Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

giuao an vat li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.62 KB, 147 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Vĩnh Khánh Tuần :1 Tiết PPCT:1. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 16 /08/2014 Ngày dạy: 20/08/2014 lớp 9A 21/08/2014 lớp 9A 23/08/2014 lớp 9A. Chương I:. ĐIỆN HỌC SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Bàit 1:. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. b) Về kỹ năng: Sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. c) Về thái độ: Học tập nghiêm túc, quan sát các thí nghiệm để nhận biết hiện tượng 2. Chuẩn bị: -GV: - 1 dây constant chiều dài 900 mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ . - 1 ampe kế có giới hạn đo 3,0 A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V. - 1 công tắc. - 1 nguồn điện 6V. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(5 phút): Tổ chức tình huống - Giáo viên gọi học sinh đọc phần thu thập thông tin ở đầu chương - Giáo viên nêu lại trọng tâm của chương Gọi học sinh đọc tình huống ở đầu bài và nêu dự đoán - Để biết cường độ dòng điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Học sinh đọc thông tin. Học sinh đọc tình huống Học sinh nêu dự đoán:. NỘI DUNG. Chương 1:. ĐIỆN HỌC. Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO hiệu điện thế đặt vào hai đầu HIỆU ĐIỆN THẾ dây dẫn đo không chúng ta sẽ GIỮA HAI ĐẦU DÂY tìm hiểu xem qua bài học hôm DẪN nay. Hoạt động 2( 5 phút): Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học. - GV hướng dẫn HS ôn lại - HS quan sát hình 1.1 những kiến thức về điện đã học ở lớp 7 dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK. * Yêu cầu HS trả lời các câu -HS trả lời câu hỏi GV hỏi: - Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng những dụng cụ gì? - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó? Hoạt động 3( 15 phút ): Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I Thí nghiệm: -Yêu cầu học sinh đọc mục 2 1.Sơ đồ mạch điện: và làm thí nghiêm theo nhóm? ( Vẽ sơ đồ SGK) - Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ - Các nhóm phân công nhiệm các nhóm mắc mạch điện thí vụ cho thành viên và mắc nghiệm. mạnh điện theo sơ đồ H1.1 - Hướng dẫn học sinh cách làm (SGK). 2.Tiến hành thí nghiệm: thay đổi hiệu điện thế đặt vào 2 - Đo, ghi kết quả vào bảng 1 đầu dây dẫn bằng cách thay đổi trong vở. C1:Từ kết quả thí số pin dùng làm nguồn điện. - Thảo luận nhóm làm C1. nghiệm, ta thấy: khi tăng, - Kiểm tra các nhóm làm thí - Học sinh thu thập thông tin, (hoặc giảm) hiệu điện thế nghiệm, cách đọc. cử đại diện làm C1 và hoàn tất giữa hai đầu dây dẫn bao * Chú ý: Khi đọc xong kết quả vào vở. Nhận xét được mối nhiêu lần thì cường độ phải ngắt mạch để tránh sai số quan hệ giữa I và U. dòng điện chạy qua dây cho kết quả sau; kiểm tra các dẫn cũng tăng (hoặc điểm trên mạch sau khi mắc giảm) bấy nhiêu lần. xong. U ~I Từ kết quả thí nghiệm cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào vớ hiệu điện thế? y/c học sinh làm C1 Hoạt động 4( 10 phút): Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận. -Yêu cầu học sinh đọc mục 1 – - Đọc thông báo mục 1 trả II/ Đồ thị biểu diến sự đường thẳng OBCDE được lời: được xuất phát từ điểm phụ thuộc của cường độ xuất phát từ đâu? o gốc toạ độ. dòng điện vào HĐT:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh - Nêu đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I và U? - Dựa vào đồ thị cho biết U = 1,5V  I = ? U = 4,5V  I = ? - Giáo viên giải thích: Kết quả đo còn mắc sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. * Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.. *** - HS: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ - Hoạt động cá nhân trả lời: U = 1,5V  I = 0,3A U = 4,5V  I  0,9A.. Nêu được mối quan hệ giữa U và I vào vở.. Hoạt động 5(5 phút) : Vận dụng * Yêu cầu cá nhân làm bài tập - Cá nhân làm bài tập 1.1, 1.2, 1.1, 1.2, 1.4 trong SBT 1.4 trong SBT. Giáo án Vật lí 9 1.Dạng đồ thị:. 2.Kết luận :SGK. III/ Vận dụng: BT 1.1 U1 = 12 V -> I1 = 0.5 A U2 = 36 V -> I2 = ? A I2 =. 36 x 0 . 5 = 1.5 A 12. BT 1.2 I1= 1,5 A -> U 1= 12 V I2 = 1,5 + 0,5 =2,0 A  U2 = 16 V BT1.4 D c).Củng cố: ( 3phút ) - Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu hỏi.: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? d). Hướng dẫn về nhà: ( 2phút )  Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết  Làm BT 1.3 SBT, C4  Đọc bài 2 ” Điện trở của dây dẫn -Định luật ôm” . Trả lời: phát biểu định luật Ôm * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Tuần :1 Tiết PPCT:2. Bàit 2 :. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 16 /08/2014 Ngày dạy: 21/08/2014 lớp 9A 23/08/2014 lớp 9A. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. b) Về kỹ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. c) Về thái độ: Học tập nghiêm túc, thích thú trong học tập 2. Chuẩn bị: -GV: Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ : SGK - chúng ta sẽ tìm hiểu xem qua Học sinh đọc tình huống bài học hôm nay. Học sinh nêu dự đoán:. NỘI DUNG. Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM U Hoạt động 2( 10 phút): Xác định thương số I đối với mỗi dây dẫn. I .Điện trở của dây dẫn - Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài - Học sinh hoạt động nhóm 1. Xác định thương số U U làm C1. I đối với mỗi dây dẫn. trước tính thương số I đối với mỗi dây dẫn? C1 Bảng 1 U/I = 5 - Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ - Cử đại diện nhóm điền vào Bảng 2 U/I = 20 bảng của giáo viên. học sinh tính toán chính xác. C2: U Bảng thương số I đối với mỗi. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. U  Thương số I không 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. dây dẫn. Lần Dây dẫn Dây dẫn - Từng học sinh làm C2 và đo 1 2 thảo luận với cả lớp. 1 - Học sinh nêu được: Đối với 2 U 3 4 mỗi dây dẫn, thương số I có Tb trị số không đổi (gần như cộng nhau), gọi là điện trở R của - Thực hiện C1, C2? dây đó. Đối với 2 dây khác Giáo viên chốt lại C1, C2 và nhau, trị số đó là khác nhau. yêu cầu học sinh làm vào vở. Hoạt động 3( 10phút ): Tìm hiểu khái niệm điện trở. * Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? - Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? - Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua có có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây. - Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5 MΩ = ………KΩ = ………..Ω. - Nêu ý nghĩa của điện trở.. Giáo án Vật lí 9 đổi với vật dẫn cố định. U  Giá trị I khác nhau. với các vật dẫn khác nhau.. 2. Điện trở: a. Từng học sinh đọc phần a. Công thức tính điện U thông báo khái niệm điện trở trong SGK. trở: R= I b. Cá nhân suy nghĩ và trả lời b. Kí hiệu: các câu hỏi GV đưa ra. c. Đơn vị: Đơn vị điển trở là Ôm. Kí hiệu:  .  Các đơn vị khác: Kílôôm(K  )1K  =1000 . Mêgaôm(M  ): 1M  =1.000.000  Ý nghĩa:điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn Hoạt động 4( 5 phút): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. * Yêu cầu một vài HS phát Từng HS viết hệ thức của định II/ Định luật Ôm: biểu định luật Ôm. luật Ôm vào vở và phát biểu 1. Hệ thức định luật: U định luật. I. R. U:đo bằng vôn.(V) I: đo bằng Ampe(A) R: đo bằng Ôm(  ). 2.Định luật Ôm: SGK.. Hoạt động 5(10 phút) : Vận dụng * Gọi một vài HS lên bảng giải - Cá nhân trả lời C3,C4 C3, C4 và trao đổi với cả lớp. * GV chính xác hóa các câu hỏi trả lời của HS.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. III/ Vận dụng: C3: Tóm tắt: R=12  5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 I=0,5A U=? HĐT giữa hai đầu dây tóc U I R  U=I.R=12.0,5=6. V C4: Vì cùng 1 HĐT đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1thì I1=3I2. c).Củng cố: ( 3phút ) R. U I dùng để làm gì?. - Công thức - Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1phút ) Ôn lại bài 1 và đọc kỹ bài 2. Làm BT 2 SBT  Chuẩn bị mẵu báo cáo thực hành. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Tuần :2 Tiết PPCT:3. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 17 /08/2014 Ngày dạy: /08/2014 lớp 9A /08/2014 lớp 9A. Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ Bàit 3:. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Xác định được điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. b) Về kỹ năng: - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Sử dụng đúng vôn kế, ampe kế. - Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. c) Về thái độ: Học tập nghiêm túc, trung thực 2. Chuẩn bị: - 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục. - 1 ampe kế có giới hạn đo 3,0 A và độ chia nhỏ nhất 0,1A. - 1 vôn kế có giới hạn đo 15V và độ chia nhỏ nhất 0,1V - 1 công tắc điện. - 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm. Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1. * Đối với GV. Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(10 phút): Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành. 1. Vẽ sơ đồ mạch điện + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS. + Yêu cầu một HS viết công thức tính điện trở + Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu c trong mẫu B/c + Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. .+ Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV - Câu b: ta dùng dụng cụ: Vôn kế Cách mắc: mắc song song với dây dẫn cần đo. -Câu c: ta dùng dụng cụ ampe kế Cách mắc: mắc nối tiếp với dây dẫn dẫn cần đo. + Từng HS vẽ sơ đồ mạch 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. điện Hoạt động 2( 30 phút): Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo. Giáo viên chia nhóm: 2. Mắc mạch điện theo + Yêu cầu nhóm trưởng nhận - Chia nhóm, phân công nhiệm sơ đồ đã vẽ đồ dùng thực hành vụ của nhóm. 3. Lần lượt đặt các giá - Giáo viên yêu cầu chung về -Các nhóm thảo luận và làm trị hiệu điện thế khác thái độ, ý thức kỷ luật của thí nghiệm. nhau tăng dần từ 0-5V tiết thực hành. vào 2 đầu dây dẫn.Đọc + Yêu cầu đại diện nhóm nêu - Tất cả học sinh trong nhóm và ghi cường độ dòng mục tiêu, các bước tiến hành thí đều tham gia mắc, theo dõi, điện chạy qua dây dẫn nghiệm? kiểm tra cách mắc của học ứng với mỗi hiệu điện + Mắc mạch điện theo sơ đồ đã sinh trong nhóm. thế vào bảng kết quả vẽ và tiến hành thí nghiệm theo - Đọc kết quả đúng quy tắc. của B/c nội dung mục II (trang 9 4. Hòan thành báo cáo SGK)? thực hành theo mẫu đã - Giáo viện theo dõi, nhắc nhở, - Hoàn thành mẫu báo cáo, chuẩn bị. lưu ý các kỹ năng thực hành trao đổi nhóm nhận xét và giúp đỡ các nhóm khi cần nguyên nhân gây ra sự khác thiết. Khi mắc mạnh điện nhau của các trị số điện trở và kiểm tra các điểm tiếp xúc, tính trong mỗi lần đo. cách mắc vôn kế và ampe kế vào mạch trước khi đóng khóa K, đọc kết quả đo trung thực. - Yêu cầu nộp báo cáo thực hành. - Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau c).Củng cố: (4phút ) - Gv cho Hs làm bài tập để củng cố công thức tính điện trở và cách đo d). Hướng dẫn về nhà: ( 1phút )  Đọc bài 4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp ở lớp 7. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Tuần :2 Tiết PPCT:4. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 17 /08/2014 Ngày dạy: 28 /08/2014 lớp 9A3,4 30 /08/2014 lớp 9A1,2,5 Bàit 4 :. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Viết được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp . b) Về kỹ năng: - Xác định được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. c) Về thái độ: - CÈn thËn, chÝnh x¸c,trung thùc chó ý an toµn trong sö dông ®iÖn. Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị:  4 điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 6, 10, 15, 16.  1 ampe kế có GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A.  1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.  1 nguồn điện 6V.  1 công tắc.  Moät soá đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm  Moät baûng ñieän coù saün choát caém. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(3 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ : GV vẽ lại mạch điện hình 1.1 SGK. Nếu thay đoạn Học sinh đọc tình huống dây đang xét bằng các điện trở Học sinh nêu dự đoán: R1, R2 mắc nối tiếp thì HĐT ở hai đầu mỗi điện trở, CĐDĐ Bài 4: ĐOẠN MẠCH qua mỗi điện trở và điện trở NỐI TIẾP chung cho cả đoạn mạch mắc nối tiếp sẽ được tính như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động 2( 10 phút): Nhận biết đoạn mạch gổm 2 điện trở mắc nối tiếp -Từ sơ đồ hình 4.1 yêu cầu học - Hoạt động cá nhân nêu được: I / Cường độ dòng điện sinh làm C1? R1 nt R2 nt (A). và hiệu điện thế trong. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh - Thông báo I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) Vẫn đúng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.. - Giáo viên thông báo cho học công thức.. *** - Hoạt động cá nhân hoàn tất C1, C2 vào vở. Một em lên bảng làm C ; một em khác làm C HS làm việc cá nhân: + Trả lời C1: R1, R2, và ampe kế được mắc nối tiếp nhau - HS ghi ct U 1 R1 = U 2 R2. Giáo án Vật lí 9 đọan mạch nối tiếp: 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: + Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2) 2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : + Câu C1: mắc nối tiếp U 1 R1 = U 2 R2. Hoạt động 3( 20 phút): Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp * GV thông báo cho HS biết : - HS ghi vở II/ Điện trở tương R tđ = R1+ R2 Thế nào là điện trở tương đương của đọan mạch đương. “Điện trở tương đương nối tiếp: ( Rtđ) của 1 đoạn mạch là điện 1)Điện trở tương đương: trở có thể thay thế cho đoạn (Rtđ) của 1 đọan mạch mạch này, sao cho với cùng 1 là điện trở có thể thay thế HĐT thì CĐDĐ chạy qua đoạn cho đọan mạch này, sao mạch vẫn có giá trị như trước” cho với cùng U thì I chạy - Gv ghi công thức tính điện trở qua đọan mạch vẫn có tương đương giá trị như trước 2) Công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - Làm thí nghiệm theo nhóm và báo cáo kết quả, nêu 3) Thí nghiệm kiểm tra Hướng dẫn học sinh mắc được kết luận Rtđ = R1 + R2. 4) Kết luận: Đọan mạch mạch điện như H4.1 (SGK) + Đo UAB, IAB gồm 2 điện trở mắc nối + Thay R1 nt R2 bằng Rtđ  tiếp có điện trở tương giữa UAB không đổi, đo IAB + So sánh IAB và I’AB  kết đương bằng tổng các luận điện trở thành phần Nêu kết luận từ thí nghiệm. Rtđ=R1+R2 Hoạt động 4(8 phút) : Vận dụng - GV hướng dẫn HS trả lời C4 * HS trả lời C4 - Gv nhận xét - Khi K mở : hai đèn không họat động vì mạch hở, không có dòng điện chạy qua 2 bóng đèn. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. III Vận dụng: * C4 - Khi K mở : hai đèn không họat động vì mạch hở, không có dòng điện 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. *** - Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai đèn không họat động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua 2 bóng đèn - Khi K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì bóng đèn Đ2 không họat động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua nó. - Y/c hs lên bảng giải câu C5 - Gv nhận xét. * HS lên bảng làm C5 - Hs nhận xét. Giáo án Vật lí 9 chạy qua 2 bóng đèn - Khi K đóng, cầu chì bị đứt hai đèn không họat động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua 2 bóng đèn - Khi K đóng, dây tóc bóng đèn Đ1 bị đứt thì bóng đèn Đ2 không họat động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua nó * C5 : Cho R1=R2=20 Tính 1/ R12=? () 2/ R3=20 RAC = ? () S/s Rtđ với R1, R2, R3 Giải Điện trở tươngđương: R12 = R1 + R2 R12 = 20 + 20 = 40() Điện trở tương đương RAC: RAC = R12 + R3 RAC = 40 + 20 = 60() So sánh: RAC = 60() R1 = 20()  RAC = 3R1 = 3R2 = 3R3. c).Củng cố: ( 2 phút ) - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. d). Hướng dẫn về nhà: ( 2phút ) - Học thuộc bài . Làm BT 4.14.4 trong SBT. Đọc có thể em chưa biết .  - Đọc bài 5 : Đoạn mạch song song + Công thức tính I, U, Rtñ của đoạn mạch song song ? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần :3 Ngày soạn: 19 /08/2014 Tiết PPCT:5 Ngày dạy: 03/09/2014 lớp 9A3,4,5,2 04/09/2014 lớp 9A1. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Bàit 5 :. ***. Giáo án Vật lí 9. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Viết được CT tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song . b) Về kỹ năng: - Xác định được bằng thực nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở thành phần. c) Về thái độ: - Cẩn thận, chú ý, trung thực - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị:  3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị là 6, 10, 15.  1 ampe kế có GHĐ 1,5A ĐCNN 0,1A.  1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.  1 nguồn điện 6V.  1 công tắc.  Moät soá đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30 cm  Moät baûng ñieän coù saün choát caém. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 5phút ) Trong đoạn mạch 2 đèn mắc nối tiếp. + Viết công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? + Làm bài 4.1 (SBT)? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ : Đối với đoạn mạch Học sinh suy nghĩ song , điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Bài 5: ĐOẠN MẠCH học hôm nay SONG SONG Hoạt động 2( 5 phút): Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới: + Yêu cầu HS cho biết: trong + Từng HS chuẩn bị trả lời I / Cường độ dòng điện đọan mạch gồm 2 bóng đèn các câu hỏi của GV và hiệu điện thế trong mắc song song. *Đoạn mạch mắc song song: đọan mạch song song: - Cường độ dòng điện chạy qua - U ở mạch chính bằng U ở 1) Nhớ lại kiến thức ở mỗi đèn có mối liên hệ như thế các mạch rẽ. lớp 7:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. nào với cường độ dòng điện - I mạch chính bằng tổng I ở + Trong đọan mạch gồm mạch chính? các mạch rẽ. 2 bóng đèn mắc song - Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan song: mạch có mối liên hệ như thế I = I1 + I2 (1 ) nào với hiệu điện thế giữa 2 U = U1 = U2 (2 ) đầu mỗi đèn? Hoạt động 3( 5 phút ): Tìm hiểu điện trơ tương đương của đoạn mạch mắc song song 2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song * Yêu cầu HS quan sát mạch HS làm việc cá nhân: C1: R , R mắc song song vì + Câu C1: mắc song 1 2 điện hình 4.1 SGK chúng có hai điểm chung .Vôn song +Y/c hs làm câu C1 kế đo hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ( cũng chính là hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở)và ampe kế đo CĐDĐ chạy trong mạch chính I 1 R2 + Câu C2 : - Gv thông báo cho HS công = - HS ghi vở I 1 R2  I R1 2 thức. I2. R1. I 1 R2 = I 2 R1. Hoạt động 4( 20 phút): Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song - Gv ghi công thức tính điện trở - HS ghi vở II/Điện trở tương 1 1 1 R .R tương đương đương của đọan mạch   Rtd  1 2 Rtd R1 R2 R1  R2 song song: 1) Công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đọan mạch gồm hai điện trở mắc song song: -Tiến hành thí nghiệm và quan 1  1  1 Rtd R1 R2 sát thí nghiệm -Yêu cầu học sinh nêu cách tiến - HS nêu kết luận R .R Rtd  1 2 hành thí nghiệm kiểm tra CT4 R1  R2  - Mắc mạch điện theo sơ đồ 2) Thí nghiệm kiểm tra 5.1 3) Kết luận: Đọan mạch - Đọc số chỉ ( A )  IAB - Thay R , R bằng R gồm 2 điện trở mắc song - GV hướng dẫn theo dõi kiểm song thì nghịch đảo của tra các nhóm mắc mạch điện. - Yêu cầu HS rút ra kết luận điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của điện trở thành phần.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Hoạt động 5(7 phút) : Vận dụng - GV hướng dẫn HS trả lời C4 * HS trả lời C4 - Gv nhận xét. - Y/c hs lên bảng giải câu C5 - Gv nhận xét - Thông báo: người ta thường dùng dụng cụ điện có cùng hiệu điện thế định mức và mắc chúng song song vào mạch. Khi đó chúng hoạt động bình thường và sử dụng độc lập với nhau. Phát biểu thành lời mối quan hệ I, U, R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.. * HS lên bảng làm C5 - Hs nhận xét. Giáo án Vật lí 9. III/ Vận dụng: * C4 + Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện +Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho. * C5 : Cho R1=R2=20 Tính 1/ R12=? () 2/ R3=20 RAC = ? () S/s Rtđ với R1, R2, R3 Giải R12 =. 30 2. = 15(). Rtñ=. R12 . R3 = R 12+ R3. 15 .30 = 10() 15+30. Rtđ nhỏ hơn điện trở thánh phần. c).Củng cố: ( 2phút ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ d). Hướng dẫn về nhà: ( 1phút ) - Học thuộc bài Laøm caùc baøi taäp 5.15.3 Chú ý các công thức bài 2, 4, 5 tiết sau làm BT .  - Xem và chuẩn bị trước bài 6 : Giài các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 17-18 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Tuần :3 Tiết PPCT:6. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 20 /08/2014 Ngày dạy: 04/09/2014 lớp 9A3,4 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 06/09/2014 lớp 9A1,2,5. Bàit 6 :. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất là 3 điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song gồm nhiều nhất là 3 điện trở. b) Về kỹ năng: - Giải bài tập vật lý đúng các bước giải. - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, dùng đúng thuật ngữ. c) Về thái độ: - Cẩn thận, chú ý, trung thực - Yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: bảng phụ 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) - Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? - Viết công thức tính I, U, Rtđ trong mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Ta đã học định luật Ôm Học sinh suy nghĩ và vận dụng nó để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song.Hôm nay ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để giải một số bài tập vận dụng định luật ôm. Hoạt động 2( 10 phút): Giải bài tập 1 +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a) Từng HS chuẩn bị trả lời sau: câu hỏi của GV - Nhìn vào sơ đồ hình 6.1. Hãy - R1 mắc nối tiếp với R2 cho biết R1 và R2 được mắc với - Ampe kế đo I trong mạch nhau như thế nào? Ampe kế và - Vôn kế đo U trong mạch Vôn kế đo những đại lượng nào - Vận dụng công thức: Rtđ= U/ trong mạch? I. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. Bài tập1: R1 = 5  IAB = 0,5 A. UAB = 6V a)RAB = ?  b)R2 =?  Giải: 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. - Khi biết U giữa 2 đầu đọan b) Từng HS làm câu b mạch và I chạy qua mạch c) Thảo luận nhóm để tìm ra chính.Vận dụng công thức nào cách giải khác đối với câu b để tính Rtđ? + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. - Tính hiệu điện thế U 2 giữa 2 đầu điện trở R2 - Từ đó tính R2 Hoạt động 3( 10phút ): Giải bài tập 2 + Yêu cầu HS trả lời các câu a) Từng HS chuẩn bị trả lời hỏi sau: câu hỏi của GV để làm câu: - R1 và R2 được mắc với nhau - Trong sơ đồ hình 6.2 SGK ta như thế nào? có R1và R2 được mắc //. Ampe - Các ampe kế đo những đại kế A1 chỉ cường độ dòng điện lượng nào trong mạch? I1 qua R1. Ampe kế A chỉ - Tính UAB theo mạch rẽ R1 cường độ dòng điện I trong - Tính I2 chạy qua R2 Từ đó tính mạch chính. R2 b) Từng HS làm câu b + Hướng dẫn HS tìm cách giải c) Thảo luận nhóm để tìmra khác: cách giải khác đối với câu b - Từ kết quả câu a. Tính Rtđ - Biết Rtđ và R1 hãy tính R2.. Giáo án Vật lí 9 a)Điện trở tương đương của đoạn mạch : U 6 RAB  AB  12 I AB 0,5. b)Điện trở R2: Vì R1 nt R2 : RAB = R1 + R2 R2 = RAB – R1 = 12- 5 = 7 . Bài tập 2. Tóm tắt  R1 = 10 I1 = 1,2 A. I = 1,8 A. a)UAB = ? V b)R2 =?  Giải: a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là: U1 = I1. R1 = 1,2 . 10 = 12V Vì R1 // R2 nên: UAB = U1 = U2 b) Cường độ dòng điện qua R2. I 2 I AB  I1 1,8  1,2 0,6 A. Điện trở R2 có giá trị: U 12 R2  2  20 I 2 0,6. Hoạt động 4( 15 phút): Giải bài tập 3 + Yêu cầu HS trả lời các câu a) Từng HS chuẩn bị trả lời Bài tập 3: Tóm tắt: hỏi sau: R2 và R3 được mắc như câu hỏi của GV để lời câu a:R1 = 15  thế nào với nhau? R2 và R3 được mắc song song ; R2 = R3 = 30  - R được mắc như thế nào với R được mắc nối tiếp với đọan UAB = 12 V. 1. 1. đọan mạch MB? Ampe kế đo mạchMB. Ampe kế đo cường a) RAB=?  b) I1 = ?A, I2 =?A, đại lượng nào trong mạch? độ dòng điện trong mạch I3 = ?A. - Viết công thức tính Rtđ theo - Công thức Rtđ= R1 +RMB theo Giải: a) Điện trở tương đương R1 và RMB? R1 . của đoạn mạch: +Viết công thức tính cường độ - Công thức Rtđ theo R2,3 Vì R1nt(R2// R3) nên:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh dòng điện chạy qua R1. *** b) Từng HS làm Câu b.. Giáo án Vật lí 9 RAB R1 . R2 .R3 R2  R3. + Viết công thức tính Hiệu điện c) Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu b thế UMBtừ đó tính I2,I3. 15 . + Hướng dẫn HS tìm cách giải khác. Sau khi tính được I1, vận. b) Cường độ dòng điện qua mạch chính:. dụng hệ thức:. I3 R2 = và I1 I2 R3. =I3 +I2 Từ đó tính được I2 và I3. 30.30 30 30  30. U 12 I AB  AB  0,4 A RAB 30. Vì R1 mắc ở mạch chính nên: I AB I1 I 23 0.4 A. Hiệu điện thế U23 U23 = I23.R23. = 0,4.15 =6V. Vì R2 // R3, có : U23 = U2 = U3=6V I2 = Nên: U2 6 = =¿ 0,2 A R 2 30 U 6 I 3 = 3 = =0,2 A R 3 30. c).Củng cố: ( 3phút ) - Nêu các bước giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch? - Bài 1: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, - Bài 2: vận dụng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Bài 3: vận dụng cho đoạn mạch hỗn hợp d). Hướng dẫn về nhà: ( 2phút ) - Nắm lại các công thức và cách giải bài toán về điện - Làm BT 6.1, 6.2, 6.3 trong SBT .  - Xem baøi 7 : “Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài” + Trả lời: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài như thế nào? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần :4 Tiết PPCT:7. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 21 /08/2014 Ngày dạy: 10/09/2014 lớp 9A3,4,5,2 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 11/09/2014 lớp 9A1. Bàit 7 :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài. - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài để giải thích được 1 số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. b) Về kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài . - Mắc mạch điện, sử dụng dụng cụ đo điện - Dự đoán và suy luận c) Về thái độ: - Trung thực - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị: - 1 biến thế nguồn - 1 Ampe kế, 1vôn kế - Dây nối - 3 cuộn dây điện trở làm cùng 1 chất, có cùng tiết diện nhưng có chiều dài là: 900mm, 1800mm, 2700mm. - 2 cuộn dây điện trở làm cùng 1 chất, có cùng chiều dài nhưng có Φ1=0,3 mm ; Φ2 =0,6 mm. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Ta đã biết với mỗi dây Học sinh suy nghĩ dẫn thì R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó . Chúng ta vào bài mới.. NỘI DUNG. Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN. Hoạt động 2( 5phút ): Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Dây dẫn dùng để làm gì? I. Xác định sự phụ - Quan sát h 7.1 cho biết chúng - Quan sát hình 7.1, hoạt động thuộc của điện trở dây khác nhau ở yếu tố nào? khác nhau nêu được chúng dẫn vào một trong - Điện trở của các dây dẫn này khác nhau về: chiều dài dây, những yếu tố khác nhau liệu có như nhau không? tiết diện dây, chất liệu làm dây - Chiều dài ( l )  yếu tố này có thể gây ảnh dẫn. - Tiết diện ( m2). GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. hưởng đến điện trở của dây - Thảo luận nhóm  nêu - Vật liệu làm dây dẫn dẫn? phương án Thảo luận nhóm tìn phương án Đại diện nhóm trình bày  kiểm tra sự phụ thuộc của điện nhóm khác nhận xét  tìm ra trở dây dẫn vào chiều dài dây phương án kiểm tra đúng. dẫn. Yêu cầu đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong 3 yếu tố của bản thân dây dẫn Hoạt động 3( 20 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Dự kiến cách tiến hành thí - HS đọc phần dự kiến cách II/ Sự phụ thuộc của nghiệm? làm trong SGK. điện trở vào chiều dài - Làm C1? - Cá nhân nêu phương án thí dây dẫn. - Giáo viên thống nhất phương nghiệm kiểm tra: từ sơ đồ 1. Dự kiến cách làm: án thí nghiệm  mắc mạch mạch điện sử dụng các dụng - Đo điện trở của các dây như hình 7.2 a yêu cầu các cụ đo để đo điện trở của dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l nhóm chọn dụng cụ thí dẫn  dụng cụ cần thiết  có tiết diện như nhau và nghiệm, làm thí nghiệm theo các bước tiến hành thí được làm từ cùng một nhóm, ghi vào bảng 1, tương nghiệm. lọai vật liệu. So sánh các tự làm thí nghiệm 7.2 b, c giá trị điện trở để tìm ra - Giáo viên thu kết quả, yêu - Nêu dự đoán mối quan hệ giữa điện trở cầu các nhóm nhận xét? - Làm thí nghiệm theo nhóm dây dẫn và chiều dài dây và ghi kết quả vào bảng 1 dẫn - Qua thí nghiệm kiểm tra dự - So sánh với dự đoán lúc đầu + Câu C1: đoán, nêu kết luận? và đưa ra kết luận về sự phụ 2l -2R; 3l-3R - Với hai dây dẫn có điện trở thuộc của điện trở vào chiều 2. Thí nghiệm kiểm tra: tương ứng là R1, R2 có cùng dài dây dẫn a) Mắc mạch điện theo sơ tiềt diện, chiều dài dây dẫn đồ. tương ứng là l1, l2 thì: b) Làm thí nghiệm. R1 l1 c) Nhận xét:  3. Kết luận: R2 l 2 Hoàn tất kết luận vào vở Điện trở của dây dẫn tỉ  Vậy để xác định sự phụ lệ thuận với chiều dài thuộc của điện trở dây dẫn vào của dây 1 yếu tố nào đó thì cần phải đo điện trở của các dây dẫn có yếu tố khác nhau đó cần tất cả các yếu tố khác như nhau Hoạt động 4( 15 phút): Vận dụng - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C2. - GV hướng dẫn HS trả lời C2. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. - HS suy nghĩ trả lời C2. III/ Vận dụng: C2: Khi giữ HĐT không đổi, nếu mắc bóng đèn vào HĐT này bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Theo định luật Ôm, thì 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời C3. ***. - HS thảo luận trả lời C3. Giáo án Vật lí 9 cường độ dòng điện chạy qua đèn sẽ càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc không sáng. C3. Theo định luật Ôm, ta có: R=. U 6 = =20 Ω I 0,3. Vì. Rl R l = ⇒l= 0 =40 m R 0 l0 R0. c).Củng cố: ( 3phút ) + Cách làm thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn. + Biết được điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây d). Hướng dẫn về nhà: ( 1phút ) - Học bài - Làm BT 7.1, 7.2, 7.3 trong SBT .  - Đọc bài 8 : “Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện” + Trả lời: Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện như thế nào? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần :4 Tiết PPCT:8. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 22/08/2014 Ngày dạy: 11/09/2014 lớp 9A 3,4 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 13/09/2014 lớp 9A 1,2,5. Bàit 8 :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. b) Về kỹ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng dụng cụ đo điện - Dự đoán và suy luận c) Về thái độ: - Trung thực - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị: - 1 biến thế nguồn - 1 Ampe kế, 1vôn kế - Dây nối - 2 cuộn dây điện trở làm cùng 1 chất, có cùng chiều dài nhưng có Φ1=0,3 mm ; Φ2 =0,6 mm. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phải làm thí nghiệm với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng? - Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu thì điện trở của dây phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Điện trở mỗi dây dẫn Học sinh suy nghĩ phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây . Chúng ta vào bài mới.. NỘI DUNG. Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN Hoạt động 2( 9 phút ): Nêu dự đóan về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện * Đề nghị HS nhớ lại kiến thức a) Các nhóm thảo luận và I/ Dự đóan sự phụ ở bài 7. Để xét sự phụ thuộc trả lời: Lọai dây dẫn cần thuộc của điện trở vào của điện trở dây dẫn vào tiết dùng là: cùng chiều dài, tiết diện dây dẫn:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh diện thì cần sử dụng những lọai dây dẫn nào? + Đề nghị HS tìm hiểu các mạch điện trong hình 8.1 SGK và thực hiện câu C1. + Đề nghị từng nhóm HS dự đóan theo yêu cầu Câu C2 và ghi lên bảng các dự đóan. ***. Giáo án Vật lí 9. làm từ cùng một vật liệu b) Các nhóm thảo luận và nêu ra dự đóan - Tìm hiểu xem các điện trở hình 8.1 SGK có đặc điểm gì và được mắc với nhau như thế nào. Sau đó thực hiện yêu cầu câu C1. + Các nhóm dự đóan trả lời Câu C2.. C1: R1=R/2 ;R2=R/3 C2: Dự đóan. - Tiết diện tăng gấp hai thì điện trở của dây giảm 2 lần -Tiết diện tăng gấp ba thì điện trở của dây giảm 3 lần. Hoạt động 4( 20 phút): Tiến hành TN kiểm tra dự đóan đã nêu theo yêu cầu câu C2 II. Thí nghiệm kiểm tra + Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ a) Từng nhóm HS mắc mạch 1) Mắc mạch điện như sơ các nhóm làm TN kiểm tra việc điện như sơ đồ hình 8.3 SGK đồ mắc mạch điện, đọc và ghi kết tiến hành TN và ghi các giá trị 2) Thay dây dẫn có tiết quả vào bảng 1 SGK trong từng đo được vào bảng 1 SGK diện S1 bằng dây dẫn có lần TN. tiết diện S2 (Có cùng + Sau khi các nhóm hòan thành b) Làm TN tương tự với dây l,cùng vật liệu nhưng d1 TN và ghi kết quả vào bảng 1. dẫn có tiết diện S2 khác d2 ) Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu c) Tính tỉ số và so sánh với tỉ 3) Nhận xét: kết quả thu được với dự đóan số từ kế quả của bảng 1 4) Kết luận: mà mỗi nhóm đã nêu. SGK.- Đối chiếu với dự đóan Điện trở của dây dẫn tỉ + Đề nghị một vài HS nêu kết của nhóm và rút ra kết luận. lệ nghịch với tiết diện R 1 S2 luận về sự phụ thuộc của điện = của dây. trở dây dẫn vào tiết diện dây R 2 S1 Hoạt động 5( 5 phút): Vận dụng III/ Vận dụng: - GV yêu cầu HS hoạt động cá - HS suy nghĩ trả lời C3 C3. Vì điện trở của dây nhân trả lời C3. dẫn tỉ lệ nghịch với tiết - GV hướng dẫn HS trả lời C3 diện nên: - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời C4.. - HS thảo luận trả lời C4. R 1 S2 6 = = =3 R 2 S1 2. R1=3 R2. R 1 S2 = R 2 S1 S ⇒ R2=R 1 1 =1,1 Ω S2. C4.. c).Củng cố: ( 3phút ). GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. + Nêu cách làm thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn. + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào với tiết diện của dây d). Hướng dẫn về nhà: (2 phút ) - Học bài 8 và ôn lại bài 7 - Làm BT 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 trong SBT .  - Đọc bài 9 : “Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn” .Trả lời : Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu dây dẫn không? * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Tuần :5 Tiết PPCT:9. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 23 /08/2014 Ngày dạy: 15/09/2014 lớp 9A3,4,5,2 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 16/09/2014 lớp 9A1. Bàit 9 :. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. . l S để giải thích được các hiện tuợng đơn giản. - Vận dụng được công thức R liên quan đến điện trở của dây dẫn. b) Về kỹ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng dụng cụ đo điện - Dự đoán và suy luận c) Về thái độ: - Trung thực - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị: - 1 biến thế nguồn, 1 bảng lắp điện - 1 vôn kế và 01 ampe kế - 2 cuộn dây dẫn có cùng chiều dài ( l = 1800 mm ), cùng tiết diện ( Φ=0,3 mm ) nhưng làm bằng hai chất khác nhau ( constantan và nicrom). - 5 đoạn dây nối 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Qua bài 7, 8 cho biết điện trở của 1 dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào? - Phải tiến hành thí nghiệm với các dây dẫn có đặc điểm gì để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Ở lớp 7, ta đã biết đồng Học sinh suy nghĩ là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Ví thế đồng thường dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. trong các mạng điện . Vậy căn cứ vào đặc trưng nào điể biết chính xác vật liệu này dẫ liệu tốt hơn vật liệu kia? . Chúng ta vào bài mới. Hoạt động 2(12 phút): Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn I/Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây - Cho học sinh quan sát các dẫn đoạn dây dẫn có cùng chiều 1/Thí nghiệm: dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau. Học sinh quan sát, hoạt động 2/ Kết quả -Yêu cầu làm C1 cá nhân làm C1. - Yêu cầu làm thí nghiệm theo - Làm việc theo nhóm: Xác nhóm, theo từng bước: a, b, c, dịnh điện trở của hai cuộn dây - Theo dõi, giúp đỡ nhòm vẽ sơ dẫn bằng constantan và đồ, lập bảng làm thí nghiệm. nicrom. - Gv theo dõi và hướng dẫn hs - Lấy số liệu và tính điện trở. làm thí nghiệm. - Yêu cầu hs rút ra nhận xét về - R1 ≠ R2 R1 và R2 3/ Kết luận - Yêu cầu hs rút ra kết luận về - Điện trở của dây dẫn phụ Điện trở của dây dẫn phụ sự phụ thuộc của điện trở vào thuộc vào vật liệu làm dây thuộc vào vật liệu làm vật liệu làm dây dẫn dây dẫn. dẫn. Hoạt động 3( 8phút ): Tìm hiểu về điện trở suất - Yêu cầu hs tìm hiểu sgk để - Làm việc cá nhân: Tìm hiểu biết khái niệm điện trở suất sgk - Gv giới thiệu cho hs kí hiệu - Lắng nghe và ghi chép và đơn vị của điện trở suất - Làm việc cá nhân: Tìm hiểu - Cho hs tìm hiểu xem bảng 1 sgk sgk để biết giá trị điện trở suất C2: Dựa vào bảng điện trở của 1 số chất. suất biết constantan = 0,5.10- Yêu cầu hs cho biết ý nghĩa 6 m có nghĩa là một dây dẫn của điện trở suất. hình trụ bằng constangtan có - Y/c hs làm C2 chiều dài 1 m và tiết diện 1 mm2 thì điện trở của nó 0,5.10-6.. II/ Điện trở suất. Công thức tính điện trở 1/ Điện trở suất - Khái niệm: Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2 - Ký hiệu: ρ ( rô ) - Đơn vị: Ω m ( Ôm mét) - Ý nghĩa: Cho biết giá trị điện trở của dây dẫn có l =1m, S = 1m2. Hoạt động 4( 7 phút): Xây dựng công thức tính điện trở. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. - Hướng dẫn hs tính R1; R2; R3 - Cho biết điện trở của dây theo các bước như sgk dẫn có l =1m; S=1m2. l - Gv giới thiệu cho hs công R1=ρ ; R2= ρl ; R3=ρ l S thức: R= ρ S - Lắng nghe và ghi chép - GDBVMT: Để tiết kiệm năng lượng, cần sử dụng dây dẫn có điện trở suất nhỏ. Ngày nay, người ta đã phát hiện ra một số chất có tính chất đặc biệt, khi giảm nhiệt độ của chất thì điện trở suất của chúng giảm về giá trị bằng không (siêu dẫn). Nhưng hiện nay việc ứng dụng vật liệu siêu dẫn trong thực tiễn còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do các vật liệu đó là siêu dẫn khi nhiệt độ rất thấp (dưới 0oC rất nhiều).. Giáo án Vật lí 9 2/ Công thức tính điện trở R= ρ. l S. ρ : là điện trở suất ( Ωm ). l: là chiều dài dây dẫn (m) S : là tiết diện dây dẫn (m2). Hoạt động 5( 9 phút): Vận dụng - GV hướng dẫn HS trả lời C5. - HS lên bảng tóm tắt C5 - HS ghi lại ý GV hướng dẫn về nhà giải. - GV hướng dẫn HS về nhà giải C6 - Giáo viên gợi ý: công thức tính STròn của dây dẫn theo đường kính d:. S  .r 2  .. III/ Vận dụng: Tóm tắt. l=2 m S=1 mm 2=10− 6 m2 −8 ρ=2,8 .10 Ω m −−− −−− −−− R=? Ω Giải l 2 −8 R= ρ =2,8 .10 . −6 S . 10 R=0 , 056 Ω. d2 4. c).Củng cố: ( 2phút ) - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn? - Căn cứ vào đâu để biết chất này dẫn điện tốt hơn chất kia? - Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào? d). Hướng dẫn về nhà: (1phút ) - Học bài - Làm BT 9.1 -> 9.5 trong SBT .  - Đọc bài 10 : “Biến trở” .Trả lời: nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần :5 Ngày soạn: 24 /08/2014. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Tiết PPCT:10. Bàit 10 :. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày dạy: 16/09/2014 lớp 9A 3,4 18/09/2014 lớp 9A 1,2,5. BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nhận biết được các loại biến trở. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . b) Về kỹ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng dụng cụ đo điện - Dự đoán và suy luận c) Về thái độ: - Trung thực - Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị: - 1 biến thế nguồn, - 1 bảng lắp điện - 5 đoạn dây nối - 1 biến trở con chạy - 1 biến trở than - 1 bóng đèn 2,5V-1W 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: 5 phút Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó? BT 9.1 b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Sử dụng con trở có thể Học sinh suy nghĩ làm cho bóng đèn từ từ sáng dần lên hoặc từ từ tối dần lại. Cũng nhờ biến trở mà ta có thể điều chỉnh tiếng của rađiô hay ti vi to dần lên hay nhỏ dần đi…vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế nào? . Chúng ta vào bài mới.. NỘI DUNG. Bài 10: BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT. Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở - Yêu cầu học sinh trong nhóm - Hoạt động cá nhân làm C1. 1. Tìm hiểu cấu tạo và quan sát h 10.1 (SGK) trả lời + Nêu được các loại biến trở. hoạt động của biến trở. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh C1 - Dựa vào hình 10.1 và đồ dùng thực tế yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau. + Cấu tạo chính của biến trở? - Chỉ ra 2 chốt nối với 2 đầu cuộn dây của các biến trở, chỉ ra con chạy của biến trở? + Nếu mắc 2 đầu AB của cuộn dây này nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch cuyển con chạy C, biến trở có tác dụng thay đổi điện trở không?  Vậy muốn biến trở con chạy này có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt nào?. ***. - Thảo luận nhóm làm C2. - Học sinh chỉ được 2 chốt nối là đầu A, B trên hình vẽ, khi mắc 2 đầu A, B của cuộn dây nối tiếp vào mạch điện khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài của cuộn dây của cuộn dây có dòng điện chạy qua  không có tác dụng làm thay đổi điện trở R .. - Giáo viên giới thiệu kí hiệu - Hoạt động cá nhân làm C4 của biến trở trên sơ đồ mạch vào vở điện. - Làm C4? * Chuyển ý: để tìm hiểu xem biến trở được sử dụng như thế nào  phần 2. Giáo án Vật lí 9. a/ Phân loại: Có 3 loại - Biến trở con chạy - Biến trở tay quay - Biến trở than ( chiết áp) b/ Cấu tạo của biến trở con chạy * Gồm 2 bộ phận chính: - Cuộn dây dẫn dài làm bằng hợp kim được quấn trên lõi sứ hình trụ. - Con chạy C: dễ dàng trượt trên thanh kim loại, luôn tiếp xúc với các vòng dây. c/ Nguyên tắc hoạt động Mắc biến trở xen vào đoạn mạch, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy C. Khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi. d/ Ký hiệu:. Hoạt động 3( 15phút ): Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - Theo dõi học sinh vẽ sơ đồ - Hoạt động cá nhân làm C5. 2. Sử dụng biến trở để mạch điện h10.3 - Nhóm thực hiện C6 và theo điều chỉnh cường độ ( SGK) và trợ giúp khi cần các bước : Theo dõi độ sáng dòng điện thiết của bóng đèn  khi di chuyển a/ Sơ đồ mạch điện - Quan sát biến trở của nhóm con chạy ( thay đổi l của dây ) và trả lời các câu hỏi sau:  R thay đổi  I trong mạch thay b/ + Đọc số ghi trên biến trở và đổi . nêu ý nghĩa của con số đó? + Mắc mạch điện theo nhóm. Cách mắc biến trở - Giáo viên quan sát, giúp đỡ - Mắc biến trở nối tiếp. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. nhóm làm thí nghiệm với các thiết bị khác. * Lưu ý: Khi đẩy con chạy C - Khi C dịch chuyển từ M về sát điểm N để biến trở có sang N thì: l tăng R tăng điện trở lớn nhất trước khi mắc I giảm: đèn sáng yếu nó vào mạch điện hoặc trước hơn. khi đóng công tắc, cũng như - Khi C dịch chuyển từ N phải dịch cuyển con chạy nhẹ sang M thì: l giảm R nhàng tránh mòn hỏng chỗ tiếp giảm I tăng: đèn sáng xúc giữa con chạy và cuộn dây mạnh hơn. của biến trở. c/ Kết luận: * Đại diện nhóm làm C6: Biến trở là điện trở có thể - Giáo viên uốn nắn sai sót. thay đổi trị số và có thể * Vậy biến trở là gì? Nó có thể - Qua thí nghiệm nêu biến trở sử dụng để điều chỉnh được dùng để làm gì? là gì, và công dụng vào vở. cường độ dòng điện trong - Trong gia đình: sử dụng biến mạch. trở than (chiết áp) như trong radio, tivi, đèn để bàn Hoạt động 5( 5 phút): Vận dụng II/Vận dụng: - GV hướng dẫn HS trả lời C10 - HS lên bảng tóm tắt C10 C 10:Tóm tắt R=20 Ω gợi ý. −2 d=2 cm=2. 10 m + Tính chiều dài của dây điện −6 trở của biến trở này? - HS ghi lại ý GV hướng dẫn ρ=1,1 .10 Ωm 2 −6 2 S=0,5 mm =0,5 . 10 m + Tính chiều dài của 1 vòng về nhà giải − −− −−− −−− dây quấn quanh lõi sứ tròn? l=? m + Tính số vòng dây của biến Giải trở. N = l/ d −6 R. S 20 . 0,5. 10 = ρ 1,1. 10−6 l ≈ 9 ,091 m l 9 , 091 N= = π . d π . 2. 10− 2 N=145 vòng. l=. c).Củng cố: ( 2phút ) - Biến trở dùng để làm gì? - Có các loại biến trở nào? - Đọc điều em chưa biết? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài .  - Chuẩn bị bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở + Xem lại tất cả các công thức đã học + Làm trước bài 1 và bài 2 sgk trang 32 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :6 Tiết PPCT:11. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 10 /09/2014 Ngày dạy: 24/09/2014 lớp 9A3,4,5,2 25/09/2014 lớp 9A1. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. Bàit 11 :. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Vận dụng Định luật Ôm và công thức tính điện trở R = .. ℓ S. để giải bài toán về. mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. b) Về kỹ năng: Biến đổi công thức, đơn vị của các đại lượng trong công thức c) Về thái độ: Nghiêm túc trong học tập 2. Chuẩn bị: - Ôn tập Định luật Ôm đối với đọan mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức tính Rtđ đối với đoạn mạch nối tiếp, song song và điện trở của dây dẫn khi biết ρ , S, l b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ: Hôm nay ta sẽ vận dụng Học sinh lắng nghe công thức của định luật ôm và công thức tính điện trở  Giải bài tập. Hoạt động 2(10 phút): Giải bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt bài toán? - Hướng dẫn: Chỉ cách đổi đơn TT: vị theo số mũ cơ số 10 S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2; 1m2 = 1.000.000mm2 = 106 l= 30m; ρ = 1,1.10-6 m; mm2. 1. U = 220V I =? 1mm2 = 1.000.000 = 10-6m2 - Bài toán này đã thống nhất Giải  .l. đơn vị chưa? R S - Công thức tìm cường độ dòng Áp dụng CT: điện chạy qua dây dẫn trong Thay số trường hợp này?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. Bài 11: BÁI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BÀI 1 :. Tóm tắt: l =30m S= 0.3mm2 = 0.3.10-6 m2 ρ =1.1.10-6  .m U= 220V I=? GIẢI : -Điện trở dây dẫn: R= ρ. l = S. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh I. ***. 30 U 1,1.10  6  R đại R = 0,3.10  6. Giáo án Vật lí 9 =1.1.10-6. 30 0,3. 10− 6. - Trong công thức =110  lượng nào đã biết, đại lượng = 110() nào cần tìm? Cường độ dòng điện chạy qua -Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: - Theo dữ kiện của đầu bài em dây dẫn là U. 220 tìm R bằng công thức nào? U. 220 I I R = 110 = 2 (A) - Gọi 1 học sinh giải? R = 110 = 2 (A) ADCT : - Học sinh khác nhận xét  giáo viên hoàn chỉnh bài toán Hoạt động 3(13phút ): Giải bài tập 2 - Đọc đề, tóm tắt và thống nhất TT: các đơn vị trong bài toán? R = 7,5 ; I = 0,6A. - Gọi 1  2 HS nêu cách giải câu U = 12V. a. Để đèn sáng bình thường a? - Lớp thảo luận  giáo viên chốt R2 =? b.Rbmax = 30 lại cách giải đúng nhất *Gợi ý học sinh yếu (Nếu s = 1mm2 = 10-6 m2 ρ = 0,4.10-6m không giải được) l=? + Phân tích mạch điện + Để bóng đèn sáng bình giải Vì mạch điện mắc nối tiếp I = thường còn có điều kiện gì? + Đề tính R2 cần biết các đại I1= I2 = 0,6 A; áp dụng công thức : lượng nào? (I2 , U2 hoặc Rtđ) 12 - Giáo viên kiểm tra bài tập 1 U. R của 1 số học sinh. I = 0,6 = 20 ( - Gọi 1 học sinh làm câu a? Mà R = R1 + R2 - Học sinh khác nhận xét, so  R2 = R – R1 = 12,5 () sánh cách giải ngắn gọn, dễ Vậy điện trở R2 = 12,5 () hiểu ghi vào vở? U. I - Tương tự gọi học sinh làm R  U = I. R. C2: câu b? - Giáo viên chốt hoàn chỉnh bài U1 = I . R1 = 0,6.7,5 = 4,4 V Vì R1nt R2  U = U1 + U2 toán. U2 = U – U1 = 7,5 (V) R2 . U2 I 2 = 12,5 ().  b.Chiều dài của dây dùng làm biến trở là ADCT: R = .. l R. S ρ ⇒ l= S ρ. BÀI 2 Tóm tắt: R1 = 7.5  , I = 0.6A U =12V Rb =30  S = 1mm2 =10-6 m2 ρ Nikêlin =0.4.10-6  m HỎI: R2 =? l =? GIẢI: +Điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp: Áp dụng công thức 12 U. R I = 0,6 = 20 (. Mà: R = R1 + R2 => R2 = R – R1 = 20 - 7,5 = 12,5  + Chiều dài của dây dùng làm biến trở là: l S. R. S ρ 30.10 . 0,4.10. R= ρ ⇒ l=. = 75(m) Đáp số: R2 = 12,5 ; l = 75m. 30.10 0,4.10 = 75(m). Đáp số: R2 = 12,5 ; l = 75m Hoạt động 4( 15 phút): Giải bái tập 3. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. - Yêu cầu HS giải bài tập 11.3 a) Từng HS tự lực giải câu a) BÀI 3/ SBT +HS lên bảng giải theo sự Tóm tắt hướng dẫn của GV. U1= 6 V, U2= 3V. b) Từng HS tự lực giải câu b). R1=5, R2= 3 U = 9V HỎI: a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Rb=? c) Rb= 25   = 1.1.10-6 m , S =0.2mm2 =0,2.10-6m2 GIẢI a) Vẽ sơ đồ. b) tính điện trở +Cường độ dòng điện qua đèn 1 I 1 = U1 / R 1 = 6 / 5 = 1,2 A +CĐDĐ qua biến trở: Ib =I1- I2= 0,2A + Điện trở của biến trở Rb = U2/ Rb = 15  c) Chiều dài Nicrom l = R.S/  = 4,545 m c).Củng cố: d). Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã giải - Làm các Bt 11.1,11.2 SBT  - Chuẩn bị bài 12 : “Công suất điện”. Trả lời: Ý nghĩa số vôn số oát ghi trên dụng cụ điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần :6 Tiết PPCT:12. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 12 /09/2013 Ngày dạy: 26/09/2013 lớp 9A 4,2,3,1. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Bàit 12 :. ***. Giáo án Vật lí 9. CÔNG SUẤT ĐIỆN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức tính công suất điện b) Về kỹ năng: - Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế. - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. c) Về thái độ: - Trung thực - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: - 1 bóng đèn 6V – 3W. – 1 bóng đèn 6V – 5W. – 1 ampe kế có GHĐ 1.2A, ĐCNN 0.01A - 1 nguồn điện 6V - 1 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V. – 1 công tắc – 8 đọan dây nối dài khoảng 30cm.. – 1 biến trở 20- 2A - 1 bóng đèn 220V-100W và 220V-25W 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ- Khi sử dụng đèn điện, Học sinh suy nghĩ có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện,…. Cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ mạnh yếu khác nhau này? Bài học hôm nay sẽ giúp ta ta tìm hiểu vấn đề này.. NỘI DUNG. Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN. Hoạt động 2(17 phút): Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện + Cho HS quan sát các loại loại * Từng HS thực hiện các hoạt I / CÔNG SUẤT bóng đèn hoặc các lọai dụng cụ động sau: ĐỊNH MỨC CỦA CÁC điện khác nhau có ghi số vôn a) Tìm hiểu số vôn và số oát DỤNG CỤ ĐIỆN: và số oát ghi trên các dụng cụ điện. 1) Số vôn và số oát trên – Quan sát, đọc số vôn, số oát các dụng cụ điện: ghi trên 1 số dụng cụ điện a) Đọc các số 220V-. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. + Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để cho HS quan sát và nhận xét. -GV yêu cầu HS thực hiện C2. nếu HS khó khăn thì GV nên hỏi : Công suất cơ học là gì ? Công thức, đơn vị của công suất ? -GV chuyển tiếp : Vậy số ghi oat trên dụng cụ dùng điện là chỉ công suất nào ? Ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện đó. -GV yêu cầu HS tự suy nghĩ và đoán nhận ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ dùng điện, cụ thể như một bóng đèn hay một bàn là điện, đèn xe máy … Ví dụ : Đ1 : 220V – 100W Đ2 : 220V – 25W Bàn là : 220V – 800W Đèn xe máy : 12V – 10W. *** hoặc qua ảnh chụp hay hình vẽ. - Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ họat động mạnh yếu khác nhau của 1 vật dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau -Trả lời câu C1: Với cùng U đèn có số oát lớn thì sẽ sáng mạnh hơn đèn có số oát nhỏ - Trả lời Câu C2: Oát là đơn vị đo công suất: 1W = 1J/ 1s. b) Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện.. -HS khá có thể đoán được : +Với đèn 1 : Khi sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ công suất điện là 100W. +Với đèn 2 : Khi sử dụng hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ công suất điện 25W. +Với bàn là : Khi sử dụng hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ công suất điện 800W. +Đèn xe máy : Khi sử dụng ở hiệu điện thế 12V thì tiêu thụ công suất điện 10W. - HS phải phát hiện được là : Số oat đó được gọi là công suất định mức. -HS phát niện ra ý nghĩa của P. -GV : Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức. Vậy số oat ghi trên dụng cụ điện tương ứng với công suất nào ? -Nếu HS vẫn không phát hiện được thì cho HS đọc kĩ II.2 đm SGK - HS quan sát hai trạng thái -GV yêu cầu HS hoạt động cá sáng mạnh, sáng yếu của bóng nhân, hoàn thành C3 đèn trong thí nghiệm của GV và trả lời C3: GV : - Khi sử dụng các dụng +Bóng đèn lúc sáng mạnh có cụ điện trong gia đình cần thiết công suất lớn hơn lúc sáng sử dụng đúng công suất định yếu. mức. Để sử dụng đúng công +Bếp điện lúc điều chỉnh nóng suất định mức cần đặt vào dụng ít hơn có công suất nhỏ hơn. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9 100W trên bóng đèn. + 110V- 800W trên bếp điện + 220V-300W trên nồi cơm điện. + 220V-25W trên quạt điện b) Quan sát độ sáng của 2 đèn trên hình 12.1 SGK + Câu C1: + Câu C2: 2) Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: VD:Bóng đèn: 220V100W. Nói lên ý nghĩa:-Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. * Ý nghĩa số oát: số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường * Vậy Công suất định mức: là công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi họat động bình thường.. + Câu C3: -Bóng đèn lúc sáng mạnh có công suất lớn hơn lúc sáng yếu. -Bếp điện lúc điều chỉnh nóng ít hơn có công suất nhỏ hơn lúc bếp nóng nhiều hơn. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. cụ điện đó hiệu điện thế đúng lúc bếp nóng nhiều hơn bằng hiệu điện thế định mức. - Biện pháp GDBVMT: + Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng. + Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm. + Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện. Hoạt động 3( 13phút ): Tìm công thức tính công suất điện: + Đề nghị HS đọc và: + Từng HS thực hiện các hoạt - Nêu mục tiêu của TN động sau: a) Đọc phần đầu của phần II và nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK: Xác -GV yêu cầu : Nếu bỏ qua sai định mối liên hệ giữa công số của phép đo thì có thể rút ra suất tiêu thụ của bóng đèn kết luận gì trả lời cho mục đích với hđt đặt vào 2 đầu đèn và thí nghiệm đặt ra ở trên ? cđdđ chạy qua đèn b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN như hình 12.2 SGKvà các - Hướng dẫn HS trả lời câu C5: bước tiến hành TN - Có thể gợi ý cho HS vận dụng +Trả lời Câu C4 Định luật Ôm để biến đổi từ -HS dùng kết quả bảng 2 SGK công thức P = U.I (1)thành các tính được : công thức khác. VD: Theo định +Tích : U1I1= 6.0,82 = 4,92. luật Ôm ta có: I = U/ R thế vào +Tích : U2I2= 6.0,51 = 3,06. (1) ta được: P = U2 / R So sánh : +4,92  5 = công + Theo dõi và hướng dẫn HS là suất định mức đèn 1. + 3,06  3 = công suất định mức đèn 2. + Trả lời câu C5: Ta có: U = I.R thế vào P=U.I. Ta được P=I2.R. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9. II/ CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: 1) Thí nghiệm: + Vẽ mạch điện như sơ đồ hình 12.2. + Câu C4:: -Với bóng đèn 1: U.I= 6x0.82 = 4.92 5W -Với bóng đèn 2: U.I =6x0.51=3.06W * So sánh: Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn 2) Công thức tính công suất điện: P = U.I Trong đó: 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. *** Tương tự: I = U/ R thế vào P = U.I. Ta được P = U2 / R. Giáo án Vật lí 9 P: là công suất (W) U: là hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) *Chú ý: 1W = 1V. 1A + Câu C5: Ta có: P = U.I Với U = R.I  P= I2.R U U2 Với I = R  P = R U2 Vaäy P = I2.R = R .. Hoạt động 5( 10 phút): Vận dụng -GV yêu cầu HS hoạt động cá a) Từng HS làm Câu C6, C7 nhân, làm C6, C7, C8. +GV gợi ý : Đèn sáng bình thường thì U = ?; P = ? -GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa sai sót của HS b) Trả lời các câu hỏi của GV nêu ra -GV củng cố bài học : +Trên một bóng đèn ghi 12V – 5W. Hãy cho biết ý nghĩa số ghi 5W. +Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua ?. III/ VẬN DỤNG: + Câu C6: a/ Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn P 75 P=U.I  I= U = 220 =0.3. 4A  Điện trở U 2 2202 R  645 P 75. b/ Có thể dùng cầu chì lọai 0.5A cho bóng đèn này.Vì nó đảm bảo cho đèn. họat. động. bình. thường và sẽ bị đứt khi xảy ra đoản mạch. C7: Công suất tiêu thụ của đèn P=U.I=12.0.4=4.8W  Điện trở của bóng đèn U 2 122 R  30 P 4.8. C8:  Công suất tiêu thụ của bếp. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 U 2 2202 P U .I   R 48.4 1000W 1KW. c).Củng cố: ( 2phút ) - Trên bàn là có ghi con số 220V – 80W số có ý nghĩa gi? - Công thức tính công suất điện - Đọc điều em chưa biết? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm BT 12.1, 12.2 SBT .  - Chuẩn bị bài 13: Điện năng – công của dòng điện +Trả lời: câu C 1, C2 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …. Tuần :7. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 01 /09/2014 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh Tiết PPCT:13. Bàit 13 :. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày dạy: 01/10/2014 lớp 9A 1,2,4,3. ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. b) Về kỹ năng: - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. c) Về thái độ: - Trung thực - Yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: * Đối với cả lớp: 1 Công tơ điện. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Số oát ghi trên dụng cụ cho biết gì? Công suất của một đoạn mạch được đo bằng gì? Viết các công thức để tính công suất? - Làm bài 12.2 SBT trang 19. b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống -ĐVĐ Hằng tháng mỗi gia đình Học sinh suy nghĩ sử dụng điện phải trả tiền điện theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho ta biết gì?Bài học hôm nay sẽ giúp ta ta tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 2(7 phút): Tìm hiểu năng lượng của dòng điện - Gọi Hs đọc câu C1 - Yêu cầu từng HS làm câu C1. - Gọi vài HS phát biểu ý kiến. * Y/c HS trả lời các câu hỏi: C1: - Điều gì chứng tỏ công cơ học + Dòng điện thực hiện công được thực hiện trong hoạt động cơ học trong hoạt động của của các dụng cụ hay thiết bị các dụng cụ và thiết bị : máy này? khoan, máy bơm nước…. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I / ĐIỆN NĂNG 1. Dòng điện có mang năng lượng. C1: - Dòng điện thực hiện công cơ học: máy khoan, bơm nước. - Dòng điện cung cấp 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. - Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng + Dòng điện cung cấp nhiệt nhiệt lượng: mỏ hàn, nồi được cung cấp trong hoạt động lượng trong hoạt động của các cơm điện, bàn là. của các dụng cụ này? dụng cụ và thiết bị điện : mỏ * Kết luận: Dòng điện hàn, nồi cơm điện, bàn là,… có mang năng lượng vì * Giáo viên thông báo dòng - Nghe thông báo của giáo nó có thể thực hiện công điện có năng lượng và khái viên. và cung cấp nhiệt lượng. niệm điện năng. Năng lượng của dòng - Các ví dụ trên chứng tỏ dòng điện gọi là điện năng. điện có khả năng thực hiện công, làm thay đổi nhiệt năng của các vật. - Năng lượng của dòng điện được gọi là điện năng Hoạt động 3( 7phút ): Tìm hiểu sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận làm câu 2. Sự chuyển hoá điện làm câu C2. ( điền vào bảng 1) C2. năng thành các dạng - Yêu cầu một vài nhóm trả lời năng lượng khác. phần nhóm mình đã điền vào C2: bảng 1 để cả lớp thảo luận. C3: - Y/c HS làm câu C3. - HS làm câu C3. 3. Kết luận. * Y/c HS trả lời các câu hỏi sau - HS trả lời các câu hỏi của - Điện năng là năng để rút ra kết luận: “Điện năng GV để rút ra kết luận. lượng của dòng điện. là gì? Điện năng có thể chuyển Điện năng có thể chuyển hoá sang các dạng năng lựơng hoá thành các dạng năng khác hay không?” lượng khác, trong đó có - GV thông báo khái niệm hiệu - Nghe thông báo của giáo phần năng lượng có ích suất và công thức tính hiệu viên. và phần năng lượng vô suất. ích.. Ai A tp. - Hiệu suất: H = Hoạt động 5( 15 phút): Tìm hiểu công của dòng điện, công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện II/ CÔNG CỦA DÒNG - Y/c HS đọc SGK phần 1 để - HS đọc SGK phần 1 để tìm ĐIỆN: tìm hiểu công của dòng điện là hiểu công của dòng điện là gì? 1. Công của dòng điện. gì? Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. 2. Công thức tính công - Y/c từng HS làm C4. - Từng HS làm C4. của dòng điện. - Y/c từng HS làm C5: - Từng HS làm C5. C4: A = P. t + Gọi một HS lên bàng trình C5: A = P. t mà P = UI. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh bày cách suy luận công thức tính công của dòng điện. + Gọi một HS khác nêu đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức. - GV thông báo thên đơn vị của công là: + 1J = 1W.1s = 1V.1A.1s. + 1kW.h = 1000W.3600s = 3 600 000J = 3,6.106J * Y/c HS đọc phần 3 và trả lời câu hỏi của GV để tìm hiểu dụng cụ đo công của dòng điện: “Theo công thức A= UIt thì cần phải có các dụng cụ gì để đo công của dòng điện?” * Y/c HS làm C6.. ***. Giáo án Vật lí 9. nên A = UIt. Trong đó: U đo bằng V, I đo bằng A, t đo bằng giây(s) thì A đo bằng J. - Nghe thông báo của giáo +1J=1W.1s = 1V.1A.1s. viên. +1kW.h= 1000W.3600s = 3 600 000J = 3,6.106J 3. Đo công của dòng - HS đọc phần 3 và trả lời câu điện. hỏi của GV để tìm hiểu dụng - Lượng điện năng sử cụ đo công của dòng điện. dụng đo bằng công tơ - HS làm C6. điện - Mỗi số đếm của công tơ điện ứng với lượng điện năng đã tiêu thụ là 1kW.h.. Hoạt động 5( 6 phút):Vận dụng III/ VẬN DỤNG: - Y/c HS làm câu C7, C8. Gọi - HS làm câu C7, C8 và lên C7: Lượng điện năng mà hai HS lên bảng làm. bảng làm. bóng đèn sử dụng: - Gọi HS nhận xét bài giải của - HS nhận xét bài giải của bạn. A = P .t = 0,075 . 4 = bạn. GV nhận xét, nhắc nhở 0,3kW.h những sai sót khi HS làm. Số đếm của công tơ là 0,3 số C8: Lượng điện năng tiêu thụ A = 1,5kW.h = 5,4.106J Công suất của bếp điện:. A 5,4.10 6 P = t = 1200 = 750W Cường độ dòng điện chạy qua bếp:. P 750 I = U = 220 3,4A c).Củng cố: ( 2phút ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ). - Học bài và làm BT 13.1, 13.2, 13.3 SBT. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. .  - Chuẩn bị bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng tiêu thụ +Làm 3 bài tập theo hướng dẫn *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Tuần :7. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Ngày soạn: 14 /09/2014 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Tiết PPCT:14. Giáo án Vật lí 9. Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A 3,4 /10/2014 lớp 9A 1,2,5. Bàit 14 :. BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Vận dụng được các công thức tính công,điện năng,công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng b) Về kỹ năng: - Hiểu cách tính tiền điện mỗi tháng của gia đình. - HS có kỹ năng giải các BT, biến đổi các công thức. c) Về thái độ: - HS có thái độ tích cực, nghiêm túc khi làm bài tập. 2. Chuẩn bị: 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(5 phút): Ôn lại các kiến thức về công, công suất. * Y/c HS viết các công thức Học sinh trả lời tính công suất và công (điện năng tiêu thụ). GV hướng dẫn HS biến đổi các công thức để tính các đại lượng có mặt trong công thức. * Chú ý học sinh: - Khi dụng cụ hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ bằng hiệu điện thế định mức ghi trên dụng cụ, công suất tiêu thụ của dụng cụ bằng công suất định mức ghi trên dụng cụ. - Chú ý: Tính và công suất có nhiều công thức tính, vậy phải xem đề bài có những đại lượng nào thì ta sử dụng công thức có mặt đại lượng đó. Hoạt động 2(10 phút): Giải bài tập 1 * Y/c HS đọc đề, tóm tắt bài và - HS đọc đề, tóm tắt bài và tự Bài 1: tự giải từng phần của bài 1. giải từng phần của bài 1. Tóm tắt * Nếu nhiều HS trong lớp - Nếu không giải được thì xem U = 220V. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. không giải được thì GV hướng phần gợi ý và hướng dẫn của I = 341mA = 0,341A dẫn: giáo viên. a) R = ?, P = ? - Viết CT tính điện trở theo U b) t = 4.30 = 120h và I? A = ? (J)và KW.h - Viết công thức tính công suất Số đếm của công tơ ? của bóng đèn theo U và I? Giải - Viết công thức tính điện năng a) Điện trở của bóng đèn trong một tháng theo công suất là và thời gian? 220 U - Một số đếm công tơ điện R = I = 0,341 = 645( tương ứng là bao nhiêu Jun? ) Tính số đếm của công tơ tương Công suất của bóng đèn ứng với điện năng mà bóng đèn là: tiêu thụ. P = UI = 220.0,341 = 75(W ) = 0,075kW b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là: A = P t = 0,075.120 = 9 (kW.h) = 9 000.3 600 = 32 400 000 (J ) Hoạt động 3( 12phút ): Giải bài tập 2 - Học sinh hoạt động cá nhân - Học sinh đọc đề, tóm tắt bài Bài 2 làm bài 2 và tự giải từng phần của bài 2. Toùm taét: - Gíao viên gợi ý nếu cần. - Nếu không giải được thì đọc Đ(6 V-4,5W) + Đèn sáng bình thường thì phần gợi ý và nghe hướng dẫn U=9 V dòng điện chạy qua Ampe kế của giáo viên. t=10 min có cường độ bằng bao nhiêu và a.IA=? do đó số chỉ của nó là bao b.Rb=? Pb=? nhiêu? c.Ab=? A=? + Khi đó dòng điện chạy qua a. Số chỉ của Ampe kế biến trở có cường độ bằng bao Vì đèn sáng bình thường nhiêu và hiện điện thế đặt vào nên U Đ =6V, P=4,5W biến trở có trị số bao nhiêu? P 4.5 Từ đó tính Rbt bằng công thức I Đ = U = 6 =0.75A nào ? Vì (A) nối tiếp với Rb + Công thức tính công suất của nối tiếp với đèn nên: biến trở. IĐ=IA=Ib=0.75A + Công thức tính công của b)Điện trở và công suất dòng điện sản ra ở biến trở m tiêu thụ của biến trở. và ở toàn mạch trong thời gian Cách 1: đã cho? *Điện trở giữa hai đầu - Cách giải khác ở câu b, c? của biến trở  Nhận xét, và chốt lại các công Ub=U-U Đ=9 -6 =3 V thức tính công và công suất.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 Ub 3 I  Rb= b = 0.75 = 4(  ). * Công suất tiêu thụ của biến trở Pb=Ub.Ib=3.0.75 =2.25(W) Cách 2: Điện trở tương đương của cả mạch:. 9 U R = I = 0,75 = 12 (  ) Điện trở của bóng đèn là:. U1. 6 I Rđ = Í = 0,75 = 8 (  ) Điện trở của biến trở là: Rb = R – Rđ = 12 – 8 = 4 () *Công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch. *Công của dòng điện sản ra ở biến trở là: Ab=Pb.t=2,25.600 =1350(J) (Hoặc Ab= Ub.Ib.t= 3.0,75.600 = 1350(J)) Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch là: A=U.I.t= 9.0,75.600 = 4050(J) Hoạt động 4( 15 phút): Giải bài tập 3 Nếu còn thời gian hoặc lớp nào - Học sinh đọc đề, tóm tắt bài có HS giải được và tự giải từng phần của bài 3. Hướng dẫn học sinh như bài 1 + Giải thích ý nghĩa con số ghi - Nếu không giải được thì đọc trên đèn, bàn là? phần gợi ý và nghe hướng dẫn + Đèn là bài là bài mắc như thế của giáo viên. nào trong mạch để cả 2 cùng hoạt động bình thường?  Vẽ sơ đồ mạch điện? + Vận dụng làm câu b, coi bàn là như 1 điện trở bình thường, kí hiệu RBT , có nhiều cách tính .. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Bài 3: Toùm taét: Ñ:220V-100W Uđ = 220V Pđ = 100 W Baøn laø:220V-1000W Ubl = 220V Pbl = 1000 W U=220V t =1h =3600s. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh C1 : A1 của đèn + A2 của bàn là = A U2 C2 : A = R . t. C3: A = P. t. ***. Giáo án Vật lí 9 a.Vẽ sơ đồ mạch điện R=? b. A=?(J) và KWh Giaûi: a. Sơ đồ mạch điện + -. 2 U dm 220 2 RÑ= Pdm = 100. = 484(  ) 2 U dm 220 2 RBL= Pdm = 1000. = 48.4(  ) - Điện trở tương đương của mạch - Vì đèn mắc song song với bàn là nên RD. RBL R= RD  RBL = 484.48, 4 484  48, 4 = 44(  ). b.Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch A= P.t = (PĐ+PBL).t = ( 1000 + 100 ) .1 = 1100Wh =1,1KWh = 3 960 000(J) Cách 2: Cường độ dòng điện của cả mạch:. U 220 I = R = 44 = 5( A) Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong 1 giờ là: A = UIt = 220.5.3600 = 3. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 960 000 (J) A = 1,1 (kW.h). c).Củng cố: ( 2phút ) - Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm BT 14.1, 14.2 SBT .  - Chuẩn bị bài 15: Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện Chuẩn bị mẫu báo cáo *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :8 Tiết PPCT:15. Bàit 15 :. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 15 /09/2014 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A3,4,5,2 /10/2014 lớp 9A1. THỰC HÀNH :. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Tiến hành được thí nghiệm để xác định công suất của một số dụng cụ điện. b) Về kỹ năng: - Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ - Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. c) Về thái độ: - Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm HS - 1 nguồn điện 6V , 1 công tắc, 9 đoạn dây nối. - 1 ampe kế GHĐ 500mA; ĐCNN là 10mA. - 1 vôn kế GHĐ 5V; ĐCNN là 0,1V, 1 biến trở 20.. – 2A. - 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W , 1 quạt điện nhỏ 2,5V * Mỗi HS: Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Thế nào công của dòng điện? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(5 phút): Trả lời câu hỏi -YC một số HS trình bày phần -HS trình bày phần trả lời câu 1 của mẫu báo cáo hỏi của mình -GV nhận xét, đánh giá -Từng nhóm HS thảo luận để -Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu nêu các bước tiến hành xác báo cáo thực hành định công suất của đèn Hoạt động 2(32 phút): Thực hành xác định công suất của đèn - Yêu cầu các nhóm thảo luận  - Thảo luận nhóm về cách tiến cách tiến hành thí nghiệm xác hành thí nghiệm xác định công suất của bóng đèn theo hướng định công suất của bóng đèn. - Gọi 1, 2 HS nêu các tiến hành dẫn phần 1 của mục II. thí nghiệm xác định công suất. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.Trả lời câu hỏi: a.P=UI b.Vôn kế mắc song song vào vật cần đo c.Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo. 2.Xác định công suất của đèn pin: BẢNG 1(SGK) -Kết quả tùy HS 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. của bóng đèn. - GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng. Yêu cầu nhóm trưởng của các nhóm phân công nhiệm vụ của các bạn trong nhóm của mình. - GV yêu cầu chung của tiết thực hành về thái độ học tập, ý thức kỷ luật. - Giao dụng cụ cho các nhóm.. Giáo án Vật lí 9 -Khi U tăng thì P tăng và ngược lại. - Nhóm trưởng cử đại diện lên nhận dụng cụ TN, phân công bạn thư ký ghi chép kết quả và ý kiến thảo luận của các bạn trong nhóm. - Các nhóm tiến hành TN. - Tất cả HS trong nhóm đều tham gia mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách mắc của các bạn trong nhóm. - HS đọc kết quả đo đúng qui tắc.. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II (tr.42 – SGK). - GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý cách đọc kết quả đo, đọc trung thực các lần đo khác nhau. - Yêu cầu HS các nhóm đều phải tham gia thực hành. - Hoàn thành bảng 1. - Thảo luận thống nhất phần a), - Cá nhân học sinh hoàn thành b). bảng 1 trong báo cáo thực hành.. c).Củng cố: d). Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút) - Ôn lại các công thức đã học chuẩn bị tiết sau làm bài tập. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :8 Tiết PPCT:16. Bàit 16 :. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 18/09/2014 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A 3,4 /10/2014 lớp 9A 1,2,5. ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ. 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. b) Về kỹ năng: -Vận dụng được định luật này để giải các hiện tượng đơn giản có liên quan. - HS có kỹ năng phân tích, xử lí các kết quả TN, từ đó rút ra kết luận. c) Về thái độ: - HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. 2. Chuẩn bị: - Tranh hình 16.1 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(3 phút): Tổ chức tình huống học tập - Y/c HS nhớ lại kiến thức ở - HS trả lời câu hỏi của giáo lớp 7 và cho biết dòng điện đi viên. Bài 16: ĐỊNH LUẬT qua các vật dẫn gây ra các tác JUN – LENXƠ dụng gì? - HS suy nghĩ - Dòng điện đi qua các vật dẫn thường gây tác dụng nhiệt, hay khi có dòng điện đi qua thì vật dẫn nóng lên và toả nhiệt. Vậy nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới Hoạt động 2(5 phút): Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng. * GV treo các hình vẽ về các - HS quan sát hình vẽ về các I / TRƯỜNG HỢP dụng cụ, thiết bị điện lên và dụng cụ điện và trả lời các câu ĐIỆN NĂNG BIẾN yêu cầu HS quan sát để trả lời hỏi của GV. ĐỔI THÀNH NHIỆT các câu hỏi sau: NĂNG: - Trong số các dụng cụ, thiết bị 1/ Một phần điện năng trên dụng cụ, thiết bị nào biến được biến đổi thành đổi: nhiệt năng: + Một phần điện năng thành a)- Bóng đèn dây tóc nhiệt năng, một phần thành - Đèn huỳnh quang. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh năng lượng ánh sáng? + Một phần điện năng thành nhiệt năng, 1 phần thành CN.. ***. Giáo án Vật lí 9. - Đèn compac b) - Quạt điện - Máy bơm nước - Máy khoan điện 2/ Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng: a) Bàn là - Nghe thông báo của giáo - Ấm điện viên. - Mỏ hàn điện. - Trong số các dụng cụ, thiết bị trên dụng cụ, thiết bị nào biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng? * Thông báo: Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây bằng hợp kim nikêlin hay constantan. - Y/c HS so sánh điện trở suất - HS so sánh điện trở suất của b)-Các thiết bị này có bộ của các dây dẫn hợp kim này các dây dẫn hợp kim với dây phận chính là một đoạn với dây bằng đồng? bằng đồng. dây bằng hợp kim nikêlin hay constantan có điện trở suất lớn hơn dây đồng. Hoạt động 3( 7phút ): Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun – Len-xơ III/ ĐỊNH LUẬT JUN – * Khi điện năng biến đổi hoàn LEN-XƠ: toàn thành nhiệt năng thì nhiệt 1/ Hệ thức của định luật: lượng toả ra ở dây dẫn có điện trở R, có cường độ dòng điện I chạy qua trong thời gian t được Q = I2.R. t tính bằng công thức nào? - Y/c HS viết công thức tính - HS xây dựng hệ thức biểu thị điện năng tiêu thụ theo I, R, t. định luật Jun – Len-xơ theo - Y/c HS phát biểu định luật hướng dẫn của giáo viên. bảo toàn và chuyển hoá năng - HS phát biểu định luật lượng. Từ đó suy ra: Q = A = I2Rt. - Biện pháp GDBVMT: - Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lò sưởi - Hs lắng nghe việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như: động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc tỏa nhiệt là vô ích. - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Hoạt động 4( 15 phút ): Xử lí kết quả TN kiểm tra hệ thức biểu thị định luật Jun – Lenxơ * Y/c HS đọc phần 2 SGK. GV - HS đọc phần 2 trong SGK. 2. Xử lí kết quả của thí mô tả lại TN hình 16.1, tóm tắt nghiệm kiểm tra. lên bảng. C1: Điện năng của dòng - Y/c HS làm C1: Tính điện - Cá nhân HS làm C1. điện chạy qua dây điện năng theo IRt. trở trong thời gian 300s là: A = I2Rt = (2,5)2.5.300 = 8 640 ( J) - Y/c HS làm C2: - HS thảo luận nhóm nhỏ làm + Cho HS viết công thức tính C2. nhiệt lượng mà vật thu vào đã học ở lớp 8? - Tính Q thu vào của nước và bình theo công thức vừa viết?. C2: Nhiệt lượng nước thu vào là: Q1 = m1.c1.  to = 7 980 J Nhiệt lượng bình thu vào: Q2 = m2.c2.  to = 652,08J Nhiệt lượng nước và bình thu vào là: Q = Q1 + Q2 = 8 632,08 J C3: Q A. Nếu tính cả - Y/c HS làm C3: Nhắc HS có - HS thảo luận nhóm nhỏ làm phần nhỏ nhiệt lượng một phần nhiệt lượng toả ra C3. truyền ra môi trường ngoài. xung quanh thì: * GV phải hướng dẫn theo dõi Q=A HS xử lí kết quả TN. Hoạt động 5( 4 phút ): Phát biểu định luật Jun – Len-xơ * Thông báo mối quan hệ giữa 3. Phát biểu định luật. 2 Q - I , Q - R, Q - t. “ Nhiệt lượng toả ra ở - Giới thiệu sơ qua về hai nhà dây dẫn khi có dòng bác họ Jun, Len-xơ. điện chạy qua tỉ lệ thuận - Y/c HS dựa vào mối quan hệ - HS phát biểu định luật theo với bình phương cường vừa nêu trên để phát biểu định hướng dẫn của giáo viên. độ dòng điện, với điện luật Jun – Len-xơ. trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy * Thông báo hệ thức của định qua”. luật, cách đo nhiệt lượng Q - Hệ thức của định luật: bằng đơn vị calo. Q = I2.R. t - Y/c HS nêu đơn vị của các đại - HS nêu đơn vị của các đại lượng trong hệ thức của định lượng trong hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. luật Jun – Len-xơ. Trong đó: Q: là nhiệt lượng tỏa ra (J) I:là cường độ dòng điện (A) R: là điện trở dây dẫn (). GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 t: là thời gian (s) *Nếu tính bằng đơn vị calo thì hệ thức của định luật là: Q = 0.24. I2.R.t (Calo). Hoạt động 6( 8 phút ): Vận dụng * Y/c HS làm C4: - Cá nhân học sinh làm C4 - Dựa vào hệ thức cho biết theo hướng dẫn của giáo viên. nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối phụ thuộc vào yếu tố nào? - So sánh Iđ, Id? - So sánh  đ,  d từ đó so sánh Rđ, Rd? - Cùng thời gian dòng điện chạy qua, so sánh nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối?. * Y/c HS làm C5: - Gọi 1 HS tóm tắt bài. - Viết công thức tính nhiệt lượng nước thu vào để đun sôi nước. - Viết công thức tính điện năng theo P, t. - Theo câu C3 thì A = Q từ đó tính t?. III/ VẬN DỤNG: C4: Ta có Iđ = Id vì đèn và dây mắc nối tiếp. Điện trở suất của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở suất của dây nên Rđ lớn hơn Rd. Theo định luật Jun – Len-xơ thì Q toả ra ở dây tóc bóng đèn lớn, do đó đèn nóng tới mức phát sáng, còn Q toả ra ở dây nhỏ và truyền phần lớn cho môi trương xung quanh nên dây hầu như không nóng lên. - HS làm C5 theo hướng dẫn C5: Tóm tắt của giáo viên. P = P đm = 1 000W m = 2kg to1 = 20oC to2 = 100oC c = 4200J/kg.K t=? Giải Nhiệt lượng thu vào để nước sôi là: Q = m.c. (to2 - to1) = 2.4200.80 = 672 000(J) Điện năng mà ấm tiêu thụ là A=P t Mà A = Q nên ta có : => P.t = 672 000. 