. 2. Chính sách khai thác của Pháp: - Nông nghiệp: - Nông nghiệp: + Tăng cường đầu tư vốn, chủ + Tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền... yếu vào đồn điền.... Hỏi: Trình bày các chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp ở Việt Nam trong nông nghiệp ? Hỏi: Trong công nghiệp chính - Công nghiệp: - Công nghiệp: sách khai thác của Pháp như thế + Chú trọng khai mỏ, vốn đầu + Chú trọng khai mỏ, vốn đầu.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> nào ? Hỏi: Trong thương nghiệp Pháp đã dùng chính sách gì ? Hỏi: Trong GTVT TD Pháp đã thực hiện chính sách gì ? Hỏi: Ngân hàng Đông Dương đại diện của tư bản Pháp có vai trò như thế nào ?. tư tăng, nhiều công ti mới ra đời. - Thương nghiệp: + Pháp độc quyền, đánh thuế nặng nề hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam... - Giao thông vận tải: + Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn... - Ngân hàng: + Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương... - Quan sát và nhận xét. tư tăng, nhiều công ti mới ra đời. - Thương nghiệp: + Pháp độc quyền, đánh thuế nặng nề hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam... - Giao thông vận tải: + Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn... - Ngân hàng: + Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.... GV: hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét H. 27 SGK nguồn lợi của tư bản Pháp Hướng dẫn: học sinh so sánh - Mục đích bù đắp thiệt hại với cuộc khai thác lần thứ nhất trong chiến tranh... của Pháp ở Việt Nam về mục - Quy mô rộng lớn.... đích và quy mô 10 Hỏi: Về chính trị Pháp đã thi - Pháp thi hành chính sách “chia hành ở Việt Nam những chính để trị” thâu tóm mọi quyền sách gì ? hành, cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ.... Hỏi: Thực dân Pháp thi hành - Pháp thực hiện chính sách văn những thủ đoạn gì trong văn hóa nô dịch, khuyến khích các hóa, giáo dục ở Việt Nam ? hoạt động mê tín, dị đoan, các tệ nạn xã hội. Hỏi: Mục đích của các thủ đoạn đó là gì ? GV: Minh họa thêm 10. II. Các chính sách Chính trị, Văn hóa, Giáo dục 1. Chính trị - Pháp thi hành chính sách “chia để trị” thâu tóm mọi quyền hành, cấm đoán mọi quyền tự do dân chủ.... 2. Văn hóa, giáo dục: - Pháp thực hiện chính sách văn hóa nô dịch, khuyến khích các hoạt động mê tín, dị đoan, các tệ nạn xã hội.. III. Xã hội Việt Nam phân hóa Yêu cầu hs đọc SGK mục III - Đọc 1. Giai cấp địa chủ phong kiến: Hỏi: Trình bày những đặc điểm - Ngày càng câu kết chặt chẽ - Ngày càng câu kết chặt chẽ của giai cấp địa chủ phong với thực dân Pháp, làm tay sai với thực dân Pháp, làm tay sai kiến ? cho TD Pháp, một bộ phận nhỏ cho TD Pháp, một bộ phận có tinh thần yêu nước nhỏ có tinh thần yêu nước 2. Giai cấp tư sản: Hỏi: Giai cấp tư sản ra đời và - Ra đời sau chiến tranh. - Ra đời sau chiến tranh. phân hóa như thế nào ? - Phân hóa thành hai bộ phận: - Phân hóa thành hai bộ phận:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hỏi: Trình bày đặc điểm của tư + Tư sản mại bản: làm tay sai bản mại bản và tư bản dân tộc ? cho Pháp... + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc.... + Tư sản mại bản: làm tay sai cho Pháp... + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc... 3. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: Hỏi: Tầng lớp tiểu tư sản có đặc - Tăng nhanh về số lượng.... - Tăng nhanh về số lượng.... điểm như thế nào ? 4. Giai cấp nông dân: Hỏi: Trình bày những đặc điểm - Chiếm trên 90% dân số, là lực - Chiếm trên 90% dân số, là của giai cấp nông dân ? lượng đông đảo và hăng hái của lực lượng đông đảo và hăng cách mạng... hái của cách mạng... 5. Giai cấp công nhân: Ngày càng phát triển, là giai GV: phân tích thêm về giai cấp - Ngày càng phát triển, là giai cấp lãnh đạo cách mạng... công nhân cấp lãnh đạo cách mạng... * Tình huống: Khi đang giảng bài, phát hiện một HS đang đọc truyện Cách giải quyết: Yêu cầu HS đưa quyển truyện cho giáo viên, cuối giờ gặp riêng HS đọc truyện để góp ý. 4. Củng cố. 3’ - Tổ chức thảo luận nhóm: ? trình bày thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh ? - Nhắc lại nội dung chính của bài học 5. Dặn dò. 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. Duyệt TTCM - Chuẩn bị trước bài 15: sưu tầm tài liệu, tranh ảnh.... Tuần: 17 Tiết: 17. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1919 – 1925 ) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những ảnh hưởng, tác động của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cách mạng Việt Nam. - Trình bày được những nét chính về các cuộc đấu tranh trong phong trào dân chủ công khai những năm 1919- 1925. - Trình bày được phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1919 – 1925, qua đó thấy được sự phát triển của phong trào. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng, luôn phấn đấu, hy sinh cho cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng trình bày các sự kiện , lịch sử tiêu biẩu và có sự đánh giá đúng đắn về các sự kiện. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: tài liệu, tranh ảnh... - Trò: sưu tầm tư liệu. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Trình bày nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp tiến hành ở Việt Nam? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1’ Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đã ảnh hưởng đến Việt Nam, thúc đẩy phong trào dân tộc, dân chủ công khai vả phong trào công nhân phát triển sau chiế tranh.. Tg 10. 15. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới - Phong trào giải phóng dân tộc các nước Phương Đông và phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây, có sự gắn bó mật thiết. - Làn sóng cách mạng lan rộng khắp thế giới.. Hỏi: Cách mạng Tháng 10 có - Phong trào giải phóng dân tộc ảnh hưởng như thế nào đến cách các nước Phương Đông và mạng nước ta. phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây, có sự gắn bó mật thiết. Hỏi: Sau chiến tranh thế giới I - Làn sóng cách mạng lan rộng trên thế giới có những sự kiện gì khắp thế giới. có ảnh hưởng đến cách mạng nước ta? Hỏi: Những sự kiện ấy có ảnh => Tạo điều kiện thuận lợi cho => Tạo điều kiện thuận lợi cho hưởng như thế nào đến cách việc truyền bá chủ nghĩa Mác việc truyền bá chủ nghĩa Mác mạng nước ta. GV minh họa thêm II. Phong trào dân tộc, dân chủ công khai ( 1919 – 1925) 1. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hỏi: Vì sao giai cấp tư sản dân + Nhân dân vì muốn vươn lên tộc lại phát động của phong trào giành vị trí khá hơn trong kinh đấu tranh? tế việt nam. Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam kỳ. Hỏi: Phong trào này đã diễn ra + Dùng bao chí để bênh vực như thế nào ? quyền lợi cho mình, thành lập Đảng lập Hiến để tập hợp lực lượng. Hỏi: Tuy vậy nhưng phong trào Tính chất: Cải lương, dễ thoả này còn có hạn chế gì? hiệp. GV giải thích thêm. Hỏi: Trình bày mục tiêu đấu Chống cường quyền áp bức, đòi tranh của phong trào ? các quyền tự do dân chủ + Được tổng hợp trong những tổ chức như: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng thanh niên, ..... + Nhân dân vì muốn vươn lên giành vị trí khá hơn trong kinh tế việt nam. Phong trào chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam kỳ. + Dùng bao chí để bênh vực quyền lợi cho mình, thành lập Đảng lập Hiến để tập hợp lực lượng. Tính chất: Cải lương, dễ thoả hiệp. 2. Phong trào đấu tranh của tầng lớp tiểu tư sản trí thức: * Mục tiêu: Chống cường quyền áp bức, đòi các quyền tự do dân chủ + Được tổng hợp trong những tổ chức như: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng thanh niên, ..... Hỏi: Phong trào đấu tranh của + Xuất hiện những tờ báo và tầng lớp tiểu tư sản trí thức thời những nhà xuất bản tiến bộ kêu kỳ này diễn ra như thế nào ? gọi quần chúng đấu tranh. + Tiêu biểu là phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Chu Trinh. + Xuất hiện những tờ báo và những nhà xuất bản tiến bộ kêu gọi quần chúng đấu tranh. + Tiêu biểu là phong trào đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và để tang Phan Chu Trinh 3. Điểm tích cực và hạn chế của phong trào Hỏi: Trình bày những điểm tích - Tích cực: thức tỉnh lòng yêu - Tích cực: thức tỉnh lòng yêu cực và hạn chế của phong trào ? nước, truyền bá tư tưởng dân nước, truyền bá tư tưởng dân tộc ....trong nhân dân. tộc ....trong nhân dân. GV kết luận, chuyển ý - Hạn chế: phong trào của tư sản - Hạn chế: phong trào của tư còn mang tính chất cải lương, sản còn mang tính chất cải phong trào của tiểu tư sản còn lương, phong trào của tiểu tư xốc nổi, ấu trĩ... sản còn xốc nổi, ấu trĩ... 10. III. Phong trào công nhân 1919 – 1925 1. Diễn biến: - Năm 1920, công nhân Sài Hỏi: Trình bày diễn biến của - Năm 1920, công nhân Sài Gòn Gòn – Chợ Lớn đã thành lập.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> phong trào ? GV phân tích thêm * Tình huống: Đang giờ học, 1 học sinh nam ném thư cho học sinh nữ -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Xuống chỗ học sinh nữ, yêu cầu đưa tờ giấy, xem và cất đi, tiếp tục giảng bài, sau đó gặp riêng 2 học sinh để nhắc nhở.. – Chợ Lớn đã thành lập tổ chức công hội - Năm 1922, công nhân viên chức các sở công thương ở Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. - Năm 1924, diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương. - Tháng 8- 1925, công nhân Ba Son bãi công.. tổ chức công hội - Năm 1922, công nhân viên chức các sở công thương ở Bắc Kì đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có trả lương. - Năm 1924, diễn ra nhiều cuộc bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương. - Tháng 8- 1925, công nhân Ba Son bãi công. 2. Ý nghĩa: Hỏi: Phong trào công nhân những - Đánh dấu bước tiến mới của - Đánh dấu bước tiến mới của năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như phong trào công nhân Việt phong trào công nhân Việt thế nào ? Nam: đấu tranh có tổ chức và Nam: đấu tranh có tổ chức và GV kết luận mục đích chính trị rõ ràng. mục đích chính trị rõ ràng. 4. Củng cố. 2’ - Trình bày những điểm tích cực và hạn chế của phong trào dân tộc dân chủ công khai ? - Phong trào công nhân những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào ? 5. Dặn dò. 1’ Học bài theo câu hỏi SGK, ôn tập chuẩn bị thi học kỳ I Duyệt TTCM. Tuần: 18. Ngày soạn:. /. /. Tiết:18. Ngày dạy:. /. /. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần: 20. Ngày soạn:. /. /. Tiết: 20. Ngày dạy:. /. /. Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM (1919 – 1925 ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1917 đến năm 1923, nhấn mạnh đến việc Người tìm thấy con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1923 đến năm 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tư tưởng cho sự thành lập Đảng - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử bằng bản đồ. Rèn cách phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Lược đồ Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. Tranh ảnh, tài liệu về hoạt động của Nguyễn ái Quốc. - Học sinh: Sưu tầm tài liệu về Nguyễn ái Quốc trong những năm ở nước ngoài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Căn cứ vào đâu khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước cao hơn sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Cuộc bãi công của công nhân hãng đóng tảu Ba Son (8/1925) có điểm gì mới hơn so với các phong trào công nhân trước đó ở nước ta ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Cuối TK XIX đầu TK XX, CMCN rơi vào tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo và bế tắc về đường lối, nhiều chiến sĩ đã ra đi tìm đường cứu nước nhưng không thành công. Nguyễn Ái Quốc rất khâm phục và trân trọng các lão tiền bối, nhưng Người không đi theo con đường mà nhiều chiến sĩ đương thời đã ra đi. Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước 5/6/1911. Người đã tìm ra con đường CM đúng đắn, cứu dân tộc thoát khỏi vòng nô lệ. Sau một thời gia bôn ba khắp năm Châu, bốn bể ( 1911-1917), cưới 1917 Người từ Anh trở về Pháp, rồi sau đó sang liên Xô, trở về Trung Quốc và thành lập HVNVMTN, tiền thân DCSVN. Hôm nay chúng ta học bài: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919-1925. Tg 10. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hỏi: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất các nước đế quốc đã họp Hội nghị, hội nghị đó nói về vấn đề gì ? Hỏi: Tại hội nghị này Nguyễn Ái Quốc đã có hoạt động gì?. - Ngày:18/6/1919 gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách đòi quyền tự do bình đẳng, tự quyết của dân tộc Việt Nam. - Tháng: 7/1920 Nguyễn Ái Quốc được đó cơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Người nhận biết ngay đó là chân lí của cách mạng. - Tháng: 12/1920 Người tham gia đại hội lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua. - Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, chủ nhiệm kiêm chủ bút báo người cùng khổ, .... Hỏi: Nội dung của bản yêu sách ? ý nghĩa? Hỏi: Cho biết sự kiện đánh dấu bước chuyển biến quan trọng trong tư tưởng của Người là gì ? G/v giới thiệu tranh Nguyễn Ái Quốc ở Hội nghị Tua. Hỏi: Sự kiện này có ý nghĩa - Người tìm thấy con người cứu như thế nào? nước cho cách mạng Việt Nam.. Nội dung I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 - 1923) - Ngày:18/6/1919 gửi đến hội nghị Véc-xai bản yêu sách đòi quyền tự do bình đẳng, tự quyết của dân tộc Việt Nam. - Tháng: 7/1920 Nguyễn Ái Quốc được đó cơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Người nhận biết ngay đó là chân lí của cách mạng. - Tháng: 12/1920 Người tham gia đại hội lần thứ 18 của Đảng xã hội Pháp họp ở Tua. - Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, chủ nhiệm kiêm chủ bút báo người cùng khổ, ... * Ý nghĩa: Người tìm thấy con người cứu nước cho cách mạng Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hỏi: Sau khi tìm thấy chân lý - Sáng lập Hội liên hiệp thuộc cứu nước Nguyễn ái Quốc đã có địa, tổ chứ truyền bá tư tưởng những hoạt động gì ở Pháp ? Mác – Lê nin, viết báo, viết sách... Hỏi: Theo em con đường cứu - Người đi sang phương Tây nước của Nguyễn ái Quốc có gì còn các bậc tiền bối ở phương mới so với lớp người đi trước ? Đông G/v Người không tán thành con đường của bất kỳ người nào. Người nhận thức rõ: Muốn đánh Pháp thì phải hiểu Pháp. Người sang Pháp để tìm hiểu nước Pháp có thực sự “tự do - bình đẳng - bác ái” hay không? Nhân dân Pháp sống như thế nào? 10 Hỏi: Em hãy trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? Hỏi: Tại đại hội V của quốc tế cộng sản Người đã có hoạt động gì? * Tình huống: Trong giờ học, một nhóm học sinh mất trật tự -> làm thế nào? => Cách giải quyết: Tạm ngưng bài giảng, nghiêm nét mặt, hướng mắt về phía có HS mất trật tự, đợi lớp trật tự rồi tiếp tục giảng. Hỏi: Những quan điểm cách mạng mới Nguyễn ái Quốc tiếp nhận và truyền bá vào trong nước có vai trò quan trọng như thế nào đối với cách mạng việt nam. G/v kết luận: Như vậy sau khi tìm thấy con đường cách mạng chân chính cho dân tộc. Nguyễn Ái Quốc chuyên tâm hoạt động từ 1920 - 1924 Người chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đới của Đảng Cộng Sản Việt Nam nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng nước ta.. - Tháng 6/1923 Nguyễn ái Quốc dời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế nông dân. - Năm 1924 tại đại hội V Quốc tế cộng sản Người đọc tham luận về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào chủ nghĩa ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở thuộc địa, vai trò sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa.. Là bước chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng Sản Việt Nam. II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 - 1924) - Tháng 6/1923 Nguyễn ái Quốc dời Pháp sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế nông dân. - Năm 1924 tại đại hội V Quốc tế cộng sản Người đọc tham luận về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào chủ nghĩa ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở thuộc địa, vai trò sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân ở các nước thuộc địa. * Ý nghĩa: Là bước chuẩn bị quan trọng về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng Sản Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 15. Hỏi: Nguyễn Ái Quốc rời Liên - Cuối 1924 Nguyễn Ái Quốc từ Xô về Quảng Châu Trung Quốc Liên Xô về Quảng Châu Trung vào thời gian nào? Quốc thành lập Hội việt nam thanh niên cách mạng (6/1923) tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam có hạt nhân là cộng sản Đoàn.. Hỏi: Em hãy cho biết những hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Hỏi: Sách đường cách mệnh có nội dung gì ?. - Mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng. - Xuất bản báo niên, in sách Đường cách mệnh. - Cử học viên ưu tú sang Liên Xô học. - Đưa cán bộ cách mạng về nước hoạt động.. Hỏi: Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã có sự phát triển như thế nào? G/v: Địa bàn hoạt động của hội việt nam cách mạng thanh niên được mở rộng trong toàn quốc. Hội đã tăng cường truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, chủ trương đường lối của Hội thúc đẩy phong trào cách mạng chuyển nhanh theo hướng cách mạng thanh niên.. - Tháng 6/1925 xuất bảo báo thanh niên. - Năm1927 tác phẩm đường cách mệnh được xuất bản đã vạch rõ phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc... => Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 - 1925) 1. Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên: - Cuối 1924 Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô về Quảng Châu Trung Quốc thành lập Hội việt nam thanh niên cách mạng (6/1923) tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam có hạt nhân là cộng sản Đoàn. 2. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. a. Huấn luyện: - Mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng. - Xuất bản báo niên, in sách Đường cách mệnh. - Cử học viên ưu tú sang Liên Xô học. - Đưa cán bộ cách mạng về nước hoạt động. b. Tuyên truyền: - Tháng 6/1925 xuất bảo báo thanh niên. - Năm1927 tác phẩm đường cách mệnh được xuất bản đã vạch rõ phương hướng cơ bản của cách mạng giải phóng dân tộc... => Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.. 4. Củng cố. 2’ ? Dựa vào lược đồ trình bày sơ lược những hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 1925? Nêu ý nghĩa của những hoạt động ấy? 5. Dặn dò. 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. + Chuẩn bị bài 17. Duyệt tổ trưởng chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được những phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927, chú ý bước phát triển mới của phong trào. - Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt cách mạng đảng. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Qua các sự kiện lịch sử giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng nhận định dánh giá, phân tích khách quan những điều kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Hình ảnh chân dung lãnh tụ của Tân Việt Cách Mạng Đảng. Tư liệu tham khảo. - Học sinh: + Đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trình bày những hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1919 - 1925 nêu rõ vai trò đối với cách mạng việt nam trong giai đoạn này? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ Năm 1925 đánh dấu một bước phát triển mới của CMVN, 3 tổ chức CM lần lượt ra đời. HVNCMTN (1925), do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, TVCĐM có nguồn gốc từ Hội Phục Việt (11/1925) đến 7/1928 chính thức thành lập và VNQDĐ 12/1927. Sau đó đến nữa cuối năm 1929, do sự phân hóa của Tân Việt CM Đảng, sự trưởng thành của HVNCMTN và sự tan rã của VNQDĐ, 3 tổ chức cộng sản đã ra đời ở VN. Hôm nay chúng ta học bài: CMCN trước khi ĐCS ra đời.. Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Yêu cầu HS đọc muc I SGK Hỏi: Em hãy cho biết trong những năm 1926 - 1927 phong trào công nhân diễn ra như thế nào? Hỏi: Tiêu biểu là phong trào nào?. - Đọc sgk - Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công.Tiêu biểu là bãi công của công nhân sợi Nam Định, đồn điền Cam Tiêm, Phú Riềng, Ray na, công nhân Ba Son, ... - Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang tính chính trị có sợ liên kết với nhau. * Thảo luận - Phạm vi: hẹp - chủ yếu ở Bắc kỳ, nam kỳ + Nổ ra lẻ tẻ. - Mục tiêu: Kinh tế - Hình thức: Bỏ việc phá giao kèo. Hỏi: Phạm vi của phong trào công nhân thời kỳ này như thế nào?. Hỏi: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân thời kỳ này chứng tỏ điều gì về nhận thức của giai cấp này? Thảo luận nhóm: So sánh phong trào công nhân trong những năm 1925 , 1926, 1927.. Nội dung I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam (1926 - 1927) 1. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 - 1927: * Phong trào công nhân - Liên tiếp nổ ra nhiều cuộc bãi công.Tiêu biểu là bãi công của công nhân sợi Nam Định, đồn điền Cam Tiêm, Phú Riềng, Ray na, công nhân Ba Son, ... - Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang tính chính trị có sợ liên kết với nhau. * Phong trào nông dân, tiểu tư sản, và các tầng lớp nhân dân khác: - Phát triển thành một làn sóng cách mạng khắp dân tộc, dân chủ khắp cả nước. Các tổ chức cách mạng lần lượt ra đời * Điểm mới: - Phong trào mang tính thống nhất, chính trị và phát triển rộng....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Phong trào công nhân 1919 – 1923 Hỏi: Qua so sánh em hiểu gì về điểm mới của phong trào công nhân thời kỳ này? Hỏi: Em hãy khái quát bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam trong giai đoạn này? II. Tân Việt cách mạng đảng 7/1928. 1. Sự thành lập: Hỏi: Tân Việt cách mạng Đảng - Tháng 7/1925 Hội phục việt - Tháng 7/1925 Hội phục việt được thành lập như thế nào ? được thành lập được thành lập -Tháng 7/1928 đổi tên thành -Tháng 7/1928 đổi tên thành Tân Việt cách mạng Đảng Tân Việt cách mạng Đảng 2. Thành phần: Hỏi: Thành phần của Tân Việt - Gồm trí thức trẻ tiểu tư sản - Gồm trí thức trẻ tiểu tư sản cách mạng Đảng gồm những yêu nước. yêu nước. đối tượng nào? 3. Hoạt động: Hỏi: Ra đời và phát triển trong - Cử người dự các lớp huấn - Cử người dự các lớp huấn điều kiện Hội Việt Nam cách luyện của hội Việt Nam Cách luyện của hội Việt Nam Cách mạng thanh niên phát triển mạng Thanh niên... mạng Thanh niên... mạnh trong nội bộ Tân Việt đã - Nội bộ diễn ra cuộc đấu tranh - Nội bộ diễn ra cuộc đấu có sự phân hoá như thế nào? giữa hai xu hướng vô sản và tư tranh giữa hai xu hướng vô GV kết luận sản... sản và tư sản... 4. Củng cố. 3’ ? Trình bày về quá trình thành lập và sự phân hoá của Tân Việt cách mạng Đảng? 5.Dặn dò. 1’ - Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. - Chuẩn bị trước phần IV Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ...............................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được trong năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Qua các sự kiện lịch sử giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng nhận định dánh giá, phân tích khách quan những điều kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái, Tư liệu về Nguyễn Thái Học. - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 Phút) ? Em hãy trình bày về bước phát triển mới của phong trào cách mạng việt nam:1919 1925. 3. Bài mới: Vì sao ở Việt Nam năm 1929 ra đời 3 tổ chức cộng sản ? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta tìm hiểu phần IV.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hỏi: Em hãy trình bày hoàn - Cuối 1928 đầu 1929 phong cảnh ra đời của 3 tổ chức cộng trào dân tộc dân chủ ở nước ta, sản ở Việt Nam. đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản, phát triển mạnh, yêu cầu cấp thiết của phong trào là cần phải thành lập ngay một ĐCS để lãnh đạo cách mạng. Hỏi: Chi bộ cộng sản đầu tiên - Tháng 3/1929 chi bộ cộng sản ra đời ở đâu, vào thời gian nào đầu tiên ra đời tại số nhà 5D ? phố Hàm Long – Hà nội - Tháng 5/1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất. Đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra ý kiến thành lập đảng song không được chấp nhận, họ rút khỏi Đại hội về nước. Hỏi: Tại sao Đoàn đại biểu + Do yêu cầu chính đáng của họ Bắc Kỳ lại bỏ đại hội ra về? không được chấp thuận. + Nếu không thành lập Đảng cộng sản thì lãnh đạo sẽ bất cập với phong trào.. Nội dung IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời: 1. Hoàn cảnh - Cuối 1928 đầu 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta, đặc biệt là phong trào công nông theo con đường cách mạng vô sản, phát triển mạnh, yêu cầu cấp thiết của phong trào là cần phải thành lập ngay một ĐCS để lãnh đạo cách mạng. - Tháng 3/1929 chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời tại số nhà 5D phố Hàm Long – Hà nội - Tháng 5/1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên họp Đại hội lần thứ nhất. Đoàn đại biểu Bắc Kì đưa ra ý kiến thành lập đảng song không được chấp nhận, họ rút khỏi Đại hội về nước.. 2. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Hỏi: Em hãy trình bày sự ra - Tháng 6/ 1929, Đông Dương - Tháng 6/ 1929, Đông Dương đời của Đông Dương Cộng Cộng sản đảng thành lập ở Bắc Cộng sản đảng thành lập ở Bắc Sản Đảng? Kì Kì Hỏi: Trình bày sự thành lập - Tháng 8/ 1929, An Nam Cộng - Tháng 8/ 1929, An Nam Cộng của An Nam cộng sản Đảng. sản đảng thành lập ở Nam Kì sản đảng thành lập ở Nam Kì. Hỏi: Sự ra đời của Đông Dương cộng sản Đảng và An nam cộng sản đảng tác động như thế nào đến Tân Việt ? - Tháng 9/1929, Đông Dương Hỏi: Đông Dương Cộng sản Cộng sản Liên đoàn thành lập ở - Tháng 9/1929, Đông Dương Liên đoàn được thành lập ở Trung Kì. Cộng sản Liên đoàn thành lập ở đâu, vào thời gian nào ? Trung Kì. 4. Củng cố. 5’ ? Trình bày sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản cuối năm 1929 5. Dặn dò. 1’.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. Soạn trước bài 18 Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Chương II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939 Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Lí giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản, trình bày được nội dung ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng - Trình bày được nội dung cơ bản của Luận cương chính trị - Hiểu được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Thông qua những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng Cộng sản và Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930. Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và biết ơn đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lập niên biểu các sự kiện chính II. CHUẨN BỊ: -. Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu, chuyện kể. - Học sinh: Sưu tầm tài liệu liên quan, đọc trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 3. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hỏi: Trình bày hoàn cảnh ra - Ba tổ chức cộng sản ra đời đời của Đảng Cộng sản Việt song lại hoạt động riêng rẽ, Nam ? tranh giành ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu cấp bách là phải có một đảng thống nhất Hỏi: Trong hoàn cảnh đó - Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội Nguyễn Ái Quốc đã làm gì? nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (Hội nghị tiến hành Hỏi: Hôị nghị thành lập Đảng từ ngày 6-1-1930 tại Cửu được tiến hành vào thời gian Long – Hương cảng Trung nào? tại đâu ? Quốc). Hỏi: Em hãy trình bày nội - Hội nghị tán thành việc dung của Hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng Hỏi: Những văn kiện nào duy nhất lấy tên là Đảng cộng được thông qua trong Hội sản Việt Nam. nghị này? - Hội nghị thông qua chính G/v: Ngày 24/2/1930 Đông cương vắn tắt, sách lược vắn Dương Cộng Sản liên đoàn tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn xin gia nhập Đảng Cộng Sản Ái Quốc khởi thảo. - Chính cương vắn tắt, sách Việt Nam. G/v: Nhân dịp này Nguyễn Ái lược vắn tắt là cương lĩnh Quốc ra lời kêu gọi như thế chính trị đầu tiên của Đảng nào?. Hỏi: Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung I. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 1. Hoàn cảnh: - Ba tổ chức cộng sản ra đời song lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau. Yêu cầu cấp bách là phải có một đảng thống nhất - Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (Hội nghị tiến hành từ ngày 6-1-1930 tại Cửu Long – Hương cảng Trung Quốc) 2. Nội dung Hôị nghị thành lập Đảng. - Hội nghị tán thành việc thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam. - Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. - Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. 3-Ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng. - Hội nghị thành lập Đảng có - Hội nghị thành lập Đảng có.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> có ý nghĩa như thế nào? Hỏi: Em hãy nêu nội dung chủ yếu của chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng? GV kết luận. ý nghĩa như một Đại hội. - Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. ý nghĩa như một Đại hội. - Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam. II. Luận cương chính trị (101930) 1- Hoàn cảnh Hỏi: Luận cương chính trị - Hội nghị lần thứ nhất Ban - Hội nghị lần thứ nhất Ban được thông qua trong hoàn Chấp hành TW Đảng họp tại Chấp hành TW Đảng họp tại cảnh nào ? Hương Cảng – Trung Quốc: Hương Cảng – Trung Quốc: G/v: Giới thiệu ảnh chân dung + Quyết định đổi tên thành + Quyết định đổi tên thành đồng chí Trần Phú ĐCS Đông Dương... ĐCS Đông Dương.... Hỏi: Sự ra đời của Đảng có ý - Đảng ra đời là kết quả tất nghĩa như thế nào? yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác-Lênin với Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.. 2. Nội dung cơ bản của Luận cương - Khẳng định tính chất của cách mạng Đông Dươnglúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN - Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng,...liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. Là sản phẩm của sự kết hợp giữa Chủ nghĩa Mác-Lênin với Phong trào công nhân và phong trào yêu nước.. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam - Từ đây cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế. - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam - Từ đây cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế. Hỏi: Em hãy nêu nội dung chủ yếu của luận cương 10.1930? G/v: Luận cương chính trị 10.1930 đã đề cập đến những vấn đề cơ bản của Cách mạng nhưng còn hạn chế nhất định.. Hỏi: Vì sao nói sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp Công nhân và cách mạng Việt Nam?. - Khẳng định tính chất của cách mạng Đông Dươnglúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua thời kì TBCN mà tiến thẳng lên con đường XHCN - Đảng phải coi trọng việc vận động tập hợp lực lượng đa số quần chúng,...liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV minh hoạ thêm. giới - Là sự chuản bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.. giới - Là sự chuản bị có tính tất yếu, quyết định những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.. 4. Củng cố. ? Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng. 5. Dặn dò. - Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. Chuẩ bị bài sau. Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM (1930 – 1935 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về những tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế và xã hội Việt Nam - Trình bày được diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả nước và ở Nghệ- Tĩnh trên lược đồ. Làm rõ những hoạt động của Xô viết Nghệ - Tĩnh và ý nghĩa. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng, kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày Phong trào cách mạng, kỹ năng cho học phân tích tổng hợp và đánh giá các sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Lược đồ phong trào xô viết nghệ tĩnh. Tư liệu lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài. Sưu tầm tài liệu liên quan III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng ? 3. Bài mới:. Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hỏi: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 có tác động như thế nào đến tình hình kinh tế của việt nam ?. - Công nông nghiệp suy sụp. - Xuất nhập khẩu đình đốn. - Hàng hoá khan hiếm đắt đỏ.. Hỏi: Tình hình xã hội Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tê thế giới 1929 – 1933 như thế nào ? Hỏi: Thái độ của nhân dân ta như thế nào ?. - Công nông nghiệp suy sụp. - Xuất nhập khẩu đình đốn. - Hàng hoá khan hiếm đắt đỏ. 2. Tình hình xã hội: - Tất cả mọi giai cấp tầng - Tất cả mọi giai cấp tầng lớp đều điêu đứng... lớp đều điêu đứng... - Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. - Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. =>Nhân dân ta quyết tâm =>Nhân dân ta quyết tâm đứng lên giành quyền sống. đứng lên giành quyền sống.. Hỏi: Nguyên nhân dẫn đến - Do tác động của cuộc phong trào cách mạng 1930- khủng hoảng kinh tế 19291931? 1933. - Đời sống của nhân dân cực khổ. - Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo. Hỏi: Phong trào cách mạng 1930-1931 diễn ra như thế nào? Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK. Nội dung I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 1.Tình hình kinh tế:. - Tháng 2/1930 có 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công. - Tháng 4/1930 có 4.00 công nhân sợi Nam Định bãi công.... II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô Viết - Nghệ Tĩnh 1. Nguyên nhân - Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 19291933. - Đời sống của nhân dân cực khổ. - Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo. 2. Diễn biến - Tháng 2/1930 có 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công. - Tháng 4/1930 có 4.00 công nhân sợi Nam Định bãi công....

