Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Thực trạng bệnh hô hấp và một số yếu tố liên quan của người lao động mỏ than Phấn Mễ tỉnh Thái Nguyên năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.4 KB, 82 trang )

BỘ GIẢO DỤC VẢ ĐÀO TẠO

BỘ Y TÉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYÊN THỊ MINH TÂM

THỤC TRẠNG BỆNH HÓ HÁP
VÀ -MỘT SÓ YẾU TÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
MÕ THAN PHÁN MẺ TĨNH THÁI NGUYÊN, NĂM 2020
Ngành đào tạo : Bác SÍY học dự phịng
Mà ngành : D720302

KHĨA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC sỉ Y KHOA
KHÓA 2015-2021

Người hướng dẩn khoa học:
ThS. NGUYÊN THANH THÁO

HÀ NỘI - 2021
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trinh học tẠp vã hỗn thành khóa luận này. cm dà nhận được sự giúp
-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl

dở tận tinh cùa thầy cô. nhà trường.những người thân trong gia đính vả bạn bẽ


Em xin gùi lời cam ơn tới cãc thay cò giáo trong Bộ môn sức khoe nghe nghiệp.
Viện Đào tạo Y học dự phông và Y tế công cộng đã giang dạy, truyền thụ cho em nhùng


kiến thức quỷ bâu đê ãp dụng thực hiên dê tãi nãy.
Em xin bây tó lơng biết ơn sâu sac vã kinh trọng tới cơ Nguyền Thanh ThaoGiang viên Bộ mịn Sức khóe nghe nghiêp. Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế cịng
cộng, cơ đà lặn tính hương dần và chi bão em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này
Em xin chản thành cam ơn các thầy cô. anh chị cơng tác tụi Phịng qn lý Đào
tạo. Viện Dào tạo Y học Dự Phòng và Y tế còng cộng- Trường Dại học Y Hà Nội. Thư
viện Trường Dại học Y Hả Nội dâ tạo điểu kiện vò cùng thuận lợi và giúp dờ em trong
quá trinh tim kiếm tài liệu cho nghiên cữu nãy
Em xin gửi lòi cám ơn người lao động vả ban y tc. ban lãnh dụo mo than Phẩn Me
thuộc khu cõng nghiệp (ỉang Thép Thái Nguyên dã giủp dỡ và tạo diều kiện dê em thục
hiện dè tài nãy.
Cuối cùng, em xin dưục gửi lời cám ơn den ngirời thản trong gia đỉnh và ban bè
dã giúp dỡ. dộng viên và chia sc dẻ em phẩn đẩu học tập như hỏm nay.
Hà Nội, ngày tháng OS nám 2<02l
Sinh viên
Nguyên Thị Minh Tâm

-ÍM Qỉ ugc V Hl


CỌNG HÕA XA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA.M
Độc lập-Tự do- Hạnh phúc

LỊI CAM ĐOAN

Kinh gửi: - Phơng đảo tạo dại học Trưởng Dili học Y Hà Nội;
-

Viện Dào Tạo Y học dự phóng và y te cơng cộng. Trường Đại học Y Hà Nội;

-


Hội dồng chấm khóa luận tốt nghiệp nảm học 2020-2021.

Em tên lả: Nguyền Thị Minh Tàm - sinh viên lố 25- hip Y6G
Em xin cam đoan toàn bộ sỗ liệu sư dụng trong khóa luận dược thu thập, xư lý
một cách trung thực và chưa dược còng bố trong bầt kỳ một tái liệu não khác. Neu cỏ gi
sai sót em xin hỗn tồn chịu ưảch nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng 05 nàni 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Tăm

-■c -ÍM Qỉ ugc V Hl


DANH MỤC CẤC CHỦ VIÉT TÁT

CNHH

: Chức nâng hô hấp

NLĐ

: Người lao động

RLTK.

: Rỗi loạn thông khi

MTLĐ


: Mỏi trường lao động

LS

: Lâm sàng

CLS

: Cận lâm sáng

MỤC LỤC

3.1. Mò tá thực trạng một số bệnh đường hô hấp cùa người lao động ờ mị

TẢI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỰC

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC BIÉU DÒ


DANH MỤC sơ ĐÔ
Sơ đồ 2.1. sơ đồ quy trinh nghiên cứu

-W-- -ÍM Qỉ ugc V Hl H&


30


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Các khu cơng nghiệp Thái Ngun

-ÍM Qỉ ugc V Hl

21


TÓM TẤT

Oặt vấn de: Người lao động làm việc tại mo than thường xuyên tiếp xũc với các yếu tồ
có hại và nguy hiếm, đặc biệt là bụi silic có nguy co mắc các bệnh phôi và phế quan
nghe nghiệp.
Mục tiêu: Mơ tá thực trạng bệnh hị hấp cùa người lao động và phân tích một sỗ yếu tổ
liên quan den bệnh hô hấp cua ngưởi lao động mo than Phấn Mẻ. tinh Thái Nguyên,
năm 2020.
Dổi hrọmg và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trẽn 321 người lao dộng
trực tiếp tiếp xúc với bụi tại mo than Phấn Mẻ. Tinh Thãi Nguyên. năm 2020.
Ket quà:
Người lao động ớ mó than da sổ lã nam giói (87.5%) độ ti nung binh 39.0
±8.7 (tuồi). Các triệu chứng thường gặp là: ho; khạc đởm; chay nước mùi: đau ngục;
khó thờ; khàn tiếng. Dấu hiộu toàn thân chi gập một moi vã sút cân. Da sô người lao
dộng cỏ cảc triệu chúng thực thê cùa phơi bính thường.
Da sổ NI.D có chức nàng hơ hấp bính thường (84.7%). Những người cõ biêu
hiện rỗi loạn thòng khi chu yếu mức dộ nhe và vừa.
Da số người lao dộng khơng có tịn thương trên phim Xquang phơi (782%), ờ