672000 => t = 1000 = 672( s) c).Củng cố: ( 2phút ) - Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun_Lenxơ? - Giải thích và đơn vị các kí hiệu trong công thức? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm BT 16.1 đến 16.6 SBT. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. .  - Chuẩn trước bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ +Làm bài tập 1,2 theo hướng dẫn Tuần :9 Ngày soạn: 20 /09/2014 Tiết PPCT:17 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A3,4,5,2 /10/2014 lớp 9A1. Bàit 17:. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. b) Về kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng về giải các BT vật lí. c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực, nghiêm túc khi làm bài tập. 2. Chuẩn bị: * Đối với HS: cần nắm lại các công thức về điện năng, hiệu suất, nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra và quy trình tính tiền điện. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (4 phút) * Phát biểu Định luật Jun – Len xơ. * Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức theo đơn vị Jun và Calo? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(20 phút): Giải bài tập 1 + Gọi HS lên bảng tóm tắt giả - HS đọc đề, tóm tắt thiết bài tập theo các ký hiệu đã học + Nếu HS có khó khăn thì xem gợi ý trong SGK + GV có thể gợi ý cụ thể như - HS trả lời câu hỏi gợi ý của sau: Gv - Viết công thức và tính nhiệt - Q = I2.R.t lượng mà bếp tỏa ra trong thời gian t =1s. - Viết công thức và tính nhiệt - Qi = m.c.  t lượng Qi cần phải cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho(nhiệt lượng có ích Qi) . - Tính nhiệt lượng Qtp mà bếp - Q = I2.R.t tỏa ra trong thời gian t = 20phút - Từ đó tính hiệu suất H = (Q i/ Qtp)*100%. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. Bài 1: Tóm tắt: R= 80  I = 2,5 A a) Q1=?J t = 1s b) H = ?% t = 20 phút = 1200 s V = 1,5 l m = 1,5 kg c = 4200J/ kg.K  t = 800C c) T = ? đồng. t = 3h = 10800 s Giải : a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s: 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. *** -H=. Qi ∗100 % Q tp. - Viết công thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời - A=I2.R.t gian t = 30 ngày theo đơn vị kWh - Tính tiền điện T = A x số tiền phải trả cho lượng điện năng T = A x giá tiền tiêu thụ trong 1 tháng. Giáo án Vật lí 9 Q = I2.R.t = 2,52.80.1=500 J. b)- Nhiệt lượng cần để đun sôi nước: Qi = mc  t= 1,5.4200.75 = 472500 J. -Nhiệt lượng do bếp toả ra để đun sôi nước trong 20phút :(t =20’=1200s) Qtp= I2.R.t = 2,52. 80.1200 = 600000 J -Hiệu suất của bếp điện: Qi ∗100 % Q tp 472500 * 100% = 600000 = 79 %. H=. c)Điện năng tiệu thụ trong một tháng mỗi ngày 3h là : A = I2.R.t = 2,52. 80.10800.30 = 162000000 J = 45 kW.h Số tiền phải trả là : T = 45. 700 = 31500 đồng. Hoạt động 2(18 phút): Giải bài tập 2 * Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt - HS đọc đề, tóm tắt bài và bài và tự giải từng phần của bài tự giải từng phần của bài 2. 2. * Nếu nhiều HS trong lớp không giải được thì đọc phần gợi ý. Nếu vẫn không làm được thì GV hướng dẫn: - Viết công thức tính nhiệt Qi = m.c.  t lượng nước thu vào( nhiệt lượng có ích Qi) Qi - Viết công thức tính Qtp theo Qi ∗100 % H = và H. Q tp Qthi 100% Qtp = H A. - Viết công thức tính A theo P - A = P.t  t= P và t. Vì A = Qtp từ đó tính t.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Bài 2: Tóm tắt U= 220 V P=1000 W m = 2 kg  t = 80 0C H = 90% a) Qi = ? J b) Qtp = ? J c) t = ? s Giải a)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lit nước: Qi = m.c  t = 2. 4200.80 = 672000 J b) Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra Ta có: 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 Qi ∗100 % Q tp Qthi 100% H Qtp = 672000 .100 Qtp= 90. H=. = 746700 J c) Thời gian đun sôi nước là: Ta có:A = P.t t=. 746700 1000. = 746.7 s. Mà: ( A = Q = 746700 J) c).Củng cố: ( 2phút ) - Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, thu vào, hiệu suất d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Xem lại các bài tập đã giải. .  Chuẩn bị bài 19: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN - Xem lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Tác hại hiện tượng đoản mạch *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :9 Tiết PPCT:18. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 20/09/2014 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A 3,4 /10/2014 lớp 9A 1,2,5. Bàit 19:. SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. b) Về kỹ năng: Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. 2. Chuẩn bị: Tranh hình 19.1, 19.2 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(15 phút): Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. * Y/c HS trả lời câu C1, C2, - HS trình bày trước lớp câu I. An toàn khi sử dụng C3, C4. Gọi HS trình bày C1, C2, C3, C4 để cả lớp điện. trước lớp để cả lớp thảo luận. - thảo luận. 1. Nhớ lại các quy tắc an - GV hoàn chỉnh, thống nhất toàn khi sử dụng điện đã các câu trả lời. học ở lớp 7. C1: Dưới 40V. C2: Dây có vỏ bọc đúng tiêu chuẩn. C3: Cần mắc cầu chì có - Cầu chì có tác dụng gì ? Tác - HS trả lời câu hỏi GV CĐ phù hợp. hại như thế nào khi có hiện C4: cẩn thận vì mạng điện tượng đoản mạch xảy ra có HĐT 220 V rất nguy - GV chốt lại: Cần mắc cầu chì hiểm, sử dụng thiết bị điện có cường độ định mức phù hợp có bộ phận cách điện đúng với dụng cụ hay thiết bị điện để tiêu chuẩn đảm bảo tự động ngắt mạch khi có sự cố xảy ra. Chẳng hạn khi bị đoản mạch thì cầu chì sẽ kịp 2. Một số quy tắc an toàn nóng chảy và tự động ngắt khi sử dụng điện. mạch trước khi dụng cụ điện bị C5: hư hỏng.  Rút phích cắm điện * Cho HS thảo luận trước lớp - HS thảo luận trước lớp câu để không thể có dòng điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. câu C5. GV hoàn chỉnh, thống C5. nhất các câu trả lời.. - Y/c các nhóm HS thảo luận - Các nhóm HS thảo luận câu C6 và trình bày trước lớp. câu C6 và trình bày trước GV hoàn chỉnh, thống nhất các lớp. câu trả lời.. Hoạt động 2(18 phút): Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp năng. * Y/c HS đọc phần 1 SGK. - HS đọc phần 1 SGK và * Việc thực hiện C7 tương đối thực hiện C7 để tìm hiểu ý khó với HS, HS phải có những nghĩa kinh tế và xã hội của hiểu biết rộng về kinh tế và xã việc sử dụng tiết kiệm điện hội. Gv có thể gợi ý cho HS năng như sau: - Biện pháp ngắt ngay khi mọi - Các nhóm HS thảo luận để người đi khỏi nhà, lớp học, trả lời câu C7. ngoài việc tiết kiệm điện năng mà còn tránh được những hiểm họa nào nữa? -Phần điện năng được tiết kiệm còn có thể sử dụng để làm gì đối với quốc gia? - Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng thì bớt được số nhà máy điện cần phải xây dựng. Điều này có ý nghĩa gì đối với nôi. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9 chạy qua cơ thể người.  Ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì để làm hở dây nóng nhằm loại bỏ trường hợp chạy qua cơ thể.  Đứng trê ghế gỗ, nhựa để tăng điện trở cách điện do đó dòng điện qua người rất nhỏ, không gây nguy hiểm… C6:  Dây nối đất có ký hiệu Và dòng điện chạy qua 2 dây còn lại khi thiết bị hoạt động bình thường. Khi dây dẫn chạm vỏ thiết bị, khi đó dòng điện sẽ được truyền xuống đất qua dây tiếp đất. Nếu ta chạm vỏ, do điện trở thân người lớn hơn điện trở dây tiếp đất nên dòng điện qua người rất nhỏ -> không gây nguy hiểm sử dụng và tiết kiệm điện II. Sử dụng tiết kiệm điện năng. 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng.  Lợi ích: + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh trường? * Y/c HS làm C8, C9, từ đó rút ra kết luận về các biên pháp sử dụng tiết kiệm * GDBVMT: - Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết. - Các bóng đèn sợi đốt thông thường có hiệu suất phát sáng rất thấp: 3%, các bóng đèn neon có hiệu suất cao hơn: 7% + Để tiết kiệm điện nên chọn bóng đèn như thế nào?. - Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, người sống gần các đường điện cao thế thường bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Mặc dù ngày càng được nâng cấp nhưng đôi lúc sự cố lưới điện vẫn xảy ra. Các sự cố có thể là: chập điện, rò điện, nổ sứ, đứt đường dây, cháy nổ trạm biến áp… Để lại những hậu quả nghiêm trọng. -Để khắc phục hậu quả nghiêm trọng đó theo em cần có biện pháp thế nào?. ***. - HS làm C8, C9, từ đó rút ra 2. Các biện pháp sử dụng kết luận về các biên pháp sử tiết kiệm điện năng. dụng tiết kiệm năng. C8: A=P.t C9: * Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp. + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ). - HS trả lời: Để tiết kiệm điện, cần nâng cao hiệu suất phát sáng của các bóng đèn điện.. - HS trả lời: Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Hoạt động 3( 9 phút ): Vận dụng * Y/c từng HS làm C10, C11, - Từng HS làm C10, C11, C12 vào tập. C12 vào tập. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. GV thống nhất và hoàn chỉnh câu trả lời.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9. III. Vận dụng. C10 C11: Chọn câu D. C12. - Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng đèn trong 8 000 h: + Bóng đèn dây tóc: A1 = P1 .t = 0,075.8 000 = 600 kW.h = 2160.106 J + Bóng đèn compắc: A2 = P2 .t = 0,015.8 000 = 120 kW.h = 432.106 J 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 - Tổng chi phí phải trả cho bóng đèn dây tóc trong 8 000h T1 = 8.3 500 + 600.700 = 448 000 đ - Tổng chi phí phải trả cho bóng đèn compắc trong 8000h T2 = 60 000 + 120.700 = 144 000 đ - Sử dụng bóng đèn compắc có lợi hơn.. c).Củng cố: ( 2phút ) - Cầu chì có tác dụng gì ? Tác hại như thế nào khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài. .  - Chuẩn bị bài 20: Tổng kết chương 1: Điện học - Trả lời toàn bộ câu hỏi phần tự kiểm tra. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Tuần :10 Tiết PPCT:19. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 21 /09/2014 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A3,4,5,2 /10/2014 lớp 9A1. Bàit 20:. TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I . b) Về kỹ năng: Vận dụng những kiến thức, kỹ năng để giải bài tập chương I c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. 2. Chuẩn bị: * Giaó viên : Chuẩn bị đáp án các câu hỏi trong SGK * Học sinh : Trả lời câu hỏi từ câu 1  11 (SGK): 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(15 phút): Ổn định lớp, tìm hiểu phần tự kiểm tra * Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời a. Từng HS trính bày câu trả 1. Tự Kiểm Tra: phần Tự kiểm tra để phát hiện lời đã chuẩn bị đối với mỗi 1.CĐDĐ I tỉ lệ thuận vời những kiến thức và kĩ năng mà câu của phần Tự kiểm tra HĐTU giữa hai đầu dây HS chưa vững. theo yêu cầu của GV. dẫn đó. * Đề nghị một hai HS trình bày b. Phát biểu trước cả lớp để 2. – Thương số U/I là Giá trước lớp câu trả lời đã chuẩn có câu trả lời cần đạt được trị của điện trở R đặc trưng bị phần Tự kiểm tra. đối với mỗi câu của phần Tự cho dây dẫn. kiểm tra. - Khi thay đổi U tăng (giảm) bao nhiêu lần thì I tăng( giảm)bây nhiêu lần nên giá trị R không thay * Yêu cầu HS trao đổi, thảo đổi. luận những câu liên quan tới c. HS trao đổi, thảo luận để 3. Sơ đồ. những kiến thức kĩ năng mà HS có câu trả lời cần đạt được còn chưa vững và khẳng định câu trả lời cần có.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. 4. a) Đoạn mạch nối tiếp: * Rtđ = R1+R2 b) Đoạn mạch song song: 1 1 1 = + Rtđ R1 R2 R .R ⇒ R tđ= 2 1 R 2+ R 1. - Về nhà trả lời thêm 9,10. 5. a) Cùng dây dẫn; chiều dài tăng 3 lần thì điện trở tăng 3 lần. b) Tiết diện tăng 4 lần thì điện trở giảm 4 lần. c) Điện trở suất của đồng là 1.7.10-8 Ω .m Điện trở suất của nhôm là 2,710-8 Ω .m lớn hơn đồng nên điện trở lớn hơn nên dẫn điện kém hơn. d) l R= ρ.. S. 6.a) có thể thay đổi trị số được; điều chỉnh cường độ dòng điện. 7.a) công suất định mức của dụng cụ đó.( công suất tiêu thụ điện năng cảu dụng cụ) b) Của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và CDDD chạy qua mạch đó. 8.a) A=p.t=U.I.t b)- Biến điện năng thành dạng năng lượng khác. + Bóng đèn sợi đốt biến điện năng thành nhiệt năng và một phần năng lượng áng sáng. + Quạt điện biến điện năng thành cơ năng và một phần nhiệt năng. 10. Các quy tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 toàn khi sử dụng điện: - Chỉ làm TN dành cho HS THCS với hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định. - Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình. - Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình. - Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện. 11. Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì: - Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân. - Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.. Hoạt động 2(29 phút): Tìm hiểu phần vận dụng * Đề nghị HS làm nhanh các - Cá nhân HS trả lời nhanh câu 12, 13, 14, 15 . câu 12, 13, 14, 15 * Yêu cầu cá nhân HS làm câu - Hai HS lên bảng trình bày 19. Đối với mỗi câu, yêu cầu câu 19 HS trình bày trên bảng trong khi HS khác giải tại chỗ - Tổ chức cho HS nhận xét, - Hs khác nhận xét. trao đổi lời giải của mình với của bạn. - Gv sửa chữa( nếu sai) ,nhận xét chốt lại phần bài làm của cá nhân HS. ( có thể cho điểm nếu. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. II/ Vận dụng: 12.C. 13.B. 14.D. 15.B. 19. a)Nhiệt lượng cung cấp cho nước: Qi=m .c .(t 02 − t 01 ). = 2.4200.75 = 630000 J Nhiệt lượng bếp tỏa ra: 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh HS làm đúng). ***. Giáo án Vật lí 9 ¿ Qi H= . 100 %=85 % Q 100 ⇒ Q=Qi . 85 ¿ 100 = 630000. 85. = 741176,5 J Vậy thời gian đun sôi là: t=. Q 741176, 5 = = P 1000. 741 s b) Đun sôi 4lit thì nhiệt lượng bếp tỏa ra gấp đôi Vậy : Q =741176,5.2 =1482353 J. Vậy trong một tháng điện năng tiêu thụ là: A =Q.30 =1482353.30 =12,35 kW.h T =12,35.700 = 8647 đ c) Gấp đôi thì điện trở thì R’ =R/4 Muốn đun sôi 2 lít thì cần nhiệt lượng tỏa ra: 741176,5J U2 P’= = R' U2 R. U2 R = 4. 4. = 4. P = 4. 1000 = 4000 W Q’ = P’.t Vậy t=. Q' P'. =. 741176, 5 4000. 185 s c). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Làm bài tập 9, 10, 16, 17, 20 . Làm bài 20 chú ý dây dẫn dây tải điện là một điện trở. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6. =.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần :10 Tiết PPCT:20. Ngày soạn: 26/09/2014 Ngày dạy: /10/2014 lớp 9A 3,4 /10/2014 lớp 9A 1,2,5. ÔN TẬP 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Củng cố lại kiến thức đã học để hiểu sâu hơn. - Sửa bài tập để HS rút ra được kinh nghiệm trong học tập. - Rèn kĩ năng giải bài tập điện. b) Về kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp kiến thức - Giải bài tập theo đúng các bước giải c) Về thái độ: - Trung thực; Kiên trì 2. Chuẩn bị: 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(10 phút): Ôn lại kiến thức cơ bản -Định luật ôm được phát biểu - Cá nhân HS phát biểu công U như thế nào? thức I = R. - CĐDĐ, HĐT, điện trở đối với - Mạch nối tiếp : I = I1= I2 ; đoạn mạch nối tiếp, mạch song U= U1 + U2 Rtđ = R1+R2 song. - Mạch song U = U1= U2 ; I= I1 + I2 1 1 1 = + Rtđ R1 R2 R2. R1 ⇒ R tđ = R 2+ R 1. - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính. - Công thức tính công suất. Điện năng tiêu thụ của dòng. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. I Ôn lại kiến thức cơ bản I=. U R. - Mạch nối tiếp : I = I1= I2 ; U= U1 + U2 Rtđ = R1+R2 - Mạch song U = U1= U2 ; I= I1 + I2 1 1 1 = + Rtđ R1 R2 R2. R1 ⇒ R tđ = R 2+ R 1. - Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện , vật liệu. CT: R= ρ. - Công suất : P = U. I Điện năng tiêu thụ A= P.t. l S. - Phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện , vật liệu. CT: R= ρ.. l S. - Công suất : P. = U. I 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh điện. - Định luật Jun –Len xơ. *** Q = U.I2. t. Giáo án Vật lí 9 Điện năng tiêu thụ A= P.t Q = R.I2. t. Hoạt động 2(10 phút): Giải bài tập Bài tập 1 : Điện trở của bếp - Gọi HS lên bảng làm bài tập điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10- 6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a) Tính điện trở của dây. - Theo dõi bài làm của bạn b) Xác định công suất của bếp? - Nhận xét và bổ sung c) Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian - Theo dõi và lắng nghe, có trên? thể ghi chép( sửa bài nếu làm - Gọi 1 Hs lên bảng giải làm sai) - Yêu cầu cầu hs khác nhận xét bổ sung - Gv nhận xét hoàn chỉnh và cho điểm.. Bài tập 1: Tóm tắt l =3 m, S = 0,068 mm2 = 0,068. 10-6 m2 ρ = 1,1.10- 6 m. U = 220 V, t =15 phút = 900 s a) R= ? b) P = ? c) Q= ? Giải a) Điện trở của dây R= ρ.. l S. =. = 1,1.10- 6 3 −6 0 ,068 . 10 = 48.5 Ω. b) Công suất của bếp P=. U2 2202 = =998 R 48 , 5. W c) Nhiệt lượng toả ra: Q = P.t = 998. 900 = 898200 J Hoạt động 2(10 phút): Giải bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng Giải bài 13.6 sách BT trang 20 - Theo dõi bài làm của bạn 2. Bài tập 2 : Nhận xét và bổ sung - Gọi 1 Hs lên bảng giải ( BT 13,6 SBT) - Yêu cầu cầu hs khác nhận xét Tóm tắt - Theo dõi và lắng nghe, có t = 4h bổ sung - Gv nhận xét hoàn chỉnh và thể ghi chép( sửa bài nếu làm P’ = 120W làm sai) cho điểm. a) P = ? W . b) A = ? (30 ngày) c) -Tiền điện của mỗi hộ? - Tiền điện của cả khu dân cư ? Giaûi a) Công suất điện trung bình của cả khu dân cư là P = 120.500 = 60000 (W) b) Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày A = P.t . 30 = 60.4.30. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 = 7200 kWh - Tiền điện của cả khu dân cư T = 7200.700đ = 5 040 000 đồng Tiền điện của mỗi hộ T’ = 5040000/500 = 10 080đ. Hoạt động 3( 14 phút ): BT3: Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1.22) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để vôn kế chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 1A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để von kế chỉ có số chỉ 2V? V. A. - Học sinh đọc đề, tóm tắt bài và tự giải từng phần của bài 3. - Nghe hướng dẫn của giáo viên.. Rx. Bài 3 Toùm taét: U = 9V a)U1 = 4V I = 1A. R1 = ? b) R2= ? U 1= 2 V Giải - Điện trở R Vì mạch nối tiếp nên I = I1= I’ = 1 A U = U’ + U1 => U1 = U – U’ = 9 – 4 = 5V R1=. R U. Hình 1. U1 = I1. 5 =5 1.  - Vì mạch nối tiếp U= U1 + U2 U2= U – U” =9–2=7V Điện trở R U'. 4. R= = =4 I' 1  - CĐDĐ qua R I” = ¿ \} \} \} over \{R\} \} \} \{ ❑ ¿U ¿ ¿ 2 = = 0,5 A 4. c. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài và làm BT đã sửa. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. .  - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Tuần: 11 Tiết PPCT:21. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 22/10/2014 Ngày dạy: 05/11/2014. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Vật lí 9 I. Mục tiêu: - Nhằm củng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học. - Vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra theo mức độ học sinh. - Ma trận của đề. - Đáp án. - Mức độ đề gồm: 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận. III. Ma trận của đề: A. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 3. Tỉ lệ thực dạy. Trọng số. LT. VD. LT (%). VD (%). 2. 1,4. 1,6. 7,4. 8,4. 3. 2. 1,4. 1,6. 7,4. 8,4. 5. 4. 2,8. 2,2. 14,7. 11,6. 8. 4. 2,8. 5,2. 14,7. 27,4. 19. 12. 8,4. 10,6. 44,2. 55,8. 1. ĐỊNH LUẬT ÔM 2. ĐOẠN MẠCH NÔÍ TIẾP, SONG SONG 3.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, BIẾN TRỞ 4. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN, ĐIỆN NĂNG. 2. Tính số câu hỏi cho các chủ đề. Cấp độ Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Cấp độ 1,2. Trọng Nội dung (chủ đề) số 1. ĐỊNH LUẬT ÔM 2. ĐOẠN MẠCH NÔÍ TIẾP, SONG. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 7,4 7,4. Số lượng câu (Chuẩn cần kiểm tra) T. Số TNKQ TL 1 0,96 ≈ 1 (0,5đ- 2’) 0,96 ≈ 1 1. Điểm số 0,5 đ (2’) 0,5 đ 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh (Lý thuyết) Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Cấp độ 1,2 (Lý thuyết). ***. SONG 3.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, BIẾN TRỞ 4. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN, ĐIỆN NĂNG. Giáo án Vật lí 9 (0,5đ- 2’). (2’). 14,7. 1,9 ≈ 2. 2 (1,0 đ – 4’). 1,0 đ (4’). 14,7. 1,9 ≈ 2. 2 (1,0 đ – 4’). 1, 0đ (4’). Cấp độ 3,4 (Vận dụng). 1. ĐỊNH LUẬT ÔM. 8,4. 1,1 ≈ 1. 1 (0,5đ- 2’). 0,5 đ (2’). Cấp độ 3,4 (Vận dụng). 2. ĐOẠN MẠCH NÔÍ TIẾP, SONG SONG. 8,4. 1,1 ≈ 1. 1 (0,5đ- 2’). 0,5 đ (2’). Cấp độ 3,4 (Vận dụng). 3.ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, BIẾN TRỞ. 1,5 ≈ 2. 1 (0.5đ – 2’). 1 (1,0đ5’). 1,5 đ (7’). Cấp độ 3,4 (Vận dụng). 4. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN, ĐIỆN NĂNG. 3,6 ≈ 3. 1 (0,5đ – 2’). 2 (4,0đ20’). 4,5 đ (22’). 13. 10 (5đ- 20’). 2 (5đ25’). 10 (45’). 27,4. Tổng. 3. Ma trận đề A Nhận biết Tên TNK chủ đề TL Q. ĐỊNH LUẬT ÔM. Số câu hỏi Số điểm. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 1 (C2: 1) (0,5đ). 11,6. 100. Thông hiểu TNKQ. TL. 3. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao T TNKQ TL TNKQ L 4. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 5. Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.. Cộng. 1 (C3: 2). 2. (0,5đ). 1đ. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 10%. 6. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn . mạch gồm hai ĐOẠN điện trở mắc nối MẠCH tiếp. NÔÍ 7. Viết được TIẾP, công thức tính SONG điện trở tương SONG đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 9. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 10. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 11. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. 12. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 13. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Số câu hỏi. 2 (C8: 3) (C10: 9). 2. Số điểm. (1,0đ). 1đ 10%. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, BIẾN TRỞ. 14. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn. 15. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 16. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 17. Nhận biết được các loại biến trở.. 18. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn. 19 Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.. 20. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. 21.Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 22. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 23. Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 24. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 25- Vận dụng được công thức R= ρ. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. ℓ S. 28. Vận dụng được định luật Ôm và công thức . l S. R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.. để 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 26. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 27. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Số câu hỏi. 1 (C14: 5). 1 (C18: 4). 1 (C26: 6). Số điểm. (0,5đ). (0,5đ). (0,5đ). CÔNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. 29.Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng.. 30. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát ghi rên các thiết bị tiêu thụ điện năng 31. Viết được công thức tính công suất điện. 32. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 33. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 34. Viết được. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 38. Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 39. Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.. 1 (C28: 1TL ) (1,0 đ) 40. Vận dụng được công thức A = P.t =U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 41. Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 42. Vận dụng được định luật Jun – Lenxơ để giải. 4. 2,5 đ 25%. 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 35. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. 36. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. 37. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu hỏi. 2. thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.. 1 (C29: 2TL). 3 (C31: 7 C35 : 8 C33 : 10 ). 1 (C40: 2 TL). 5. (1,5đ). (1,5đ). (2,5đ). 5,5đ 55%. 1. 5. 2. 13. 25%. 3. Ma trận đề B Nhận biết Tên TNK chủ đề TL Q ĐỊNH LUẬT ÔM. Giáo án Vật lí 9. 