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hỏi: Nhìn vào lược đồ nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân ta nhân ngày 1-5-1930? Hỏi: Hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Nghệ-Tĩnh 9-1930? Hỏi: Tại sao phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1935? Hỏi: Tại sao phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1935? Thảo luận nhóm. .- Phong trào lan rộng khắp cả nước. - Xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng. - Tháng 9/1930 phong trào đấu tranh diễn ra quyết liệt khắp cả nước, kết hợp giữa mục đích kinh tế và chính trị. => Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh đạt đến đỉnh cao.. - Chính quyền địch ở nhiều huyện xã bị tê liệt tan dã. - Chính quyền Xô viết ra đời ở một số huyện. - Chính trị: Kiên quyết trấn Hỏi: Nêu các hoạt động của áp bọn phản cách mạng Chính quyên Xô viết – Nghệ thực hiện các quyền tự do Tĩnh ? dân chủ - Kinh tế: Bãi bỏ các thứ thuế, chia lại ruộng đất công, giảm tô, xoá nợ. - Văn hoá - Xã hội: Khuyến khích học chữ Quốc ngữ, bài trừ các hủ tục phong kiến, nhiều tổ chức quần chúng ra đời, sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng trong nhân dân. - Quân sự: Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để giữ gìn trật tự an toàn. Hỏi: Thực dân pháp đã làm gì - Thực dân pháp tiến hành trước phong trào quần chúng khủng bố cực kì tàn bạo. lên cao như thế? - Chia rẽ, dụ dỗ và mua chuộc.. .- Phong trào lan rộng khắp cả nước. - Xuất hiện truyền đơn, cờ Đảng. - Tháng 9/1930 phong trào đấu tranh diễn ra quyết liệt khắp cả nước, kết hợp giữa mục đích kinh tế và chính trị. => Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh đạt đến đỉnh cao. 3. Kết quả - Chính quyền địch ở nhiều huyện xã bị tê liệt tan dã. - Chính quyền Xô viết ra đời ở một số huyện * Xô viết – Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới: - Chính trị: Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng thực hiện các quyền tự do dân chủ - Kinh tế: Bãi bỏ các thứ thuế, chia lại ruộng đất công, giảm tô, xoá nợ. - Văn hoá - Xã hội: Khuyến khích học chữ Quốc ngữ, bài trừ các hủ tục phong kiến, nhiều tổ chức quần chúng ra đời, sách báo tiến bộ được truyền bá sâu rộng trong nhân dân. - Quân sự: Mỗi làng có 1 đội tự vệ vũ trang để giữ gìn trật tự an toàn. - Thực dân pháp tiến hành khủng bố cực kì tàn bạo. - Chia rẽ, dụ dỗ và mua chuộc. => 1931 phong trào tạm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> => 1931 phong trào tạm lắng lắng 4. Ý nghĩa Hỏi: Nêu ý nghĩa của phong - Phong trào chứng tỏ tinh - Phong trào chứng tỏ tinh trào Xô viết Nghệ – Tĩnh ? thần đấu tranh kiên cường thần đấu tranh kiên cường oanh liệt và khả năng cách oanh liệt và khả năng cách mạng to lớn của quần chúng mạng to lớn của quần chúng lịch sử lịch sử - Là cuộc tập dượt đầu tiên - Là cuộc tập dượt đầu tiên GV kết luận chuẩn bị cho cách mạng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám thành công sau tháng Tám thành công sau này. này. 4. Củng cố. 5’. ? Qua việc tìm hiểu phong trào cách mạng của nhân dân ta trong những năm 19301935,em nhận xét như thế nào về tinh thần đấu tranh của dân tộc ta? ? Theo em,học sinh của ta hôm nay nên làm gì để xứng đáng với công lao dựng nước và giữ nước của ông cha ta ? 5. Dặn dò- hướng dẫn. 1’ - Học nội dung bài 19 - Xem tiếp bài 20 - Trả lời các câu hỏi trong SGK Duyệt tổ trưởng chuyên môn ............................................... .............................................. .............................................. ............................................... Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những tác động, ảnh hưởng của tình hình thế giới đến cách mạng nước ta..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Trình bày được những chủ trương mới của Đảng ta và diễn biến các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì này. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. Đảng đều đề ra đường lối chỉ đạo chiến lược phù hợp để đưa cách mạng tới thành công. 3. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy lô gíc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh, tư liệu tham khảo - Học sinh: Đọc trước nội dung bài, sưu tầm tài liệu liên quan: III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Trình bày diễn biến phong trào cách mạng 1930 - 1931. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung I. Tình hình trong nước và thế giới 1. Thế giới:. Hỏi: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 gây ra hậu quả như thế nào? Hoi: Sau khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tình hình có ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam Hỏi: Vì sao khẳng định như vậy? Hỏi: Trước tình hình đó Quốc tế cộng sản đã có hoạt động gì ? Hỏi: Trong khi đó tình hình nước Pháp có ảnh hưởng như thế nào ?. - Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.... - Tháng 7/1935, Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản. Đề ra chủ trương mới: thành lập mặt trận nhân dân thống nhất ở các nước chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.. - Chủ nghĩa phát xít được thiết lập và lên nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.... - Tháng 7/1935, Đại hội lần thứ VII Quốc tế cộng sản. Đề ra chủ trương mới: thành lập mặt trận nhân dân thống nhất ở các nước chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.. - Ở Pháp Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa, một số tù chính trị ở Việt Nam được thả.. - Ở Pháp Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa, một số tù chính trị ở Việt Nam được thả. 2. Trong nước:. Hỏi: Em hãy cho biết tình - Hậu quả của cuộc khủng hình Việt Nam như thế nào hoảng kỉnh tế cùng với sau khủng hoảng 1929 - 1933 chính sách phản động của Thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân vô cùng đói khổ, ngột ngạt.. - Hậu quả của cuộc khủng hoảng kỉnh tế cùng với chính sách phản động của Thực dân Pháp ở thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân vô cùng đói khổ, ngột ngạt. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ 1. Chủ trương của Đảng:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoi: Chủ trương của Đảng ta trong thời kỳ vận động dân chủ 1936 - 1939? Hỏi: Vì vậy đã có sự thay đổi trong khẩu hiệu đấu tranh như thế nào? Hỏi: Để thực hiện được nhiệm vụ đó Đảng có chủ trương gì ? Hỏi: Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kỳ này ? Hỏi: Đảng ta đề ra chủ trương gì ? Hỏi: Em hãy trình bày phong trào dân chủ công khai của quần chúng ? Hỏi: Nêu rõ những phong trào tiêu biểu ? Hỏi: Em hãy trình bày phong trào báo chí công khai ? Hỏi: Từ cuối năm 1938 tình hình thay đổi như thế nào?. Hoi: Cuộc vận động dân chủ (1936 - 1939) đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng việt nam. - Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở. - Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động cùng tay sai. - Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiển tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do, cơm áo, hoà bình - Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. - Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. 2. Phong trào đấu tranh: - Phong trào Đại hội Đông Dương (8 – 1936) nhằm thu thập nguyện vọng của quần chúng, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội. - Phong trào “đón rước” phái viên Chính phủ Pháp và toàn quyền mới, thực chất là biểu dương lực lượng, đưa “dân nguyện”. - Phong trào đấu tranh của quần chúng với các cuộc bãi công, bãi thị, mít tinh...Tiêu biểu là cuộc mít tinh tại Khu Đấu xảo (Hà Nội) nhân ngày quốc tế lao động 1 – 5 – 1938. - Nhiều tờ báo của Đảng, Mặt trận ra đời như: Tiền phong, Dân chúng, Lao động... III. Ý nghĩa của phong trào - Trình độ chính trị, công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao, uy tín, ảnh hưởng của Đảng được mở.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV kết luận. rộng. - Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành. - Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.. rộng. - Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành. - Phong trào là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám.. 4. Củng cố. 5’ ? Trình bày ý nghĩa của phong trào: 1936 - 1939? * So sánh 2 phong trào 1930 - 1931 và 1936 – 1939 Dùng bảng phụ:. Nội dung Kẻ thù Khẩu hiệu. Mặt trận. Hình thức và phương pháp đấu tranh. 1930 - 1931 Đế quốc, Phong kiến Chống Đế quốc giành độc lập dân tộc chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày Chưa có mặt trận. 1936 - 1939 + Bọn thực dân phản động Pháp … + Chống Phát xít chống chiến tranh đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình + Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương 1936 …... Bí mất, bất hợp pháp, bạo động + Công khai và bán công khai kết hợp vũ trang với bí mật + Hình thức phong phú.... 5. Dặn dò: 1’ + Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. + Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. CHƯƠNG III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Bài 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính vế tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm chiến tranh. - Trình bày được những nét chính diễn biến những cuộc khởi nghĩa: Bắc Sơn và Nam kì. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc, phát xít Pháp - Nhật, lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. 3. Kỹ năng: - Tập dượt cho học sinh biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật-Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ. II CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Lược đồ 2 cuộc khởi nghĩa sgk. - Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tg. Hoạt động của thầy Hỏi: Hãy nêu những nét chính về tình hình thế giới khi CTTG Thứ 2 bùng nổ ?. Hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình thế giới đó ? Hỏi: Trình bày tình hình Đông Dương khi CTTG thứ 2 bùng nổ ? Hỏi: Pháp đã làm gì khi Nhật tấn công vào Lạng Sơn ?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Tình hình thế giới và Đông Dương 1. Thế giới: - Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công nước Pháp, tư bản phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức. 2. Đông Dương; - Quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt – Trung và tiến vào Đông Dương (9 – 1940) - Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta, mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.. Hỏi: Vì sao Thực dân Pháp lại thoả hiệp với Nhật dể cùng thống trị Đông Dương ? GV: Pháp có thể giữ được vị trí của mình ở Đông Dương. Đó là nguyên nhân => các cuộc nổi dạy đầu tiên bùng nổ. Hỏi: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn diễn ra trong hoàn cảnh nào ?. GV trình bày diến biến và kết quả bằng lược đồ.(H34)sgk. Hỏi: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn thu được kết quả gì ? GV: Kết luận: Tuy khởi nghĩa thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn được duy trì, đây là lực. II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên 1. Những cuộc nổi dậy đầu tiên a. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27 – 9 – 1940) - Quân Nhật đánh vào Bắc Sơn, quân Pháp thua chạy qua châu Bắc Sơn. - Đảng bộ nhân dân Bắc Sơn đã lãnh đạo nhân dân nổi dậy tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng (27 – 9 – 1940) - Tuy khởi nghĩa thất bại.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> lượng cách mạng đầu tiên của cách mạng. Hỏi: Vì sao cuộc khởi nghĩa Nam kì bùng nổ. Hỏi: Trước tình hình đó,nhân dân ta có thái độ như thế nào ?. nhưng đội du kích Bắc Sơn ra đời. b. Khởi nghĩa Nam Kì: - Thực dân Pháp bắt binh lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm. - Đảng bộ Nam Kì quyết định khởi nghĩa (đêm 22 rạng ngày 23 – 11 – 1940) ở hầu hết các tỉnh Nam Kì, thành lập chính quyền nhân dân và toà án cách mạng , cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.. Hỏi: Ai là lực lượng lãnh đạo khởi nghĩa ? GV: Giảng thêm về tình hình Nam kì lúc đó. GV sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.(H35 sgk) 4. Củng cố. 5’ GV sử dụng lược đồ trình bày diễn biến.(H35 sgk) yêu cầu HS lên bảng trình bày lại. 5. Dặn dò- hướng dẫn. 1’ + Học bài, làm bài tập ,chuẩn bị bài 22. + Xem trước lược đồ Hình 38 Khu Giải phóng Việt Bắc.. Tuần:. Ngày soạn:. /. /.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết:. Ngày dạy:. /. /. Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 ( tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được chủ trương mới của Đảng được đề ra trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng: + Sử dụng tranh ảnh, lược đồ + Tập phân tích, đánh giá sự kiện. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phiếu học tập, hình ảnh, tài liệu liên quan đến bài học - Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa Bắc Sơn ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’. Tg. Hoạt động của thầy Hỏi: Trình bày những nét chính về tình hình thế giới và. Hoạt động của trò. Nội dung 1. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh - Chiến tranh thế giới bước sang năm thứ ba. Trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Đông Dương ?. Hỏi: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã đưa những chủ trương gì ?. GV: Chốt lại nội dung Hội nghị (lưu ý nhiều chủ trương). Hỏi: Hoạt động chủ yếu của mặt trận Việt Minh trong công tác xây dựng lực lượng vũ trang là gì ? Hỏi: Cho biết không khí cách mạng việt nam khi có chỉ thị kêu gọi ? GV: Cho học sinh quan sát H37/ SGK. (Đây là bức ảnh ghi lại hình ảnh lễ tuyên ... Hỏi: Đội việt nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời có ý nghĩa gì ? Hỏi: Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như thế nào ? 4. Củng cố. 5’. đã hình thành hai trận tuyến. Ở Đông Dương, thực dân Pháp ra sức đàn áp cách mạng. Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến 19 – 5 – 1941 - Hội nghị chủ trương trước hết phải giải phóng cho được các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp – Nhật, tạm gác khẩu hiệu: “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”, thực hiện khẩu hiệu “Tịch thu ruộng của đế quốc và Việt gian chia cho dân nghèo...”. Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. 2. Sự phát triển của Mặt trận Việt Minh a. Xây dựng lực lượng vũ trang: - Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành cứu quốc quân, phát động chiến tranh du kích, thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22 – 12 – 1944). b. Xây dựng lực lượng chính trị: - Mặt trận Việt Minh ngày 19 – 5 – 1941 bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Thảo luận: ? Để tuyên truyền vận động quần chúng vào hàng ngũ cách mạng mặt trận Việt Minh và đang đã làm gì ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước phần II của bài 22. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. / /.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về cuộc Nhật đảo chính Pháp - Trình bày được chủ trương của Đảng và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện khả năng: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ - Tập phân tích, đánh giá sự kiện. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tranh ảnh, lược đồ, Phiếu học tập . - Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài tập . hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng.. Sự kiện 1.Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương. 2 .Mặt trận Việt Minh thành lập. 3. Đội VN tuyên truyền giải phóng quân thành lập . 4. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa ," sắm vũ khí đuổi thù chung". 1 nối d .. 2 nối b .. 3nối đ .. Thời gian a. Tháng 10-1944 b. Ngày 19-5-1941 c. Tháng 5-1944 d. Ngày 10-5-1941 đ. Ngày 22-12-1944. 4 nối c.. