Tải bản đầy đủ (.docx) (272 trang)

Chu de 1 Y nghia tam quan trong cua viec chon nghe co co so khoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.15 KB, 272 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 7a 7b. Tiết( tkb). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN LAO ĐỘNG SẢN XUẤT 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của câu tục ngữ trong bài học. b. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc, hiểu văn bản, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất . -Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. c. Thái độ: - HS nhận thức đúng đắn về nội dung được đúc kết trong mỗi câu tục ngữ và giá trị thực tế của nó trong đời sống. * Tích hợp: - Kỹ năng sống: tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất; Ra quyết định vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ. - THMT: HS sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường. - Tích hợp kiến thức liên môn của môn Địa lý. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b.Học sinh: - Soạn bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về việc chuẩn bị bài của hs b. Bài mới: - Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian.Tục ngữ cũng là một thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là : “Cây đời xanh tươi”. Tục ngữ có rất nhiều chủ đề. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với 8 câu tục ngữ về chủ đề Thiên nhiên và lao động sản xuất. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1: Đọc- tìm hiểu chung. I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Khái niệm: - Nêu khái niệm - Tục ngữ là những câu nói ? Dựa vào chú thích SGK dân gian ngắn gọn, ổn định, em hiểu thế nào là tục ngữ? có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về + Quy luật của thiên nhiên. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người xã hội - Những bài học kinh nghiệm về quy luật của thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ - Nghe – đọc- nhận 2. Đọc- chú thích - Yêu cầu hs đọc chậm rãi, xét a. Đọc: rõ ràng, chú ý vần cách ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu - Gv đọc- gọi 2 hs đọcnhận xét - Tìm hiểu chú thích b. Chú thích: Sgk/4 - HDHS Tìm hiểu chú thích Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản ? Em có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm?. ? Quan sát câu tục ngữ cho biết 2 về câu tục ngữ nói gì? * Tích hợp môn địa lý: ? Dựa vào tri thức nào để em biết được hiện tượng này?. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nội dung: - 2 nhóm a.Những câu tục ngữ về thiên + Tục ngữ về thiên nhiên. nhiên 1, 2, 3, 4 + Tục ngữ về lao động sản xuất 5, 6, 7, 8 - Trả lời Câu 1: Câu TN nói về thời tiết: Tháng 5(âm lịch) đêm ngắn, ngày dài; tháng 10(âm -Dựa vào tri thức lịch) đêm dài, ngày ngắn. của môn Địa lý về hiện tượng hai mùa trong năm. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV giải thích thêm: Tri thức này dựa trên cơ sở sự quan sát của nhân dân vào 2 mùa, tháng năm và tháng mười. Tháng 5 là mùa hè của nửa cầu Bắc, mùa đông của nửa cầu Nam nên nửa cầu Bắc ngả về phía mặt trời do vậy sẽ nhận được ánh sáng và nhiệt nhiều hơn cho nên độ dài ban ngày nhiều hơn ban đêm. Tháng 10 là mùa hè của nửa cầu Nam, mùa đông của nửa cầu Bắc. Do vậy, nửa cầu Bắc chếch xa mặt - Nghệ thuật đối, - Bằng nghệ thuật đối, lối nói trời nhận được ít ánh sáng phóng đại phóng đại, cách gieo vần lưng à nhiệt nên độ dài ban đêm câu tục ngữ đã đúc kết kinh dài hơn ban ngày. nghiệm về thiên nhiên ? Câu tục ngữ có gì đặc sắc - Trả lời - Nhắc nhở ta có ý thức chủ về nghệ thuật? động để nhìn nhận sử dụng thời gian, công việc, sức lao động hợp lí vào các mùa ? Câu tục ngữ có tác dụng trong năm gì? Câu 2: - Sao đêm dày hôm -> Ngày nào đêm trước trời sau nắng có nhiều sao, hôm sau sẽ - Sao đêm ít hoặc nắng; trời ít sao, sẽ mưa. không có đêm sau ? Giải thích ý nghĩa của hai sẽ mưa vế trong câu tục ngữ - Cách gieo vần lưng lối nói - dự đoán thời tiết giàu hình ảnh, nêu lên kinh nghiệm dự đoán thiên nhiên, từ đó người dân có ý thức bảo ? Câu tục ngữ có gì đáng vệ nhà cửa, mùa màng chú ý về nghệ thuật? Được Câu 3: áp dụng như thế nào trong -> Khi trời xuất hiện có ráng Giải thích cuộc sống? sắc vàng màu mỡ gà thì trời sắp có bão - Kinh nghiệm dự - Kinh nghiệm dự đoán bão ? Giải thích ý nghĩa của hai đoán báo giúp nhân dân chủ động giữ vế câu tục ngữ? gìn hoa màu, nhà cửa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Câu tục ngữ có tác dụng gì?. Câu 4: -> Kiến bò nhiều vào tháng 7 - Tháng 7 âm lịch là điềm báo trời sắp có lũ lụt kiến bò kiến rời - Với hình ảnh cụ thể câu tục khỏi tổ từng đàn ngữ là bài học quý giúp nhân ? giải thích vế tháng 7 kiến - Lo sẽ lại lụt lội dân chủ động phòng chống lũ nữa bò? lụt - Trả lời ?Vế chỉ lo lại lụt? ? Kinh nghiệm nào sẽ được rút ra từ hiện tượng trên? - Trả lời - Đất quý hơn vàng ? Câu tục ngữ này có mấy - Trả lời vế, đó là những vế nào? Giải nghĩa từng vế? ? Kinh nghiệm nào được đúc rút từ câu tục ngữ này?. b. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất Câu 5 -> Đất được coi như vàng, quý như vàng - Bằng nghệ thuật so sánh câu tục ngữ ngắn gọn nhưng là lời khẳng định giá trị của đất, phê phán hiện tượng lãng phí đất.. Câu 6: - Chỉ thứ tự các nghề đem lại - Sử dụng toàn từ lợi ích cho con người. Hán Việt - Vần lưng dễ đọc, dễ nhớ. ? Câu tục ngữ thứ sáu về hình thức có gì khác với câu - Thứ nhất nuôi cá, tục ngữ trên? nhận xét về thứ nhì làm vườn, cách trình bày? thứ ba làm ruộng. ? Hãy chuyển lời câu tục ngữ này sang tiếng Việt? ? Ở đây thứ tự nhất, nhị , - Trả lời tam xác định tầm quan trọng hay lợi ích của nuôi cá, làm vườn, trồng lúa? ?Câu tục ngữ có giá trị gì? - Cây lúa. - Trả lời ? Kinh nghiệm trồng trọt ở câu tục ngữ này sử dụng - Một lượt tát một cho loại cây gì?. - Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. Câu 7: -> Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố (nước, phân, giống lúa và lao động) - Với cách nói giản dị câu tục ngữ giúp nhân dân vận dụng trong quá trình trồng lúa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Phép liệt kê sử dụng có giá bát cơm trị gì? - Người đẹp vì lụa - Tìm những câu tục ngữ lúa tốt vì phân Câu 8 khác có giá trị gần gũi? -> Khẳng định tầm quan - Trong trồng trọt trọng của thời vụ, đất đai đã phải đảm bảo 2 yếu được khai phá, chăm bón đối tố: Thời vụ và đất với nghề nông ? Câu 8 nói lên kinh nghiệm đai gì? - Rút gọn đối xứng - Trả lời ? Nhận xét về hình thức của câu tục ngữ? THKNS: - Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp nước ta -Trả lời như thế nào? ? Nêu nghệ thuật đặc sắc của các câu tục ngữ?. ? Văn bản có ý nghĩa gì?. - Là những bài học quý giá của nhân dân về lao động sản xuất, về thiên nhiên. 2. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết - Tạo nhịp điệu cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng 3. Ý nghĩa văn bản: - Không ít những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân. c. Củng cố: - Nội dung nghệ thuật của các câu tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất d. Hướng dẫn tự học : - ( THMT): Sưu tầm thêm các câu tục ngữ liên quan đến môi trường - Học thuộc các câu tục ngữ đã học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau ,viết thành đoạn đối thoại ngắn.. Lớp 7a 7b. Tiết 74. ................................................................. Tiết( tkb) Ngày giảng Sĩ số Vắng. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. (Phần văn và tập làm văn) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ ca dao địa phương - Cách thức sưu tầm tục ngữ ca dao địa phương b. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ ca dao địa phương - Biết cách tìm hiểu tục ngữ ca dao địa phương ở mức độ nhất định c. Thái độ: Tăng thêm hiểu biết và tình yêu với quê hương mình. * THMT: Sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi trường. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, một số bài ca dao tục ngữ về địa phương b. Học sinh: - Sưu tầm theo yêu cầu 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : a. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và nêu NT chung của nhưng câu TN đó? b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Yêu cầu.Tích hợp môi trường: - Nghe, tiếp nhận Hs sưu tầm ca dao, tục ngữ, dân ca lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói ở địa phương mình liên quan đến môi trường.. Nội dung ghi bảng I. Yêu cầu: Nội dung ca dao, tục ngữ, dân ca lưu hành ở địa phương liên quan đến môi trường, số lượng từ 20- 30 câu. Hoạt động 2: Xác định đối tượng phạm vi. II. Xác định đối tượng phạm vi: 1. Phân biệt ca dao, dân ca, tục ngữ: * Giống nhau: đều là những sáng tác dân gian. * Khác nhau: - Tục ngữ là những câu nói -. - Phân biệt Yêu cầu hs phân biệt ca dao dân ca, tục ngữ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ca dao là những lời thơ - Tục ngữ thiên về duy lí - Ca dao thiên về trữ tình. - Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm - Ca dao biểu hiện thế giới nội tâm của con người. 2. Đối tượng sưu tầm: những câu ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương, nói về địa phương (địa danh, sản vật....). - Ở địa phương - GV giới hạn đối tượng sưu tầm Hoạt động 3: Cách sưu tầm - Thực hiện - Giáo viên gợi ý nguồn gốc sưu tầm. - Em có thể sưu tầm bằng những cách nào?. III. Cách sưu tầm: 1. Tìm nguồn gốc sưu tầm - hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân, nhà văn ở địa phương... 2. Cách sưu tầm - Mỗi HS có vở làm bài tập hoặc sổ tay sưu tầm ca dao, tục ngữ. Mỗi lần sưu tầm được hãy chép vào để khỏi quên hoặc thất lạc. - Sau khi sưu tầm đủ 20 câu thì phân loại: Ca dao dân ca chép riêng, tục ngữ chép riêng - Các câu còn lại sắp xếp A,B, C... chữ cái đầu câu.. - Trả lời. c. Củng cố: - Nội dung các câu tục ngữ đã sưu tầm d. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng tất cả những câu tục ngữ đã sưu tầm. ........................................................................................................................... Lớp 7a 7b. Tiết( tkb). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Tiết 75. 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T1 - Khái niệm văn nghị luận. - Nhu cầu văn nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận T2: Luyện tập văn nghị luận b. Kĩ năng - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. c. Thái độ: - Có ý thức tham gia vào hoạt động bài học. *Tích hợp kĩ năng sống: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm của bài văn nghị luận; ra quyết định lựa chọn cách lập luận,lấy dẫn chứng...khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, một số đoạn văn mẫu về nghị luận b. Học sinh: - Đọc và tìm hiểu trước bài mới 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh b. Bài mới: Văn bản nghị luận là văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt, những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Có năng lực nghị luận cũng là một điều kiện cơ bản để con người thành đạt trong cuộc sống XH. Hôm nay chúng ta bước đầu tìm hiểu chung về văn nghị luận. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I. Nhu cầu nghị luận và Tiết 1 - Hoạt động 1: Nhu văn bản nghị luận cầu nghị luận và văn bản 1. Nhu cầu nghị luận: nghị luận - HS đọc GV cho HS đọc các câu hỏi trong SGK. - Đây là vấn đề thường gặp trong đời sống.. ? Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như vậy - HS suy nghĩ và trả lời không? ? Em hãy nêu thêm một số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> câu hỏi tương tự như vậy? Gv những câu hỏi như trên rất hay, nó chính là vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến ta phải tư duy tìm cách giải quyết ? Gặp các vấn đề câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không vì sao? Gv lấy ví dụ thêm và phân tích cho hs. - Không, vì đòi hỏi phải có lý lẽ xác đáng, có sức thuyết phục, phải sử dụng khái niệm thì nghe mới hiểu và tin được. - Bàn luận, chứng minh, giải thích là những nhu cầu nghị luận trong cuộc sống. đó là những tư duy, khái niệm có sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu cầu trả lời các câu hỏi loại đó trong cuộc sống. - Bài xã luận, bình luận, bài phát biểu trên báo ? Để trả lời những câu hỏi chí, bình luận thời sự, như thế, hàng ngày trên bình luận thể thao báo chí đài em thường gặp những kiểu văn bản nào? - Tham khảo , gọi tên kể tên Gv cho hs tham khảo một số bài nghị luận yêu cầu hs gọi tên các loại bài nghị luận đó Gv chốt. Nghị luận là vấn đề rất cần thiết trong cuộc sống - Người ta thường dùng dùng văn nghị luận bằng cách nêu ý kiến, bàn luận một vấn đề dưới dạng nói hoặc viết 2. Thế nào là văn nghị luận a. Đọc văn bản nạn thất học. - HS đọc văn bản - Mục đích của văn bản GV cho HS đọc văn bản - Kêu gọi nhân dân đi chống nạn thất học là chống "Chống nạn thất học". học. nạn mù chữ ? Bác Hồ viết văn bản này - Luận điểm: nhằm mục đích gì? - Trả lời + Một trong những công ? Để thực hiện mục đích ấy việc phải thực hiện cấp tốc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài viết nêu ra những ý kiến nào? Nêu luận điểm của bài? ?Tìm những câu văn mang luận điẻm?. - Những điều kiện cần phải có để người dân ? Để ý kiến có sức thuyết tham gia xây dựng phục bài viết đã nêu ra nước nhà. những lý lẽ nào? ? Bài văn nghị luận dưới dạng ý kiến nào? - Không, vì không đáp ứng được nhu cầu trả ? Tác giả có thể thực hiện lời, không đưa ra được mục đích của mình bằng văn các dẫn chứng, lí lẽ kể chuyện, miêu tả bằng văn thuyết phục người đọc, biểu cảm được không? vì người nghe. sao? - Trả lời ? Từ việc tìm hiểu văn bản trên em hiểu thế nào là văn bản nghị luận? - Có luận điểm rõ ràng Tích hợp KNS: - Có lý lẽ, dẫn chứng ? Để có sức thuyết phục thuyết phục. đối với người đọc văn bản nghị luận phải có đặc điểm - Nạn dốt là nạn cần gì ? xoá bỏ nhanh thì mới ? Trong giai đoạn sau cách có thể xây dựng nước mạng tháng 8 bài nghị luận nhà. Bài viết đã đề cập của Bác có ý nghĩa thực tế đến vấn đề bức xúc đời sống như thế nào? nhất lúc bây giờ, thức tỉnh người đọc. - Thái độ tư tưởng phải Tích hợp KNS: hướng tới giải quyết ? Em có nhận xét gì về tư vấn đề đặt ra trong đời tưởng quan điểm trong bài sống thì nghị luận mới. lúc này là phải nâng cao dân trí + Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết đọc biết viết chữ Quốc ngữ - Lí lẽ + Tình trạng thất học, lạc hậu trước Cách mạng tháng Tám + Những điều kiện phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà + Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học b. Kết luận: - Văn nghị luận là những văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.. - Những tư tưởng trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong đời sống thì nghị luận mới có ý nghĩa * Ghi nhớ : sgk/9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghị luận? Gv chốt toàn bộ ghi nhớ Tiết 2 - Hoạt động 2: Luyện tập. có ý nghĩa. - HS đọc văn bản. II. Luyện tập: 1. Bài tập1/9. GV cho HS đọc bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt - Có, vì nhan đề của nó trong đời sống xã hội. ? Đây có phải là bài văn là một ý kiến, một luận nghị luận không? tại sao? điểm nhằm xác lập cho người đọc, người nghe quan điểm, tư tưởng "cần tạo ra ..." bài văn có luận điểm rõ ràng, lí lẻ dẫn chứng giàu sức thuyết phục. - Trả lời. - Cần tạo ra những thói quen ? Tác giả đề xuất ý kiến gì? tốt trong đời sống xã hội. - Lí lẽ 1: Có thói quen tốt và Dẫn chứng: thói quen xấu Thói quen tốt: đạy ? Để thuyết phục người đọc - Lí lẽ 2: Tạo được thói quen sớm, ... tác giả nêu những lý lẻ và tốt là rất khó nhưng nhiễm Thói quen xấu: Hút dẫn chứng nào? thói quen xấu thì rất dễ... thuốc, ... - Dẫn chứng + Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự gạt tàn thuốc là ra nhà, vứt rác bừa bãi, những nơi khuất, nơi công cộng rác ùn lên, ném chai, cốc vỡ ra đường... - Nhằm trúng vấn đề ? Em có nhận xét gì về vấn trong thực tế đời sống - Em có tán thành vì đó đề bài văn nghị luận? ? Em có tán thành ý kiến là ý kiến đúng, được của bài viết không? vì sao? trình bày rõ ràng, có lí Nhận xét về cách trình bày lẻ và dẫn chứng giàu sức thuyết phục. - Có thói quen tốt ? Đọc xong văn bản em có.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> suy nghĩ và quan điểm gì về vấn đề nêu ra trong văn bản nghị luận - Suy nghĩ - trả lời ? Theo em bài văn có bố cục mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?. -Trình bày Gv kiểm tra các đoạn văn hs sưu tầm có phải là văn bản nghị luận không? ? Vấn đề được tác giả nêu ra và giải quyết là vấn đề gì ? Nguồn của văn bản? * Hãy đọc văn bản "Hai biển hồ" ? Đây là văn bản tự sự hay nghị luận? Vì sao? ? Văn bản nhằm xác lập cho người đọc, người nghe tư tưởng gì? ? Để đạt được mục đích bài nghị luận sử dụng mấy luận điểm những dẫn chứng và lí lẽ nào? ? Em có nhận xét gì về cách trình bày vấn đề trong văn bản?. 2. Bài tập 2/10 - Tìm bố cục của bài văn 3 phần: + MB: giới thiệu thói quen tốt, xấu + TB: trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ + KB: đề xuất hướng phấn đấu tự giác của mọi người để có nếp sống đẹp 3. Bài tập 3/10 Sưu tầm đoạn văn nghị luận. 4. Bài tập 4/10 Văn bản: Hai biển hồ HS đọc - Văn bản nghị luận - Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng  hai cách sống của con người. - Cần biết chia sẻ trong + Cách sống cá nhân cuộc sống đó là hạnh + Cách sống hòa nhập chia phúc của cuộc đời sẻ - 2 luận điểm - 2 dẫn chứng - 2 lí lẽ. - Vấn đề được trình bày trong văn bản rõ ràng, lí luận và dẫn chứng thuyết phục. ? Em có tán thành ý kiến - Có, rất đúng trên không? Vì sao? c. Củng cố: T1 - Khái niệm văn nghị luận. - Nhu cầu văn nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận T2- Đặc điểm của văn bản nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> d. Hướng dẫn tự học : - Phân biệt văn nghị luận và văn tự sự những bài văn cụ thể Lớp 7a 7b. ...................................................................... Tiết( tkb) Ngày giảng Sĩ số Vắng. Ghi chú. Tiết 77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI 1. MỤC TIÊU: Qua tiết học học sinh có khả năng: a. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa, nội dung của những câu tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. b. Kĩ năng: - Củng cố bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống - Vận dụng được những câu tục ngữ vào đời sống ở mức độ nhất định. c. Thái độ: - Yêu thích những câu tục ngữ và vận dụng vào thực tế trong cuộc sống. * Tích hợp kĩ năng sống: - Tự nhận thức những bài học kinh nghiệm và vận dụng đúng lúc, đúng chỗ. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên : - GA, SGK, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Vở ghi, SGK, vở soạn, phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. KT bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 8 câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Nêu nội dung và giá trị nghệ thuật của câu tục ngữ đó. b.Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Đọc - tìm hiểu chung. Hoạt động của HS. - Đọc –Nghe Yêu cầu hs đọc rõ ràng,. Nội dung ghi bảng I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc- chú thích a. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chậm, chú ý vần lưng, đối, hai câu lực bát Gv đọc mẫu – gọi 2 hs đọc. b. Chú thích - Tìm hiểu chú thích. Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích ? Về nội dung có thể chia văn bản tục ngữ này làm mấy nhóm? ? Tại sao ba nhóm trên vẫn có thể hợp thành một văn bản?. - Ba nhóm trên vẫn hợp thành một văn bản vì: - Về nội dung chúng đều là những kinh nghiệm và những bài học của dân gian về con người và XH. - Về hình thức chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, thường dùng so sánh, ẩn dụ.. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. HS đọc câu tục ngữ ? Câu tục ngữ thứ nhất có trả lời đặc điểm gì về hình thức?. ? Tác dụng của câu tục ngữ này? (THKNS): ? Câu tục ngữ này có thể sử dụng trong những trường hợp nào?. - Phê phán những trường hợp coi của hơn người - An ủi động viên những trường hợp mà nhân dân ta cho là “ cảu đi thay người” - Nói về tư tưởng đạo đức triết lí sống của nhân dân: đặt con người lên trên. 2. Bố cục Chia thành ba nhóm - Tục ngữ về phẩm chất con người: câu 1, 2, 3. - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: câu 4, 5, 6. - Tục ngữ về quan hệ ứng xử: câu 7, 8, 9.. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Nội dung a. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người: Câu 1: - Hình thức: Ngắn gọn, gieo vần lưng - Nghệ thuật: So sánh, đối lập đơn vị chỉ số lượng. - Nội dung: Khẳng định sự quí giá của con người thể hiện tư tưởng coi trọng con người hơn của cải vật chất, đề cao, tôn vinh con người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> mọi thứ của cải - Quan niệm về việc sinh đẻ trước đây: Muốn đẻ nhiều con - Còn người còn của ? Tìm những câu tục ngữ "Người ta là hoa đất" đồng nghĩa? "Người sống đống vàng" "Người làm ra của chứ của ..." - Cái răng cái tóc là ? Câu hai có mấy nghĩa? một bộ phận quan Giải thích các nghĩa của câu trọng của con tục ngữ? người, làm nên vẻ đẹp hình thể của con người. (THKNS): - Hs trả lời ? Câu tục ngữ có thể được sử dụng trong những trường hợp nào?. ? Em có nhận xét gì về hình thức của câu tực ngữ thữ 3? ? Câu tục ngữ số 3 có mấy lớp nghĩa? Hãy phân tích?. - Sử dụng phép đối. (THKNS): - Trả lời ? Từ kinh nghiệm sống dân gian muốn khuyên ta điều gì? ? Câu 4 có điều đáng chú ý - Trả lời. Câu 2: - Răng và tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khoẻ của con người Răng, tóc là một phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cách của con người - Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết giữ gìn răng , tóc cho đẹp - Thể hiện cách đánh giá nhìn nhận con người của nhân dân ta Câu 3: - Câu tục ngữ có hai vế đối rất chỉnh ( Đói - rách, sạch thơm) - Nghĩa đen: Dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ. Dù rách vẫn phải ăn mặc cho sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, tội lỗi - Giáo dục con người phải có lòng tự trọng b. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> về hình thức cách thể hiện. (THKNS): - Trả lời ? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?. ? So sánh hai câu tục ngữ 5, - So sánh 6 theo em nội dung của hai câu tục ngữ này có mâu thuẫn với nhau hay bố sung cho nhau?. - Máu chảy ruột ? Tìm một vài cặp câu tục mềm ngữ có nội dung tương tự? - Bán anh em xa mua láng giềng gần - Có mình thì giữ - Sẩy đàn tan nghé. ? Câu 7 có gì đặc sắc về nghệ thuật (THKNS): ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? Lấy ví dụ các câu tục ngữ thành ngữ có nội dung tương. Câu 4 Câu tục ngữ có 4 vế vừa có quan hệ đẳng lập vừa có quan hệ bổ sung - Lặp lại từ học bốn lần nhấn mạnh việc học toàn diện tỉ mỉ. - Khuyên con người phải học để mọi hành vi ứng xử đều chứng tỏ mình là người lịch sự tế nhị, thành thạo công việc biết đối nhân xử thế tức là con người có văn hóa nhân cách Câu 5, 6 - Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung ý nghĩa cho nhau. - Câu 5 khẳng định vai trò và công ơn của người thầy vì vậy phải biết kính trọng, tìm thầy mà học - Câu 6 hai vế có quan hệ so sánh đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn , câu tục ngữ khuyến khích, mở rộng đối tượng phạm vi và cách học tập , khuyên nhủ về việc kết bạn, có tình bạn đẹp. c. Kinh nghiệm và bài học ứng xử - Trả lời Câu 7: - Nghệ thuật: So sánh - Khuyên con người thương - Trả lời yêu người khác như chính bản - Tương thân tương thân mình, để quý trọng thương yêu đồng loại. Là lời ái - Lá lành…lá rách khuyên triết lí về cách sống.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tự. ? Em hiểu như thế nào về nghĩa của câu tục ngữ thứ 8? ? Câu tục ngữ này có thể được sử dụng trong những hoàn cảnh nào?. Chia ngọt sẻ bùi. cách ứng xử giữa con người với con người Câu 8: - Trả lời - Nghĩa bóng: Hưởng công sức thành quả ta phải nhớ công ơn - Tình cảm đối với của những người tạo ra nó. ông bà cha mẹ - Tình cảm của học Phải biết ơn người đã giúp đỡ trò đối với thầy cô mình -> Bài học về lòng biết ơn. giáo. Câu 9: ? Nhận xét cách diễn đạt của - Lòng biết ơn của - Sử dụng hình ảnh ẩn dụ so nhân dân đối với sánh câu tục ngữ các anh hùng liệt - Khẳng định sức mạnh của sĩ... đoàn kết - So sánh, ẩn dụ - Tinh thần tập thể trong lối - Trả lời sống và làm việc ? Tác dụng của câu tục ngữ - Tránh lối sống cá nhân. ? Nêu những đặc sắc về - Trả lời nghệ thuật của văn bản?. ? Văn bản có ý nghĩa gì?. - Trả lời. 2. Nghệ thuật: - Cách diễn đạt ngắn gọn , cô đúc - Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ - Tạo vần nhịp, cho câu văn dễ nhớ dễ vận dụng . 3.Ý nghĩa văn bản Những câu tục ngữ trên là những kinh nghiệm quý báu của của nhân dân ta về cách sống cách đối nhân xử thế.. c. Củng cố. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản d. Hướng dẫn tự học. - Học thuộc lòng các câu tục ngữ - Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp. - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa ,câu tục ngữ trái nghĩa với một vài câu tục ngữ đang học - Đọc thêm và tìm hiểu ý nghĩa của các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tìm những câu tục ngữ Việt Nam có ý nghĩa gần gũi với những câu tục ngữ nước ngoài trên ................................................................................ Lớp 7a 7b. Tiết( tkb). Ngày giảng. Sĩ số. Vắng. Ghi chú. Tiết 78 RÚT GỌN CÂU I. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn - Tác dụng của việc rút gọn câu - Cách dùng câu rút gọn b. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn - Rút gọn câu phù hợp với mục đích giao tiếp c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài * Tích hợp KNS: Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng kiểu câu theo đúng mục đích giao tiếp. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra b. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Thế nào là câu rút gọn 1. Bài tập - Gọi học sinh đọc nội - Đọc nội dung BT1/14 * Bài tập 1/15 dung bài tập 1/14 a. Học ăn học nói, học gói ? Hai câu có từ ngữ nào - Câu b có thêm từ (chúng học mở (vắng chủ ngữ) khác nhau? ta ) b. Chúng ta học ăn học ? Từ chúng ta đóng vai - Chủ ngữ nói, học gói học mở (có.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trò gì trong câu ? Em hãy tìm những từ có - Người Việt Nam thể làm chủ ngữ trong câu a? ? Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a bị lược bỏ?. chủ ngữ) c. từ ngữ có thể làm chù ngữ trong câu a: chúng ta, người Việt Nam d. Lược bỏ chủ ngữ vì lời khuyên này để nói chung chung với tất cả mọi người. *Bài tập 2/15 - Quan sát và ghi. Xác định thành phần câu bị lược bỏ. - Suy nghĩ - trả lời a. Lược bỏ thành phần vị ngữ tránh xuất hiện từ ngữ - Suy nghĩ - trả lời đã có ở câu trước đó b. Lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ làm cho câun ngắn - Vẫn đảm bảo được gọn nhưng vẫn đảm bào lượng thông tin truyền đạt thông tin 2. Bài học: - Suy nghĩ - trả lời Ghi nhớ sgk/15. - Chép 2 câu BT2/15 lên bảng ? Thành phần nào của câu được lược bỏ. ? Tại sao ở hai câu các thành phần c - v đều bị lược bỏ? ? Việc lược bỏ như vậy có ảnh hưởng đến nội dung của câu hay không? ? Thế nào là câu rút gọn ? Dùng câu rút gọn có tác dụng gì? - Chốt ý - gọi học sinh - Nghe - đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ sgk/15. - Y/c học sinh đọc thầm bt1 và chuẩn bị hướng trả lời ra nháp ? Những câu in đậm thiếu thành phần nào? ? Có nên rút gọn câu như vậy không? - Gọi học sinh đọc nội dung bt2/15 ? Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con? ? Theo các em lên trả lời ntn? ? Khi rút gọn câu cần chú ý đến điều gì? - Chốt ý - gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/16. - Thực hiện - Suy nghĩ - trả lời - Suy nghĩ - trả lời - Đọc nội dung bài tập. II. Cách dùng câu rút gọn. 1. Bài tập * Bài tập 1/15 a. Những câu in đậm thiếu thành phần chủ ngữ - Không nên rút gọn như vậy vì làm cho câu khó hiểu nên thêm chủ ngữ “chúng em” * Bài tập 2/15 Cần thêm từ ạ, hay mẹ ạ để thể hiện thái độ lẽ độ. - Không được lễ phép - Suy nghĩ - trả lời 0. K làm cho người đọc hiểu sai K0 biến câu nói thành cộc lốc. - Nghe - đọc ghi nhớ SGK/16. 2. Bài học: Ghi nhớ sgk/15. III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Y/c 2 học sinh lên bảng - Lên bảng làm bài tập làm BT1/16 - Gọi 1 số em nhận xét, - Nhận xét bài của bạn nhận xét chung - Nghe. - Y/c học sinh làm - Làm BT vào vở BT2/16 vào vở. ? Vì sao trong thơ, ca dao - Suy nghĩ - trả lời thường dùng nhiều câu rút gọn.. - Gọi học sinh đọc BT3/17 ? Vì sao cậu bé và người khách hiều lầm nhau? ? Em rút ra bài học cho bản thân?. - Đọc BT3/17. Gọi hs đọc bài tập 4/18. - Đọc bài tập. ? Cho biết các chi tiết nào trong truyện đáng cười và phê phán?. - Các câu trả lới của anh chàng phàm ăn. - Suy nghĩ - trả lời - Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn. 1. Bài tập 1/16 Các câu tục ngữ được rút gọn b. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. * Thành phần rút gọn: Chủ ngữ * Rút gọn làm cho câu ngắn gọn hơn 2. Bài 2/16 - Các câu rút gọn a. (Tôi) bước tới... ( tôi như) con quốc quốc... ( Tôi )dừng chân... ( tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh... b.( Người ta) đồn rằng... (Vua) ban... ( quan tướng) đánh giặc... - Trong thơ, ca dao người ta thường dùng câu rút gọn - Thơ, ca dao chuộng lối diễn đạt xúc tích, số chữ trong mỗi dòng rất hạn chế 3. Bài tập 3/17 Cậu bé và người khách hiểu lầm nhau vì trong giao tiếp dùng nhiều câu rút gọn. Qua câu chuyện này cần rút ra bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng có thể gây hiểu lầm 4. Bài tập 4/18 Trong câu chuyện việc dùng câu rút gọn của anh chàng phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán vì rút gọn đến mức.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> không hiểu được và rất thô lỗ c. Củng cố: - Khái niệm câu rút gọn - Tác dụng của việc rút gọn câu d. Híng dÉn tự häc : - Tìm ví dụ về việc sử dụng câu rút gọn thành câu cộc lốc, khiếm nhã ........................................................................................ Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 79 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. b. Kĩ năng: - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lâp luận cho 1 đề bài cụ thể. c.Thái độ: - Tích cực tham gia vào hoạt động bài học. d. Tích hợp: GD kĩ năng sống: Biết lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - GA, SGK, tài liệu tham khảo. b.Học sinh - Vở ghi, SGK 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG a. KT bài cũ: ?Văn nghị luận là gì? Những tư tưởng tình cảm trong bài văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì? b. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Đọc lại văn bản chống - Đọc văn bản- trả lời nạn thất học cho biết luận điểm chính của bài viết là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hóa thành những câu văn như thế nào?. ? Luận điểm chính đó được triển khai thành thành các luận điểm cụ thể như thế nào?. - Từ khẩu hiệu ( Luận điểm chính) cụ thể hóa thành các việc làm ( luận điểm phụ). ? Em hiểu luận điểm là - Là ý kiến thể hiện tư gì? tưởng, quan điểm của bài văn ? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận? ? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì?. - Là linh hồn của bài viết, nó thống nhất bài văn thành một khối - Phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế.. ? Em hãy tìm những lí lẽ - Phát hiện trả lời trong văn bản Chống nạn. Nội dung ghi bảng I. Luận điểm,luận cứ và lập luận: 1. Luận điểm: a. Bài tập: Trong văn bản Chống nạn thất học luận điểm chính của bài viết là chống nạn thất học. Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng một khẩu hiệu, nêu đầy đủ trong câu “ Mọi người dân Việt Nam... viết chữ Quốc ngữ” - Luận điểm chính đó được triển khai thành các luận điểm cụ thể + Những người đã biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ + Những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết + Phụ nữ càng cần phải học b. Bài học: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định), được diến đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, dáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục 2. Luận cứ: a. Bài tập - Lí lẽ: + Do chính sách ngu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thất học trả lời cho câu hỏi căn cứ vào đâu mà đề ra nhiệm vụ chống nạn thất học ?. ? Em hãy tìm những lí lẽ trong văn bản Chống nạn thất học trả lời cho câu hỏi muốn chống nạn thất học thì làm như thế nào?. dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người VN mù chữ, tức là thất học, nước VN không tiến bộ được. + Nay nước độc lập rồi, muốn tiế bộ thì phải cấp tốc nâng cao dân trí để xây dựng đất nước. -> Nhiệm vụ: Mọi người VN phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ. + Những người đã biết -> Vậy chống nạn thất học chữ dạy cho những người như thế nào? chưa biết chữ... + Những người đã biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ + Những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết + Phụ nữ càng cần phải học - Tìm dẫn chứng - Dẫn chứng “Số người VN...95%” “ Vợ chưa biết thì chồng bảo, cha mẹ chưa biết thì con bảo... những người - Nghe làm của mình”. ? để các lí lẽ đó có sức thuyết phục trong văn bản Chống nạn thất học đã đưa ra dẫn chứng nào? Gv Lí lẽ và dẫn chứng trên chính là luận cứ, luận cứ ở đây trả lời cho câu hỏi căn cứ vào đâu mà đề ra nhiệm vụ chống nạn thất học ? và câu hỏi muốn chống nạn thất học thì làm như thế nào? Luận cứ đã là cho tư tưởng của bài viết có sức thuyết phục. Người ta thấy chống nạn thất học là cần kíp và đó là việc có thể làm được ? Em hiểu luận cứ là gì? Để có sức thuyết phục - Rút ra điểm 3 ghi nhớ luận cứ phái có yêu cầ gì:. b. Bài học Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật đúng đắn,.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ? Cho biết trình tự này tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì? GV: Lập luận và cách lựa chọn sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm. ? Em hiểu thế nào là lập luận? Lập luận phải cần đảm bảo những yêu cầu gì? Gv chốt toàn bộ ghi nhớ - Y/c học sinh đọc lại văn bản: “cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” ? Hãy chỉ ra luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài. - Nhận xét chung. tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục 3. Lập luận - Phát hiện trả lời a. Bài tập Trình tự lập luận - Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học. - Chống nạn thất học để - Nghe làm gì? - Chống nạn thất học bằng cách nào? b. Bài học - Rút ra nội dung 4 ghi Lập luận là cách nêu luận nhớ cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí, thì bài văn mới có sức thuyết phục * Ghi nhớ sgk/19 II. Luyện tập: - Đọc văn bản- Thực hiện * Luận điểm: cần tạo ra yêu cầu thói quen tốt trong đời sống xã hội * Luận cứ: - Lí lẽ + Có thói quen tốt và thói - Nhận xét quen xấu + Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì rất dễ... - Dẫn chứng + Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách + Thói quen xấu: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự gạt tàn thuốc là ra nhà, vứt rác bừa bãi, những nơi khuất, nơi công cộng rác ùn lên, ném chai, cốc vỡ ra đường... * Lập luận Từ việc so sánh, phân tích tác hại của thói quen xấu tác giả nhắc nhở mọi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> người hãy tạo ra thói quen tốt để tạo ra nếp sống văn minh cho xã hội c. Củng cố - Đặc điểm của bài văn nghị luận d. Híng dÉn tự häc: - Nhớ đặc điểm và t×m luËn ®iÓm, luËn cø qua các văn bản nghị luận đã học. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn NL trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận ngắn trên báo chí - ................................................................................... Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 80 ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1.MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý cho một đề văn nghị luận. b. Kĩ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý cho bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. c. Thái độ - Tích cực tham gia vào hoạt động bài học. 2. CHUẨN BỊ a. Giáo viên - sgk, tài liệu tham khảo, giáo án b. Học sinh: - Vở ghi, sgk, vở bài tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. KT bài cũ: ? Thế nào là văn nghị luận? cách lập luận trong bài văn nghị luận phải ntn? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gọi hs đọc các đề bài ? Các đề văn nêu ra có thể xem là đề bài, đầu đề được không? ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không? ? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề văn trên là văn nghị luận? ? Tìm các vấn đề được đưa ra trong các đề?. - Đọc - Trả lời. Nội dung ghi bảng I. Tìm hiểu đề văn nghị luận 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận a. Bài tập - Các đề văn trên có thể xem là đề bài , đầu đề. - Trả lời - Có thể dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết - Mỗi đề đều đưa ra một vấn đề nghị luận. - Mỗi đề đều đưa ra một vấn đề cần bàn bạc đòi + Đề 1: Lối sông giản dị hỏi người viết phải bày của Bác Hồ tỏ ý kiến của mình + Đề 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt + Đề 3: Tác dụng của thuốc đắng. + Đề 4: Tác dụng của thất bại. + Đề 5: Tầm quan trọng của tình bạn đối với cuộc sống của con người. + Đề 6: Quý, tiết kiệm thời gian. + Đề 7: Cần phải khiêm tốn. + Đề 8: Quan hệ giữa hai câu tục ngữ + Đề 9: Vai trò, ảnh hưởng khách quan của môi trường, yếu tố bên ngoài. + Đề 10: Hưởng thụ và làm việc, cái gì nên chọn trước, chọn sau. + Đề 11: Thật thà là cha dại. ? Tính chất của đề văn có - Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ý nghĩa gì đối với việc làm văn? ? Từ bài tập trên em rút ra - Nhận xét nhận xét gì về nội dung , tính chất của đề văn nghị luận? - Gọi học sinh đọc nội dung đề bài ? Đề nêu lên vấn đề gì? ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? ? Tự phụ nghĩa là gì? ? Khuynh hướng của T2 của đề là k.đ hay p.định? ? Đề đòi hỏi người viết phải làm gì?. ? Em hãy cho biết trước 1 đề văn muốn làm bài tốt phải tìm hiểu điều gì trong đề? - Chốt ý. ? Đề bài nêu ra một ý kiến thể hiện một tư tưởng, thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không? ? Hãy nêu ra luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá các luận điểm chính bằng các luận điểm phụ? ? Để lập luận cho tư tưởng "Chớ nên tự phụ" người ta thường nêu câu hỏi thế. - Đọc đề bài - Suy nghĩ - trả lời - cậy mình là tài giỏi. - Phủ định - Suy nghĩ - trả lời. Xđ đúng vđề Xđ đúng phạm vi Xđ đúng t/c của bài. - Tính chất của đề như một lời khuyên, tranh luận, giải thích...có tính định hướng cho bài viết b. Bài học: Điểm ghi nhớ 1 sgk/23 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Bài tập *Đề bài: Chớ nên tự phụ. - Vấn đề: tự phụ - Đối tượng và phạm vi nghị luận: khuyên nhủ con người không nên tự phụ - Đề đòi hỏi người viết phải có thái độ phê phán thói tự phụ kiêu căng khẳng định sự khiêm tốn, học hỏi b. Bài học Điểm ghi nhớ 2 sgk/23. II. lập dàn bài cho bài văn nghị luận - Nghe- HS đọc đề bài 1. Bài tập - HS suy nghĩ trả lời: có a. Xác lập luận điểm tán thành, đó chính là luận - Chớ nên tự phụ là một điểm ý kiến hoàn toàn đúng vì tự phụ là một thói quen xấu cho con người ai cũng cần tránh + Tự phụ làm cho con người ta trở nên kiêu ngạo + Tự phụ là thiếu tôn trọng người khác - HS trả lời: + Tự phụ không giúp cho con người tiến bộ b. Luận cứ:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> nào? ? Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ?. ? Có thể nêu định nghĩa tự - Xác định trình tự lập phụ là gì? Rồi suy ra tác hại luận của nó được không? Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề bài?. ? Lập ý cho bài văn nghị - Rút ra điểm 3 ghi nhớ luận nghĩa là như thế nào? Gv chốt toàn bộ ghi nhớ - Nghe - Y/c học sinh thảo luận nhóm: tìm hiểu đề và lập ý cho đề... - Gọi 1 số nhóm trình bày. - Nhận xét chung.. - Nhận nhiệm vụ - thực hiện. - Lập ý cho đề bài văn? ( luận điểm, luận cứ, lập. - Lập dàn ý.. - Trình bày - Nghe. * Lí lẽ Tự phụ là một thói xấu bởi lẽ - Tự đánh giá quá cao về bản thân mình và đánh giá quá thấp những người khác - Khiến mọi người xa lánh, không muốn gần gũi, gắn bó - Vì thế không hợp sức được với người khác trong cuộc sống * Dẫn chứng: ( trong học tập,trong cuộc sống hàng ngày) c. Lập luận: - Em hiểu thế nào là tự phụ - Những biểu hiện cụ thể của tự phụ - Tác hại của thói tự phụ - Liên hệ với đời sống - Khẳng định tự phụ là một thói xấu cần phải tránh 2. Bài học Điểm ghi nhớ 3 sgk/23 * Ghi nhớ/23 III. Luyện tập: Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người. * Tìm hiểu đề : - ý nghĩa quan trọng của sách đối với con người. - Đối tượng và phạm vi nghị luận: bàn về lợi ích của sách và mọi người tạo ra thói quen đọc sách. - Giải thích sách là gì? phân tích, chứng minh ích lợi của việc đọc sách. * Lập dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a. luận điểm:Việc đọc sách là tốt, là cần thiết, không gì có thể thay thế được. b. luận cứ: lí lẽ và dẫn chứng - Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại. - Sách là 1 kho tàng kiến thức, khám phá và chiếm lĩnh mọi lĩnh vực của đời sống - Sách đem lại cho con người rất nhiều lợi ích... c. Lập luận : Nêu lợi ích của đọc sách - kết luận: sách là người bạn lớn của con người.. nhắc nhở mọi người phải tạo thói quen đọc sách. c. Củng cố: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý cho một đề văn nghị luận. d. Hướng dẫn tự học : - Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một bài văn nghị luận ................................................................................................................................ Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 81 TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. b. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc -hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> c. Thái độ: - Liên hệ tốt bản thân bằng việc làm cụ thể , học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. d. Tích hợp: Tư tưởng HCM - Tự nhận thức được tinh thần yêu nước của Bác Hồ cũng như của nhân dân ta, và học tập tinh thần yêu nước ấy. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - sgk - sgv - tài liệu tham khảo - giáo án b. Học sinh: - Vở ghi – sgk - vở soạn - phiếu học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ cho biết các câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào? b. Bài mới: Mùa xuân năm 1941, tại một khu rừng Việt bắc, Đại hội Đảng Lao Động Việt Nam nay là Đảng Cộng sản VN lần thứ hai được tổ chức. Hồ Chủ Tịch đã thay mặt Ban chấp hành trung ương Đảng đọc Báo cáo chính trị quan trọng. trong đó có đọc bài về Tinh thần yêu nước của ND ta. GV: cho HS xem bức ảnh Bác Hồ đọc Báo cáo chính trị Hoạt động của giáo viên Gv: giới thiệu Văn chính luận chiếm một vị trí quan trọng trong sự nghiệp văn thơ của HCM Yêu nước là một trong những truyền thống quý báu tự hào của nhân dân ta được hình thành qua trường kì lịch sử và ngày càng được bồi đắp thêm. Hiểu rõ và phát huy truyền thống đó trong hoàn cảnh kháng chiến chống kẻ thù là một việc làm hết sức quan trọng. Hoạt động của học Nội dung cần đạt sinh I. Đọc – tìm hiểu chung - Nghe 1. Xuất xứ: Văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ tịch HCM trình bày tại Đại hội lần thứ II của đảng Lao động VN ( nay lao Đảng Cộng sản VN) họp tại Việt Bắc vào tháng 2 năm 1951. Yêu cầu hs đọc mạch lạc, - Nghe đọc dứt khoát, tình cảm Gv đọc mẫu- gọi 4 hs đọc. 2. Đọc- chú thích a. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tìm hiểu chú thích ? Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần, nêu nội dung của các phần?. - Tìm hiểu chú thích. b. Chú thích: sgk/ 25 3. Bố cục - Thảo luận trả lời * Bè côc: 3 phần + P1: Từ đầu - cướp nước . Nêu vấn đề nghị luận Tinh thần thần yêu nước là 1 truyền thống quý báu của nhân dân ta , đó là là một sức mạnh to lớn trong các cuộc chiến đấu chống xâm lược + P2: Tiếp - yêu nước chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống giặc ngoại xâm và trong cuộc kháng chiến hiện tại + P3: Còn lại nhiệm vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong mọi công tác kháng chiến - HS đọc II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Nội dung: "Dân ta có a. Khái quát vấn đề: - “ Dân ta có một lòng nồng nàn một....của dân tộc ta" yêu nước đó là truyền thống quý báu. GV cho HS đọc phần nở đầu. ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu văn nào thâu tóm nội dung nghị luận trong bài ? ? Tác giả dùng nghệ thuật - HS trả lời: NT So gì để nói về tinh thần về sánh, từ láy, điệp từ tinh thần yêu nước trong phần mở đầu? ? Tác dụng của các hình - Tác dụng: ảnh và ngôn từ này là gì? + Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước + Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn + Thuyết phục người đọc ? Nhận xét về cách nêu - HS trả lời - Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ vấn đề của tác giả? ràng, rành mạch, dứt khoát. ? Đặt trong bố cục bài - HS: Đoạn mở đầu nghị luận, đoạn mở đầu có tạo luận điểm chính.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vai trò và ý nghĩa gì?. ? Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi ông viết đọan mở đầu?. cho cả bài, bày tỏ chung về lòng yêu nước của nhân dân ta. - Cảm xúc của tác giả: rưng rưng, tự hào về lòng yêu nước mãnh liệt của nhân dân ta. b. Chứng minh truyền thống yêu nước. ?Bác chứng minh truyền - 2 luận điểm thống yêu nước của nhân dân ta qua mấy luận điểm? ? Tinh thần yêu nước - HS theo dõi sgk và * Lịch sử ta có nhiều cuộc trong quá khứ được khái tìm lí lẽ. kháng chiến vĩ đại chứng tỏ quát qua luận điểm nào? tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Tìm dẫn chứng chứng - HS trao đổi cặp + Những trang sử hào hùng thời minh nhanh Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng ? Em có nhận xét gì về các - Liệt kê các chiến Đạo, Lê Lợi, Quang Trung... dẫn chứng , cách trính bày công hiển hách trong -> Nhắc nhở toàn dân phải ghi này? lịch sử chống ngoại nhớ công lao xâm của dân tộc- > => Trình bày ngắn gọn, xúc Tiêu biểu và hào hùng tích, dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện thuyết phục * GV đọc đoạn 2: ? Tìm luận điểm chứng - HS trả lời * Đồng bào ta ngày nay cũng minh cho lòng yêu nước rất xứng đáng với tổ tiên ta của nhân dân ta trong hiện ngày trước tại ? Tìm những câu văn nêu - Hs suy nghĩ và trả + Từ các cụ già ... yêu nước cụ thể về tinh thần yêu lời ghét giặc. nước trong hiện tại? + Từ những chiến sĩ... như con đẻ của mình. + Từ những nam nữ công nhân... cho Chính phủ. ? Cách trình bày dẫn - Sắp xếp theo một -> Tác giả liệt kê dẫn chứng rất chứng có gì đặc sắc? bình diện như lứa tuổi phong phú, đa dạng theo mô tầng lớp, giai cấp, hình liên kết: “Từ... đến” rồi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nghề nghiệp, địa bàn nơi cư trú... - Dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện. -> Tinh thần yêu nước sục sôi, mạnh mẽ.. ? Tính thuyết phục của các dẫn chứng này là gì? ? Qua đây, em hiểu gì về tinh thần yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến? ? Trước khi đề ra nhiệm - Trả lời vụ BH đã phân tích sự khác nhau của tinh thần yêu nước. Đó là những biểu hiện gì và được so sánh bằng những hình ảnh thế nào? Tác dụng ? Từ việc so sánh trên Bác - Phát hiện trả lời đã đề ra những nhiệm vụ gì cho Đảng?. ? Nhận xét của em về - Nhận xét cách kết thúc vấn đề ? Em đã làm gì để thể hiện - Trả lời. lòng yêu nước? ? Văn bản có gì đặc sắc về - Trả lời nghệ thuật?. khái quát đánh giá chung làm sâu sắc thêm lòng yêu nước của đồng bào ta trong thời kì kháng chiến chống Pháp.. c. Kết thúc vấn đề - Đoạn cuối sử dụng hình ảnh so sánh đặc sắc “ tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý...trong rương, trong hòm” -> hai trạng thái của tinh thần yêu nước: Tiềm tàng kín đáo và biểu lộ rõ ràng đầy đủ - Nhiệm vụ của Đảng + Phát huy truyền thống yêu nước. + Biểu dương tất cả những lòng yêu nước. + Tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến -> Kết thúc vấn đề tự nhiên, hợp lí, sâu sắc. 2. Nghệ thuật: - Xây dưng luận điểm ngắn gọn, xúc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh, câu văn nghị luận hiệu quả. - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân 3. ý nghĩa văn bản: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.. ? Văn bản này có ý nghĩa gì. c. Củng cố: - Truyền thống yêu nước của dân tộc ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. d. Hướng dẫn tự học: - Kể tên một số văn bản nghị luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Phân tích tác dụng của các từ ngữ ,câu văn nghị luận .................................................................................................................................. Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A 34 7B 36. Tiết 82 CÂU ĐẶC BIỆT I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản b.Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt - Phân tích tác dụng của việc câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dụng bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’ 7C: Đề bài Câu 1: (7 điểm) Thế nào rút gọn câu? Sử dụng câu rút gọn cầu chú ý điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 2: ( 3 điểm) Tìm 2 câu tục ngữ là câu rút gọn. Hãy khôi phục thành phần bị rút gọn đó Đáp án- Biểu điểm Câu 1: (7 điểm) - Khi nói hoặc viết có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thường nhằm những mục đích như sau: ( 2 điểm) - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước;( 2 điểm) - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ) ( 1 điểm) Khi sử dụng câu rút gọn cần chú ý - Không làm cho người đọc người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đúng nội dung câu nói( 1 điểm) - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã ( 1 điểm) Câu 2 ( 3 điểm) - Lấy ví dụ đúng mỗi câu 1 điểm - Khôi phục đúng 1 điểm b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh - GV treo bảng phụ, và yêu - HS quan sát và đọc to. I. Thế nào là câu đặc biệt cầu HS đọc bài tập. 1. Bài tập ? Câu in đậm có cấu tạo - HS thảo luận (chọn c) - Ôi, em Thuỷ! Tiếng kêu như thế nào? Hãy thảo luận sủng sốt của cô giáo làm tôi với các bạn để chọn câu trả giật mình. Em tôi bước vào lời đúng? lớp. * GV giúp HS phân biệt - HS nhận xét "KhánhHoài" câu đặc biệt câu bình (c) đó là một câu không thể có thường và câu rút gọn. chủ ngữ và vị ngữ. ? Em hãy đặt một câu đơn bình thường và so sánh? ? Em hiểu thế nào là câu - HS đọc ghi nhớ 2. Bài học: đặc biệt? Ghi nhớ: SGK/28 II. Tác dụng của câu đặc biệt 1. Bài tập: *. GV phát phiếu học tập - HS đánh dấu vào ô Câu 1: Xác định thời gian liệt kê các tác dụng, yêu thích hợp- Trình bày Câu 2: Liệt kê, thông báo về cầu HS đánh dấu vào ô sự tồn tại của hiện tượng. thích hợp Câu 3: Bộc lộ cảm xúc Gọi hs trình bày- nhận xét Câu 4: Gọi đáp gv đưa ra đáp án 2. Bài học: ? Em hãy kể ra các tác - HS đọc ghi nhớ Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> dụng của câu đặc biệt?. III. Luyện tập 1. Bài tập 1/29 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Đọc yêu cầu bài tập 1 a. Không có câu đặc biệt. 1 Câu rút gọn là: "Có khi được... ? Tìm các câu đặc biệt và - Thực hiện trong hòm" câu rút gọn? "Nghĩa là... kháng chiến" b. Câu đặc biệt: "Ba giây... lâu quá." Không có câu rút gọn c. Câu đặc biệt: Một hồi còi. Không có câu rút gọn d. Câu đặc biệt: Lá ơi! Câu rút gọn: "Hãy kể... nghe đi!" "Bình thường... kể đâu." 2. Bài tập 2/29 Gọi học đọc yêu cầu bài - Đọc yêu cầu bài tập + Xác định thời gian ( ba câu tập 1 2 đầu trong b) 2 hs lên bảng làm bài tập - Thực hiện + Bộc lộ cảm xúc (câu 4 trong hs dưới lớp làm bài vào b) vở + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng ( câu c) + Gọi đáp câu d - Các câu rút gọn ở bài tập 1 có tác dụng + Làm cho câu gọn hơn. Tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước ( các câu trong a) + Làm cho câu gọn hơn- câu mệnh lệnh thường rút gọn chủ ngữ ( câu thứ nhất trong d) + Làm cho câu gọn hơn. Tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước ( câu thứ 2 trong d) 3. Bài tập 3:/29 Yêu cầu hs viết một đoạn - Viết đoạn văn- trình Viết đoạn văn biểu cảm có văn tả cảnh quê hương bày- nhận xét dùng câu đặc biệt (3 đến 5 trong đó có câu đặc biệt câu) Trình bày- nhận xét c. Củng cố: - Khái niệm câu đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tác dụng của câu đặc biệt d. Hướng dẫn tự học: - Tìm trong văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của , chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn --------------------------------------------------------------------Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 83 Tự học có hướng dẫn: BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận . - Phương pháp lập luận . - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. b. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. c. Thái độ: - Biết vận dụng linh hoạt trong quá trình tạo lập văn bản . d. Tích hợp: Kỹ năng sống - Suy nghĩ , phê phán , sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về bố cục và phương pháp lập luận cho bài văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng…khi tạo lập giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’ 7A,B Đề 7A Câu 1 : (8 điểm) Nêu đặc điểm của văn nghị luận? Câu 2: (2 điểm) Em hãy đặt một đề văn nghị luận và chỉ ra luận điểm chính của đề ?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Đề 7B: Câu 1:(4 điểm) Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận? Câu 2: (4 điểm) Nêu yêu cầu của việc tìm hiểu đề văn nghị luận, cách lập ý cho bài văn nghị luận? Câu 3: (2 điểm) Hãy đặt một đề văn nghị luận? Đáp án- biểu điểm Đề 7A: Câu 1:(8 điểm) - Mỗi bài văn nghị luận phải có luận điểm, luận cứ và lập luận. Trong mỗi bài văn có thể có một luận điểm chính và các luận điểm phụ (2 điểm) - Luận điểm là ý thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Luận điểm là linh hồn của bài viết nó thống nhất các đoạn văn thành một khối, luận điểm phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục( 3 điểm) - Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thực đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm thuyết phục (2 điểm) - Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Đặt đúng đề nghị luận 1 điểm - Nêu đúng vấn đề nghị luận 1 điểm ĐỀ 7B: Câu 1: (4 điểm) - Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề cần bàn bạc và đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đối với đề đó. Tính chất của đề như ca ngợi, phân tích, khuyên nhủ, phản bác,... đòi hỏi làm bài phải vận dụng các phương pháp phù hợp Câu 2:(4 điểm) - Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác định đúng vấn đề, phạm vi, tính chất của bài văn nghị luận để làm bài khỏi sai lệch (2 điểm) - Lập ý cho bài văn nghị luận là xác lập luận điểm, cụ thể hóa luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn(2 điểm) Câu 3: (2 điểm) - Đặt đúng đề văn nghị luận 2 điểm b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Gọi học sinh đọc bài văn - Đọc bài văn. Nội dung ghi bảng I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 1. Bài tập Bài văn: tinh thần yêu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> tinh thần yêu nước của nhân dân ta ? Bài văn có mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? ? Hãy chỉ ra luận điểm xuất phát? ? Chỉ ra luận điểm nhỏ trong bài văn? ? Tác giả đưa ra kết luận gì? ? Hãy phân biệt luận xuất phát và luận điểm kết luận?. - Suy nghĩ - trả lời - Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước + Lòng yêu nước trong quá khứ + Lòng yêu nước trong hiện tại - Bổn phận của chúng ta…kháng chiến - Luận điểm xuất phát: đóng vai trò lí lẽ - Luận điểm kết luận: là cái đích hướng tới - Quan sát - Các nhóm nhận nhiệm vụ - thảo luận. - Treo sơ đồ làm 4 nhóm yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận ? Hàng ngang 1 lập luận theo quan hệ gì? ? Hàng ngang 2 lập luận theo quan hệ gì? ? Hàng ngang 3 lập luận theo quan hệ gì? ? Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ gì? ? Hàng dọc 1, 2, 3 lập luận theo quan hệ nào? (cho học sinh thảo luận nhóm) ? - Trình bày Gọi 1 số nhóm trình bày. nước của nhân dân ta. Gồm 3 phần. a. Mở bài b. Thân bài c. Kết bài Phần MB và KB có 1 đoạn văn Phần TB có 2 đoạn văn. - Cách lập luận: Chiều ngang Chiều dọc - Hàng ngang 1: Nhân quả (có lòng nồng nàn yêu nước  lòng yêu nước trở thành truyền thống và nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước & cướp nước - Hàng ngang 2: Lập luận nhân quả. Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến như bà Trưng, bà Triệu... chúng ta phải ghi nhớ công ơn - Hàng ngang 3: Tổng phân - hợp (nhận định chung  d/cKL mọi người đều có lòng yêu nước, mọi người…lòng yêu nước - Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng từ truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước - Hàng dọc 1: suy luận.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tương đồng theo thời gian - Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian - Hàng dọc 3: quan hệ nhân quả so sánh, suy lí ? Theo em bài văn nghị - Rút ra ghi nhớ sgk/31 luận thường có bố cục mấy phần? ? Nội dung của từng phần ? Bố cục và lập luận có mối quan hệ với nhau như thế nào? - Chốt ý - gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk/31 * GV gọi HS đọc văn bản. - HS đọc to văn bản ? Cho biết bài văn nêu tư - HS trả lời tưởng gì?. ? Tư tưởng ấy thể hiện ở - Trả lời những luận điểm nào? Tìm những câu mang luận điểm?. .. 2. Bài học: * Ghi nhớ: sgk/31. II. Luyện tập: Bài tập : a. Tư tưởng chính ( luận điểm chính): Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn * Luận điểm nhỏ: - ở đời có nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho thành tài. - Nếu không có công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. * Các luận cứ: - Đơ-vanh-xi muốn học cho nhanh, nhưng cách dạy của Vê-rô-ki-ô rất đặc biệt. - Em nên biết rằng trong 1000 cái trứng, không bao giờ có hai cái hình dáng hoàn toàn giống nhau. - Câu chuyện vẽ trứng của Đơ-vanh-xi cho ta thấy chỉ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ai chịu khó luyện tập động tác cơ bản thật tốt, thật tinh ? Bố cục của bài gồm mấy - HS trả lời. thì mới có tiền đồ. phần? b. Bài có bố cục ba phần: - Mở bài: "ở đời... cho thành tài." Thân bài: "Danh ? Hãy cho biết cách lập - HS nhận xét về cách lập hoạ...mọi thứ" luận được sử dụng trong luận. - Kết luận: đoạn còn lại. bài như thế nào? c. Nhận xét về cách lập luận: - Câu mở đầu dùng phép lập luận đối lập giữa"nhiều ngươì" và "ít ai". - Dùng truyện Đơ-vanh-xi vẽ trứng để dẫn dắt. - Phần kết dùng lập luận nhân quả.. c. Củng cố: - Văn bản nghị luận có đặc điểm gì? - Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần? d. Hướng dẫn tự học : - Chỉ ra phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản tự chọn ----------------------------------------------------------Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 84 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Cách lập luận trong văn nghị luận. b. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. c. Thái độ: - Biết vận dụng các phương pháp lập luận 1 cách linh hoạt trong quá trình tạo lập văn bản d.Tích hợp: Kỹ năng sống - Suy nghĩ phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận lấy dẫn chứng….khi tạo lập đoạn văn theo những yêu cầu khác nhau. II. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên ? Em hãy đọc to các bài tập và cho biết trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người nói?. ? Mối quan hệ của luận cứ với kết luận là thế nào? ? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Lập luận trong đời sống - HS đọc các bài tập 1. Bài tập/33 - Luận cứ bên trái dấu - Luận cứ: phẩy, kết luận bên phải dấu a. Hôm nay trời mưa phẩy. b. Em rất thích đọc sách c. Trời nóng quá - Kết luận: a. Chúng ta không đi chơi công viên nữa b. Vì qua sách em hiểu được nhiều điều - HS trả lời. c. Đi ăn kem đi *. Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ nguyên - Nhận xét nhân - kết quả. *. Có thể thay đổi được vị trí giữa luận cứ và kết luận.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Hãy bổ sung luận cứ cho 2 Hs lên bảng làm bài tập 2. Bài tập 2/33 các kết luận sau? dưới lớp làm vào vở a Vì nơi đây từng gắn bó với em tuổi ấu thơ. b. Vì sẽ chẳng còn ai tin mình nữa. c/ Mệt quá d/ Nhỏ tuổi còn nhiều khờ - giáo viên phát phiếu học - Thực hiện – trình bày kết dại tập yêu cầu hs viết tiếp kết quả- nhận xét e/ Nghỉ hè luận cho các luận cứ sau 3. Bài 3/33 nhằm thể hiện tư tưởng, Viết tiếp kết luận quan điểm của người nói. a/ Em rất thích đi tham Gọi hs trình bày - nhận xét quan - Giáo viên đưa ra đáp án b/ Em phải tập trung học * GV: Trong đời sống - Nghe thôi hình thức biểu hiện mối c/ Phải học cách nói năng quan hệ giữa luận cứ và cho lịch sự luận điểm (kết luận) d/ Mình phải gương mẫu thường nằm trong một cấu e/ Giờ nghỉ là phải ra sân trúc câu nhất định. bóng Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (kết luận) và ngược lại. Mô hình: Nếu A thì (B1, B2,...) (luận cứ) (luận điểm) = 1 câu. * Đọc to các luận điểm trong mục II ? Hãy so sánh với một số kết luận ở mục I để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. GV chốt * Về hình thức: - Lập luận trong đời sống hàng ngày thường được diễn đạt dưới hình thức một câu. - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tổ hợp câu. * Về nội dung ý nghiã:. - HS đọc - Giống nhau: Đều là những kết luận - Khác nhau: +. Mục I: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm ẩn. +. Mục II: Luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát và có ý nghĩa tường minh. - Tác dụng: +. Là cơ sở để triển khai luận cứ. +. Là kết luận của lập. II. lập luận trong văn nghị luận: 1. Bài tập1/33 - Luận điểm trong văn nghị luận có tính khái quát, có tính phổ biến đối với đời sống xã hội - Những đặc điểm cơ bản luận điểm + Ngắn gọn + Có tính khái quát cao + Phương pháp lập luận mang tính chất kết hợp chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Trong cuộc sống lập luận luận. thường mang cảm tính tính hảm ẩn không tường minh. - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ, tường minh. ? Em hãy lập luận cho - Thực hiện cá nhân luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người.. ? Xác định luận điểm, - Thảo luận nhóm luận cứ, lập luận của truyện ngụ ngôn: "Đẽo cày giữa đưường". 2. Bài tập 2/34 Luận điểm: Sách là người bạn lớn nhất của con người. Luận cứ: + Sách là kho tri thức vô tận của con người + Nhờ có sách con người có thể dề dàng trao đổi thông tin vượt qua những trở ngại về không gian thời gian... 3. Bài tập 3/34 Luận diểm: Cần phải có một cái nhìn tổng thể Luận cứ: + Nếu chỉ quan sát sự vật hiện tượng một cách phiến diện con người thật khó có thể nắm bắt được bản chất của vấn đề + Cái nhìn tổng thể giúp ta có thể nắm bắt thực tế đời sống một cách chủ động và trọn vẹn + Khi quan sát một sự vật, một vấn đề không thể không quan sát các yếu tố riêng lẻ lại càng không thể bỏ qua yếu tố tổng thể + Cần phải tìm ra các mối liên hệ biện chứng giữa các yếu tố với nhau. c. Củng cố: - Lập luận trong văn nhị luận d. Hướng dẫn tự học: - Đọc một truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> trình bày lập luận làm sáng rõ luận điểm đó .............................................................................................. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 85 Hướng dẫn đọc thêm SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT (Đặng Thai Mai) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của tiếng Việt. - Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. b. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong bài văn. c. Thái độ: - Học vận dụng kiến thức vào việc làm bài văn nghị luận . 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - sgk - sgv - tài liệu tham khảo - giáo án b. Học sinh: -Vở ghi – sgk - vở soạn 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng đoạn văn mà em thích nhất trong văn bản tinh thần yêu nước của nhân dân ta? Nêu nội dung nghệ thuật của bài văn b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: ?Cho biết đôi nét về tác giả - HS quan sát và trả lời a. Tác giả: , tác phẩm? câu hỏi. Đặng Thai Mai (1902 1984) là nhà giáo, nhà.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng. - Năm 1996 được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật. b. Tác phẩm: Văn bản trích phần đầu bài tiểu luận: Tiếng Việt , một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc (1967) 2. Đọc, tìm hiểu chú thích: a. Đọc: Yêu cầu hs đọc giọng rõ - Nghe, đọc ràng, mạch lạc khi thể hiện nững câu dài, những thành phần phụ ? GV đọc mẫu một đoạngọi hs đọc Hd hs tìm hiểu chú thích - Tìm hiểu chú thích ? Nêu bố cục của văn bản? - HS trả lời và cho biết nội dung từng phần?. ? Đọc câu mở đầu và cho biết nhận xét của em về cách giới thiệu vấn đề của tác giả?. - Câu mở đầu: Tác giả giới thiệu vấn đề bằng một câu khẳng định (giá trị và địa vị của tiếng Việt) dứt khoát, mạnh mẽ, đi thẳng vào vấn đề tác động trực. b.Chú thích: SGK/36 3. Bố cục Đoạn 1: Từ đầu đến “ lịch sử”. Nêu nhận định tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hay,giải thích nhận định ấy Đoạn 2: Còn lại.Chứng minh cái đẹp, sự giàu có phong phú của Tiếng Việt về các mặt ngữ âm, từ vựng, cú pháp. Sự giàu đẹp ấy cũng là một chứng cứ về sức sống mãnh liệt của Tiếng Việt II. Đọc –hiểu văn bản 1. Nội dung: a. Giải thích cụ thể nhận định: Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> tiếp đến người đọc. ? Sau đó tác giả đưa ra - "Tiếng Việt có những đặc luận điểm cơ bản nào? sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay ? Tính chất giải thích được - Cụm từ: nói thế có nghĩa thể hiện qua tư ngữ nào? là nói rằng... - Vẻ đẹp: ? Vẻ đẹp của tiếng Việt - Trả lời + Nhịp điệu: hài hoà về âm được giải thích trên những hưởng, thanh điệu. yếu tố nào? + Cú pháp: tế nhhị uyển chuyển trong cách đặt câu. - Hay: ? Dựa trên căn cứ nào để - Phát hiện, trả lời + đủ khả năng để diễn đạt tác giả nhận xét tiếng Việt tư tưởng tình cảm là một thứ tiếng hay? + Thoả mản yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì lịch sử. ->Cách lập luận ngắn gọn, ? Cách lập luận của tác - Suy nghĩ , trả lời rành mạch. đi từ ý khái giả có gì đặc biệt quát đến ý cụ thể. b. Chứng minh các đẹp , cái hay của Tiếng Việt * Tiếng Việt đẹp. - Về mặt ngữ âm *. Đọc đoạn văn:"Tiếng - HS đọc + Nhận xét của người nước Việt trong cấu... trầm ngoài khi nghe người Việt bổng” Nam nói: “Giàu chất nhạc” ? Để chứng minh cho vẻ - Phát hiện, trả lời + Nhận xét của những đẹp của tiếng Việt tác giả người âm hiểu Tiếng Việt đã đưa ra chứng cứ gì và như các giáo sĩ phương sắp xếp các chứng cứ như Tây “ Rất rành mạch trong thế nào? Nhận xét về các lối nói, uyển chuyển trong chứng cứ? câu kéo, rất ngon lành trong các câu tục ngữ” - Hệ thống nguyên âm phụ âm phong phú với 6 thanh điệu - Về mặt từ ngữ: Dồi dào giá trị thơ nhạc họa trong cấu tạo từ - Về mặt ngữ Pháp uyển chuyển cân đối nhịp nhàng -> Kết hợp các chứng cớ ? Em có nhận xét gì về - Thảo luận trả lời khoa học và đời sống làm cách đưa dẫn chứng và cho lí lẽ trở nên sâu sắc cách lập luận của tác giả? ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Theo dõi đoạn văn tiếp theo em hãy cho biết tác giả có quan niệm như thế nào về một thứ tiếng hay?. ? Có nhận xétt gì về cách lập luận và đưa ra dẫn chứng của tác giả? ? Quan hệ giữa cái hay và cái đẹp của tiếng Việt được thể hiện như thế nào? Gv: Đây là đoạn văn chứng minh vì tác giả dùng những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, chính xác, toàn diện để làm sáng tỏ vấn đề : tiếng Việt giàu đẹp - Tiếng Việt đẹp thuộc phẩm chất hình thức. - Tiếng Việt hay thuộc phẩm chất nội dung.. * Tiếng Việt hay + Thỏa mãn nhu cầu trao - Theo dõi, trả lời đổi tình cảm, ý nghĩ giữa con người với con người + Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa ngày một phức tạp + Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ về hình thức diễn đạt + Có sự phát triển qua các thời kì lịch sử về hai mặt từ vựng và ngữ pháp “ từ vựng...văn nghệ” -> Dùng lí lẽ, dẫn chứng - Dùng lí lẽ, dẫn chứng khoa học, chính xác, khoa học, chính xác, thuyết phục. thuyết phục. => Cái đẹp của Tiếng Việt - Quan hệ gắn bó đi liền với cái hay, cái hay tạo ra vẻ đẹp của Tiếng Việt. ? Sau khi chứng minh sự - Bàn luận- khẳng định giàu đẹp của Tiếng Việt tác giả đã kết thúc vấn đề như thế nào?. c. Bàn luận Sự phát triển của Tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp khéo léo và có ? Hãy chỉ ra những nét - Kết hợp giải thích, chứng hiệu quả giữa lập luận giải đặc sắc nghệ thuật? minh với bàn luận thích và lập luận chứng - Lập luận chặt chẽ minh bằng những lí lẽ, dẫn - Dẫn chứng toàn diện bao chứng, lập luận theo diễn quát... dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Cho biết ý nghĩa của - HS trả lời văn bản?. phương diện - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt. Cách sử dụng từ ngữ sắc xảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận. 3. Ý nghĩa văn bản: Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hoá rất đáng tự hào của người Việt Nam. Trách nhiệm của chúng ta là phải giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc.. c. Củng cố: - Những đặc điểm của tiếng Việt - Những đặc điểm về nghệ thuật nghị luận của bài văn d. Hướng dẫn tự học: - So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của văn bản Sự giầu đẹp của Tiếng Việt với văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Soạn: Thêm trạng ngữ cho câu Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 7A 34 7B 36. Tiết 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức : Giúp học sinh: - Một số trạng ngữ thường gặp - Vị trí của trạng ngữ trong câu b. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu. - Phân biệt được các loại trạng ngữ của câu. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài d. Tích hợp:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> . Kỹ năng sống. - Ra quyết định: lựa chọn cách thêm trạng ngữ cho câu. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách thêm trạng ngữ cho câu. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - sgk - sgv - tài liệu tham khảo - giáo án b. Học sinh: - Vở ghi – sgk - vở soạn 2.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm câu đặc biệt và cho ví dụ b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Treo bảng phụ BT1/39 - Gọi 2 - 3 em đọc nội dung bài tập ? Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu? - Gọi 1 số em nhận xét bổ xung - Gv nhận xét chung ? Theo em trạng ngữ vừa tìm được bổ xung những thông tin gì?. - Quan sát bài tập - Đọc nội dung bài tập - Thực hiện. - Y/c học sinh làm BT3/39 theo nhóm - Gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày (dán bảng) - Y/c 1 số nhóm nhận xét - bổ xung. - Các nhóm nhận nhiệm vụ - làm bài tập - Các nhóm trình bày. - Nhận xét - Nghe - Suy nghĩ - trả lời. - Nhận xét cho nhóm bạn ? Từ bài tập trên em cho - Rút ra nội dung ghi biết về hình thức, ý nghĩa nhớ trạng ngữ có đặc điểm gì?. Nội dung ghi bảng I. Đặc điểm của trạng ngữ. 1. Bài tập a. Bài tập 1/39 Xác định trạng ngữ + Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời + Đời đời, kiếp kiếp + Từ nghìn đời nay b. Bài tập 2/39 Nội dung trạng ngữ bổ sung: + Dưới bóng tre xanh -> nơi chốn + Đã từ lâu đời -> Thời gian + Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian + Từ nghìn đời nay -> Thời gian c. Bài tập 3/39 - Chuyển trạng ngữ sang vị trí khác trong câu.  Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang  đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.  từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề xay nắm thóc..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gọi học sinh đọc nội dung BT1 sgk/39 - Y/c học sinh làm theo nhóm nhỏ - Gọi 1 số em trình bày chốt ý - Gọi học sinh đọc nội dung BT2 sgk/40 Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập, hs dưới lớp làm vào vở. Gọi học sinh đọc nội dung BT3 sgk/40 ? Em Hãy .. 2. Bài học: Ghi nhớ: sgk739 II.Luyện tập: 1. Bài tập 1/39 Xđ vai trò của cụm từ mùa - Đọc BT xuân a. Làm CN và VN - Các nhóm thực hiện b. Làm trạng ngữ c. Làm phụ ngữ trong cụm - Trình bày danh từ d. Làm câu đặc biệt 2. Bài tập 2/40 Tìm trạng ngữ - Đọc bài tập a. Như báo trước mùa về của một thức quả thanh nhã và tinh - Thực hiện khiết, + Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi. + Trong cái vỏ xanh kia + Dưới ánh nắng. b) Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây. 3. Bài tập 3/40 Phân loại các trạng ngữ - Đọc bài tập a. Như báo trước mùa về của một thức quả thanh nhã và tinh -Thực hiện khiết -> Trạng ngữ cách thức + Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi -> Trạng ngữ chỉ thời gian + Trong cái vỏ xanh kia -> Trạng ngữ nơi chốn + Dưới ánh nắng-> Trạng ngữ nơi chốn b) Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây-> Trạng ngữ cách thức. c. Củng cố: - Các trạng ngữ thường gặp - Đặc điểm ý nghĩa, hình thức của trạng ngữ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> d. Hướng dẫn tự học: - Viết đoạn văn ngắn có chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó. ============================================= Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 87, 88 TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. MỤC TIÊU : a. Kiến thức : T1 : Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh. T2 : Luyện tập phép lập luận chứng minh b. Kĩ năng - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Phân tích phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. c. Thái độ - Vận dụng để tạo lập văn bản d. Tích hợp: Kỹ năng sống. - Suy nghĩ phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận chứng minh. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận lấy dẫn chứng….khi tạo lập đoạn văn theo những yêu cầu khác nhau. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - sgk - sgv - tài liệu tham khảo - giáo án b. Học sinh: - Vở ghi – sgk - vở soạn 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: T1? Bố cục của văn bản nghị luận gồm mấy phần? Nội dung mỗi phần là gì? T2? Đặc điểm của phép lập luận chứng minh? b. Bài mới: Giới thiệu bài mới.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của giáo viên. ? Hãy nêu ví dụ và cho biết: trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? ? Làm thế nào để chứng minh điều ta nói là thật?. ? Vậy em hiểu thế nào là chứng minh?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Mục đích và phương pháp chứng minh 1. Nhu cầu chứng minh trong cuộc sống a. Bài tập1/41 - Lấy ví dụ - Trong cuộc sống có rất nhiều khi ta phải chứng minh - Ví dụ: để chứng minh tư cách công dân thì đưa chứng minh thư. - Đưa bằng chứng để - Đưa bằng chứng để chứng tỏ điều nói ra là chứng tỏ điều nói ra là đúng sự thật đúng sự thật ( nhân - HS đọc ghi nhớ chứng, bằng chứng, sự việc) - Rút ra đ1 ghi nhớ b. Bài học Trong đời sống người ta dùng sự thật (chứng cớ xác thực) đề chúng tỏ một điều gì đó là đáng tin 2. Chứng minh qua văn bản chứng minh a. Bài tập *Bài tập2/42 - Suy nghĩ, trả lời Trong văn bản nghị luận muốn chứng minh một vấn đề phải dùng lí lẽ dẫn chứng, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề * Bài tập 3/42 - HS đọc văn bản Bài văn: Đừng sợ vấp ngã. ? Trong văn nghị luận, khi người ta chỉ được dùng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? * GV gọi HS đọc văn bản Đừng sợ vấp ngã ? Luận điểm cơ bản của - HS theo dõi SGK trả lời - Luận điểm: Đừng sợ vấp bài văn này là gì? Hãy tìm câu hỏi ngã và luận điểm đó còn những câu mang luận được nhắc lại "Vậy xin điểm đó? bạn chớ lo sợ thất bại" ? Để khuyên người ta - Thảo luận –Trả lời - Cách lập luận “đừng sợ vấp ngã” bài + Vấp ngã là thường và văn đã lập luận như thế lấy ví dụ nào? Sự thật dẫn ra có + Những người nổi tiếng đáng tin cậy không? cũng từng vấp ngã nhưng vấp ngã không gây trở.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Nhận xét của em về - Bài văn đưa ra toàn sự cách chứng minh và luận thật , ai cũng phỉa công cứ để chứng minh? nhận. Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến người khác ? Lập luận như vậy có - Làm cho người đọc tin chặt chẽ không? là có thật. ngại cho họ trở thành nổi tiếng. Bài viết đưa ra 5 danh nhân ai cũng phải thừa nhận. Kết bài: bài viết nêu ra những cái đáng sợ hơn vấp ngã là sự thiếu cố gắng. - Các dẫn chứng đều là sự thật, đáng tin được chọn lựa phân tích, có sức thuyết phục. - Lập luận như vậy là chặt chẽ.. ? Qua việc tìm hiểu trên - Rút ra điểm 2, 3 ghi b.Bài học em hiểu thế nào là phép nhớ/42 - Trong văn nghị luận, lập luận chứng minh? chứng minh là một phép ? Các lí lẽ, bằng chứng lập luận dùng những lí lẽ, dùng trong phép lập luận bằng chứng chân thực đã chứng minh cầ phải có được thừa nhận để chứng yêu cầu gì? tỏ luận điểm mới ( Cầ được chứng minh) Là đáng tin cậy - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục 3. Ghi nhớ sgk/42 Gọi hs đọc toàn bộ ghi - Đọc ghi nhớ II. Luyện tập nhớ Văn bản: "Không sợ sai ? Em hãy đọc văn bản - HS đọc văn bản lầm" "Không sợ sai lầm" a. Luận điểm: ? Bài văn nêu luận điểm - Xác định- trả lời Không sợ sai lầm gì? hãy tìm những câu - Những câu mang luận mang luận điểm đó? điểm: + Nhan đề + “Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số phận của mình” b. Luận cứ ? Để chứng minh luận - HS tìm luận cứ + Nếu muốn suốt đời.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> điểm của mình người viết đã đưa ra những luận cứ nào? Luận cứ áy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?. không phạm sai lầm một là ảo tưởng hoặc hèn nhát. + Người sợ sai lầm là người sợ hãi thực tế. Không bao giờ có thể tự lập được + Không chịu mất gì thì sẽ không được gì. + Sai lầm cũng có hai mặt.Tuy nó làm tổn thất, nhưng nó cũng mang đến bài học cho đời. + Người khác bảo sai chưa chắc đã sai, vì tiêu chuẩn đánh giá khác nhau + Thất bại là mẹ của thành công c. Sự khác nhau: ? Cách lập luận chứng - Đừng sợ vấp ngã: - Bài văn dùng sự phân minh của bài này có gì Chứng minh bằng dẫn tích, lí lẽ để chứng minh khác với bài "Đừng sợ chúng vấp ngã" - Không sợ sai lầm: chứng minh bằng sự phân tích, lí lẽ c. Củng cố: T1: - Thế nào là lập luận chứng minh. - Yêu cầu về lí lẽ dẫn chứng trong lập luận chứng minh. T2 - Đặc điểm, các cách lập luận chứng minh. d. Hướng dẫn tự học : - Sưu tầm các văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 89 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. (tiếp theo). Vắng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng b. Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. c. Thái độ - Vận dụng linh hoạt trong nói viết d. Tích hợp: Kỹ năng sống. - Ra quyết định: lựa chọn cách thêm trạng ngữ cho câu. - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách thêm trạng ngữ cho câu. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy nêu đặc điểm của trạng ngữ? Lấy ví dụ để chỉ rõ đặc điểm? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Em hãy xác định trạng - Xác định trạng ngữ ngữ trong các câu văn và gọi tên các trạng ngữ?. Nội dung ghi bảng I. Công dụng của trạng ngữ: 1. Bài tập: a. Bài tập1 /45,46 * Tr¹ng ng÷: - Thường thường, vào khoảng đó  Trạng ngữ chỉ thời gian. - Sáng dậy  Trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên giàn hoa lí Trạng ngữ chỉ địa điểm. - Chỉ độ tám chín giờ sáng Trạng ngữ chỉ thời gian. - Trên nền trời trong trong Trạng ngữ chỉ địa điểm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Vì sao trong các câu văn trên ta không nên hoặc không lược bỏ được trạng ngữ?. - Về mùa đông Trạng ngữ chỉ thời gian. * Trạng ngữ bổ sung cho - Thảo luận, trả lời câu những thông tin cần thiết làm cho câu miêu tả đầy đủ thực tế, khách quan. * Trong nhiều trường hợp nếu thiếu trạng ngữ nội dung sẽ thiếu chính xác. b. Bài tập 2/46 Trạng ngữ còn được dùng - Trạng ngữ có vai kết để nối kết các câu văn làm nối các câu, đoạn văn cho đoạn văn bài văn được mạch lạc.. ? Trong văn nghị luận em sắp xếp luận cứ theo những trật tự nhất định (Thời gian, không gian) Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình 2. Bài học: tự lập luận ấy? ? Vậy theo em trạng ngữ - Rút ra nội dung ghi Ghi nhớ 1:sgk/46 có những công dụng gì? nhớ II.Tách trang ngữ thành câu riêng: 1. Bài tập ? Hãy chỉ ra trạng ngữ của - HS trao đổi cặp - Trạng ngữ: "Để tin tưởng câu đứng trước? - Trạng ngữ: "Để tự hào hơn nữa vào tương lai của với tiếng nói của mình" nó" tách thành câu riêng - HS: + giống nhau về ý biệt. nghĩa, cả hai câu có ? So sánh trạng ngữ này quan hệ như nhau với với câu đứng sau để thấy nòng cốt câu. sự giống và khác nhau? + Khác nhau: Trạng ngữ: "Để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó" tách thành câu riêng biệt. - HS trả lời Tác dụng:+ Nhấn mạnh ý ? Theo em việc tách câu nghĩa của trạng ngữ 2. như trên có tác dụng gì? + Tạo nhịp điệu cho câu -.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS quan sát và chép ví dụ vào vở. 2. Bài học Ghi nhớ 2: SGK/47 ? Tách trạng ngữ thành - Rút ra nội dung ghi một câu riêng có tác dụng nhớ 2 III. Luyện tập: gì? 1. Bài tập 1/47 : Trạng ngữ: ? Chỉ ra các trạng ngữ? Công dụng của trạng ngữ: Nêu công dụng của các + Ở loại bài thứ nhất Bổ sung những thông tin + Ở loại bài thứ hai trạng ngữ? + Lần đầu tiên chập tình huống và liên kết các chững biết đi luận cứ trong mạch lập luận + Lần đầu tiên chơi của bài văn, giúp cho bài bóng bàn + Lúc còn học phổ văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu. thông + Về môn hóa 2. Bài tập 2/47: a. Năm 72 -> Tách trạng Gọi 2 hs lên bảng làm bài - Thực hiện tập hs dưới lớp làm vào ngữ nhằm nhấn mạnh thời vở điểm hi sinh của nhân vật nói đến ở câu trước đó. b.Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt bồn chồn -> Tách trạng ngữ làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu. 3. Bài tập 3/48: Viết bài, trình bày, Viết đoạn văn chỉ ra TN và Làm bài cá nhân gọi đại nhận xét giải thích vì sao cần thêm diện trình bày, nhận xét TN . c. Củng cố: - Công dụng của trạng ngữ - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng d. Hướng dẫn tự học: - Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong một đoạn văn đã học và nhận xét về tác dụng của các thành phần TN( hoặc câu được tách ra từ thành phần trạng ngữ ) đó.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ================================================ Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. TiÕt 90 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Qua tiết kiểm tra, giúp học sinh hệ thống hoá, củng cố lại những kiến thức đã học về các loại câu rút gọn, đặc biệt và trạng ngữ. b. Kĩ năng: - Nắm vững và vận dụng tốt hơn các loại câu trong hành văn. c. Thái độ: - HS có ý thức làm bài kiểm tra nghiêm túc, đủng yêu cầu, đạt kết quả tốt. 2. CHUẨN BỊ : a. Giáo viên: - Ra đề kiểm tra: Trắc nghiệm + tự luận. b. Học sinh: - Học bài, ôn, giải lại các bài tập về 2 loại câu và trạng ngữ. 3. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:a. Bài mới: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TIẾT 90 Ngày thực hiện Lớp 7a: Lớp 7b: ĐỀ 7A Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề TN TL 1 Rút Nhận biết Khái gọn câu được câu niệm rút rút gọn gọn câu, Số câu Số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1 Số câu: 1 Số đ: 0,5 Số đ: 2 Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ:. TN. TL. Số câu: 2 Số đ: 2,5 Tỉ lệ:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 20% 2. Câu đặc biệt. Khái niệm, tác dụng của câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Số câu: 2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10% Tác dụng của việc tác trạng ngữ thành câu riêng Số câu: 1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5%. 3. Thêm trạng ngữ cho câu Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS đ Tỉ lệ. ĐỀ 7B Mức độ. 25% Xác định câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn cảnh Số câu: 1 Số đ: 4 Tỉ lệ: 40%. Số câu: 3 Số đ: 5 Tỉ lệ: 50% Viết đoạn văn có câu chứa thành phần trạng ngữ Số câu: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 4 Số câu: 1 Số đ: 2 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 20%% %. Nhận biết. Số câu: 1 Số câu: 1 Số đ: 4 Số đ: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 40%. Thông hiểu. Vận dụng. Số câu: 2 Số đ: 2,5 Tỉ lệ: 25% Số câu: 7 Số đ: 10 Tỉ lệ: 100%. Cộng. Tên chủ đề TN 1. Rút Khái gọn câu niệm rút gọn câu, Nhận biết câu rút gọn Số câu Số câu: 2. TL Điểm chú ý khi rút gọn câu, Số câu: 1. TN. TL. Số câu: 3.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Số điểm Tỉ lệ. Số đ: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% 20%. 2. Câu đặc biệt. Tác dụng của câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5%. 3. Thêm trạng ngữ cho câu. Tác dụng của việc tác trạng ngữ thành câu riêng Số câu: 1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS đ Tỉ lệ. ĐỀ 7C Mức độ. Số đ: 3 Tỉ lệ: 30% Xác định câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn cảnh Số câu: 1 Số đ: 4 Tỉ lệ: 40% Đặt câu chứa thành phần trạng ngữ. Số câu: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 4 Số câu: 1 Số đ: 2 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 20%% %. Nhận biết. Số câu: 1 Số câu: 1 Số đ: 4 Số đ: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 40%. Thông hiểu. Tên chủ đề TN 1. Rút Khái gọn câu niệm rút gọn câu, Nhận biết câu rút. Số câu: 2 Số đ: 4,5 Tỉ lệ: 45%. TL. TN. TL. Vận dụng. Số câu: 2 Số đ: 2,5 Tỉ lệ: 25% Số câu: 7 Số đ: 10 Tỉ lệ: 100%. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ. gọn Số câu: 2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10%. 2. Câu đặc biệt. Tác dụng khi sử dụng câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ. Số câu: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20%. 3. Thêm trạng ngữ cho câu. Tác dụng của việc tác trạng ngữ, vị trí trạng ngữ thành câu riêng Số câu: 2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 4 Số câu: 1 Số đ: 2 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20 Tỉ lệ: 20%% %. Số câu Số điểm Tỉ lệ TS câu TS đ Tỉ lệ. Xác định câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt trong văn cảnh Số câu: 1 Số đ: 4 Tỉ lệ: 40%. Số câu: 2 Số đ: 6 Tỉ lệ: 60% Đặt câu chứa thành phần trạng ngữ. Số câu: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số câu: 1 Số đ: 4 Số đ: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 20% 40% ĐỀ BÀI. ĐỀ 7A I. Trắc nghiệm: (2 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng nhất? Câu 1: ( 0,5đ) Thế nào là câu đặc biệt? A. Đó là một câu bình thường, có đủ cả chủ ngữ và vị ngữ.. Số câu: 3 Số đ: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 7 Số đ: 10 Tỉ lệ: 100%.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ. C. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ vị ngữ. D. Đó là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. Câu 2:( 0,5đ )Trong các dòng sau dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ? A. Bộc lộ cảm xúc. B. Gọi đáp. C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu 3: ( 0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần . B. Người ta là hoa đất. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 4:( 0,5đ) Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. C. Tạo tình huống. B. Bộc lộ cảm xúc D. Nhấn mạnh thời gian . II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Thế nào là rút gọn câu? Câu 6: 4 đ) Tìm câu đặc biệt Trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng? a. Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như vậy? ( Phạm Duy Tốn) b. Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? ( Hồ Biểu Chánh) c. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. (Thạch Lam) d. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) Câu 7: (2 đ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) Trong đó có câu chứa thành phần trạng ngữ? ĐỀ 7B: I. Trắc nghiệm: (2 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng nhất? Câu 1: ( 0,5đ) Rút gọn câu là? A. Câu chỉ có thể bị lược bỏ chủ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> B. Câu chỉ có thể bị lược bỏ vị ngữ. C. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. D. Câu chỉ có thể bị lược bỏ thành phần phụ. Câu 2:( 0,5đ )Trong các dòng sau dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ? A. Bộc lộ cảm xúc. B. Gọi đáp. C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu 3: ( 0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần . B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Uống nước nhớ nguồn. D. Người ta là hoa đất. Câu 4: (0,5đ) Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. C. Tạo tình huống. B. Nhấn mạnh thời gian. D. Bộc lộ cảm xúc. II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? Câu 6: ( 4 đ) Tìm câu đặc biệt Trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng? a. Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như vậy? ( Phạm Duy Tốn) b. Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? ( Hồ Biểu Chánh) c. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. (Thạch Lam) d. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) Câu 7: ( 2đ) Đặt hai câu có chứa thành phần trạng ngữ. ĐÁP ÁN ĐỀ 7A I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) D. Đó là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu 3: ( 0,5đ) B. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) D. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau:( 1đ) - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước( 0,5đ) - Ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ)( 0,5đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu câu đặc biệt và tác dụng mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Câu 7: ( 2đ) Viết đúng yêu cầu 2 điểm ĐỀ 7B I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) C. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu 3: ( 0,5đ) D. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) B. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không làm cho người đọc người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói( 1đ) - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã( 1đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu đặc biệt và tác dụng của mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. c. Củng cố: - Chuẩn bị tiết 91 =========================================.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 91 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. b. Kĩ năng - Tìm hiểu đề , lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. c. Thái độ - Những điều lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài d. Tích hợp: Kỹ năng sống - Suy nghĩ , phê phán , sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về cách làm bài văn lập luận CM. - Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng… về cách làm bài văn lập luận CM. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - sgk - sgv - tài liệu tham khảo - giáo án b. Học sinh: - Vở ghi – sgk - vở soạn 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phép lập luận chứng minh? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gọi hs đọc đề bài. - Đọc. Nội dung ghi bảng I. Các bước làm bài văn chứng minh *Đề bài: Nhân dân ta thường nói: "Có chí thì nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Tìm hiểu đề:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Em hãy nêu yêu cầu của - Nội dung: câu tục ngữ “ đề? có chí thì nên” Ý nghĩa: ? Chí có nghĩa là gì? Nên + Chí: là hoài bão, lí tưởng là gì? Theo em, câu tục tốt đẹp ý chí nghị lực, sự ngữ khẳng định điều gì? kiên trì. + Nên là kết quả sự thành công ->Câu tục ngữ khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của chí trong đời sống.... - Nội dung: câu tục ngữ “ có chí thì nên” - Ý Nghĩa: Kiên trì bền bỉ sẽ thành công - Yêu cầu: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ :"có chí thì nên".. ? Có mấy cách lập luận - Hai cách nêu lí lẽ và nêu chứng minh dẫn chứng sát thực Yêu cầu hs xác định lí lẽ cần trình bày. ? Tìm dẫn chứng chứng minh cho tư tưởng trên? ? Một văn bản nghị luận thường có mấy phần chính. đó là những phần nào? Bài văn chứng minh có nên đi ngược qui luật chung đó không? ? Theo em phần mở bài có những yêu cầu nội dung gì?. ? Em hãy trình bày nội dung phần thân bài?. b.Tìm ý: - Xác định - Lí lẽ: Bất cứ việc gì không có chí, không chuyên tâm, kiên trì thì không làm được việc gì. Hơn nữa ở đời làm việc gì mà không gặp khó khăn, không đòi hỏi có chí. - Tìm dẫn chứng - Dẫn chứng: Những tấm gương bề bỉ của các hs nghèo vượt khó, những - 3 phần người lao động, vận động - Bài văn chứng minh cũng viên, nhà doanh nghiệp, theo bố cục như vậy nhà khoa học... Không chụi lùi bước trước khó khăn, thất bại 2. Lập dàn bài: - HS trả lời a. Mở bài: Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã đúc kết. Đó là một chân lí. - HS trả lời b. Thân bài: ( Chứng minh) - Xét về lí: + Ý chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trờ ngại + Không có chí thì không.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> làm được việc gì. - Xét về thực tế: + Những người có chí đều thành công.(dẫn chứng) + Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua được.(dẫn chứng) ? Kết bài cần nêu nội dung - Thực hiện c. Kết bài: gì? Mọi người nên tu dưỡng ý chí, bắt đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm được việc lớn. Giáo viên chia lớp làm 4 - Hoạt động nhóm theo 3. Viết bài: nhóm phân công viết bài hướng dẫn của giáo viên (7’) N1: Mở bài N 2: Đoạn 1 thân bài N 3: Đoạn 2 thân bài N 4: Kết bài 4. Đọc và sửa chữa: Gọi đại diện các nhóm - Trình bày, nhận xét, bổ trình bày gv cùng các sung nhóm khác nhận xét sửa chữa Gv lần lượt đưa ra các - Tiếp nhận đoạn văn mẫu cho túng phần Gv kết luận: Trong bài văn lập luận chứng minh mở bài có thể theo 3 cách( sgk) giưa mở bài và kết bài phải hô ứng với nhau. Giữa các phần trong bài cần phải có các từ liên kết, sử dụng từ ngữ chuyển đoạn ? Qua việc tìm hiểu trên - Rút ra nội dung ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK em hãy nêu các bước làm một bài văn lập luận chứng minh? Một bài văn lập luận chứng minh? II. Luyện tập: ? Em hãy đọc 2 đề và cho - So sánh tìm ra sự khác - Khác: biết 2 đề này có gì giống nhau về phương pháp lập + Khi chứng mnh câu tục và khác nhau với đề văn luận ngữ cần nhấn mạnh vào.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> đã làm?. chiều thuận: Hễ có lòng bền b, chí quyết tâm thì việc gì khó cũng có thể hoàn thành. + Khi chứng minh lời dạy của Bác cần chú ý đến cả hai chiều thuận nghịch: nếu không bền lòng thì không làm được việc, đã quyết chí thì việc lớn lao như đào núi, lấp biển vẫn có thể làm nên. c. Củng cố: - Cho biết các bước làm bài văn nghị luận chứng minh d. Híng dÉn tự häc : - Sưu tầm một số văn bản CM để làm tài liệu, xác định luận điểm, luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh ----------------------------------------------------------------------. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 92: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC: a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. b. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần ,đoạn trong bài văn chứng minh. c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - HS có ý thức tập làm bài văn lập luận chứng minh đúng yêu cầu. d. Tích hợp Kỹ năng sống - Suy nghĩ phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm , tầm quan trọng của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận CM. - Ra quyết định: lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận lấy dẫn chứng….khi tạo lập đoạn văn theo những yêu cầu khác nhau. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án,tài liệu tham khảo b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’: 7A,B Đề Lớp 7a ? Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh? Đặt một đề văn chứng minh xác và định luận điểm của đề đó Lớp 7b ? Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh? Xác định luận điểm chứng minh trong đề sau: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim” Đáp án: Lớp 7a: - Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện bốn bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa( 2 đ) - Dàn bài + Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh( 1đ) + Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đáng đắn( 1 đ) + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài( 2 đ) - Giữa các phần các đoạn văn cần có phương tiện liên kết( 1đ) - Đặt đúng đề xác định đúng luận điểm 3 điểm Lớp 7b - Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì phải thực hiện bốn bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa chữa( 2 đ) - Dàn bài.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> + Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh( 1đ) + Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đáng đắn( 1 đ) + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh. Chú ý lời văn phần kết bài nên hô ứng với lời văn phần mở bài( 2 đ) - Giữa các phần các đoạn văn cần có phương tiện liên kết( 1đ) - Luận điểm cần chứng minh : Tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt có ngày nên kim”( 3 đ) b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs * GV chép đề bài và yêu - HS đọc đề bài cầu học sinh quan sát.. ? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì? ? Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn là gì: ? Yêu cầu lập luận ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào? học hôm nay cần phải ghi nhớ điều gì?. ? Theo em, hai câu tục ngữ có nội dung như thế nào? ? Tìm những biểu hiện của đạo lí: " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và: " Uống nước nhớ nguồn" trong thực tế đời sống? ? Người VN có thể sống. Nội dung ghi bảng i. chuẩn bị:. II. Luyện tập: Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạol lí “ ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”. 1. Tìm hiểu đề, tìm ý - HS suy nghĩ trả lời a. Tìm hiểu đề: - Vấn đề cần chứng minh: Lòng biết ơn những người đã làm ra thành quả để ngày nay mình được hưởng - một đạo lí sống đẹp đẽ của dân tộc Việt Nam. - Xác định cách lập - Yêu cầu lập luận chứng luận minh: Đưa và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc, người nghe thấy được vấn đề nêu ở đề bài là đúng. b. Tìm ý - HS trao đổi nhóm 4 - ý nghĩa nội dung hai câu tục câu hỏi ngữ: - Thời gian 4 phút - Các biểu hiện: - Đại diện nhóm trình + Các lễ hội tưởng nhớ các vị bày tổ tiên + Các ngày cúng giỗ trong gia đình + Các ngày thương binh liệt sĩ, Nhà giáo VN, Quốc tế phụ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> thiếu các phong tục, lễ hội ấy được không? Vì sao? ? Đạo lí: " Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và: " Uống nước nhớ nguồn" gợi cho em những suy nghĩ gì Yêu cầu hs tham khảo các - Lập dàn ý dàn bài tiết trước rồi lập dàn ý cá nhân Gọi hs đại diện hs trình - Trình bày, nhận xét bày dàn ý gv sửa chữa bổ sung. nữ , Thày thuốc VN.. 3. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Khẳng định đó là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. - Dẫn hai câu tục ngữ - Nêu định hướng chứng minh b. Thân bài: * Giải thích hai câu tục ngữ cả về nghĩa đen và ghĩa bóng - Quả là trái cây - Quả là thành quả lao động - Uống nước: uống ngụm nước mát thì phải biết ngụm nước ấy từ đâu mà có - Nguồn: là nơi bắt đầu của dòng nước. - Nghĩa bóng: đựơc hưởng thụ một thành quả nào đó thì phải biết thành quả ấy từ đâu mà có. * Chứng minh: - Từ xủa đến nay dân tộc Việt Nam luôn nhớ tới cội nguồn, luôn biết ơn những người đã cho mình được hưởng những thàng quả, những niềm hạnh phúc trong cuộc sống ( các dẫn chứng, lí lẽ) - Đến nay đạo lí ấy vẫn được những con người Việt Nam thời hiện đại tiếp tục phát huy ( dẫn chứng, lí lẽ) - Lòng biết ơn và thuỷ chung với cội nguồn là một đạo lí nó được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác của con người VN. c. Kết luận: Đạo lí đó đã trở thành một.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> cách sống, một nếp sống quen thuộc mang đậm bản sắc dân tộc VN. Liên hệ bản thân 4.Viết bài:. Chia lớp làm 4 nhóm viết các đoạn văn (7’) N1: Mở bài N 2: Đoạn 1 thân bài N 3: Đoạn 2 thân bài N 4: Kết bài - Hoạt động nhóm Gọi đại diện các nhóm trình bày gv cùng các nhóm khác nhận xét sửa chữa 5. Sửa chữa: Gv lần lượt đưa ra các đoạn văn mẫu cho từng - Trình bày , nhận xét phần c. Củng cố: - Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy phần? d. Hướng dẫn tự học : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Hoàn thiện bài tập làm văn vào vở soạn. - Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ .................................................................................................................................... Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 93 ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Phạm Văn Đồng 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng - Đức tính giản dị của Bác được biểu hiện trong lói sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và sử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; nói giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả a. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> c. Thái độ: - Hiểu biết quý trọng sự ngợi ca của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ d. Tích hợp: Tư tưởng Hồ Chí Minh: - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống của Chủ tịch HCM - Sự hòa hợp tự nhiên giữa lối sống giản dị với phong thái ung dung tự tại của Bác CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: -giáo án tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk,đồ dùng học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt cho em hiểu biết gì về tiếng Việt? b. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Cho biết vài nét về tác giả. - Trả lời. ? Nêu xuất xứ của văn bản. - Trả lời. Yêu cầu hs đọc mạc lạc, - Nghe, đọc rõ ràng vừa sôi nổi cảm xúc, chú ý những câu cảm GV đọc mẫu – gọi 3 hs. Nội dung ghi bảng I. Đọc- tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: Phạm Văn Đồng (1906- 2000)một cộng sự gần gũi của Chủ tịch HCM ông từng làm thủ tướng Chính phủ trên 30 năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của PVĐ hấp dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng b. Tác phẩm: Văn bản trích từ diễn văn Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của BH 2. Đọc, chú thích: a. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> đọc b. Chú thích: sgk/54 3. Bố cục: - Vấn đề nghị luận: Đức tính giản dị của Bác Hồ. - Mở bài: Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, làm việc. Thân bài: Chứng minh sự giản dị của Bác trong sinh hoạt, lối sống, làm việc. + Bữa ăn chỉ có ba món đơn giản. + Cái nhà sàn chỉ có hai phòng hoà cùng thiên nhiên. + Việc làm: Từ việc lớn đến việc nhỏ ít cần đền người phục vụ. Sự giản dị trong đời sống vật chất đi liền với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. + Giản dị trong lời nói, bài viết.. ? Xác định vấn đề nghị - Đức tính giản dị luận của Bác Hồ. ? Em hãy tìm bố cục và - Hs trao đổi nhanh dàn ý của bài? Đây là đoạn trích không đầy đủ các phần trong bố cục thông thường của bài văn nghị luận hoàn chỉnh. ? Phần thân bài tác giả đã đưa ra những việc làm cụ thể gì? * GV: Bài văn đã sử dụng thao tác nghị luận chứng minh, giải thích, bình nhưng thao tác chính là nghị luận chứng minh vì vậy tác giả đưa ra hệ thống luận cứ đầy đủ, chặt chẽ và những dẫn chứng chính xác, cụ thể toàn diện làm sáng tỏ từng luận cứ. Tìm hiểu điều đó là tìm hiểu nghệ thuật chứng minh của tác giả II. Đọc- hiểu văn bản 1.Nội dung: a. Chứng minh đức tính giản dị của Bác ? Trong phần mở bài nhân - Luận điểm: “ Nhất - Mở đầu tác giả đưa ra một cách vĩ đại của Chủ tịch quán giữa cuộc đời nét đặc trưng tiêu biểu trong HCM được tác giả nêu hoạt động chính trị và nhân cách vĩ đại của Chủ tịch thành một luận điểm. Hãy đời sống bình thường HCM “ Nhất quán giữa cuộc xác định luận điểm đó? của Bác” đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác” ? Nhận xét của em về - Nêu nhận xét -> Ngắn gọn, sâu sắc Bác vừa cách nêu luận điểm của là bậc vĩ nhân lỗi lạc phi tác giả? thường vừa là người bình thường với mọi người * Chứng minh đức tính giản dị của Bác ? Sự giản dị trong lối sống - Qua bữa ăn Sự giản dị trong bữa ăn: của Bác được tác giả cm - Ngôi nhà Bác ở + Chỉ vài ba món dơn giản.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> qua các dẫn chứng nào? ? Lấy thêm các dẫn chứng - Lấy dẫn chứng trong dời sống thực của Bác?. ? Sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người được tác giả được tác giả nêu cụ thể qua các dẫn chứng nào?. Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác tác giả đã dẫn chứng những câu nói nào của Bác. ? Qua phần cm trên em thấy dẫn chứng có giàu sức thuyết phục không?. ? Chỉ ra các câu văn bình. + Lúc ăn không để rơi vãi + Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch + Thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất - Sự giản dị trong lối sống: + Bác ở nhà sàn + Chỉ vài ba phòng + Căn nhà của bác hoà hợp với thiên nhiên. + Viết thư cho một - giản dị trong quan hệ với mọi đồng chí người + Nói chuyện với các + Viết thư cho một đồng chí cháu miền Nam... + Nói chuyện với các cháu miền Nam + Đi thăm nhà tập thể của công nhân + Việc gì tự làm được thì không cần người khác giúp - Tìm dẫn chứng - Giản dị trong lời nói và bài viết + Không có gì quý hơn độc lập tự do. + Nước Việt Nam là một, dân tộc VN là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, sông chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa (nội dung) và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc. =>Đức tính giản dị thể hiện - Nhận xét phẩm chất cao đẹp của HCM với đời sống tinh thần phong phú, hiểu biết sâu sắc, quý trọng lao động, vời tư tưởng và tình cảm làm nên tầm vóc văn hóa của người =>Luận cứ toàn diện - dẫn chứng phong phú toàn diện, xác thực - Sự chứng minh trong bài giàu sức thuyết phục b. Bình luận và thái độ của tác giả - Xác định, trả lời “ Ở việc làm nhỏ...người phục.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> luận, biểu cảm ở đoạn văn đầu phần thân bài? Nêu tác dụng của các câu văn đó ? Fm hiếu gì về lí do, ý - Thảo luận trả lời nghĩa về lối sống giản dị của Bác qua lời bình trong đoạn văn “ Nhưng chớ hiểu lầm rằng... ngày nay” ? Vì sao tác giả nói đó là - trả lời một cuộc sống thực sự văn minh? ? Ở đoạn cuối tác giả có - Suy nghĩ trả lời lời bình như thế nào về lối nói giản dị của Bác? ý nghĩa của lời bình luận này ? Nhận xét của em về tất - Bình luận chân cả lời bình luận trong bài? thực, cảm phục, ngợi ca chân thành, nồng nhiệt ? Hãy chỉ ra những nét -Trả lời đặc sắc nghệ thuật? ? Rút ra ý nghĩa của văn - Rút ra ý nghĩa bản? Tích hợp: - Lấy dẫn chứng Lấy dẫn chứng về đức tính giản dị của bác trong Các TPVH. vụ”-> Khẳng định lối sống giản dị của Bác, bày tỏ tình cảm quý trọng Bác “ Nhưng chớ hiểu lầm rằng... ngày nay”-> giải thích , bình luận Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác được tôi luyện, luôn gắn liền với cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân, đó là một cuộc sống phong phú cao đẹp về tinh thần, tình cảm không màng đến vật chất không vì riêng mình “ Những chân lí giản dị... cách mạng”-> Đề cao sức mạnh của lời nói giản dị, sâu sắc của Bác. => Bình luận chân thực, cảm phục, ngợi ca chân thành, nồng nhiệt 2. Nghệ thuật: - Có dẫn chứng cụ thể, lí luận sâu sắc, có sức thuyết phục - Lập luận theo trình tự hợp lí 3.Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch HCM - Bài học về học tập rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch HCM. c. Củng cố: - Hãy chỉ ra những phẩm chất thể hiện đức tính giản dị của Bác Hồ? . d. Hướng dẫn tự học : Sưu tầm một số tác phẩm, bài viết về đức tính giản dị của Bác Học thuộc lòng những câu văn hay. ===================================.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 94: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ đông, câu bị động - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại b. Kĩ năng: - Nhận biết câu chủ động và câu bị động c. Thái độ: - Có ý thức sử dụng câu đúng mục đích và đạt hiệu quả cao trong giao tiếp 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Công dụng của trạng ngữ? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. ? Em hãy xác định chủ ngữ trong mỗi câu trên? ? ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào?. GV kết luận: Câu a là câu chủ động, câu b là câu bị. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Câu chủ động và câu bị động 1. Bài tập: - Xác định chủ ngữ trong mỗi câu. - Xác định a. Mọi // người yêu mến em. b. Em // được mọi người yêu - Trả lời mến. - Sự khác nhau về chủ ngữ trong mỗi câu trên Câu a chủ ngữ biểu thị chủ thể của hành động Câu b chủ ngữ biểu thị đối tượng của hành động - Rút ra nội dung 2. Bài học: ghi nhớ Ghi nhớ 1 sgk/57.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> động. Em hiểu khái niệm hai loại câu này như thế nào? ? Em sẽ chọn câu a hay - Trao đổi lựa chọn câu b để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích? ? Vì sao em chọn cách - Câu b được ưu viết như trên? tiên chọn vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. ? Theo em chuyển đổi câu - Rút ra nội dung chủ động thành câu bị ghi nhớ 2 động nhằm mục đích gì Gọi hs đọc bài tập - Đọc bài tập ? Tìm câu bị đông, giải Thảo luận, trả lời thích vì sao tác giả lại viết như vậy?. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Bài tập: - Chọn câu b điền vào dấu ba chấm. b. Em được mọi người yêu mến. - Giải thích: Câu b được ưu tiên chọn vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về thuỷ ( qua CN: em tôi) vì vậy sẽ là hợp lô gích và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói Thuỷ ( qua CN: em) 2. Bài học: Ghi nhớ 2: (SGK - trang 58) III. Luyện tập: a. Có khi ( các thứ của quí) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. b. Tác giả "Mấy vần thơ" liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn.. c. Củng cố: - Câu bị động là gì? d. Hướng dẫn học tập: - Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác và câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào =============================================== Lớp. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 7A 7B. 34 36. Tiết 95+96: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. ( Văn lập luận chứng minh ) 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dùng dẫn chứng và lí lẽ phân tích làm sáng tỏ nội dung cần chứng minh. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề. c. Thái độ: - HS có ý thức làm bài văn chứng minh đúng yêu cầu. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Đề, đáp án b. Học sinh: - kiến thức + vở viết. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Bài mới: Đề bài. Đáp án. ĐỀ 7A: Nhân dân ta thường hay răn dạy: Có công mài sắt có ngày nên kim. Em hãy chứng minh .. 1. Mở bài: - Bền chí, kiên trì sẽ gặt hái được thành công. - Ông cha ta có câu: “ Có công mài sắt có ngày nên kim” 2.Thân bài: - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ. - Có sự cố gắng kiên trì thì sẽ gặt hái được thành công và vượt qua mọi khó khăn. - Thực tế cho ta thấy nhiều tấm gương: + Trong lịch sử: Châu Trì, Nguyễn Hiền... + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của... 3. Kết bài: Câu tục ngữ là lời nhắc nhở chúng ta cần rèn luyện ý chí nghị lực để vững bước trên đường đời. Ngày nay câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị.. Thang điểm 1đ. 8 điểm. 2đ 2đ 2đ 2đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> ĐỀ 7B + 7C: Nhân dân ta thường nói 1. Mở bài: Có trí thì nên. Hãy chứng - Ý chí và ngị lực là điều không thể thiếu ở minh tính đúng đắn của mỗi con người. câu tục ngữ trên - Ông cha ta có câu: Có chí thì nên để khuyên dạy con cháu 2. Thân bài: - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Chí là ý chí nghị lực, hoài bão..nên là thành quả đạt được => Có chí thì nên: Nếu có ý chí nghị lực và niềm tin thì sẽ gặt hái được thành công và vượt qua mọi khó khăn. - Ý chí nghị lực giúp con người gặt hái được nhiều thành công. - Ý chí nghị lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn gian khổ mà tưởng chừng không thể vượt qua được. - Thực tế cho ta thấy: + trong lịch sử: Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi.. + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của. + Thế giới: Hen- ri – pho... 3. Kết bài: “ Có chí thì nên” Là lời khuyên vẫn còn nguyên giá trị cho những ai mong muốn thành công *Yêu cầu - Nội dung: làm sáng tỏ vấn đề cần chứng minh lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu toàn diện, lập luận chặt chẽ, hợp lí - Hình thức: bài viết sạch đẹp đúng chính tả, bố cục rõ ràng chặt chẽ. 1đ. 8đ 2đ. 1đ 1đ. 2đ 1đ 1đ 1đ. b. Hướng dẫn tự học: Soạn bài Ý nghĩa văn chương ============================================== Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 97 Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hoài Thanh 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp HS : - Sơ giản về tác giả Hoài Thanh. - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc, nhiệm vụ công dụng của văn chương trong lịch sử của nhân loại. - Luận điểm và cách trình bày luận điểm về một vấn đề văn học trong một văn bản nghị luận của tác giả. b. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc, hiểu và phân tích ND ý nghĩa của văn bản nghị luận. - Vận dụng trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận. c. Thái độ: - Thái độ khoa học và trân trọng của tác giả dành cho văn chương. 2 . CHUẨN BỊ: a. giáoviên: - Giáo án, tài liệu tham khảo. b. Học sinh: - Học bài cũ, soạn bài, đọc tài liệu. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Qua bài: "Đức tính giản dị của Bác Hồ", em hiểu gì về đức tính giản dị của Bác. Nhận xét về cách lập luận của VB? b. Bµi míi: giíi thiÖu bµi: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Nêu hiểu biết của em về - Dựa vào chú thích tác giả? tác phẩm? trả lời ? Hãy kể tên các tác phẩm nổi tiếng của ông mà em. Nội dung ghi bảng I. Đọc- tìm hiểu chung: 1. Tác giả , tác phẩm: a. Tác giả: - Hoài Thanh ( 1909- 1982) làm một trong những nhà phê bình văn học xuất sắc của nước ta dầu thế kỉ XX. Hoài Thanh là tác giả của tập Thi nhân Việt Nam- Một công trình nghiên.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> biết?. Yêu cầu học sinh đọc rõ - Đọc- nghe ràng. Sâu lắng chú ý những câu cảm ? Hỏi chú thích 1,4, 6, 11. - Tìm hiểu chú thích ? Theo em đây là văn bản - Xác định- trả lời thuộc thể loại gì? ? Em hãy tìm bố cục của văn bản? Văn bản có phần kết luận không? Vì sao?. - Kể chuyện để dẫn ? Tác giả kể chuyện nhà dắt tới luận điểm thi sĩ Ấn Độ khóc nức nở khi thấy một con chim bị thương rơi xuống bên chân mình để làm gì? - Trả lời ? Luận điểm tác giả nêu ra ở đây là gì? cách nêu vấn đề như vậy có tác dụng gì? - Quan niệm như thế ? Quan niệm như thế đã là rất đúng ( nhưng. cứu nổi tiếng về phong trào Thơ mới b. Tác phẩm: - Viết năm 1936 in trong sách "Văn chương và hành động" đổi lại lấy nhan đề thành: ý nghĩa và công dụng của văn chương. 2. Đọc- chú thích: a. Đọc b. Chú thích: 4. Thể loại và bố cục: - Thể loại: nghị luận văn chương. - Bố cục: + Từ: Người ta kể chuyện đời xưa... Muôn vật, muôn loàiNêu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương. + Phần còn lại:  Phân tích chứng minh ý nghiã và công dụng của văn chương đối với cuộc sống của con người. - Văn bản không có phần kết luận vì đây là một đoạn trích nên không có phần kết luận hoàn chỉnh. II. Đọc- hiểu văn bản: 1.Nội dung: a. Nêu vấn đề: nguồn gốc của văn chương - Kể một câu chuyện nhỏ để dẫn đến một luận điểm - >Tự nhiên, hấp dẫn và xúc động - Luận điểm: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng hơn ra là thương cả muôn vật, muôn loài. điều đó đã được thực tế văn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> đúng và đầy đủ chưa? tìm một vài dẫn chứng? Gv: Quan niệm như HT là rất đúng đắn và sâu sắc nhưng không phải là duy nhất vì: - Cốt yếu là cái chính, cái quan trọng nhất chứ chưa phải là nói tất cả. - Có quan niệm khác: văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người., nghi lê tôn giáo ( văn tế), từ trò chơi giải trí, mua vui...( Ngâm thơ ta vốn không ham... tự do) - Những quan niệm khác nhau, không loại trừ nhau, bổ sung cho nhau. - HS đọc tiếp phần còn lại. ? Hoài Thanh viết: "Văn chương sẽ là hình dung ... sự sống". hãy giải thích và lấy dẫn chứng làm sáng tỏ các ý đó? * GV dẫn chứng minh hoạ các ý trên, yêu cầu HS tìm thêm các ví dụ ở lớp 6, 7.. không phải là duy chương chứng minh: nhất) + Bà Huyện Thanh Quan viết Qua Đèo Ngang bởi: " Nhớ nước,.., Thương nhà... + Đoàn thị Điểm dịch Nôm Chinh phụ ngâm khúc vì đồng cảm với đặng Trần Côn và người chinh phụ buồn, xa, nhớ chồng. + Vũ Bằng xa đất Bắc, nhớ về mùa xuân đất Bắc với "Mùa xuân của tôi". - Đọc. b. Giải quyết vấn đề: * Nhiệm vụ của văn chương: - Thảo luận, giải - Văn chương sẽ là hình dung thích của sự sống muôn hình vạn trạng. Có nghĩa là: cuộc sống của con người, của xã hội là thiên hình - HS tìm ví dụ minh vạn trạng, văn chương có hoạ nhiệm vụ phản ánh cuộc sống, bằng hình ảnh, bằng hình tượng nghệ thuật. VD: Bài Cảnh khuya: tái hiện bức tranh phong cảnh núi rừng Việt Bắc. - Văn chương còn tạo ra sự sống, dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống chưa có để mọi người phấn đấu xây dựng, biến thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. Nhà văn sáng tạo, tìm tòi cái mới bằng hình tượng nghệ thuật ngôn từ chứ không phải là người chụp ảnh, vẽ truyền thần, người thợ khéo tay làm những khuôn mẫu có sẵn. VD: Dế Mèn phiêu lưu kí lao.