nhùng NLD có lốn thương trên phim Xquang hầu hết ớ mức độ nhẹ.
Những NLĐ cô tiền sư hút thuốc lã' thuốc lão và những NLĐ có tiền sư mắc các
bệnh hị hấp cỏ liên quan đến các triệu chửng CƯ nàng (ho. khó thơ. khạc đởm. đau
ngực) cao hơn. có ý nghía thống kê (p < 0.05).
Tliổi nghe vã tuồi đời cua Nl.Đ càng cao thí nguy cơ gập các triệu chưng cơ
nâng (ho. khó thờ. khạc dờm. đau ngục) càng cao. có ý nghía thống kê (p < 0,05).
Có 7,17% người lao dộng cõ tôn thương nhu mô phối liên quan tới bệnh bụi
phối trên phim chụp X-quang tlieo tiêu chuẩn ILO-2000. NL.D trên 40 tuổi vã NLĐ cỏ
tiền sư hút thuốc có nguy cơ tôn thương nhu mô phôi cao lum những người dưỏi 40 tuồi
vã nhừng người không hút thuốc lã. mồi liên quan có ý nghía thống kê với p<0.05.


1
0

DẠT VÁN DÈ
Cỏ nhiều nguyên nhãn gây các bệnh về dường hô hấp nhưng một trong các
nguyên nhân quan trọng và thường gặp là ỏ nhiễm môi trường lao dộng 5-2, dậc biệt lã
trong các ngành cõng nghiệp, người lao động phai thường xuyên tiếp xúc với bụi. hơi
khí độc thi tỷ lộ mắc các bệnh hò hấp cao hơn rất nhiều3.
Việt Nam lã quốc gia có tiềm nàng về khống san nàng lượng, trong đó có trừ
lượng than đã den 5 tý tắn. Tuy nhiên, cõng nghệ kliai thác than còn lạc hậu. NLĐ phai
làm việc trong diều kiện có nhiều yếu tố tác hại cỏ the gây nên nhiều bệnh nghề
nghiệp4. Chỉnh vì vậy. nhà nước ta dà quan tàm vả dưa nhiều bệnh nghề nghiệp liên
quan đến đicu kiện lao động vã còng nghệ khai thác than vào danh mục 34 bệnh nghe
nghiệp dược báo hiềm5.
Ket qua nghiên cữu cua nhiêu tác giá đà chi ra mỏi trường lao dộng cùa Nl.D khai
thác than bi ò nhiễm nghiêm trọng bởi bụi. hơi khí độc. tiếng ồn cùng như vi khí hậu
nóng 6-'-s-9. Điểu nãy dần đến sự gia tàng nhiều bệnh ờ người lao dộng khai thác than 810 51


- . Mịi trường làm việc nóng. ẩm, thiếu thơng gió tạo diều kiộn cho các loại bụi. hơi

khí dộc cùng như nấm mốc. \i khuân phát sinh và phát triển, gây ra các loại bệnh hô hầp
cấp. mạn tính912. Bệnh hơ hấp anh hướng khơng chi đổi với ban thân người lao động mả
cỏn lã gánh nặng cho gia đỉnh và xã hội 15. Làm việc trong mơi trường có nhiều tác hại
nghe nghiệp nên bệnh tật ở người lao động khai thác than rắt da dạng, dặc biệt là các
bệnh hơ hấp. ngồi da, mat. cơ xương...
u
Cãc mị
bệnh
ơs tinh
hộ
hơhấp
như:
mũi
họng,
phế
qn.
phối...dã
dược
được
cãc
đề
cập
nhã
trong
khoa
học
hầu
quan

het
các
tâm
ynhiều
vân
với
hơn.
tinh
vấntrạng
đề
nảy
bệnh
dà lý
cắp
nhu

mạn
phơi
rắt
gập
phơ
với
biền:
ty

lệ
đường
khả
cao.
hịquan,

hấp.
thưởng
tơn
dao
thương
động
trong
khoảng
khoang
10%
.thường
60
90%.
riêng
bệnh
ơ phe
phối
chiếm

-c -ÍM CỊỈ ugc V Hl


•y

Thái Nguyên là tinh cỏ trừ lượng than lớn thứ hai ca nước, chi sau Quáng Ninh.
Đặc thủ ơ dãy là có nhiều than mờ. là loại than chửa nhiều dần xuất carbua vòng, và lưu
huỳnh dược coi là dề bám dinh x ảo niêm mạc lum cảc loại than khác, nguy cơ anh
hưởng làm gia lùng các bộnli hò hấp cùng như nhiều bênh khác là khá cao, dà dược
nhiều nhà khoa học ghi nhận7,15.
Được thành lập tử năm I960, mỏ than Phẩn Me là đơn vị khai thác than đáp ứng

nhu cẩu nguyên liệu san xuất cua công ty cố phần Gang thép Thải Nguyên. Than mờ là
nguyên liệu sàn xuất cốc luyện kim phục vụ cho dày chuyên sán xuất gang tữ quặng sắt
bảng còng nghệ lò cao. Tuy dày chuyền sán xuầt dà từng bước dược hiện dại hóa nhưng
mơi trường lao dộng vàn tiềm àn nhiều nguy cơ anh hương den sức khoe người lao
động. Bắt nguồn từ thực tiễn điều kiện lao động xã sức khoe NLĐ tại các khu cõng
nghiệp, tỏi tiến hành nghiên cửu đề tài: “Thực trạng bệnh hò hup và một sổ yểu tổ liên
quan cua người lan dộng mõ than Phấn .Vie, Tinh Thái Nguyên, nãni 2(120" \-(ỉị hai
mục tiêu sau:
1. Mò tu thực trụng bệnh hò hấp cùa người lao dộng mo than Phun Me, tinh Thái
Nguyên, núm 2020.
Phán
một sổ
tồPhan
liênMe,
quan
đền bệnh
hấp cùa
ngườitích
2020.
lao dộng
mơyến
than
tinlt
Thái hị
Ngun,
nãm

Chương 1
TƠNG QUAN TÀI LIỆU


1.1.

