Axit hữu cơ
H 2 O2
CO2
Diacetyl
Các chất phân tử lượng thấp
Bacteriocin
Giới thiệu chung
6000 năm trước công nguyên: Các sản phẩm
sữa lên men
Thế kỷ XV trước công nguyên: lên men thịt
(Trung quốc, Babylon)
Thế kỷ III trước công nguyên: Lên men rau
quả (Trung quốc)
Đầu thế kỷ XX: Metchnikoff, vai trò vi khuẩn
lactic đối với đường ruột và sức khỏe con
người
Tác dụng cu
ủa axit hữu cơ
Trong quá trình lên men đường hexose, axit lactic tạo
ra trong quá trình lên men đồng hình hoặc hỗn hợp
với axit axetic, propionic, ethanol, CO 2 trong lên men
dị hình
Axit yếu có tác dụng kháng khuẩn ở pH thấp tôt hơn
ở pH cao
Axit axetic ức chế nấm men, mốc, vi khuẩn
Axit propionic ức chế nấm men, mốc
Axit lactic có pKa (3.08) < axit axetic (4.87) và axit
propionic (4.75)
Hỗn hợp axit: axit lactic có tác dụng giảm pH, các
axit khác có tác dụng mạnh hơn
Tác dụng cu
ủa axit hữu cơ
Dạng không phân ly của axit hữu cơ thấm
qua màng tế bào bởi chúng tan trong lipid
Anion tích tụ, gây hiệu ứng ức chế sự phát
triển của vsv khác
Anion làm giảm tỷ lệ của quá trình sinh tổng
hợp các đại phân tử và ngăn cản không cho
vận chuyển vào tế bào.
Hiệu ứng này gây ra bởi sự giảm pH nội bào
Tác dụng cu
ủa axit hữu cơ
Trong thực tế thường ứng dụng trong thực
phẩm_ hệ phức tạp các chất hữu cơ
Các chất trong thực phẩm ảnh hưởng đến
khả năng kháng VSV của vi khuẩn lactic
Cao nấm men làm giảm khả năng kháng
khuẩn của vk lactic và axetic
Sữa và máu tăng cường khả năng kháng
khuẩn của axit axetic
H2O2
Vi khuẩn lactic khi có O2 chuyển thành H2O2
dưới tác dụng của flavoprotein-containing
oxidases, NADH oxidases, và superoxide
dismutase
Một lý do nào đó lactic khơng sinh catalase
để phân hủy H2O2 hoặc hệ phân hủy yếu hơn
hệ sinh ra
Thực tế theo một số nhà nghiên cứu H2O2
khơng tích tụ lại nhiều in vivo, thường bị
phân hủy nhanh chóng
H2O2
Tính kháng khuẩn dựa vào khả năng oxy hóa
các đại phân tử của H2O2 khi bị phân hủy
Protein hoặc lipid ở phía vỏ tế bào bị ơxy hóa
Tạo mơi trường yếm khí, khơng có lợi cho
một số vsv
Vi khuẩn lactic sinh H2O2 có mặt ở đường tiết
niệu, đóng vai trị quan trọng trong việc
tránh viêm nhiễm
H2O2
Trong tự nhiên, tác dụng kháng khuẩn của
H2O2 được tăng lên do lactoperoxidase và
thiocyanate (SCN-).
SCN- + H2O2
OSCN- + H2O
lactoperoxidase
Cấu trúc màng tế bào vsv bị thay đổi khi tiếp
xúc với OSCNHiệu quả chủ yếu do chu trình glycolysis bị
chặn do các enzym bị ảnh hưởng
Tác dụng nhanh đối với VK G-, lâu hơn đối
với G+
CO2
Tạo mơi trường yếm khí, ức chế một số vi
khuẩn
Q trình decarboxyl hóa bị ức chế
Tích tụ CO2 ở màng lipid của tế bào làm vô
hoạt sự thẩm thấu của các chât qua thành tế
bào
Vi khuẩn G- nhạy cảm hơn vi khuẩn G+
Diacetyl
Lemoigne, 1927: Diacetyl có khả năng
kháng Bacillus sp.