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’. Tg. Hoạt động của thầy. Hỏi: Pháp. Hoạt động của trò. Tại sao Nhật đảo chính - Suy nghĩ, trả lời. Hỏi: Mục đích của Nhật là gì ?. - Trả lời. Nội dung 1. Nhật đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945) a. Nguyên nhân: - Chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở mặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn. Quân Pháp ở Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hỏi: Quá trình Nhật đảo chính - Suy nghĩ, trả lời Pháp diễn ra như thế nào ?. Tình thế trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp, độc chiếm Đông Dương. b. Diễn biến: - Đêm 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng.. Hỏi: Sau khi Nhật chiếm Đông Dương. Thái độ của nhân dân ta - Trả lời, nhận xét, bổ sung đối với Nhật như thế nào ? Vì sao ?. Hỏi: Ngay sau khi Nhật đảo - Ngay khi Nhật đảo chính chính Pháp, ta có chủ trương Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở gì ? rộng và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chhúng ta”, xác định kẻ thù, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật. Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa.. Hỏi: Trình bày diễn biến của cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 a. Chủ trương của Đảng: - Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chhúng ta”, xác định kẻ thù, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật. Hội nghị quyết định phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” mạnh mẽ làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. b. Diễn biến: - Từ giữa tháng 3 – 1945, cách mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang và những cuộc khởi nghĩa từng phần. Ở căn cứ địa Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, châu, huyện được giải phóng. - Ngày 15 – 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân, Uỷ ban Quân sự Bắc Kì được thành lập, khu giải phóng Việt Bắc ra đời (6 – 1945) - Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã dấy lên.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hỏi: Sau đó những tổ chức nào ra đời ?. phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo. Không khí khởi nghĩa sôi sục trong cả nước.. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 38 sgk.. Hỏi: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời có ý nghĩa gì ?. GV minh hoạ thêm, kết luận 4. Củng cố. 5’ - Làm bài tập 5. Dặn dò- hướng dẫn. 1’ - Học bài và đọc bài 23.. Tuần:. Ngày soạn:. /. /.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết:. Ngày dạy:. /. /. Bài 23 TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được thời cơ cách mạng đã đến, Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa. - Trình bày được những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. - Trình bày được nét chính về các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. - Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho HS lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ HCM niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và niềm tin tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: + Rèn cho HS các khả năng - sử dụng tranh ảnh. + Tường thuật diễn biến của cách mạng Tháng 8. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh :Tổng khởi nghĩa dành chính quyền trong cách mạng tháng 8-1945 + Ảnh cuộc mít tinh ở nhà hát lớn HN (1918-1945)(H 39) - Học sinh: + Chuẩn bị trước bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Bài mới: Giới thiệu bài: 1’. Tg. Hoạt động của thầy Yêu cầu HS đọc mục I SGK Hỏi: Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào ?. Hỏi: Hội nghị toàn quốc của Đảng diễn ra trong thời gian nào ? ở đâu ?. Hoạt động của trò. Nội dung I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố 1. Hoàn cảnh - Chiến tranh TG thứ 2 sắp kết thúc, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 – 1945). Ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ. => Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập và ra Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn dân nổi dậy. 2. Hội nghị toàn quốc của Đảng..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hỏi: Tại Hội nghị đã quyết định điều gì ?. - Hội nghị tổ chức từ ngày 14 -> 15/8/1945 tại Tân Trào (Tuyên Quang). Hội nghị quyết định phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào nước ta. 3. Đại hội Quốc dân. - Đại hội họp tại Tân Trào (16 – 8 – 1945) tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng, lập Uỷ ban Giải phóng dân tộc. Sau đó Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước nổi dậy khởi nghĩa.. Hỏi: Trình bày thời gian và nội dung Đại hội Quốc dân ?. GV: Chiều 16/8/45 Đ/c Võ Nguyên Giáp đã chỉ huy 1 đội quân tiến về bao vây quân Nhật ở Thái Nguyên và mở đường về Hà Nội để giành chính quyền.. II. Giành chính quyền ở Hà Nội. - Sau khi Nhật đảo chính Pháp, không khí cách mạng rất sôi sục. Tối 15/8/1945 đội tuyên truyền xung phong của Việt Minh diễn thuyết công khai, kêu gọi khởi nghĩa.. GV : cho HS quan sát tranh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8-1945. Hỏi: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào ? GV: Giới thiệu bức ảnh H39.SGK “Cuộc mít tinh tại nhà hát lớn Hà Nội - 19/8/1945”. Hỏi: Phong trào có sự chuyển biến như thế nào sau cuộc mít tinh ? Hỏi: Hà Nội giành được chính quyền vào thời gian nào ?. Hỏi: Nơi nào giành chính quyền sớm nhất ?. - Quan sát, miêu tả. - 16/8/45 truyền đơn kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi. - 19/8/45 hàng chục vạn quần chúng kéo về quảng trường Nhà hát lớn thành phố dự mít tinh. => Cách mạng giành được thắng lợi tại Hà Nội ngày 19/8/1945 III. Giành chính quyền trong cả nước. - Từ 14 đến ngày 18 – 9 – 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Hỏi: Sau HN là những tỉnh nào giành chính quyền ?. GV sử dụng hình 40 (SGK) giới thiệu.. GV gọi hs đọc sgk.. Hỏi: Cách mạng tháng Tám có ý - Trình bày nghĩa như thế nào đối với nước ta ?. Hỏi: Đối với thế giới Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như - Suy nghĩ trả lời thế nào ?. Hỏi: Trỉnh bày nguyên nhân - Dân tộc ta có truyền thống đấu thắng lợi của Cách mạng tháng tranh kiên cường bắt khuất Tám ? chống giặc ngoại xâm. - Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. - Điều kiện quốc tế thuận lợi,. - Ngày 23/8 Huế; ngày 25/8 Sài Gòn lần lượt giành chính quyền... => Ngày 2/9/1945 Chủ tịch HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng 8. 1. Ý nghĩa lịch sử: a. Trong nước. - Là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật – Pháp, lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, đưa nước ta thành một nước độc lập, mở ra một kỉ nguyên mới cho dân tộc ta – kỉ nguyên độc lập, tự do. b. Thế giới. - Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc, góp phần củng cố hoà bình ở khu vực Đông Nam Á nói riêng, trên thế giới nói chung 2. Nguyên nhân thắng lợi:. - Dân tộc ta có truyền thống đấu tranh kiên cường bắt khuất chống giặc ngoại xâm. - Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Liên Xô và các nước Đồng - Điều kiện quốc tế thuận minh đánh bại phát xít Đức – lợi, Liên Xô và các nước Nhật. Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật. 4. Củng cố. 5’ + Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố ngày ... tháng ... năm nào ? a. Từ 14->15/8/1945. b. 19/8/1945 . c. 23/8/1945. d . 25/8/1945 . 5. Dặn dò: 1’ + Làm bài ,học bài trong sgk ,chuẩn bị bài và đọc trước bài 24..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám như trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. - Trình bày được những biện pháp của Đảng và Chính phủ để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng. - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị lâu dài: diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết những khó khăn về tài chính. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh H41, H 42,43 sgk. + Tranh :Bầu cử quốc hội đầu tiên của nước VNDCCH 1-1946. + Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Đọc và chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Trình bày nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng thánh Tám năm 1945 ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hỏi: Sau cách mạng tháng Tám - Hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch tình hình nước ta như thế nào? và bọn tay sai phản động kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng.... Hỏi: Trình bày những khó - Quân Anh kéo vào dọn đường khăn của nước ta về kinh tế, văn cho TDP quay trở lại xâm lược hóa, giáo dục thời kì này ? nước ta. * Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá GV khắc sâu nội dung, kết luận cách mạng,...nạn đói đe doạ đời sống nhân dân, ngân sách nhà nước trống rỗng, hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.. Yêu cầu HS đọc mục II SGK. - Đọc. Hỏi: Đảng và Chính phủ đã tiến hành nhữnh biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng ? - Suy nghĩ, trả lời. GV minh hoạ thêm - Chú ý. Nội dung I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. 1. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: - Hơn 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động kéo vào nước ta, âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng... 2. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: - Quân Anh kéo vào dọn đường cho TDP quay trở lại xâm lược nước ta. * Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy chống phá cách mạng,...nạn đói đe doạ đời sống nhân dân, ngân sách nhà nước trống rỗng, hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan. => Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. - Ngày 6 – 1 – 1946, nhân dân cả nước đi bầu Quốc hội khoá I với hơn 90% cử tri tham gia. - Ngày 2 - 3 – 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên, lập ra Ban Dự thảo Hiến pháp và thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến do HCM đứng đầu. - Sau đó cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp và thành lập Uỷ ban hành chính các cấp được tiến hành ở các địa phương. - Ngày 29 – 5 – 1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Hội Liên Việt) được thành lập. III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hỏi: Để diệt giặc đói chúng ta - Biện pháp trước mắt là tổ chức đã thực hiện những biện pháp gì quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, ? tổ chức “ngày đồng tâm”, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo. Hỏi: Kết quả như thế nào ? - Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. Kết quả là nạn đói được đẩy lùi. Hỏi: Trình bày biện pháp và - Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch kết qủa trong việc diệt giặc HCM kí sắc lệnh thành lập Nha dốt ? bình dân học vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. Các trường học sớm được khi giảng, nội dung và phương pháp dạy học bước đầu đổi mới.. Hỏi: Nêu những biện pháp giải quyết khó khăn về tài chính của chúng ta ? GV phân tích thêm, kêt luận. - Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”. Quốc hội quyết định phát hành tiền Việt Nam.. 1. Diệt giặc đói: - Biện pháp trước mắt là tổ chức quyên góp, lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm”, kêu gọi đồng bào nhường cơm sẻ áo. - Biện pháp lâu dài là đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng đất cho nông dân. Kết quả là nạn đói được đẩy lùi. 2. Diệt giặc dốt: - Ngày 8 – 9 – 1945, Chủ tịch HCM kí sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ, kêu gọi mọi người tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. Các trường học sớm được khi giảng, nội dung và phương pháp dạy học bước đầu đổi mới. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính: - Kêu gọi nhân dân đóng góp, xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”. Quốc hội quyết định phát hành tiền Việt Nam.. 4. Củng cố: 3’ ? Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài theo câu hỏi SGK - Soạn trước phần IV, V, VI bài 24.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) < tiếp > I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ. - Trình bày được các biện pháp đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai. - Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, mục đích, nội dung, ý nghĩa Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 – 9 – 1946). 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ, có tinh thần cách mạng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. B. CHUẨN BỊ: - Tranh hình 44 “Đoàn quân Nam tiến” vào Nam bộ chiến đấu. - Phiếu học tập, bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày những chủ trương của Đảng và Chính phủ trong quá trình xây dựng chế độ mới ? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược 1. Nguyên nhân: - Đêm 22 rạng sáng 23 – 9 – ? Trình bày nguyên nhân cuộc 1945, quân Pháp đánh úp trụ kháng chiến chống TDP của sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ, nhân dân Nam Bộ ? - Suy nghĩ, trả lời mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai. 2. Diễn biến: - Nhân dân ta anh dũng chống ? Cuộc kháng chiến chống TDP trả quân xâm lược ở Sài Gòn – trở lại xâm lược của nhân dân Chợ Lớn, sau đó là ở Nam Bộ Nam Bộ diễn ra như thế nào ? và Nam Trung Bộ. - Trả lời, nhận xét, bổ sung - Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện cho nhân dân miền Nam chiến đấu: những đoàn quân “Nam tiến” nô nức lên đường vào Nam chiến đấu. V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ? Tưởng đã thực hiện những thủ đoạn gì ? - Trả lời. ? Để đối phó với Tưởng và tay sai phản cách mạng, ta đã thực - Trả lời, nhận xét, bổ sung hiện những biện pháp gì ?. GV minh hoạ, kết luận. 1. Thủ đoạn của Tưởng: - Chống phá cách mạng, đưa ra nhiều yêu sách về kinh tế ,chính trị . 2. Biện pháp của ta: - Quốc hội đồng ý chia cho chúng 70 ghế trong quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp. Nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế... - Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng, giam giữ, lập toà án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng.. - Chú ý VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước Việt Pháp (14/9/1946). ? Vì sao ta lại kí với Pháp Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày nội dung của Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) ? - Trình bày. ? Tại sao ta lại kí với Pháp tạm ước (14 – 9 – 1946) ? - Suy nghĩ, trả lời. 1. Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) a. Mục đích: - Tưởng Giới Thạch và Pháp kí Hiệp ước Hoa – Pháp (28 – 2 – 1946), bắt tay chống phá cách mạng nước ta. Trước tình hình đó ta chủ động đàm phán, hoà hoãn với Pháp và kí Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946) nhằm đuổi quân Tưởng về nước. b. Nội dung: - Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng, quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để thay thế quân Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm. 2. Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 – 1946) - Cuộc đàm phán chính thức tại Phông-ten-nơ-blô (Pháp) thất bại. HCM đã kí với Pháp.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? Tạm ước Việt – Pháp có ý nghĩa như thế nào với chúng ta ?. bản Tạm ước ngày 14 – 9 – 1946, tiếp tục nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam. => Chúng ta có thêm thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.. GV phân tích kết luận 4. Củng cố. 3’ ? Trước sau Hiệp định sơ bộ (6 – 3 – 1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Tưởng và Pháp có gì khác nhau ? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Soạn trước bài 25.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Bài 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) < 2 tiết > I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp. - Trình bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp. - Trình bày được nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân ta ở thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, bản đồ. - Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên + Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh + Chuẩn bị trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Đảng và chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt - Pháp ( 14-9-1946)? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Cuộc Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946). 1. Kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp bùng nổ: ? Trước ngày 19 – 12 -1946, a. Nguyên nhân: TDP có hành động gì nhằm đẩy - Sau khi kí Hiệp định sơ bộ nước ta nhanh tới chiến tranh ? (6 – 3 – 1946) và Tạm ước (14 - Suy nghĩ, trả lời – 9 – 1946), Thực dân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, tiến công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, ở Hải Phòng, Lạng Sơn, nhất là ở Hà Nội (12 – 1946) - Ngày 18 – 12 – 1946, quân Pháp gửi tối hậu thư đòi giải.