Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÁC HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.09 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN CÁC HỆ THỐNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Hãy chỉ ra những yếu tố quan trọng tạo ra một website hiệu quả ?
* Trả lời :
Những yếu tố quan trọng tạo ra một website hiệu quả gồm :
- Mua tên miền và dịch vụ hosting
- Tổ chức các nội dung website
- Thiết kế website
- Bảo trì và cập nhật thơng tin
Câu 2: Thương mại điện tử là gì ? Hãy chỉ ra các đặc trưng của Thương mại
điện tử ?
* Trả lời :
a. Khái niệm
* Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Thương mại điện tử là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các
phương tiện điện tử và mạng viễn thơng, đặc biệt là máy tính và internet.
Thương mại điện tử là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ
được thực hiện thơng qua các phương tiện điện tử
Thương mại điện tử là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới
việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông.
Thương mại điện tử là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thơng
qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở
hữu hay quyền sử dụng hàng hóa dịch vụ.
* Khái niệm Thương mại điện tử theo nghĩa rộng
Thương mại điện tử là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh doanh
liên quan đến các tổ chức hay cá nhân.
Thương mại điện tử là việc tiến hành hoạt động thương mại sử dụng các
phương tiện điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hóa.
b. Đặc trưng
Thương mại điện tử có một số đặc trưng sau:


1


- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp
xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
- Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn
tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực
hiện trong một thị trường khơng có biên giới. Thương mại điện tử trực
tiếp tác động đến mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
- Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia
của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người
cung cấp dịch vụ mang, các cơ quan chứng thực.
- Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là
phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng
lưới thơng tin chính là thị trường.
Câu 3: Khái niệm mơ hình kinh doanh ? Các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh
doanh B2B ?
* Trả lời :
a. Khái niệm
Mơ hình kinh doanh là một khái niệm trừu tượng của một tổ chức, nó có
thể là một khái niệm, văn bản hoặc đồ hoạ của cấu tạo tương quan, hợp tác, sự
sắp xếp tài chính được thiết kế và được phát triển bởi một tổ chức hiện tại và
trong tương lai, cũng như tất cả các sản phẩm chính và/hoặc các dịch vụ mà
cơng ty cung cấp, hoặc sẽ cung cấp, dựa vào sự sắp xếp cần thiết đó để đạt được
mục tiêu và mục đích chiến dịch của nó.
b. Các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh doanh B2B
Các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh doanh B2B :
- Thị trường/ Sở giao dịch
- Nhà phân phối điện tử
- Nhà cung cấp dịch vụ B2B

- Môi giới giao dịch B2B
- Trung gian thông tin

2


Câu 4: Trình bày các lợi ích mà Thương mại điện tử mang lại cho người tiêu
dùng, cho ví dụ minh họa ?
a. Lợi ích của Thương mại điện tử mang lại cho người tiêu dùng
- Vượt qua giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho
phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế
giới.
- Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho phép
người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
- Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên
khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó
tìm được mức giá phù hợp nhất.
- Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản
phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm.... việc giao hàng được thực
hiện dễ dàng thông qua internet.
- Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng
có thể dễ dàng tìm được thơng tin nhanh chóng và dễ dàng thơng qua các cơng
cụ tìm kiếm (search engines); đồng thời các thông tin đa phương tiện (âm thanh,
hình ảnh).
- Đấu giá: Mơ hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có
thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm
những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh thương mại
điện tử cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thông tin và kinh
nghiệm hiệu quả và nhanh chóng.