1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Phát biểu định luật Ôm đối với. 3. 25%. 15%. Thông hiểu TNKQ. TL. 3. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 35%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNK TNKQ TL TL Q 4. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản. 5. Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và. 100%. Cộng. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh đoạn mạch có điện trở.. ***. Giáo án Vật lí 9. ampe kế.. Số câu hỏi. 2 (C2: 1) (C3: 2). 2. Số điểm. (1,0đ). 1đ 10%. . ĐOẠN MẠCH NÔÍ TIẾP, SONG SONG. 6. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. 7. Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 9. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 10. Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 11. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. 12. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Giáo án Vật lí 9. 13. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2 (C8: 3) (C10: 9). Số câu hỏi Số điểm ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN, BIẾN TRỞ. ***. 2 1đ 10%. (1,0đ) 14. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn. 15. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 16. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 17. Nhận biết được các loại biến trở.. 18. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu dây dẫn. 19 Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 20. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. 21.Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 22. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. 23. Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 24. Xác định được bằng thí nghiệm mối. 28. Vận dụng được định luật Ôm và công thức . l S. R để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở.. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. 25- Vận dụng được công thức R= ρ. ℓ S. để. giải thích các hiện tượng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn. 26. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 27. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Số câu hỏi Số điểm CÔNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. 29.Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng.. 2 (C18: 4, 5). 1 (C26: 6). (1,0đ). (0,5đ). 30. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oát ghi rên các thiết bị tiêu thụ điện năng 31. Viết được công thức tính công suất điện. 32. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 33. Chỉ ra được sự chuyển hoá. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 38. Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 39. Xác định được công suất điện của một mạch bằng vôn kế và ampe kế.. 1 (C28: 1TL ) (1,0 đ) 40. Vận dụng được công thức A = P.t =U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng 41. Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với. 4. 2,5 đ 25%. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 34. Viết được công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 35. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. 36. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. 37. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.. Giáo án Vật lí 9 đoạn mạch tiêu thụ điện năng 42. Vận dụng được định luật Jun – Lenxơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.. 3 Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu hỏi. 2. 1 (C29: 2TL). (C31: 7 C35 : 8 C33 : 10 ). 1 (C42: 2 TL). 5. (1,5đ). (1,5đ). (2,5đ). 5,5đ 55%. 1. 5. 2. 13. 25%. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 25%. 3 15%. 35%. 100%. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Trường THCS Vĩnh Khánh Lớp : 9A …… Họ và tên: ……………………………. Giáo án Vật lí 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Vật lí 9 Thời gian: 45 phút ( Đề A). Điểm. Lời phê. I. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm) Câu 1. Nếu điện thế hai đầu bóng đèn cố định, điện trở của nó tăng hai lần , cường độ dòng điện sẽ A. giảm hai lần. B. càng lớn. C. không đổi. D. tăng gấp đôi. Câu 2 . Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào xác định trị số của điện trở ? A. U = I2.R. B. R =. U I. U R. C. I =. D. U =. I R. Câu 3 . Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 30 , R2= 60 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 1800  B.90  C. 20  D. 0,05  Câu 4. Công thức tính điện trở của dây dẫn là : A. R = . R ¿. S ℓ. B.. R=. S.ℓ ρ. C. R = .. ℓ S. D.. S ρ. ℓ. Câu 5. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, tiết diện nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Chiều dài dây dẫn của biến trở B. Tiết diện dây dẫn của biến trở C. Điện trở suất của chất làm dây của biến trở D. Nhiệt độ của biến trở Câu 7 . Công thức nào không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2. B. P = U.I. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. C. P =. U2 R. D. P = U.I2 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Câu 8 . Biểu thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I.R.t. B. Q = R.I2.t. C. Q = I.R2.t. D. Q = I.R.t2. Câu 9 . Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 4  , R2= 12  mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 16  B. 48  C. 0,33 . D. 3  Câu 10 . Trong các dụng cụ điện sau đây, dụng cụ điện nào chuyển hóa điện năng thành cơ năng A. Máy khoan, quạt điện. B. Máy bơm nước, mỏ hàn. C. Nồi cơm điện, bàn là. D. Bóng đèn, mô tơ II. Tự luận : Câu 1:(1,0điểm) Một dây đồng dài 300 m, có S = 0,3 10-6 m2, điện trở suất 1,7.10-8 m. Tính điện trở dây này? Câu 2:(1,5điểm) Nêu lợi ích và biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng ? Câu 3:(2,5 điểm) Một bóng đèn có 220V - 75W được đặt vào hiệu điện thế 220V để hoạt động bình thường. a. Nêu ý nghĩa dãy số 220V - 75W ? (0,5đ) b. Tính điện trở của bóng đèn và cường độ dòng điện qua đèn. (1,0 đ) c. Tính điện năng tiêu thụ ở bóng đèn trong 10 phút (1,0 đ) BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Trường THCS Vĩnh Khánh Lớp : 9A …… Họ và tên: ……………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Vật lí 9 Thời gian: 45 phút ( Đề B ). Điểm. Lời phê. A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (5.0 điểm) Câu 1. Nếu điện thế hai đầu bóng đèn cố định, điện trở của nó giảm hai lần , cường độ dòng điện sẽ A. giảm hai lần. B. càng lớn. C. không đổi. D. tăng gấp đôi. Câu 2 . Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Ôm ? A. U = I2.R. B. R =. U I. C. I =. U R. D. U =. I R. Câu 3 . Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 30 , R2= 20 mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 600  B.50  C. 20  D. 0,05  Câu 4. Công thức tính điện trở của dây dẫn là :. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh A. R = . R ¿. S ℓ. B.. *** R=. S.ℓ ρ. Giáo án Vật lí 9 C. R = .. ℓ S. D.. S ρ. ℓ. Câu 5. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. không thay đổi. Câu 6. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Chiều dài dây dẫn của biến trở B. Tiết diện dây dẫn của biến trở C. Điện trở suất của chất làm dây của biến trở D. Nhiệt độ của biến trở Câu 7 . Công thức nào không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2. B. P = U.I. C. P =. 2. U R. D. P = U.I2. Câu 8 . Biểu thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I.R.t. B. Q = R.I2.t. C. Q = I.R2.t. D. Q = I.R.t2. Câu 9 . Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 8  , R2= 24  mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là : A. 6  B. 192  C. 0,33 . D. 3  Câu 10 . Trong các dụng cụ điện sau đây, dụng cụ điện nào chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng A. Máy khoan, quạt điện. B. Máy bơm nước, mỏ hàn. C. Nồi cơm điện, bàn là. D. Bóng đèn, mô tơ II. Tự luận : Câu 1:(1,0điểm) Một dây nhôm dài 300 m, có S = 0,3 mm2, điện trở suất 2,8.10-8 m. Tính điện trở dây này? Câu 2:(1,5điểm) Nêu lợi ích và biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng ? Câu 3:(2,5 điểm) Một bếp điện hoạt động bình thường có R = 80  và I = 2,5 A . a/ Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s ? (0,5đ) b/ Dùng bếp đó để đun 1,5l nước từ 25 0C đến sôi mất hết 20 phút. Tính hiệu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.C ? (1,0 đ) c/ Tính tiền điện phải trả khi dùng bếp ấy trong 30 ngày, mỗi ngày 3 giờ ? Biết 1 kw.h = 1400 đồng. (1,0 đ) BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. ………………………………………………………………………………………… ……………….. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM( Đề A) I. TRẮC NGHIỆM : (5 ĐIỂM) Câu hỏi 1 Đáp án đề A A. 2 B. 3 B. 4 C. 5 A. 6 A. 7 D. 8 B. 9 D. 10 A. II. TỰ LUẬN : (5 ĐIỂM) Câu 1 Tóm tắt l = 300 m. Giải Điện trở của dây. S = 0,3.10-6m2. R = .. 1,7.10-8m R=? ρ. ℓ S. = 2,7.10-8. 300 −6 0,3. 10. = 17 . =. Đáp số: R = 17 . Câu 2: (Mỗi ý đúng là 0,25 đ ) * Lợi ích + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. * Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp. + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ). Câu 3 Tóm tắt Uđm = 220V Pđm = 75 W a) Nêu ý nghiã b) R = ?  I=?A. Giải a) Ý nghĩa: Uđm = 220V cho biết hiệu điện thế định mức của đèn Pđm = 75 W cho biết công suất định mức của đèn b) Điện trở của đèn: R =. Cường độ dòng điện qua đèn.. c). t = 10 phút = 600 s A=?J. U2 2202 = = 645,3  P 75. P = U. I => I =. P U. =. 75 = 0,34 A 220. c) Điện năng tiêu thụ ở bóng đèn trong 10 phút A = P. t = 75 . 600 = 45000 J. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM( Đề B) GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. I. TRẮC NGHIỆM : (5 ĐIỂM) Câu hỏi 1 Đáp án đề B D. 2 C. 3 B. 4 C. 5 D. 6 A. 7 D. 8 B. 9 A. 10 C. II. TỰ LUẬN : (5 ĐIỂM) Câu 1 Tóm tắt l = 300 m. Giải Điện trở của dây. S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6m2. R = .. 2,8.10-8m R=? ρ. ℓ S. = 2,8.10-8. 300 0,3. 10− 6. = 28 . =. Đáp số: R = 28 . Câu 2: (Mỗi ý đúng là 0,25 đ ) * Lợi ích + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. * Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp. + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ). Câu 3 Tóm tắt R = 80  I = 2,5 A a). Q = ? t = 1 s b) V = 1,5 l <=> m = 1,5 kg t1= 250 C t2= 1000 C t’ = 20ph = 1200 s c = 4200 J /kg.K H=? c) t” = 3 h x 30 = 90 h. Tiền điện 1 kW.h = 1400 đồng. Giải a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s Q = I2 . R. t = 2,5 2 .80. 1 = 500 J b) Nhiệt lượng để đun sôi nước Qi = m.c. (t2- t1) = 1,5. 4200. 75 = 472500 J - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 ph Q’ = I2 . R. t’ = 2,5 2 .80.1200 = 600000 J Hiệu suất của bếp H=. Qi Q. ,. 100% =. 472500 100 % = 78,75 % 600000. c) Công suất của bếp P = I2 . R = 2,5 2. 80 = 500 W = 0,5 kW Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày A= P. t” = 0,5 . 90 = 45 kW. h. Tiền điện phải trả = 45 .1400 = 63000 đồng. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :11 Tiết PPCT:22. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn:20/10/2014 Ngày dạy: 06/11/2014 lớp 9A 3, 4 08/11/2014 lớp 9A 1,2,5. Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC Bàit 21:. NAM CHÂM VĨNH CỬU 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. b) Về kỹ năng: - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn. - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. 2. Chuẩn bị: - 2 thanh nam châm thẳng,trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên 2 cực. - Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, - Một thanh nam châm hình chữ U. - Một kim nam châm nằm trên một mũi nhọn thẳng đứng. - Một la bàn. - Một giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(4 phút): Tổ chức tình huống - Yêu cầu HS đọc mục tiêu của - HS đọc mục tiêu chương II. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. chương II: Điện từ học - HS lắng nghe - ĐVĐ: SGK. Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu bài 21: Nam châm vĩnh cửu Hoạt động 2(5 phút): Nhớ lại kiến thức cũ ở lớp 5,7 * Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức - HS trả lời theo câu hỏi GV đã học về nam châm để trả lời các câu hỏi sau: + Nam châm là vật có đặc điểm + Nam châm có khả năng gì? hút các vật bằng sắt hoặc thép. + Em hãy nêu phương án loại + Dùng nam châm để hút các vụn sắt ra khỏi hỗn hợp? các vụn sắt ra khỏi hỗn hợp. Giáo án Vật lí 9. I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1. Thí nghiệm C1: Đưa thanh kim loại lại gần các vụn sắt, đinh sắt, … nếu thanh kim loại đó hút vụn sắt thì nó là nam châm.. - Cho HS làm TN ở câu C1. - HS làm TN ở câu C1. + Cho thanh kim loại lại gần GV chốt lại: Nam châm có đặc đinh sắt hoặc vụn sắt nếu nó tính hút sắt, thép ( lưu ý có học hút thì đó là thanh nam sinh cho rằng nam châm có châm. thể hút kim loại . Hoạt động 3(18 phút): Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm - Yêu cầu HS đọc câu C2. - HS đọc câu C2. C2: - GV gọi 1 HS lên làm TN: - HS làm TN theo các bước ở C2. + Đặt kim nam châm trên giá + Đặt kim nam châm trên + Khi đã đứng cân bằng, thẳng đứng. giá thẳng đứng. kim NC nằm dọc theo + Quan sát khi kim nam châm + Khi kim nam châm cân hướng Nam - Bắc cân bằng, kim nam châm nằm bằng, kim nam châm nằm + Khi đã đứng cân bằng trở dọc theo hướng nào? dọc theo hướng Nam - Bắc lại, nam châm vẫn chỉ + Dùng tay xoay cho kim nam + Khi kim nam châm cân hướng Nam - Bắc như cũ. châm lệch khỏi hướng vừa xác bằng nó vẫn chỉ theo hướng định, buông tay, khi đã cân Nam - Bắc. bằng, kim nam châm có trở về vị trí ban đầu hay không? - Cho thảo luận lớp để rút ra - HS rút ra KL. 2. Kết luận: (SGK / 58) KL. * Gọi HS đọc phần thông báo - HS đọc phần thông báo Kim nam châm có hai cực SGK trang 59 và trả lời câu SGK trang 59 và trả lời câu là cực Bắc và cực Nam. hỏi: hỏi của GV. Cực luôn chỉ hướng Bắc + Qui ước kí hiệu tên các từ của Trái Đất gọi là cực Bắc cực của nam châm bằng chữ và của kim nam châm kí hiệu màu sơn? là chữ N, cực luôn chỉ + Kể tên một số vật liệu từ? hướng Nam của Trái Đất - GV giới thiệu các loại nam gọi là cực Nam của kim châm dùng trong phòng TN. - HS nhận biết các loại nam nam châm kí hiệu là chữ S. * GV thông báo về: Vật liệu châm trong phòng TN. - Mọi nam châm đều có hai chế tạo nam châm, cách bảo - HS nghe giáo viên thông cực: Cực Bắc và cực Nam.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. quản. Bẻ đôi thanh NC thì ta báo được hai thanh NC nhỏ. Hoạt động 4( 9 phút ): Tìm hiểu sự tương tác giữa 2 nam châm - Cho HS đọc SGK câu C3 và - HS đọc C3 và C4. II. Tương tác giữa hai C4. nam châm. - GV gọi HS lên làm TN và trả - HS làm TN và trả lòi câu 1. Thí nghiệm lời câu C3 và C4. C3 C3: Khi đưa hai thanh nam C3. Cực bắc của Kim NC châm lại gần nhau ta thấy bị hút về phía cực Nam của hai thanh nam châm có thể thanh NC hút nhau hoặc đẩy nhau. - Làm thí nghiệm câu C4 C4: Khi đổi đầu của nột C4. Các cực cùng tên của trong hai thanh nam châm , hai nam châm dẩy nhau. đưa lại gần nhau ta thấy các cực cùng tên thì đẩy nhau, các cực khác tên thì hút nhau. - GV cho HS thảo luận cả lớp - HS thảo luận cả lớp để rút Kết luận Khi đưa từ cực để rút ra kết luận. ra kết luận. của hai thanh nam châm lại gần nhau thì chúng hút nhau nếu cực khác tên, đẩy nhau nếu các cực có cùng tên Hoạt động 5( 6 phút ):Vận dụng - GV đặt câu hỏi: Em biết gì về - HS trả lời: Nam châm có III. Vận dụng từ tính của nam châm? khả năng hút các vật liệu từ như: sắt, thép, côban, niken,... - Yêu cầu HS làm câu C5, C6, - Cá nhân HS tìm hiểu trả C5: Có thể Tổ Xung Chi C7, C8 lời C5 đã lắp đặt trên xe 1 thanh nam châm - HS hoạt động nhóm nhỏ( 2 C6: Bộ phận chính của la HS ) để trả lời C6 bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hai hướng Bắc - Nam. - Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với hướng Bắc - Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó xác định được hướng địa lí cần tìm. - HS hoạt động nhóm nhỏ( 2 C7: Đầu nào của NC có HS ) để trả lời C7 ghi chữ N là cực Bắc, đầu nào có ghi chữ S là cực. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. - Cá nhân HS tìm hiểu trả lời C8. Giáo án Vật lí 9 nam. Với kim nam châm không ghi chữ phải dựa vào màu sơn hoặc kiểm tra. C8: Trên H 21.5 SGK, sát với cực có ghi chữ N ( cực bắc) của thanh NC treo trên sợi dây là cực nam của thanh NC.. c).Củng cố: ( 2phút ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Cho học sinh đọc: Có thể em chưa biết. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài ở ghi nhớ - Làm BT 21.1, 21.2, 21.3 SBT .  Xem bài 22. Trả lời: Kim nam châm dùng để nhận biết đại lượng của vật lí *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :12 Tiết PPCT:23. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn:24/10/2014 Ngày dạy: 12/11/2014 lớp 9A 3, 4,5,2 13/11/2014 lớp 9A 1. Bàit 22:. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. b) Về kỹ năng: Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý 2. Chuẩn bị: Đối với giáo viên: - 1 nguồn điện - 1 KNC được đặt trên giá, có trục thẳng đứng. - 1 đoạn dây dẫn bằng Constantan dài khoảng 40cm. - 5 đoạn dây nối bằng đồng, có bọc cách điện dài khoảng 30cm. - 1 biến trở. - 1 ampe kế 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) - Nam châm có mấy cực và được đặt tên và kí hiệu như thế nào? - Hai cực của hai thanh nam châm đặt gần nhau sẽ tương tác với nhau như thế nào? - Cách xác định hướng địa lí bằng la bàn b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống Ở lớp 7 chúng ta đã biết, cuộn - HS lắng nghe dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ. Phải chăng chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ ?Nếu dòng. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác dụng từ hay không? Hoạt động 2(8 phút): Phát hiện tính chất từ của dòng điện -Yêu cầu học sinh nghiên cứu -Cá nhân học sinh nghiên cách bố trí thí nghiệm trong cứu TN hình 22.1 hình 22.1. -Gọi một học sinh nêu mục -Nêu mục đích TN cách bố đích thí nghiệm, cách bố trí và trí và tiến hành TN. tiến hành thí nghiệm. +Mục đích TN:Kiểm tra -Yêu cầu các nhóm tiến hành xem dòng điện chạy qua dây thí nghiệm, quan sát để trả lời dẫn thẳng có tác dụng từ hay câu hỏi C1. không? -Giáo viên lưu ý học sinh cách +Bố trí TN:Như hình bố trí thí nghiệm:dây dẫn AB ở 22.1(đặt dây dẫn song song trên Kim nam châm và song với trục của KNC) song với kim nam châm đứng +Tiến hành TN: Cho dòng cân bằng. điện chạy qua dây dẫn quan sát hiện tượng xảy ra. -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, sau đó trả lời C1. -Thí nghiệm chứng tỏ điều gì? -Học sinh rút ra kết luận, lặp Giáo viên thông báo: dòng điện lại, ghi tập. chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì điều gây tác dụng lực(gọi là lực từ) lên Kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ. -Giáo viên chuyển ý: Trong thí nghiệm trên, nam châm được bố trí nằm dưới và song song với dây dẫn thì chịu tác dụng của lực từ có phải chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên Kim nam châm hay không? Làm thế nào để trả lời được câu hỏi này?. Giáo án Vật lí 9. I. Lực từ. 1. Thí nghiệm.. C1:Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn  Kim nam châm bị lệch đi lúc đã nằm cân bằng, Kim nam châm không còn song song với dây dẫn. 2. Kết luận. Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng dất kì đều gây tác dụng lực ( gọi là lực từ) lên kim nam châm đạt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.. Hoạt động 3(13phút): Tìm hiểu từ trường II. Từ trường. - Y/c các nhóm HS hãy đề ra - Các nhóm HS có thể đưa ra 1. Thí nghiệm. phương án TN để trả lời phần phương án đưa Kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung đặt vấn đề mà GV vừa nêu. - GV nhận xét và thống nhất quanh dây dẫn. phương án làm TN kiểm tra. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh như TN SGK. * Y/c HS làm TN kiểm tra theo phương án TN vừa nêu. GV đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ HS làm TN. * Y/c các nhóm thảo luận để trả lời câu C2 và C3. * GV hướng dẫn HS rút ra kết luận: Hiện tượng xảy ra đối với các KNC như TN trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện , xung quanh nam châm có giống nhau không và có gì đặc biệt?. ***. - HS làm TN kiểm tra theo phương án TN vừa nêu. - Các nhóm HS thảo luận để C2: Kim nam châm lệch trả lời câu C2 và C3. khỏi hướng Nam– Bắc.. - Y/c HS đọc kết luận SGK và - HS đọc kết luận SGK và cho biết: Từ trường tồn tại ở cho biết: Từ trường tồn tại ở đâu? đâu? GDBVMT: - Các kiến thức về môi trường: + Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian. + Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng. - Các biện pháp GDBVMT: + Xây dựng các trạm sóng điện từ xa khu dân cư. + Sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng cách, không sử dụng điện thoại di động để đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, ta điện thoại khi ngủ hoặc để xa người. + Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách thích hợp. + Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định; chỉ sử dụng điện thoại di động khi cần thiết.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9. C3: Kim nam chân luôn chỉ một hướng xác định.. 2. Kết luận. - Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường. - Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, KNC đều chỉ một hướng xác định.. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Hoạt động 4( 10 phút ): Tìm hiểu cách nhận biết từ trường. - Ta có thể nhận biết từ trường bằng giác quan được không ? Làm cách nào để phát hiện ra từ trường? * GV gợi ý để HS tìm cách phát hiện ra từ trường: GV bỏ 1 thanh nam châm vào 1 hộp kín rồi cho HS suy nghĩ tìm hiểu xem xung quanh hộp kín có từ trường không? Nếu HS chưa biết cách phát hiện thì có thể gợi ý bằng cách nêu câu hỏi: + Căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát hiện ra từ trường? + Ta nên dùng dụng cụ gì để phát hiện ra từ trường? * Y/c HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường. -Giáo viên thông báo: TN này gọi là TN Ơ-xtet do nhà Bác học Ơ-xtet tiến hành TN năm 1820.Kết quả của TN mở đầu cho bước phát triển mới của điện từ học thế kỷ 19 và 20.. 3. Cách nhận biết từ - HS thảo luận trả lời câu hỏi trường. của GV. - Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim - HS nghe gợi ý của GV để nam châm thì nơi đó có từ tìm cách nhận biết từ trường. trường.. - HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường.. Hoạt động 5( 5 phút ):Vận dụng III. Vận dụng * Y/c HS thảo luận trên lớp câu - HS thảo luận trên lớp câu C4: Đặt KNC gần và // với C4, C5, C6. C4, C5, C6. dây dẫn AB. Nếu KNC - Gọi HS khác nhận xét, bổ - HS khác nhận xét lệch khỏi hướng Nam – sung. Bắc thì dây dẫn AB có - GV nhận xét ,sửa sai. dòng điện. C5: Đặt KNC ở trạng thái tự do, khi đứng yên, KNC luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C6: Không gian xung quanh KNC có từ trường.của thanh NC. c).Củng cố: ( 2phút ) -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách bố trí và tiến hành TN để phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài - Làm BT 22.1, 22.2, 22.3 SBT .  - Xem bài 23. Trả lời: Đường sức từ là gì? Bên ngoài nam châm các đường sức từ có chiều như thế nào? *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tuần :12 Ngày soạn: 25/10/2014 Tiết PPCT:24 Ngày dạy: 13/11/2014 lớp 9A 3, 4 15/11/2014 lớp 9A 1,2,5. Bàit 23:. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Vẽ được các đường sức từ của thanh nam châm và nam châm chữ U. b) Về kỹ năng: Nhận biết cực của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. c) Về thái độ: Trung thực, cẩn thận, yêu thích nghiên cứu các thí nghiệm. 2. Chuẩn bị: - * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 bộ thí nghiệm từ phổ - 1 nam châm chữ U, 2 nam châm thẳng 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Hãy mô tả thí nghiệm phát hiện dòng điện có tác dụng từ. + Từ trường tồn tại ở đâu? + Nêu cách nhận biết từ trường? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống Ta đã biết, xung quanh nam - HS lắng nghe châm, xung quanh dòng điện có - HS suy nghĩ từ trường. Chúng ta không thấy được từ trường bằng các giác quan. Vậy làm thế nào có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dễ dàng thuận lợi?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Hoạt động 2(13 phút): Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm + Chia nhóm giao dụng cụ thí a) Làm việc theo nhóm I/ TỪ PHỔ: nghiệm yêu cầu HS nghiên cứu dùng tấm nhựa phẳng và 1/ Thí nghiệm: SGK để tiến hành thí nghiệm. mạt sắt để tạo ra từ phổ + Bố trí TN như hình 23.1 Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ của thanh nam châm.quan + Câu C1: nhàng lắc đều mạt sắt trên tấm sát hình ảnh mạt sắt vừa 2/ Kết luận: nhựa và quan sát hình ảnh mạt được tạo thành trên tấm Hình ảnh của các đường sắt được tạo thành, kết hợp nhựa. Trả lời Câu C1: mạt sắt được sắp xếp thành quan sát hình 23.1 SGK để thực b) Rút ra kết luận về sự xắp những đường cong xác hiện câu C1. xếp các mạt sắt trong từ định nằm xung quanh nam + Có thể nêu câu hỏi gợi ý như trường của thanh nam châm châm được gọi là từ phổ sau: của nam châm. Dựa vào từ - Các đường cong do mạt sắt phổ, ta có thể biết được tạo thành đi từ đâu đến đâu? hình ảnh trực quan về từ - Mật độ các đường mạt sắt ở trường mà ta đang xét. Nơi xa nam châm thì sao? nào mạt sắt dày thì từ + Thông báo: Hình ảnh các trường mạnh, nơi nào mạt đường mạt sắt trên hình 23.1 sắt thưa thì từ trường yếu. SGK được gọi là Từ phổ. Từ phổ cho ta biết hình ảnh trực quan về từ trường. GV chuyển ý Dựa vào hình ảnh từ phổ, ta có thể vẽ đường sức từ để nghiên cứu từ trường. Vậy đường sức từ được vẽ như thế nào? Hoạt động 3(16phút): Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. + Yêu cầu HS nghiên cứu II/ ĐƯỜNG SỨC TỪ: hướng dẫn của SGK.Gọi đại 1/ Vẽ và xác định chiều diện một nhóm trình bày trước đường sức từ: lớp các thao tác phải làm để vẽ được một đường sức từ. + Nhắc HS trước khi vẽ, quan a) Làm việc theo nhóm dựa sát kỹ để chọn một đường mạt vào hình ảnh các đường mạt sắt trên tấm nhựa và tô chì sắt, vẽ các đường sức từ của theo, không nên nhìn vào SGK namchâm thẳng (hình 23.2). trước và chỉ dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu với đường sức từ vừa vẽ được + Thông báo: Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ + Đường sức từ dùng để biểu + Câu C2: Trên mỗi diễn hình dạng nào? đường sức từ, kim nam + Hướng dẫn nhóm HS dùng b) Từng nhóm dùng các kim châm định hướng theo các kim nam châm nhỏ hoặc nam châm nhỏ đặt nối tiếp một chiều nhất định.