Một số bộnh hò hấp thường gặp ở người lao động và một số yếu tố

liên quan
1.1.1.

Giai phẫu hệ hô hấp

-c -ÍM Qỉ ugc V Hl


Hình 1.1 Giúi phẫu hệ hơ hấp
Các bệnh hơ hấp thường gặp ớ người lao (lộng khai thác mó; viêm phe quan cắp.
viêm mùi xoang, viêm phôi5 hen phe quàn, viêm phế quan mạn tinh, bụi phôi than, bụi
silic....
-

Viêm phế quan cấp rất thưởng gặp ơ Việt Nam. Lã tinh ưạng viêm cấp tính ớ
niêm mạc phế quán. Nguyên nhàn do xirus. xi khuân, các yếu tố hỏa lý như hơi
khí’ độc. bụi nghề nghiỹp. khơi thuốc lá- Ycu tố thuận lợi: không klũ quá ẩm.
hoặc quá khỏ. thay dôi thời tiết, bị nhicm lạnh. mâc các bệnh đường hò hấp
trời...

-

Viêm phôi: lã một trong nhùng nhiễm trùng hd hằp rầt thường gập. tại Khoa hò
hầp Bệnh viện Bạch Mai. khoáng 12% các bệnh nhãn nhập xĩện điều trị vi xiêm
phổi. Viêm phối không nhiêm trùng do nguyên nhản vật lý. hóa học ... với các
biêu hiện tơn thương ơ thành phe nang; di en biến cõ thê cầp tính, bán cấp tinh

hoặc màn tính, cấu trúc phối thường khơng hồi pht>ic hồn tồn.

-

Viêm phế quan mạn tínli là một tình trạng viêm tăng tiết nhảy mạn tính cua
niêm mạc phề quán, gảy ho vã khạc đờm Hèn tục hoặc tái phát từng dợt it nhất 3
tháng trong một năm và ít nhất lã 2 năm lien. Nguyên nhàn do hút thuốc lã.
thuốc lào; môi trường không khi bị ô nhiễm bời bụi. hơi khí độc như so 2. NO.
NO:; nhiễm khuân vi khuần, virus; nhùng ô viêm nhiễm ớ đường hò hắp trèn và
viêm phe quăn cấp lã điều kiện thuận lợi cho viêm phe quân mạn lính phát triền.
Theo WHO (tồ chức Y tế thế giói), viêm phể quàn mạn tinh là nguyên nhản gây
tư vong xếp hãng thứ 4 ‘6.

-

Hen phề quan: Lã tinh trạng viêm màn tính ớ đường thơ. có sự tham gia cùa
nhiều loại tế bão viêm và các thảnh phần cua tể bào. Quà trinh viêm nãy gáy
khó thớ rit. ho. tức ngực từng dợt tái diễn. thường bi VC đêm và sáng sớm.
Nhừng đợt nây thường bị tẳc nghẽn đường thơ cõ thê tự hồi phục hoặc do điều
trị. HPQ gảy ánh hương nghiêm trọng cuộc sống hàng ngày khi tinh trạng bệnh
khơng được kiềm sốt và đen tất ca cãc lửa ti trên tồn thế giới. Ty lộ mắc
IIPQ ước tinh khoáng 6-8% ờ người lớn và khoang 10-12% ở tre em dưới 15
tuổi.

-

Bệnh bụi phơi silic: Là sự tích chửa bụi trong phôi và phan ứng cua tổ chức cỏ
bụi xâm nhập. Nguy cơ mắc bệnh bụi phôi silic phụ thuộc vào 3 yếu tố chính:

-c -ÍM Qỉ ugc V Hl



yếu tố tiếp xúc nghề nghiộp. sự tiếp xúc càng kéo dài kha nàng mắc bệnh câng
lớn; nồng độ bụi hô hấp câng cao. ti lệ mẳc bệnh câng nhiêu; hâm lượng silic tự
do càng cao. nguy cơ càng lởn. Bệnh bụi phổi silic là bệnh không hồi phục,
bệnh tiến triển chậm, xơ hóa ngày càng lan toa. có nhiều biến chứng theo thời
gian điền biên cua bệnh
1.12.

Dậc (tient làm sàng bệnh hị hấp

Triệu chúng tồn thán: sốt. một mói. dau nhức, chán ăn, gầy sút cân....
Triệu chừng cơ năng:
Tốn thương dưỡng hị hấp trẽn;

-c -ÍM Qỉ ugc V Hl


1
4

-

Triệu chứng mùi: hất hơi. ngứa mùi. nghẹt mùi. cháy nước mùi

-

Triệu chứng xoang: đau đẩu. nhức trán, chay nước mùi mu. dau răng

-


Triệu chứng hầu họng: đau họng, rát hụng. ngứa họng, ho khan
Tổn thương dường hô hấp dưới:

-

Triệu chúng thanh quan: khàn giọng, khơ nói

-

Triệu chững phế quan: Ho và khạc dởm
4- Da sổ là ho khan, sau đó có the ho dờm. 110 nhiều VC đêm gần sáng kèm theo

tức nặng ngực
+ Khạc dòm: Đờm dcn. long thường hay gặp ờ NLĐ mo than nhưng không phái
thường xuyên cỏ triệu chứng nảy.
+ Khai huyết: Thường hiểm gập. cỏ thê liên quan dền biển chững như u phôi, lao
phơi
-

Triệu chứng tiêu phế quan: khó thơ. thơ khị khè. thơ rit

-

Triệu chửng khi có tơn (hương nhu mõ phối: khó thớ. đau ngực khi lút sâu. 1K>
khạc dờm. ho ra máu.
+ Dầu tiên khó thơ khi gắng sức. sau đó tiến trien thành khơ thớ ca khi nghi ngơi.
Triệu chứng th tre thề: thường nghèo nán
-Cô the gập ran rit. ran ngáy trong bệnh bụi phôi- silic, nhưng các ran này chu ycu


do bệnh lý tấc nghèn dường thở như viêm phe quan màn tính...
-

Thê nặng cùa bệnh thường cỏ suy hô hấp (co keo cơ hô hấp phụ. xương địn. tím
lãi. nhịp tim và nhịp thơ nhanh), tràn dịch màng phối.