- “Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận
các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng.
- Thuế: Trong giai đoạn đầu của thương mại điện tử, nhiều nước khuyến
khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng.
b. Ví dụ minh họa

3


Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ cơng của chính
phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn, nhanh
chóng hơn như : việc cấp giấy phép qua mạng, tư vấn y tế, tuyển dụng online,
nộp hồ sơ trực tuyến....
Câu 5: Phân tích khái niệm mơ hình kinh doanh và các yếu tố cơ bản của một
mơ hình kinh doanh. Phân tích các yếu tố cơ bản của một mơ hình kinh doanh
mà anh chị biết ?
a. Khái niệm
Mơ hình kinh doanh là một yếu tố quan trọng góp phần vào sự thành
công của các công ty start up bởi nó mở ra cho doanh nghiệp những giá trị dài
hạn bền vững. Song, việc phát triển mơ hình kinh doanh không đơn giản chỉ để
phục vụ cho vấn đề lợi nhuận, tiết giảm chi phí mà cịn là cho sự phát triển toàn
diện của doanh nghiệp.
b. Các yếu tố cơ bản của một mơ hình kinh doanh
Các yếu tố cấu thành mơ hình kinh doanh gồm :
– Khu vực hoạt động: Hoạt động chính, mạng lưới đối tác và năng
lực cạnh tranh cốt lõi
– Khu vực sản phẩm/Dịch vụ: Giá trị đề nghị
– Khu vực khách hàng: Khách hàng mục tiêu, quan hệ khách hàng
và kênh phân phối
– Khu vực tài chính: cấu trúc chi phí và doanh thu

* Khu vực hoạt động bao gồm 3 yếu tố : Các hoạt động chính, mạng lưới đối
tác và các nguồn lực chính
- Các hoạt động chính: đây là những hoạt động chủ chốt mà doanh nghiệp
cần triển khai trong quá trình phát triển. Doanh nghiệp có thể tự triển khai các
hoạt động này hoặc thông qua mạng lưới đối tác khác.
- Mạng lưới đối tác: bao gồm tất cả các tổ chức có quan hệ hợp tác với
doanh nghiệp để chia sẻ, bổ sung và khuếch đại các nguồn lực của nhau, tạo ra
năng lực cạnh tranh bổ sung mới.
4


- Các nguồn lực chính: là khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp đến khách hàng. Trong một lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp
muốn thành công phải có một số năng lực cốt lõi nhất định, chính những nguồn
lực này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
* Khu vực sản phẩm/dịch vụ: Giá trị
Khu vực này chỉ gồm một nhân tố đề xuất về giá trị hay tuyên bố về giá
trị. Đó là lời khẳng định về giá trị/lợi ích mà sản phẩm của doanh nghiệp đem
lại cho khách hàng. Điều này sẽ thu hút khách hàng và khiến khách hàng bỏ tiền
ra để sử dụng sản phẩm. Đề xuất giá trị sẽ phác họa ra những gói sản phẩm cụ
thể cho từng phân khúc khách hàng.
*Khu vực khách hàng bao gồm 3 nhân tố: Quan hệ khách hàng, phân đoạn
khách hàng mục tiêu và kênh phân phối
- Quan hệ khách hàng: là hình thức kết nối, tương tác và gắn kết giữa
doanh nghiệp với khách hàng. Việc quản trị mối quan hệ khách hàng sẽ là điều
cốt yếu để thỏa mãn sự mong đợi của khách hàng. Khách hàng ở từng phân
khúc khác nhau sẽ có các mong muốn khác nhau về mối quan hệ với doanh
nghiệp.
- Phân đoạn khách hàng mục tiêu: là xác định đối tượng khách hàng
chính mà doanh nghiệp hướng đến. Chính những khách hàng mục tiêu này

quyết định sự sống cịn của doanh nghiệp. Mơ hình kinh doanh cần mô tả rõ, thể
hiện sự thấu hiểu đối với nhóm khách hàng này.
- Kênh phân phối: là nơi mà doanh nghiệp thơng qua đó để bán sản phẩm
của mình. Cũng là nơi kết nối giữa doanh nghiệp với khách hàng và đưa ra
những đề xuất giá trị của doanh nghiệp. Ngày nay, kênh phân phối và liên lạc
trở nên rất quan trọng và cần thiết trong công việc kinh doanh. Bởi vì một kênh
phân phối hiệu quả sẽ tạo ra một sự khác biệt lớn và mang lại lợi thế cho doanh
nghiệp trong quá trình phát triển và cạnh tranh.
* Khu vực tài chính bao gồm hai nhân tố: Cấu trúc chi phí và dịng doanh
thu