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong các đường sức từ. Sau đó gọi một vài HS trả lời câu C2 + Nêu quy ước về chiều các đường sức từ. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ ở phần c) và trả lời câu hỏi C3. + Nêu vấn đề: Nêu vấn đề: Qua việc thực hành vẽ và xác định chiều đường sức từ, hãy rút ra kết luận về sự định hướng của các kim nam châm trên một đường sức từ, về chiều của các đường sức từ ở hai đầu nam châm. -Giáo viên thông báo cho học sinh biết quy ước về vẽ độ dày thưa của các đường sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu của các từ trường tại mỗi điểm. ***. Giáo án Vật lí 9. hau trên một đường sức từ vừa vẽ được (Hình 23.3) + Câu C3: bên ngòai SGK. Trả lời C2 thanh nam châm các đường sức từ đều có chiều đi ra từ c) Vận dụng quy ước về cực Bắc, đi vào từ cực chiều đường sức từ, dùng Nam mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được. Trả lời câu C3: - Rút ra kết luận 2/ Kết luận: - Đường sức từ là những đường biểu diễn hình dạng của từ trường - Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm. - Từ trường trong lòng nam châm hình chữ U là từ trường đều. Các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau. - Đường sức từ của nam châm thẳng : - Đường sức từ của nam châm hình chữ U :. Hoạt động 4( 7 phút ):Vận dụng -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Hs quan sát hình vẽ thảo III. Vận dụng C4: Ở khoảng giữa hai từ vận dụng kiến thức đã học trả luận nhóm cực của nam châm hình lời C4, C 5, C6 chữ U, các đường sức từ + Tổ chức trao đổi kết quả trên - HS nhaân xeùt. gần như song song với lớp để chọn các lời giải đúng. nhau. - Gọi HS khác nhận xét C5 : Đầu B của thanh nam - Gv nhận xét châm là cực Nam.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 C6 : Các đường sức từ được biểu diễn trên hình. c).Củng cố: ( 2phút ) - Nêu quy ước về chiều của đường sức từ - Dạng đường sức từ của NC hình chữ U, NC thẳng d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài - Làm BT 23.1, 23.2, 23.3 SBT. - Đọc có thể em chưa biết .  - Xem bài 24. Trả lời: quy tắc bàn tay phải *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :13 Tiết PPCT:25. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 29/10/2014 Ngày dạy: 18/11/2014 lớp 9A 3, 4,5,2 19/11/2014 lớp 9A 1. Bàit 24:. TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. b) Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. c) Về thái độ: HS có thái độ tích cực và nghiêm túc khi học. Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lý 2. Chuẩn bị: - * Đối với mỗi nhóm HS: +1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của 1 ống dây dẫn (bộ TN từ trường của ống dây có dđ chạy qua) + 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. ,1 công tắc, 3 đoạn dây dẫn. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 4 phút) + Hãy quy ước về chiều của đường sức từ bên ngoài một nam châm + Sửa bài tập 23.4 b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống Chúng ta đã biết từ phổ và các - HS lắng nghe và suy nghĩ đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng và hình chữ U. Còn từ. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì được biểu diễn như thế nào? Hoạt động 2(15 phút): Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua - Giao dụng cụ TN cho nhóm a. Nhận dụng cụ TN và làm I/ Từ phổ, Đường sức từ học sinh và yêu cầu các nhóm TN để tạo ra và quan sát từ của ống dây có dòng điện tiến hành TN, quan sát từ phổ phổ của ống dây có dòng chạy qua: được tạo thành ; thảo luận điện chạy qua. 1/ Thí nghiệm: nhóm để thực hiện C1. C1: + Phần từ phổ của ống C1: So sánh. - Giáo viên đến từng nhóm theo dây có dòng điện chạy qua - Giống nhau: Phần từ phổ dõi, giúp đỡ các nhóm có học và từ phổ bên ngoài thanh ở bên ngoài ống dây có sinh yếu, lưu ý học sinh quan nam châm giống nhau. dòng điện chạy qua và bên sát từ phổ bên trong ống dây. +Khác nhau: Trong ngoài thanh nam châm GV gợi ý: đường sức từ của lòng ống dây dẫn cũng có giống nhau. ống dây có dòng điện chạy qua các đường mạt sắt dược sắp - Khác nhau: Trong lòng có gì khác với nam châm thẳng. xếp gần như song song với ống dây củng có các đường - Hướng dẫn học sinh dùng các nhau. mạt sắt được sắp xếp gần kim la bàn nối tiếp nhau trên b. HS vẽ đường sức từ. như song song với nhau. một trong các đường sức từ. C2: Đường sức từ ở trong Lưu ý học sinh là hai phần và ngoài ống dây tạo thành đường sức từ ở ngoài và trong C2: Đường sức từ ở trong và những đường cong khép lòng ống dây tạo thành một ngoài ống dây tao thành kín. đường cong khép kín. những đường cong khép kín. C3: Dựa vào định hướng - Gợi ý học sinh: vẽ mũi tên chỉ c. Đặt Kim nam châm nối của KNC thử ta xác định chiều của một số đường sức từ tiếp nhau trên một đường dược chiều đường sức từ. ở cả hai đầu đoạn dây sức từ, vẽ mũi tên chỉ những - Ở hai đầu ống dây đường - GV thông báo: Hai đầu của đường sức từ ở trong và sức từ cùng đi ra từ một ống dây có dòng điện chạy qua ngoài lòng ống dây. đầu và cùng đi vào ở một cũng là hai từ cực. Đầu có các d. Trao đổi nhóm để nêu các đầu giống như thanh nam đường sức từ đi ra gọi là cực nhận xét trong C3. Giống châm thẳng. Bắc, đầu có đường sức từ đi như thanh nam châm, tại hai vào gọi là cực Nam. đầu ống dây, các đường sức 2/ Kết luận: -Từ kết quả TN ở câu từ cùng đi vào ở một đầu và Đường sức từ của ống dây C1,C2,C3 chúng ta rút ra được cùng đi ra ở đầu kia. có dòng điện chạy qua là kết luận gì về từ phổ, đường -Dựa vào thông báo của GV, những đường cong khép sức từ và chiều đường sức từ HS xác định cực từ của ống kín, đều đi ra từ một đầu của hai đầu ống dây. dây có dòng điện trong thí ống dây và đi vào đầu kia -Tổ chức cho hs trao đổi rút ra nghiệm. của ống dây, còn trong kết luận. lòng ống dây thì các đường -Gọi 1, 2 học sinh đọc lại kết sức từ gần như song song luận, ghi tập. với trục ống dây. - Đầu ống dây có các đường sức từ đi ra gọi là cực bắc, đi vào gọi là cực nam Hoạt động 3(15phút): Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải GV đặt câu hỏi: Từ trường do a.Dự đoán: Khi đổi chiều II/ Quy tắc nắm tay phải:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. dòng điện sinh ra, vậy chiều dòng điện qua ống dây thì đường sức từ có phụ thuộc vào chiều đường sức từ ở trong chiều dòng điện hay không? lòng ống dây có thể thay đổi. b.Làm TN kiểm tra dự đoán. -Sau đó giáo viên tổ chức cho c.Rút ra kết luận về sự phụ học sinh làm TN kiểm tra dự thuộc của chiều đường sức đoán. Khi các nhóm làm TN từ ở trong ống dây vào chiều kiểm tra xem học sinh làm thế dòng điện chạy qua ống dây. nào để biết được chiều đường sức từ có thay đổi hay không? *Nghiên cứu hình 24.3 SGK -Yêu cầu và hướng dẫn học để hiểu rõ quy tắc nắm tay sinh cả lớp nắm tay phải theo phải, phát biểu quy tắc, ghi hình 24.3 SGK, từ đó rút ra quy tập. tắc xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. *Làm việc cá nhân, áp dụng -Hướng dẫn học sinh biết cách quy tắc nắm tay phải để xác xoay nắm tay phải cho phù hợp định chiều đường sức từ với chiều dòng điện chạy qua trong lòng ống dây. Khi đổi các vòng dây trong các trường chiều dòng điện qua các hợp khác nhau.Trước hết xác vòng dây trên hình 24.3 định chiều dòng điện chạy qua SGK. các vòng dây, sau đó nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay chỉ theo chiều dòng điện. Khi áp dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây vào các trường hợp cụ thể, yêu cầu học sinh dùng nam châm thử để kiểm tra lại kết quả.. Giáo án Vật lí 9 1/ Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thujộc vào yếu tố nào? + Kết luận: Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy qua các vòng dây 2/ Quy tắc bàn tay phải * Phát biểu: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.. Hoạt động 4( 6 phút ):Vận dụng -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Hs quan sát hình vẽ thảo III. Vận dụng C4 : Đầu A là cực Nam, vận dụng kiến thức đã học trả luận nhóm đầu B là cự Bắc. lời C4, C 5, C6 C5 : Kim nam châm bị vẽ + Tổ chức trao đổi kết quả trên - HS nhaân xeùt. sai chiều là kim số 5. Dòng lớp để chọn các lời giải đúng. điện trong ống dây có - Gọi HS khác nhận xét chiều đi ra ở đầu B. - Gv nhận xét C6 : Đầu A của cuộn dây là cực Bắc. c).Củng cố: ( 2phút ) -Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy ước về chiều của đường sức từ trong lòng ống dây và quy tắc nắm tay phải. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học bài. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. - Làm BT 24.1, 24.2, 24.3 SBT. - Đọc có thể em chưa biết .  - Xem bài 25. Trả lời: Nam châm điện được cấu tạo như thế nào? Vai trò của nam châm điện. Tuần :13 Tiết PPCT:26. Ngày soạn: 02 /11/2014 Ngày dạy: 19/11/2014 lớp 9A 4,5 20/11/2014 lớp 9A 3,2,1. Bàit 25:. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT – THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện - Nêu được lõi sắt có tác dụng làm tăng tác dụng từ b) Về kỹ năng: Giải thích được hoạt động của nam châm điện. c) Về thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: *Mỗi nhóm HS :  1 ống dây có khoảng 500 đến 700 vòng.  1 la bàn hoặc 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.  1 giá thí nghiệm, 1 biến trở. 1 nguồn điện từ 3 đến 6 vôn  1 ampe kế,1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn.  1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây,1 ít đinh sắt. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Hãy nêu quy ước về chiều của đường sức từ bên ngoài một nam châm thẳng. + Chiều của đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào? + Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(5 phút): Tổ chức tình huống * Trả lời các câu hỏi của GV: - Dòng điện có tác dụng từ hay - Dòng điện có tác dụng từ. không ?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. - Nêu cấu tạo hoạt động của - Nam châm điện gồm ống nam châm điện ? dây có lõi sắt non. Khi cho dòng điện chạy qua ống dây, lõi sắt bị nhiễm từ trở thành nam châm. Khi ngắt dòng điện lõi sắt mất từ tính. -Trong thực tế nam châm điện - Nam châm điện dùng làm được dùng làm gì? bộ phận của cần cẩu, rơle - ĐVĐ : Sắt thép đều là vật liệu điện từ từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không ? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt non mà không phải là thép ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2(5phút): Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép -Yêu cầu học sinh: +Làm việc cá nhân quan sát hình 25.1 SGK. +Nêu mục đích TN. +Làm việc theo nhóm để tiến hành TN. -Hướng dẫn học sinh bố trí TN: Để cho kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm vuông góc với trục ống dây sau đó mới đóng mạch điện. -Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh báo cáo kết quả TN -Nếu có nhóm kết quả sai, giáo viên yêu cầu nhóm đó tiến hành TN lại dưới sự giám sát của giáo viên. Giáo viên chỉ rõ sai sót cho học sinh nhóm đó để có kết quả đúng.. I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA -Làm việc cá nhân quan sát SĂT, THÉP h25.1, nhân dạng các dụng 1. Thí nghiệm cụ và cách bố trí TN. -Nêu được mục đích TN: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. -Bố trí và tiến hành TN theo hình vẽ và yêu cầu SGK. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN. +Khi đóng công tắc K, kim nam châm bị lệch đi so với phương ban đầu. +Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong lòng cuộn dây, đóng K, góc lệch của kim nam châm lớn hơn so với trường hợp không có lõi sắt, thép. Lõi sắt, thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện.. Hoạt động 3( 10 phút ): Làm TN rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép - Yêu cầu cá nhân làm việc với -Quan sát, nhận dạng các C1: Khi ngắt dòng điện lõi SGK và nghiên cứu H.25.2 dụng cụ và cách bố trí TN sắt non mất hết từ tính, còn SGK. trong hình 25.2 SGK lõi thép vẫn giữ được từ -Nêu được mục đích TN: tính Nêu được nhận xét về tác dụng từ của ống dây có lõi. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. - yêu cầu làm TN theo nhóm, tập trung quan sát chiếc đinh sắt. -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN qua việc trả lời C1 hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. -Qua TN h 25.1;25.2 rút ra kết luận gì? +Nguyên nhân nào làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. +Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau. -GV thông báo thông tin về sự nhiễm từ của sắt, thép và các vật liệu nhiễm từ khác như SGK. * Tích hợp môi trường: - Trong các nhà máy cơ khí, luyện kim có nhiều bụi, vụn sắt. Việc sử dụng các nam châm điện để thu dọn bụi, vụn sắt làm sạch môi trường là một giải pháp hiệu quả nhất. - loài chim bồ câu có một khả năng đặc biệt, nó có thể xác định được phương hướng chính xác trong không gian. Vì trong bộ não của chim bồ câu có hệ thống giống như la bàn, chúng được định hướng theo từ trường của trái đất. Sự định hướng này có thể bị đảo lộn nếu trong môi trường có quá nhiều nguồn phát sóng điện từ. Vì vậy bảo vệ môi trờng, tránh làm ảnh hởng tiêu cực của sóng điện từ là góp phần bảo vệ thiên nhiên.. *** sắt non và ống dây có lõi thép khi ngắt dòng điện qua ống dây. -Bố trí TN như hình vẽ và tiến hành TN theo các yêu cầu của SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả TN, trả lời C1:. Giáo án Vật lí 9 2/Kết luận: Lõi sắt, lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện. Sở dĩ như vậy là vì, khi được đặt trong từ trường thì lõi sắt thép bị nhiễm từ và trở thành nam châm. - Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. - Dựa vào tính chất trên người ta chế tạo nam châm điện hay nam châm vĩnh cửu.. Hoạt động 4(10 phút ): Tìm hiểu nam châm điện Yêu cầu học sinh làm việc với Cá nhân học sinh đọc II. NAM CHÂM ĐIỆN SGK để trả lời C2, chú ý đọc và SGK, quan sát hình 25.3 để - Cấu tạo: Nam châm điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. nêu ý nghĩa các con số ghi trên thực hiện C2: cuộn dây của nam châm điện : +Cấu tạo: Gồm một ống 1A-22 dây dẫn, trong có lõi sắt non. -Hướng dẫn học sinh thảo luận +Các con số (1000-1500) C2: khác nhau ghi trên ống dây cho biết ống dây có thể được sử dụng với số vòng dây khác nhau, tùy theo cách chọn để nối hai đầu ống dây với nguồn điện. Dòng chữ 1A-22 cho biết ống dây -Yêu cầu học sinh đọc thông được dùng với dòng điện có báo mục II trả lời câu hỏi: Có cường độ 1A, điện trở của thể tăng lực từ của nam châm ống dây là 22 điện tác dụng lên một vật bằng Cá nhân học sinh nghiên các cách nào? cứu thông báo của mục II để nêu được các cách làm tăng lực từ:. gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm. - Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động. Có thể tăng lực từ bằng các cách: +Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. +Tăng số vòng dây của ống dây -Yêu cầu cá nhân học sinh trả -Cá nhân học sinh hoàn C3:Nam châm b mạnh hơn lời C3. Hướng dẫn thảo luận thành C3: a, d mạnh hơn c, e mạnh chung cả lớp, yêu cầu so sánh hơn b và d và giải thích. Hoạt động 5( 7 phút ): Vận dụng -Yêu cầu HS trả lời C4; C5; C6 -Cá nhân hoàn thành C4 ; III.VẬN DỤNG C5; C6. C4 :Vì kéo làm bằng thép - Gợi ý hướng dẫn Hs trả lời. nên khi tiếp xúc với nam châm nó còn giữ từ tính. C5: Ngắt dòng điện. . C6 : Cuộn dây và lõi sắt non. Lợi hơn nam châm vĩnh cửu: + Tăng lực hút cực mạnh như tăng CĐDĐ hoặc tăng số vòng dây. + Có thể làm mất hết từ tính được. + Có thể thay đổi từ cực. c).Củng cố: ( 2phút ) - Mô tả cấu tạo của nam châm điện - Nêu được lõi sắt có tác dụng làm tăng tác dụng từ - Giải thích được hoạt động của nam châm điện.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài - Làm BT 25.1, 25.2, 25.3 SBT. - Đọc có thể em chưa biết .  - Xem bài 26. Trả lời: Nam châm có ứng dụng nào? *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Tuần :14 Tiết PPCT:27. Ngày soạn: 12 /11/2014 Ngày dạy: 25/11/2014 lớp 9A 3,4,5,2 26/11/2014 lớp 9A 1. Bàit 26:. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. b) Về kỹ năng: Kể tên được một số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống và trong kỹ thuật. c) Về thái độ: Thấy được vai trò to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: *Mỗi nhóm HS :  1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3 cm.  1 giá thí nghiệm và 1 biến trở.  1 nguồn điện 6 V, 1 công tắc điện.  1 ampe kế.  1 nam châm hình chữ U.  5 đoạn dây nối. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 15 phút) Có đề kiểm tra kèm theo b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(20phút): Đặt vần đề, Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của loa điện: + Yêu cầu HS kể tên một số a) Nhắc lại một số ứng dụng I/ LOA ĐIỆN: ứng dụng của nam châm trong của nam châm đã được học 1. Nguyên tắc hoạt động thực tế và trong kỹ thuật. như: chuông điện ngắt mạch của loa điện tự động trong nhà,các loa trong máy thu thanh, thu hình + Tổ chức tình huống học tập: b) Nam châm có rất nhiều Nam châm được cấu tạo không ứng dụng quan trọng. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kỹ thuật Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế? Phần I + GV tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK. + Có thể gợi ý cho HS như sau: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp: - Khi có dòng điện chạy qua ống dây và khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi.. ***. Giáo án Vật lí 9. a) Thí nghiệm: + Mắc sơ đồ mạch điện như hình 26.1 SGK b) Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịc chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. - Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. + Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu - Tự đọc mục cấu tạo của loa 2. Cấu tạo của loa điện tạo của loa điện Bộ phận chính gồm một + Yêu cầu một HS chỉ ra các bộ điện trong SGK. Chỉ ra các bộ phận chính của loa điện ống dây L đặt trong từ phận chính của loa điện được trên hình vẽ, mẫu vật. trường của một nam châm mô ta trong hình 26.2 SGK. mạnh E, một đầu của ống Giúp các em nhận ra đâu là dây được gắn chặt với nam châm, ống dây điện, màng màng loa M. Ống dây có loa. thể dao động dọc theo khe + Cho HS làm việc với SGK và - Tìm hiểu để nhận biết cách nhỏ giữa hai cực của nam nêu câu hỏi: - Quá trình biến làm cho những biến đổi về châm. đổi dao động điện thành âm cường độ dòng điện thành thanh trong loa điện diễn ra dao động của màng loa phát như thế nào? ra âm thanh. + Chỉ định 1, 2 HS mô tả tóm tắt quá trình. Nếu HS có vướng mắc II. RƠ LE ĐIỆN TỪ - Yêu cầu HS tìm hiều thông Rơle điện từ là một thiết bị tin SGK cho biết cấu tạo của rơ - HS nêu cấu tạo: gồm một nam châm điện và một lõi tự động đóng, ngắt, bảo vệ le điện và điều khiển sự làm việc - Yêu cầu HS nêu ứng dụng của sắt non - HS : bàn là, nồi cơm điện, của mạch điện. Bộ phận rơ le điện chuông điện…… chủ yếu gồm một nam châm điện và một lõi sắt non. Tuỳ theo chức năng của mỗi dụng cụ, thiết bị hay hệ thống điện mà người ta chế tạo rơle điện. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. - Quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp sau: - HS trao đổi trong nhóm về Kết quả TN thu được.Rút ra kết luận, cử đại diện phát biểu, thảo luận chung ở lớp.. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 từ thích hợp.. Hoạt động 4( 7 phút ):Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời C, C.4. III.VẬN DỤNG - Cá nhân hoàn thành C3 ; C3: Bác sĩ có thể dùng C4 nam châm để lấy mạt sắt ra khỏi mắt bệnh nhân vì nam châm hút được sắt. C4:Khi dòng điện qua động cơ quá mức cho phép, từ tính của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi lò xo và hút thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt  động cơ ngừng hoạt động.. c).Củng cố: ( 2phút ) - Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong thực tế và trong kỹ thuật - Tác dụng của loa điện và rơle điện từ d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài ở ghi nhớ - Làm BT 26.1, 26.2, 26.3 SBT. - Đọc có thể em chưa biết  - Xem bài 27. Trả lời: Quy tắc bàn tay trái được phát biểu như thế nào? * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Tuần :14 Tiết PPCT:28. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 18 /11/2014 Ngày dạy: 26/11/2014 lớp 9A 4,5 27/11/2014 lớp 9A 3,2,1. Bàit 27:. LỰC ĐIỆN TỪ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Phát biểu được qui tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái để xác định một trong 3 yếu tố khi biết hai yếu tố kia. b) Về kỹ năng: Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm c) Về thái độ: Cẩn thận, trung thực. 2. Chuẩn bị: -1 nam châm chữ U. -1 biến thế nguồn. -1 biến trở, 1 công tắc điện. -1 ampe kế. -1đoạn dây AB =2,5mm, dài 10cm. -7 đoạn dây nối -Tranh phóng to27.1 ,27.2 -Vẽ các hình câu C2, C3, C4 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Mô tả thí nghiệm Ơ-xtet, TN này chứng tỏ điều gì? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(5 phút): Tổ chức tình huống - Gọi HS mô tả TN Ơ-xtét, rút a) Mô tả TN Ơ-xtét để nhớ ra kết luận. Sau đó đặt vấn đề: lại dòng điện tác dụng lên nam châm - Dòng điện tác dụng lực lên b) Dự đoán: Nam châm tác nam châm. Ngược lại, nam dụng lực lên dòng điện đặt châm có tác dụng lực lên dòng trong từ trường của nó điện hay không? Các em dự. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. đoán thế nào Hoạt động 2(10phút): Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện + Hướng dẫn HS cách mắc sơ HS quan sát GV tiến hành I. TÁC DỤNG CỦA TỪ đồ hình 27.1 SGK. Đặc biệt TN mạch điện như sơ đồ TƯỜNG LÊN DÂY DẪN chú ý việc treo dây AB nằm hình 27.1 SGK, quan sát CÓ DÒNG ĐIỆN sâu trong lòng nam châm chữ hiện tượng. 1/ Thí nghiệm: U và không bị va chạm vào + Trả lời Câu C1: + Mắc mạch điện như sơ nam châm. + Từ TN đã làm, mỗi cá đồ + Thí nghiệm cho thấy dự đoán nhân rút ra kết luận. C1 :Đoạn dây AB chịu tác của chúng ta đúng hay sai? dụng của lực nào đó. + GV thông báo: Lực quan sát 2/Kết luận: thấy trong thí nghiệm được gọi Từ trường tác dụng lên là Lực điện từ. đoạn dạy dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Lực đó được gọi là lực điện từ Hoạt động 3( 10 phút ): Tìm hiểu chiều của Lực điện từ + Nêu vấn đề: Chiều của Lực a) HS làm việc theo nhóm, II/ CHIỀU CỦA LỰC điện từ phụ thuộc vào yếu tố làm lại TN hình 27.1 SGK TỪ -QUY TẮC BÀN nào? để quan sát chiều chuyển TAY TRÁI Tổ chức cho HS trao đổi về động của dây dẫn. Khi lần 1/Chiều của lực từ phụ dựđoán và tiến hành Thí lượt đổi chiều dòng điện và thuộc vào yếu tố nào ? nghiệm kiểm tra. đổi chiều đường sức từ. Suy a) Thí nghiệm: làm lại TN + Trong khi các nhóm làm ra chiều của lực điện từ. được mô tả trên hình 27.1 TN,GV theo dõi và phát hiện b) Trao đổi và rút ra kết luận b) Kết luận: những nhóm làm yếu để kịp về sự phụ thuộc của chiều Chiều của lực điện từ tác thời uốn nắn lực điện từ vào chiều đường dụng lên dây dẫn AB phụ + Tổ chức cho HS trao đổi trên sức từ và chiều dòng điện thuộc vào chiều dòng điện lớp để rút ra kết luận. chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Hoạt động 4(7 phút ): Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái + Nêu vấn đề: Làm thế nào để a) Làm việc cá nhân nghiên 2/Qui tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ khi cứu SGK để tìm hiểu quy tắc biết chiều dòng điện chạy qua bàn tay trái, kết hợp với hình * Phát biểu: Đặt bàn tay dâydẫn và chiều đường sức từ? 27.2 SGK để nắm vững quy trái sao cho các đường sức + Yêu cầu HS làm việc với tắc xác định chiều của lực từ hướng vào lòng bàn tay, SGK để tìm hiểu quy tắc bàn điện từ khi biết chiều dòng chiều từ cổ tay đến ngón tay trái. điện chạy qua dây dẫn và tay giữa hướng theo chiều + Nên sử dụng hình 27.2 SGK chiều đường sức từ dòng điện thì ngón tay cái đã được phóng to treo trên bảng + Luyện cách sử dụng quy choãi ra 900 chỉ chiều của để giúp HS dễ quan sát. tắc bàn tay trái, ướm bàn tay lực điện từ + Luyện tập cho HS áp dụng trái vào trong lòng nam quy tắc bàn tay trái theo các châm điện như đã giới thiệu bước như sau: trên hình 27.2 SGK. - Đặt bàn tay trái hướng các đường sức từ - Chiều từ cổ tay đến ngón tay. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. giữa chỉ chiều dòng điện. - Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Ký hiệu: F + Gọi 1 số HS lên bảng báo cáo việc đổi chiều quy tắc lý thuyết với kết quả thực tế của TN đã làm theo hình 27.1 SGK xem có phù hợp hay không?. + Vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN ở hình 27.1 SGK đã quan sát được. Hoạt động 5( 6 phút ): Vận dụng +Tổ chức cho HS hoạt động a) Hoạt động nhóm để trả lời III.VẬN DỤNG C2 : Đoạn dây AB dòng nhóm để trả lời các câu hỏi. các Câu C2, C3, C4. điện có chiều từ B đến A. + Yêu cầu 1 vài HS lên bảng Phát biểu, trao đổi kết quả C3: Đường sức từ của nam báo cáo kết quả câu trả lời châm có chiều từ dưới lên. trên lớp trước lớp C4: - Hình 27.5 a: cặp lực điện từ có tác dụng làm khung dây quay theo chiều kim đồng hồ. -Hình 27.5 b: cặp lực điện từ không làm khung dây - Hình 27.5 c: cặp lực điện từ có tác dụng làm khung dây quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ. c).Củng cố: ( 3 phút ) - Phát biểu được qui tắc bàn tay - Đọc có thể em chưa biết d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc bài - Làm BT 27.1, 27.2, 27.3 SBT. .  - Xem bài 28 Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :15 Tiết PPCT:29. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 20/11/2014 Ngày dạy: 02/12/2014 lớp 9A 4,3,5,2 03/12/2014 lớp 9A 1 Bài 28. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức -Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. b/ Kĩ năng -Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hoá năng lượng) của động cơ điện một chiều c/ Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: *Cả lớp Tranh 28.1, h28.2và h.28.3 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Phát biểu qui tắc bàn tay trái? - Bài tập 27.3 (SBT)? Có lực từ tác dụng lên cạnh BC không? Vì sao? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút): Tổ chức tình huống Nếu đưa liên tục dòng điện vào - HS lắng nghe và suy nghĩ trong khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có một động cơ điện ->bài mới. NỘI DUNG. Hoạt động 1(10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh + Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK + Đưa mô hình về từng nhóm cho HS tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện một chiều. + Yêu cầu mỗi HS có thể chỉ rõ trên mô hình hai bộ phận chính của nó. GDBVMT. *** + HS làm việc cá nhân, tìm hiểu trên hình 28.1 và trên mô hình để nhận biết và chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện. - Khi động cơ điện một chiều hoạt động, tại các cổ góp (chỗ đưa điện vào rôto của động cơ) xuất hiện các tia lửa điện kèm theo không khí có mùi khét. Các tia lửa điện này là tác nhân sinh ra khí NO, NO2, có mùi hắc. Sự hoạt động của động cơ điện một chiều cũng ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị điện khác (nếu cùng mắc vào mạch điện) và gây nhiễu các thiết bị vô tuyến truyền hình gần đó. - Biện pháp GDBVMT: + Thay thế các động cơ điện một chiều bằng động cơ điện xoay chiều. + Tránh mắc chung động cơ điện một chiều với các thiết bị thu phát sóng điện từ.. Giáo án Vật lí 9 I.NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU 1/Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều. Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Nam châm là bộ phận tạo ra từ trường, thông thường là bộ phận đứng yên gọi là stato. Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận chuyển động, gọi là rôto. Ngoài ra động cơ điện một chiều còn có bộ phận cổ góp có tác dụng chỉ cho dòng điện vào khung dây theo một chiều nhất định.. Hoạt động 2(15 phút): Nghiên cứu nguyên nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều 2/Hoạt động của động cơ -Yêu cầu học sinh đọc phần -Cá nhân HS đọc phần điện một chiều thông báo và nêu nguyên tắc thông báo trong SGKđể nêu hoạt động của động cơ điện được nguyên tắc hoạt động một chiều . của động cơ điện một chiều. -Cá nhân HS thực hiện C1: -Yêu cầu hs trả lời phần C1 vận dụng quy tắc bàn tay trái, xác định cặp lực từ tác dụng lên hai cạnh AB, CD của khung dây . -Học sinh thực hiện C2 -Sau khi hs làm xong C1. GV :Nêu dự đoán : gợi ý: cặp lực từ vừa vẽ được C2: Khung dây sẽ quay vì có tác dụng đối với khung dây có tác dụng của hai lực . Khi đặt khung dây -Hs tiến hành TN Kiểm tra -Yêu cầu hs làm TN theo dự đoán C3 theo nhóm. Đại nhóm, kiểm tra dự đoán C3 diện các nhóm báo cáo kết. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. *** quả so sánh với dự đoán ban đầu .. -Giáo viên thông báo: Ngoài động cơ điện một chiều còn có động cơ điện xoay chiều, là loại động cơ thường dùng trong đời sống và kĩ thuật. - Người ta dựa vào hiện tượng lực điện từ tác dụng lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua để chế tạo điện kế, đó là bộ phận chính của các dụng cụ đo điện như ampe kế, vôn kế.. Giáo án Vật lí 9 lực điện từ khung dây sẽ quay. Vì khi cho dòng điện đi vào khung dây, bộ phận cổ góp chỉ cho dòng điện chạy vào theo một chiều nhất định, vì khung dây đặt trong từ trường của nam châm nên khung dây chịu tác dụng của lực từ. Lực từ tác dụng lên khung dây luôn theo một chiều nhất định và làm động cơ quay.. Hoạt động 3(5 phút): Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ + Nêu câu hỏi: Khi hoạt + Nêu nhận xét về sự chuyển III.SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG động,động cơ điện chuyển hóa hóa năng lượng trong động LƯỢNG TRONG ĐỘNG năng lượng từ dạng nào sang cơ điện CƠ dạng nào? Khi động cơ điện một + GV giúp HS hoàn chỉnh nhận chiều hoạt động, điện năng xét và rút ra kết luận. được biến đổi thành cơ năng. Hoạt động 4(6phút): Vận dụng + Tổ chức cho HS làm việc cá Làm việc cá nhân để trả lời III.VẬN DỤNG nhân câu C5, C6, C7 C5 :Quay ngược chiều kim + Tổ chức trao đổi trên lớp để đồng hồ tìm ra được câu trả lời đúng C6: Vì nam châm vĩnh cửu nhất. không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện. C7: Đồ chơi trẻ em. c).Củng cố: ( 2 phút ) - Nêu cấu tạo của động cơ điện một chiều? - Nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều - Khi động cơ điện một chiều hoạt động có sự biến đổi năng lượng như thế nào? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) -Học bài, đọc phần “có thể em chưa biết”, làm bài tập 28.1  28.4 SBT. - Chuẩn bị trước bài 30 - Xem lại nội dung quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :15 Tiết PPCT:30. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 20 /11/2014 Ngày dạy: 03/12/2014 lớp 9A 4,2,5 04/12/2014 lớp 9A 3,1. Bàit 30:. BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (Hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên. - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế b) Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. c) Về thái độ: Nghiêm túc – tích cực 2. Chuẩn bị: Tranh 30.1, 30.2 và 30.3 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. - Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định gì? Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định gì? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(15 phút): Giải bài tập 1 + Cho HS đọc và nghiên cứu a) Làm việc cá nhân, đọc và Bài 1 :. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. đầu bài.+ Nêu câu hỏi: Bài này nghiên cứu đầu bài trong đề cập đến những vấn đề gì? SGK. Tìm ra vấn đề của Bài tập để huy động nhữngkiến thức có liên quan cần vận dụng + Chỉ định một hoặc hai HS b) Nhắc lại quy tắc nắm tay đứng lên nhắc lại quy tắc nắm phải, tương tác giữa hai nam tay phải. châm + Nhắc HS tự lực giải bài c) Làm việc cá nhân để giải tập,chỉ dùng gợi ý cách giải của theo các bước đã nêu trong SGK để đối chiếu cách làm của SGK. Sau đó trao đổi trên mình sau khi đã giải xong bài lớp lời giải câu a) và b) tập. Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK. + Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời giải câu a) và b). Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải Hoạt động 2(10 phút): Giải bài tập 2 * Yêu cầu HS vẽ lại hình vào a) Làm việc cá nhân, đọc kỹ tập,nhắc lại các ký hiệu: Và đầu bài, vẽ hình, suy luận để cho biết điều gì, luyện cách đặt nhận thức vấn đề của bài và xoay bàn tay trái theo quy t toán. Vận dụng quy tắc bàn ắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tay trái để giải bài tập, biểu tìm lời giải biểu diễn trên hình diễn kết quả trên hình vẽ vẽ. Chỉ định một HS lên giải bài tập trên b ảng. Nhắc HS, nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải + Hướng dẫn HS trao đổi kết b) Trao đổi kết quả trên lớp quả trên lớp, sửa bài tập trên bảng . + Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái Hoạt động 3(10phút): Giải bài tập 30.2 - SBT ? Đọc đề bài 2 - Đọc thông tin ? Để biểu diễn được lực điện từ - Áp dụng các quy tắc để tác dụng lên đoạn dây AB ta làm bài tập cần xác định yếu tố nào trước? Biểu diễn kết quả trên hình - Giáo viên yêu cầu HS ngiên vẽ . cứu, có thể thảo luận với bạn để +Thảo luận và nắm được tìm lời giải. quy tắc bàn tay trái xác định ? Biểu diễn kết quả trên hình chiều lực điện từ tác dụng vẽ đồng thời giải thích các lên dây dẫn đặt vuông góc bước thực hiện tương ứng? với đường sức từ hoặc chiều. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9. a)Nam châm bị hút vào ống dây. b)Lúc đầu nam châm bị đẩy ra , sau đó nam châm xoay lại và bị hút vào ống dây.. Bài 2. bài tập 30.2 - Chiều lực điện từ hướng ra. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Nhận xét bài làm đường sức từ (hoặc chiều - Giáo viên nhận xét, nhắc nhở, dòng điện) khi biết 2 trong 3 uốn nắm sai sót. yếu tố trên . c).Củng cố: ( 4phút ) -Qui tắc nắm tay phải và bàn tay trái dùng làm gì ? -Để xác định chiều lực điện từ ta cần biết yếu tố nào ? Ở bài này chiều đường sức từ được xác định như thế nào ? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) -Xem lại cách giải các bài tập - Chuẩn bị trước bài “hiện tượng cảm ứng điện từ” +Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. +Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? Tuần :16 Ngày soạn: 25/11/2014 Tiết PPCT:31 Ngày dạy: 09/12/2014 lớp 9A 4,3,5,2 10/12/2014 lớp 9A 1. Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. b/ Kĩ năng -Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. c/ Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: -Một đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. -Một đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. *Nhóm học sinh: -Một cuộn dây có gắn bóng đèn LED. -Một thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. -Một nam châm điện và nguồn điện. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(3 phút): Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay acquy: Ta đã biết muốn tạo ra dòng bình điện xe đạp (đinamô) điện phải dùng nguồn điện là - Nêu dự đoán về hoạt động. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. pin hoặc acquy. Em có biết của đinamô. trường hợp nào không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra dòng điện được không? Hoạt động 1(7 phút): Tìm hiểu cấu tạo của đinamô xe đạp và dự đoán xem hoạt động của bộ phận nào trong đinamô là nguyên nhân chính gây ra dòng điện. -Trong bình điện xe đạp(gọi là -Phát biểu chung ở lớp nêu I.Cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp) có những bộ cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp: phận nào, chúng hoạt động như đinamô xe đạp, nêu dự đoán Trong đinamô có một nam châm và cuộn dây. thế nào để tạo ra dòng điện ? không thảo luận. Khi quay núm của đinamô thì nam châm - Hãy quan sát hình 31.1 SGK, quay theo và đèn sáng nêu tên các bộ phận chính của đinamô? Hoạt động 2(15 phút): Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện, xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện: II.Dùng nam châm để tạo -Hãy dự đoán xem hoạt động -Làm việc theo nhóm: Làm ra dòng điện: của bộ phận chính nào của TN1 SGK, trả lời C1, C2: 1.Dùng nam châm vĩnh đinamô gây ra dòng điện. C1: Trong cuộn dây dẫn xuất cửu: hiện dòng điện cảm ứng khi: Thí nghiệm: Hai đèn -Hướng dẫn học sinh làm từng -Di chuyển nam châm LED mắc song song động tác dứt khoát và nhanh. lại gần cuộn dây. nhưng ngược chiều vào +Đưa nam châm vào trong -Di chuyển nam châm hai đầu của một cuộn lòng cuộn dây. ra xa cuộn dây. dây. +Để nam châm đứng yên một C2: Trong cuộn dây có xuất Giữ ống dây cố định, lúc trong lòng cuộn dây. hiện dòng điện cảm ứng đưa nhanh thanh nam +Kéo nam châm ra khỏi cuộn +Nhóm cử đại diện, phát châm vào trong lòng dây. biểu, thảo luận chung ở lớp cuộn dây (hoặc cố định -Yêu cầu học sinh mô tả rõ để rút ra nhận xét,chỉ ra thanh nam châm đưa dòng điện xuất hiện trong khi trong trường hợp nào nam ống dây vào thanh nam di chuyển nam châm lại gần châm vĩnh cửu có thể tạo ra châm) ta thấy đèn LED hay ra xa cuộn dây. dòng điện . thứ nhất sáng và đèn thứ hai không sáng. Khi thanh nam châm đứng yên trong cuộn dây ta thấy cả hai đèn không sáng. Kéo nhanh thanh nam châm ra khỏi cuộn dây (hoặc kéo ông dây ra khỏi nam châm) ta thấy đèn thứ hai sáng còn đèn thứ nhất không sáng. Như vậy, trong. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 cuộn dây xuất hiện dòng điện và có chiều thay đổi. KL: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại.. Hoạt động 3(7 phút): Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dòng điện, trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra dòng điện -Hướng dẫn học sinh lắp ráp -Làm việc theo nhóm: Làm 2. Dùng nam châm điện. TN, cách đặt nam châm điện TN2, trả lời C3. Thí nghiệm: Trong thí (lõi sắt của nam châm đưa sâu C3:Dòng điện xuất hiện : nghiệm 1 ta thay thanh vào lòng cuộn dây). -Trong khi đóng mạch nam châm bằng một - Yêu cầu học sinh làm rõ khi điện của nam châm điện. nam châm điện. Trong đóng hay ngắt mạch điện thì từ -Trong khi ngắt mạch khi đóng mạch điện của trường của nam châm điện thay điện của nam châm điện. nam châm điện ta thấy đổi thế nào? Dòng điện có +Làm rõ khi đóng hay ngắt đèn 1 sáng lên đến khi cường độ tăng lên hay giảm đi mạch điện được mắc với dòng điện đã ổn định khiến cho từ trường mạnh lên nam châm điện thì từ trường thì nó tắt, đèn 2 không hay yếu đi. nam châm thay đổi như thế sáng. nào? Ngắt mạch điện của +Thảo luận chung ở lớp. nam châm điện thì đèn Đi đến nhận xét về những 2 sáng lên rồi sau đó tắt trường hợp xuất hiện dòng hẳn, đèn 1 không sáng. điện: Như vậy, trong cuộn dây xuất hiện dòng điện và có chiều thay đổi. KL: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng ngắt mạch của nam châm điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. Hoạt động 4(5phút): Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ: - Yêu cầu học sinh SGK, giới -Cá nhân đọc SGK,lặp lại III.Hiện tượng cảm ứng điện từ: thiệu thuật ngữ mới dòng điện ghi tập: Dòng điện xuất hiện cảm ứng và hiện tượng cảm như trên gọi là dòng điện ứng điện từ.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. -Yêu cầu một số học sinh đưa ra dự đoán. Nêu câu hỏi: Dưa vào đâu mà dự đoán như thế? (có thể dựa vào việc quan sát thấy trong nhiều TN có chuyển động của nam châm so với cuộn dây). -Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự đoán. Hoạt động 5(5phút): Vận dụng - Yêu cầu cá nhân làm câu C4, - Cá nhân làm C4, C5 C5. Giáo án Vật lí 9. cảm ứng, hiện tượng xuất hiện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.. IV. Vận dụng C4: Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện. C5: Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.. c).Củng cố: ( 2 phút ) +Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện. +Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? thế nào? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) --Về nhà học bài, làm bài tập SBT. -Đọc : “Có thể em chưa biết”. -Xem trước bài : “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng”. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :16 Tiết PPCT:32. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 26 /11/2014 Ngày dạy: 10/12/2014 lớp 9A 4,2,5 11/12/2014 lớp 9A 1,3. Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây kín. b) Về kỹ năng: - Giải được một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. c) Về thái độ: Nghiêm túc – tích cực 2. Chuẩn bị: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 1.Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. 2.Bài tập 31.1 SBT. b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống học tập Đọc phần mô tả bài SGK Giáo viên thông báo: Xung quanh nam châm có từ trường.Các nhà bác học cho rằng chính từ trường gây ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. Từ trường được. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. biểu diễn bằng đường sức từ. Vậy hãy xét xem trong các TN trên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây có biến đổi không? Hoạt động 2(13 phút): Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực của nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn. -Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây để trả lời câu hỏi C1. -Hướng dẫn học sinh thảo luận chung C1, để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. -Chú ý: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng có liên quan gì với sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây hay không?. -Học sinh sử dụng mô hình I. Sự biến đổi số đường theo nhóm hoặc quan sát sức từ xuyên qua tiết diện hình vẽ 32.1 SGK,trả lời C1 của cuộn dây: -Học sinh thảo luận trả lời Khi đưa một cực của C1: nam châm lại gần hay +Số đường sức tăng. ra xa đầu một cuộn dây dẫn thì số đường sức từ +Số đường sức không đổi. xuyên qua tiết diện S +Số đường sức giảm. của cuộn dây dẫn tăng +Số đường sức tăng. hoặc giảm (biến thiên). -Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét:. Hoạt động 3(17phút): Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng (điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng). Yêu cầu học sinh trả lời câu C 2 -Cá nhân học sinh suy II.Điều kiện xuất hiện bằng việc hoàn thành bảng 1. nghĩ ,hoàn thành bảng 1 dòng điện cảm ứng: -Từ bảng 1 giáo viên hướng -Học sinh thảo luận để tìm C2 : dẫn học sinh đối chiếu, tìm điều kiện xuất hiện dòng Nhận xét: Dòng điện cảm điều kiện xuất hiện dòng điện điện cảm ứng. ứng xuất hiện trong cuộn cảm ứng  Nhận xét 1. -Qua bảng 1  học sinh nêu dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm nhận xét 1: khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. C4:Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện tăng từ không đến có, từ trường. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. của nam châm điện mạnh -Yêu cầu cá nhân học sinh vận -Học sinh suy nghĩ, trả lời lên, số đường sức từ biểu dụng nhận xét đó để trả lời C4. C4. diễn từ trường tăng lên, số Giáo viên gợi ý: Khi đóng đường sức từ qua tiết diện (ngắt) mạch điện thì dòng điện S của cuộn dây dẫn cũng qua nam châm điện có cường tăng lên, do đó xuất hiện độ tăng hay giảm? Từ đó suy ra dòng điện cảm ứng. sự biến đổi của số đường sức từ Khi ngắt mạch điện, xuyên qua tiết diện S của cuộn cường độ dòng điện trong dây biến thiên tăng hay giảm. nam châm điện giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu điễn từ trường giảm, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Kết luận. -Học sinh nêu được kết luận -Từ nhận xét 1 và 2, ta có thể về điều kiện xuất hiện dòng đưa ra kết luận chung gì về điện cảm ứng. Ghi tập kết điều kiện xuất hiện dòng điện luận này. cảm ứng. * Tích hợp môi trường: - Dòng điện sinh ra từ trường và ngược lại từ trường sinh ra dòng điện. điện trường và từ trường tồn tại trong một thể thống nhất gọi là điện từ trường. - Điện năng là nguồn năng lượng có nhiều ưu điểm: Dễ sử dụng, dễ chuyển hoá thành cácdạng năng lượng khác, dễ truyền tải đi xa… nên ngày càng được sử dụng phổ biến. - Việc sử dụng điện năng không gây ra các chất thải độc hại cũng như các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nên đây là nguồn năng lượng sạch. - Cần thay thế các phương tiện giao thông sử dụng động cơ nhiệt bằng các phương tiện sử dụng động cơ điện.. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi).. 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. - Cần tăng cường sản xuất điện năng bằng các nguồn năng lượng sạch: năng lương nước, năng lượng gió, năng lượng mặt trời… -Gọi học sinh nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hoạt động 4(5phút): Vận dụng -Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn -Học sinh vận dụng được III. Vận dụng thành C5,C6. điều kiện xuất hiện dòng C5: Khi quay núm của điện cảm ứng để giải thích đinamô xe đạp, nam câu C5, C6 châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. C6:Tương tự như câu C5.. c).Củng cố: ( 2phút ) Đọc ghi nhớ d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) -Học bài, đọc phần: “Có thể em chưa biết” -Làm bài tập 32 SBT. -Ôn các bài của chương I  tiết sau ôn tập. + Học thuộc phần ghi nhớ. + Xem lại các công thức và bài tập. *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… .. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :17 Tiết PPCT:33. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 29/11/2014 Ngày dạy: 16/12/2014 lớp 9A4,3,5,2 17/12/2014 lớp 9A1. ÔN TẬP 1. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học ở chương I: Điện học - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập 2. Chuẩn bị: - Các câu hỏi ôn tập - Các bài tập 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(15 phút): Ôn tập lý thuyết - GV nêu câu hỏi hệ thống hoá - Từng HS ghi vở và trả lời các kiến thức của chương để câu hỏi của GV, HS khác học sinh ghi vở và thảo luận trả nhận xét, bổ sung. lời trước lớp. 1. Hãy nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn? 2. Hãy phát biểu và viết công thức của định luật Ôm?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. I. Lý thuyết 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 2. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. 3. Viết công thức tính I, U, R của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp; mắc song song.. 4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn? Viết công thức tính điện trở dây dẫn theo các đại lượng trên?. 5. Hãy nêu công dụng của biến trở? 6. Hãy nêu ý nghĩa số Oát ghi trên các dụng cụ dùng điện? Viết các công thức tính công suất điện.. ***. Giáo án Vật lí 9 - Công thức: I =. U R. 3. - Mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: I = I1 = I2 ; U= U1+U2; R= R1+R2 - Mạch gồmg hai điện trở mắc song song: I = I1 + I2 ; U= U1=U2; R=. R1 . R2 R1 + R2. 4. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. - Công thức tính điện trở: R= ρ. ℓ S. 5. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 6. - Số Oát ghi trên một dụng cụ điện cho bết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. - Công thức tính công suất điện: P=U . I =I 2 . R=. 7. Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng nào?. 8. Công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch được tính như thế nào? Viết các công thức tính công của dòng điện?. U2 R. 7. Điện năng là năng lượng của dòng điện. Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác như: cơ năng, nhiệt năng, quang năng. 8. - Công của dòng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. - Công thức: A=P . t=U . I . t =. U2. t 2 =I . R . t R. 9. Định luật Jun – Lenxơ:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. 9. Hãy phát biểu và viết công thức của định luật Jun – Lenxơ?. 10. Hãy nêu các biện pháp sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng? Sử dụng tiết kiệm điện năng có những lợi ích gì?. Hoạt động 2(24phút): Giải một số bài tập 2.1. Cho đoạn mạch gồm hai - HS làm các bài tập theo. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Giáo án Vật lí 9 Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Công thức: Q=I2.R.t 10. - Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện; + Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. + Phải sử dụng dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện đúng quy định. + Phải lắp cầu chì trước các dụng cụ điện. + Phải cẩn thận khi tiếp xúc với mạng điện gia đình. + Phải ngắt điện trước khi sửa chữa các dụng cụ dùng điện. + Phải nối đất cho các dụng cụ dùng điện nhất là các động cơ điện. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng: + Cần lựa chọn và sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp. + Chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết. - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng: + giảm chi tiêu cho gia đình. + Tăng tuổi thọ các dụng cụ dùng điện. + Giảm các sự cố do quá tải điện gây ra. + Dành phần điện năng cho sản xuất và xuất khẩu.. II. Bài tập: 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. điện trở R1=60 Ω và R2 mắc hướng dẫn của GV song song nhau vào hiệu điện thế 12V. Biết cường độ dòng điện qua mạch là 0,6A. Tính điện trở R2 và cường độ dòng điện qua R2?. Giáo án Vật lí 9 2.1 Cho biết: R1=60 Ω U= 12V I= 0,6A R2= ? I2= ? Giải: Điện trở tương đương của mạch Rtd =. U 12 = =20 Ω I 0,6. Điện trở R2. 1 1 1 = + R td R 1 R 2 1 1 1 ⇒ = − R 2 R td R1 R1 . R td 60 . 20 1200 R 2= = = =3 R1 − Rtd 60 −20 40. Cường độ dòng điện qua R2 I2 =. 2.2. Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V trong thới gian 10 phút. a. Tính điện trở của bóng đèn. b. Tính điện năng tiêu thụ của đèn.. U 12 = =0,4 Ω R2 30. 