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Chủ tịch HCM ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào ? Nêu nội dung Lời kêu gọi đó ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống TDP của ta ?. Tổ chức HS thảo luận ? Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân ?. tán lực lượng tự vệ chiến đấu ... nếu không chúng sẽ hành động vào sáng ngày 20 12 – 1946. b. Kháng chiến toàn quốc chống TDP bùng nổ: - Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp (ngày 18 và 19 – 12 – 1946) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. - Tối 19 – 12 – 1946, HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến => Nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến. 2. Đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp của ta: - Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn kiện:... - Đó là cuộc chiến tranh nhân - Trả lời dân, toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Tập trung vào hai nội dung: + Kháng chiến toàn dân, tất cả mọi người dân tham gia kháng chiến + Kháng chiến toàn diện, trên - Thảo luận, trả lời, nhận xét, tất cả các mặt trận quân sự, bor sung kinh tế, ngoại giao.... GV bổ sung, kết luận. ? Trình bày cuộc chiến đấu chống pháp của quân và dân Hà - Trả lời Nội ?. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. 1. Tại Hà Nội: - Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở Bắc Bộ Phủ, Hàng Bông... Quân dân Hà Nội đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn tên địch, giam chân địch ở trong thành phố... đến đêm 17 – 2 – 1947, Trung đoàn Thủ đô thực hiện cuộc rút.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Nêu diễn biến của cuộc chiến đấu chống Pháp của đô thị - Trả lời khác ?. quân khỏi vòng vây của địch an toàn. 2. Tại Nam Định, Huế, Đà Nẵng...: - Quân ta tiến công, tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giam chân địch ở đây. 3. Ý nghĩa: - Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã giam chân địch trong các đô thị, làm giảm bước tiến của chúng, tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.. ? Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có ý nghĩa - Trả lời, bổ sung nhận xét gi ? 4. Củng cố. 3’ ? Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn cuốc kháng chiến ngày tháng năm nào ? a. 18/12/1964 b. 19/12/1946 * c. 20/12/1946 5. Dặn dò. 1’ - Học bài, chuẩn bị phần IV, V. - Xem trước lược đồ h45 sgk .. Tuần:. Ngày soạn:. /. /.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết:. Ngày dạy:. /. /. Bài 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) < tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được âm mưu và trình bày trên lược đồ cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp. - Trình bày được trên lược đồ diễn biến kết quả, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch. - Biết được sau chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 ta đã đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, bản đồ. - Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên + Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh + Chuẩn bị trước bài B. CHUẨN BỊ: C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp của ta ? 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Âm mưu của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc là gì ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Hành động của TDP ra sao ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. Nội dung IV. Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947. 1. Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc a. Âm mưu của Pháp: - TDP mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khoá chặt biên giới Việt – Trung,... b. Hành động của Pháp: - Ngày 7 – 10 – 1947, Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc với việc cho quân nhảy dù.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Trình bày diễn biến cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc của nhân dân ta ? - Suy nghĩ trả lời. ? Trong cuộc chiến đấu này ta đã thu được kết quả ra sao ? - Trả lời. ? Chiến thắng này có ý nghĩa như thế nào ? GV kết luận, chuyển ý. - Suy nghĩ, trả lời. ? Cho biết âm mưu của TD Pháp ở Đông Dương sau thất bại trong cuộc tiến công Việt Bắc thu – đông ? - Trả lời. xuống chiếm thị xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới, Chợ Đồn,...; một cánh quân từ Lạng Sơn đánh sang Cao Bằng, rồi từ Cao Bằng đánh xuống Bắc Kạn; một cánh quân khác ngược sông Hồng, sông Lô và sông Gâm lên thị xã Tuyên Quang, Chiêm Hoá, Đài Thị. Các cánh quân tạo thành hai gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc. 2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc a. Diễn biến: - Tại Bắc Kạn: quân dân ta chủ động phản công bao vây, chia cắt, đánh tập kích địch. - Ở hướng đông: quân ta phục kích, chặn đánh địch trên đường Bản Sao – đèo Bông Lau. - Ở hướng tây: quân ta phục kích địch ở Đoan Hùng, Khe Lau,... b. Kết quả: - Đại bộ phận quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc, căn cứ địa Việt Bắc được bảo toàn, bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành. c. Ý nghĩa: - Chiến thắng của ta buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện 1. Về quân sự - Thực hiện vũ trang toàn dân, phát động chiến tranh du kích. 2. Về chính trị - ngoại giao: - Năm 1948, tại Nam Bộ, lần đầu tiên ta tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân từ cấp xã đến cấp tỉnh. Củng cố Uỷ ban.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Cuộc kháng toàn dân, toàn diện của ta đã được đẩy mạnh như thế nào sau chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 ? - Suy nghĩ trả lời. GV phân tích thêm, kết luận. kháng chiến hành chính các cấp. Đầu năm 1950, TQ, LX và các nước dân chủ nhân dân đã đặt quan hệ ngoại giao với nước ta. 3. Về kinh tế: - Ta chủ trương phá hoại nền kinh tế địch, xây dựng nền kinh tế tự cấp, tự túc. 4. Về văn hoá, giáo dục: - Tháng 7 – 1950, Chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông.. 3. Củng cố. - Yêu cầu vài HS lên bảng trình bày Chiến dịch Việt Bắc thu – đông bằng lược đồ 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - Soạn trước nội dung I,II bài 26..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 26 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến. - Trình bày được theo lược đồ âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta diễn biến, kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. - Biết được những âm mưu của Pháp, Mĩ sau chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần Cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ - Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá. B. CHUẨN BỊ: - Lược đồ, chiến dịch biên giới thu - đông 1950. - Hình 46, ban Thường vụ Trung ương Đảng họp bàn mở chiến dịch biên giới. - Hình 48 sgk. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc, Thu - Đông 1947 ? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới: ? Sau chiến dịch Việt Bắc thu – - Cách mạng Trung Quốc đông 1947, Cách mạng VN có thắng lợi (1 – 10 – 1949), tình hoàn cảnh mới ra sao ? - Suy nghĩ, trả lời hình thế giới và Đông Dương có lợi cho cuộc kháng chiến của ta. - Pháp liên tiếp thất bại trên chiến trường và lệ thuộc và Mĩ nhiều hơn. Mĩ ngày càng can thiệp sâu và cuộc chiến tranh ở Đông Dương.. ? Âm mưu của Pháp – Mĩ như. 2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc a. Âm mưu của Pháp: - Thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve”.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thế nào ?. - Trình bày. ? Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Dựa vào lược đồ H. 47 trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ? - Thực hiện. ? Trình bày kết quả, ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ? - Suy nghĩ, trả lời, bổ sung. nhằm khoá chặt biên giới Việt – Trung, thiết lập “Hành lang Đông – Tây”, chuẩn bị tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc lần thứ hai. b. Chủ trương của ta: - Tháng 6 – 1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. c. Diễn biến: - Quân ta tiêu diệt Đông Khê (18 – 9 – 1950), uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của địch trên đường số 4 bị lung lay. - Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời lực lượng chúng ở Thất Khê được lệnh đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng trở xuống. - Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4 làm cho hai cánh quân của chúng không gặp được nhau. Đến ngày 22 – 10 – 1950, quân Pháp rút khỏi đường số 4. d. Kết quả, ý nghĩa: - Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta giải phóng được Biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch bị phá vỡ, kế hoạch Rơve bị phá sản. - Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới. II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950, TDP và Mĩ có âm mưu gì ? -. Trình bày. của Thực dân Pháp - Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, thực dân Pháp thực hiện âm mưu giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất. Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp để đẩy mạnh chiến tranh xâm lượ ở Đông Dương, từng bước thay chân Pháp. - Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (12- 1950), gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm.. 4. Củng cố: 3’ - Trình bày trên lược đồ diễn biến chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950 5. Dặn dò: 1’ - Học bài, soạn trước nội dung III, IV..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 26 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) <tiếp> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng. - Trình bày được những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ sau Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tinh thần hi sinh, dũng cảm vì độc lập, tự do dân tộc. 3. Kỹ năng: - Phân tích, trình bày, nhận định các sự kiện lịch sử II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên + Tranh ảnh, bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh... III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 ? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng (2 – 1951) - Đại hội đại biểu lần thứ hai (2 – 1951) họp tại Chiêm Hoá ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần – Tuyên Quang. thứ hai của Đảng diễn ra nhằm 1. Nội dung: mục đích gì ? - Suy nghĩ, trả lời - Thông qua “Báo cáo chính trị” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Tổng bí thư Trường Chinh. - Đại hội quyết định đưa Đảng ? Nêu nội dung cơ bản của Đại ra hoạt động công khai, lấy tên - Trình bày hội ? là Đảng Lao động Việt Nam, bầu Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Trường Chinh làm bí thư. 2. Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? Đại hội có ý nghĩa như thế nào ?. -. Trả lời. ? Hãy nêu sự phát triển về chính trị ?. -. Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày sự phát triển về kinh tế ?. -. Trình bày. -. Trả lời. ? Trong văn hoá, giáo dục có sự phát triển như thế nào ? Kết luận. - Chú ý. 3. Củng cố. - Học sinh đọc thêm phần V 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước bài 27.. - Đại hội đánh dấu bước trưởng thành của Đảng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi.. IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt 1. Chính trị - Thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt (3 – 1951). Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập. 2. Kinh tế: - Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, xây dựng nền tài chính thương nghiệp, giảm tô ở một số xã vùng tự do... 3. Về văn hoá, giáo dục: - Tiến hành cải cách giáo dục, số học sinh phổ thông và đại học tăng nhanh. Ngày 1 – 5 – 1952, tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất đã bầu chọn được 7 anh hùng..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) < 2 tiết > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được nội dung kế hoạch Nava. - Trình bày được theo lược đồ các cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954. - Trình bày được diễn biến chiến dịch dựa vào lược đồ, tranh ảnh. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết dân tộc. Đoàn kết với nhân dân Đông Dương. Đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của Pháp - Mĩ, khả năng sử dụng lược đồ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh: HĐ quân dân cả nước chuẩn bị cho chiến dịch điện biên phủ (1953 - 1954) + Tranh: Hình 52 , 53 sgk.,h55,h56 sgk + Lược đồ chiến dịch Điện biên phủ (1954).h 54 sgk - Học sinh: + Soạn trước bài, sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hậu phương phát triển về mọi mặt như thế nào ? 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Kế hoạch Nava được Pháp – Mĩ đưa như thế nào ? - Trình bày. ? Nội dung của kế hoạch Nava ? - Suy nghĩ, trả lời ? Âm mưu của Pháp mĩ trong. Nội dung I. Kế hoạch Na-va của Pháp - Mĩ 1. Kế hoạch Nava Ngày 7 – 5 – 1953, tướng được cử làm Tổng chỉ huy quân đội Pháp ở Đông Dương và vạch ra kế hoạch quân sự Nava. 2. Nội dung - Bước một: thu – đông 1953 và xuân 1954, phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> việc thực hiện kế hoạch Nava ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày phương hướng chiến lược của ta ?. ? Cuộc tiến công chiến lược Đông xuân của ta điễn ra như thế nào ?. ? Trình bày kết quả của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân ?. Trình bày. công chiến lược ở miền Trung và Nam Đông Dương. - Bước hai: thu – đông 1954, tiến công chiến lược miền Bắc, giành thắng lợi quyết định, kết thúc chiến tranh. II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 - 1954. a. Phương hướng chiến lược của ta: - Tiến công những nơi lực lượng địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận Nêu diễn biến theo lược sinh lực địch, giải phóng đất đai. đồ b. Diễn biến - Đầu tháng 12 – 1953, bộ đội ta tiến công và giải phóng Lai Châu... Pháp điều quân tăng cường cho ĐBP, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ hai của Pháp. - Đầu tháng 12 – 1953, liên quân Lào – Việt tiến công Trung Lào, giải phong Thà Khẹt, buộc địch tăng cường lực lượng cho Xê-nô, nơi đây thành nơi tập trung binh lực thứ ba của Pháp. - Tháng 1 – 1954, liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trình bày, bổ sung Thượng Lào giải phóng Phong Xa Lì, buộc Pháp tăng quân cho Luông Pha Bang, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp. - Tháng 2 – 1954, quân ta giải phóng thị xã KomTum, uy hiếp Plâycu, địch tăng cường lực lượng cho Plâycu, nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ? Pháp đã xây dựng ĐBP trở thành cứ điểm như thế nào ?. ? Đảng ta đã đưa ra chủ trương gì ?. ? Trình bày diễn biến của chiến dịch lịch sử ĐBP ?. Thảo luận nhóm Chiến dịch ĐBP có kết quả ra sao, ý nghĩa của chiến dịch này ?. => phá sản bước đầu kế hoạch Nava... 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954) a. Cứ điểm ĐBP - Trả lời Được sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp cho xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương với 49 cứ điểm, 3 phân khu... b. Chủ trương của ta Đầu tháng 12 – 1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch - Suy nghĩ, trả lời ĐBP, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. c. Diễn biến - Chiến dịch ĐBP bắt đầu từ ngày 13 – 3 – 1954 đến hết ngày 7 – 5 – 1954, chia làm ba đợt: - Trình bày + Đợt 1: quân ta tiến công tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. + Đợt 2: quân ta tiến công các cứ điểm phía đông của phân khu Trung Tâm. + Đợt 3: quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung Tâm và phân khu Nam. Chiều 7 – 5, tướng Đờ Caxtơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch đầu hàng d. Kết quả, ý nghĩa: - Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, bắn rơi và phá huỷ 62 máy bay các - Thảo luận, trình bày, bổ sung, loại, thu toàn bộ vũ khí phương tiện chiến tranh. nhận xét - Làm phá sản kế hoạch Nava..... 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến chiến dịch lịch sử ĐBP bằng lược đồ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước nội dung III, IV..