5


- Cấu trúc chi phí: là những chi phí cần thiết mà doanh nghiệp phải bỏ ra
khi vận hành mô hình. Đây là kết quả từ các thành phần trong mơ hình hay nói
cách khác từ chi phí có thể truy ngược lại các thành phần khác nhau có trong mơ
hình.
- Dịng doanh thu: thể hiện luồng lợi nhuận từ các phân khúc khách hàng
khác nhau của doanh nghiệp. Nếu khách hàng được xem là trái tim của 1 mơ
hình kinh doanh thì luồng lợi nhuận chính là các động mạch của nó. Dịng
doanh thu chính là thứ mà các nhà đầu tư quan tâm nhất.
c. Phân tích các yếu tố cơ bản của một mơ hình kinh doanh mà anh chị biết
Phân tích các yếu tố cơ bản của mơ hình kinh doanh Amazon
* Giá trị khách hàng
Với tư cách là hãng bán lẻ, Amazon cung cấp cho khách hàng phương
thức mua hàng với chi phí mua và giao dịch thấp hơn phương pháp truyền
thống, có nhiều phạm vi lựa chọn hơn, nhiều thơng tin và chính xác nhanh
chóng hơn, tiện lợi trong mua, thanh toán và nhận hàng, được phục vụ 24x7
(24/24 giờ cả 7 ngày trong tuần). Với những thơng tin q báu về thói quen tiêu

dùng của khách hàng, Amazon sử dụng những thơng tin đó để giới thiệu sản
phẩm mới cho khách hàng. Khi tung ra sản phẩm chợ điện tử zShop.com, khách
hàng của Amazon nhận được những giá trị mới không giống như những gì mà
Amazon cung cấp khi cịn là hãng bán lẻ. Mặt khác, khách hàng có thể có lượng
lựa chọn sản phẩm lớn hơn.
* Quy mô
Quy mô kinh doanh của Amazon ban đầu và cho tới nay vẫn tập trung
vào loại hình giao dịch B2C. Khi là hãng bán lẻ, Amazon tăng cường quy mơ
kinh doanh của mình bằng cách đa dạng hoá sản phẩm phục vụ (từ bán sách,
thêm bán CD, bán đồ chơi, đồ điện tử, v.v...). Khi có chợ điện tử, Amazon chỉ
tận dụng những thuận lợi về thương hiệu, giao diện với khách hàng và cơ sở hạ
tầng công nghệ mà không phải là tận dụng lượng thông tin về khách hàng, cơ sở
nhà xưởng hay là sự chuyên nghiệp trong khâu hậu cần nữa.
* Nguồn doanh thu
6


Khi là hãng bán lẻ, doanh thu của Amazon lấy từ những người tiêu dùng
cuối (end-user consumer). Đây là mô hình doanh thu theo bán hàng như đã trình
bày ở phần các thành phần của mơ hình kinh doanh ở Chương I. Khi chuyển
sang kinh doanh hình thức mơi giới, chợ điện tử, Amazon vẫn có được nguồn
doanh thu từ các cửa hàng trong chợ vì các cửa hàng trong chợ vẫn phải trả cho
Amazon một khoản phí cố định để được kinh doanh trên website của Amazon.
* Giá cả
Khi là hãng bán lẻ, doanh thu của Amazon lấy từ rất nhiều dòng khác
nhau và tuỳ thuộc vào lượng giao dịch trên trang bán lẻ. Giá cả trên các trang
bán lẻ là không cố định. Khi chuyển sang kinh doanh chợ điện tử, Amazon có cả
dịng doanh thu lẻ và cố định. Dịng doanh thu cố định có được là vì hãng này
buộc các hãng bán lẻ trên chợ phải trả một khoản cố định hàng tháng. Trước khi
lập chợ điện tử, Amazon ít điều khiển giá cả trên thị trường bán lẻ, nhất là

những mặt hàng bán trong trang đấu giá thì mức giá lại càng khơng thể điều
khiển. Khi lập chợ điện tử, có thể nói là Amazon đã chuyển từ điều khiển giá ở
mức độ thấp sang mức độ trung bình.
Câu 6: So sánh thương mại truyền thống và thương mại điện tử ?
* Trả lời :
Cơ sở so sánh
Ý nghĩa