1.13.

Độc điềm cận lâm sàng bệnh hò hấp *•* Do chức nàng hơ hấp

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
5

Hình 1.2. Hơ hup ký và các chi sổ cư hán
Do chức nâng hô hấp (CNIIIỈ) là phương pháp thăm dị chức năng thơng khi phơi
đỏng vai trơ quan trọng trong đánh giã hội chứng rối loạn thòng khi: tắc nghèn, hạn chế
và hồn h^vp. từ đó giúp chần đốn xác định, chân đốn phản biệt cùng như theo dịi một
sổ bệnh lý đường hị hấp.
Mật sổ chi số hơ hup ký chinh:
-FEV1 (Forced Expiratory Volume in One Second): thê tích khi thơ ra gang sire
trong 1 giày dầu tiên là thè tích khơng khí có thê thớ ra trong giây dầu tiên cùa thi thở ra
gàng sức.
-

FVC (Forced vital capacity): dung tích sống gang sức là tơng thê tích khi thờ ra
gắng sức trong một lần thơ.


-

VC (Vital capacity): dung tích sổng, vc là một cht số quan trọng đê xác dinh hội

chứng hạn chế.
-Chi số Gacnslcr FEV1/FVC bính thường> 70%.
Các liội chứng rối loạn thịng khi phơi
Hãng I.1. Hội chửng rồi loạn thơng khi
Kiểu rối loạn thơng khí
FEV1
FVC
Bính thường

>80%

-ÍM Qỉ ugc V Hl

>80%

FEV1/FVC
> 70%


1
6

Hạn chế

<80%


>80%

> 70%

Tắc nghèn

>80%

<80%

< 70%

Hỏn hợp

<80%

<80%

< 70%

Chấn đốn mức dơ hạn che theo FVC theo tiêu chuẩn cùa ,4 TS/ERS.
r
hang 1.2. Dành giá mức độ suy giam chức năng thông khi hạn chê
Mức độ

FVC

Nhẹ

Từ 80 - 60%


Vừa

Từ 60 - 40%

Nặng

<40%
Chấn doán mức độ tẩc nghẽn dường thà theo FEt 'l (GOLD 201S)
Báng 1.3. Bánh giá mừc độ suy giám chức nàng thông khi tắc nghẽn

Mức độ

FEV]

Nhọ

FEVj > 80%

Vừa

50 s FEVj < 80%

Nặng

30 < FEVj < 50%

Rất nặng
❖ x-quang


FEV1 < 30%
cùa bệnh rihân bệnh bụĩ phổi (theo ILO)

- Đám mờ nhó: gom đám mờ trịn đều vả khơng trịn đều.
Đâm mờ trôn đều: dược sư dụng các ký hiệu lã p. q. r. Đám mờ nho p lã dám mớ
có kích thước nho lum l.5mm; dám mờ nho q là dám mờ có kích thước từ 1.5 đến
3.0mm; đám mờ nho r là dám mờ có kích thước từ 3.0 đen lO.Omm.
Dám mờ khơng trịn đều: dược SỪ dụng các ký hiệu là s, I và u; đám mờ nho

-ÍM Qỉ ugc V Hl


1
7

khơng trơn đều s là dám mờ có kích thước chỗ rộng nhất đen 1.5mm: dăm mờ nhỏ
không trôn đều t là dâm mờ có kích thiróc chỗ rộng nhắt tữ l.5mm đến 3.0mm; dúm mị
nho khơng trịn đều u là dám mờ có kích thước chỏ rộng nhất từ 3.0 den 10.0mm.
Mậl độ đám mở: từ}- tlvo mật độ cua đám mờ. phân loại cua ILO - 2000 chia ra
làm 4 phân nhóm chinh 0-1-2-3. mồi pliâì nhõm chinh bao gồm 3 phán nhóm phụ
Đám mờ lỏn:
Đám mờ lim loại A là dám mờ có kích thước từ 10,0 đến 50mm hoặc tơng kích
thước cùa nhừng đảm mở lớn cộng lại không quã 50mm.
Đảm mờ lớn loại B là dám mị có kích thước trẽn 50mm nhưng khơng vượt quả
diộn tích vũng trẽn cua phơi phai hoặc tơng kích thước cua nhưng dám mờ lớn lum
50mm nhưng không vượt quã diện tích vùng trên cua phổi phái.
Đâm mờ lớn loại c lã darn mở cỏ kích thước lớn lum diện tích vũng trên cua phối
phai hoặc tỏng kích thước cua các dám mở vượt quá diện tích vùng trài cua phôi phai.
Cãc bất thường khảc cỏ the thấy dược trẽn X-quang bao gồm:
Xơ vừa quai dộng mạch chu.

Dày màng phổi vùng đinh.
Sự kết dính các dám mờ nhi.
Bỏng khi.

-ÍM Qỉ ugc V Hl


18

Ung thu phơi.
Canxi hóa các nốt khơng phái nối mờ cùa bệnh bụi phơi.
Hình dáng và kích thước bất thường cua tim.
Càc bệnh khác hoặc bất thường khác.
1.1.4. Các yểu tổ tiên quan đến chức nàng liô hấp cùa ngiriri tao đụng
1.1.4.1.

Tô chức tao động và (tiều kiện bao hộ tao đụng ‘ ỈS‘i9.