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Theo Hoài Thanh văn - "Gây cho ta những chương có công dụng như tình cảm ta... sẵn có" thế nào? - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, sống tốt hơn ? Em hãy lấy ví dụ minh Vd:- Chưa học: chưa họa biết về Côn Sơn. - Sau khi học: biết Côn Sơn là thắng cảnh, nơi người anh hùng kiên đại thi hào Nguyễn Trãi có nhiều năm gắn bó làm thơ, gợi người đọc yêu thích cuộc sống, khao khát đi đến tham quan, chiêm ngưỡng di tích lịch sử  yêu mến cảnh quan đất nước, thương Nguyễn Trãi, tự hào về người anh hùng dân tộc. ? Từ vai trò, tầm quan trọng của văn chương tác giả đi đến khẳng đình điều gì?. xao ( Sáng tạo ra sự sống mới) * Công dụng của văn chương. - Văn chương giúp cho người đọc có tình cảm, gợi lòng vị tha. Ví dụ: Qua những bài ca dao ta thêm yêu ông , bà, cha mẹ.. - “ Văn chưng gây cho ta những tình cảm không có, luyện cho ta những tình cảm có sẵn” Ví dụ: Một thứ quà của lúa non. Cốm, Mùa xuân của tôi>Vẻ đẹp của cây lúa, mùa xuân của HN Những câu hát than thân - > Thương cha, ông, mẹ... Chùm thơ Đường của LB, HTC, ĐP-> Tình yêu quê hương. -" Nếu trong pho LS - Đời sống của nhân loại sẽ rất của loài người xoá nghèo nàn nếu không có văn bỏ các thi nhân, văn chương nhân văn ....bực nào." ? Em hiểu câu nói đó như - Thảo luận , trả lời thế nào? Gv: Văn chương là tấm gương phản ánh thời đại. Thời đại nào thi văn chương ấy. Nếu một ngày nào đó văn chương bị xoá bỏ thì có nghĩa là cuộc sống loài người sẽ không còn dấu vết, lúc đó con người sẽ không còn hiểu gì về quá khứ, về hiện tại, tương lai của loài người,.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> của nhân loại nữa. Cuộc đời thật là vô vị. ? Qua đó em hiểu như thế - Thảo luận –trả lời nào về công dụng của văn chương? *GV: Như vậy văn chương ngoài chức năng nhận thức nó còn giáo dục, bồi dưỡng cho con người những tình cảm cao đẹp đó là tình yêu quê hương đất nước, yêu gia đình, yêu thương đồng loại, đức hi sinh, lòng vị tha, văn chương còn hướng con người tới cái đẹp, làm theo cái đẹp và biết rung cảm trước cái đẹp của quê hương đất nước... Tất cả là do văn chương đem lại cho con - HS trả lời người. ý nghĩa của văn chương thật lớn lao biết chừng nào. ? Văn nghị luận của Hoài - Trả lời Thanh có gì đặc sắc qua văn bản trên?. ? Cho biết ý nghĩa của - Trả lời VB?. => Văn chương có sức mạnh lớn lao về tinh thần, nó có thể biến đổi cả cuộc sống.Văn chương bồi đắp những tình cảm tốt đẹp, làm giàu thêm thế giới tâm hồn và tôn vinh cuộc sống của chúng ta => Nghị luận vừa lí lẽ, vừa có cảm xúc về hình ảnh.. 2. Nghệ thuật: - Luận điểm rõ ràng, luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục. - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng. Khi trước, khi sau, khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện ngắn Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giầu hình ảnh, cảm xúc. 3. Ý nghĩa văn bản: Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương.. c. Củng cố: ? Cho biết ý nghĩa của văn chương? d. Hướng dẫn tự học: - Tự tìm hiểu ý nghĩa của một số từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Học thuộc một đoạn trong bài mà em thích. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 98 : KIỂM TRA VĂN 1. MỤC TIÊU : a. Kiến thức: - Kiểm tra việc nắm kiến thức về các văn bản đã học ở học kỳ II. b. Kĩ năng: ` - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, chu đáo, trình bày bài của học sinh. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án b. Học sinh: - Ôn bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: MA TRẬN ĐỀ 7A, B Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Tên chủ đề TN Phân biệt và nhận biết thể loại tục ngữ. TL Nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ cụ thể. 1. Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất, con người và xã hội Số câu Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm Số đ: 1 Số đ: 3 Tỉ lệ Tỉ lệ: Tỉ lệ:. TN. TL. Số câu: 3 Số đ: 4.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 10% 2. Tinh thần yêu nước. Số câu Số điểm Tỉ lệ. 30%. Tỉ lệ: 40% Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong VB Số câu: 1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10%. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phương hướng học tập, rèn luyện từ lối sống, nhân cách của Bác trong VB Số câu: 1 Số câu: Số đ: 2 1 Tỉ lệ: 20% Số đ: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu Số điểm Tỉ lệ. 4. Ý nghĩa văn chương. Hiểu được nguồn gốc của văn chương theo quan.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ. TS câu TS đ Tỉ lệ. Số câu: 2 Số câu: 1 Số đ: 1 Số đ: 3 Tỉ lệ: 10 Tỉ lệ: 30%% %. Số câu: 1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10 %. niệm của HT Số câu: 1 Số đ: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: Số câu: 1 1 Số đ: 2 Số đ: 3 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30%. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ : 30% Số câu: 6 Số đ: 10 Tỉ lệ: 100%. ĐỀ 7A: I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: Câu 1:( 0.5đ) Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian. C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp. B.Văn học viết . D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Câu 2:( 0.5đ) Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. C. Một nắng hai sương. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân Câu 3(1đ) Nối nội dung ở cột A với 1 nội dung thích hợp ở cột B để được 2 câu văn đúng với những nhận định của bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. A B 1. Thủ pháp liệt kê được sử dụng a. Thể hiện sức mạnh của lòng thích hợp có tác dụng yêu nước với nhiều sắc thái khác nhau 2. Các động từ: kết thành, lướt b. Thể hiện được sự phong qua, nhấn chìm được chọn lọc phú với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước của nhân dân ở mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, địa phương.. Đáp án. II. Tự luận: ( 8 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) Chép thuộc lòng 2 câu tục ngữ trong những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã học và nêu nội dung và ý nghĩa (bài học) của mỗi câu)..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Câu 5: (3 điểm) Hoài Thanh quan niệm như thế nào về nguồn gốc văn chương? Em hãy lấy 2 ví dụ trong các văn bản đã học để chứng minh quan niệm đó là đúng? Câu 6: (2 điểm) Qua bài văn: Đức tính giản dị của Bác Hồ, bản thân em học tập được điều gì qua lối, sống nhân cách của Bác? ĐỀ 7 B I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: Câu 1:( 0.5đ) Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian. C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp. B.Văn học viết. D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Câu 2:( 0.5đ) Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. C. Một nắng hai sương. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. Câu 3(1đ) Nối nội dung ở cột A với 1 nội dung thích hợp ở cột B để được 2 câu văn đúng với những nhận định của bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. A B Đáp án 1. Thủ pháp liệt kê được sử dụng a. Thể hiện sức mạnh của lòng thích hợp có tác dụng yêu nước với nhiều sắc thái khác nhau 2. Các động từ: kết thành, lướt b. Thể hiện được sự phong qua, nhấn chìm được chọn lọc phú với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước của nhân dân ở mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, địa phương. II. Tự luận: ( 8 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) Chép thuộc lòng 2 câu tục ngữ trong những câu tục ngữ về con người xã hội đã học và nêu nội dung và ý nghĩa (bài học) của mỗi câu. Câu 5: (3 điểm) Hoài Thanh quan niệm như thế nào về nguồn gốc văn chương? Em hãy lấy 2 ví dụ trong các văn bản đã học để chứng minh quan niệm đó là đúng? Câu 6: (2 điểm) Qua bài văn: Đức tính giản dị của Bác Hồ, bản thân em học tập được điều gì qua lối sống nhân cách của Bác? ĐÁP ÁN Lớp 7A, B: I.Trắc nghiệm: 2 điểm Chọn đúng câu trả lời mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: 1-b II.Tự luận ( 8 điểm). 2-a.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu 4 ( 3 điểm): - Chép đúng mỗi câu tục ngữ 0,5 điểm. - Nêu đúng nội dung, ý nghĩa mỗi câu 1 điểm Câu 5 ( 3điểm): - Nêu đúng nguồn gốc của văn chương 1 điểm: Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương muôn vật, muôn loài. - Lấy ví dụ đúng 2 điểm Câu 6: (2 điểm) Rút ra được phương hướng phấn đấu , học tập đúng đắn của cá nhân từ lối sống, nhân cách của Bác trong văn bản Đức tính giản dị của Bác H b. Hướng dẫn tự học: Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 99 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động b. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại - Đặt câu chủ động, câu bị động phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp c. Thái độ: - Tích cực tham gia vào hoạt động bài học 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo an, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu chủ động, bị động? Cho ví dụ b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 1. Bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Gọi hs đọc bài tập1/64 - Đọc ? So sánh hai câu có gì - So sánh gống và khác nhau?. * Bài tập 1/64 So sánh: - Giống nhau: Miêu tả cùng một sự việc - Khác nhau: a. dùng từ “được” b. Không dùng từ “được” * Bài tập 3/64 Gọi hs đọc bài tập - Đọc a. Bạn em được giải nhất trong Các câu sau có phải là câu - Xác định, giải thích kì thi học sinh giỏi bị động không? Vì sao: b.Tay em bị đau Không phải là câu bị động vì chủ ngữ không phải là đối tượng được hoạt động khác hướng vào ? Trình bày quy tắc - Rút ra ghi nhớ 2. Bài học: chuyển đổi câu chủ động Ghi nhớ:sgk/64 thành câu bị động? II. Luyện tập: - Treo bảng phụ BT1/64 - Quan sát 1. Bài tập 1/65, - Y/c học sinh làm BT ra - Thực hiện Chuyển đổi câu chủ động thành phiếu cá nhân (5 phút) câu bị động. - Y/c tráo bài - Thực hiện a. Ngôi chùa ấy được (1 nhà sư - Y/c học sinh chấm điểm vô danh) xây dựng từ TK XIII cho bạn theo đáp án - Ngôi chùa ấy xây dựng từ TK XIII b.Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. - Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. Con ngựa bạch được( chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. - Con ngựa bạch buộc bên gốc đào d. Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở giữa sân - Một lá cờ đại dựng ở giữa sân - Gọi học sinh đọc BT2/65 - Y/c 2 em lên bảng làm BT2 dưới lớp vào vở. - Y/c học sinh - nhận xét - Nhận xét chung. - Đọc - Thực hiện - Nhận xét - Nghe. 2. Bài 2/65. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động a. Em bị thầy giáo phê bình Em được thầy giáo phê bình b. Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi - Ngôi nhà ấy bị người ta phá.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Y/c học sinh viết đoạn - Thực hiện văn trong đó có sử dụng ít nhất 1 câu bi động. - Gọi 1 số em trình bày. - Trình bày - Nhận xét chung. - Nghe. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c. Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp 3. Bài 3/65. Đọc một tác phẩm văn học ta có thể thu được bao nhiêu điều mới lạ. Một tập truyện hay có thể cho ta biết thêm nhiều cảnh vật của đất nước, hiểu thêm vẻ đẹp kín đáo của những con người rất đỗi bình thường. Một bài thơ ngắn cũng có khi làm dấy lên trong lòng ta những cảm xúc về quê hương đất nước, từ đó mà hướng chúng ta đến những điều tốt đẹp. Cuộc sống và con người được phản ánh trong văn học bằng những hình tượng nghệ thuật in đậm cá tính của nhà văn. Nhờ vậy mà văn học có sức cuốn hút mãnh liệt và có sức tác động rất lớn lao. c. Củng cố: - Cách biến đối câu chủ động thành câu bị động và ngược lại? d. Hướng dẫn tự học : - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất một câu bị động. ............................................................................................................................. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 100 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Phương pháp lập luận chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh c. Thái độ: - Học sinh có thúc viết bài văn chứng minh đúng yêu cầu 2.CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRINH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách làm bài văn lập luận chứng minh b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs ở nhà. Hoạt động của học sinh. - Đoạn văn có bao giờ tồn - Trả lời tại độc lập không? Khi viết đoạn văn cần chú ý điều gì? - Các lí lẽ dẫn chứng cần sắp xếp ntn?. Nội dung ghi bảng I. Chuẩn bị: II. Thực hành viết đoạn văn 1. Yêu cầu: - Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn. Vì vậy khi viết một đoạn văn cố hình dung đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn, có thể mới viết được phần chuyển đoạn. - Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ luận điểm. - Các lí lẽ hoặc dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> để quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng mạch lạc. 2. Thực hành viết đoạn văn: ( học sinh viết theo đề tự chọn). Y/C HS trình bày đoạn - Trình bày- nhận xét, sửa đoạn văn của bạn. văn đã chuẩn bị ở nhà. - Nghe. - GV nhận xét. - Chép vào vở - Chép đề lên bảng - Y/c các em viết đoạn - Thực hiện văn phần thân bài (1 hoặc - Các nhóm thực hiện 2 đoạn) - Y/c học sinh hoạt động theo nhóm mỗi em tự trình bày đoạn văn của - Thực hiện mình trước nhóm - Gọi 1 số em trình bày đoạn văn trước lớp - Theo dõi hoạt động của - Nhận xét học sinh - Gọi học sinh nhận xét - Nghe đoạn văn bạn viết. - Tiếp nhận - Nhận xét chung. Gv đưa ra một số đoạn văn mẫu c. Củng cố: - Cho biết yêu cầu của đoạn văn? d. Hướng dẫn tự học : - Nắm chắc cách viết đoạn văn nghị luận chứng minh - Hướng dẫn các em tiếp tục luyện tập ở nhà theo đoạn văn tự chọn. ............................................................................................................. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 101 ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU :. Gióp häc sinh:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> a. Kiến thức: - Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng nghệ thuật của từng văn bản. - Một số kiến thức liên quan đến đọc, hiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản nghị luận - Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự trữ tình. b. Kỹ năng: - Khái quát hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội. - Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học. -Trình bày, lập luận có lí lẽ, có hồn. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án ,tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc ôn tập của hs b. Bài mới Giới thiệu bài: Các em đã được học 4 bài văn nghị luận Tinh thần yêu nước của ND ta.... Hôm nay chúng ta sẽ khái quát lại những nội dung cơ bản của 4 văn bản trên, từ đó hiểu được những nét riêng đặc sắc của mỗi bài nghị luận và những đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. 1.Hệ thống kiến thức theo bảng thống kê STT 1. 2 3. Tên bài Tác giả TT yêu nước HCM của ND ta. Đề tài NL Truyền thống yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu đẹp của TV Thai Mai của tiếng Việt Đức tính giản dị của BH. Phạm Văn Đồng. Luận điểm Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của nhân dân ta Tiếng Việt có những đặc sắc của 1 thứ đẹp, 1 thứ tiếng hay.. P2 NL CM. CM (kết hợp giải thích) Đức tính Bác giản dị trong mọi CM giản dị của phương diện bữa cơm, (kết Bác Hồ cái nhà, lối sống, cách hợp.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> nói và viết. Sự giản dị ấy đi liền với sư phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác ý nghĩa văn chương. Hoài Thanh. 4. Hoạt động của Hoạt động giáo viên của học sinh. Gv chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 văn bản – trình bàynhận xét. - Hoạt động nhómtrình bàyNhận xét. Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người. Nguồn gốc của văn chương là tình thương người, thương muôn loài , muôn vật. Văn chương hình dung sáng tạo ra sự sống nuôi dưỡng làm giàu thêm tình cảm của con người. giải thích và bình luận) Giải thích kết hợp bình luận. Nội dung ghi bảng 2. Tóm tắt những nét đặc sắc về nghệ thuật của các văn bản đã học Tên bài Nghệ thuật Tinh thần - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, yêu nước súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn của nhân dân chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn ta lọc theo các phương diện: lứa tuổi, vùng miền, nghề nghiệp... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh câu văn nghị luận có hiệu quả - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của tinh thần yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp - Sự kết hợp khéo léo và có hiệu của Tiếng quả giữa lập luận giải thích và lập Việt luận chứng minh bằng những lí lẽ, dẫn chứng, lập luận theo kiểu diễ dịch- phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện - Lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ, lập luận linh hoạt: Cách sử dụng từ ngữ sắc sảo, cách đặt câu có tác dụng diễn đạt thấu đáo vấn đề nghị luận Đức tính giản - Có dẫn chứng cụ thể, bình luận.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> dị của Bác Hồ Ý nghĩ văn chương. sâu sắc có sức thuyết phục - Lập luận theo trình tự hợp lí - Có luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục - Có cách nêu dẫn chứng đa dạng: khi trước khi sau , khi hòa với luận điểm, khi là một câu chuyện - Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu cảm xúc, hình ảnh. - Y/c học sinh - Thực hiện 3. Phân biệt sự khác nhau giữa thể loại nghị chuẩn bị câu luận và tự sự , trữ tình hỏi 2 vào phiếu a. Chọn các yêu tố có trong mỗi thể loại bài tập cá nhân - Y/ c học sinh Thể loại Yêu tố chủ Tên bài ví dụ tráo phiếu yêu đưa đáp án Tự sự - Cốt truyện - Dế mèn phiêu lưu - Y/c học sinh (Truyện , - Nhân vật kí chấm điểm cho kí) - Nhân vật - Cuộc chia tay của bạn kể chuyện những con búp bê - Cô Tô Trũ tình - Tâm trạng, - Ca dao , dân ca trữ ( Thơ, tùy cảm xúc, tình bút, trữ hình ảnh, - Cảnh khuya, Một tình) vần, nhịp, thứ quà của lúa non. nhân vật trữ Cốm. Mùa xuân của tình tôi. - Đêm nay Bác không ngủ Nghị luận - Luận đề - Tinh thần yêu nước - Luận diểm của nhân dân ta -Luận cứ - Đúc tính giản dị - Luận của BH chứng - Sự giàu đẹp của TV - ý nghĩa văn chương b. So sánh ? Theo em văn - So sánh - Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng nghị luận và phương thức miêu tả, để nhằm tái hiện sự vật, hiện các thể loại tự tượng, con người. câu chuyện. sự trữ tình khác - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ nhau ntn? yếu dùng phương thức biểu cảm để thể hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhịp điệu. các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ?Theo em mục - Trả lời đích của nghị luận là gì? ? Các phương pháp lập luận chính thường gặp là phương pháp nào?. Chốt ý - gọi học sinh đọc ghi nhí. tượng nghệ thuật với nhều dạng thức khác nhau, như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật. - Khác với các thể loại tự sự và trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với các hệ thống luận điểm, luận cứ xác đáng. 4. Các câu tục ngữ trong bài 18, 19 là các văn bản đặc biệt vì có đầy đủ các yếu tố nghị luận VD: Ăn quả /nhớ quả trồng cây Luận cứ Luận điểm Hưởng thành quả thì phải nhớ người làm ra thành quả ( lập luận) 5. Ghi nhớ: sgk/67. c. Củng cố: - Chỉ ra sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận va các thể loại trữ tình d. Híng dÉn tự häc: - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa trên một đề văn nghị luận, viết thành bài văn. ---------------------------------------------------------------------Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 102 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Mục đích của việc dùng cumk chủ vị để mở rộng câu - Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. b. Kỹ năng: - Nhận biết các cụm chủ vị làm thành câu. - Nhận biết các cụm chủ vị làm thành phần của câu c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. d. Tích hợp:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Lựa chọn các kiểu câu mở rộng + Gia tiếp: Trình bày suy nghĩ ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’ 7b: ĐỀ BÀI Câu 1( 6 đ) : Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Câu 2( 4 đ) Chuyển đổi mỗi câu chủ đông dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau a. Người ta dựng một lá cở đại ở giữa sân b. Cô giáo chữa bài toán này rồi ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1( 6 đ) Có hai chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động + Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau từ ( cụm từ ) ấy + Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến đổi từ ( cụm từ) chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu Câu 2 ( 4 đ) Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động a. Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân Một là cờ đại dựng ở giữa sân b. Bài toán này được (cô) chữa rồi Bài toán này chữa rồi b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Gọi hs đọc bài tập ? Em hãy tìm cụm danh từ trong câu văn? ? Phân tích cấu tạo của những cụm danh từ và cấu tạo của mỗi phụ ngữ trong cụm danh từ vừa tìm được? ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của các phụ ngữ. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu 1. Bài tập: - Đọc Các cụm danh từ: - Xác định - Những tình cảm ta không có - Những tình cảm ta có sẵn Phân tích - Phân tích - Những tình cảm ta không có PT TT PS - Những tình cảm ta có sẵn PT TT PS - Giống câu đơn - Ta không có C V.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> bình thường ? Qua việc tìm hiểu ví dụ Em cho biết thế nào là - Rút ra gi nhớ dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu?. Gọi hs đọc bài tập ? Tìm các cụm c- v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. Cho biết trong mỗi câu, cụm c- v làm thành phần gì? * GV: Như vậy các chủ ngữ, vị ngữ, các phụ ngữ trong các cụm DT, ĐT,TT đều có thể được cấu tạo bằng một cụm chủ vị. ? Qua việc tìm hiểu ví dụ hãy rút ra kết luận? Gọi hs đọc bài tập - Y/c học sinh làm BT vào phiếu cá nhân ý a + b - Gọi 2 em lên bảng làm ý c +d  y/ c tráo phiếu - Treo đáp án, yêu cầu học sinh chấm điểm cho bạn.. - Ta có sẵn C V 2. Bài học Ghi nhớ: sgk/68. II. Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu: 1. Bài tập Các cụm từ C- V làm thành phần - Đọc câu hoặc thành phần cụm từ, chức - Trao đổi trả lời năng của chúng a. Chị Ba đến-> Làm chủ ngữ b. Tinh thần rất hăng hái -> Làm vị ngữ c. Trời sinh ra lá sen để bao bọc cốm- trời sinh ra cốm nằm ủ trong lá sen -> Phụ ngữ trong cụm động từ d. Cách mạng tháng tám thành công-> Phụ ngữ trong cụm danh từ 2. Bài học: - Rút ra ghi nhớ Ghi nhớ 2: sgk/69 III. Luyện tập: 1. Bài tập /69: - Đọc bài tập Tìm cụm chủ vị làm thành phần - Thực hiện câu hay cụm từ trong các câu : a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được. Cụm chủ vị làm định ngữ. - Quan sát, chấm b. Khuôn mặt đầy đặn. Cụm chủ điểm vị làm vị ngữ. c. Khi các cô gái vòng đỗ gánh. Cụm chủ vị làm định ngữ. Hiện ra từng lá cốm. Cụm chủ vị đảo (vị ngữ lên trước) làm bổ ngữ. d. Một bàn tay đập vào vai. Cụm chủ vị làm chủ ngữ. Hắn giật mình. Cụm chủ vị làm bổ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> c. Củng cố: ? Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. d. Hướng dẫn tự học: Xác định chức năng của cụm chủ- vị trong câu văn ========================================= Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. TiÕt 103: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 - KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN 1.MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Qua tiết dạy giúp HS nhận ra những ưu và nhược điểm của bài viết của mình - Thấy được những hạn chế về nhận thức của bài làm của mình . b. kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài . c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ : a. giáo viên -Giáo án, bài kiểm tra b. Học sinh: - Vở ghi, sgk 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Bài mới. Hoạt động của thầy. Giáo viên chép đề lên bảng. Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề tìm hiểu ý. HĐcủa trò. Nội dung ghi bảng A.Trả bài tập làm văn số 5 Đề 1 7A: Nhân dân ta thường hay răn dạy: Có công mài sắt có ngày nên kim. Em hãy chứng minh . 1.Tìm hiểu đề, tìm ý: - Tìm hiểu đề tìm 2. Dàn ý ý a. Mở bài :1 điểm - Bền chí ,kiên trì sẽ gặt hái.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> HD học sinh lập dàn bài ? Yêu cầu phần mở bài?. - Lập dàn bài. được thành công. - Ông cha ta có câu: “ Có công mài sắt có ngày nên kim” b.Thân bài: 8điểm. -Giải thích nghĩa của câu tục ? Thân bài cần phải triển khai - Trả lời ngữ. các ý như thế nào? - Có sự cố gắng kiên trì thì sẽ gặt hái được thành công và vượt qua mọi khó khăn. ? cần lấy những dẫn chứng - Tìm dẫn chứng - Thực tế cho ta thấy nhiều nào? tấm gương:+ Trong lịch sử: Châu Trì, Nguyễn Hiền... ? + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của... c. Kết bài: 1 điểm. Câu tục ngữ là lời nhắc nhở chúng ta cần rèn luyện ý chí ? Kết bài khẳng định lại vấn - Trả lời nghị lực để vững bước trên đề như thế nào? đường đời. Ngày nay câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị. Trình bày khoa học, sạch đẹp, bố cục rõ ràng chặt chẽ 1điểm. Đề 2 7B + 7C: Nhân dân ta thường nói Có Chép đề lên bảng , yêu cầu - Đọc đề chí thì nên.Hãy chứng minh học sinh tìm hiểu đề, tìm ý tính đúng đắn của câu tục ngữ trên 1.Tìm hiểu đề. Tìm ý Hd học sinh tìm hiểu đề, tìm - Tìm hiểu đề, 2. Dàn ý – Thang điểm ý. tìm ý a.Mở bài: ( 1 điểm) - Ý chí và nghị lực là điều Hướng dẫn hs lập dàn bài - Lập dàn bài không thể thiếu ở mỗi con người. - Ông cha ta có câu: Có chí thì nên để khuyên dạy con cháu b. Thân bài: 8 điểm. - Giải thích nghĩa của câu tục ? Hãy giải thích ý nghĩa của - Giải thích nghĩa ngữ câu tục ngữ? - Chí là ý chí nghị lực, hoài ? Cần đưa ra các lí lẽ nào để - Trả lời bão..nên là thành quả đạt được bài văn có sức thuyết phục? => Có chí thì nên: Nếu có ý.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Hãy tìm các dẫn chứng?. - Đưa ra các dẫn chứng. ? Kết bài khẳng định lại vấn đề như thế nào?. - Trả lời. - Nhận xét + Ưu điểm: một số em nắm vững kiến thức về văn. Chứng minh: Cách dùng từ đặt câu linh hoạt, dẫn chứng cụ thể sinh động + Nhược điểm: Nhiều em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề. Bài viết quá sơ sài, dẫn chứng đưa ra một cách chung chung chưa có sức thuyết phục - Trả bài cho học sinh (y/c học sinh đọc lại bài. chú ý lỗi giáo viên gạch bút đỏ * Gọi điểm - GV đọc lần lượt từng câu hỏi của đề bài và yêu cầu hs lần lượt trả lời từng câu hỏi.. chí nghị lực và niềm tin thì sẽ gặt hái được thanh công và vượt qua mọi khó khăn. - Ý chí nghị lực giúp con người gặt hái được nhiều thành công. - Ý chí nghị lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn gian khổ mà tưởng chừng không thể vượt qua được. - Thực tế cho ta thấy: + trong lịch sử: Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi.. + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của. + Thế giới: Hen- ri – pho... c. Kết bài: 1 điểm “ Có chí thì nên” Là lời khuyên vẫn còn nguyên giá trị cho những ai mong muốn thành công 3. Nhận xét:. - Nghe - ghi chép tự rút kinh nghiệm. 4. Trả bài: - Nhận bài - đọc lại. - Đọc điểm. - Trả lời. B. Trả bài kiểm tra Tiếng Việt ĐỀ 7A I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) D. Đó là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Gọi các hs khác nhận xét và - Nhận xét bổ sung. - GV nêu đáp án - Đối chiếu. Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu 3: ( 0,5đ) B. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) D. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau:( 1đ) - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước( 0,5đ) - Ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ) ( 0,5đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu câu đặc biệt và tác dụng mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Câu 7: ( 2đ) Viết đúng yêu cầu 2 điểm ĐỀ 7B I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) C. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - GV đọc lần lượt từng câu - Trả lời hỏi của đề bài và yêu cầu hs lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Gọi các hs khác nhận xét và - Nhận xét bổ sung. - GV nêu đáp án - Đối chiếu. - GV đọc lần lượt từng câu - Trả lời hỏi của đề bài và yêu cầu hs lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Gọi các hs khác nhận xét và - Nhận xét bổ sung. - GV nêu đáp án - Đối chiếu. Câu 3: ( 0,5đ) D. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) B. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không làm cho người đọc người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói( 1đ) - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã( 1đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu đặc biệt và tác dụng của mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Câu 7: ( 2đ) Đặt đúng yêu cầu mỗi câu 1 điểm ĐỀ 7C I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) A. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Cuối câu. Câu 3: ( 0,5đ) C. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) D. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Câu đặc biệt thường dùng để: - Xác định thời gian,nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu đặc biệt và tác dụng của mỗi câu 1 điểm a. Ôi, đẹp quá ->Bộc lộ cảm xúc b. Ông ơi,ông ơi! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện Câu 7: ( 2đ) Đặt đúng yêu cầu mỗi câu 1 điểm C. Trả bài kiểm tra văn: Lớp 7A, B,C: I.Trắc nghiệm: 2 điểm Chọn đúng câu trả lời mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: 1-b 2-a. - GV đọc lần lượt từng câu - Trả lời hỏi của đề bài và yêu cầu hs lần lượt trả lời từng câu hỏi. - Nhận xét - Gọi các hs khác nhận xét và bổ sung. - GV nêu đáp án - Đối chiếu. II.Tự luận ( 8 điểm) Câu 4 ( 3 điểm): - Chép đúng mỗi câu tục ngữ 0,5 điểm. - Nêu đúng nội dung, ý nghĩa mỗi câu 1 điểm Câu 5 ( 3điểm): - Nêu đúng nguồn gốc của văn chương 1 điểm: Nguồn gốc của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương muôn vật, muôn loài. - Lấy ví dụ đúng 2 điểm Câu 6: (2 điểm) Rút ra được phương hướng phấn đấu , học tập đúng đắn của cá nhân từ lối sống, nhân cách của Bác trong văn bản Đức tính giản.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> dị của Bác Hồ. c. Củng cố : - GV nhận xét giờ học d.Hướng dẫn tự học : - về nhà học bài , chuẩn bị bài sau . ........................................................................................................ Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng. Tiết 104: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 1. MỤC TIÊU : Gióp häc sinh: a. Kiến thức: - Nắm đợc đặc điểm của một bài văn nghị luận giải thích và yờu cầu cơ bản của phép lËp luËn gi¶i thÝch. b. Kỹ năng: - Nhận diện và phân tích một bài văn nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này. -Biết so sánh để phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh. c.Thái độ : - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2.CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Mục đích và phương.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Trong cuộc sống, khi nào người ta cần giải thích?. ? Hãy nêu một số câu hỏi thể hiện nhu câu giải thích hàng ngày ? Muốn trả lời tức là muốn giải thích các vấn đề nêu trên ta phải làm thế nào?. ? Giải thích là có nghĩa như thế nào trong văn nghị luận? Gv đưa ra một số ví dụ yêu cầu hs trao đổi đưa ra ý kiến. * GV cho HS đọc bài văn. ? Bài văn giải thích vấn đề gì? ? Để giải thích vấn đề này người viết đã làm như thế nào?. pháp giải thích: 1. Bài tập - Trao đổi –trả lời a. Trong đời sống hàng ngày con người thường xuyên có nhu cầu giải thích. Như khi gặp một hiện tượng, sự việc mới lạ con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh - Nêu và giải thích các VD: Vì sao lại có ngày và đêm? câu hỏi Vì sao lại có động đất? Vì sao bạn học kém - Muốn trả lời( giải thích ) - Muốn trả lời được ta con người phải có kiến thức phải đọc. nghiên cứu, sâu rộng, và vững chắc tra cứu... tức là phải hiểu, có tri thức mới làm được - Trao đổi trả lời b. Trong văn nghị luận giải thích là một thao tác nằm làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ một khái niệm, một - Đưa ý kiến câu, một hiện tượng xã hội, lịch sử nào đó 2. Bài học: Ghi nhớ sgk-71( Điểm 1, 2) II. Tìm hiểu phép lập luận giải thích: 1. Bài tập Bài văn: Lòng khiêm tốn - HS đọc a. vấn đề giải thích: "Lòng - HS trao đổi nhanh khiêm tốn". b. Phương pháp giải thích: - Đưa ra các định nghĩa về - HS trả lời lòng khiêm tốn. - Liệt kê các biểu hiện đối lập với lòng khiêm tốn (Đối lập) - Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn và cái hại của không khiêm tốn..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Theo em cách định nghĩa, liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, chỉ ra sự đối lập... có phải là cách giải thích không? ? Mục đích của việc giải thích trong bài văn là gì?. - Cách định nghĩa, liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn, chỉ ra sự đối lập... đều là nội dung của giải thích - Bồi dưỡng cho ta nhận thức về lòng khiêm tốn, biết khiêm tốn trong cuộc sống để thành công trong đường đời. ? Hãy chỉ ra bố cục của - MB: Nêu khái quát bài văn? vấn đề - TB: Giải thích vấn đề - KL: Khẳng điịnh ý nghĩa: ? Em hãy chỉ ra mối liên - Trả lời hệ giữa mở bài, thân bài và kết luận? ? Bố cục như vậy có tác dụng gì? ? Muốn làm bài văn giải thích tốt, người viết cần chuẩn bị cho mình những gì? Yêu cầu hs rút ra các kết luận trong ghi nhớ ? Em hãy so sánh bài văn lập luận chứng minh và bài văn lập luận giải thích có gì khác nhau?. - Bài mạch lạc.. c. Bố cục: * Mở bài: Từ đầu đến “ giải thích với mọi người”-> Lòng khiêm tốn trong cuộc sống của con người * Thân bài: Tiếp “ học mãi mãi”-> Định nghĩa, biểu hiện, ý nghĩa của khiêm tốn * Kết bài: Còn lại-> Khẳng định vai trò ý nghĩa của lòng khiêm tốn trong cuộc sống của con người Các ý trong ba phần đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau qua ht ý liền mạch chặt chẽ. - Người viết phải học nhiều, đọc nhiều, vận dụng tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp. - Rút ra các ý chính trong ghi nhớ 2. Bài học: - Bài chứng minh: Ghi nhớ: sgk/71( điểm 3,4,5) Người viết đưa ra các dẫn chứng phong phú, toàn diện, tiêu biểu, chính xác, biết cách phân tích dẫn chứng. (dẫn chứng là chủ yếu) - Bài giải thích: Dẫn.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> chứng đóng vai trò phụ trợ, bổ sung, làm nổi bật một số lí lẽ. - Không có phép lập luận nàp thuần tuý giải thích hoặc chứng minh, điều chủ yếu là tính chất, mục đích, liều lượng và mức độ của dẫn chứng và lí lẽ trong mỗi phép lập luận cần được nhận thức đúng.. - Đọc - Trả lời. Gọi hs đọc bài tập ? Bài văn giải thích vấn đề gì? - Trao đổi – trả lời ? Xác định phương pháp giải thích trong bài văn. III. Luyện tập: 1. Bài tập: - Vấn đề giải thích: Lòng nhân đạo - Phương pháp giải thích + Định nghĩa lòng nhân đạo + Những biểu hiện làm nảy sinh lòng nhân đạo + Khuyên con người phát huy lòng nhân đạo. c. Củng cố: - Phép lập luận giải thích là gì. d. Hướng dẫn tự học : - Nắm được đặc điểm kiểu bài nghị luận giải thích. Sưu tầm VB giải thích để làm tư liệu học tập. -------------------------------------------------------. Lớp 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tiết 105, 106 SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm duy Tốn 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T1 Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. T2 Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ . - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay -một trong những tác phẩm được coi là mở đầu cho thể loại truyện ngắn Việt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện nghịch lí. b. Kĩ năng: - Đọc-hiểu truyện ngắn hiện đại . - Kể tóm tắt truyện. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài d. Tích hợp: Kĩ năng sống: + Tự nhận thức được giá trị tinh thần trách nhiệm với người khác + Giao tiếp: Phản hồi lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về thái độ vô trách nhiệm của bọn quan trước nỗi khổ của nhân dân, từ đó xác định được lối sống có trách nhiệm với người khác. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ : T1: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs T2: cảnh người dân chống đê vỡ b. Bài mới: Văn xuôi quốc ngữ buổi đầu đã có sự đóng góp của PDT. Truyện ngắn Sống chết mặc bay của ông là một trong những thành tựu đột xuất của dòng văn học hiện thực thuở sơ khai. Tác phẩm được xem là một bông hoa đầu mùa của truyện ngắn hiện đại VN. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của hoạc sinh. ? Quan sát chú thích * và - Trả lời. Nội dung ghi bảng I. Đọc- tìm hiểu chung 1. Tác giả -tác phẩm: a. Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> nêu hiểu biết của em về tác giả? * GV: Cho HS xem ảnh tác giả. ? Em hãy nêu xuất sứ của - Trả lời tác phẩm?. Phạm Duy Tốn: một trong những nahf văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại Viêt Nam b. Tác phẩm: - Sống chết mặc bay là một trong những truyện ngắn thành công nhất của Phạm Duy Tốn 2. Đọc- chú thích: a. Đọc. Yêu cầu hs phân biệt giọng kể, tả Gv đọc mẫu- gọi 3 hs đọc - Nghe - đọc nối tiếp Yêu cầu hs tóm tắt đoạn - Tóm tắt trích Hướng dẫn hs tìm hiểu - Tìm hiểu chú thích b. Chú thích một số chú thích khó 3. Bố cục: 3 phần ? Theo em văn bản có thể - Thảo luận – trả lời a. từ đầu đến “ Khúc đê này chia làm mấy phần? Nội hỏng mất” Nguy cơ vỡ đê và dung của từng phần? chống đỡ của người dân. ? Trong tác phẩm trọng - Phần 2 b. tiếp đến “ điếu mày” Cảnh tâm miêu tả nằm ở đoạn quan phủ cùng nha lại đánh tổ nào? tôm trong khi đi hộ đê. c. Còn lại Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu. 4. Phép tương phản: ? Quan sát câu hỏi 2 phần - Trả lời - Phép tương phản trong nghệ đọc hiểu văn bản, em hiểu thuật là việc tạo ra những hành thể nào là phép tương động, những cảnh tượng, những phản? Phép tương phản tính cách trái ngược nhau để thể hiện như thế nào trong qua đó làm nổi bật lên một ý văn bản này? tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩm - Cảnh nhân dân đang vật lộn căng thẳng, vất vả đến cực độ trước nguy cơ vỡ đê - Cảnh bọn quan phủ, nha lại chơi tổ tôm trong khi họ đi hộ đê. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Cảnh người dân chống đê.