Xử lý giao dịch
Khả năng tiếp cận
Kiểm tra thể chất
Tương tác khách hàng
Phạm vi kinh doanh
Trao đổi thông tin

Thương mại truyền thống
Thương mại truyền thống là
một chi nhánh kinh doanh
tập trung vào trao đổi sản
phẩm và dịch vụ, và bao gồm
tất cả các hoạt động khuyến
khích trao đổi, bằng cách này
hay cách khác.
Hướng dẫn sử dụng
Thời gian giới hạn
Hàng hóa có thể được kiểm
tra vật lý trước khi mua.

Thương mại điện tử
Thương mại điện tử có

nghĩa là thực hiện các giao
dịch thương mại hoặc trao
đổi thông tin, điện tử trên
internet.

Tự động
24 × 7 × 365
Hàng hóa khơng thể được
kiểm tra vật lý trước khi
mua.
Mặt đối mặt
Màn hình đối mặt
Giới hạn trong khu vực cụ Đạt trên toàn thế giới
thể.
Khơng có nền tảng thống Cung cấp một nền tảng
7


nhất để trao đổi thông tin.
Tập trung nguồn lực
Mối quan hệ kinh
doanh
Tiếp thị
Thanh tốn

Bên cung
Tuyến tính

thống nhất để trao đổi
thơng tin.

Phía cầu
Đầu cuối

Tiếp thị một chiều
Tiếp thị một-một
Tiền mặt, séc, thẻ tín dụng, Thẻ tín dụng, chuyển tiền,
v.v.
vv
Giao hàng
Ngay lập tức
Tốn thời gian
Câu 7: Marketing trực tuyến là gì ? Lợi ích từ marketing trực tuyến ? Các
phương tiện của marketing trực tuyến ?
* Trả lời :
a. Khái niệm
Marketing trực tuyến là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền
với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trên
cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và Internet.
Marketing trực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân
phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của
tổ chức và cá nhân dựa trên phương tiện điện tử và Internet.
Marketing trực tuyến là hình thức áp dụng các cơng cụ của công nghệ
thông tin thay cho các công cụ thông thường để tiến hành các quá trình
marketing.
Marketing trực tuyến là hoạt động tiếp thị cho sản phẩm và dịch vụ
thông qua mạng kết nối toàn cầu Internet. Các dữ liệu khách hàng kỹ thuật số và
các hệ thống quản lý quan hệ khách hàng điện tử cũng kết hợp với nhau trong
việc tiếp thị Internet.
b. Lợi ích
* Rút ngắn khoảng cách

Vị trí địa lý khơng cịn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn
khoảng cách, các đối tác có thể gặp nhau qua khơng gian máy tính mà khơng
cần biết đối tác ở gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ
qua những khâu trung gian truyền thống.
* Tiếp thị toàn cầu
8


Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp
cận với các thị trường khách hàng trên tồn thế giới. Điều mà các phương tiện
marketing thơng thường khác hầu như không thể.
* Giảm thời gian
Thời gian khơng cịn là một yếu tố quan trọng. Những người làm
marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thơng tin cũng như giao dịch với khách
hàng 24/7.
* Giảm chi phí
Chi phí sẽ khơng cịn là gánh nặng. Chỉ với 1/10 chi phí thơng thường,
Marketing trực tuyến có thể đem lại hiệu quả gấp đôi.
c. Các phương tiện của marketing trực tuyến
Các phương tiện của marketing trực tuyến gồm :
- Quảng cáo trực tuyến (Online Advertising)
- PR trực tuyến (PR Online 2.0)
- Email Marketing
- Affiliate programmes
- Search Engine
- Social Marketing
- Vital Marketing
- Catalogue điện tử
- Phương thức thư điện tử
- Chương trình đại lý (Afiliate programes)