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953 – 1954) < tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương. - Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho Hs lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết dân tộc. Đoàn kết với nhân dân Đông Dương. Đoàn kết quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của Pháp - Mĩ, khả năng sử dụng lược đồ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : + Lược đồ chiến dịch Điện biên phủ (1954).hình 54 sgk - Học sinh : + Chuẩn bị trước bài C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút Câu hỏi: Trình bày diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ? Đáp án: - Chiến dịch Điện biên Phủ bắt đầu từ 13/3/ - 7/5/1954 chia 3 đợt. - Đợt 1 : Tiêu diệt cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc - Đợt 2 : Tiêu diệt các cứ điểm ở phía đông phân khu Trung tâm - Đợt 3 : Tiến công các cứ điểm còn lại của phân khu Trung tâm và phân khu và phân khu Nam. Thang điểm : mỗi ý đúng được 2,5 điểm. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tg. Hoạt động của thầy GV cho HS đọc thêm phần hoàn cảnh, diễn biến Hội nghị Giơ-ne-vơ. ? Trình bày nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?. GV minh hoạ thêm. ? Em hãy nêu ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?. GV kết luận, chuyển ý. Hoạt động của trò - Thực hiện - Trình bày. - Chú ý. - Trả lời. - Ghi nhớ. ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi ? - Trả lời. Nội dung II. Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương 1. Nội dung - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. - Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 – 1956. 2. Ý nghĩa - Với Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. Đây là văn bẳn mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương, buộc Pháp phải rút hết quân về nước; miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954) 1. Ý nghĩa lịch sử - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> GV phân tích thêm - Chú ý. ? Nguyên nhân nào đã làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? - Trả lời, nhận xét. hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam thống nhất đất Tổ quốc. - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. - Tinh thần đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt – Miên – Lào ; sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN. ... 3. Củng cố. ? Tại sao khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ đã quyết định việc chấm dứt chiến tranh của Thực dân Pháp ở Đông Dương? 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài, sưu tầm tài liệu về lịch sử địa phương. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 1- LSĐP: NHÂN DÂN HÀ GIANG TRONG CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN DƯỚI SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (1930 – 1945) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Những cơ sở cách mạng đầu tiên ở Hà Giang. - Trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Giang. Phân tích nguyên nhâ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Biết ơn các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để bảo vệ quê hương - Có ý thức học tập, lao động, rèn luyện tốt. - Giữ gìn và phát huy thành quả của cách mạng. 3. Kỹ năng: - Biết sử dụng lược đồ khởi nghĩa gìành chính quyền ở Hà Giang. Sưu tầm những tài liệu về khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương. B. CHUẨN BỊ: - Tư liệu, lược đồ, tranh ảnh.. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Hãy nêu những cơ sở Cách mạng - Suy nghĩ, trả lời I. Những cơ sở cách mạng đầu đầu tiên ở Hà Giang? tiên ở Hà Giang ầu tiên ở Hà Giang - Cơ sở cách mạng đầu tiên ở thôn Linh xã Bàng Hành (Bắc Quang) - Cơ sở cách mạng thứ hai ở Thoôm Tòng. ? Tình hình Hà Giang trước - Trả lời, nhận xét, bổ sung II. Khởi nghĩa giành chính cuộc Khởi nghĩa ra sao ? quyền ở Hà Giang năm 1945 1. Tình hình Hà Giang trước cuộc khởi nghĩa - Chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh, Bọn tay sai Nhật ở Hà Giang hoang mang, rối loạn. - Trình bày ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa từng phần ở Hà Giang ?. ? Trình bày diễn biến khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân ?. 2. Khởi nghĩa từng phần ở Hà Giang - Trong những ngày tháng 3, không khí cách mạng sôi sục ở Hà Giang. - Nhiều cuộc đấu tranh chống Nhật của nhân dân Hà Giang đã nổ ra: + Ở Yên Minh: Chiếm và phá đồn cũ của Pháp không cho Nhật chiếm đóng + Ở Quản Bạ: Tiếng súng kháng Nhật gây tiếng vang lớn..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc giành chính quyền ở Hà Giang ? - Trả lời, bổ sung, nhận xét GV kết luận, nhấn mạnh ý nghĩa.. - Suy nghĩ, trả lời, bổ sung. + Ở Bắc Mê: Phong trào phát triển sâu và địa bàn Tỉnh. + Ở phía Nam Hà Giang Ủy ban nhân dân các xã và tổng Bàng Hành được thành lập, lan rộng ra các nơi. 3. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân: - Nhiều trận đánh đã diễn ra, ngày 8 – 12 – 1945, Thị xã Hà Giang nay là Thành phố Hà Giang hoàn toàn giải phóng. 4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc giành chính quyền ở Hà Giang: - Nêu cao truyền thống đấu tranh anh dũng bất khuất của cha ông ta. - Mở ra một thời đại mới của lịch sử Hà Giang.... 3. Củng cố. - Kiểm tra kiến thức qua hệ thống câu hỏi. - Hướng dẫn vẽ lược đồ Cách mạng tháng Tám năm 1945. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – chuẩn bị bài kiểm tra một tiết.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kỳ II lớp 9, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết. - Về kiến thức: + Nhớ và trình bày được tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp. + Nội dung và ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ. - Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. B. Ma trận : ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT ( HỌC KỲ II) A> KHUNG MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Trắc Tự luận Trắc Tự luận Trắc Tự luận nghiệm nghiệm nghi ệm Chủ đề 1: - Những - Trình -Giành - Vì sao Cuộc vận cuộc nổi bày ý chính Cao trào động tiến tới dậy đầu nghĩa lịch quyền “ Kháng Cách mạng tiên. sử và trong cả Nhật cứu tháng Tám nguyên nước. nước năm 1945 nhân bùng nổ. thành công của Cách : mạng tháng Tám Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 0 Số câu: 0 Số câu: 4 Số điểm: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số 3 0,5 3 0 0 7,0 Tỉ lệ % điểm: Tỉ lệ : 70 0,5 % Chủ đề 2: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến. - Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Tỉ lệ % Tổng số câu:. - Hiệp định Giơ-ne-vơ.. Số câu: Số câu: 1 0 Số Số điểm: điểm:0,5 0. -Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp. Số câu: Số câu: 0 Số câu: 1 Số câu: 3 0 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 0 2 3,0 0 Tỉ lệ : 30 %. Số câu: TN: 2; TL: Số câu: TN: 2; TL: 1. Số câu: TN: 0; T : 1. Số câu: 7.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tổng điểm: Tỉ lệ %. số 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Số điểm:10 Tỉ lệ : 100 %. B> ĐỀ BÀI: I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Mặt trận Việt Minh ra đời A. 18 -5 - 1941 B. 19 -5 - 1941 C. 20 -5 - 1941 D. 21 -5 - 1941 Câu 2: (0,5 điểm) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước : A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Hưng Yên. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Nghệ An, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hưng Yên. D. Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh, Hưng Yên. Câu 3: ( 0,5 điểm) Điện Biên Phủ được Pháp- Mĩ đánh gía là: A.“ Pháo đài bất khả xâm chiếm” B. “ Pháo đài bất khả xâm lăng” C.“ Pháo đài bất khả xâm nhập” D.“Pháo đài bất khả xâm phạm” Câu4: (0,5 điểm) Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết vào: A. 19- 7- 1954 B. 20 - 7 - 1954 C. 21- 7- 1954 D. 22 - 7 – 1954 II/ Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám ? Câu 2: (3 điểm) Vì sao cao trào: “ Kháng Nhật cứu nước bùng nổ? diễn biến của phong trào? Câu 3: (2 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp? ----------------------------------------------------------------------------------------------ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I/ Tự luận: (2 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 B 0,5. 2 B 0,5. 3 D 0,5. 4 C 0,5. II/ Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: (3 điểm) +> Ý Nghĩa: (1,5 điểm) Cách mạng tháng Tám là sự kiện vĩ đại trong lịch sử dân tộc, phá tan hai xiềng xích nô lệ Nhật - Pháp lật đổ ngai vàng phong kiến, lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà........(1,5 điểm) +> Nguyên nhân thắng lợi: (1,5 điểm) Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.... Có khối liên minh công nông vững chắc...... Điều kiện quốc tế thuận lợi........................ Câu 2: ( 3 điểm) Vì:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Đêm 9-3- 1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng. Trước sự kiện đó Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”...( 1,5 điểm) Diễn biến: Từ giữa tháng 3- 1945.cách mạng đã chuyển sang cao trào đấu tranh vũ trang và những cuộc khởi nghĩa từng phần.......( 1,5 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn sáng tạo ... ( 1điểm) Có chính quyền dân chủ nhân dân, lực lượng vũ trang ba thứ quân..( 0,5 điểm) Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương....( 0,5 điểm). Ngày ra đề:............................. Lớp 9B tiết…….ngày …tháng……năm 2012 sĩ số………..vắng …….. A. ĐỀ BÀI I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm)Nhật đảo chính Pháp vào: A. 9 -3 - 1945 B. 9 -5 - 1945 C. 9 -4 - 1945 D. 9 -6 - 1945 Câu 2: (0,5 điểm) Hà nội giành chính quyền A. 18 -8- 1945 B. 19 -8- 1945 C. 20 -8- 1945 D. 21 -8- 1945 Câu 3: ( 0,5 điểm) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập A. 1- 9 – 1945 B. 3 – 9- 1945 C. 4 – 9- 1945 D. 2 – 9- 1945 Câu4: (0,5 điểm) Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết vào: A. 19- 7- 1954 B. 20 - 7 - 1954 C. 21- 7- 1954 D. 22 - 7 – 1954 II/ Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: (3 điểm) Trình bày hoàn cảnh dẫn đến Cách mạng tháng Tám ? Câu 2: (2 điểm) Vì sao Cách mạng tháng Tám thành công nhanh chóng trong cả nước ? Câu 3: (3 điểm) Phân tích ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến toàn quốc chống Thực dân Pháp thắng lợi ? ----------------------------------------------------------------------------------------------ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu Đáp án Điểm. 1 A 0,5. 2 B 0,5. 3 D 0,5. 4 C 0,5.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> II/ Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: (3 điểm) +> Thế giới (1,5 điểm) Chiến tranh thế giới thứ hai đi đến giai đoạn cuối. Nhật đầu hàng đồng minh (8- 1945)....... (1,5 điểm) +> Nguyên nhân thắng lợi: (1,5 điểm) Ở trong nước, quân Nhật hoang mang, dao động cực độ, điều kiện thuận lợi.............. Câu 2: ( 3 điểm) Vì: Cách mạng diễn ra trong hoàn cảnh thuận lợi...........( 1 điểm) - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng............. ( 1 điểm) Câu 3: ( 3 điểm) - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam thống nhất đất Tổ quốc (1, 5 điểm) - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới (1, 5 điểm). Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. CHƯƠNG VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Bài 28: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) < 3 Tiết > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được nét chính về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Trình bày được kết quả công cuộc cải cách ruộng đất. - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được bối cảnh, lịch sử, trình bày được diễn biến của phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần cách mạng gắn liền với CNXH, tình cảm ruột thịt hai miền Nam – Bắc. 3. Kỹ năng: - Phân tích, nhận định, đánh giá, sử dụng tranh ảnh, lược đồ. B. CHUẨN BỊ: - Thầy: tư liệu, tranh ảnh. - Trò: chuẩn bị trước bài, sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Trình bày những nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ ? - Suy nghĩ, trả lời. GV minh họa thêm. - Chú ý, ghi nhớ. ? Quá trình thực hiện cuộc cải cách ruộng đất ở MB như thế - Trả lời, bổ sung nào ? ? Kết quả thực hiện ra sao ?. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Ý nghĩa của cuộc cải cách - Trả lời ruộng đất ? GV nhấn mạnh thêm về ý nghĩa. Nội dung I. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương - Miền Bắc: hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng CNXH. - Miền Nam : Mĩ nhảy vào thay chân Pháp, dựng lên chính quyền ở miền Nam. => Đất nước tạm thời chia cắt làm 2 miền. I. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960) 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất - Từ cuối năm 1953 đến năm 1956 tiến hành 5 cuộc cải cách ruộng đất. - Thu được 81 vạn ha ruộng, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ... - Thắng lợi này đã góp phần thực hiện nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hằn gắn vết thương chiến tranh ở miền Bắc..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Ghi nhớ ? Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ đã diễn ra như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào ? - Trả lời, bổ sung, nhận xét. ? Trình bày diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ? - Trình bày, bổ sung, nhận xét. ? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời ? Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa như thế nào ?. III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1960) GGVPTLLCM, tiến tới “Đồng khởi” (1954 – 1960) 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959) - Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm, đòi chúng thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ “Phong trào hòa bình”.... - Khi Mĩ – Diệm tiến hành khủng bố...phong trào chuyển sang kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. 2. Phong trào “Đồng khởi” a. Hoàn cảnh: - Nhưng năm 1957 – 1959, Mĩ – Diệm tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng Việt Nam. Thực hiện “đạo luật 10/59”... - Hội nghị TW lần thứ 15, quyết định con đường cơ bản của cách mạng Việt Nam... b. Diễn biến: - Phong trào lúc đầu còn nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh – Bình Định, Trà Bồng – Quãng Ngãi,...sau đó lan rộng khắp miền Nam, trở thành cao trào cách mạng với cuộc “ Đồng khởi” ở Bến tre (17 – 1 – 1960)... c. Kết quả: - Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị và hệ thống kìm kẹp của địch ở thôn, xã... d. Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Suy nghĩ, trả lời. GV phân tích thêm - Ghi nhớ. chính sách thực dân mới, tạo ra một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. - Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 10 – 1960).. 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến phong trào “Đồng khởi” bằng lược đồ. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – soạn trước nội dung IV.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) < Tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội III của Đảng (9 – 1960). - Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 – 1965. trên các lĩnh vực. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần yêu nước gắn liền với CNXH. Hăng say học tập, lao động xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Phân tích, nhận định, đánh giá, kỹ năng sử dụng tranh ảnh. B. CHUẨN BỊ: - GV: tranh ảnh, tài liệu - HS: sưu tầm tài liệu..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: IV – MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CNXH (1961 – 1965) Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) diễn - Trả lời ra trong hoàn cảnh như thế nào ?. ? Đại hội đã thông qua những nội dung gì ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Đại hội này có ý nghĩa ra sao ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày những thành tựu trong Công nghiệp ? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. ? Trong lĩnh vực NN thành tựu - Suy nghĩ, trả lời. Nội dung 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (91960) a. Hoàn cảnh: - Miền Bắc giành được những thắng lợi quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. Ở miền Nam, cách mạng có bước nhảy vọt với phong trào “Đồng khởi”... b. Nội dung: - Đại hội đã xác định nhiệm vụ của cách mạng từng miền: miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN, miền Nam đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà. - Đại hội đề ra đường lối chung của cả thời kì quá độ đi lên CNXH ở miền Bắc. c.Ý nghĩa: - Nghị quyết của Đại hội là nguồn ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thơcj hiện hòa bình thống nhất nước nhà. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) a. Công nghiệp: - Nhiều khu công nghiệp và nhà máy mới được xây như: gang thép Thái Nguyên, nhiệt điện Uông Bí,... b. Nông nghiệp: - Thực hiện chủ trương xây.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> đạt được ra sao ?. ? Thương nghiệp có sự phát - Trình bày triển như thế nào ?. ? Giao thông vận tải phát triển - Suy nghĩ, trả lời ra sao ?. ? Trình bày những thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, giáo - Suy nghĩ, trả lời dục, y tế ?. GV khắc sâu nội dung chính - Ghi nhớ 3. Củng cố. - Khắc sâu nội dung kiến thức chính của bài 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – soạn trước phần V.. dựng HTX sản xuất nông nghiệp bậc cao, nhiều HTX đạt năng suất 5 tấn thóc/ ha. c. Thương nghiệp: - Được ưu tiên phát triển, góp phần củng cố quan hệ sản xuất mới, cải thiện đời sống của nhân dân. d. Giao thông vận tải : - Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường hàng không được củng cố. đ. Văn hóa, giáo dục, y tế: - Có bước phát triển và tiến bộ đáng kể, số học sinh phổ thông và đại học tăng. Y tế đươc mở rộng mạng lưới đến tận huyện, xã. * Miền Bắc còn làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn vũ khí, đạn dược, thuốc men....