Tồ chức lao động luòn là yếu tồ ánh hương trực tiếp đến chất lượng cóng việc
cùng như súc khoe NLD đà dược nhiều túià khoa học quan tảm Các yểu tổ bao
gồm:
-

Thời gian lãm việc liên tục quá dả. làm việc thõng ca.

-

Ctrờng độ lao động quá cao không phù hợp với tinh ượng sức khỏe NLĐ.

-


Chế độ lãm việc và nghi ngơi bố n i khơng hợp lý.

-

Lãm việc với tư thế gị bõ.

-

Sự hoạt dộng quá khán trương, cảng thùng quá độ cua cãc giác quan và hộ thống
thần kinh, thinh giác, thị giác...
Các trang thiết bị bao hộ lao động:
. Thiếu trang thiết bị thõng giỏ. chống bụi. chổng nơng, phịng chổng hơi khí độc.

-

Thiếu trang bị phịng hộ. trang thiết bị phịng hộ không tốt. không dũng tiéu
chuãn.

-

Viộc ửụrc hiện quy tắc vệ ánh vã an toàn lao động thiếu sự giám sát chặt chẽ.

1.1.4.2.
-

Các yểu tổ về (tục (hờn cua người tao (ỉộng

Giới: Do khai thác than lã loại hình lao động nặng nên đỗi lượng NLĐ chu yếu
là nam giới và cũng do nữ chi lâm ở những vị trí ít độc hại hơn nên bệnh tật chu

yếu gặp ớ nanr°21. Trong nghiên cứu cùa Nguyền Ngọc Anh tỳ lệ mấc bệnh bụi
phối silic ớ nam cao hơn so với nữ (nam: 14.98%; nìr 6.26%). sự khác biệt có ý
nghía thống kê (p < 0.05)6.

-

Tuổi dời, tuổi nghề: Tuổi càng cao thi sức khóe càng giám sự suy giâm sírc khóe

-ÍM
ugc
-c -ÍM
QỉQỉ
ugc
VV
HlHl


19

nãy phủ hợp với quy luật phát triển chung". Hầu hết các nghiên cứu đều chi ra
bệnh tật chu yếu gặp ỡ nhùng nhõm NLĐ có tuổi đời. tuồi nghe cao 625 ... Theo
tác gia Shen F bệnh bụi phối than gộp chu yếu ờ NLĐ có tuồi nghề > 20 nám. độ
tuồi trung bình khi mắc bệnh là xấp XI 52 tuổi, thời gian trung binh tiếp xúc với
bụi là 24.8 ± 7.1 năm25. Nghiên cứu cùa tảc giá Lancy và Torres cũng cho ket
qua tương lự22-24. Như vậy tuồi nghe cao sẽ làm tảng kha nâng mắc bệnh bụi
phơi ờ NLĐ khai thác than vả tu ơi địi cao khiến cho bệnh nậng hơn25.
-

ĩ ’ị tri lànt việc: Tại mó than. NLĐ phái lãm việc ờ các vị trí khác nhau với điều
kiện mơi trường lao động khác nhau gây nên các tác động về hó hấp khác nhau.

Theo tác gia Lê Trung, khi người lao động phái tiếp xũc với các yếu tố độc hại
thi sự tiếp xúc chu yếu qua đường hò hấp là chinh. Từ đó bệnh tật sè phát niên ờ
tồn bộ bộ mảy hô hấp từ mũi. họng, thanh quán, tới phe quán, phe nang và
động mạch nho ỡ phơi... NI.Đ hầm lị phái tiếp xũc với các yếu to độc hại nhicu
hơn thỉ tý lộ bệnh đường mùi họng cùng cao hcịn lại26.
Hát thuốc lá: Hút thuốc lã là nguyên nhân hàng đầu gây ra bệnh phôi tấc nghèn

mạn tinh. Nhiều nghiên cứu cho thấy NLĐ khai thác than cỏ thói quen hút thuốc lả vởi
tý lộ khá cao vã cũng là nguy cơ rất lớn dối với cãc bệnh hò hấp 2' và khiến cho bộnh
phối có nguy cư nặng hơn2S.
Khỏi thuốc lã chúa nhiều chất độc hại gày kích thích vảo các phế quan, tiêu phế
quan, phề nang gáy tâng tiết dịch nhầy theo cơ chế tự bao vệ. Dịch nhầy nãy sè ứ dọng
tại các bộ phận trên làm can trờ lưu thịng khí trong dường hơ hấp. Ngồi ra khỏi thuốc
cịn lãm biển đối cấu trúc tế bào. làm cho phề quan phe nang dần dần bị xơ hóa. mất dân
hồi làm cho CNHH bị suy giám.
-

Tiền sừ mẳc bệnlt ltô hấp: Rối loạn chức nâng hô hấp cỏ thề gập trong nhiêu
bệnh li hơ hấp mạn tính như hen. COPD, giãn phế quân ...
Nghiên cứu cua tảc gia Vũ Thị Nhung tại một nhà mây luyện kim ớ Thái Nguyên

-ÍM Qỉ ugc V Hl


20

có dưới 10% NLĐ có tiền sư bệnh hỏ hấp mạn tinh29.
Số người cỏ tiền sư mắc bệnh hờ hấp mạn tinh ưong nghiên cứu cua tãc giá Tạ
Thị Kim Nhung khi chi 4.2% NLĐ tại Iihã máy luyện thép năm 2018

-

Tiền sứ /nấc bệnh Itò hấp nghề nghiệp: Cảc bệnh hò hấp nghề nghiệp dược quan
tâm là bệnh bụi phôi silic. bụi phôi than. Độc diêm cứa bệnh về mặt giãi phẫu lã
xơ hóa vã phát triển các hạt ở liai phối, về mật lãm sãi^ lả khó thờ và về mật
Xquang lả phơi cõ hình ánh tốn thương đặc biệt, diều này dẫn dền sự suy giam
CNHH không hồi phục ỠNLĐ.