- Search Engines (cơng cụ tìm kiếm)
Câu 8: Hãy chỉ ra các đối tượng chính tham gia website Thương mại điện tử ?
* Trả lời :
Các đối tượng chính tham gia website Thương mại điện tử gồm :
- Trang chủ của bạn
9


- Xây dựng niềm tin nơi khách hàng của bạn
- Ln có sẵn giỏ hàng
- Mang lại nhiều khách truy cập hơn với trang tin tức
- Sử dụng đánh giá của khách hàng để tăng sự tín nhiệm
Câu 9: Trình bày khái niệm về thương mại điện tử ? Hình thức hoạt động chủ
yếu của Thương mại điện tử ?
* Trả lời :
a. Khái niệm
Thương mại điện tử là hoạt động tiến hành một phần hoặc tồn bộ quy
trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng
Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
b. Hình thức hoạt động chủ yếu
Hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử là giao dịch hồn
tồn qua mạng gồm các dạng hình thức chính :
- Doanh nghiệp với Doanh nghiệp (B2B)
- Doanh nghiệp với Khách hàng (B2C)
- Doanh nghiệp với Nhân viên (B2E)
- Doanh nghiệp với Chính phủ (B2G)
- Chính phủ với Doanh nghiệp (G2B)
- Chính phủ với Chính phủ (G2G)
- Chính phủ với Công dân (G2C)
- Khách hàng với Khách hàng (C2C)

- Khách hàng với Doanh nghiệp (C2B)
Câu 10: Giả sử em đang xây dựng một website Thương mại điện tử cho cửa
hàng bán (thời trang Nam, máy tính, siêu thị điện máy, mỹ phẩm, truyện…).
Hãy nêu những khó khăn có thể gặp phải của người bán cũng như người mua
hàng. Từ đó đề ra giải pháp khắc phục khó khăn trên ?

10


a. Những khó khăn có thể gặp phải của người bán cũng như người mua
hàng
- Khó tạo được niềm tin với khách hàng
- Sự phức tạp trong thuế, quy định và cách tuân thủ
- Mâu thuẫn cạnh tranh về giá của các cửa hàng trên sàn
- Chi phí Logistics phục vụ cho thương mại điện tử
- Dung lượng thị trường chưa đủ lớn
b. Giải pháp khắc phục
- Sử dụng các phần mềm quản lý bán hàng
- Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa
- Phát triển thương mại nội địa
- Tháo gỡ khó khăn thúc đẩy hoạt động sản xuất cơng nghiệp
- Thực hiện tốt công tác cải cách thủ tục hành chính
- Thực hiện tốt các cơ chế chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp phát
triển sản xuất kinh doanh.

PHẦN II: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công cụ nào được sử dụng phổ biến để quảng cáo ?
a. Email
b. Chat
c. Forum

d. Web-based questionnaires
Câu 2: Hoạt động marketing điện tử nào được sử dụng phổ biến nhất ở Việt
Nam hiện nay
a. Dịch vụ khách hàng qua mạng
b. FAQ
c. Email quảng cáo
d. Nghiên cứu thị trường
11


Câu 3: Nhược điểm lớn nhất của các website của các công ty XNK hiện nay là
a. Số lượng sản phẩm giới thiệu cịn hạn chế
b. Thơng tin về sản phẩm chưa chi tiết
c. Không được cập nhật thường xuyên
d. Chưa được quảng cáo rộng rãi đến khách hàng tiềm năng
Câu 4: Chỉ ra nhóm rủi ro của riêng Thương mại điện tử
a. Rủi ro dữ liệu
b. Rủi ro về cơng nghệ
c. Rủi ro về thủ tục, quy trình giao dịch
d. Rủi ro về luật pháp, tiêu chuẩn công nghiệp
Câu 5: Website của người bán bị tấn công thuộc rủi ro
a. Rủi ro dữ liệu
b. Rủi ro về công nghệ
c. Rủi ro về thủ tục, quy trình giao dịch
d. Rủi ro về luật pháp, tiêu chuẩn công nghiệp
Câu 6: Các trang web giả mạo, thư điện tử giả mạo, phong toả dịch vụ, đánh
cắp số thẻ tín dụng… là những rủi ro thuộc nhóm
a. Rủi ro dữ liệu đối với người bán
b. Rủi ro dữ liệu đối với người mua
c. Rủi ro dữ liệu đối với chính phủ