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) < Tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của của Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt. - Trình bày được những thắng lợi của quân và dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần đấu tranh chống Mĩ cứu nước của nhân dân miền Nam. Biết ơn các chiến sĩ đã hi sinh vì nền độc lập của nước nhà. 3. Kỹ năng: - Phân tích nhận định, đánh giá, so sánh, kỹ năng sử dụng tranh ảnh B. CHUẨN BỊ: - GV: tài liệu, tranh ảnh. - HS: sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ? Hãy nêu những thành tựu của miền Bắc trong việc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965) ? 2. Bài mới: V- MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT CỦA MĨ Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Âm mưu của Mĩ trong Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày thủ đoạn của Mĩ trong Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày những diễn biến chính cuộc đấu tranh chống Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?. Nội dung 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam a. Âm mưu của Mĩ: - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” một chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ huy cùng với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. b. Thủ đoạn của Mĩ: - Được sự giúp đỡ của Mĩ, quân đội Sài Gòn mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”... - Mĩ và chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn mọi sự chi viện cho miền Nam. 2. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. - Trên mặt trận chống phá “bình định”, ta và địch giằng - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ co giữa lập và phá ấp chiến sung lược. - Quân và dân ta giành thắng lợi vang dội ở Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2 – 1 – 1963... - Các cuộc đấu tranh chính trị của tăng ni, phật tử của quần chúng nhân dân... làm cho Mĩ phải làm cuộc đảo chính lật đổ chính quyền của anh em Diệm.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> – Nhu (1 – 11 – 1963). - Với các chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), Ba Gia ( Quảng Ngãi, Đồng Xoài (Biên Hòa)...đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ.. GV giải thích thêm 3. Củng cố. - Lập bảng các niên đại và sự kiện về thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ (1961 – 1065) 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – soạn trước bài 29.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) < 3 Tiết > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”. - Trình bày được những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ. - Biết được cuộc chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc của Mĩ. - Thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống Mĩ của hai miền Nam – Bắc, niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng. 3. Kỹ năng: - Phân tích, nhận định, đánh giá, sử dụng tranh ảnh, lược đồ. B. CHUẨN BỊ: - GV: tài liệu, tranh ảnh, lược đồ - HS: sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ là gì ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Với âm mưu như vậy Mĩ đã có hành động ra sao ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày diễn biến chính của cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. ? Mĩ đã tiến hành không quân và hải quân phá hoại miền Bắc như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời. Nội dung I. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 – 1968) 1. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam: a. Âm mưu của Mĩ - Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân Mĩ, quân Đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn... b. Hành động của Mĩ - Mĩ liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường, tiếp đó là hai cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967 ... 2. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ - Mở đầu là chiến thắng ở Vạn Tường – Quảng Ngãi (8 – 1965)... - Đánh bại các cuộc hành quân càn quét lớn của Mĩ trong 2 mùa khô 1965 – 1066 và 1966 – 1967. - Các phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân lan rộng... II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965 – 1968) 1. Mĩ tiến hành không quân và hải quân phá hoại miền Bắc - Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (8 – 1964), cho máy bay ném bom miền Bắc. - Ngày 7 – 2 – 1965, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Trong chiến đấu miền Bắc đã đạt được kết quả ra sao ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trong sản xuất MB đã thu được những thành quả như thế nào ? (Nông nghiệp, Công nghiệp, GTVT) - Suy nghĩ, trả lời, bổ sung. ? Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền - Trả lời, nhận xét, bổ sung Nam ra sao ?. GV nhấn mạnh thêm - Chú ý, ghi nhớ 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – soạn trước nội dung III.. chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất. a. Trong chiến đấu: - Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hóa toàn dân...miền Bắc đã bắn rơi, phá hủy 3243 máy bay, loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn phi công... b.Trong sản xuất - Nông nghiệp: diện tích được mở rộng, năng suất lao động không ngừng tăng. - Công nghiệp: đáp ứng được các nhu cầu thiết yếu của nhân dân. - Giao thông vận tải: đảm bảo thông suốt phục vụ chiến đấu, tiêu dùng và sản xuất của nhân dân. 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn - Tuyến đường vận chuyển chiến lược – đường HCM trên bộ và trên biển được khai thông 5 – 1959. - Trong 4 năm miền Bắc đưa vào miền Nam hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội và hàng chục vạn tấn vũ khí đạn dược...phục vụ cho miền Nam đánh Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) <Tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh. - Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. - Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự đoàn kết hai miền Nam – Bắc, ba nước Đông Dương. 3. Kỹ năng: - Phân tích, đánh giá, tường thuật trên lược đồ B. CHUẨN BỊ: - GV: tư liệu tranh ảnh, lược đồ. - HS: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương như thế nào đối với miền Nam. 2. Bài mới: III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 – 1973) Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung 1 Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Trình bày âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là gì ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trên mặt trận chính trị Nhân dân ba nước Đông Dương đã có những thắng lợi chung nào ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Trên mặt trận quân sự Nhân dân ba nước Đông Dương đã có những thắng lợi chung nào ? - Trình bày, nhận xét, bổ sung. ? Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã diễn ra như thế. Dương hóa chiến tranh” của Mĩ a. Âm mưu của Mĩ: - Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh” b. Thủ đoạn của Mĩ: - Lực lượng chính tiến hành cuộc chiến tranh là quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực Mĩ... - Thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” 2. Chiến đấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ a. Trên mặt trận chính trị: - Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời (6 – 1969)... - Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp (4 – 1970) để biểu thị quyết tâm của ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. b. Quân sự: - Quân đội Việt Nam phối hợp với nhân dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 đến tháng 6 – 1970)... - Khắp các đô thị, phong trào của các tầng lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở Huế, Sài Gòn, phong trào học sinh, sinh viên diễn ra rầm rộ. 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 a. Diễn biến: - Từ ngày 30 – 3 – 1972, quân.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> nào ?. - Trình bày diễn biến. ? Kết quả ra sao ?. - Trả lời. ? Thắng lợi này có ý nghĩa gì ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng trị làm hướng tấn công chủ yếu. - Cuối tháng 6 – 1972, quân ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ... b. Ý nghĩa: - Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại, thừa nhận sự thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh.. 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến cuộc chiến đấu chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài – soạn trước phần IV, V..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) <Tiếp > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân miền Bắc. - Trình bày được những thành tích tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972). 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết đấu tranh của nhân dân hai miền. 3. Kỹ năng: - Phân tích, nhận định so sánh các sự kiện lịch sử. B. CHUẨN BỊ: - GV: tài liệu, tranh ảnh. - HS: sưu tầm tư liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày diễn biến cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, chiến ? Trong Nông nghiệp miền đấu chống chiến tranh phá Bắc đã đạt được những thành hoại lần thứ hai của Mĩ (1969 tựu gì ? - Suy nghĩ, trả lời – 1973). ? Trong Công nghiệp đã đạt được những thành tựu như thế. 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa: a. Nông nghiệp - Chủ trương khuyến khích sản xuất, chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính. Nhiều HTX đạt 6 tấn đến 7 tấn/ha. Năm 1970, sản lượng lương thực tăng hơn 60 tấn so với năm 1968..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> nào ?. - Trình bày kết quả. ? GTVT đạt được những thành tựu gì ? - Trả lời. ? Miền Bắc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ như thế nào ?. ? Miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền Nam ra sao ?. b. Về công nghiệp: - Các cơ sở công nghiệp bị tàn phá trong chiến tranh được khôi phục...giá trị sản lượng công nghiệp năm 1971 tăng 142% so với năm 1968. c. Giao thông vận tải: - Nhanh chóng được khôi phục, đảm bảo giao thông thông suốt. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Ngày 16 – 4 – 1972, Mĩ tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ hai. - Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc không ngừng trệ, giao thông vẫn đảm bảo thông suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 và Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12 – 1972. - Quân và dân miền Bắc đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri (1 – 1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN.. - Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày nội dung Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở miền Nam ? - Trình bày. V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 1. Nội dung: - Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 – 1973, nội dung bao gồm các điều khoản cơ bản sau: + Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> ? Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào ? - Suy nghĩ, trả lời. + Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. + Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh... + Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do... 2. Ý nghĩa: - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo cơ sở thuận lợi để ta hoàn toàn giải phóng hoàn toàn miền Nam.. 3. Củng cố. - Vì sao chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không” ? 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước bài 30..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) < 2Tiết > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Chiến thắng Phước Long. - Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị Trung ương Đảng. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần đấu tranh chống Mĩ của quân và dân miền Nam, vai trò của miền Bắc đối với cách mạng miền Nam. - Niềm tin vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. 3. Kỹ năng: - Phân tích nhận định, đánh giá, tường thuật sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ. B. CHUẨN BỊ: - GV : tài liệu tranh ảnh, bản đồ. - HS: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Câu hỏi: Trình bày nội dung Hiệp định Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh ở miền Nam ? Đáp án: + Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. (2,5 điểm) + Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. (2,5 điểm) + Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh... (2,5 điểm) + Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do... (2,5 điểm) 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1973) thông qua những nội dung gì ? - Suy nghĩ trả lời. Nội dung II. Đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới hoàn toàn giải phóng miền Nam 1. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> (7 – 1973). ? Trình bày những nét chính về chiến thắng Phước Long ?. ? Bộ Chính trị Chủ trương, kế hoạch giải phong miền Nam như thế nào ?. GV phân tích thêm. ? Trình bày diễn biến Chiến dịch Tây Nguyên ?. GV nhấn mạnh ý nghĩa thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên. - Nhận định kẻ thù vẫn là Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. - Nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam: tiếp tục cách mạng dân chủ dân tộc, dân chủ nhân dân, tiếp tục con đường bạo lực, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. 2. Chiến thắng Phước Long: - Đầu năm 1975, quân ta giành - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ thắng lợi vang dội trong chiến sung dịch đánh Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. - Suy nghĩ, trả lời 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam: - Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm - Ghi nhớ 1975, 1976, nhưng nhấn mạnh: nếu có thời cơ, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 – 3 đến 24 – 3) - Trình bày diễn biến - Ngày 10 – 3 – 1975, quân ta đánh trận mở màn then chốt ở Buôn Ma Thuật và nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày 12 – 3 – 1975, địch phản công định chiếm lại Buôn Ma Thuật nhưng bị thất bại. - Ngày 14 – 3 – 1975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây - Ghi nhớ Nguyên về duyên hải miền Trung, bị quân ta truy kích tiêu diệt, đến ngày 24 – 3 – 1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên trên lược đồ. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước nội dung chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh và phần IV.. Tuần:. Ngày soạn:. /. /.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết:. Ngày dạy:. /. /. Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) < Tiếp theo > A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được diễn biến Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh. - Trình bày được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng. Niềm tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết đấu tranh chống Mĩ, cứu nước của hai miền Nam – Bắc. 3. Kỹ năng: - Phân tích, nhận định, đánh giá, kĩ năng sử dụng bản đồ. B. CHUẨN BỊ: - GV: tài liệu, tranh ảnh, bản đồ - HS: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ Chính trị Trung ương Đảng. 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. ? Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đã diễn ra như thế nào ?. Nội dung 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: - Ngày 21 – 3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26 – 3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng Ngãi,... ? Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn - Sáng 29 – 3, quân ta tiến ra như thế nào ? công thành phố Đà Nẵng. Đến - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn sung toàn giải phóng. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh: - Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> GV trình bày thêm về Chiến dịch Hồ Chí Minh.. ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?. ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì ?. GV liên hệ thực tế. - 5 giờ chiều 26 – 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 phút ngày 30 – 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập. - Chú ý lắng nghe Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) - Trình bày 1. Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc... - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới,... 2. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ Hồ Chí Minh với đường lối sung chính trị quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. - Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. - Hậu phương miền Bắc không - Chú ý, ghi nhớ ngừng lớn mạnh. - Sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương.. 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh bằng lược đồ. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, sưu tầm tư liệu lịch sử Hà Giang từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Bài 2 LSĐP- HÀ GIANG TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN NAY A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được những khó khăn trước mắt đe dọa sự sống còn của Chính quyền cách mạng ở Hà Giang, những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn đó. - Hiểu được dã tâm xâm lược nước ta của TDP, tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Giang chống TDP và tay sai. - Những thành tích của nhân dân Hà Giang đạt được trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Hà Giang trong cuộc kháng chiến chống thực dân ? Sau cách mạng tháng Tám Pháp xâm lược (1946 – 1954) năm 1945, Hà Giang đã gặp những khó khăn gì ? - Suy nghĩ, trả lời 1. Nhân dân Hà Giang thi đua khắc phục khó khăn a. Những khó khăn: - Sau khi giành chính quyền Hà Giang phải đối mặt với những khó khăn: nạn thổ phỉ, quân Tưởng cùng tay sai kéo vào nước ta, TD Pháp liên kết ? Nhân dân các dân tộc Hà với thổ ti để chống phá cách Giang đã khắc phục những khó mạng. Giặc đói, giặc dốt khăn như thế nào ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung hoành hành... b. Hà Giang từng bước vượt qua khó khăn: - Chính quyền các cấp được củng cố, thổ ti, phong kiến lần lượt bị gạt khỏi chính quyền. - Đẩy mạnh phong trào cứu đói, tăng gia sản xuất. - Phát động “tuần lễ vàng” và mở các lớp bình dân học vụ. - Ngày 6 – 1 – 1946, cùng với cả nước nhân dân các dân tộc Hà Giang đi bầu cử ... ? Hà Giang đã có những đóng góp gì trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp ? - Trình bày. 2. Hà Giang cùng cả nước chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược - Hà Giang mở nhiều chiến dịch lớn tấn công tiêu diệt địch, giành đất, giành dân, bảo vệ chính quyền cách mạng:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và miêu tả - Thực hiện ? Hà Giang đã xây dựng và bảo vệ hậu phương vững chắc như - Suy nghĩ, trả lời thế nào ?. Yêu cầu HS quan sát hình ảnh - Thực hiện và giới thiệu. ? Công việc tiễu phỉ đã được Hà Giang thực hiện như thế nào ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Nêu những thành tích nổi bật của nhân dân Hà Giang trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày những nét chính của Hà Giang từ sau ngày thống nhất đến năm 1986 ? - Trình bày, bổ sung. chiến dịch Yên Bình Xã năm 1948, chiến dịch Lào – Hà – Yên tháng 11 – 1949,... II. Hà Giang trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược (1954 – 1975) 1. Xây dựng và bảo vệ hậu phương vững chắc: - Tu sửa các tuyến đường chính, tăng gia sản xuất, khai hoang, phục hóa... - Khi Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc Hà Giang chuyển các hoạt động từ thời bình sang thời chiến... 