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Cảnh đê sắp vỡ được - HS trả lời gợi tả bằng các chi tiết thời gian, không gian, địa điểm như thế nào? ? Thời gian “Gần một giờ - Cuộc hộ đê của đêm” có ý nghĩa gì? nhân dân đã kéo dài suốt cả ngày đến tối, tới tận khuya mà chưa được nghỉ ngơi -> Nặng nề căng thẳng ? Tên sông được nói cụ HS: Tác giả muốn thể nhưng tên làng, tên bạn đọc hiểu câu phủ được ghi bằng kí chuyện này không hiệu. Điều đó thể hiện chỉ xảy ra ở một nơi dụng ý gì của tác giả? mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi ở nước ta. ? Không khí , cảnh tượng - Phát hiện, trả lời hộ đê được miêu tả như thế nào qua các chi tiết , hình ảnh , âm thanh?. ? Nghệ thuật miêu tả và - Trả lời ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc?. ? Qua đó em thấy thái độ - Trả lời của tác giả đối với người dân như thế nào ? Em có nhận xét gì về - Tạo tình huống có phần mở truyện vấn đề để từ đó các. - Thời gian: Gần một giờ đêm. - Không gian: Trời mưa tầm tã, nước sông cuồn cuộn bốc lên, đê núng thế . - Địa điểm: khúc sông làng X....., Thuộc xã phủ, hai ba đoạn đã thẩm lậu.. - Không khí cảnh tượng hộ đê + Hình ảnh: Hàng trăm nghìn người kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kể đội đất, người vác tre... như chuột lột + Âm thanh: Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồn, tiếng người xao xác gọi nhau... -> Một cảnh tượng nhốn nháo, vất vả căng thẳng, cơ cực, khốn khổ hiểm nguy, bất lực trước sức trời thế nước => Nghệ thuật miêu tả tăng cấp sử dụng nhiều từ láy hình tượng( bì bõm, lướt thướt, xao xác, tầm tã, cuồn cuộn), hình ảnh so sánh, ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy thay)-> tình cảnh người dân thật thê thảm đáng thương, thiên tai đang từng lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của người dân. => thể hiện sự đồng cảm của tác giả thương xót người dân trong hoạn nạn do thiên tai.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 2:. sự việc liên tiếp sẽ xảy ra.. Hướng dẫn học sinh phân tích sự tăng cấp trong việc miêu tả mức độ ham mê cờ bạc của các quan phủ ? Cảnh trong đình được - HS suy ngĩ trả lời mưu tả như thế nào?. ? Hình ảnh quan phụ mẫu được miêu tả như thế nào? Qua hình dáng bên ngoài của hắn em có nhận xét gì?. ? Quan cảnh đánh tổ tôm diễn ra như thế nào?. ? Thái độ của nha lại khi đê sắp vỡ như thế nào? ? Thái độ của quan phụ mẫu trước tin đê sắp vỡ được biểu hiện như thế nào ? Thái độ của y khi "được ù"?. b. Cảnh quan lại nha phủ hộ đê. - Địa điểm: đình cao, rất vững chãi, đê vỡ cũng không việc gì. - Quang cảnh: tĩnh mịch, trang nghiêm, nhà nhã, đường bệ, nguy nga “ Đèn thắp sáng trưng, nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ đi lại” * Hình ảnh quan phụ mẫu: - Đồ dùng sinh hoạt: “ Bát yến hấp đường phèn, khay khảm, tráp đồi mồi đựng trầu vàng cau đậu, Đồng hồ vàng, dao chuôi ngà, ống vôi chạm bạc ngoái tai, ví thuốc...” - > những vật dụng quý đắt tiền - chứng tỏ một cuộc sống rất quý phái, cách bức với cuộc sống lầm than cơ khổ của nhân dân. - Dáng ngồi oai vệ, đường bệ, cử chỉ cách nói năng hách dịch, độc đoán, người hầu kẻ hạ khúm núm, sợ sệt, ai cũng muốn làm vừa lòng quan. - Lúc mau, lúc *Quang cảnh đánh tổ tôm khoan, ung dung êm - Lúc mau, lúc khoan, ung ái, khi cười khi nói, dung, êm ái, khi cười , khi nói vui vẻ dịu dàng vui vẻ dịu dàng- > Tất cả đều ham mê tổ tôm quên tất cả việc quan phủ - Đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe doạ, cách cổ, bỏ tù, đuổi người báo tin ra ngoài. * Khi có tin đê vỡ: - Nha lại lo sợ “ thầy Đề run cầm cập...” - Quan phụ mẫu đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân, đe dọa cách cổ, đuổi người báo tin ra ngoài say sưa với ván bài sắp ù.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Em có nhận xét gì về - Trả lời hình ảnh quan lại? ? Theo em tác giả tiếp tục - Trả lời sử dụng biện pháp tăng cấp, tương phản có tác dụng gì? ? Nêu những đặc sắc về - Trả lời nghệ thuật của văn bản. ? Theo em giá trị hiện - Thảo luận, trả lời thực và nhân đạo của truyện được thể hiện như thế nào?. - Sung sướng hả hê khi ù to “ Thông tôm, chi chi nảy” cũng là lúc đê vỡ -> niềm vui tàn bạo, phi nhân tính -> Quan tàn nhẫn thờ ơ vô trách nhiệm, ham lối sống xa hoa, coi thường tính mạng của nhân dân => Nghệ thuật tương phản tăng cấp lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại trước tình cảnh, cuộc sống “ nghìn sầu muôn thảm” của người dân 2. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống tương phản- tăng cấp và kết thúc bất ngờ, ngôn ngữ đối thoại ngắn gon, rất sinh - Lựa chọn ngôi kể khách quan – Lựa chọn ngôn ngữ kể, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động 3.Ý nghĩa: Phê phán tố cáo thói bàng quang vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu- đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc ; đồng cảm xót thương của tác giả với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.. c. Củng cố : T1- Sự tương phản tăng cấp trong cảnh người dân hộ đê T2- Sự tương phản tăng cấp trong cảnh quan lại chơi tổ tôm - Cho biết nghĩa của văn bản d. Hướng dẫn tự học : - Kể sáng tạo truyện bằng cách đổi sang ngôi kể thứ nhất là nhân vật quan phụ mẫu. - Nhận xét ngôn ngữ của nhân vật quan phụ mẫu và tính cách của y. - Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với thành ngữ: Sống chết mặc bay..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ----------------------------------------------------------------------Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 34 36. Tiết 107 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH 1.MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận giải thích b. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập dàn bài và viết các phần đoạn trong bài văn giải thích c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Soạn bài, sgk 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép lập luận giải thích, Phương pháp giải thích? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Muốn làm được bài văn - HS đọc đề bài nghị luận này bước đầu tiên ta phải làm gì? ? Đề bài yêu cầu gì?. Nội dung ghi bảng I. Các bước làm bài văn lập luận giả thích: *Đề bài: giải thích câu tục ngữ "Đi một ngày đàng học một sang khôn" 1. Tìm hiểu đề,tìm ý : a.Tìm hiểu đề: - Yêu cầu của đề: giải thích câu tục ngữ. - Nội dung: khuyên ta đi.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Theo em làm thế nào để hiểu được ý nghĩa chính xác và đầy đủ của câu tục ngữ? ? Người làm bài có cần giải thích tại sao đi một ngày đàng học một sàng không không? vì sao? ? Hãy liên hệ với các câu ca dao, tục ngữ khác suy nghĩ xem ngoài việc đúc kết kinh nghiệm câu tục ngữ còn nói lên điều gì? ? Em rút ra kết luận gì về việc tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn? ? Bài văn giải thích có nên gồm 3 phần chính giống như bài văn chứng minh không? ? Phần mở bài trong bài văn lập luận giải thích cần phải đạt yêu cầu gì? Hãy nêu những ý cho phần mở bài của đề trên? ? Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì? ? Sắp xếp các ý trong phần thân bài như thế nào cho hợp lý?. đây đó để mở rộng tầm nhìn, sự hiểu biết. - Hỏi người hiểu biết hơn, b. Tìm ý: đọc sách báo, tra từ điển, - Câu tục ngữ có ý nghĩa tự mình suy nghĩ thêm như thế nào? - Vì sao đi một ngày đàng - Cần giải thích để hiểu học một sàng khôn? rõ, hiểu sâu câu tục ngữ. - Chúng ta phải đi như thế nào? Học ra sao? - Liên hệ rút ra nhận xét - Thể hiện khát vọng mở rộng tầm hiểu biết của người bình dân xưa - phải xác định được vấn đề nghị luận nội dung ý nghĩa của vấn đề - Gồm 3 phần 2. Lập dàn bài.. a. Mở bài: - Mở bài phải mang định - Giới thiệu câu tục ngữ hướng giải thích, phải gợi với ý nghĩa sâu xa là đúc nhu cầu được hiểu kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều nơi để mở rộng hiểu biết - Triển khai việc giải thích b. Thân bài: *. Giải thích câu tục ngữ - Nghĩa đen: + Đi một ngày là đi đâu? + Một sàng khôn là gì? - Nghĩa bóng: Câu tục ngữ đúc kết một kinh nghiệm về nhận thức: phải.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> đi vào cuộc sống thì mới mở mang hiểu biết. - Liên hệ với các câu ca dao tục ngữ khác - Đi một bữa chợ. học một mớ khôn. - Đi cho biết đó biết đây ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn. *. Vì sao lại đi một ngày đàng học một sàng khôn? Lợi ích - Đi như thế nào? - Học như thế nào? - Kiến thức cuộc sống rất rộng lớn: chúng ta học thầy, học bạn, học trong sách vở chưa đủ, phải học trong cuộc sống. Vì nhân dân là ông thầy vĩ đại của mỗi chúng ta. - Đi rộng, biết nhiều, tầm mắt được mở rộng, tiếp xúc nhiều người, nghe được bao điều hay, lẽ phải. Từ đó mà biết xa lánh cái xấu học cái hay. - Cách học như thể là cách học đi đôi với hành. *. Chúng ta phải đi và học như thế nào? - Tham gia hoạt động ngoại khoá, cắm trại. - Đi tham quan những danh lam thắng cảnh của.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Trả lời. - Đọc. đất nước. - Học cái hay, cái tốt - Xa lánh điều xấu, điều dở c.Kết luận: - Câu tục ngữ ngày xưa vẫn con ý nghĩa đối với ngày nay 3. Viết bài: a. Mở bài. - Trả lời. - Mở bài có thể viết theo nhiều cách khác nhau - Dùng các phương tiện liên kết. b. Thân bài:. - Trao đổi – trả lời. - Được. Mỗi cách mở bài sẽ có cách viết phần thân bài thích hợp ? Phần kết bài trong bài văn giải thích phải làm - Đọc nhiệm vụ gì? Gọi hs đọc các đoạn mở bài trong sgk. - Trả lời. c. Kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ? Các đoạn mở bài có đáp ứng yêu cầu của bài lập luận giải thích không? ? Có phải mỗi bài chỉ có cách mở bài duy nhất không? ? Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân bài liên kết được với phần mở bài? Cần làm gì để các đoạn sau của phần thân bài liên kết được với các đoạn trước đó? ? Nên viết đoạn giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng nghĩa sâu như thế nào? ? Nếu mở bài theo cách thứ nhất có thể viết phần thân bài như sgk được không? Cho hs đọc cách kết bài trong sách sgk ? Cách kết bài ấy có đã cho thấy rõ vấn đề được giải thích xong chưa? ? Có phải với mỗi đề văn giải thích chỉ có một cách kết bài duy nhất không Gv chia lớp làm 4 nhóm viết đoạn văn N1: Mở bài N2 Kết bài N3: Viết đoạn giải thích nghĩa đen của câu TN N4: Viết đoạn giải thích. - có nhiều cách kết bài. - Chia nhóm viết đoạn văn. 4. Đọc- sửa chữa:. - Đại diện trình bày * Ghi nhớ SGK/86 - Nhận xét II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> nghĩa bóng của câu TN Gọi đại diện các nhóm trính bày đoạn văn Gọi nhóm khác nhận xét GV đánh giá tổng hợp Rút ra kết luận ghi nhớ Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập. c. Củng cố: - Cho biết các bước làm bài văn lập luận giait thích. d. Hướng dẫn tự học : - Sưu tầm một số VB giải thích để làm tài liệu học tập. - Xác định nội dung giải thích và phương pháp giải thích trong một văn bản viết theo phương pháp lập luận giải thích cụ thể. ============================================= Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 34 36. Tiết 108 LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề. b. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ývà viết các phần, đoạn c. Thái độ: - HS có ý thức làm bài văn lập luận giải thích đúng yêu cầu. d. Tích hợp: Kĩ năng sống:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích ý kiến bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trong của các phương pháp, thao tác nghị luận và cách viết các đoạn văn nghị luận + Ra quyết định: Lựa chọn phương pháp và thao tác lập luận, lấy dẫn chứng... khi tạo lập đoạn văn , bài văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau 2.CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài luyện tập 3.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. KiÓm tra bµi cò: ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích? ? Em hãy tìm hiểu đề cho đề bài: Giải thích câu: " Học, học nữa. học mãi" b. Bài mới: - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận giải thích và vận dụng những hiểu biết đó vào một việc làm mộtt bài văn giải thích cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của các em. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Gv kiểm tra việc chuẩn bị I. Chuẩn bị của hs ở nhà II. Luyện tập: Đề bài Một nhà văn nói: " Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích nội dung câu nói đó 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Tìm hiểu đề: ? Nhắc lại những yêu cầu - Hs nhắc lại yêu - Thể loại: Giải thích một vấn đề cầu tìm hiểu đề và trong đời sống. tìm hiểu đề và tìm ý? tìm ý. - Nội dung: Vai trò của sách đối ? Đề yêu cầu giải thích - Trực tiếp giải với trí tuệ con người. thích một câo nói, vấn đề gì? gián tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ? Làm thế nào để nhận ra - Căn cứ vào mệnh yêu cầu đó? lệnh của đề, từ ngữ trong đề ? Để đạt được yêu cầu bài - Trình bày ý kiến b. Tìm ý: làm cần có những ý gì? cá nhân - Câu nói đó có ý nghĩa như thế ( Có thể đặt câu hỏi ) - Nhận xét nào? - Tại sao sách là ngọn đèn sáng được thắp lên từ trí tuệ con người? - Chúng ta phải làm gì để thực hiện lời khuyên đó? 2. Lập dàn ý: ? Mở bài nêu ý gì? - Trả lời a. Mở bài: - Dẫn dắt vấn đề - Nêu vấn đế ? Cần sắp xếp các ý trong - Trao đổi trả lời b. Thân bài: phần thân bài như thế nào * Giải thích ý nghĩa của câu nói để vấn đề giải thích trở - Sách chứa đựng trí tuệ của con nên hợp lí, chặt chẽ và dễ người. Trí tuệ: Tinh túy, tinh hiểu đối với người đọc hoa của hiểu biết - Sách là ngọn dền sáng: Ngọn đèn rọi chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tăm tối ( chốn tăm tối của sự không hiểu biết) - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Ngọn đèn ( hiểu theo ý trên) không bao giờ tắt - Cả câu nói có ý: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ nguồn trí tuệ của con người * Giải tích cơ sở chân lí của câu nói Không thể nói mọi cuốn sách đề là “ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người” nhưng những cuons sách có giá trị thì đúng như thế..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ? kết bài có nhiệm vụ gì?. Bởi vì: -Những cuốn sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu thái được trong sản xuất, trong chiến đấu trong các mối quan hệ xã hội (vd) vì thế, “ sách là ngọn đèn sáng của trí tuệ con người” - Những hiểu biết ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà có ích cho mọi thời. Mặt khác nhờ có sách, ánh sáng ấy của trí tuệ đã được truyền lại cho đời sau ( vd). Vì thế, “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” - Đấy là điều được nhiều người thừa nhận ( dẫn chứng) * Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu ra trong câu nói - Cần phải chăm đọc sách để hiêir biết nhiều hơn và sống tốt hơn - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc, không đọc sách dở , sách có hại - Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách cố hiểu nội dung sách và làm theo sánh c. Kết bài: - Khẳng định ý - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề nghĩa của vấn đề giải thích giải thích 3. Viết bài:. Gv phân nhóm yêu cầu hs - Chia nhóm- thực viết các đoạn văn các hiện yêu cầu phần mở bài, kết bài, các.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> đoạn phần thân bài Gọi đại diện trình bày - Đại diện trình bày Các nhóm khác nhận xét, - Bổ sung, nhận xét bổ sung Gv tổng hợp. 4. Đọc. Sửa chữa. c. Củng cố: - Cho biết các bước làm bài văn nghị luận. d. Hướng dẫn tự học : Hoàn thiện bài và viêt bài tập làm văn số 6. Đề 1: ND ta có câu: "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn." Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đó. Đề 2: Có một nhà văn nói: sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ. Hãy chứng minh nội dung của câu nói trên. ................................................................................................................................... Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 34 36. Tiết 109 Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren. - Phẩm chất khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể giọng kể hóm hỉnh châm biếm. b. Kĩ năng: - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm )bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. c.Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương , đất nước và căm thự giặc sâu sắc. 2.CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án , tài liệu tham khảo b. Học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Soạn bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’: Lớp 7a Đề : Truyện ngắn sống chết mặc bay quan phụ mẫu là người như thế nào? Hãy cho biết tác giả Phạm Duy Tốn đó vận dụng thủ pháp nghệ thuật tiêu biểu nào để khắc họa nhân vật và làm nổi bật tư tưởng của văn bản? Rút ra ý nghĩa của vb? Đáp án: - Quan phụ mẫu là một viên quan hách dịch, ăn chơi, hưởng lạc, vô trách nhiệm. ( 2điểm) - Trong vb tác giả Pham Duy Tốn dùng biện pháp tương phản tăng cấp để khắc họa nhân vật và làm nổi bật tưởng.(2điểm) - Ý nghĩa của văn bản: Phê phán tố cáo thói bàng quang vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫuđại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc; đồng cảm xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thía độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.(5 điểm) -1 điểm trình bày: Trình bày sạch đẹp khoa học, đúng chính tả. b. Bài mới: Chảy trong dòng sông văn học VN giai đoạn đầu thế kỉ XX đến cách mạng Tháng Tám 1945, truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu của Nguyễn ái Quốc mang một màu sắc và âm điệu độc đáo: được viết bằng tiếng Pháp, xuất hiện trên đất Pháp. Trong truyện, Nguyễn ái Quốc thẳng thắn, trực tiếp vạch mặt lũ thực dân xâm lược xảo trá, dã man, bày tỏ tấm lòng yêu nước, căm thù giặc mạnh mẽ, cháy bỏng. Vì thế, tuy xuất bản ở nước ngoài song truyện ngắn Những trò lố... vẫn có gía trị như một áng văn VN đích thực, góp phần làm sôi động dòng chảy của văn chương dân tộc. Hoạt động của giáo viên. ? Tóm tắt những nét chính về tác giả. ? Tác phẩm được ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép hay hư cấu. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Đọc tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm - Tóm tắt a. Tác giả: NAQ( 1890- 1969). NAQ là tên gọi rất nổi tiếng của Chủ tịch HCM từ năm 1919 đến năm 1945. Bút danh ấy đã gắn với tờ báo Người cùng khổ và nhiều tác phẩm xuất sắc trong đó có Những trò lố hay Va-ren và PBC( 1925) b. Tác phẩm: - Trả lời - Năm 1945, PBCbị bắt phong trào đòi thả PBC của nhân dân - Hình thức như lên cao một kí sự nhưng - Những trò lố hay Va- ren và.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> căn cứ vào đâu để kết thực chất là một câu PBC là truyện ngắn trong tập luận? chuyện hư cấu Truyện kí NAQ viết bằng tiếng Pháp đầu những năm 20 của thế kỉ XX ở Pháp. Đoạn trích kể về trò lố thứ tư, trò lố cuối cùng do toàn quyền Va Ren đề ra tưởng đề cao bản thân và nước Pháp nhưng ngược lại mua cười cho thiên hạ * GV hướng dẫn cách - Nghe 2. Đọc-chú thích: đọc: chú ý lời kể chuyện a. Đọc vừa bình thản vừa dí dỏm hài hước; lời đám đông tò mò bình phẩm; những câu cảm thán; lời đọc thoại của Va-ren...; lời văn tái bút. - GV: đọc mẫu một đoạn, - Đọc sau đó gọi HS đọc Hd hs tìm hiểu chú thích - Tìm hiểu chú b.Chú thích: sgk/94 thích ? Truyện được kể theo - Trình tự thời gian 3. Trình tự kể: trình tự thời trình tự nào? gian, kể theo những chặng đường đi của toàn quyền Va-ren từ Pháp đến VN. Bố cục của truyện ra sao? - Trao đổi trả lời 4. Bố cục: 3 đoạn ? Đọan nào làm thành nội + Đoạn 1: Từ đầu .... PBC vẫn dung chính của truyện? bị giam trong tù: Va-ren chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền ở Đông Dương. + Đoạn 2: Tiếp đến... Thì tôi làm Toàn quyền: Trò lố của Varen đối với PBC. + Đoạn 3: còn lại: Thái độ của PBC. - Đoạn 2 làm thành nội dung chính của truyện II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nội dung: ? Nhân vật chính trong - Va – ren a. Nhân vật Va- ren truyện là ai? được thể * trước ngày sang sang Đông hiện trong những cảnh Dương nhậm chức nào và đối lập với ai? ? Em hiểu những trò lố - Trao đổi trả lời trong truyện này là những.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> trò như thế nào? Ai là tác giả của những trò lố? ? Va- ren đã hứa gì về vụ PBC? Cụm từ “ nửa chính thúc hứa” và câu hỏi “ giả thử... ra làm sao” có ý nghĩa như thế nào trong việc bộc lộ thực chất của lời hứa đó? ? Em có nhận xét gì về thời gian thực hiện lời hứa và hành động của Va- ren sau lời hứa? ? Giọng điệu của tác giả khi giới thiệu về Va-ren? ? Qua những lời giới thiệu của tác giả, Va-ren hiện lên là một nhân vật như thế nào?. - Phát hiện trả lời. - Lời hứa nửa chính thức sẽ chăm sóc PBC -> Câu hỏi mang tính chất nghi ngờ cùng cụm từ “ nửa chính thức hứa” cho thấy đó là lời hứa dối trá mục đích để vuốt ve, trấn an người dân VN. Thực chất lời - Thời gian: hắn lo hứa đó là một trò lố cho cái ghế thống - Thời gian: Khi nào yên vị trị trước đã - Hành động: Trên tàu 4 tuần lễ - Chuyến đi rề rà và trong thời gian đó thì PBC vẫn nằm tù. - Trả lời -> Giọng điệu hài hước châm biếm mỉa mai- Va – ren làm một tên chính khách thực dân xảo quyệt lừa bịp. Rõ ràng ngay khi chuẩn bị sang Đông Dương, Varen đã tự gây ra trò lố bịch trước dư luận Pháp để kiếm thêm chút cảm tình và uy tín trước khi sang thuộc địa nhận chức. - Đọc * Khi sang Đông dương;. c. Củng cố: T1 Hình ảnh Va- ren trước khi sang đông Dương - Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về PBC - Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích ================================= Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số. Lớp dạy 7A 7B. Vắng. 33 36. Tiết 110 Hướng dẫn đọc thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren. - Phẩm chất khí phách của người chiến sỹ cách mạng Phan Bội Châu. - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống truyện độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể giọng kể hóm hỉnh châm biếm. b. Kĩ năng: - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm )bằng giọng điệu phù hợp. - Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động. c.Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu quê hương , đất nước và căm thự giặc sâu sắc. 2.CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án , tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Soạn bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’: Lớp 7a Đề : Truyện ngắn sống chết mặc bay quan phụ mẫu là người như thế nào? Hãy cho biết tác giả Phạm Duy Tốn đó vận dụng thủ pháp nghệ thuật tiêu biểu nào để khắc họa nhân vật và làm nổi bật tư tưởng của văn bản? Rút ra ý nghĩa của vb? Đáp án: - Quan phụ mẫu là một viên quan hách dịch, ăn chơi, hưởng lạc, vô trách nhiệm. ( 2điểm) - Trong vb tác giả Pham Duy Tốn dùng biện pháp tương phản tăng cấp để khắc họa nhân vật và làm nổi bật tưởng.(2điểm) - Ý nghĩa của văn bản: Phê phán tố cáo thói bàng quang vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức góp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫuđại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc; đồng cảm xót xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thía độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.(5 điểm) -1 điểm trình bày: Trình bày sạch đẹp khoa học, đúng chính tả. b. Bài mới: Chảy trong dòng sông văn học VN giai đoạn đầu thế kỉ XX đến cách mạng Tháng Tám 1945, truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu của Nguyễn ái Quốc mang một màu sắc và âm điệu độc đáo: được viết bằng tiếng Pháp, xuất hiện trên đất Pháp. Trong truyện, Nguyễn ái Quốc thẳng thắn, trực tiếp vạch mặt lũ thực dân xâm lược xảo trá, dã man, bày tỏ tấm lòng yêu nước, căm thù giặc mạnh mẽ, cháy bỏng. Vì thế, tuy xuất bản ở nước ngoài song truyện ngắn Những trò lố... vẫn có gía trị như một áng văn VN đích thực, góp phần làm sôi động dòng chảy của văn chương dân tộc. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> sinh ? Nhân vật chính trong truyện là ai? được thể hiện trong những cảnh nào và đối lập với ai? ? Em hiểu những trò lố trong truyện này là những trò như thế nào? Ai là tác giả của những trò lố? ? Va- ren đã hứa gì về vụ PBC? Cụm từ “ nửa chính thúc hứa” và câu hỏi “ giả thử... ra làm sao” có ý nghĩa như thế nào - Va – ren trong việc bộc lộ thực chất của lời hứa đó? ? Em có nhận xét gì về thời gian thực hiện lời hứa - Trao đổi trả lời và hành động của Va- ren sau lời hứa? ? Giọng điệu của tác giả khi giới thiệu về Va-ren? ? Qua những lời giới thiệu của tác giả, Va-ren hiện lên là một nhân vật như thế nào?. Gọi hs đọc đoạn 2 Gv: Trong cảnh Va –ren đến HN gặp PBC 2 nhân vật chính đã thể hiện sự đối lập tương phản đến cực độ. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Nhân vật Va- ren * trước ngày sang sang Đông Dương nhậm chức. - Lời hứa nửa chính thức sẽ chăm sóc PBC -> Câu hỏi mang tính chất nghi ngờ cùng cụm từ “ nửa chính thức hứa” cho thấy đó là lời hứa dối trá mục đích để vuốt ve, trấn an người dân VN. Thực chất lời hứa đó là một trò lố - Thời gian: Khi nào yên vị - Hành động: Trên tàu 4 tuần lễ - Phát hiện trả lời và trong thời gian đó thì PBC vẫn nằm tù. -> Giọng điệu hài hước châm biếm mỉa mai- Va – ren làm một tên chính khách thực dân xảo quyệt lừa bịp. Rõ ràng ngay khi chuẩn bị sang Đông Dương, Va- Thời gian: hắn lo ren đã tự gây ra trò lố bịch trước cho cái ghế thống dư luận Pháp để kiếm thêm chút trị trước đã cảm tình và uy tín trước khi sang - Chuyến đi rề rà thuộc địa nhận chức. * Khi sang Đông dương; - Trả lời. ? Mở đầu tác giả đã giành một đoạn văn trữ tình để tóm tắt tiểu sử của Va – ren. Em hãy nêu tiểu sử Va – ren, nhận xét về lời bình của tác giả - Đọc. - Tiểu sử: + Tên phản bội giai cấp tư sản Pháp + Tên chính khách bị đuổi khỏi tấp đoàn + Kẻ ruồng bỏ lòng tin và quá khứ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ? Tìm ngôn ngữ độc thoại của Va – ren cho biết Varen đã tuyên bố và khuyên PBC những gì? Nêu nhận - Nêu nhận xét xét của em về những lời khuyên đó. - Phát hiện trả lời. ?Qua những lời lẽ có tính chất độc thoại của Va- ren trước PBC động cơ, tính cách, bản chất của Varen được thể hiện như thế nào? ? Chân dung PBC hiện lên đối lập như thế nào với Va – ren. - Thảo luận trả lời ? Thái độ của tác giả được thể hiện như thế nào qua việc giới thiệu PBC? ? Trong khi Va- ren nói - Phát hiện trả lời PBCcó biểu hiện gì? ? Qua sự im lặng của PBC. + Kẻ phản bội nhục nhã -> Va –ren là kẻ có tiểu sử đen tối nhơ nhớp - khi gặp PBC: Va ren tỏ ra chủ động, một con người cao sang hào hiệp “ tôi đem từ do đến cho ông đây” + Va – ren tuyên bố thả PBC với các điều kiện ( trung thành với nước Pháp, cộng tác hợp lực với nước Pháp, chớ tìm cách xúi giục đồng bào nổi lên) + Từ bỏ lí tường chung ( để mặc đấy những ý nghĩ phục thù), bắt tay với Va-ren ( ông và tôi tay nắm chạt tay...), chỉ nói về quyền lợi cá nhân ( đốt cháy những cái mình tôn thờ) + Kể tên tuổi những chính khách nổi tiếng về sự phản bội, tự khoe sự thành đạt bước đường thăng tiễn của bản thân “ trước tôi làm đảng viên xã hội...Toàn quyền” -> tôn thờ sự phản bội, lấy phản bội làm chuẩn mực để ngợi ca nhân cách bỉ ổi => Va ren là một nhà chính trị cáo già, lọc lõi, xảo quyệt, trơ tráo, vô liêm xỉ sẵn sàng làm mọi thứ vì quyền lợi cá nhân b. Nhân vật Phan Bội Châu * Chân dung: + Một con người đã hi sinh cả gia đình của cải vì đất nước + Sống xa lìa quê hương, bị kết án tử hình vắng mặt + Bị đe dọa trong nhà giam, máy chém kề cổ + Bậc anh hùng thiên sứ. Đấng xả thân vì độc lập -> Dùng những từ ngữ đẹp nhất để ngợi ca người anh hùng cách mạng cao cả * Khi đối mặt với Va- ren: - PBC im lặng, phớt lờ, dửng.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> và lời bình của tác giả về sự im lặng đó em thấy gì về tư cách khí thế của của PBC? ? Đoạn tái bút thể hiện sự - Ca ngợi, tôn kính đấu tranh quyết liệt và chiến thắng của người anh hùng PBC như thế nào? - Nhìn Va- ren im lặng dửng dưng - Hiên ngang bất khuất, bản lĩnh kiên cường trước kẻ thù. ? Nghệ thuật dựng truyện của Nguyễn ái Quốc có gì đặc sắc? -Trả lời. - Trả lời ? Những ý nghĩa nội dung nổi bật của truyện? ? Hiệu quả và tác dụng của truyện đối với đương thời? ? Học xong văn bản em có suy nghĩ gì về Bác - Thảo luận - trả lời. dưng ( ngồi im như một pho tượng) làm cho va –ren sửng sốt cả người -> Nhân cách hiên ngang, bất khuất của người chiến sĩ, cảnh giác cao độ trước mọi âm mưu của kẻ thù - Đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ ngay xuống. - Mỉm cười một cách kín đáo... - Nhổ vào mặt Va-ren.  Cuộc chiến đấu đã trở nên quyết liệt và người anh hùng đã chiến thắng -> Thái độ mỉa mai của tác giả, 2. Nghệ thuật: - Sử dụng triệt để biện pháp đối lập- tương phản nhằm khắc họa hai hình tượng nhân vật đối lập: Người anh hùng PBC, và kẻ phản bội Va- ren - Lựa chọn các chi tiết nhằm tập trung miêu tả cử chỉ, tác phong có ý nghĩa tượng trưng - Sáng tạo nên hình thức ngôn ngữ đối thoại đơn phương của Va – ren - Có giọng điệu mỉa mai châm biếm sâu cay 3. Ý nghĩa văn bản: Truyện vạch trần bản chất xấu xa đê hèn của Va – ren, khắc họa hình ảnh của người chiến sĩ cách mạng PBC trong chốn ngục tù, đồng thời giúp ta hiểu rằng không gì có thể lung lạc được ý chí, tinh thần của người chiến sĩ cách mạng. c. Củng cố: T1 Hình ảnh Va- ren trước khi sang đông Dương T2: Sự đối lập giữa Va - ren và PBC d. Hướng dẫn tự học: - Sưu tầm một số tranh ảnh, bài viết về PBC - Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trong đoạn trích.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ................................................................................................................. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 36. Tiết 111 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Cách dùng cụm chủ vị để mở rộng câu - Tác dụng của việc dùng cụm chủ vị để mở rộng câu b. Kĩ năng: - Mở rộng bằng cụm chủ- vị - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ -vị để mở rộng câu c. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng câu mở rộng bằng cụm chủ vị thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị tiết luyện tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu cho vd? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Đọc bài tập. Gọi hs đọc bài tập 1 ? Xác định, gọi tên các cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc cụm từ. Gọi 3 hs lên bảng làm 3 - Thực hiện phần a, b, c hs dưới lớp làm vào vở ? Qua bài tập cho biết - Muốn xác định muốn xác định cụm chủ - cụm chủ - vị làm. Nội dung ghi bảng 1. Bài tập 1: Xác định, gọi tên các cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc cụm từ. a. Khí hậu nước ta / ấm áp cụm chủ -vị làm chủ ngữ Ta /quanh năm trồng trọt cụm chủvị làm phụ nữ cho cụm động từ b. Các thi sĩ ca tụng /cảnh núi non,.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> vị làm thành phần ta phải làm như thế nào?. thành phần trước hết ta phải xác định hai thành phần chính của câu là CN- VN và các cụm từ trong câu, tiếp theo phân tích cấu tạo của các cụm từ đó và kết luận cụm C- V đó tuộc thành phần nào. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập2: ? Gộp các câu thành câu có cụm chủ vị làm thành phần Gv tổ chức giữa các cá nhân lên bảng thi làm nhanh . hs còn lại làm ra vở gv theo dõi hs nhanh nhất, đúng nhất cho điểm ? Từ bài tập em rút ra nhận xét gì về cách mở rộng câu?. - Đọc bài tập. Gọi hs đọc yêu cầu bài 3. - Thực hiện. hoa cỏ Núi non, hoa quả / trông mới đẹp ( có) Người /lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh Tiếng chim, tiếng suối / nghe mới hay Cụm chủ - vị làm phụ ngữ cho danh từ khi c. Những tục lệ tốt đẹp ấy / mất dần Cụm chủ- vị làm phụ ngữ cho động từ thấy Những thức quí của nước mình / thay dần bằng những thức bóng bảy hào nhoáng và thô kệch bắt chước nước ngoài...Cụm chủ- vị làm phụ ngữ cho động từ thấy 2. Bài tập 2: Gộp các câu thành câu có cụm chủ vị làm thành phần a. Chúng em / học giỏi làm cha mẹ thấy cô /rất vui lòng. b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp/ là cái có ích. c. Tiếng Việt / rất giàu thanh điệu khiến cho lời nói của người VN chúng ta / du dương, trầm bổng như một bản nhạc. d. Cách mạng tháng Tám /thành công đã khiến cho tiếng Việt /có một bước phát triển mới, một số phận mới.. - Từ 1 câu đơn bình thường, từ hai về trong một câu, hoặc từ hai câu đơn ta có thể tạo thành một câu có dùng cụm C-V để mở rộng bằng cách thêm , bớt những từ ngữ thích hợp - Cách mở rộng câu phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các câu và mục đích của người nói - Đọc bài tập 3. Bài tập 3: Gộp các câu. các vế.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Yêu cầu hs thực hiện cá nhân Gộp các câu. các vế thành câu có cụm chủ vị làm thành phần ? Câu dùng cụm chủ- vị để mở rộng được dùng trong các trường hợp nào? Có tác dụng. - Thực hiện - Câu dùng cụm chủ- vị để mở rộng được dùng rộng rãi trong văn chương và trong giao tiếp hàng ngày - Dùng cụm C-V để mở rộng câu làm cho câu diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu. tránh lặp từ. thành câu có cụm chủ vị làm thành phần a. Anh em /hoà thuận khiến hai thân / vui vầy. b. Đây là cảnh một rừng thông mà ngày ngày biết bao nhiêu người / qua lại. c. Hàng loạt vở kịch như " tay người đàn bà, giác ngộ, Bên kia sông Đuống" /... ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.. c. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung bài tập đó làm. d. Hướng dẫn tự học : -Tìm câu có cụm C-v làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong một đoạn văn đã học. -Đặt ba câu có CN là danh từ , vị ngữ là động từ hoặc tính từ .Sau đó lần lượt phát triển mỗi thành phần câu bằng cụm chủ -vị ============================================= Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 36. Tiết 112 LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ 1. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: a. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề . - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. b. kỹ năng: - Tìm ý lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> c.Thái độ; - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tại liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài luyện nói 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra việc chuẩn bị của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Chuẩn bị: 1. Đề bài: Trường em tổ chức một cuộc thi giải thích tục ngữ, để tham dự cuộc thi đó em hãy tìm và giải thích một câo tục ngữ tâm đắc Gọi hs lên bảng tình bày - Một hs lên bảng 2. Lập dàn ý: a. Mở bài dàn ý đã chuẩ bị ở nhà lập dàn bài Dẫn dắt vấn đề: Giới thiệu truyền - Các hs khác theo dõi, bổ - Bổ sung, nhận thống tốt đẹp đáng tự hào của dân tộc. Một trong những truyền sung xét thống ấy là lòng biết ơn Trích câu tục ngữ “ ăn quả nhớ kẻ - Gv dẫn dắt để có dàn bài trồng cây” hợp lí b. Thân bài: Cần đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng là sáng tỏ các ý sau: - Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ - Tại sao ăn quả phải nhớ kẻ trồng cây - Nhớ kẻ trồng cây ta phải làm gì c. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đúng đắn của câu tục ngữ - Liên hệ bản thân.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Gv chia lớp làm 4 nhóm của nhóm trưởng, nhóm phó dựa vào dàn bài đã chuẩn bị để tập nói trong nhóm Yêu cầu nhóm trưởng điều hành gọi các bạn nhận xét Cho các nhóm cử 3 bài khá nhất trong mỗi nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét Gv tổng hợp bổ sung GV sơ kết tiết học. II. Thực hành trên lớp: 1. Luyện nói theo nhóm: Hoạt động nhóm, từng hs luyện nói trong nhóm - Hs khác nhận xét. - Ba đại diện trong mỗi nhóm trình bày nội dung bài nói của mình trước lớp Các nhóm khác lắng nghe,nhận xét. 2. Luyên nói trước lớp: *Yêu cầu Khi luyện nói theo nhóm trước lớp phải dựa vào dàn bài đã chuẩn bị , nói to, nói rõ ràng - Tư thế tác phong từ tốn đĩnh đạc - Khuyến khích nói bằng cử chỉ , ánh mắt. c. Củng cố: - Cách làm bài văn lập luận giải thích d. Hướng dẫn tự học - Tìm hiểu đề, tìm ý, viết thành bài hoàn chỉnh cho đề bài. - Soạn bài: Ca Huế trên sông Hương =========================================. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 36. Tiết 113:. CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG (Hoàng Anh Minh) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Giá trị văn hoá, nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. b. Kĩ năng: - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hoá dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh) - Tích hợp kiến thức TLV để viết bài văn thuyết minh. c. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng nột đẹp văn hóa DT 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Soạn bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Qua tác phẩm Những trò lố...., em có thể khái quát như thế nào về hai nhân vật đối lập - tương phản? b. Bài mới : - Nếu "Động Phong Nha", "Cầu Long Biên - một chứng nhân lịch sử"...chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì "Ca Huế trên sông Hương" lại giúp người đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hoá rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ. Hoạt động của giáo viên. ? Em biết gì về xứ Huế, dân ca Huế ? Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của người xứ Huế. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Đọc- Tìm hiểu chung 1. Giới thiệu đôi nét về xứ - Nêu đặc điểm địa lí và dân ca Huế và các danh lam thắng - Ca Huế là một sinh hoạt văn cảnh hóa độc đáo của cố đô Huế, người hát , người nghe ngồi trên thuyền đi trên sông Hương - Ca Huế là một trong những di sản văn hóa đáng tự hào của người dân xứ Huế - Nghe – đọc- nhận 2. Đọc- chú thích xét a. Đọc. Yêu cầu hs đọc chậm, rõ ràng, mạch lạc lưu ý các câu rút gọn Gv đọc mẫu- gọi hs đọcnhận xét Hd hs tìm hiểu chú thích - Tìm hiểu chú thích ? Cho biết thể loại của - Trả lời văn bản này? - Phản ánh một nét. b. Chú thích: sgk/ 103 3. Thể loại: Bút kí - Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ? Nội dung của văn bản nhật dụng là những vấn đề thời sự gần gũi đang diễn ra trong cuộc sống hôm nay. Vậy đâu là nội dung của văn bản nhật dụng này?. đẹp của văn hoá truyền thống cố đô Huế, đó là ca Huế trên sông Hương. Ca ngợi và tuyên truyền nét đẹp văn hoá này.. ? Chỉ rõ bố cục của bài - Xác định văn Đoạn 1: phương thức ? Hãy quan sát mỗi đoạn nghị luận chứng minh. để xác định phương thức - Đoạn hai: kết hợp biểu đạt chính của mỗi miêu tả với biểu cảm. đọan? - Minh hoạ thêm cho hai nét đẹp của văn ? Theo em, lí do có mặt háo Huế trên sông của hai bức chụp trong Hương. văn bản này là gì? - HS theo dõi SGK GV: yêu cầu HS chú ý - Dân ca Huế đoạn 1 ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ, nhưng ở đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế? ? Tại sao tác giả lại quan - Kể tên tâm đến dân ca Huế? ? Em hãy kể tên các điệu dân ca Huế và đặc điểm nổi bật của các làn điệu đó?. văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. 4. Bố cục: 2 Đoạn - Đoạn 1: Từ đầu đến lí hoài nam. Giới thiệu sơ lược về một số làn điệu dân ca Huế. - Đoạn 2: Phần còn lại .Tả một đêm trăng nghe đàn ca bên sông Hương và tiếp tục giới thiệu về các làn điệu dân ca, các bản đàn, NT biểu diễn và thưởng thức. II. Đọc –hiểu văn bản:. 1. Nội dung: a. Ca Huế - Cái nôi của dân ca: - Xứ Huế nổi tiếng với làn điệu dân ca. - Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm hồn và tài hoa ở mỗi vùng đất. Huế là một trong cái nôi dân ca nổi tiếng ở ước ta. - Làn điệu ca Huế: + Rất nhiều điêụ hò trong lao động sản xuất: Hò trên sông, lúc cấy cày, chăn tằm,, trồng cây, hò đưa linh, hò giã gao, ru em , giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm....