d. Rủi ro dữ liệu đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử
Câu 7: DOS tác động trực tiếp đến
a. Người bán hàng trong thương mại điện tử
b. Người mua hàng trong thương mại điện tử
c. Các cơ quan quản lý nhà nước
d. Các cơ quan chứng thực
Câu 8: Chỉ ra yếu tố rủi ro mang tính kỹ thuật trong Thương mại điện tử
a. Các công ty đi sau có lợi thế cạnh tranh hơn
12


b. Nghẽn mạch do khối lượng truy cập đông
c. Rủi ro do bị tấn cơng từ bên ngồi
d. Rủi ro do hệ thống an ninh mạng không được đầu tư
Câu 9: Các phương thức thanh toán trực tuyến phổ biến hiện nay bao gồm:
a. Thẻ thanh tốn
b. Thẻ thơng minh
c. Ví điện tử, Tiền điện tử
d. Tất cả các phương thức trên
Câu 10: Chỉ ra giai đoạn nào không phải là hình thức phát triển cơ bản của
marketing điện tử
a. Thông tin: các hoạt động marketing điện tử nhằm giới thiệu, quảng bá hình
ảnh doanh nghiệp
b. Giao dịch: các hoạt động giao dịch trực tuyến, tự động hóa các quy trình kinh
doanh, phục vụ khách hàng tốt hơn
c. Tốc độ giao dịch nhanh hơn, ví dụ quảng cáo qua email, phân phối các
sản phẩm số hóa như âm nhạc, game,..
d. Tương tác: phối hợp, liên kết giữa nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân
phối...
Câu 11: Chỉ ra yếu tố nào khơng phải là lợi ích của Thương mại điện tử ?

a. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn
b. Tăng phúc lợi xã hội
c. Khung pháp lý mới, hoàn chỉnh hơn
d. Tiếp cận nhiều thị trường mới hơn
Câu 12: Yếu tố nào không phải hạn chế của Thương mại điện tử ?
a. Vấn đề an toàn
b. Sự thống nhất về phần cứng, phần mềm
c. Văn hoá của những người sử dụng Internet
d. Thói quen mua sắm truyền thống
13


Câu 13: Thương mại điện tử là tất cả các hoạt động mua bán sản phẩm, dịch vụ
và thông tin thông qua mạng Internet và các mạng khác. Đây là Thương mại
điện tử nhìn từ góc độ:
a. Truyền thơng
b. Kinh doanh
c. Dịch vụ
d. Mạng Internet
Câu 14: Theo cách hiểu chung hiện nay, Thương mại điện tử là việc sử dụng
……. để tiến hành các hoạt động thương mại.
a. Các phương tiện điện tử và mạng Internet
b. Internet
c. Các mạng
d. Các phương tiện điện tử
Câu 15: Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền
thống ?
a. Quy định về các hình thức thanh tốn điện tử
b. Quy định về thời gian, địa điểm hình thành hợp đồng
c. Quy định về thời gian, địa điểm của giao dịch

d. Địa chỉ các bên
Câu 16: Phương tiện thanh toán điện tử nào được sử dụng phổ biến nhất ?
a. Thẻ ghi nợ
b. Thẻ tín dụng
c. Thẻ thơng minh
d. Tiền điện tử
Câu 17: Sử dụng ……... khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các
đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính.
a. Tiền điện tử
b. Ví điện tử
14