1.2.

Một sổ khái niệm

Người lao động: theo Luật Lao dộng năm 2012. người lao dộng là người từ du 15
tuổi ướlèti có khá nàng lao động, lảm việc theo hợp đồng lao dộng, được ưã lương và
chịu sự quan lý. điều hành của người sư dụng lao Người sư dụng lao động lả doanh nghiệp, cơ quan, lô chức, hợp tác xà. hộ gia
dính, cá nhân có th mưcVn. sứ dụng lao động theo hợp dong lao dộng, nếu là cá nhân
thì phai có năng lực hành vi dàn sư dầy dữ'2.
Bụi: là một tụp hợp nhiều phần từ có kích thước nho bé và tồn tại láu trong khơng
khí dưới dạng bụi bay. bụi lằng và các hệ khí dung gồm nhiều pha gồm hơi. khói, mù
dược hinli thảnh từ sự vờ vụn cua vật chat do lực tự nhiên hoặc do quá trinh san xuầt
gảy nén55
a. Phân loại bụi theo nguồn gốc
Bụi hữu cơ: có nguồn gốc từ động vật như lỏng thú. Icn. lóc... và có nguồn gốc
thực vật như bịng. gai. đay. rơm, lúa. gạo, gỗ...
Bụi võthạch
than,
cơ: gồm
anh.
bụi

đất
cua
dã.
các
sất.
kimkẽm.
loại,
đồng.
khoảng
chí.
chất
silic...
như bụi

-ÍM
ugc
-c -ÍM
QỉQỉ
ugc
VV
HlHl


21

b. Phàn loại theo kich thước vã kha nâng xàm nhập vào đường hỏ hấp:
Bụi có kích thước < 0.1 pm vào phơi dề đãng nhưng ít bị giừ lại.
Bụi có kích thước từ 0.1 - 5pm vào phối dẻ dàng và bị giữ lại ờ phối nhiều nhất,
chiếm 90% tỏng lượng bụi bị giữ lại trong phối. Nguy hiểm nhất là loại bụi có kích
thước 2 - 3pm.

Bụi có kích thước từ 5 -lOpm vảo phơi và bị giữ lại ớ phế quan.
Bụi có kích thước tir 10 - 50pm bị giừ lại ở mùi, họng, khí quan và dại phe quan.
Bụi > 50pm thưởng bj giữ lại ơ mũi. họng vã bị dây ra ngoài.
c. Phân theo tác hại cua bụi:
Bụi tro lã bụi do các chất trơ không gảy dộc với người vã không gãy cháy nô. Bụi
dộc: là bụi có dộc tính gây hại đen sức khóc con người như bụi chi', thủy ngân,
benzen... các dộc chat trong cõng nghiệp.
Bụi gây dị ứng là bụi khi xâm nhập vảo co thê gày phan ứng dị ừng như bụi bông.
gai. thuốc lá....
Bụi gây ung thư: là bụi chứa các chất gây ung thư như croni asen. amiang...
Bụi gáy xơ hóa phối: tùy thuộc vảo lượng SĨO2 tự do trong hạt bụi. lượng SÍO2
càng cao thí kha năng gây xơ hóa phơi càng mạnh.
Bụi nơ: là bụi khi nồng độ du lớn và có lác nhân sinh nhiệt sẽ gây nô như bụi than,
bụi nhõm...
Tác hại cua bụi:34
Tác hụi dền mất: Gày viêm mãng tiếp họp. viêm giác mạc làm giam thị lực. Bụi
kiềm, acid gây bong giác mạc...
Tãc hụi lèn da: bụi chứa asen và họp chất asen gãy ung thư da. Bụi mang tính
phóng xạ (coban. crom. uran. nhực dường...) cũng gây ung thư da. Bụi bít lồ chân lóng
gây khỏ da. ghe. hắc lảo... (bụi ximàng. dất xét. cao lanh). Một số loại bụi gây kích
thích da. viêm da. chàm da (bụi crơm. bụi vơi. bụi thiếc, bụi than...)
Tác hại lèn dường hò bắp: Tủy theo nguồn gốc các loại bụi mà gây ra cãc bệnh
như viêm mùi. họng, khí phê quan. Bụi hữu co (bông. sợi. gai. lanh...) gây viêm phù
thũng, bụi cao lanh VC lảu dài gây viêm lt lịng khí phe quan. Bụi vơ cơ ran. Siic

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


22


nhọn gày phí dại niêm mạc mũi. ve sau gây thành vicm mùi teo, giam chức nàng lọc giừ
bụi. dần tới phát sinh bộnh phôi.
Tổn thương giai phảu cua bệnh bụi phối rất đa dạng nhưng nhìn chung (hường
gộp nhất là cã? dạng tổn (hương sau;
Phán ứng xơ hóa.
Khi thùng quanh ơ.
Biến dơi dộng mạch.
Biến dối phe quan nhị thứ phát.
Các loại bụi gày bệnh bụi phôi:
Bụi silic gày bệnh bụi phổi - silic (Silicosis).
Bụi ainiăng gây bệnh bụi phôi - aniiàng (Asbestosis).
Bụi xi mãng.
Bụi than gãy bệnh bụi phổi - tliaik (Anthracosis).
Bụi sắt gảy bệnh bụi phôi - sắt (Siderosis).
Bụi bông gày bệnh bụi phối - bông (Byssinosis).
Do đỏ các ngành nghe cỏ tiêp xúc với bụi thưởng xuyên sè có nguy cơ mắc bệnh
bụi phối cao lum như:
Khai thác mo vả khai thác đả 38.7%.
San xuầt vật liệu xảy dựng 30.3%.
Đúc. luyện kim vã cơ khí 15.8%.
Giao thơng và dóng tàu 9.6%.
San xuắt gốm sứ 3.7%.
Các ngành khác 4.3%

-ÍM CỊỈ ugc V Hl


23

1.3.