2.2 Cho biết: U= 220V P= 100W t= 30 phút = 1800s a. R= ? b. A= ? Giải: Điện trở của đèn U U ⇒ R= R P 2 220 R= =484 Ω 100 ¿. 2.3. Dùng một ấm điện phải mất 10 phút mới đun sôi 2 lít nước ở 200C. Tính công suất. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. Điện năng tiêu thụ của đèn A= P.t= 100.600= 60000J 2.3 Cho biết: t= 10 phút = 600s V= 2 ℓ <=>m=2kg t10= 200C t20=1000C H=90% 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh của ấm điện biết rằng hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.. - Đối với từng bài tập GV yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải.. ***. Giáo án Vật lí 9 c =4200J/kg.K P= ? Giải: Nhiệt lượng cung cấp cho nước sôi Qi= mc(t20-t10) = 2.4200.(100-20) Qi= 672000J Nhiệt lượng mà bếp toả ra Qi . 100 % Qtp Q ⇒ Qtp = i . 100 % H 672000 Qtp = . 100 % 90 % 746666 J H=. Công suất của ấm. A Q tp = t t 746666 =1244 600 ¿. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Xem lại các nội dụng đã học - Xem lại các công thức và nội dung bài học ở chương II tuần sau Ôn tập chương II *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :17 Tiết PPCT:34. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 30/11/2014 Ngày dạy: 17/12/2014 lớp 9A2,4,5 18/12/2014 lớp 9A1,3. ÔN TẬP 1. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức đã học ở chương 2: Điện từ học - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập 2. Chuẩn bị: - Các câu hỏi ôn tập - Các bài tập 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(19 phút): Ôn tập lý thuyết - GV nêu câu hỏi hệ thống hoá - Cá nhân HS trả lời theo câu I. Lý thuyết các kiến thức của chương để hỏi giáo viên học sinh ghi vở và thảo luận trả lời trước lớp. 1 . Nam châm có tính chất gì? Hai nam châm đặt gần nhau 1. Nam châm có đặc tính chúng sẽ tương tác với nhau hút sắt thép và các vật liệu như thế nào? từ. Mỗi nam châm có 2 cực: cực luôn hướng về phía bắc gọi là cực bắc (N), cực luôn hướng về phía nam gọi là cực nam (S). Hai nam châm đặt gần nhau chúng sẽ tương tác với nhau: các cực cùng tên sẽ đẩy nhau, các cực khác tên sẽ hút nhau. 2 Hãy mô tả thí nghiệm phát 2. Đặt dây dẫn thẳng song. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh hiện trong dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua có tác dụng từ.. 3. Từ trường tồn tại ở đâu? Hãy nêu cách nhận biết từ trường?. 4 Hãy nêu quy ước về chiều của đường sức từ bên ngoài nam châm? 5 Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây?. 6 Sự nhiễm từ của sắt và thép có gì khác nhau?. 7 Nêu cấu tạo của nam châm điện? Nam châm điện có ưu điểm gì so với nam châm vĩnh cửu?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. ***. Giáo án Vật lí 9 song với trục của kim nam châm. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – Nam. Chứng tỏ dòng điện có tác dụng lực từ lên kim nam châm. 3. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường. 4. Ở bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đi ra từ cực bắc, đi vào từ cực nam của nam châm đó. 5. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 6. Lõi sắt và lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. Khi ngắt điện thì lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được từ tính. 7. Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. Ưu điểm của nam châm điện: + Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. + Có thể làm mất hết từ tính của nam châm điện bằng cách ngắt dòng điện qua nam châm điện. 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. 8 Hãy phát biểu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điẹn chạy qua?. 9 Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều?. 10.Hãy nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng? Gv : Sau đây chúng ta sẽ áp dụng những kiến thức trên để giải bài tập Hoạt động 2(20phút): Giải một số bài tập Bài 1: Áp dụng quy tắc bàn tay trái biểu diễn chiều lực điện từ -HS Cá nhân HS giải bài tập tác dụng lên dây dẫn có dòng 1, 2 điện chạy qua như hình vẽ - Nếu không giải được thì nghe hướng dẫn của GV. N. Giáo án Vật lí 9 + Có thể thay đổi cực của nam châm bằng cách thay đổi chiều dòng điện qua cuộn dây của nam châm. 8. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 9. - Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua. - Khi đặt khung dây dẫn trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tácdụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay. 10.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.. II. Bài tập Câu 1 Chiều của lực điện từ hướng từ dưới lên trên như hình vẽ. S. 2/ Bài tập 2 : Xác định chiều đường sức từ, dòng điện, lực điện từ trong các hình vẽ sau :. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. ⃗ F. Bài 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. F. - Đối với từng bài tập GV yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp theo dõi và nêu nhận xét. - Gv nhận xét, sửa sai. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Xem lại các nội dụng đã học - Xem lại các công thức và nội dung bài học ở chương I, II tuần sau thi học kì I *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Tuần :16 Tiết PPCT:31. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 05/12/2013 Ngày dạy: 12/12/2013 lớp 9A 4,3,2,1. KIỂM TRA 1 TIẾT ---o0o---. I. Mục tiêu: - Nhằm củng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học. - Vận dụng các kiến thức đó để giải bài tập II. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra theo mức độ học sinh. - Ma trận của đề. - Đáp án. - Mức độ đề gồm: 10 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận. III. Ma trận của đề:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :17 Tiết PPCT:33 ( ĐẢO TIẾT). ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 03/12/2013 Ngày dạy: 17/12/2013 lớp 9A 4,3,2,1. ÔN TÂP GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức -Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức từ tuần 1 đến tuần 15 - Hệ thống đươc nội dung kiến thức từ tiết 1 đến tiết 30 b/ Kĩ năng Vận dụng được kiến thức và kỹ năng để giải bài tập c/ Thái độ: Tích cực trong môn học. 2. Chuẩn bị: Kiến thức hết tuần 15 3.Tiến trình bài dạy: a) Ổn định lớp: b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống học tập Đưa ra tình huống về chương I, II Hoạt động 2(15 phút): Hệ thống kiến thức - Yêu cầu HS hoàn thành các - Thảo luân nhóm I. Hệ thống công thức công thức chương I như: - Từng HS trả lời các công + Đinh luật Ôm thức + Đoạn mạch nối tiếp, song song - Suy nghĩ và trả lời công + Điện trở dây dẫn thức mang tính suy luân + Công suất điện - Từ công thức có thể phát + Điện năng, công của dòng biểu thành định luật và điện ngược lại + Đinh luật Jun – Lenxơ - Yêu cầu HS nhắc lại: - Hsphát biểu quy tắc + Chiều đường sức từ của nam châm +Quy tắc nắm tay phải +Quy tắc bàn tay trái Hoạt động 3(20phút): Bài tập vận dụng BT1: Cho 3 điện trở mắc như + Tóm tắt đề bài a. R2 song song R3 hình vẽ + Nêu các đai lương đã biết   R1 = 8 ; R2 = 20 ; R3 = 30 và cần tìm  . U= 100 V R2 . R 3 a. Tính điện trở tương R23 = R 2+ R 3 đương của đoạn mạch? 20 .30 b. Tính cường độ đòng = = 12  20+30 điện qua các điện trở?. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút? R2. R1. R3 A K. A B + -. ***. Giáo án Vật lí 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB Rtđ = R1 + R23 = 8 +12 = 20  Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là U R tđ 100 = =5A 20. I1= I = I 23=. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 và R3: U23 = I.R23 = 5. 12 =60 V Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 =. U 23 60 = =3 R2 20. A. Cường độ dòng điện qua R3 là BT 2: Một bóng đèn có ghi: 6V - 6W a. Tính cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn khi đèn sáng bình thường. b. Bóng đèn trên được mắc nối tiếp với điện trở R và mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 9 V. Tính điện trở R. I3=. U 23 60 = =2 A R3 30. b. Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút là 2. Q = I 3 R3t = 22.30.60 = 7200 J Đ/S * Tóm tắt: P=9W Uđm= 6 V a. Iđm = ? A Rđ = ?  b. Mắc nối tiếp R U = 9 V R = ? * Giải a. Cường độ dòng điện định mức: P. 6. Iđm = U = =1A 6 đm Điện trở của đèn: Rđ =. Uđ = I đm. 3 =3  1. b. Vì mạch mắc nối tiếp. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9 nên: Iđm = IR = 1 A Điện trở R: R=. U IR =. 9 =9  1. ĐS Hoạt động 4(7phút): Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái + Tổ chức cho HS làm việc cá - cá nhân HS lên bảng làm nhân bài tâp BT 1: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? BT2: Xác định chiều dòng điện, đường sức từ.. F N. F S +. d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Về nhà học bài và làm các bài tập - Xem lại nội dung học từ bài 1 đến bài 28 tiết sau thi hoc kì I *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :19 Tiết PPCT:37. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 31/12/2014 Ngày dạy: 06/01/2015 lớp 9A 4,3,5,1 07/01/2015 lớp 9A 2. Bài 33:. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. b/ Kĩ năng - Quan sát, mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. c/ Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: *Giáo viên: - 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song , ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm. *Mỗi nhóm: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện . - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) Làm bài tập 32.1, 32.2 SBT b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(1 phút):Tổ chức tình huống + Đặt vấn đề: Trên máy thu + HS lắng nghe và suy nghĩ thanh ở nhà em có hai chỗ đưa điện vào máy, một chỗ có ghi ký hiệu DC 6V , còn chỗ kia có kí hiệu AC 220 V. Các kí hiệu. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. đó có ý nghĩa là gì không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2(15 phút): Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều và tìm hiểu trong trường hợp nào thì dòng điện cảm ứng đổi chiều - Làm thí nghiệm theo nhóm - HS hoạt động nhóm làm I. CHIỀU CỦA DÒNG như hình 33.1 câu C1 ĐIỆN CẢM ỨNG - Làm C1? 1. Thí nghiệm - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Quan sát kỹ hiện tượng làm làm thí nghiệm, chú ý động tác C1 đưa nam châm vào ống dây, rút - Các nhóm trả lời câu hỏi nam châm nhanh và dứt khoát. của giáo viên, - So sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp trên? -Có phải cứ mắc đèn LED vào nguồn điện là nó sẽ phát sáng hay không? - Vì sao lại dùng đèn LED mắc song song ngược chiều? - Giáo viên cho học sinh nhớ lại cách sử dụng đèn ở lớp 7  chỉ cho dòng điện theo 1 chiều nhất định  vậy chiều dòng điện trong 2 trường hợp trên là ngược chiều. Dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên có gì khác nhau? 2. Kết luận - Giáo viên nhận xét, chốt lại - Đại diện nhóm rút ra kết luận về chiều dòng điện cảm Dòng điện cảm ứng trong kết luận. ứng. cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm, hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng. 3. Dòng điện xoay chiều - Giáo viên: dòng điện trong - HS lắng nghe - Dòng điện một chiều là mạng điện sinh hoạt là dòng dòng điện có chiều không điện xoay chiều. đổi. Dòng điện xoay chiều - Giải thích nghĩa của chữ : là dòng điện liên tục luân AC, DC phiên đổi chiều. - Dòng điện xoay chiều biến - HS trả lời: dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng đổi như thế nào. điện xoay chiều. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. Hoạt động 3(16 phút): Tìm hiểu cách tạo ra dòng điện xoay chiều - Các cách tạo ra dòng điện - HS nêu 2 cách tạo ra dòng II.CÁCH TẠO RA xoay chiều nào? điện xoay chiều DÒNG ĐIỆN XOAY - Yêu cầu HS đọc C2? - Đọc C2 CHIỀU - Nêu dự đoán về chiều dòng - Nêu dự đoán 1. Cho nam châm quay điện cảm ứng xuất hiện trong trước cuộn dây dẫn kín cuộn dây? giải thích nêu rõ trường hợp nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn tăng, giảm? - Làm thí nghiệm nhóm, kiểm - Làm thí nghiệm và quan tra dự đoán? đưa ra kết luận sát hiện tượng xảy ra - Nhóm nhận xét, giáo viên nhận xét  đưa ra kết luận đúng 2. Cho cuộn dây dẫn - Đọc và nghiên cứu C3, nêu quay trong từ trường dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng, giải thích? - Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra *Lưu ý: - Quan sát kỹ khi quay dòng điện trong khung đổi chiều rất nhanh. - Giáo viên giải thích hiện tượng lưu ảnh trên võng mạc 3. Kết luận  Nên thấy 2 bóng đèn sáng gần Khi cho cuộn dây dẫn kín như đồng thời. quay trong từ trường hay - Hướng dẫn học sinh thảo luận cho nam châm quay trước  kết luận C3. * Tích hợp môi trường: cuộn dây dẫn thì trong - Dòng điện một chiều có hạn chế cuộn dây có thể xuất hiện là khó truyền tải đi xa, việc sản dòng điện cảm ứng xoay xuất tốn kém và sử dụng ít tiện chiều. lợi. - Dòng điện xoay chiều có nhiều ưu điểm hơn dòng điện một chiều và khi cần có thể chỉnh lưu thành dòng điện một chiều bằng những thiết bị rất đơn giản. - Cần phải tăng cường sản xuất và sử dụng dòng điện xoay chiều. - Sản xuất các thiết bị chỉnh lưu để chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều (đối với trường hợp cần rthiết sử dụng dòng điện một chiều).. Hoạt động 4(6phút): Vận dụng. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. -Nêu điều kiện xuất kiện dòng Làm việc nhóm để trả lời III.VẬN DỤNG điện cảm ứng xoay chiều trong câu C4 C4 :Khi khung quay nửa cuộn dây dẫn kín ? vòng tròn thì số đường sức - yêu cầu HS làm C4. từ qua khung tăng, một trong hai đèn LED sáng. Trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ hai sáng. c).Củng cố: ( 3 phút ) + Trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện xoay chiều. +Vì sao khi cho cuộn dây quay trong từ trường thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều? d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Về nhà học bài và làm các bài tập 33.1 - 33.4 SBT - Đọc bài 34: Máy phát điện xoay chiều. Trả lời C1,C2 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :19 Tiết PPCT:38. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 02/01/2015 Ngày dạy: 07/01/2015 lớp 9A 3 08/01/2015 lớp 9A 2,1,4,5. Bài 34:. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU. 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng. b/ Kĩ năng - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. c/ Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: - Hình 34.1, 34.2 - Mô hình máy phát điện xoay chiều 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Gọi HS làm bài tập 33.1,,33.2, 33.3 b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(2 phút): Tổ chức tình huống học tập Dòng điện xoay chiều lấy ở + HS suy nghĩ lưới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp hàng triệu bóng đèn cùng một lúc -> Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có điểm gì giống và khác nhau?. NỘI DUNG. Hoạt động 2(18 phút): Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều I . CẤU TẠO VÀ HOẠT -GV thông báo : Ở các bài ĐỘNG CỦA MÁY trước, chúng ta đã biết cách tạo PHÁT ĐIỆN XOAY. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh ra dòng điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó người ta chế tạo ra 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình 34.1 và 34.2. -GV treo hình 34.1 ; 34.2 phóng to. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1. -Gv hướng dẫn thảo luận câu C1 -GV hỏi thêm : +Loại máy phát điện nào cần có bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? +Vì sao các cuộn dây của máy phát điện lại được quấn quanh lõi sắt ? - Như vậy máy phát điện xoay chiều có mấy bộ phận chính. Tên gọi từng bộ phận. - Hai loại máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên tượng nào ? - Yêu cầu HS trả lời C2 - Gv chốt lại đó chính là hoạt động của máy phát điện xoay chiều. ***. Giáo án Vật lí 9 CHIỀU. -HS quan sát hình vẽ 34.1 ; 34.2 để trả lời câu hỏi C1. Yêu cầu chỉ được trên mô hình 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều. C1 : -Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. -Khác nhau : +Máy ở hình 34.1 : Rôto là cuộn dây, Stato là nam châm. Có thêm bộ góp điện là vành khuyên và thanh quét. +Máy ở hình 34.2 : Rôto là nam châm, Stato là cuộn dây.. - Cá nhân trả lời Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. C2 : Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm →thu được dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ điện. - HS ghi vở. * Cấu tạo: Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận chuyển động quay gọi là rôto. - Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.. Hoạt động 3(9 phút): Tìm hieåu maùy phaùt ñieän xoay chieàu trong kó thuaät -Yêu cầu HS tự nghiên cứu -Cá nhân HS tự nghiên cứu II. MÁY PHÁT ĐIỆN phần II sau đó yêu cầu 1, 2 HS phần II để nêu được một số XOAY CHIỀU TRONG nêu những đặc điểm kĩ thuật đặc điểm kĩ thuật : KỸ THUẬT của máy phát điện xoay chiều +Cường độ dòng điện đến 1. Cấu tạo của máy phát. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh trong kĩ thuật : +Cường độ dòng điện. +Hiệu điện thế. +Tần số. +Kích thước. - Hỏi : Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật có cấu tạo như thế nào? - Có thể làm quay rôto của máy phát điện như thế nào ?. ***. Giáo án Vật lí 9. 2000A. +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V. +Tần số 50Hz.. điện xoay chiều trong kỹ thuật: Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là các nam - Cá nhân HS trả lời :các châm điện mạnh. cuộn dây là stato còn rôto là 2. Cách làm quay máy các nam châm điện mạnh phát điện -Cách làm quay máy phát - Để làm cho rôto của máy điện : Dùng động cơ nổ, phát điện quay người ta có dùng tuabin nước, dùng cánh thể dùng máy nổ, tua bin quạt gió,… nước, cánh quạt gió... để biến đổi các dạng năng - Vậy các máy phát điện đều có lượng khác thành điện sự chuyển hoá năng lượng như năng. thế nào? - Các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng.. . . Hoạt động 4(6phút): Vận dụng -Yêu cầu HS dựa vào thông tin -Cá nhân HS suy nghĩ trả III.VẬN DỤNG thu thập được trong bài trả lời lời câu hỏi C3. C3 : Đinamô xe đạp và câu hỏi C3. máy phát điện ở nhà máy phát điện. -Giống nhau : Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. -Khác nhau : Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn→Công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. c).Củng cố: ( 3 phút ) - Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? - Đọc phần có thể”Em chưa biết” d). Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) - Về nhà học bài và làm các bài tập 34.1- 34.4 SBT -Xem trước bài: “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều”. +Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. +Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều bằng những dụng cụ gì? *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. Tuần :20 Tiết PPCT:39. ***. Giáo án Vật lí 9. Ngày soạn: 07/01/2014 Ngày dạy: 14/01/2014 lớp 9A 3,2,4 16/01/2014 lớp 9A 1. CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.. Bài 35:. 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng. - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. b/ Kĩ năng Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều c/ Thái độ: -Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn. 2. Chuẩn bị: -Giá có gắn nam châm điện. -1 nam châm vĩnh cửu gắn trên giá bập bênh. -1 nguồn điện một chiều 6V. -1 nguồn điện xoay chiều 6V. -1 ampe kế xoay chiều. - 1 bóng đèn pin 3V. -1 công tắc điện. -Các đoạn dây nối mạch điện. 3.Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (4 phút) +) Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? +) Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật có những đặc tính kỹ thuật nào? b) Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN SINH Hoạt động 1(3 phút): Tổ chức tình huống học tập - Dòng điện xoay chiều luôn + Cá nhân suy nghĩ,trả lời đổi chiều. Vậy liệu có tác dụng câu hỏi của GV nào phụ thuộc vào chiều dòng điện không? Khi dòng điện đổi. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. NỘI DUNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. chiều thì các tác dụng đó có gì thay đổi? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2(8 phút): Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện xoay chiều +Lần lượt biểu diễn 3 TN ở a) Quan sát GV làm 3 TN ở I. TÁC DỤNG CỦA hình 35.1 SGK Yêu cầu HS hình 35.1 SGK. Trả lời câu DÒNG ĐIỆN XOAY quan sát những TN đó và nêu hỏi của GV và câu C1: CHIỀU rõ mỗi TN chứng tỏ dòng điện - Bóng đèn nóng sáng: Tác C1: xoay chiều có tác dụng gì? dụng nhiệt - Bóng đèn nóng sáng: Tác - GV nói thêm: Ngoài 3 tác - Bút thử điện sáng: Tác dụng nhiệt dụng trên, ta đã biết dòng điện dụng quang. - Bút thử điện sáng: Tác 1 chiều còn có tác dụng sinh lý. - Đinh sắt bị hút: Tác dụng dụng quang. Vậy dòng điện xoay chiều có từ - Đinh sắt bị hút: Tác dụng tác dụng sinh lý không? Tại sao từ em biết? - Thông báo: Dòng điện xoay chiều cũng có tác dụng sinh lý. II. TÁC DỤNG TỪ CỦA Vì dòng điện xoay chiều sử DÒNG ĐIỆN XOAY dụng U = 220V CHIỀU -GV bố trí TN như hình 35.2 và -HS quan sát kĩ để mô tả 1. Thí nghiệm 35.3 (SGK) sao cho quan sát hiện tượng sảy ra, trả lời câu nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả hỏi lời câu hỏi C2. C2 : Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi, Nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại. -Như vậy tác dụng từ của dòng Khi dòng điện xoay chiều 2. Kết luận : điện xoay chiều có điểm gì chạy qua ống dây thì cực N Khi dòng điện chạy qua khác so với dòng điện một của thanh nam châm lần lượt ống dây đổi chiều thì lực từ chiều ? bị hút, đẩy. Nguyên nhân là của ống dây có dòng điện do dòng điện đổi chiều. tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. - Kiến thức về môi trường: + Việc sử dụng dòng điện xoay chiều là không thể thiếu trong xã hội hiện đại. Sử dụng điện xoay chiều để lấy nhiệt và lấy ánh sáng có ưu điểm là không tạo ra những chất gây hiệu ứng nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường. + Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều là cơ sở chế tạo các động cơ điện xoay chiều cùng với các động cơ điện một chiều, động cơ điện xoay chiều có ưu điểm không có bộ góp nên không xuất. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh. ***. Giáo án Vật lí 9. hiện các tia lửa điện và các chất khí gây hại cho môi trường. Hoạt động 3(15 phút): Tìm hiểu các dụng cụ đo cường độ điện xoay chiều -ĐVĐ : Ta đã biết cách dùng ampe kế và vôn kế một chiều (kí hiệu DC) để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện một chiều. Có thể dùng dụng cụ này để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều được không ? Nếu dùng thì sẽ có HS : Khi dòng điện đổi hiện tượng gì xảy ra với kim chiều thì kim của dụng cụ đo của các dụng cụ đó ? đổi chiều. -GV mắc vôn kế hoặc ampe kế -HS quan sát thấy kim của vào mạch điện xoay chiều, yêu nam châm đứng yên. cầu HS quan sát và so sánh với dự đoán. -GV thông báo : Kim của dụng -HS theo dõi GV thông báo, cụ đo đứng yên vì lực từ tác ghi nhớ cách nhận biết vôn dụng vào kim luân phiên đổi kế, ampe kế xoay chiều, chiều theo sự đổi chiều của cách mắc vào mạch điện. dòng điện. Nhưng vì kim có quán tính, cho nên không kịp đổi chiều quay và đứng yên. -GV giới thiệu : để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều người ta dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC ( hay ~). -GV làm TN sử dụng vôn kế, ampẻ kế xoay chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều. -Gọi 1 vài HS đọc các giá trị đo được, sau đó đổi chỗ chốt lấy điện và gọi HS đọc lại số chỉ. -Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế xoay chiều , cách mắc vào mạch điện. *ĐVĐ : Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi. Vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào ? -Kết luận :+Đo hiệu điện -GV thông báo về ý nghĩa của thế và cường độ dòng điện cường độ dòng điện và hiệu xoay chiều bằng vôn kế và. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. và hiệu điện thế của dòng III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Quan sát giáo viên thí nghiệm. 2. Kết luận :+Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe kế có kí hiệu là Ac (hay ~). +Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.. 1.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Vĩnh Khánh điện thế hiệu dụng như SGK. Giải thích thêm giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện một chiều có cùng giá trị. Hoạt động 4(6phút): Vận dụng -Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3, C4. ***. Giáo án Vật lí 9. ampe kế có kí hiệu là Ac (hay ~). +Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. -HS ghi nhớ… -Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi C3, C4.. III.VẬN DỤNG C3 : Sáng như nhau. Vì HĐT của dòng điện xoay chiều tương đương với HĐT của dòng điện một chiều có cùng giá trị. C4 : Có. Vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm điện và tạo ra một từ trường biến đổi. Các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.. c).Củng cố: ( 3 phút ) - Đọc ghi nhớ - Đọc phần có thể”Em chưa biết” d). Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Về nhà học bài và làm các bài tập 35.1-> 35.4 SBT - Đọc bài 36. Trả lời C1 đến C2 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. GV: Trương Thị Hồng Ngọc. 1.

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×