Sinh tổng hợp: Lactobacillus,Leuconostoc,
Pediococcus và Streptococcus
Khi hexose được chuyển hóa, quá trình sinh
diacetyl bị ức chế
Khi citrate được chuyển hóa qua pyruvate,
diacetyl sẽ được tạo thành
Chuyểủ
n hóa pyruvate
Diacetyl
Diacetyl kháng vi sinh vật tốt hơn khi pH<7
Diacetyl tác dụng trên vi khuẩn G-, nấm
men, nấm mốc tốt hơn trên vi khuẩn G+
Vi khuẩn lactic bền với diacetyl nhất
Diacetyl tác dụng với protein bám arginin
của vi khuẩn G-, ngăn cản quá trình sử dụng
axit amin của vi khuẩn
Các hợp chấấ
t kháng vi sinh vật
phấn tửủlửợng thấấ
p
Phân tử lượng thấp
Hoạt động tốt ở pH thấp
Bền nhiệt
Phổ hoạt động rộng
Hòa tan trong acetone
Reuterin
3-hydroxypropanal, reuterin
o Sinh ra do Lactobacillus reuteri sinh trưởng trên môi
trường chứa hỗn hợp glucose và glycerol hoặc
glyceraldehyde
o Ở pha log: chưa có reuterin. Pha cân bằng reuterin
bắt đầu tích tụ
o Khi tiếp xúc với tế bào của vsv mục tiêu, Lb. reuteri
được kích thích sinh ra reuterin
Reuterin
Dưới dạng dung dịch hòa tan trong nước,
reuterin tồn tại dưới dạng đơn phân tử
(monomer), ngậm nước hoặc dimer dạng
vịng
Chưa có số liệu ở dạng nào reuterin thể hiện
tính kháng khuẩn mạnh hơn
Phổ tác dụng rộng: kháng vi khuẩn, nấm
mốc, nấm men, một số động vật nguyên
sinh, kháng virus
Reuterin
Chưa có số liệu tác dụng gây hại cho người
Cơ chế kháng vi sinh vật của reuterin dựa
trên tác dụng của enzyme sulfhydryl
Enzyme này có tác dụng ức chế một subunit
gắn lên cơ chất của ribonucleic reductase
ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp ADN
Reutericyclin
Phân tử lượng 349 Da, tích điện âm, khơng
ưa nước
Kích thích bởi sự có mặt của các axit béo
Sinh reutericyclin tăng khi hàm lượng muối
khoảng 2%, pH < 4,5
Nồng độ ức chế nhỏ nhất
Đối với VK G+: 0,05-1 mg/l
Đối với G- và nấm men: > 100 mg/l
2-Pyrrolidone-5-carboxylic
Acid
Tìm thấy ở Lactobacillus casei ssp. casei, Lb.
casei ssp.pseudoplantarum và Streptococcus
bovis
Bền nhiệt (121oC, 20 phút), giảm hoạt tính
khi pH tăng trên 2,5
Bacteriocin
Hợp chất sinh tổng hợp tại ribosome
Protein hoặc peptid
Ức chế các vi khuẩn khác
Có mặt ở hầu hết các vi khuẩn
Phổ ức chế tương đối hẹp:
Nhược điểm
Ưu điểm: Tiêu diệt có chọn lọc vi sinh
vật đặc hiệu mà khơng ảnh hưởng đến
hệ sinh vật có ích
Bacteriocin và kháng
sinh
Đặc điểm
Bacteriocin
Kháng sinh
Ứng dụng
Thực phẩm
Y dược
Sinh tổng hợp
Ribosome
SP trao đổi chất
bậc hai
Hoạt độ
Phổ hẹp
Phổ khác nhau
Miễn dịch của
sinh vật chủ
Có
Khơng
Cơ chế thích nghi Sự thích nghi của Có thể biến đổi
của vsv đích
màng tế bào
về mặt di truyền
ở vị trí tác dụng
Cơ chế tác dụng
Thường tạo lỗ ở
màng tế bào
Màng tế bào
hoặc nội bào
Phản ứng phụ
Chưa có báo cáo
Có
Tác dụng cu
ủa Pediocin AcH lển
Listeria monocytogenes
Ennahar et al. (1996).
Production of pediocin
AcH by Lactobacillus
plantarum WHE 92
isolated from cheese.
Applied and
Environmental
Microbiology. 62 (12)
4381-4387
Ứng dụng kểấ
t hợp cu
ủa
bacteriocin trong công nghệ
rào ca
ủCác
n yếu tố khác
Bacteriocin
Tác dụng
Nisin
N2, CO2, nhiệt độ thấp
L. monocytogenes
Pediocicn
AcH
Áp suất thủy tĩnh cao,
nhiệt độ cao
S. aureus,
L. monocytogenes, E. coli O157:H7,
Lb. sake, Ln. mesenteroides
Nisin A
Lactoperoxydase từ sữa, Giảm L.monocytogenes
nhiệt độ thấp
Nisin A
Cố định trên gel arginat
calci
Tác dụng tốt hơn nisin tinh khiết
Pediocicn
AcH
Axetat natri
L. monocytogenes nhiệt độ thường
và tháp
Nisin
Ester của axit béo,
đường saccharose
L. monocytogenes, B. cereus, Lb.
Plantarum, S. aureus
Nisin
CO2
Tác dụng kết hợp đối với L.
monocytogenes kháng nisin