Một số nghiên cứu trên thế giới

Trước nhùng năm 1970. khai thác mõ nói chung và khai thác than nơi riêng chu
yếu bang công nghệ thô sư. sử dụng sức người là chính. Do đó sự ánh hưởng cua mơi
trường và điều kiện lao dộng lẻn sức khóe NLĐ là rất lởn. Cuối the ký 19. người ta đà
phát hiện ra bệnh bvi phôi than mà nguyên nhài do hit phái bụi than. Từ đó đến nay
bệnh bụi phổi than đã trư thành bệnh nghề nghiệp phô biền nhất đối với NLĐ khai thác
than trên the giới, đặc biệt tại các nước dang phát trieir'. Do đó có khá nhiều các nghiên
cứu về bệnh bụi phôi dà được thực hiện. Các nghiên cứu dêu chi ra môi trường lao dộng
cỏ nhiêu bụi lã nguyên nhản gây ra bệnh bụi phôi’- 5 . Cùng bời vi bụi thưởng lần ca đẩt
dá và than nen cho đen nay viộc phân biệt giữa bụi phơi than và bụi phơi silic cùng chưa
rị ràng.
Tại Anh giai đoạn 2006 - 2015 nhửng trường hựp mẳc bệnh bụi phối36
-

San xuất vật liệu liên quan đến đá, .san xuầt gạch: 26%.

-

Các ngành nghề liên quan den xây dụng: 25%.

-

Khai thác mo. khai thác đá: 20-%.

-

Đúc kim loại, cư khí: 13%.
Nghiên cứu tống quan hệ thống vã phàn tích gộp cua Yang Y. vã cộng sự chi ra


rang, phoi nhiễm với bụi trong quá trinh lao dộng lã 1 trong 12 yếu tố nguy cơ mắc
bệnh COPD OR = L79 (95% CI: L15 - 2.79/'.
Theo cãc nhã nghiên cứu Shen F và cộng sự (2013). Laney vã Torres (2015). da
phần bệnh bụi phôi ơ NLĐ khai thác than lã cảc trưởng hvp nhẹ 22-23 Chụp phún Xquang
phối đa phần thấy câc hinh anh đàm mở nhó(< 1 em) vùng pha trên 2135. Khi mắc bệnli
bụi phôi, chức năng hơ hấp cũa NLĐ bị suy giíủn nghiêm ưọng do nhu mị phổi bị xơ
hỏa. ngồi ra NLĐ cịn có nguy cơ mắc bệnh lý mạn tinh khác kèm theo như tim mạch
và viêm phế quán mụn. thậm chí ung thư phôi 22. Cãc nhã nghiên cứu coi bệnh bụi phôi
ứ NLĐ than như một mối nguy hại lớn đến sức khóe cộng đồng bời khi đà mắc thi bán
thân người bệnh bi suy giam sức khỏe nghiêm trọng, tuổi thọ ngắn hơn. Ngồi ra bệnh

-ÍM QỈ ugc V Hl


24

khơng chi anh hương đến người bệnh và gia đính cua họ. mà côn ánh hương đến xà hội.
trơ thảnh gánh nậng cua xà hội với chi phí điều trị và chăm sóc là rất lớn13-23.
Trong nhiều thập ky. người ta đà cõng nhận rang tiếp xúc với bụi mo than cõ thê
gây ra COPD. Một nghiên cứu bệnh chửng trên 722 NLĐ khai thác than ờ Hoa Kỳ
Graber vã cộng sự (2015) cho thấy ũ ộc tiếp xúc vởi bụi tích lũy là một yểu tố dự báo
đáng kc VC mức dụ nghiêm trọng cùa bệnh klũ phế thùng38.
Một nghiên cứu theo dõi cua Akgun M. vã cộng sự (2015) sau 4 nãm về ty lộ mắc
bệnh bụi phổi silic ơ những công nhãn làm cát cho thấy: ty lộ mắc bệnh bụi phỏi silic
lãng từ 55.4% lén 95.9%. 82% số dối tượng cõ tiền triền trên phim X- quang, và 66%
các đối tượng có suy giam %FVC sau 4 năm theo dõi39.
Nghiên cứu cua Gizaw z. và cộng sự năm 2016 ờ Ethiopia chi ra ràng tý lộ mắc
cảc triệu chửng hơ hấp mạn tính ở cơng nhân nhã mây xi măng Dcjcn lã 62.9%. với tý
lệ các triệu chứng ho mạn tính là 24,5%. thơ khị khẽ mạn tính lã 36.9%. khạc đởm mạn

tính là 24.5%. khơ thờ mạn tính là 38.6% và dau ngực lã 2L0%’°.
3
41
Fell
A.
cứu
K.
tơng
M.2.2

quan
Nordby
hệvới
K.
thống
c.
(2017)
giữa
yếu
đà
tố
tiến
phơi
hành
một
ưong
ngành
từ
594
san

tài
xuất
liệu
xi
tham
mãng
kháo

tác

26
dụng
bài

báo
hấp
cho
mạn
thấy:
tinh
càc
ơ phổi
NLĐ
nghiên
giâm
khi
cửu
nồng
cất
dộ

ngang
bụi
chi

MTLĐ
ra
rằng
dạt
chức
4.5
nâng
mg
bụi
thơng
tồn
khí
phần/
khơng
FEV1/FVC
khí
giam

