Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bao bì cho sản phẩm sữa tiệt trùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 28 trang )

Bao bì cho sản phẩm
sữa tiệt trùng

Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: PGS.Ts Lâm Xuân Thanh
: Ngô Bảo Trung – TP1
Phạm Ngân Hà – TP3
Môn : Công nghệ các sản phẩm sữa


Nội dung báo cáo
1. Vật liệu và phương pháp tiệt trùng bao bì
2. Q trình đóng gói tiệt trùng UHT
3. Những ảnh hưởng lẫn nhau giữa sản phẩm và
bao bì
4. Một số loại bao bì
5. Kết luận


Vật liệu làm bao bì
• Các vật liệu khác nhau được sử dụng trong bao
bì vơ trùng, như:
 Lon kim loại
 Chai thuỷ tinh
 Vật liệu nhựa tinh khiết (chai, ly, bao).
 Các tấm giấy các tông dát mỏng,…


Cấu trúc đa tầng của bao bì


Chống độ ẩm từ mơi trường
Tạo ra tính chất cứng và bền
Liên kết lớp giấy và lớp nhơm
Chống ánh sáng và khơng khí
Liên kết nhơm & lớp cuối cùng
Gắn kín và ngăn cách bề mặt
thực phẩm


Tiệt trùng bao bì
Aseptic Packaging
• Nhiệm vụ
– Giữ chất lượng sản
phẩm cao nhất để kéo
dài vịng đời của nó
– Sự chấp nhận của
người tiêu dùng về
mùi vị,cấu trúc và giá
trị dinh dưỡng trong
suốt vòng đời của sản
phẩm.


• Sự tiệt trùng bao bì :
– Hố chât sử dụng : H2O2
Hiệu quả của quá trình sử dụng và sự loại trừ
hố chất cịn sót lại có thể di vào sản phẩm
Các phương tiện được ứng dụng là :
Bơm phun
Hơi

Hệ thông con lăn
Bể ngâm


Bơm phun
Sữa tiệt
trùng
Phần
tiếp
xúc với
sữa
được
phun

Khơng
khí nóng
làm khơ
H2O2
Phun H2O2 trong q trình khử trùng vật liệu bao bì


Hệ thống phun nóng
H2O2 +
khơng
khí nóng
vơ trùng

Bay hơi và
ngưng tụ
trên bề mặt

để khử
trùng
Sự bay hơi và sự ngưng tụ của H2O2 trong sự khử trùng vật liệu bao bì


Hệ thống con lăn
 Khử trùng trước khi
định hình.
H2O2 bao phủ tồn bộ
bề mặt tiếp xúc thực
phẩm.
 Được đình hình và
thành ống và gấp kín
theo chiều dọc.

Tiệt trùng bao bì bằng H2O2 theo hệ thống con lăn


Bể ngâm
• Cũng cho phép khử
trùng trước khi định
hình.
• Nhiệt đơ khử trùng
đạt được bằng cách
đun nóng H2O2
Ép hóa
chất ra
khỏi bao



Thổi
khơng
khí nóng
vơ trùng

30%
70oC
10s


Q trình đóng gói vơ trùng UHT
• Được phát minh bởi Louis
Pasteur ở giữa thế kỷ 19.
• UHT : (Ultra Haute
Temperature) = Nhiệt độ
cao trong thời gian ngắn
– Tiêu diệt được vi sinh vật
– Mùi thơm , hương vị và các
chất dinh dưỡng được giữ
lại


Bao bì
được vơ
trùng
UHT
Bảo quản
được lâu ở
nhiệt độ
bình thường


Sữa vơ
trùng

Đóng gói
trong điều
kiện vô trùng


• Ưu điểm :
– Ít tác hại với mơi trường : tiêu thụ ít năng
lượng hơn và ít rác thải hơn.
– Giấy làm bao bì được tái sinh từ các khu rừng
được quản lý chun nghiệp
– Địi hỏi ít phương tiện vận chuyển từ công
đoạn này sang công đoạn khác
– Bao bì có thể được tái sử dụng : làm giấy
carton cho các sản phẩm khác


Những ảnh hưởng lẫn nhau giữa
sữa và bao bì
• Sự di chuyển : Liên quan tới hóa chất trong bao
bì hịa tan vào sữa
• Ngun nhân :
– Lớp polyethylene
– Lớp mực in
– Lớp giấy cốt



Sự di chuyển từ lớp phủ polyethylene:
• Polyethylene

60ppm

– Mức tiêu chuẩn đã tìm ra cho ngun liệu
10 ngày ,40 C
đóng gói vơ trùng : 5ppm
– Sản phẩm của sư di chuyển khơng nên có tác
động đên hương vị có thể nhận thấy được.
– Sự tác động của quá trình khử trùng vào sự di
chuyển phải được hiểu biết cặn kẽ
o


Sự di chuyển tư lớp giấy in :
• Tùy theo loại bao bì mà sự di chuyển có thê trực
tiếp hoặc gián tiếp


Sự di chuyển từ lớp giấy cốt
• 2 nhân tố nên được đề cập đến:
hàm lượng nước của bìa cáctơng, và
Các chất hố học
• Độ ẩm cao (trên 9%)
Sự thay đổi về mùi
vị
• Các hố chất có thể bắt nguồn
Từ các vật liệu tái sinh,
Bioxit sử dụng trong các nhà mày giấy,

Và các nguồn khác …..


Sự thẩm thấu
• Sự thẩm thấu mơ tả sự chuyển các thành phần
của sản phẩm qua bao bì từ bên trong và bên
ngoài



Các khía cạnh về vi khuẩn
• Ưu thế là vi khuẩn Gram dương trong lớp giấy
làm bao bì.
• Nhưng bị loại trừ trong q trình sấy
• Số lượng và loại vi khuẩn phụ thuộc vào mức độ
vệ sinh thông thường tại các thiết bị
• Sau khi vơ trùng ,lượng khuẩn thu được có thể
thấp hơn từ 0,2 – 0,8/100cm2 . Lượng vi sinh vật
tổng số tiếp xúc của lớp giấy cốt plastic mỏng
trong phạm vi từ 0 – 5 đơn vị khuẩn/100cm2.



Tetra Brick
• Hình chữ nhật và theo từng
module kích thước
• Giữ được sự tươi của sản phẩm
ơ dạng lỏng và bán rắn ỏ tobt
• Giấy 75% hình dáng , độ bền
polymer: 20% (kín), và nhơm 5%(

tránh khơng khí)


Tetra Classic
• Nhờ vào hình tứ diện đặc
trưng, địi hỏi ít nguyên liệu
hơn
• Được chia ra từ 8-200ml
• Sử dụng cho các sản phẩm
chất lượng khác như : nước
sốt , ketchup , mayonnaise,
cà chua cô đặc , moutarde
vv.


Tetra Fino:
• Được coi như một chiếc túi đựng
sữa truyền thống bằng chất dẻo
• Cách sản xuất gần giống với Tetra
Brik
• Vì tiết kiệm hơn nên là lý tưởng để
giữ lại sự tươi và độ tinh khiết của
sữa ở các nước đang phát triển.


Tetra Prisma
• Prisma tạo cho các sản phẩm dạng
lỏng một tác động mạnh về thị giác
• Lý tưởng đồi với các sản phẩm cần
giới hạn lớn

• Thích hợp cho các dịng sản phẩm
nước quả , chè lạnh , đồ uống
khơng ga , đồ uống tăng lực và
sữa.


×