2. Thực hiện công việc tiễu phỉ trên địa bàn toàn tỉnh: - Tiễu phỉ chủ yếu ở hai vùng trọng điểm là phía Tây (Hoàng Su Phì) và phía Bắc (Đồng Văn). Mùa xuân 1960, chiến dịch tiễu phỉ ở Hà Giang về cơ bản giành thắng lợi. 3. Dốc sức chi viện nhân tài, vật lực cho các mặt trận: - Hà Giang đã chi viện sức người, sức của cho các mặt trận trên chiến trường miền Nam, hàng nghìn cán bộ, đảng viên, đoàn viên ưu tú đã tham gia chiến đấu ở các chiến trường miền Nam... III. Hà Giang từ năm 1975 đến nay a. Hà Giang từ sau ngày thống nhất đất nước (30 – 4 – 1975): - Năm 1976, tỉnh Hà Tuyên được thành lập trên cơ sở hợp nhất hai tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang. - Từ 1979 -> 1986, nhân dân Hà Giang vừa sản xuất vừa phải chiến đấu bảo vệ biên giới của tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ? Trong công cuộc đổi mới Hà Giang đã đạt được những thành tựu gi ? - Trả lời, bố sung, nhận xét. - Tháng 9 – 1991, Hà Giang trở lại đơn vị hành chính cũ (Hà Giang)... b. Hà Giang trong công cuộc đổi mới đất nước: - Từ năm 1986 đến nay Hà Giang đã từng bước “thay da đổi thịt”. Kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục ngày càng phát triển tuy vậy so với cả nước, Hà Giang đang còn là tỉnh nghèo.. 3. Củng cố. - Liên hệ nhiệm vụ bản thân để xây dựng quê hương, làng bản ngày càng giàu đẹp. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài, sưu tầm tư liệu có liên quan đến bài học - Soạn trước bài 31.. Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tin tưởng vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng. - Sự cần thiết phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 3. Kỹ năng: - Phân tích, đánh giá, nhận định... B. CHUẨN BỊ: C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Tình hình miền Bắc sau đại thắng xuân 1975 có những thuận lợi và khó khăn gì ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Tình hình miền Nam trong thời kì này có những thuận lợi và khó khăn ra sao ? - Suy nghĩ, trả lời, bổ sung. GV kết luận. Nội dung I. Tình hình hai miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975 1. Tình hình Miền Bắc. a) Thuận lợi. - Từ 1954 đến 1975, cách mạng XHCN ở Miền Bắc đã giành được những thắng lợi to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho CNXH. b) Khó khăn. - Hậu quả chiến tranh nặng nề, nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá : + 50 vạn ha đất bỏ hoang. + Hàng triệu người thất nghiệp. 2- Tình hình Miền Nam. a) Thuận lợi. - Miền Nam hoàn toàn giải phóng. - Chế độ thực dân mới và ngụy quyền Sài Gòn sụp đổ. b) Khó khăn. - Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán, mất cân đối, lệ thuộc vào nước ngoài. - Nhiều tệ nạn xã hội còn tồn tại.. - Chú ý III. Hoàn thành thống nhất đất nước (1975-1976). 1- Quá trình..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> ? Trình bày quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ?. - Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân trong cả nước. - Suy nghĩ, trả lời - 25/4/1976 : Tổng tuyển cử trong cả nước. - 24/6 ->3/7/1976 : Kỳ họp đầu tiên quốc hội khóa VI được khai mạc tại Hà Nội. 2- Nội dung. ? Nêu nội dung của sự thống + Chính sách đối nội và đối nhất đó ? - Suy nghĩ, trả lời ngoại của đất nước được thống nhất. + Đổi tên nước : Cộng hòa XHCN Việt Nam. + Thủ đô : Hà Nội. + Thành phố Sài Gòn - Gia định đổi thành Thành phố Hồ Chí Minh. + Bầu ra các cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của đất ? Thống nhất đất nước về mặt nước; Bầu ban dự thảo hiến nhà nước có ý nghĩa ra sao ? pháp. + Ở địa phương chia thành ba - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ cấp (Tỉnh - huyện - xã và sung tương đương). 3. Ý nghĩa - Công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành. - Tạo điều kiện để cả nước đi lên xây dựng CNXH... 3. Củng cố. ? Em hãy trình bày tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng xuân 1975 ? ? Nêu thành tựu khắc phục hậu quả chiến tranh ở hai miền thực hiện như thế nào ? ? Nội dung của Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ nhất quyết định những vấn đề gì ? 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị giờ sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. - Trình bày được những thành tích tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972). - Trình bày được diễn biến Chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh. - Trình bày được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. Rút ra nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Tinh thần đoàn kết hai miền Nam – Bắc. Niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. 3. Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp đánh giá... B. CHUẨN BỊ: C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ? Cuộc tiến công chiến lược I. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã diễn ra như thế - Suy nghĩ, trả lời năm 1972 nào ? 1. Diễn biến: - Từ ngày 30 – 3 – 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến ? Kết quả ra sao ? - Trả lời lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng trị làm hướng tấn công chủ yếu. - Cuối tháng 6 – 1972, quân ta ? Thắng lợi này có ý nghĩa gì ? - Trả lời, nhận xét, bổ sung chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ... 2. Ý nghĩa: - Buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại, thừa nhận sự thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh. ? Trong Nông nghiệp miền Bắc II. Miền Bắc khôi phục và đã đạt được những thành tựu phát triển kinh tế - văn hóa, gì ? - Trình bày chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1969 – 1973). ? Trong Công nghiệp đã đạt được những thành tựu như thế - Suy nghĩ, trả lời nào ?. 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa: a. Nông nghiệp - Chủ trương khuyến khích sản xuất, chăn nuôi được đưa lên thành ngành chính. Nhiều HTX đạt 6 tấn đến 7 tấn/ha. Năm 1970, sản lượng lương thực tăng hơn 60 tấn so với năm 1968. b. Về công nghiệp: - Các cơ sở công nghiệp bị tàn phá trong chiến tranh được khôi phục...giá trị sản lượng.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> ? GTVT đạt được những thành tựu gì ?. ? Miền Bắc đã chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ như thế nào ?. ? Miền Bắc đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với miền Nam ra sao ?. ? Chiến dịch Huế - Đà Nẵng đã diễn ra như thế nào ?. ? Chiến dịch Hồ Chí Minh diễn ra như thế nào ?. công nghiệp năm 1971 tăng 142% so với năm 1968. c. Giao thông vận tải: - Nhanh chóng được khôi phục, đảm bảo giao thông thông suốt. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương - Ngày 16 – 4 – 1972, Mĩ tuyên bố chính thức cuộc - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc sung lần thứ hai. - Trong điều kiện chiến tranh, các hoạt động sản xuất, xây dựng miền Bắc không ngừng trệ, giao thông vẫn đảm bảo thông suốt. - Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 và Hà Nội, Hải Phòng 12 ngày đêm cuối tháng 12 – 1972. - Quân và dân miền Bắc đã làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”, buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri (1 – 1973) về - Suy nghĩ, trả lời chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN. III. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 - Trả lời 1. Chiến dịch Tây Nguyên SGK 2. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: - Ngày 21 – 3, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26 – 3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng thị xã Tam Kì và toàn tỉnh Quảng - Tường thuật Ngãi,... - Sáng 29 – 3, quân ta tiến công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng. -. Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 3. Chiến dịch Hồ Chí Minh:. GV trình bày thêm về Chiến dịch Hồ Chí Minh. - Chú ý, ghi nhớ. - Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”. - 5 giờ chiều 26 – 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 phút ngày 30 – 4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.. 3. Củng cố. - Trình bày diễn biến Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh bằng lược đồ. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Học bài, Chuẩn bị bài 33. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (TỪ 1986 ĐẾN NĂM 2000) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những kiến thức : - Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới . - Quá trình thực hiện đổi mới đất nước. Qua ba kế hoạch 5 năm : (1986-1990), (1991-1995), (1996-2000). 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, đường lối đổi mới đất nước. 3. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng nước ta trong thời kỳ thực hiện đổi mới đất nước. B. CHUẨN BỊ - GV : Giáo án, SGK, Tranh ảnh lịch sử trong thời kỳ đổi mới (1986 đến nay). - HS : SGK, Vở ghi; Tư liệu sưu tầm về lịch sử giai đoạn này. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nội dung chủ yếu của đại hội Đảng IV và những thành tựu của việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1975-1980) ? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Đường lối đổi mới của ? Trình bày hoàn cảnh đổi mới ? Đảng. (trong nước và thế giới) - Suy nghĩ, trả lời 1- Hoàn cảnh đổi mới. a) Trong nước. - Sau khi đất nước thống nhất, ta thực hiện hai kế hoạch 5 năm đạt được những thắng lợi GV minh họa, phân tích thêm đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng - Chú ý trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã hội. b) Thế giới. - Do tác động của CM khoa học kỹ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông âu. - Quan hệ quốc têù có nhiều thay đổi. ? Đường lối đổi mới được đưa -> Đảng chủ trương đổi mới, ra trong hoàn cảnh nào ? Nội 2- Đường lối đổi mới. dung ? - Được đề ra ở đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986), Được bổ - Giới thiệu hình 83 - Đại hội - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ sung ở đại hội VII, VIII, IX. Đảng VI - Đại hội đổi mới. sung * Nội dung. - Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu XHCN mà là làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiêïu quả với những bước đi thích hợp. - Đổi mới phải toàn diện, đồng ? Em hiểu như thế nào về đường bộ từ kinh tế , chính trị đến tổ lối đổi mới của Đảng ? chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính trị nhưng trọng tâm là.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Nhận xét – Bổ sung Nhóm/Cá nhân - Đọc mục II ( Sgk T. 175). ? Em hãy ttrình bày những thành tựu chúng ta đã dạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990) ? - Giới thiêïu hình 84 – Bắt đầu khai thác dầu mỏ ở biển Đông.. ? Em hãy trình bày mục tiêu và kết quả đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (19911995) ?. ? Em hãy trình bày mục tiêu và thành tựu kế hoạch 5 năm (1996-2000) ?. đổi mới kinh tế.. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mơí (1986-2000). 1- Kế hoạch 5 năm (19861990). - Nhận xét – Bổ sung – kết luận. a) Mục tiêu. - Cả nước tập trung thực hiện 3 chương trình kinh tế, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. b) Thành tựu : - Lương thực : Đảm bảo đời sống nhân dân và xuất khẩu. - Hàng tiêu dùng dồi dào. - Kinh tế đối ngoại phát triển cả quy mô và hình thức. 2- Kế hoạch 5 năm (19911995). - Dựa vào SGK trả lời. a) mục tiêu. - Ổn định chính trị, phát triển kinh tế –xã hội, đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. b) Thành tựu : - Tình trạng đình đốn, rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh : GDP 8,2%, nạn lạm phát được đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học kỹ thuật gắn liền với sản xuất. 3- kế hoạch 5 năm (19962000). a) Mục tiêu. - Tăng trưởng kinh tế nhanh, - Nhận xét –bổ sung – Kết luận. hiệu quả, bền vững. - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích lũy từ nội bộ kinh tế. b) Thành tựu. - Kinh tế tăng trưởng khá,.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> ? Theo em những thành tựu ta đã đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa như thế nào ?. ? Trong đổi mới chúng ta có những hạn chế , yếu kém gì ? - Giới thiệu hình 87 – Lễ kết nạp Việt Nam là thành viên của ASEAN.. GDP 7% năm - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Nhập 61 tỉ USD, vốn đầu tư nước ngoài tăng 10 tỉ USD. - khoa học công nghệ có chuyển biến tích cực; GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị xã hội bình ổn, an ninh quốc phòng được tăng cường, quan hệ đối ngoại mở rộng. 4- Ý nghĩa của công cuộc đổi mới. - Thành quả 15 năm đổi mới làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống của nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế đợ XHCN. - Nâng cao vị thêù của nước ta trên trường quốc tế. 5- Hạn chế, yếu kém : - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm - Thảo luận – Đại diện trả lời. được giải quyết. - Nhận xét – Kết luận bằng bảng - Tình trạng tham nhũng, suy phụ. thoái về chính trị , đạo đức lối sống ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên còn nghiêm trọng.. 3. Củng cố. ? Em hãy trình bày ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế-Văn hóa trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) ? ? Nêu những khó khăn tồn tại về kinh tế -Văn hóa sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000) ? 4. Dặn dò- hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Soạn bài 34 : Tổng kết lịch sử Việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. (SGK tr. 179).. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / /. / /. Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những kiến thức : - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến nay. Các giai đoạn chính và đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, những bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình đó. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Trên cơ sở hiểu rõ quá trình đi lên của dân tộc, củng cố cho các em niềm tự hào dân tộc. Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, hệ thống và sự lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm của từng thời kỳ. B. CHUẨN BỊ - GV : Giáo án, SGK, Tranh ảnh lịch sử tiêu biểu từ 1919 đến năm 2000..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - HS : SGK, Vở ghi; Tư liệu sưu tầm về lịch sử giai đoạn từ 1919 đến 2000. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cách mạng XHCN ở nước ta chuyển sang thời kỳ đổi mới trong hoàn cảnh nào ? ? Nêu những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) ? 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình ? Nêu nội dung nổi bật của giai lịch sử. đoạn (1919-1930) ? - Suy ngĩ, trả lời 1- Giai đoạn từ 1919-1930. -Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2. - Xã hội nước ta từ xã hội phong kiến lạc hậu chuyển sang chế độ thực dân ½ phong kiến. - 3/2/1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng cách mạng và giai cấp lãnh đạo. ? Nêu nội dung cơ bản của giai 2- Giai đoạn từ 1930-1945. đoạn (1930-1945) ? - Trình bày - Cao trào cách mạng (19301931) là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của cách mạng tháng 8/1945. - Phong trào (1932-1935) cách mạng được hồi phục . - Cao trào dân chủ (19361939) chống bọn phản động thuộc địa đòi “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình” -> Là cuộc tổng diễn tập lần 2 của cách mạng tháng 8/1945. - 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra. - 14/8/1945 -> 25/8/1945: tổng khởi nghĩa thắng lợi. ? Nêu nội dung nổi bật của giai 3- Giai đoạn 1945-1954. đoạn (1945-1954) ? - Suy nghĩ, trả lời - Cách mạng tháng tám thành công, chính quyền nhân dân ra đời với hàng loạt những khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ? Nêu nội dung cơ bản của giai đoạn (1954-1975) ? - Trình bày. ? Nêu nội dung cơ bản của giai - Nhận xét – Bổ sung đoạn (1975-2000) ? - Giới thiệu hình 91,92 SGK tr. 181.. ? Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919-nay) ?. ? Nêu bài học kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam (1919 – Nay). - 19/12/1946 : Kháng chiến toàn quốc. - 7/5/1954 : Chiến thắng lịch sử Điện biên Phủ. Hiệp định Giơnevơ được ký kết. 4- Giai đoạn 1954-1975. - Đất nước tạm thời chia làm hai miền. - Đảng lãnh đạo hai miền thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược : Miền Bắc xây dựng XHCN; Miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - 30/4/1975 : Đất nước hoàn toàn giải phóng. Cả nước bước vào kỷ nguyên mới. 5- Giai đoạn 1975 đến nay. - Cả nước tiến lên CNXH. - 12/1976 : Đại hội Đảng toàn quốc lần IV – Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam. - 12/1986 : Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới -> Ta giành nhiều thắng lợi trong công cuộc đổi mới. II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm , phương hướng đi lên.. -. -. Suy nghĩ, trả lời. Trình bày. 1. Nguyên nhân thắng lợi. - Có sự lãnh đạo của Đảng. - Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh quật khởi của dân tộc. - sự ủng hộ to lớn của quốc tế. 2. Bài học kinh nghiệm. - Giương cao hai ngọn cờ : Độc lập dân tộc và CNXH -> là cội nguồn của mọi thắng lợi. - Củng cố tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của cách mạng. - Tăng cường khối đoàn kết.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> khắng khít giữa Đảng và quần chúng , Đảng và nhà nước. 3. Củng cố. Theo câu hỏi dàn bài. 4. Dặn dò- hướng dẫn. Học thuộc các câu hỏi ôn tập phần chương VI + VII . tiết 52 kiểm tra học kỳ II. Tiết 52 KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề do sở giáo dục ra).

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×