c. Séc điện tử
d. Tiền số hố
Câu 18: Cơng ty A bán nhiều loại sản phẩm thông qua website của mình, Cơng
ty A đang sử dụng mơ hình kinh doanh nào ?
a. Marketing liên kết
b. Khách hàng tự định giá
c. Đấu giá trực tuyến
d. Bán lẻ trực tuyến
Câu 19: Amadona là một hiệp hội giúp các thành viên của mình mua sắm với
giá thấp hơn khi mua số lượng lớn. Mơ hình kinh doanh mà họ đang sử dụng là
mơ hình gì ?
a. Khách hàng tự mua sắm
b. Đấu giá trực tuyến
c. Mua sắm theo nhóm
d. Marketing liên kết
Câu 20: Em hãy chỉ ra yếu tố không phải chức năng của thị trường ?
a. Kết nối người mua và người bán

b. Tạo điều kiện để tiến hành giao dịch
d. Cung cấp môi trường để tiến hành các hoạt động kinh doanh
c. Đảm bảo lợi nhuận cho người môi giới
Câu 21: Cơng ty XYZ có dịch vụ giúp các cá nhân bán hàng cho các cá nhân
khác và thu một khoản phí trên các giao dịch được thực hiện. Mơ hình kinh
doanh EC nào được công ty sử dụng ?
a. B2B

b. B2C

c. C2C

d. P2P

Câu 22: website mà tại đó các doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động
thương mại từ quảng cáo, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ tới trao đổi thơng tin, kí
kết hợp đồng thanh tốn… được gọi là
15


a. Sàn giao dịch điện tử

b. Sàn giao dịch điện tử B2B

c. Chợ điện tử

d. Trung tâm thương mại điện tử

Câu 23: Chỉ ra yếu tố quan trọng nhất đối với một website
a. Mua tên miền và dịch vụ hosting


b. Tổ chức các nội dung website

c. Thiết kế website

d. Bảo trì và cập nhật thơng tin

Câu 24: Chỉ ra yếu tố khơng phải lợi ích của Thương mại điện tử
a. Giảm chi phí, tăng lợi nhuận

b. Dịch vụ khách hàng tốt hơn

c. Giao dịch an toàn hơn

d. Tăng thêm cơ hội mua bán

Câu 25: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất với sự phát triển
Thương mại điện tử
a. Công nghệ thông tin
b. Nguồn nhân lực
c. Môi trường pháp lý, kinh tế
d. Mơi trường chính trị, xã hội
Câu 26: Nội dung gì của hợp đồng điện tử không khác với hợp đồng truyền
thống
a. Địa chỉ các bên
b. Quy định về thời gian, địa điểm của giao dịch
c. Quy định về thời gian, địa điểm hình thành hợp đồng
d. Quy định về các hình thức thanh tốn điện tử
Câu 27: Theo cách hiểu chung hiện nay, Thương mại điện tử là việc sử
dụng…….để tiến hành các hoạt động thương mại

a. Internet
b. Các mạng
c. Các phương tiện điện tử
d. Các phương tiện điện tử và mạng Internet
Câu 28: Cách gọi nào không đúng bản chất Thương mại điện tử:
a. Online Trade
b. Cyber Trade
c. Các câu trả lời trên đều đúng
d. Electronic Business
Câu 29: Thương mại điện tử là việc ứng dụng các phương tiện điện tử và công
nghệ thông tin nhằm tự động hố q trình và các nghiệp vụ kinh doanh. Đây là
Thương mại điện tử nhìn từ góc độ:
16


a. Truyền thông
b. Kinh doanh
c. Dịch vụ
d. Mạng Internet
Câu 30: Thương mại điện tử là tất cả các hoạt động mua bán sản phẩm, dịch vụ
và thông tin thông qua mạng Internet và các mạng khác. Đây là Thương mại
điện tử nhìn từ góc độ:
a. Tryền thơng
b. Kinh doanh
c. Dịch vụ
d. Mạng Internet

-----HẾT-----

17




×