1
-mg
6%
bụi
so
hị
với
hấp


/m
thuyết.
khơng
Càc
khi.
nghiên
chi
số
cứu
thuần
với
cơng
tập
nhân
cho
thầy
tiếp
xúc
FEVI/FVC
bụi
hãng
.từ
năm
giảm
0.8
-nhiễm
1,7%
dối m3
Tsao Y. c.\i cộng sự (2017) đà mơ tã. so sánh các đặc điếm làm sàng và tiền sư

phơi nhiễm với bụi si lie cua cãc cóng nhản ớ một số cơ sớ sân xuất gốm sứ ớ Đài Loan.
Kết qua nghiên cứu cho thấy, 21.3% NLĐ có tịn thương đám mờ nhơ cỏ mật độ thuộc
phân nhóm chinh nhõm 3 và tổn thương đâm mờ lớn trên phim X - quang phơi 1LO,
78.7% NLĐ có tơn thương đâm mờ nhơ thuộc phan nhóm chinh nhỏm 1. nhóm 2 và
không cõ tôn thương đám mờ trẽn phim X - quang. Có 52.9% NLĐ cồ rối loạn thõng
khi hạn che với FVC < 80%. 49,3% NLĐ cô FEVI < 80% vả 25.8% NLĐ cô chi sổ
75%42.
Năm 2017. Souza TP và cộng sự nghiên cứu ty lệ nhiêm silic và ycu tố rui ro
trong khai thác đá ờ Brazil chi ra răng tý lệ nhiềm si lie nói chung là 37%; một số yếu tổ
mỗi liên quan cua bệnh bụi phôi silic là: tuồi, học vẩn. ticn sir hút thuốc, tiền sư nghề
nghiệp (tuổi nghề, sổ giờ lãm việc trong ngày, sư dụng bao hộ lao động). vị trí lao động
vã sư dụng các biện pháp chổng bụi tại nơi lâm việc. Tỷ lệ mắc bộnh bụi phổi silic ơ

-ÍM QỈ ugc V Hl


25

những người đang hũt thuồc hoặc có ticn sir hút thuốc tàng 1.85 lần so với những người
không hút thuốc (95% CI: 1.41 - 2.43; p < 0.001). Ty lệ mắc bệnh bụi phổi silic ỡ nhóm
NLĐ có tuổi Iighề 5 - 10 nám cao gấp 1.70 lằn (95% CI: 1.54 - 1,87; p <0.001)J6.
Theo một nghiên cứu tông quan cua PERRET cộng sự (2017) vã cộng sự cho thấy
hình ảnh X quang bụi phôi được dược tim thầy ỡ NLĐ lảm việc tại mó than trên 10
nám. mặc dù dã có báo cáo đổi với các thợ mo lảm việc it nhất là 6 năm ở Việt Xam
Một số lượng lớn bệnh nhân bin phơi dược chấn đốn sau khi dà ngừng làm việc. Ngay
ca trong điều kiện phơi nhiêm bụi ở mức độ thấp, một số thợ mo cỏ thê phát hiện măc
bụi phôi từ 15 den 20 nám sau khi phơi nhiễm4'.
1.4.

Một số nghiên cíni ở việt Nam


Theo tác giá Nguyen Till Hồng Tú (2001) bệnh bụi phối ớ NLĐ than Việt Nam
chu yếu dược phát hiện từ các trường hợp dược giám định với tý lộ khác nhau giữa
NLĐ hầm lõ (10.2%) và NLĐ khai thác lộ thiên (l.2%) ? . Cụ the tại Quang Ninh, nơi có
58.755 NI.Đ. chiếm 70% tống số NLĐ khai thác than, có 9.6% NLĐ than hầm lị được
chẩn đốn mác bệnh bụi phôi silic trong tông số 387 NLĐ than hầm lị2 .
Kcí qua nghicn cứu cua Nguyen Thị Hồng Tú nrcmg tự như nghiên cửu cúa tãc
giã Vù Thành Khoa (2001), ty lộ NLĐ Lãm cơng việc trong lị mắc bệnh bụi phơi là
7.5%. cao hơn rị rệt so với NLD ngồi lị 0% 1í Hầu hci các tác gia nghiên cứu về bệnh
bụi phôi ờ NLĐ khai thác than tại Việt Nam đều cho thay ty lệ mac bệnh ớ NLĐ hẩm lò
> 10%, như lác giá Nguyễn Ngọc Anh(20O3) lã 11.62%*.
Theo Nguyền Vãn Thuyên và ỉ loảng Việt Phương (2014). ty lệ mắc bệnh bụi phối
silic nghề nghiệp lả 21.35%. trong đỏ có 17.43% là bệnh bụi phôi silic dơn thuần, bệnh
bụi phôi silic phối hợp vởi lao chiếm 3.92%. Tý lệ rồi loạn hò hấp chung cua người lao
động là 22.88%. chu yếu lã rồi loạn thịng klứ hạn che chiêm 15.47%, rối loạn thơng khi
hồn hợp lã 5,01% và rỗi loạn thịng khí tắc nghèn chiếm 2,4%44.
5
Theovới
bão
cão
cua
Bộ
Yhiện
tế
(2017)
về
phơng
chống
bệnh
nghề

nghiệp
mấc
bệnh
tinh
nghề
đền
nghiệp
năm
2017
đã
dược
Việt
cấp
Nam
số
cỏ
báo
29.928
hi
em
người

dược
dộng
den
bù.
silic,
trong
bụi


phơi
lum
than,
75%

bụi
nhóm
phối
các
bơng...).
bệnh
bụi
12%
phối

bệnh
phối
do
các
nhiễm
yểu
xạ
tố
tía
vật
X),

khoang
(điếc
nghe

5
đến
nghiệp
7%

do
các
tiếng
bệnh
ồn.
nhiễm
bệnh
độc
nghề
thực
nghiệp
vật...).
(nicotine.
Các
bệnh
nghề
TNT.
nghiệp
chi.
benzen.
trong
nhóm
hỏa
chất
nghe

bao

tiếp
vệ
xúc
nghiệp...)
yếu
dược
tồ
xi
phát
sinh
vụt
vả
(viêm
den
gan

cịn
nghề
rắt
nghiệp,
ít
.(bụi
lao
nghề

-ÍM QỈ ugc V Hl



×