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Qua đó, em thấy được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế? ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong phần này?. ? Bên cạnh cái nôi dân ca Huế miền trung, em còn biếtnhững vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? ? Nếu có, em hãy hát một bài dân ca mà em thích?. ? Tác giả nhận xét về sự hình thành của dân ca Huế như thế nào?. ? Cách thức biểu diễn của ca Huế có gì đặc biệt (dàn nhạc, nhạc công trang phục cách đàn)?. + Nhiều điệu lí: Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam... - Đặc điểm nổi bật: Thể hiện lòng khát nhao, nỗi mong chờ - Trả lời hoài vọng của tâm hồn Huế. -> Ca Huế rất đa dạng, phong phú, thể hiện được tình cảm - Ngôn ngữ: dùng dạt dào cảm con người Huế. biện pháp liệt kê, kết hợp với lời giải thích bình luận - HS: Dân ca quan họ Bắc Ninh; dân ca đồng bằng Bắc Bộ ; dân ca các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.... - Theo dõi đoạn hai b. Những đặc sắc của ca Huế: của văn bản trả lời * Sự hình thành: từ dòng ca nhạc dân gian và nhạc cung đình, nhã nhạc trang trọng, uy nghi...thể hiện theo hai dòng lớn điệu bắc và điệu nam, với trên sáu mươi tác phẩm thanh - Quan sát SGK và trả nhạc và khí nhạc. lời * Cách thức biểu diễn: - Dàn nhạc: gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. - Trang phục + Nam mặc áo dài the, quần thụng đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng -> lịch sự, tinh tế.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> ? Qua cách biểu diễn, em thấy nét đẹp nào của ca Huế được nhấn mạnh? ? Có gì đặc sắc trong cách thưởng thức ca Huế. ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào? ? Khi viết lời cuối văn bản: "Không gian...sâu thẳm",tác giả muốn bạn đọc cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế?. - Cách đàn + Tài hoa chau truốt Các ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. + Nhạc công đần hòa tấu bốn bài mở đầu + Ca nhi cất lên các khúc điệu Nam... -> Tiếng đàn hòa theo tiếng hát réo rắt, du dương, bay bổng, vương vấn trong đêm khuya trên mênh mông dòng - HS suy nghĩ trả lời sông thơ mộng  Nét đẹp của ca Huế ở sự thanh lịch, tinh tế, tính dân tộc cao trong cách biểu diễn. - HS theo dõi SGK và * Cách thưởng thức: trả lời Trên thuyền giữa sông Hương đêm trăng gió mát ( trăng lên lên, gió mơn mam, dìu dịu, dòng sông gợn sóng ....) -> Khung cảnh thơ mộng, huyền ảo, con người và thiên - Trả lời nhiên như hòa làm một -> Cách thưởng thức ca Huế vừa sang trọng, vừa dân dã - HS suy nghĩ trả lời, * Sự huyền diệu của ca Huế: nhận xét + Khiến người nghe quên cả không gian, thời gian chỉ còn cảm thấy tình người. + ca Huế làm giàu con người, hướng tâm hồn đến những vẻ đẹp của tình người xứ Huế + Ca Huế mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó. - Các nhạc công ăn mặc lịch sự đậm chất => Ca Huế thanh tao, lịch sự, cổ xưa.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ? Vì sao có thể nói nghe - Ca từ trong sáng giai ca Huế là một thứ tao nhã điệu mượt mà, cách thưởng thức biểu diễn thanh cao, lịch sự sang trọng - Thảo luận trả lời. ? Sau khi học xong văn - Trả lời bản em nhận xét gì về đất nước quê hương ta? ? Hãy chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật trong bài? ? Văn bản có ý nghĩa gì? - Trả lời ? Tác giả viết ca Huế trên sông Hương với sự hiểu biết sâu sắc, cùng với tình cảm nồng hậu và điều đó đã gợi tình cảm nào trong em?. nhã nhặn, duyên dáng => Là một hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống, một sản phẩm văn hóa phi vật thể rất đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển. 2. Nghệ thuật: -Viết theo thể bút kí. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thẫm đẫm chất thơ. - miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động. 3.Ý nghĩa văn bản: Qua VB tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hoá độc đáo của Huế , cũng là một di sản văn hoá của dân tộc.. c. Củng cố: - Cảm nhận chung của em về ca Huế d. Hướng dẫn tự học : - So sánh với đan ca địa phương sinh hoạt văn hóa dân gian các vùng miền khác của đất nước. - Tình hình thực tế của ca huế trên sông Hương. - Viết cảm tưởng của em sau khi được thưởng thức một làn điệu dân ca của địa phương --------------------------------------------------------------Lớp dạy 7A 7B. Tiết :114. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 33 36. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> LIỆT KÊ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê - Các kiểu liệt kê b. Kĩ năng: - Nhận biết các kiểu liệt kê - phân tích giá trị của phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dung phép liệt kê đúng tác dụng và đạt hiệu quả trong giao tiếp. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, máy chiếu b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: ? Hs làm bài tập 3/96 b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? Cấu tạo và ý nghĩa của - Xác định, trả lời các bộ phận trong câu in đậm có gì giống nhau? ? Việc tác giả nêu ra hàng - Trả lời loạt sự việc tương tự bẵng những kết cấu tương tự hnư trên có tác dụng gì? ? Cách sử dụng từ ngữ - Rút ra ghi nhớ như trên gọi là phép liệt kê. vậy em hiểu thế nào là phép liệt kê?. Nội dung ghi bảng I. Thế nào là phép liệt kê 1. Bài tập - Về cấu tạo: Các từ, các cụm từ sắp xép nối tiếp nhau, có kết cấu tương tự nhau. - Về ý nghĩa: Cùng nói về những sự vật xa xỉ, đắt tiền bày biện xung qung quan lớn - Tác dụng: làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. 2. Bài học Ghi nhớ sgk1/105. II. Các kiểu liệt kê:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> ? Em hãy xác định phép liệt kê trong ví dụ? ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong ví dụ ? ? Xét về cấu tạo có mấy kiểu liệt kê?. ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong ví dụ ? ? Xét về ý nghĩa có mấy kiểu liệt kê?. ? Hãy trình bày phép liệt kê theo bảng sơ đồ hoặc bảng phân loại. 1. Bài tập SGK/105 - Xác định * Xét về cấu tạo: a. Tinh thần, lực lượng, tính - Nhận xét mạng, của cải -> Liệt kê theo trình tự sự việc, không theo từng cặp. - Liệt kê không theo b. Tinh thần và lực lượng, tính từng cặp và liệt kê mạng và của cải -> Liệt kê theo theo theo cặp từng cặp thường có quan hệ đi đôi trong nhận thức. Dấu hiệu nhận biết kiểu liệt kê này là có quan hệ từ "và". * Xét về ý nghĩa - Nhận xét a. Tre, nứa, trúc, mai, vầu ->Liệt kê không theo trình tự lô - Liệt kê tăng tiến và gích về ý nghĩa, có thể thay đổi liệt kê không tăng vị trí các bộ phận liệt kê. tiến b. Hình thành và trưởng thành... gia đình, họ hàng, làng xóm -> liệt kê theo trình tự tăng tiến về ý nghĩa, không thể thay đổi vị trí các bộ phận liệt kê. - Vẽ sơ đồ * Sơ đồ phân loại phép liệt kê (Máy chiếu). Rút ra nội dung ghi nhớ Gọi hs đọc bài tập ? Chỉ ra các phép liệt kê trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Đọc - Thực hiện cá nhân. Gọi hs đọc bài tập 2 hs lên bảng làm bài tập. - Đọc - thực hiện. 2. Bài học Ghi nhớ 2sgk /105 III. Luyện tập 1. Bài tập 1/106 - Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng...cướp nước. - Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại...thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung... - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc... chính phủ 2. Bài tập 2: a. Dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong của tiệm.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> hs dưới lớp làm vào vở Gọi hs đọc bài tập Chia 3 nhóm thực hiện, cử đại diện trình bày. - Đọc - Hoạt động nhóm - Đại diện trình bày - Nhận xét. Những cu li xe kéo...chữ thập b. điện giật, dùi đâm, dao cắt lửa nung 3. Bài tập 3: a. Trên sân trường mấy bạn nam đá cầu, mấy bạn nữ nhảy dây, còn các bạn khác thì trò chuyện, cười nói thật ồn ã b. Truyện ngắn “ những trò lố hay Va- ren và Phan Bội Châu” vạch trần bản chất xấu xa , đê hèn, bỉ ổi của Va- ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu hiên ngang, bất khuất trong chốn ngục tù c. Hình tượng nhà cách mạng PBC trong truyện ngắn “ Những trò lố hay Va – ren và PBC” đã gây cho em sự cảm phục kính trọng sâu sắc. Trước lời lẽ xảo quyệt của tên chính khách PBC chỉ bình thản, im lặng, dửng dưng, phớt lờ. Đó chính là nhân cách hiên ngang, bất khuất của người chiến sĩ, luôn tỉnh táo, cảnh giác trước mọi âm mưu của bọn ngoại xâm. c. Củng cố: - Thế nào là phép liệt kê? d. Hướng dẫn tự học : - Tìm trong các văn bản đã học mmootj đoạn văn và một đoạn thơ có sủ dụng phép liệt kê và phân tích giá trị của phép tu từ đó trong việc tạo nên Giá trị nghệ thuật của đoạn văn, đoạn thơ ----------------------------------------------------------------------------Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 33 36. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tiết 115 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 1. MỤC TIÊU: a.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Mục đích , nội dung yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống b. Kĩ năng: - Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống - Việt được văn bản hành chính đúng quy cách c. Thái độ: - HS thấy được vai trò của văn bản hành chính trong cuộc sống. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. * GV gọi HS đọc 3 văn bản ? Khi nào ta phải viết các văn bản thông báo, đề nghị, báo cáo?. ? Viết mỗi loại văn bản này nhằm mục đích gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Thế nào là văn bản thông báo 1. Tìm hiểu các văn bản mẫu: - HS đọc mỗi em một a. Khi phải viết các văn bản: văn bản - Khi cần truyền đạt một vấn đề - HS trình bày ý kiến gì đó xưống cấp dưới hoặc cá nhân muốn cho nhiều người biết thì ta dùng văn bản thông báo - Khi cần đề đạt một nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết thì chúng ta dùng văn bản đề nghị - Khi cần thông báo một vấn đề gì lên cấp cao hơn thì ta dùng văn bản báo cáo - Trả lời b. Mục đích: - Thông báo: nhằm phổ biến một nội dung thường kèm theo.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Ba văn bản này có điểm gì chung và riêng?. ? Hình thức trình bày của ba loại văn bản này có gì khác với các văn bản truyện và thơ mà em đã học?. ? Tìm một số loại văn bản khác tương tự như ba loại văn bản trên?. ? Ba văn bản trên là văn bản hành chính. Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành chính? Bố cục của văn bản hành chính?. hướng dẫn và yêu cầu thực hiện. - Kiến nghị: Nhằm đề xuất một nguyện vọng, một ý kiến thường kèm theo lời cảm ơn. - Báo cáo: Tập hợp những công việc đã làm được để cấp trên biết, thường kèm theo số liệu, tỉ lệ phần trăm. c. Điểm chung và riêng: - Đặc điểm chung: - Đặc điểm chung: Tính khuôn Tính khuôn mẫu. mẫu. - Đặc điểm riêng: - Đặc điểm riêng: Khác nhau về Khác nhau về mục mục đích, nội dung, yêu cầu. đích, nội dung, yêu cầu. - Trả lời d. Hình thức trình bày: - Ba loại văn bản này đều có đặc điểm chung: + Viết theo mẫu (Tính quy ước) + Ai cũng viết được (Tính phổ cập) + Các từ ngữ giản dị, dễ hiểu (Tính đơn nghĩa) - Các văn bản truyện, thơ có đặc điểm: + Thường có sự sáng tạo của tác giả (Tính cá thể) + Chỉ các nhà thơ, nhà văn mới viết được (Tính đặc thù) + Các từ ngữ thường gợi ra liên tưởng, tưởng tượng, cảm xúc (Tính biểu cảm đa nghĩa) - Trả lời e. Các văn bản tương tự như ba văn bản trên: Đơn từ, hợp đồng, giấy biên nhận, giấy khai sinh, quyết định, giấy đăng kí kết hôn... 2. Ghi nhớ: SGK/ 110 - HS rút ra kết luận - Khái niệm - Đọc ghi nhớ - Bố cục II. Luyện tập: 1. Bài1/110 - Tình huống 1: Thông báo - Tình huống 2: Báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Gọi hs đọc bài tập - Đọc bài tập Học sinh làm bài cá - thực hiện nhân. - Tình huống 3: Biểu cảm - Tình huống 4: Đơn từ - Tình huống 5: Đề nghị - Tình huống 6: Tự sự, biểu cảm. c. Cñng cè: - Văn bản hành chính gồm có những loại nào? d. Híng dÉn tự häc : - Nắm được đặc điểm của văn bản hành chính. - Sưu tầm một số văn bản hành chính làm tài liệu ================================================= Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 36. TiÕt 116: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp hs: Củng cố những kiến thức, kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, biết cách dùng từ đặc câu. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết bài văn lập luận giải thích đúng yêu cầu. c. Thái độ: - HS tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ tập làm văn của bản thân mình; nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên - Bài kiểm tra của HS, dàn bài, biểu điểm. b. Học sinh : - học bài cũ, xem lại bài viết. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Yêu cầu hs đọc đề bài gạch chân dưới các từ quan tọng và phân tích đề. - Đọc đề bài và phân tích đề. ? Mở bài nêu vấn đề như thế nào?. - Trả lời. ? Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ như thế nào?. - Giải thích. ? Em dùng lí lẽ và dẫn chứng như thế nào để giải thích vì sao người trong một nước phải đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau ? Nêu những biểu hiện cụ thể. - Trả lời. I. đề bài: Đề 1: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng Hãy tìm hiểu người xua muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy 1. Tìm hiểu đề: - Nội dung: Câu ca dao - Yêu cầu thể loại: giải thích 2. Lập dàn ý: a. Mở bài ( 1, 5đ) - Đoàn kết là một truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta, đoàn kết là sự biểu hiện cụ thể của tình yêu giữa người với người: đoàn kết tạo nên sức mạnh... Ngày xưa cha ông ta đã chú trọng đến vấn đề giáo dục tinh thần đoàn kết qua câu ca dao ( trích dẫn) b. Thân bài - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: ( 2 đ) Ca dao mượn hình ảnh đẹp nhiếu điều phủ lấy giá gương để nói về vấn đề đoàn kết + Nghĩa đen + Nghĩa bóng -> Câu ca dao khuyên nhủ người trong một nước phải thương yêu giúp đỡ nhau như anh em một nhà - Vì sao người trong một nước phải đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau ( dùng lí lẽ) (2 đ) - Nêu biểu hiện cụ thể về đoàn kết thương yêu ( 3 đ) + Trong hoạn nạn, khó khăn + Trong xây dựng bảo, vệ đất nước c. Kết bài: ( 1, 5đ) - Khẳng định đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của gia đình ta..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - Hs nhắc lại yêu cầu tìm hiểu đề và tìm ý. - Trực tiếp giải thích một câo nói, gián tiếp giải thích vai trò của sách đối với trí tuệ con người ? Làm thế nào để nhận ra - Căn cứ vào mệnh lệnh của đề, từ ngữ yêu cầu đó? trong đề ? Nhắc lại những yêu cầu tìm hiểu đề và tìm ý? ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì?. chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó Đề 2: Đề bài Một nhà văn nói: " Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” Hãy giải thích nội dung câu nói đó 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: a. Tìm hiểu đề: - Thể loại: Giải thích một vấn đề trong đời sống. - Nội dung: Vai trò của sách đối với trí tuệ con người.. ? Để đạt được yêu cầu bài - Trình bày ý kiến b. Tìm ý: - Câu nói đó có ý nghĩa như thế làm cần có những ý gì? cá nhân - Nhận xét nào? ( Có thể đặt câu hỏi ) - Tại sao sách là ngọn đèn sáng được thắp lên từ trí tuệ con người? - Chúng ta phải làm gì để thực hiện lời khuyên đó? 2. Lập dàn ý: - Trả lời a. Mở bài: ( 1, 5đ) ? Mở bài nêu ý gì? - Dẫn dắt vấn đề - Nêu vấn đế b. Thân bài: ? Cần sắp xếp các ý trong - Trao đổi trả lời * Giải thích ý nghĩa của câu nói phần thân bài như thế nào (2 đ) để vấn đề giải thích trở - Sách chứa đựng trí tuệ của con nên hợp lí, chặt chẽ và dễ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> hiểu đối với người đọc. người. Trí tuệ: Tinh túy, tinh hoa của hiểu biết - Sách là ngọn đèn sáng: Ngọn đèn rọi chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn tăm tối ( chốn tăm tối của sự không hiểu biết) - Sách là ngọn đèn sáng bất diệt: Ngọn đèn ( hiểu theo ý trên) không bao giờ tắt - Cả câu nói có ý: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ nguồn trí tuệ của con người * Giải tích cơ sở chân lí của câu nói (3 đ) Không thể nói mọi cuốn sách đề là “ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con người” nhưng những cuốn sách có giá trị thì đúng như thế. Bởi vì: - Những cuốn sách có giá trị ghi lại những hiểu biết quý giá nhất mà con người thâu thái được trong sản xuất, trong chiến đấu trong các mối quan hệ xã hội (vd) vì thế, “ sách là ngọn đèn sáng của trí tuệ con người” - Những hiểu biết ghi lại không chỉ có ích cho một thời mà có ích cho mọi thời. Mặt khác nhờ có sách, ánh sáng ấy của trí tuệ đã được truyền lại cho đời sau ( vd). Vì thế, “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” - Đấy là điều được nhiều người thừa nhận ( dẫn chứng).

<span class='text_page_counter'>(153)</span> * Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu ra trong câu nói (2 đ) - Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn - Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc, không đọc sách dở , sách có hại - Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách cố hiểu nội dung sách và làm theo sánh ? kết bài có nhiệm vụ gì? - Khẳng định ý c. Kết bài: (1. 5đ) Gv nhận xét về ưu điểm, nghĩa của vấn đề - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề kĩ năng, nội dung, hình giải thích giải thích thức trong bài làm của II. Đánh giá bài làm: 1. Ưu điểm: học sinh, minh họa bằng - Một số ít bài có lập luận chặt những bài làm cụ thể, chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, lí lẽ sát khen tuyên dương các bài thực, liên kết chặt chẽ, bố cục rõ làm tốt. ràng Nhược điểm: 2. Nhược điểm: - Nhiều bài viết kĩ năng lập luận Gv yêu cầu hs chữa bài kém, dẫn chứng vụn vặt, lí lẽ theo lời phê của giáo viên. không thuyết phục, bài làm sơ GV theo dõi nhắc nhở sài, chữ xấu, sai chính tả... hướng dẫn hs tự chữa bài III. Trả bài: của mình c. Củng cố: - Nhận xét giờ trả bài. d. Hướng dẫn tự học: - Viết lại bài tập làm văn theo dàn bài đã - Soạn bài tiếp theo ========================================== Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng dạy 7A 33 7B 36. Tiết 117 Hướng dẫn đọc thêm QUAN ÂM THỊ KÍNH. ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> ( Chèo ) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Nắm được giá trị nội dung ý nghĩa và một cố đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo „Quan Âm thị Kính” - Nắm được nội dung ý nghĩa và một cố đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật...) của trích đoạn nỗi oan hại chồng. b. kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản chèo. c. Thái độ: - HS có lòng yêu mến thể loại văn hóa chèo cổ của DT. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: T1:? Gía trị ca Huế? T2: Tóm tắt đoạn trích b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. ? Em đã nghe , xem chèo bao giờ chưa? Hãy kể tên một số vở chèo mà em biết? ? Em biết gì về chèo cổ? Về vở chèo Quan Âm Thị Kính ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Đọc – tìm hiểu chung: 1. Giới thiệu về chèo cổ, tác phẩm a. Chèo cổ: - Kể tên một số vở Loại kịch hát múa dân gian kể chèo chuyện diễn tích bằng hình thức sân khấu, được phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ. Chèo thường - Phát biểu được biểu diễn ở sân đình: giữa trải chiếu, xung quanh bốn mặt là người xem, không có phông màn bài trí, quan hệ giữa người diễn và người xem rất gần gũi. Vì thế người ta gọi là là chèo sân đình . b. Tác phẩm: Quan Âm Thị Kính là một vở.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> chèo nổi tiếng đoạn trích nỗi oan hại chồng nằm ở phần thứ nhất của vở chèo này 2. Đọc, chú thích: - Nghe- đọc phân a. Đọc, tóm tắt vai * Đọc * Tóm tắt: - Tóm tắt a. Án giết chồng: - Thị Kính bị vu oan giết Thiện Sĩ và bị đuổi ra khỏi nhà họ Sùng. Nàng giả trai, lên chùa tu hành mong giải tiền oan nghiệp chướng. b. Án hoang thai: Thị Kính Tiểu Kính Tâm bị Thị Mầu vu oan, bị đuổi ra khỏi chùa. c. Oan tình được giải - Thị Kính thành Quan Thế Âm bồ Tát. Ba năm liền Thị Kính đi xin sữa nuôi con của Thị Mầu bỏ lại. Nàng được giải oan hoá thành Phật Bà Quan Thế Âm Bồ Tát mọi người mới biết Kính Tâm và Thị Kính là một.. Gv: HDHS đọc Người dẫn chuyện: đọc tên các nhân vật, các lời chỉ dẫn làn điệu ca, hãnh động trong ngoặc đơn. Giọg chậm, rõ, bình thản. - Nhân vật Thiện Sĩ: giọng hốt hoảng, sợ hãi. - Nhân vật Thị Kính: giọng âu yếm, ân cần, chuyển sang đau đớn, buồn bã, chấp nhận. - Nhân vật Sùng Bà: giọng nanh nọc, ác độc, lấn lướt. - Nhân vật Sùng Ông: lèm bèm vì nghiện ngập, a dua với vợ, tàn nhẫn, thô bạo, đắc ý vì lừa được thông gia Mãng Ông. - Nhân vật Mãng Ông: vui mừng, tự hào, hãnh diện, ngạc nhiên, các câu sau đau khổ, bất lực cam chịu. HDhs tìm hiểu chú thích - Tìm hiểu chú thích ? Theo em đoạn trích có - Trao đổi – trả lời thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần. ? Khung cảnh đầu của đoạn trích là khung cảnh gì? ? Tình cảm của Thị Kính đối với TS được thể hiện. b. Chú thích: sgk 3. Bố cục: 3 phần - Từ đầu đến “ Tày một mực” Cảnh gia đình ẫm cúng - Tiếp đến “ về cùng cha con ơi” Nỗi oan hại chồng - Còn lại: Quyết định của Thị Kính II. Đọc hiểu văn bản: 1. Nội dung: a. Cảnh gia đình ấm cúng - Trả lời - Cảnh sinh hoạt gia đình sinh hoạt đầm ấm, hạnh phúc + Khi chồng ngủ, dọn lại kỉ rồi quạt cho chồng. - Quạt cho chồng, + Thấy râu mọc ngược dưới làm đẹp cho chồng cằm chồng thì băn khoăn lo.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> qua lời nói và cử chỉ nào? ? Qua lời nói hành động - Ân cần, em có nhận xét gì về TK? chồng. lắng về sự dị hình chẳng lành -> thương Muốn làm đẹp cho chồng “Trước đẹp... tày một mực” => Ngôn ngữ độc thoại thể hiện qua lời nói sử. Thị Kính là một người vợ ân cần, dịu dàng thương chồng, mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. c. Củng cố: T1- Tóm tắt vở chèo d. Hướng dẫn học tập: - Sưu tầm một số băng hình về nghệ thuật chèo cổ. - Viết cảm nhận của em về một trong các nhân vật :Thị Kính, Sùng bà, Thiện Sĩ... -----------------------------------------------------Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng dạy 7A 33 7B 36. Tiết upload.123doc.net Hướng dẫn đọc thêm QUAN ÂM THỊ KÍNH. ÔN TẬP ( Chèo ) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Sơ giản về chèo cổ. - Nắm được giá trị nội dung ý nghĩa và một cố đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo „Quan Âm thị Kính” - Nắm được nội dung ý nghĩa và một cố đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật...) của trích đoạn nỗi oan hại chồng. b. kĩ năng: - Rèn cho hs kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản chèo. c. Thái độ: - HS có lòng yêu mến thể loại văn hóa chèo cổ của DT. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: T1:? Gía trị ca Huế? T2: Tóm tắt đoạn trích b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. b. Nỗi oan hại chồng: ? Kẻ gieo họa cho TK là * Hành động và ngôn ngữ của SB. Sự việc cắt râu chồng Sùng bà đối với Thị kính: của TK đã bị SB khép vào - Trả lời - SB vu cho TK giết chồng tội gì? - Hành động tàn nhẫn, thô bạo: ? Hãy liệt kê hành động, - Tội giết chồng + Dúi đầu Thị Kính xuống ngôn ngữ của SB đối với + bắt Thị Kính ngửa mặt lên TK? + Không cho Thị Kính phân bua + Dúi đầu Thị Kính + Dúi tay, đẩy Thị Kính ngã xuống khuỵu xuống ? Nhận xét về ngôn ngữ, + bắt Thị Kính ngửa - Ngôn ngữ: Toàn những lời hành động của SB đối với mặt lên đay nghiến, mắng nhiếc, xỉ vả, TK? + Không cho Thị hống hách, thể hiện sự phân biết Kính phân bua... giai cấp sâu sắc - Nhận xét + Nói về nhà mình: Giống nhà bà đây giống phượng, giống công Nhà bà đây cao môn lệch tộc. Trứng rồng lại nở ra rồng + Nói về nhà Thị Kính: Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ Mày là con nhà cua ốc Con gái nỏ mồm về ở với cha Liu điu lại nở ra dòng liu điu Đồng nát thì về Cầu nôm ? Tất cả những lời nói, cử => Một người đàn bà độc địa, chỉ đó đã làm hiện nguyên tàn nhẫn , bất nhân hình một người dần bà => Mâu thuẫn giữa người trênnhư thế nào? kẻ dưới, người giàu- kẻ nghèo, ? Mâu thuẫn giữa TK- SB - Trao đổi, trả lời mâu thuẫn giai cấp xã hội trong thực chất là mâu thuẫn mâu thuẫn gia đình như thế nào? * Lời lẽ của Thị kính: - 5 lần Thị Kính kêu oan. Trong.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ? Em hãy liệt kê các lần - Trả lời TK kêu oan, cho biết TK kêu oan với ai? Khi nào lời oan của TK mới được cảm thông? - Liệt kê. ? Trước khi đuổi TK ra khỏi nhà SO, SB còn làm điều gì tàn ác? - Lừa Mãng Ông sang ăn cữ cháu, kì ? Sung đột kịch trong thực là bắt Mãng đoạn trích thể hiện cao Ông sang nhận con nhất ở chỗ nào? Vì sao? về. - nỗi đau oan ức, nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ, nỗi đau trước cảnh cha già bị chính cha chồng khinh bỉ, hành hạ. ? Em có suy nghĩ gì về nỗi oan của TK? Theo em nỗi oan ấy là do đâu - TS nhu nhược đớn hèn, những hủ tục ? Em hãy liệt kê những cử của xã hội PK. năm lần ấy, thì bốn lần tiếng kêu oan ấy hướng về mẹ chồng và chồng. + Thị Kính kêu oan với chồg nhưng vô ích vì Thiện Sĩ đớn hèn và nhu nhược, hoàn toàn bỏ mặc người vợ đã từng thương yêu, chăm chút, gắn bó với mình cho cha mẹ hành hạ. + Lời kêu oan của thị Kính đối với Sùng Bà chỉ là một thứ lửa đổ thêm dầu, càng làm bùng lên những lời đay nghiến vô lí, tàn nhẫn. -> Nỗi oan càng dày TK hoàn toàn cô độc giữa gia đình chồng - Lần thứ 5 kêu oan với cha (Mãng Ông) Thị Kính mới nhận được sự cảm thông. Nhưng đó là sự cảm thông đau khổ và bất lực. * Việc làm của Sùng Bà và Sùng Ông trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà - Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà, Sùng Ông và Sùng bà còn dựng lên một vở kịch tàn ác: Lừa Mãng Ông sang ăn cữ cháu, kì thực là bắt Mãng Ông sang nhận con về.  Đây là chỗ xung đột kịch tập trung cao nhất. Thị Kính bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau: nỗi đau oan ức, nỗi đau tình vợ chồng tan vỡ, nỗi đau trước cảnh cha già thân yếu, người mà bấy lâu Thị Kính mong được báo đền công dưỡng dục, bị chính cha chồng khinh bỉ, hành hạ. => Nỗi oan của TK bi thảm bế tắc, TK tiêu biểu cho số phận người phụ nữ bình dân trong xã hội PK bị chà đạp, đày đọa c. Quyết định của Thị Kính.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> chỉ, điệu sử rầu, nói thảm của TK trước khi ra khỏi nhà TS? - Liệt kê. ? Qua cử chỉ, ngôn ngữ nhân vật em hãy phân tích tâm trạng của TK trước khi rời khỏi nhà SB? - Tâm trạng cực kì đau khổ, tuyệt vọng. ? Em có suy nghĩ gì trước việc TK đi tu? Theo em đó có phải cách giúp nhân vật thoạt khỏi đau khổ trong xã hội cũ không?. ? Nếu được viết lại đoạn kết em sè viết như thế nào?. - Tích cực: Ước muốn được sống một đời để tỏ rõ con người đoan chính. + Tiêu cực: Cho rằng mình khổ vì do số kiếp, do " Phận hẩm duyên ôi", tìm vào cửa phật để tu tâm. Thị Kính không có nghị lực cứng cỏi đứng lên hành động chống lại những oan trái bất công. Người phụ nữ này chưa đủ sức, chưa đủ bản lĩnh vượt lên trên hoàn cảnh trái lại khuất phục hoàn cảnh, cam chịu hoàn cảnh bằng sự chịu thương nhẫn nhục. Hành động đấu tranh của Thị Kính mới chỉ dừng lại ở sự trách móc số phận và mới chỉ dừng lại ở ước muốn "nhật nguyệt. - Những cử chỉ và hành động của Thị Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng Bà: + Dẫn cha đi một quãng, đi theo cha mấy bước, rồi dừng lại, than thở, quay lại nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay + Điệu sử rầu, nói thảm  Hình ảnh một con người đang bơ vơ trước cái vô định của cuộc đời, đang đối cảnh trước những hồi ức, những nỗi đau và đang đứng trước một cuộc lựa cho giằng xé: về đâu"? + Thị Kính lạy cha, lạy mẹ rồi chít áo, cài khuy, giả trai bước vào cửa phật. - Tích cực: Ước muốn được sống một đời để tỏ rõ con người đoan chính. + Tiêu cực: Cho rằng mình khổ vì do số kiếp, do " Phận hẩm duyên ôi", tìm vào cửa phật để tu tâm. Thị Kính cam chịu, nhẫn nhục, bằng lòng với số phận không có nghị lực cứng cỏi đứng lên hành động chống lại những oan trái bất công ước muốn thụ động..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> sáng soi" - ước muốn thụ động. 2. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống kịch tự - Trả lời nhiên. ? Nêu nghệ thuật đặc sắc - Xây dựng nhân vật chủ yếu trong đoạn trích qua ngôn ngữ, cử chỉ hành động. 3. ý nghĩa văn bản. - Trao đổi trả lời Đoạn trích góp phần tái hiện ? Đoạn trích có ý nghĩa chân thực mâu thuẫn giai cấp, gì? thân phận người phụ nữ qua mối quan hệ ngày xưa. B. Ôn tập: Hd hs ôn tập lại văn bản 1. Nhân vật Sùng Bà 2. Nhân vật Thị Kính c. Củng cố: T1- Tóm tắt vở chèo T2- Cảm nhận của em về nhân vật Thị Kính d. Hướng dẫn học tập: - Sưu tầm một số băng hình về nghệ thuật chèo cổ. - Viết cảm nhận của em về một trong các nhân vật :Thị Kính, Sùng bà, Thiện Sĩ... -----------------------------------------------------Tiết TKB 7A 7B. Ngày dạy. Sĩ số 33 36. Vắng. Tiết 119: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. b. Kĩ năng: - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - HS có ý thức sử dụng đúng chức năng của hai loại dấu trên khi viết. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - SGK, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG a. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là phép liệt kê? Đặt câu có sử dụng phép liệt kê để trình bày nội dung truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Gọi hs đọc bài tập ? Trong các ví dụ trên, dấu chấm lửng dùng để làm gì?. ? Từ bài tập trên, rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng? Gọi hs đọc bài tập ?Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?. ? Câu nào có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Dấu chấm lửng: - HS đọc bài tập 1. Bài tập a. Dấu chấm lửng tỏ ý còn - HS trao đổi cặp nhiều vị anh hùng DT nữa chưa trong 2 phút được liệt kê. - HS trình bày b. Dấu chấm lửng biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c. Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ "bưu thiếp". - HS khái quát kiến 2. Bài học: thức Ghi nhớ: SGK/ 122 - 1 HS đọc ghi nhớ II. Dấu chấm phẩy: - HS đọc 1. Bài tập: - HS trao đổi cặp a. Dấu chấm phẩy được dùng để trong 2 phút đánh dấu ranh giới gữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. b. Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các bộ phận, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. - HS trình bày - Câu a có thể thay dấu bằng dấu phẩy được vì nội dung của.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> phẩy? Câu nào không thể thay thế được vì sao?. ? Từ bài tập trên, em rút ra kết luận gì về công dụng của dấu chấm phẩy? - Yêu cầu HS làm bài tập 1 - GV đánh giá. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 - GV đánh giá - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - GV đánh giá. câu không thay đổi. - Câu b không thể thay bằng dấu phẩy được vì: + Các bộ phận liệt kê sau dấu phẩy không thể bình đẳng với các phần nêu trên. + Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm. 2. Bài học: - HS khái quát lại Ghi nhớ: SGK/122 kiến thức - 1 HS đọc ghi nhớ III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/122 - HS đọc yêu cầu a. Dấu chấm lửng dùng để biểu của bài tập thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt - HS làm việc cá quãng do sợ hãi, lúng túng, nhân, trình bày, b. Dấu chấm lửng biểu thị câu nhận xét nói bị bỏ dở. c. Dấu chẩm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ. - HS đọc yêu cầu 2. Bài 2/122 của bài tập Tác dụng cuả dấu chấm phẩy - HS làm việc cá - Dấu chấm phẩy dùng để ngăn nhân, trình bày, cách các vế cảu những câu ghép nhận xét có cấu tạo phức tạp. 1 HS viết đoạn văn 3. Bài 3/ 123 trên bảng, cả lớp Viết đoạn văn có sử dụng dấu viết vào giấy nháp chấm lửng, dấu chấm phẩy để - HS đọc và nhân nói về ca Huế trên sông Hương. xét Đoạn văn tham khảo: Ai đã từng đến Huế mà chưa được nghe ca Huế trên dòng Hương Giang vào những đêm trăng đẹp? Ai đã từng nghe ca Huế mà không cảm thấy xúc động nơi cõi lòng. Vâng, quả thực đây là một thú vui vô cùng tao nhã, để lại ấn tượng vô cùng sâu sắc trong lònh du khách. Ca Huế trang nhã và lịch sự: từ cách ăn mặc đến cách trang điểm; từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức... Nếu như có thể, tôi mong ước sẽ được nghe.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> lại nhữnh làn điệu dân ca ấy một lần, dù chỉ một lần thôi..... c. Củng cố: - Chỉ ra những công dụng của dấu chấm lửng? d. Hướng dẫn tự học : - Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Soạn: Văn bản đề nghị. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 34 36. Tiết 120 VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản đề nghị: Hoàn cảnh mục đích, yêu cầu,nội dung và cách làm bài văn này b. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản đề nghị - Viết văn bản đề nghị đúng quy cách - Nhận ra những sai sót khi viết văn bản đề nghị c. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi học tập d. Tích hợp: Kĩ năng sống: + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị + Giao tiếp / ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo viên: b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tr việc chuẩn bị bài của hs.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Yêu cầu hs đọc 2 văn bản ? Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì. ? giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung, hình thức? ? Em hãy nêu những tình huống cụ thể mà ta cần phải viết giấy đề nghị?. ? Khi nào cần viết văn bản đề nghị? ? Đặc điểm của văn bản đề nghị? Yêu cầu HS xem lại 2 văn bản ? Nội dung hai văn bản được trình bày theo trình tự nào? ? So sánh sự giống nhau và khác nhau của hai văn. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Đặc điểm của văn bản đề nghị: - Đọc 1. Bài tập - Trả lời * Bài tập 1 - Mục đích: Văn bản 1: đề nghị sơn lại bảng Văn bản 2: đề nghị chấn chỉnh việc xây dựng bừa bãi trái phép làm tắc cống gây ngập úng trong những ngày mưa bão - Những yêu cầu về hình thức - Trả lời và nội dung + Nội dung: ngắn gọn, rõ ràng + Hình thức: theo các mục đã quy định sẵn * Bài tập 2: - Trao đổi trả lời Lựa chọn tình huống - Tình huống a đề nghị cho tập thể lớp đi xem phim vì bộ phim có liên quan đến học tập. - Tình huống c: Đề nghị cô giáo chủ nhiệm bố trí buổi sinh hoạt phụ đạo thêm về môn toán chuẩn bị cho kì thi HKI - Tình huống b viết văn bản tường trình việc mất xe đạp + tình huống d viết bản kiểm điểm cá nhân vì đã phạm lỗi trong giờ học. 2. Bài học: - Rút ra ghi nhớ Ghi nhớ sgk/ 126 II. Cách làm văn bản đề nghị 1. Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị - Xem lại 2 văn bản So sánh 2 văn bản: - Giống nhau: các mục và thứ - Thảo luận cặp tự các mục trong 2 phút, sau đó - khác nhau: Lí do, sự việc, trình bày nguyện vọng..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> bản đề nghị trong SGK? ? Nêu các mục cần phải có trong văn bản đề nghị? ? Những phần nào là quan - Trả lời trọng trong cả hai văn bản?. ? Em hãy trình bày dàn - Trình bày mục của một văn bản đề nghị?. ? Khi làm văn bản đề nghị - Tên văn bản cần cần lưu ý vấn đề gì? viết chữ in hoa, khổ chữ to... Gọi hs đọc bài tập - Đọc bài tập Yêu cầu hs làm bài cá - Thực hiện nhân. Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Đọc bài tập Yêu cầu hs thảo luận đưa - Thảo luận trả lời ra ý kiến. c. Củng cố: - Khi nào người ta làm văn bản đề nghị? d. Hướng dẫn tự học: - Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị. - Sưu tầm một số thể loại VB nghị luận.. - Những mục quan trọng bắt buộc phải có: - Ai đề nghị? - Đề nghị ai? - Đề nghị điều gì? - Đề nghị để làm gì? 2. Dàn mục của văn bản đề nghị: a. Quốc hiệu và tiêu ngữ b. Địa điểm, ngày, tháng, năm làm giấy đề nghị c. Tên văn bản: Giấy đề nghị ( hoặc bản kiến nghị) d. Nơi nhận đề nghị e.Người (tổ chức) đề nghị g. Nêu sự việc, lí do, ý kiến đề nghị với nơi nhận g. Chữ kí và họ tên người đề nghị 3. Lưu ý: sgk/126 III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/127 Giống nhau: đều đề đạt nguyện vọng của cá nhân hay tập thể đề cùng một cá nhân hay tổ chức có thẩm quyền giải quyết - Khác nhau: Lí do đề nghị 2. Bài tập 2/127 Các lỗi thường gặp ở văn bản đề nghị: - Diễn đạt dài dòng - Dùng văn bản nói - Tẩy xóa.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ----------------------------------------------------------------------------------. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 34 36. Tiết 121: ÔN TẬP VĂN HỌC 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao dân ca..phép tương phản tăng cấp tronh nghệ thuật. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật đẫ học. - Hệ thống Vb đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. b. Kỹ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các VB đã học. - So sánh , ghi nhớ, học thuộc lòng các VB tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Đọc, hiểu các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn. 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, máy chiếu b. Học sinh: - Ôn tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gọi hs đọc 10 câu - Đọc hỏi ôn tập ? Theo em các câu - Trả lời hỏi yêu cầu chúng ta phải làm gì?. GV yêu cầu HS - Thống kê đọc các nhan đề văn bản đã học.. Nội dung ghi bảng A. Yêu cầu về tiết học: - Nhớ và ghi lại đầy đủ, chính xác nhan đề các tác phẩm thuộc hệ thống văn bản đã học trong cả năm học. - Nắm chắc các khái niệm lí thuyết và bước đầu biết vận dụng lí thuyết vào việc hiểu tác phẩm cụ thể. - Nắm được giá trị cơ bản của từng cụm văm bản. - Học thuộc các bài thơ, đoạn thơ đã học. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp tích hợp kiến thức các phần: Văn - TV – TLV B. Ôn tập: I. Thống kê nhan đề các văn bản đã học Học kì I 1. Cổng trường mở ra 2. Mẹ tôi 3. Cuộc chia tay... 4. Những câu hát về tình cảm gia đình 5. Những câu hát về tình yêu QH, đất nước 6. Những câu hát tha thân 7. Những câu hát châm biếm 8. Nam quốc sơn hà 9. Tụng giá hoàn kinh sư 10. Thiên trường vãn vọng.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> * GV giới hạn một số khái niệm, thể loại, biện pháp nghệ thuật. - GV đưa ra một hai bài thơ và hỏi về thể thơ. 11. Côn Sơn ca 12. Ching phụ ngâm khúc 13. Bánh trôi nước 14. Qua Đèo Ngang 15. Bạn đến chơi nhà 16. Vọng Lư sơn bộc bố 17. Tĩnh dạ tứ 18. Mao ốc... 19. Nguyên tiêu 20. Cảnh khuya 21. Tiếng gà trưa 22. Một thứ quà... 23. Sài gòn tôi yêu 24. Mùa xuân của tôi Học kì II 1. TN về thiên nhiên và lao động SX 2. Tục ngữ về con người và XH 3. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 5. Sự giàu đẹp của tiếng Việt 6. Đức tính.. 7. ý nghĩa văn chương 8. Sống chết mặc bay 9. Những trò lố.... 10. Ca Huế trên sông Hương 11. Quan Âm Thị Kính II. Định nghĩa, một số khái niệm thể loại văn học và biện pháp nghệ thuật. 1. Ca dao dân ca 2. TN 3. Thơ trữ tình 4. Thơ trữ tình trung đại VN 5. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - HS ghi chép, về 6. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật nhà tập hợp 7. Thơ thất ngôn bát cú - HS nhận xét, trả 8. Thơ lục bát lời 9. Thơ song thất lục bát 10. Truyện ngắn hiện đại 11. Phép tương phản, tăng cấp III. Tìm hiểu những giá trị tư tưởng, tình cảm , nội dung thể hiện trong các tác phẩm đã học 1. Ca dao: - Nhớ thương, kính yêu - Tự hào, biết ơn - than thân, trách phận, buồn bã, hối tiếc.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Yêu cầu HS tìm hiểu những giá trị tư tưởng, tình cảm , nội dung thể hiện trong các tác phẩm đã học. TT 1. 2. 3. - Châm biếm, hài hước dí dỏm, đả kích - HS thảo luận 2. Tục ngữ: - Kinh nghiệm về thiên nhiên và LĐSX nhóm 4 phút + Nhóm 1: Ca dao - Kinh nghiệm về con người, XH 3. Các bài thơ trữ tình + Nhóm 2: TN + Nhóm 3,4: Bài - Lòng yêu nước, tự hào dân tộc - Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên thơ, đoạn thơ - Tình yêu quê hương, gia đình, tình bạn, tình yêu thương con người IV Tìm hiểu tư tưởng, NT của các tác phẩm văn xuôi đã học Nhan đề văn bản Giá trị tư tưởng Cổng trường mở ra - Tình cảm của (Lí Lan) người mẹ đối với con, vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống của mỗi con người Mẹ tôi - Người mẹ có vai (át- môn-đô-đơ- a trò vô cùng quan mi-xi) trọng trong gia đình - Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng.. Cuộc chia tay của - Là câu chuyện những con búp bê của những đứa con (Khánh Hoài) nhưng lại gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em cần phải được sống trong mái ấm gia đình. Giá trị NT - Lựa chon hình thức tự bạch - sử dụng ngôn ngữ biểu cảm - Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra câu chuyện - Lồng câu chuyện trong một bức thư có nhiều chi tiết khắc họa nhân vật người mẹ tận tụy, giàu đức hi sinh - Lựa chọn hình thức biểu cảm trục tiếp - Xây dựng tình huống tâm lí - Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể - Khặc họa nhân vật trẻ nhỏ để gợi suy nghĩ về sự lựa chọn của những người làm cha làm mẹ - Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> 4. 5. 6. 7. Sống chết mặc bay - Phê phán tố cáo (PDT) thói bàng quang vô trách nhiệm, vô lương tâm đến mức gọp phần gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc cảm thông xót xa với tình cảnh thê thẩm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên Những trò lố... - Vạch trần bản (NAQ) chất xấu xa đê hèn của Va- ren, khắc họa hình ảnh người chiến sĩ PBC trong tù ngục. Đồng thời giúp t hiểu rằng không gì có thể lung lạc được ý chí, tin thần của người chiến sĩ cách mạng Một thứ quà... - Bài văn là sự thể (Thạch Lam) hiện thành công những cảm giác lắng đọng, tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội.. Sài gòn tôi yêu. - Xây dựng tình huống tương phản và tăng cấp - Lựa chọn ngôi kể khách quan - Lựa chọn ngôn ngữ kẻ, tả, khắc họa chân dung nhân vật sinh động. - Truyện ngắn hiện đại viết bằng tiếng Pháp. - Kể chuyện, tình huống đầy kịch tính.. - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỷ niệm. - Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. - Văn bản là lời - Tạo bố cục văn.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> (Minh Hương). 8. 9. bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.. bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn. - Sử dụng ngôn ngữ đậm đà bản sắc Nam bộ. - Lối viết nhiệt tình, có chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.. - Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nỗi nhớ của người con xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa còn người với quê hương, xứ sở một biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước. Ca Huế trên sông - Ghi chép lại buổi Hương ca Huế trên song (Hà ánh Minh) hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa độc đáo của huế, cũng là một di sản văn hóa của dân tộc.. - Trình bày nọi dung văn bản theo mạch cảm xúc lôi cuốn, say mê. - Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu cảm, giàu hình ảnh. - Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú, đọc đáo, giàu chất thơ.. Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng). ? Dựa vào văn bản sự - Phát hiện trả lời giàu đẹp của tiếng Việt hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của tiếng Việt?. - Viết theo thể bút kí. - Sủ dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, thấm đậm chất thơ. - Miêu tả âm thanh, cảnh vật, con người sinh động.. V. Tiếng Việt giàu bởi: - Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú - Giầu thanh điệu - Cú pháp tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng - Từ vựng dồi dào cả ba mặt thơ,.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ? Nêu những ý nghĩa - Phát hiện trả lời chính của văn chương?. nhạc, họa VI. Những điểm chính về ý nghĩa văn chương - Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật muôn loài - Văn chương tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác,những người,những sự vật khác... - Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. c. Củng cố: - Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về một đoạn thơ đã học d. Híng dÉn tự học - Học thuộc lòng một số đoạn thơ, văn hay trong chương trình học. - Nhớ được 50 từ Hán Việt ……………………………………………………………………………. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 122: DẤU GẠCH NGANG 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được công dụng của dấu gạch ngang b.Kỹ năng: - Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - giáo án, máy chiếu b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 2. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> a. Kiểm tra bài cũ: ? Công dụng của dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Gọi hs đọc bài tập. - Đọc bài tập. ? Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng ví dụ? ? Tại sao cùng là một dấu câu nhưng ở mỗi ví dụ lại khác nhau?. - Trao đổi trả lời Khác nhau vì chúng ở những vị trí khác nhau trong câu ( Giữa câu, đầu câu, giữa hai tên riêng). ? Qua bài tập trên, em - Rút ra nội dung ghi thấy dấu gạch ngang có nhớ 1 những tác dụng gì? Gọi hs đọc bài tập ? Dấu gạch nối giữa các - Đọc bài tập tiếng trong từ Va- ren - Trao đổi trả lời dùng để làm gì? ? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch - Viết ngắn hơn ngang?. Gọi hs đọc bài tập - Y/c học sinh làm - Đọc bài tập - Thực hiện BT1/130 vào vở - Gọi 1 số em trình bày - Nhận xét chung. Gọi hs đọc bài tập - Gọi 2 em lên bảng làm - Đọc bài tập - Thực hiện BT2. Nội dung ghi bảng I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Bài tập: Công dụng của dấu gạch ngang a. Đánh dấu bộ phận giải thích b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật c. Được dùng để thể hiện phép liệt kê d. Được dùng để nối các bộ phận trong một liên danh. 2. Bài học Ghi nhớ: SGK/130 II. Phân biết dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Bài tập: - Phân biệt: + Dấu gạch nối không phải là một dấu câu mà dùng để nối các tiếng trong một từ mượn gồm nhiều tiếng. + Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang. III. Luyện tập: 1. Bài tập /130 Tác dụng của dấu gạch ngang a. Đánh dấu bộ phận giải thích. b. Đánh dấu bộ phận giải thích. c. Đánh dấu bộ phận giải thích và lời nói trực tiếp. d. Nối các liên danh e. Nối các liên danh 2. Bài tập 2/131: Công dụng của dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> - Gọi 1 số em nhận xét - Nhận xét chung Gọi 2 em lên bảng làm BT3 - Thực hiện - Gọi 1 số em nhận xét - Nhận xét chung. riêng nước ngoài 3. Bài tập 3/131: Đặt câu có dùng dấu gạch ngang nói về 1 nhân vật trong vở chèo Quan Âm ThÞ KÝnh. a. Thị Kính- nhân vật chính trong vở chèo Quan Âm Thị Kính- là một người phụ nữ hiền dịu, nết na b. Những gương mặt tiêu biểu của hs khắp 3 miền Bắc- Trung Nam đã tụ họp về đây ttrong niền hân hoan phấn khởi. c. Củng cố: - cho biết công dụng của dấu gạch ngang d. Híng dÉn häc tËp: - Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng dấu gạch ngang và dấu gạch nối. ================================== Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng dạy 7A 33 7B 34. Tiết 123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Dấu câu - Các kiểu câu đơn b. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, máy chiếu b. Học sinh: - Ôn tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu HS điền vào sơ đồ câm. ? Phân biệt các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, cho ví dụ. Phân biệt câu đặc biệt và câu bình thường? Cho VD?. Hoạt động của học sinh - Điền vào sơ đồ câm - Phân biệt, lấy ví dụ. - Phân biệt. Yêu cầu học sinh điền vào - Điền sơ đồ câm sơ đồ câm ? Phân biệt công dụng của - Phân biệt các dấu câu đã học. Nội dung ghi bảng I. Các kiểu câu đơn 1. Phân loại theo mục đích nói: a. Câu nghi vấn: dùng để hỏi Ví dụ: An làm bài tập chưa? b. Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng sai Ví dụ: Anh ấy là người tốt. c. Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị yêu cầu... thực hiện hành động được nói đến trong câu Ví dụ: Anh ra ngoài đi 1. Phân loại theo cấu tạo a. Câu bình thường: Câu cấu tạo theo mô hình CN +VN VD: Tôi đang ăn cơm. b. Câu đặc biệt: không phân định được đâu là CN-VN VD: Ngày 2/9/1945. II. Các dấu câu đã học: 1. Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật. 2. Dấu phẩy: - Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu được đặt trong nội bộ câu 3. Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp. - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 câu ghép liệt kê phức tạp. VD: Cốm không phải là thứ quà của người vội ăn; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ. - Lão thì già; con thì vắng; vả lại nó cũng còn dại lắm. 4. Dấu chấm lửng: Phép liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Gọi 3 em lên bảng mỗi - Thực hiện em đặt 1 câu cầu khiến - Y/c học sinh nhận xét - Nhận xét bài tập - Nghe - Nhận xét chung. - Y/c học sinh làm BT2 - Thực hiện vào vở - Gọi 1 số em trình bày - Trình bày - Nhận xét chung - Nghe. còn nhiều sự vật, hiện tượng...Lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng. - Giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện 1 từ, một nội dung bất ngờ. 5. Dấu gạch ngang: - đặt ở giữa câu, đánh dấu bộ phận chú thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong một liên danh III. Luyện tập: Bài tập 1: Đặt 4 câu minh họa cho 4 kiểu câu theo mục đích nói: - Đặt câu cầu khiến Lan ơi! lấy giúp mình quyển sách. - Câu nghi vấn Bạn đi đâu? - Câu trần thuật Lan học bài - Câu cảm thán Hoa đẹp quá! Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn ngắn có dùng các dấu câu đã học (1 trong 5 loại dấu câu). c. Củng cố: - Kể tên các loại dâú câu đã học d. Híng dÉn tự học: - Nắm chắc các khái niệm về dấu câu, các kiểu câu đơn. - Nhận biết các dấu câu , các kiểu câu đơn phân loại theo mục đích nói và phân loại theo cấu tạo trong VB. - Xác định được mục đích sử dụng các dấu câu, các kiểu câu..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> - Phân tích tác dụng của việc sử dụng các kiểu câu Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 124 VĂN BẢN BÁO CÁO 1. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: a. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cảuvăn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. b. Kỹ năng: - Nhận biết và viết một văn bản báo cáo đúng quy cách. - Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội bài d. Tích hợp: Kĩ năng sống: + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản báo cáo + Giao tiếp / ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản báo cáo c.Thái độ: 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra 15’: lớp 7bc Đề bài 1. Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? 2. Trong các tình huống sau tình huống nào phải viết văn bản đề nghị? a. Em đi học nhóm, do sơ ý bị kẻ gian lấy mất cắp xe đạp b.Sắp thi học kì, cả lớp cần sinh hoạt trao đổi thêm về môn toán Đáp án: 1. Trong cuộc sống, sinh hoạt và học tập , khi xuất hiện một nhu cầu , quyền lợi chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể ( thường là tập thể) thì ngưoif ta viết văn bản đê nghị ( kiến nghị) gửi lên các ca nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền để nêu ý kiến của mình (4 đ).

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - Văn bản đề nghị cần trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục quy định sắn. Nội dung không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý các mục sau: Ai đề nghị? Đề nghị ai? (nơi nào) ? Đề nghị điều gì (4 đ) 2. Tình huống b viết văn bản đề nghị trao đổi thêm về môn toán b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. GV yêu cầu HS đọc 2 văn bản mẫu báo cáo. ? Người ta viết báo cáo để làm gì? ? Nhận xét về nội dung, hình thức của văn bản báo cáo? ? Dẫn ra một số trường hợp ở trường, lớp cần viết văn bản báo cáo?. ? Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 3/134?. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I. Đặc điểm của văn bản báo cáo 1. Đọc các văn bản: - 2 HS đọc - Mục đích: trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đã - Trình bày ý kiến làm được của một cá nhân hay cá nhân một tập thể. - Nội dung: Nêu rõ: ai viết? ai nhận? nhận về việc gì và kết quả ra sao? - Hình thức: Đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng. - Tình huống: Khi cần phải sơ kết, tổng kết 1 phong trào thi đua hoặc một đợt hoạt động, công tác nào đó. 3. Tình huống: - 1 HS đọc yêu cầu a. Viết đề nghị của bài tập b. Viết báo cáo vì: - Trao đổi, trình bày - Cô giáo yêu cầu biết tình hình học tập, sinh hoạt của lớp trong hai tháng cuối năm. - Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn đấu về 3 mặt thành văn bản cho cô giáo biết. c. Viết đơn xin nhập học II. Cách làm văn bản báo cáo: 1. Tìm hiểu cách làm văn bản - HS theo dõi SGK báo cáo. Yêu cầu HS xem lại 2 văn bản báo cáo. ? Nội dung hai văn bản - HS trao đổi cặp 3 báo cáo được trình bày câu hỏi theo trình tự nào? - HS trình bày ? So sánh sự giống nhau - Giống nhau: Cách trình bày và khác nhau giữa hai loại các mục văn bản báo cáo trong - Khác nhau: Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> SGK? ? Các mục quan trọng + Báo cáo với ai? trong văn bản báo cáo? + Báo cáo của ai? + Báo cáo về việc gì? + Kết quả như thế nào? ? Em hãy nêu dàn mục - Trả lời của văn bản báo cáo?. - Mục quan trọng trong báo cáo: + Báo cáo với ai? + Báo cáo của ai? + Báo cáo về việc gì? + Kết quả như thế nào? 2. Dàn mục của văn bản báo cáo - Quốc hiệu, tiêu ngữ - Địa danh và ngày tháng năm viết báo cáo - Tên văn bản báo cáo - Nơi nhận báo cáo - Người (tổ chức) viết báo cáo - Nêu lí do, diễn biến, kết quả - Chữ kí và họ tên người báo cáo 3. Lưu ý a. Tên văn bản cần phải viết chữ in hoa, khổ chữ to b. Trình bày báo cáo cần sáng sủa cân đối: các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, nơi nhận và nội dung báo cáo, mỗi phần cách nhau 2- 3 dòng; không viết sát lề giấy, không để phần trên và phần dưới trang giấy có khoảng trống quá lớn c. Tên người tổ chức báo cáo, nơi nhận báo cáo và nội dung báo cáo là những mục cần chú ý trong loại văn bản này d. Các kết quả bao giờ cũng được nêu rõ ràng với các số liệu chi tiết, cụ thể tránh tình trạng nói chung chung * Ghi nhớ:. ? Khi làm văn bản báo cáo cần lưu ý điều gì?. - Nêu lưu ý. ? Khi nào cần làm báo cáo? ? Đặc điểm của văn bản báo cáo? Phát văn bản báo cáo Cả lớp thực hiện cá nhân. - HS khái quát lại kiến thức - Đọc ghi nhớ III. L uyện tập: 1. Bài tập 1/136: ( Có văn bản - Nhận và thực hiện kèm theo) Sách thiết kế bài theo yêu cầu giảng / 280 - Nội dung: Về vụ cháy - Hình thức:.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Thiếu hai mục: Địa danh và ngày, tháng, năm. - Loại báo cáo: Đột xuất. c. Củng cố: - Các bước làm văn bản báo cáo? d. Hướng dẫn tự học : - Nắm được đặc điểm văn bản báo cáo. Sưu tầm một số Vb báo cáo. -------------------------------------------------------------------------------Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng dạy 7A 33 7B 34. Tiết 125 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T 1 Tình huống viết văn bản đề nghị, báo cáo. - Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo, tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết các văn bản kiểu này - Thấy được sự khác nhau giữa hai văn bản trên b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài d. Tích hợp: Kĩ năng sống: + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị, báo cáo + Giao tiếp / ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị, báo cáo 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài lệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> T1?đặc điểm của văn bản báo cáo? b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Yêu cầu hs xem lại các - Xem lại các bài đã I. Lí thuyết: bài 28, 29, 30 học a. Giống nhau: Đều là văn bản HS so sánh hai loại văn - Trao đổi, trả lời hành chính, có tính chất quy bản hành chính: Đề nghị ước cao (viết theo mẫu chung) và báo cáo có gì khác b. Khác nhau: nhau về mục đích, nội * Mục đích dung, hình thúc trình bày? - Văn bản đề nghị: Đề đạt - GV đánh giá, chốt kiến nguyện vọng, ý kiến thức - Văn bản báo cáo: Trình bày những kết quả đã làm được cho cấp trên biết * Nội dung: - Văn bản đề nghị +Ai đề nghị? + đề nghị ai? Đề nghị điều gì? + Đề nghị để làm gì? Văn bản báocáo + Báo cáo của ai? + Báo cáo với ai? + Báo cáo về việc gì? + Kết quả như thế nào? ? Khi làm báo cáo thường - Trả lời * Những sai sót thường gặp: gặp những thiếu xót gì? - Diễn đạt dài dòng - Dùng văn bản nói - Trình bày các mục chưa khoa học ? Nêu tình huống thường - Suy nghĩ nêu tình II. Luyện tập: gặp trong cuộc sống phải huống 1. Bài tập 1/138 viết văn bản đê nghị và Ví dụ: văn bản báo cáo? - Đề nghị nhà trường sửa lại cánh của vì bị hỏng - Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch nhỏ của lớp 2. Bài tập 2/138 Từ tình huống đã nêu hs chọn 1 tình huống để viết văn bản. c. Củng cố: T1, - Đặc điểm chung của văn bản báo cáo và văn bản đề nghị d. Hướng dẫn tự học :.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Phát hiện và sửa các lỗi trong một vb đề nghị và văn bản báo cáo ----------------------------------------------------------------------Lớp Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng dạy 7A 33 7B 34. Tiết 126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Cách làm văn bản đề nghị, báo cáo, tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết các văn bản kiểu này - Thấy được sự khác nhau giữa hai văn bản trên T 2 Luyện tập b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn bản đề nghị, văn bản báo cáo. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài d. Tích hợp: Kĩ năng sống: + Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của văn bản đề nghị, báo cáo + Giao tiếp / ứng xử với người khác hiệu quả bằng văn bản đề nghị, báo cáo 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài lệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: T2: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Yêu cầu hs xem lại các - Xem lại các bài đã I. Lí thuyết: bài 28, 29, 30 học a. Giống nhau: Đều là văn bản HS so sánh hai loại văn - Trao đổi, trả lời hành chính, có tính chất quy bản hành chính: Đề nghị ước cao (viết theo mẫu chung) và báo cáo có gì khác b. Khác nhau: nhau về mục đích, nội * Mục đích.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> dung, hình thúc trình bày? - GV đánh giá, chốt kiến thức. ? Khi làm báo cáo thường - Trả lời gặp những thiếu xót gì?. ? Nêu tình huống thường - Suy nghĩ nêu tình gặp trong cuộc sống phải huống viết văn bản đê nghị và văn bản báo cáo?. - HS chọn tình huống để viết văn bản - Trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung - GV lắng nghe định hướng ? Chỉ ra các chỗ sai trong việc sử dụng các văn bản sâu đây Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập hs cả lớp theo dõi nhận xét Giaos viên đưa ra đáp án đúng. - Viết văn bản - Trình bày, nhận xét. - 3 hs thực hiện bài tập trên bảng - Hs khác nhận xét đánh giá. - Văn bản đề nghị: Đề đạt nguyện vọng, ý kiến - Văn bản báo cáo: Trình bày những kết quả đã làm được cho cấp trên biết * Nội dung: - Văn bản đề nghị +Ai đề nghị? + đề nghị ai? Đề nghị điều gì? + Đề nghị để làm gì? Văn bản báocáo + Báo cáo của ai? + Báo cáo với ai? + Báo cáo về việc gì? + Kết quả như thế nào? * Những sai sót thường gặp: - Diễn đạt dài dòng - Dùng văn bản nói - Trình bày các mục chưa khoa học II. Luyện tập: 3. Bài tập 3/138 Chỗ sai a. Hs viết báo cáo là không phù hợp. Phải viết đơn để trình bày hoàn cảnh gia đình đề đạt nguyện vọng của mình b. Hs viết văn bản đề nghị là không đúng. Phải viết báo cáo vì cô giáo chủ nhiệm muốn biết tình hình và kết quả của lớp trong việc giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ và bà mẹ VN anh hùng c. Trường hợp này không thể viết đơn mà phải viết văn bản đề nghị BFH nhà trường, biểu dương khen thưởng cho bạn H.. c. Củng cố: T1, 2- Đặc điểm chung của văn bản báo cáo và văn bản đề nghị d. Hướng dẫn tự học :.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Phát hiện và sửa các lỗi trong một vb đề nghị và văn bản báo cáo - ...................................................................................................... Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 127: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T 1- Hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm b. Kĩ năng: - Khái quát hệ thống hóa kiến thức các văn bản biểu cảm, nghị luận đã học - Làm các văn bản biểu cảm, nghị luận c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: T1,2 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I.Văn biểu cảm: GV yêu cầu HS trao đổi - HS trao đổi 1. Các văn bản biểu cảm đã nhóm nhóm trong 5 học: phút, đại diện trình - Cổng trường mở ra –Lí Lan. bày. - Một thứ quà của lúa non: Cốm ( Thạch Lam).

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ? Mục đích của vb biểu cảm?. ? Cách thức ?. ? Bố cục được trình bày ntn? ? Miêu tả và tự sự đóng ai trò gì trong văn biểu cảm?. ? Khi muốn bày tỏ tình yêu thương, lòng ngưỡng mộ ca ngợi đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì phải nêu được những yếu tố nào?. - Mùa xuân của tôi( Vũ Bằng) - Sài gòn tôi yêu( Minh Hương) 2. Đặc điểm của văn bản biểu Trả lời cảm: - Mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời hoặc tác phẩm Văn học. Trả lời - Về cách thức: + Người viết phải biến đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người...thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình. + Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảch vật, sự việc, con người....nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình. - Về bố cục: Theo mạch tình cảm, - Trả lời suy nghĩ. 3. Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm: - Cốt để khêu gợi Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm xúc, tình cảm cảm do cảm xúc tình cảm chi do cảm xúc tình phối chứ không nhằm miêu tả đầy cảm chi phối đủ phong cảnh, chân dung hay sự việc. Miêu tả xen kẽ với kể chuyện và phát biểu cảm nghị: trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc, tâm trạng 4. Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biêủ cảm Việc điểm xuyết vào một vài nhân vật, cốt truyện đơn giản, thậm chí mờ nhạt, cốt chỉ để làm nổi bật cảm xúc, tâm trạng 5. Khi muốn bày tỏ tình yêu - Trả lời thương, lòng ngưỡng mộ ca ngợi đối với một con người, sự vật, hiện tượng thì phải nêu được: - Với con người: vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách. - Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan, con.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> ? Hãy chỉ ra các phương tiện tu từ trong văn BC thường sử dụng?. ? Cho biết nội dung, mục đích, phương tiện biểu cảm trong văn biểu cảm ?. ? Trình bày bố cục của văn bản biểu cảm?. ?. người.... 6. Các phương tiện tu từ trong - So sánh, nhân văn biểu cảm: hóa, ẩn dụ... - So sánh - đối lập. tương phản - Câu cảm, hô ngữ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng - Câu hỏi tu từ - Điệp từ, ngữ, cấu trúc câu - Câu văn nhịp nhàng, kéo dài, dạt dào ý thơ. 7. - Trả lời - Nội dung văn bản biểu cảm: Nội dung cảm xúc, tâm trạng,tình cảm và đánh giá, nhận xét của người viết. - Mục đích biểu cảm: Cho người đọc thấy rò nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết. - Phương tiện biểu cảm: Câu cảm, so sánh, tương phản , trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng 8. Bố cục của văn biểu cảm - Trả lời * Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát. * TB: - Khai triển cụ thể từng cảm xúc, tâm trạng, tình cảm. - Nhận xét đánh giá cụ thể hay tổng thể. * KL: ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng ngươì viết. - Kể tên. c. Củng cố: - T 1 Đặc điểm của văn biểu cảm - T 2 Đặc điểm của văn nghị luận d. Hướng dẫn tự học: - Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn biểu cảm và nghị luận ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 128: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T 2- Hệ thống hóa kiến thức về văn nghị luận b. Kĩ năng: - Khái quát hệ thống hóa kiến thức các văn bản biểu cảm, nghị luận đã học - Làm các văn bản biểu cảm, nghị luận c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: T1,2 Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. ? hãy kể tên các vb nghị luận đã học? ? Trong đời sống trên báo chí và trong sgk em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp như thế nào? Dưới dạng những bài gì nêu vd? - Trả lời. Nội dung ghi bảng II. Văn nghị luận: 1. Nhan đề: - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt - Đức tính giản dị củaBác Hồ - ý nghĩa văn chương 2. Ý kiến trao đổi, tranh luận, phát biểu trong các cuộc họp, hội thảo, sơ kết, tổng kết... - ý kiến trao đổi trong các cuộc giao lưu, phỏng vấn - Ý kiến trong các cuộc bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> ? Chỉ ra nhưng yếu tố cơ - Trả lời bản trong văn nghị luận?. ? Luận điểm là gì? Cho biết trong nhứng câu sau câu nào là luận điểm ?vì - Kể tên sao?. luận văn, luận án - Chương trình thời sự, thể thao, văn nghệ trên vô tuyến, truyền hình - Các bài xã luận,bình luận, phê bình văn học... - Các luận văn, luận án, chuyên đề khoa học - Các tuyên ngôn tuyên bố quan trọng - Các văn bản nghị luận sgk 3.. Những yếu tố cơ bản trong văn nghị luận: - Luận điểm, luận cứ, lập luận - Lập luận là yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và hiệu quả nghị luận lập luận của người viết. 4. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định, được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. - Câu a, d là luận điểm. -Trao đổi, trả lời ? Trong bài văn chứng - Trả lời minh có phải chỉ cần nêu luận điểm , dẫn chứng là đủ không? Để làm được bài văn chứng minh ngoài ra còn cần có thêm điều gì? Có cần chú ý tơius chất lượng của luận điểm, dẫn chứng không? Chúng như thế nào thì đạt yêu cầu? - Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm. 5. Trong bài văn lập luận chứng minh ngoài hai yêu tố lập luận và dẫn chứng còn có các yếu tố khác chứng minh trong văn nghị luận đòi hỏi phải phân tích, diễn giải sao cho dẫn chứng nói lên điều mình muốn chứng minh. Hơn nữa dẫn chứng và lập luận phải tiêu biểu và toàn diện vì thế cần phải chú ý tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng Câu ca dao trên làm theo thể lục bát, tiêu biểu cho TV đẹp về thanh điệu, vần lưng, nhịp chẵn,.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> ? Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau về cách làm của hai đề này. Từ đó suy ra nhiệm vụ của giải thích và chứng minh khác nahu như thế nào?. của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định, được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. - Trao đổi trả lời Thảo luận trả lời. Cho HS đọc và tìm hiểu các đề văn tham khảo trong SGK. - Thực hiện Chọn đề 5,6 gợi ý cho HS làm Yêu cầu HS lần lượt đọc và làm các phần a,b,c,d.... nhưng phải đưa thêm các dẫn chứng khác, diễn giải thì câu ca dao mới có sức chứng minh. 6. Giống nhau: - Chung một luận đề - Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận. - Khác nhau: - Giải thích: + Thể loại: Giải thích + Vấn đề chưa rõ + Lí lẽ là chủ yếu + Làm rõ bản chất vấn đề là như thế nào - Chứng minh: + Thể loại: chứng minh + Vấn đề đã rõ + Dẫn chứng là chủ yếu + Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là như thế nào III. Luyện tập:. c. Củng cố: -. - T 2 Đặc điểm của văn nghị luận. d. Hướng dẫn tự học: - Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn biểu cảm và nghị luận =======================================. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 33 34. Tiết 129 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - Các phép biến đổi câu. - Các phép tu từ cú pháp. b. Kỹ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu c.Thái độ : - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2. CHUẨN BỊ: a. giáo viên: - giáo án, máy chiếu b. Học sinh: - Ôn tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs b. Bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của viên hs ? Có mấy cách biển - 3 cách: rút gọn đổi câu? câu, thêm trạng ngữ cho câu, dùng cum chủ vị để mở rộng câu ? Thế nào là rút gọn - Trả lời câu? lấy vd? ? Rút gọn câu có tác - Trả lời dụng gì?. ? Khi rút gọn câu cần - Không làm chú ý điều gì? người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói…. Nội dung ghi bảng I. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm bớt thành phần câu: a. Rút gọn câu: - Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần câu thươnhg nhằm một số mục đích sau - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu trước đó - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người ( lược bỏ chủ ngữ) Vd: - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ( Rút gọn C N) - Bao giờ anh đi thi - Ngày mai ( rút gọn CN- VN) - Khi rút gọn câu cần chú ý: + Không làm người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói + Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã b. Mở rộng câu:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> ? Người ta mở rộng - 2 cách: thêm câu bằng mấy cách? trạng ngữ cho câu và dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Lấy ví dụ cho từng cách?. - Lấy vd. ? Có mấy cách - Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Cho vd minh họa. - Lấy ví dụ. Thế nào là điệp ngữ. - Trả lời. ? Có mấy loại điệp - điệp ngữ cách ngữ quãng, chuyển tiếp, nối tiếp. GV: giao bài tập. - Đọc bài tập - Làm việc cá nhân - Phát biểu ý kiến. * Thêm trạng ngữ cho câu: - Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu * Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu Là dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường ( cụm chủ vị làm thành phần câu hoặc cụm từ Vd: CN: Anh đến được / là vui rồi + VN: Chiếc xe máy này phanh đã hỏng. + BN: Tôi cứ tưởng tôi ghê gớm lắm. + ĐN: Người tôi gặp là một nhà thơ. 2. Chuyển đổi câu: Có hai cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: + Chuyển từ (hoặc cụm từ chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu thêm các từ bị hay được vào sau từ (cụm từ) ấy + Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hành động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoạc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hành động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu II. Các phép tu từ đã học: 1. điệp ngữ: là cách lặp đi lặp lại một từ hay một cụm từ để làm nổi bật ý nghĩa gây cảm xúc mạnh - Có nhiều dạng điệp ngữ: điệp ngữ cách quãng, chuyển tiếp, nối tiếp Ví dụ: 2. Liệt kê: Là sự sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn ý định diễn đạt III. Luyện tập: Bài tập 1: Tìm và phân loại TN trong đoạn văn sau: Rồi hắn xách trai về. Hắn về cái miếu con ở gần bờ sông, vì vốn từ trước tới nay không có nhà. (TN chỉ nguyên nhân). Lúc đi đường, hắn đã vặn được ở nhà nào ba, bốn quả chuối xanh chấm.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> ? Câu nào là câu rút gọn? ? Chuỗi câu: Đốt rừng. Lấp hố. Phá truông. Đắp đường. Có phải là chuỗi liệt kê không? nếu là chuỗi liệt kê thì chuỗi này có gì đặc biệt?. HS trao đổi cặp: - Có hai câu rút gọn CN Chuỗi câu....đúng là một chuỗi liệt kê. nét đặc biệt là các bộ phận trong chuỗi liệt kê này được tách ra thành câu riêng.. muổi trắng và thấy rằng cũng ngon. Hắn uống rượu với cái gì cũng ngon. Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi "Ông tôi cùng mấy mươi người trong làng rủ nhau ra đi. Một đàn mấy trăm con người đáp tàu hoả xuổng Hải Phòng đáp tàu thuỷ vào miền trong. Đâu đổ bộ lên quãng Phan Rang, Phan Thiết gì đó. Con đường lớn mới phá được đến quãng này. Hàng nghìn phu tản vào rừng làm việc. Đốt rừng. Lấp hố. Phá truông. Đắp đường.". c. Củng cố: - Các phép biển đổi câu - Các phép tu từ đã học d. Hướng dẫn học tập: - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chuyển đổi kiểu câu, tu từ cú pháp. - Nhận biết các phép tu từ cú pháp được sử dụng trong văn bản cụ thể. - Xác định được mục đích sử dụng các phép tu từ cú pháp. - Phân tích tác dụng của các câu đuộc biế đổi, các biện pháp tu từ cú pháp trong văn bản. --------------------------------------------------------. Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 33 34. Tiết 130: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA 1. MỤC TIÊU:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> a. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cách làm một bài kiểm tra. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. 2. CHUẨN BỊ : a. Gáo viên: - Nghiên cứu soạn bài b. Học sinh: - Tìm hiểu cách làm bài kiểm tra. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - không kiểm tra b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Tổ chức hoạt động nhóm trong vòng 5 phút. ?Làm thế nào để làm bài kiểm tra đạt kết quả cao nhất ? GV theo dõi gọi nhóm khác nhận xét và bổ sung GV nhận xét rút ra kết luận. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. I . Cách làm bài kiểm tra - HĐ nhóm - Trước khi làm bài: + Điền đầy đủ nội dung thông - Đại diện nhóm trả tin trong giấy thi ( họ tên, ngày lời tháng năm sinh, số báo danh...) + Đọc kĩ nội dung câu hỏi có - Nhóm khác nhận thể đọc từ 1 đến 2 lần. xét bổ sung. + Khi làm bài: Làm bài từ dễ đến khó + Làm bài nghiêm túc, không quay cóp, nhìn bài bạn, không vẽ bậy vào bài thi - Cách trình bày: + Làm đến câu nào ghi đầu đề câu hỏi đó. + Sạch đẹp đúng chính tả, không viết tắt trong bài thi, bài kiểm tra, khi sai có thể gạch chéo một đường rồi làm tiếp xuống bên dưới. + Mỗi ý của câu hỏi có thể lui vào trong một chữ ( trình bày sao cho khoa học) + Không gạch đầu dòng. + Dùng một màu mực không dùng 2 màu mực, nghiêm cấm dùng bút đỏ( Có thể sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> bút chì để làm phần trắc nghiệm, và vẽ sơ đồ câu) - Sau khi làm bài, đọc kiểm tra lại nội từng câu hỏi. II. Luyện tập: GV đưa ra bài cũ của học sinh để học sinh tự nhận xét c. Củng cố: - Làm thế nào để làm bài kiểm tra đạt hiệu quả cao d. Hướng dẫn tự học: - Chuẩn bị tiết 31 ====================================== Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 131: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠ NG (Phần văn và Tập làm văn) 1. MỤC TIÊU : a. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ , ca dao địa phương - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. b. Kỹ năng: - Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. - Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình. - Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể. c.Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Hệ thống những câu ca dao tục ngữ đã sưu tầm được b. Học sinh: - Sưu tầm và hệ thống những câu ca dao, tục ngữ, dân ca đã tìm được. 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung , số lượng sưu tầm của học sinh. b. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn học sinh thu tập kết quả sưu tầm theo nhóm - Phân công cán sự văn của từng nhóm biên tập lại các bài sưu tầm theo vần a.b, bỏ bớt các câu không phù hợp với yêu cầu - Tổ chức các nhóm trình bày nhận xét các câu ca dao dân ca, tục ngữ đã sưu tầm - Chọn các câu hay để phân tích nêu cảm nghĩ - Phân công ban giám khảo đánh giá cho diểm từng nhóm - Gv tổng kết đánh giá trao phần thưởng cho nhóm có kết quả cao nhất. ? Hãy đọc những câu ca dao, tục ngữ , của các vùng miền khác của đất nước ta. Hoạt động Nội dung ghi bảng của học sinh - Thu thập 1. Yêu cầu sưu tầm kết quả sưu - Ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở tầm theo địa phương số lượng từ 10 đến 20 câu nhóm 2. Biên tập lại kết quả sưu tầm - Các nhóm - Mục đích tập hợp các bài theo đơn vị biên tập lại tổ kết quả sưu tầm 3. Một số các bài ca dao dân ca hay nói về địa phương - Dân ca tày: Ong bướm lượn vội vàng tháng giêng Trăm hoa nở liên miên ngàn da. Hoa đỏ cùng hoa vàng rực rỡ Ong bướm bay vật vờ sơn lâm Kể hồng nhan than thân đứt ruột Ong bướm còn chép miệng cùng hoa -Dân ca tày: Nguồn gốc các loài hoa: Cất tiếng nhỏ em nhỏ thiếu niên Hoa mận nở tháng giêng xinh đẹp -Tục ngữ: + Ếch kêu hàng loạt trời sắp mưa. + Trời nổi sấm trước là trời hạn. 4. Mở rộng; VD: - Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An. - Đường vô sứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.. - Đọc. c. Củng cố: - Đọc lại những câu ca dao, dân ca sưu tầm được..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> d. Hướng dẫn tự học: - Tiếp tục sưu tầm thêm các câu ca dao, dân ca, tục ngữ của địa phương Lớp dạy 7A 7B. ==================================== Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 132, 133 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và đánh giá kết quả toàn bộ kiến thức của 3 phân môn văn, tập làm văn và tiếng việt trong học kì II. b. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc hiểu, phân tích văn giá trị ND, NT của văn bản, kĩ năng sử dụng từ ngữ và câu, kĩ năng tạo lập văn bản đúng yêu cầu. c. Thái độ: - Rèn cho HS có ý thức tự giác làm bài, bồi dưỡng tình cảm yêu thích đối với bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Đề, đáp án, biểu điểm của phòng giáo dục b. Học sinh: - Ôn bài. 3. TIẾN TRÌNH BÌ GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra b. Bài mới - giám thị coi thi phát đề ( PHÒNG GIÁO DỤC RA ĐỀ) Lớp dạy 7A 7B. ======================================== Tiết TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 33 34.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Tiết 134 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn) tiếp 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Nâng cao nhận biết của mình về các bài ca dao dân ca, tục ngữ địa phương - Biết giữ gìn, trân trọng sự tinh hoa của dân tộc b. Kĩ năng: - Nhận diện được ca dao, dân ca, tục ngữ c. Thái độ: - Tích cực tham gia vào hoạt động bài 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tam khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm các bài ca dao dân ca, tục ngữ đã sưu tầm - Theo dõi hoạt động của học sinh - Nhận xét, đánh giá - Em hãy hát một điệu dân ca của địa phương ? Ngoài các bài ca dao dân ca, tục ngữ đó em còn biết gì về văn hóa ở địa phương em ? Qua những nét văn hóa. Hoạt động của học sinh - Thực hiện - Nghe - Nhận xét. - trình bày - Ném còn, cờ tướng đu quay, cà khoeo, đẩy gậy, kéo co, đánh sảng... - Tự bộc lộ. Nội dung ghi bảng 5. Đọc diễn cảm hát ca dao, dân ca.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> đặc sắc đó em có cảm xúc gì về quê hương - Học tập mình? ? Bản thân em phải tự làm - Tuyên truyền - Giữ gìn bảo vệ văn hóa gì của quê hương ? Nêu có một khách du - Nét đẹp văn hóa lịch đến quê hương em thì - Cảnh đẹp em sẽ giới thiệu với họ - Con người những gì? - Yêu cầu hs viết một - Thực hiện đoạn văn bày tỏ cảm xúc - Nghe của mình về quê hương - Theo dõi hoạt động của học sinh - Nhận xét - Nhận xét chung - Yêu cầu hs viết đoạn - Thực hiện văn ngắn đề cập đến vấn - Nghe đề bảo vệ di sản văn hóa của quê hương em - Trình bày - Gọi một số em trình bày trước lớp Gọi một số em nhận xét - Nhận xét chung - Nhận xét. 6. Luyện tập a. Viết một đoạn văn bộc lộ cảm xúc về quê hương em b. Viết một đoạn văn ngắn đề cập đến vấn đề bảo vệ di sản văn hóa của quê hương em. c. Củng cố: - Đọc lại một câu ca dao, tục ngữ mà em tâm đắc nhất. d. Híng dÉn häc tËp: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. ====================================== Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số 33 34. Tiết 135 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức:. Vắng.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> - Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận b. Kĩ năng: - Xác định giọng văn nghị luận của từng văn bản - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể c. Thái độ: - Có ý thức khi đọc bài 2. Chuẩn bị: a. giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh Học sinh chọn văn bản, - Chuẩn bị ở nhà I. Chuẩn bị: dùng bút chì gạch dấu ngắt, gạch dưới những về cần nhấn mạnh và biểu cảm Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs ? Em hãy thống kê các - Thống kê II. Tổ chức hoạt động: văn bản nghị luận đã học 1. Thống kê các văn bản nghị luận đã học - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Ý nghĩa văn chương 2. Xác định giọng đọc * Cách đọc chung: - Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. ? Em hãy xác định giọng - Xác định giọng a. Cách đọc văn bản Tinh thần đọc của văn bản Tinh đọc yêu nước của nhân dân ta: thần yêu nước của nhân giọng đọc chung toàn bài: hào.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> dân ta?. ? Em hãy xác định giọng. - Xác định giọng. hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *. Mở bài: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh từ nồng nàn. Giọng khẳng định chắc nịch - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ ( 1, 2) ; cụm chủ vị chính, đọc mạnh dạn, nhanh dần nhấn đúng mức các ĐT, TT làm vị ngữ, định ngữ sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt,, nhấn chìm tất cả Câu 4: Đọc chậm lại, rành mạch,nhấn mạnh từ có, chứng tỏ Câu 5: giọng liệt kê Câu 6: Giảm cường độ, giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ đảo: Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc * Đoạn thân bài: Giọng đọc cần liền mạch, tốc đọ nhanh hơn một chút - Câu : Đồng bào ta ngày nay... cần đọc chậm nhấn mạnh ngữ: Cũng rất xứng đáng tỏ ý liên kết với đoạn trên - Câu những cử chỉ cao quý đó... cần đọc nhấn mạnh các từ: Giống nhau, khác nhau tỏ rõ ý sơ kết, khái quát - Chú ý các cặp quan hệ từ: từđến, cho đến * kết đoạn: Giọng đọc chậm hơi nhỏ - 3 Câu đầu: nhấn các từ : cũng như, nhưng. - Hai câu cuối: giọng đọc giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các từ ngữ: "nghĩa là phải" và các ĐT làm VN: giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho b. Cách đọc văn bản Sự giàu.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> đọc của văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt?. đọc. ? Em hãy xác định giọng - Xác định giọng đọc của văn bản: Đức tính đọc giản dị của Bác Hồ. ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản: Ý nghĩa văn chương. - Xác định giọng đọc. đẹp của tiếng Việt - Giọng đọc chung: chậm rãi, điềm đạm, tính chất tự hào. - Hai câu đầu: Đọc chậm, rõ, nhấn mạnh các từ ngữ: tự hào, tin tưởng. - Đoạn: Tiếng Việt...Thời kì LS chú ý từ điệp tiếng Việt, ngữ mang tính chất ý nghĩa giảng giải "Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng..." - Đoạn: Tiếng Việt... văn nghệ: đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng. - Câu cuối cùng: đọc giọng khẳng định, vững chắc. c. Cách đọc văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Giọng đọc chung: nhiệt tình, ca ngợi, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài nhìn chung khá dài, nhiều vế. - Câu 1: Nhấn mạnh "Sự nhất quán, lay trời chuyển đất" - Câu 2: Nhịp điệu liệt kê ở các từ: trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - đoạn 3,4: Đọc giọng tình cảm, ấm áp, gần với giọng kể chuyện: Nhấn giọng ở các từ ngữ: Càng, thực sự văn minh. - đoạn cuối: Phân biệt lời văn của tác giả với lời trích của Bác Hồ: Hai câu trích đọc với giọng hùng tráng, thống thiết. d. Cách đọc văn bản: Ý nghĩa văn chương - Giọng đọc chung: chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. - Hai câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu thứ ba giọng tỉnh táo, khái quát..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - đoạn: Câu chuyện có lẽ....gợi lòng vị tha: Giọng tâm tình, thủ thỉ như lời trò chuyện. - Đoạn : Vậy thì... hết giọng tâm tình thủ thỉ như đoạn 2 - Câu cuối giọng ngạc nhiên - Văn nghị luận 3. Đọc văn bản: trước hết phải đọc a. Đọc trong nhóm: giọng rõ ràng,mạch b. Đọc trước lớp: lạc, rõ luận điểm, và lập luận d. Híng dÉn tự häc - Sưu tầm một số đoạn văn ghi âm vb nghị luận làm tài liệu học tập --------------------------------------------------------------------------------Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 136 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận b. Kĩ năng: - Xác định giọng văn nghị luận của từng văn bản - Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể c. Thái độ: - Có ý thức khi đọc bài 2. Chuẩn bị: a. giáo viên: - giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh ? Em hãy xác định giọng - Chuẩn bị ở nhà d. Cách đọc văn bản: Ý nghĩa đọc của văn bản: Ý nghĩa văn chương văn chương - Giọng đọc chung: chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. - Hai câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu thứ ba - Thống kê giọng tỉnh táo, khái quát. - đoạn: Câu chuyện có lẽ....gợi lòng vị tha: Giọng tâm tình, thủ thỉ như lời trò chuyện. Tiết 2 - Đoạn : Vậy thì... hết giọng tâm tình thủ thỉ như đoạn 2 - Gv yêu cầu HS chia ba - Xác định giọng - Câu cuối giọng ngạc nhiên nhóm luyện đọc trong đọc 3. Đọc văn bản: nhóm - Xác định giọng a. Đọc trong nhóm: - Chọn các HS đọc hay đọc b. Đọc trước lớp: đọc trước lớp - Xác định giọng đọc Gọi hs nhận xét Gv đánh giá về kĩ năng đọc, những hiện tượng cần lưu ý khắc phục ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự, biểu cảm?. - HS đọc trong nhóm, nhóm nhận xét. - Nhóm trưởng HS đọc hay đọc trước lớp - Đại diện cho các nhóm đọc trước lớp - Nhận xét - Nghe - Văn nghị luận trước hết phải đọc giọng rõ ràng,mạch lạc, rõ luận điểm, và lập luận. d. Híng dÉn tự häc - Sưu tầm một số đoạn văn ghi âm vb nghị luận làm tài liệu học tập ---------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. Tiết 137+138+139: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: T1, 2, 3 - Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương b. Kĩ năng: - Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài d.Tích hợp: Kĩ năng sống: + Ra quyết định: Nhận ra và biết cách sửa các lỗi chính tả thường gặp + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách viết chính tả 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Giáo án, tài liệu tham khảo b. Học sinh: - Sgk, đồ dùng học tập 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Gv nêu nội dung yêu cầu của 3 tiết học. Hoạt động của học sinh. Gv đọc cho hs chép đoạn - Nghe – chép văn trích bản Ca Huế trên sông Hương - Nhớ viết một đoạn văn - Nhớ - chép, đối chiếu. Nội dung ghi bảng I. Nội dung luyện tập Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi ví dụ như tr/ch; s/x; r,d,gi; l/n… II. Thực hành luyện tập: 1. Bài tập 1 a. Nghe viết 1 đoạn văn trích bản Ca Huế trên sông Hương b. Nhớ viết một đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> xuôi có độ dài khoảng một trăm chữ - Yêu cầu hs đối chiếu với văn bản Tiết 2 - Gv chép bài tập lên bảng gọi 3 hs lên bảng điền từ, âm, dấu thanh vào ô trống Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét. với văn bản. xuôi có độ dài khoảng một trăm chữ. 2. Bài tập 2 - 3 hs lên bảng thực hiện a. Điền vào chỗ trống - Hs dưới lớp theo dõi, - l/ n: nhận xét + trọc lóc; trót lọt; lã chã; lách chách; lanh chanh; lao chao; lau chau; lắt chắt; lần chần; lỏng chỏng; lởm chởm; cheo leo; chói lọi; chi li; no nê; nườm nượp; lành lặn; lanh lẹn; lặn lội; lơ lửng; lo lắng; nuôi nấng; nỗi niềm; nông nổi.... - tr/ ch: + Trơ trọi; trơ trụi; trống trải; trần truồng; trùng trục; trối trăng; trà trộn; tròn trịa; trai tráng; trầm trồ; trăn trở; trằn trọc. + chập choạng; chấp chới; chậm chạp; chăm chỉ; chăm chú; chim chóc; châu chấu, chênh chếch; chiêm chiếp; chong chóng; - d/gi/ r: Giặc giã, giẹo giọ, giệch giạc, giấm giúi, giềnh giàng, dồn dập, giả - trá, giáo giở - tráo trở, giồng cây – trồng cây, giai – trai,…. - s/x: Sờ soạng; xôn xao; xàm xỡ; xanh xao; xào xạc; xấp xỉ; xoàng xĩnh; xoèn xoẹt; xệch xạc; sáng sủa; sung sướng; sắp sửa; sắc sảo; san sát; sang sảng; sởn sang; sù sụ…. b. Tìm từ theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Gv chia lớp làm 3 nhóm - Thi tìm nhanh thi tìm nhanh. Gọi hs đặt câu - Đặt câu Tiết 3 Gv chia lớp làm 4 nhóm thảo luận lập sổ chính tả Nhóm 1: Lỗi phụ âm đầu Nhóm 2: Lỗi nguyên âm Nhóm 3: Lỗi âm cuối Nhóm 4 Lỗi dấu thanh. -Tìm các từ chỉ sự vật, họat động, trạng thái, tính chất bắt đầu bằng ch + Chà đạp, chà sát, chái tóc, chải chuốt, chạm, chạm khắc, cạm nổi, chạm cốc, chạm ngõ, chạm nọc, chạm trán… - Tìm các từ chỉ sự vật, họat động, trạng thái, tính chất bắt đầu bằng tr +Tra hỏi, tra khảo, trả bài, trả bữa, trả nghĩa, trách mắng, trái gió , trái vụ, tràn đầy, tràn lan… -Tìm các từ chỉ sự vật, họat động, trạng thái, tính chất có chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã + Khỏe, chỉnh tề, ẩm ướt, lẩm cẩm, lỏng lẻo, vẩn vơ, trẻ trung, tỉ mỉ… + Rõ ràng, chững chạc, lẫm chẫm, nhũn nhặn, ngỡ ngàng, lững lờ, lững thững… - Tìm các từ trái nghĩa với từ chân thật có chữa các thanh hỏi + Trái nghĩa với chân thật: giả dối, giả tạo + Đồng ngĩa với từ biệt: từ giã, giã biệt + Dùng chày và cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài: giã c. Đặt câu - Đặt câu với mỗi từ lên, nên + Nam đang trèo lên tường. + Lan rất khó khăn mình nên giúp bạn ấy. - Đặt câu để phân biệt từ dội, vội.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> + Mình đang vội đến trường cho kịp giờ + Tiếng nổ dội vào vách đá. 3. Bài tập 3: - Chia nhóm hoạt động Lập sổ tay chính tả theo yêu cầu của giáo viên c. Củng cố: T1,2,3 - Hãy chỉ ra một số lỗi thường gặp? d. hướng dẫn tự học: - Đọc lại các bài văn của chính mình, phát hiện và sử lối chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ---------------------------------------------------------------------Lớp dạy 7A 7B. Tiết TKB. Ngày dạy. Sĩ số. Vắng. 33 34. TiÕt 140 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II 1. MỤC TIÊU : a. Kiến thức: - Học sinh nhận ra các ưu nhược điểm về bài làm của mình qua tiết trả bài. b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài. c. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: - Bài kiểm tra đã chấm điểm b. Học sinh: Vở , sgk 3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: a. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> học sinh Giáo viên đọc lần lượt A. Đề + Đáp án từng câu hỏi của đề bài và ( Phòng giáo dục ra đề) yêu cầu hs trả lời từ câu 1 - Nghe-trả lời I. Trắc nghiệm: đến câu 6 Câu 1( 0,5đ) A. Ăn cháo đá bát. - Gọi các hs khác nhận Câu 2( 0,5đ) D.Tiếng sáo diều. xét, bổ sung - Nhận xét, bổ Câu ( 0,5đ) B. Thể hiện lòng - Gv nêu đáp án sung thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của -Nghe, ghi vở nhân dân Câu 4( 0,5đ) C. Liệt kê II. Tự luận: Câu 5: ( 1đ) Thêm trạng ngữ nơi chốn thích hợp cho câu Vd: ngoài cánh đồng, giữa hồ... Câu 6( 1đ) - Mẩu bút chì ( 0,25đ) - Thân mẫu ( 0,25đ) - Tình mẫu tử ( 0,25đ) - Gv cùng hs xây dựng - Mẩu bút chì ( 0,25đ) dàn bài chi tiết Câu 7: (6 đ) Viết bài văn nghị luận chứng minh - Yêu cầu: Biết dùng từ, đặt câu, viết văn lưu loát về cở bản phải nêu bật được các nội dung sau ? Phần mở bài cần giới Mở bài: thiệu và nên vẫn đề như - Giới thiệu câu - Giới thiệu câu tục ngữ thế nào tục ngữ - Khẳng định đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta ? Thân bài gồm mấy ý là những ý nào Thân bài: - Giải thích nghĩa * Giải thích nghĩa ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và - Nghiã đen: Khi ăn quả phải nhớ đen và nghĩa bóng của câu chứng minh ơn người trồng cây đó - Giải thích tục ngữ - Nghĩa bóng: + Ăn quả: thừa hưởng thành quả do thế hệ trước tạo ra + Kẻ trồng cây: những người đi trước tạo ra thành quả đó.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: Khi hưởng thành quả phải biết ơn ? Em hãy tìm dẫn chứng những người tạo ra thành quả đó chứng minh * Chứng minh: nhân dân VN từ - Nêu dẫn chứng xưa đến nay luôn sống theo đạo lí đó: + Khắp đất nước nơi nào cúng có đền, chùa... thờ phụng những bậc tiền bối và những người có công với quê hương, đất nước + Nhà nào cũng có bàn thờ gia tiên + Nhà nước cho xây dựng các bảo tàng lịch sử, bảo tàng cách mạng... lưu giữ những kỉ vật và dấu tích quá khứ + Tổ chức các phong trào đền ơn đáp nghĩa” với những gia đình, những người có công với tổ quốc ; phụng dưỡng các bà mẹ ? Kết bài khẳng định vấn VN anh hùng, kỉ niệm các ngày lễ đề như thế nào lớn như 20/11, 27/2.... - Trả lời Kết bài: Khẳng định lòng biết ơn là thước đo phẩm giá đạo đức của mỗi - Gv đánh giá những ưu người của mỗi dân tộc mà mỗi nhược điểm của bài viết - Nghe, rút kinh chúng ta phải biết giữ gìn III. Nhận xét ưu – nhược điểm nghiệm bài thi của h/s: * Ưu: - Phần trắc nghiệm: Đa số h/s hiểu câu hỏi và điền tương đối chính xác. - Phần TL: Một số em đã hiểu đề. Trình bày khá lưu loát, biết vận dụng kĩ năng lập luận chứng minh, dẫn chứng sát thực, tiêu biểu, lí lẽ, lập luận chắt chẽ, bố cục rõ ràng *Nhược: - Phần tự luận, một số ít em chưa hiểu đề dẫn đến làm lạc đề, nội.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> - Gv thông báo kết quả bài làm - Nghe. dung sơ sài thiếu thiếu dẫn chứng lí lẽ chưa thuyết phục - Hành văn lủng củng - Bố cục chưa rõ ràng - Chữ viết sai quá nhiều, còn viết tắt trong bài làm IV. Kết quả:. c. Củng cố: - Thêm trạng ngữ cho câu - liệt kê - Kĩ năng lập luận chứng minh d. Hướng dẫn tự học: - Tự viết bài văn hoàn chỉnh về lập luận chứng minh =======================================. Học sinh chọn văn bản, - Chuẩn bị ở nhà dùng bút chì gạch dấu ngắt, gạch dưới những về cần nhấn mạnh và biểu cảm Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs ? Em hãy thống kê các - Thống kê văn bản nghị luận đã học. I. Chuẩn bị:. II. Tổ chức hoạt động: 1. Thống kê các văn bản nghị luận đã học - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Ý nghĩa văn chương 2. Xác định giọng đọc * Cách đọc chung: - Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta?. - Xác định giọng đọc. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. a. Cách đọc văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: giọng đọc chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *. Mở bài: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh từ nồng nàn. Giọng khẳng định chắc nịch - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ ( 1, 2) ; cụm chủ vị chính, đọc mạnh dạn, nhanh dần nhấn đúng mức các ĐT, TT làm vị ngữ, định ngữ sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt,, nhấn chìm tất cả Câu 4: Đọc chậm lại, rành mạch,nhấn mạnh từ có, chứng tỏ Câu 5: giọng liệt kê Câu 6: Giảm cường độ, giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ đảo: Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc * Đoạn thân bài: Giọng đọc cần liền mạch, tốc đọ nhanh hơn một chút - Câu : Đồng bào ta ngày nay... cần đọc chậm nhấn mạnh ngữ: Cũng rất xứng đáng tỏ ý liên kết với đoạn trên - Câu những cử chỉ cao quý đó... cần đọc nhấn mạnh các từ: Giống nhau, khác nhau tỏ rõ ý sơ kết, khái quát - Chú ý các cặp quan hệ từ: từđến, cho đến * kết đoạn: Giọng đọc chậm hơi nhỏ - 3 Câu đầu: nhấn các từ : cũng như, nhưng..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt?. - Xác định giọng đọc. ? Em hãy xác định giọng - Xác định giọng đọc của văn bản: Đức tính đọc giản dị của Bác Hồ. - Hai câu cuối: giọng đọc giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các từ ngữ: "nghĩa là phải" và các ĐT làm VN: giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho b. Cách đọc văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Giọng đọc chung: chậm rãi, điềm đạm, tính chất tự hào. - Hai câu đầu: Đọc chậm, rõ, nhấn mạnh các từ ngữ: tự hào, tin tưởng. - Đoạn: Tiếng Việt...Thời kì LS chú ý từ điệp tiếng Việt, ngữ mang tính chất ý nghĩa giảng giải "Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng..." - Đoạn: Tiếng Việt... văn nghệ: đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng. - Câu cuối cùng: đọc giọng khẳng định, vững chắc. c. Cách đọc văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Giọng đọc chung: nhiệt tình, ca ngợi, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài nhìn chung khá dài, nhiều vế. - Câu 1: Nhấn mạnh "Sự nhất quán, lay trời chuyển đất" - Câu 2: Nhịp điệu liệt kê ở các từ: trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - đoạn 3,4: Đọc giọng tình cảm, ấm áp, gần với giọng kể chuyện: Nhấn giọng ở các từ ngữ: Càng, thực sự văn minh. - đoạn cuối: Phân biệt lời văn của tác giả với lời trích của Bác Hồ: Hai câu trích đọc với giọng hùng tráng, thống thiết. d. Cách đọc văn bản: Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản: Ý nghĩa văn chương. - Xác định giọng đọc. văn chương - Giọng đọc chung: chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. - Hai câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu thứ ba giọng tỉnh táo, khái quát. - đoạn: Câu chuyện có lẽ....gợi lòng vị tha: Giọng tâm tình, thủ thỉ như lời trò chuyện. - Đoạn : Vậy thì... hết giọng Tiết 2 tâm tình thủ thỉ như đoạn 2 - Câu cuối giọng ngạc nhiên - Gv yêu cầu HS chia ba - HS đọc trong 3. Đọc văn bản: nhóm luyện đọc trong nhóm, nhóm nhận a. Đọc trong nhóm: nhóm xét. b. Đọc trước lớp: - Chọn các HS đọc hay - Nhóm trưởng HS đọc trước lớp đọc hay đọc trước lớp - Đại diện cho các nhóm đọc trước lớp - Nhận xét Gọi hs nhận xét Gv đánh giá về kĩ năng - Nghe đọc, những hiện tượng cần lưu ý khắc phục ? Em hãy phân biệt sự - Văn nghị luận khác nhau giữa đọc văn trước hết phải đọc bản nghị luận và văn bản giọng rõ ràng,mạch tự sự, biểu cảm? lạc, rõ luận điểm, và lập luận c. Củng cố: T1, 2: Cách đọc vb nghị luận Học sinh chọn văn bản, - Chuẩn bị ở nhà dùng bút chì gạch dấu ngắt, gạch dưới những về cần nhấn mạnh và biểu cảm Gv kiểm tra việc chuẩn bị của hs ? Em hãy thống kê các - Thống kê. I. Chuẩn bị:. II. Tổ chức hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> văn bản nghị luận đã học. ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta?. - Xác định giọng đọc. 1. Thống kê các văn bản nghị luận đã học - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Đức tính giản dị của Bác Hồ - Ý nghĩa văn chương 2. Xác định giọng đọc * Cách đọc chung: - Đọc đúng: Phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc và rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. a. Cách đọc văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: giọng đọc chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *. Mở bài: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh từ nồng nàn. Giọng khẳng định chắc nịch - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ ( 1, 2) ; cụm chủ vị chính, đọc mạnh dạn, nhanh dần nhấn đúng mức các ĐT, TT làm vị ngữ, định ngữ sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt,, nhấn chìm tất cả Câu 4: Đọc chậm lại, rành mạch,nhấn mạnh từ có, chứng tỏ Câu 5: giọng liệt kê Câu 6: Giảm cường độ, giọng đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ đảo: Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc * Đoạn thân bài: Giọng đọc cần liền mạch, tốc đọ nhanh hơn một chút - Câu : Đồng bào ta ngày nay... cần đọc chậm nhấn mạnh.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> ? Em hãy xác định giọng đọc của văn bản: Sự giàu đẹp của tiếng Việt?. - Xác định giọng đọc. ? Em hãy xác định giọng - Xác định giọng đọc của văn bản: Đức tính đọc giản dị của Bác Hồ. ngữ: Cũng rất xứng đáng tỏ ý liên kết với đoạn trên - Câu những cử chỉ cao quý đó... cần đọc nhấn mạnh các từ: Giống nhau, khác nhau tỏ rõ ý sơ kết, khái quát - Chú ý các cặp quan hệ từ: từđến, cho đến * kết đoạn: Giọng đọc chậm hơi nhỏ - 3 Câu đầu: nhấn các từ : cũng như, nhưng. - Hai câu cuối: giọng đọc giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các từ ngữ: "nghĩa là phải" và các ĐT làm VN: giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho b. Cách đọc văn bản Sự giàu đẹp của tiếng Việt - Giọng đọc chung: chậm rãi, điềm đạm, tính chất tự hào. - Hai câu đầu: Đọc chậm, rõ, nhấn mạnh các từ ngữ: tự hào, tin tưởng. - Đoạn: Tiếng Việt...Thời kì LS chú ý từ điệp tiếng Việt, ngữ mang tính chất ý nghĩa giảng giải "Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng..." - Đoạn: Tiếng Việt... văn nghệ: đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu ý các từ in nghiêng. - Câu cuối cùng: đọc giọng khẳng định, vững chắc. c. Cách đọc văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Giọng đọc chung: nhiệt tình, ca ngợi, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài nhìn chung khá dài, nhiều vế. - Câu 1: Nhấn mạnh "Sự nhất quán, lay trời chuyển đất".

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - Câu 2: Nhịp điệu liệt kê ở các từ: trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - đoạn 3,4: Đọc giọng tình cảm, ấm áp, gần với giọng kể chuyện: Nhấn giọng ở các từ ngữ: Càng, thực sự văn minh. - đoạn cuối: Phân biệt lời văn của tác giả với lời trích của Bác Hồ: Hai câu trích đọc với giọng hùng tráng, thống thiết. d. Cách đọc văn bản: Ý nghĩa ? Em hãy xác định giọng - Xác định giọng văn chương đọc của văn bản: Ý nghĩa đọc - Giọng đọc chung: chậm, trữ văn chương tình giản dị, tình cảm sâu lắng và thấm thía. - Hai câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thương; câu thứ ba giọng tỉnh táo, khái quát. - đoạn: Câu chuyện có lẽ....gợi lòng vị tha: Giọng tâm tình, thủ thỉ như lời trò chuyện. - Đoạn : Vậy thì... hết giọng Tiết 2 tâm tình thủ thỉ như đoạn 2 - Câu cuối giọng ngạc nhiên - Gv yêu cầu HS chia ba - HS đọc trong 3. Đọc văn bản: nhóm luyện đọc trong nhóm, nhóm nhận a. Đọc trong nhóm: nhóm xét. b. Đọc trước lớp: - Chọn các HS đọc hay - Nhóm trưởng HS đọc trước lớp đọc hay đọc trước lớp - Đại diện cho các nhóm đọc trước lớp - Nhận xét Gọi hs nhận xét Gv đánh giá về kĩ năng - Nghe đọc, những hiện tượng cần lưu ý khắc phục ? Em hãy phân biệt sự - Văn nghị luận khác nhau giữa đọc văn trước hết phải đọc bản nghị luận và văn bản giọng rõ ràng,mạch tự sự, biểu cảm? lạc, rõ luận điểm, và lập luận.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> c. Củng cố: T1, 2: Cách đọc vb nghị luận. KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN 7A: 23/10 7B: 22/10 7C: 21/10 MA TRẬN Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Tên chủ đề TN Ý nghĩa các hình ảnh ẩn dụ. 1. Ca daodân ca Những câu hát than thân Số câu: Số câu:1 Số điểm: Số đ:1 Tỉ lệ: Tỉ lệ:10 % 2. Văn học trung đại - Sông núi. TL. TN. TL. Số câu:1 Số đ:1 Tỉ lệ:10 % Nghệ thuật, Ý ý nghĩa của cảm bài thơ hình. biểu của ảnh. Suy nghĩ về tình bạn từ bài thơ Bạn đến.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> nước Nam, - Bánh trôi nước - Qua Đèo Ngang - Bạn đến chơi nhà Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Thơ đường: - Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Số câu: Số đ: Tỉ lệ: TS câu TS điểm Tỉ lệ. Số câu:1 Số đ:1 Tỉ lệ:10 %. Qua Đèo Ngang, Bánh trôi nước. Bánh trôi nước và Sông núi nước Nam. chơi nhà. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 %. Số câu: 2 Số đ: 1 Tỉ lệ:10 %. Số câu: 1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 %. Số câu: 2 Số đ:1 Tỉ lệ:10 %. Phân tích hai câu thơ đầu và cuối bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu:1 Số câu:1 Số đ:3 Số đ: 2 Tỉ lệ:30 % Tỉ lệ:20 %. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 %. Số câu: 4 Số đ: 6 Tỉ lệ:60%. Số câu: 1 Số đ: 3 Tỉ lệ: 30 % Số câu:6 Số đ: 10 Tỉ lệ:100 %. ĐỀ BÀI ĐỀ 1: I.Trắc nghiệm ( 2 đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1 ( 0,5đ): Qua hình ảnh bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về thân phận người phụ nữ? A. Vẻ đẹp hình thể. B.Vẻ đẹp tâm hồn. C. Số phận bất hạnh. D.Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2 ( 0,5đ) : Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn . C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. D. Áng thiên cổ hùng văn Câu 3: ( 1đ): Nối cột A( sự vật được nói đến) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) cho phù hợp với nội dung bài ca dao than thân thứ hai A. ( sự vật được nói đến) a. Con tằm b. Cái kiến c. Con hạc. Đáp án. B. ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) 1. Thân phận bé nhỏ, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động 2.Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng 3. Những nỗi khổ đau oan trái của những.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> con người thấp cổ bé họng 4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực. d. Con cuốc. II.Tự luận (8đ): Câu 1( 3 đ ) Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan? Câu 2 ( 3 đ): Phân tích nội dung hai câu đầu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương Câu 3 (2 đ): Suy nghĩ về tình bạn từ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến ĐỀ 2: I.Trắc nghiệm ( 2 đ): Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1 ( 0,5đ): Qua hình ảnh bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về thân phận người phụ nữ? A. Vẻ đẹp hình thể. B.Vẻ đẹp tâm hồn. C. Số phận bất hạnh. D.Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2 ( 0,5đ) : Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn . C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. D. Áng thiên cổ hùng văn Câu 3( 1 đ): Nối cột A ( sự vật được nói đến) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) cho phù hợp với nội dung bài ca dao than thân thứ hai A. ( sự vật được nói đến) a. Con tằm b. Cái kiến c. Con hạc d. Con cuốc. Đáp án. B. ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) 1. Thân phận bé nhỏ, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động 2.Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng 3. Những nỗi khổ đau oan trái của những con người thấp cổ bè họng 4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực. II. tự luận(8 đ): Câu 1(3 đ): Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương Câu 2 (3 đ): Phân tích hai câu cuối bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương? Câu 3 (2 đ): Suy nghĩ về tình bạn từ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm (2đ) Câu 1 (0,5 đ) D Câu 2 (0,5 đ) C Câu 3 (1 đ) mỗi ý đúng 0,25đ a- 4 b- 1 c-2 d- 3 II. Tự luận (8đ): Câu 1( 3 đ) * Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện (0,5đ) - Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình (0,5đ) - Sáng tạo trong cách sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa gợi hình, gợi cảm ( 0,5đ) - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảnh, tả tình (0,5đ) * Ý nghĩa văn bản + Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật đèo Ngang ( 1đ) Câu 2:( 3 đ) Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu. - Sử dụng phép đối khá chỉnh cả ý và lời.( 1đ) - Câu một: Lời kể của tác giả về quãng đời xa quê, làm quan, làm nổi bật sự thay đổi về vóc người, tuổi tác -> tâm trạng buồn, bồi hồi trước sự trôi chảy của thời gian và tuổi tác.( 1đ) - Câu hai là lời tự nhận xét của tác giả: dù đi suốt cả cuộc đời vẫn nhớ về quê hương giọng nói không hề thay đổi dù mái tóc đã rụng -> Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương.( 1đ) Câu 3:( 2 đ) - Tình bạn phải chân thành, thắm thiết, trong sáng( 1 đ) - Bạn bè phải biết thông cảm, sẵn sàng chia sẻ những vui buồn giúp đỡ nhau tận tình, cùng nhau phấn đấu trở thành người tốt.( 1 đ) ĐỀ 2: I. Trắc nghiệm(2đ) Câu 1 (0,5 đ): D Câu 2 (0,5 đ): C Câu 3 (1 đ) mỗi ý đúng 0,25đ a- 4 b- 1 c-2 d- 3 II. Tự luận (8đ): Câu 1( 3 đ) * Nghệ thuật - Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật.(0,5 đ) - Sử dụng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.(0,5 đ) - Sáng tạo trong cách xây dựng hình ảnh nhiều tầng nghĩa.(0,5 đ) * Ý Nghĩa văn bản.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Bánh trôi nước là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng thương cảm sâu sắc đối với thân phận chìm nổi của họ (1,5đ) Câu 2:( 3 đ) Trẻ con nhìn lạ không chào, Hỏi rằng: Khách ở nơi nào lại chơi ? - Chuyển sang kể chuyện tâm sự là chủ yếu một giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn sau những lời tường thuật khách quan hóm hỉnh ( 1 đ) - Sử dụng hình ảnh đối lập tạo tình huống bất ngờ: trẻ nhỏ tưởng nhà thơ là khách lạ.( 1 đ) ->Tình cảm ngậm ngùi, xót xa , nỗi buồn kín đáo của tác giả khi chợt thấy mình thành người xa lạ ngay trên mảnh đất quê hương( 1 đ) Câu 3:( 2 đ) - Tình bạn phải chân thành, thắm thiết, trong sáng( 1 đ) - Bạn bè phải biết thông cảm, sẵn sàng chia sẻ những vui buồn giúp đỡ nhau tận tình, cùng nhau phấn đấu trở thành người tốt.( 1 đ). Họ và tên Lớp. Kiểm tra : Văn Thời gian: 45’. Điểm. Lời phê của giáo viên. I.Trắc nghiệm ( 2 đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1 ( 0,5đ): Qua hình ảnh bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về thân phận người phụ nữ? A. Vẻ đẹp hình thể. B.Vẻ đẹp tâm hồn. C. Số phận bất hạnh. D.Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2 ( 0,5đ) : Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn . C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. D. Áng thiên cổ hùng văn Câu 3: ( 1đ): Nối cột A( sự vật được nói đến) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) cho phù hợp với nội dung bài ca dao than thân thứ hai A. ( sự vật được nói đến). Đáp án. B. ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật).

<span class='text_page_counter'>(222)</span> a. Con tằm b. Cái kiến c. Con hạc d. Con cuốc. 1. Thân phận bé nhỏ, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động 2.Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng 3. Những nỗi khổ đau oan trái của những con người thấp cổ bé họng 4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực. II.Tự luận (8đ): Câu 1( 3 đ ) Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ Qua Đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2 ( 3 đ): Phân tích nội dung hai câu đầu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(223)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3 (2 đ): Suy nghĩ về tình bạn từ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Họ và tên Lớp. Kiểm tra : Văn Thời gian: 45’. Điểm. Lời phê của giáo viên. I.Trắc nghiệm ( 2 đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất Câu 1 ( 0,5đ): Qua hình ảnh bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói gì về thân phận người phụ nữ? A. Vẻ đẹp hình thể. B.Vẻ đẹp tâm hồn. C. Số phận bất hạnh. D.Vẻ đẹp và số phận long đong. Câu 2 ( 0,5đ) : Bài thơ Sông núi nước Nam thường được gọi là gì? A. Hồi kèn xung trận. B. Khúc ca khải hoàn . C. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên. D. Áng thiên cổ hùng văn Câu 3: ( 1đ): Nối cột A( sự vật được nói đến) với cột B ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật) cho phù hợp với nội dung bài ca dao than thân thứ hai A. ( sự vật được nói đến). Đáp án. B. ( ý nghĩa ẩn dụ của mỗi sự vật).

<span class='text_page_counter'>(224)</span> a. Con tằm b. Cái kiến c. Con hạc d. Con cuốc. 1. Thân phận bé nhỏ, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động 2.Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng 3. Những nỗi khổ đau oan trái của những con người thấp cổ bé họng 4. Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực. II.Tự luận (8đ): Câu 1( 3 đ ) Nêu những đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa bài thơ Bánh trôi nước của bà Hồ Xuân Hương? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2 ( 3 đ): Phân tích nội dung hai câu cuối bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(225)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3 (2 đ): Suy nghĩ về tình bạn từ bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kiểm tra: Tiếng Việt (45’) Ma trận Đề 7c Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề 1. Từ ghép. Từ ghép chính phụ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Từ láy. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 % - Nhận biết từ láy. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Từ đồng nghĩa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 4. Từ Trái nghĩa. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 %. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 % - Viết đoạn văn có sử dụng từ láy Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 %. Số câu: 2 Số đ: 2,5 Tỉ lệ :25 %. - Nghĩa của từ đồng nghĩa Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % - Khái niệm - Nghĩa của từ từ trái nghĩa trái nghĩa - tác dụng sử. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5%.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5. Từ đồng âm Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TS câu TS điểm Tỉ lệ. dụng từ trái nghĩa Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 %. Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ: 40 %. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % - Đặt câu có chứa cặp từ đồng âm Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ:40 %. Số câu:2 Số đ: 3,5 Tỉ lệ: 35 %. Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 %. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % Số câu:7 Số đ: 10 Tỉ lệ:100 %. ĐỀ 7B. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề 1. Từ ghép. Cộng. Từ ghép chính phụ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Từ láy. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 % - Khái niệm từ láy. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3. Quan hệ từ. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 4. Từ đồng nghĩa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5. Từ Trái. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 % - Viết đoạn văn có sử dụng từ láy Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 % - Đặt câu có chứa cặp quan hệ từ Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % - Nghĩa của từ đồng nghĩa. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % - Khái niệm - Nghĩa của từ từ trái nghĩa. Số câu: 2 Số đ: 2,5 Tỉ lệ :25 %. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 %. Số câu:1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> nghĩa. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TS câu TS điểm Tỉ lệ. - tác dụng sử dụng từ trái nghĩa Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ:40 %. trái nghĩa. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ:40 %. Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 %. Số câu:2 Số đ: 3,5 Tỉ lệ: 35 % Số câu:7 Số đ: 10 Tỉ lệ:100 %. ĐỀ 7A. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề 1. Từ ghép Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2. Từ láy Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 3.Từ Hán Việt Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 4. Từ đồng nghĩa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 5. Từ Trái nghĩa. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Từ ghép chính phụ Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 % - Khái niệm từ láy Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 %. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ: 5 %. Số câu: 1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ :5 % - Tác dụng của từ Hán Việt Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % - Nghĩa của từ đồng nghĩa. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % - Khái niệm - Nghĩa của từ - Viết đoạn từ trái nghĩa văn có sử trái nghĩa - tác dụng sử dụng từ trái nghĩa dụng từ trái. Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 %. Số câu:1 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5%.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: TS câu TS điểm Tỉ lệ. nghĩa Số câu:1 Số đ: 3 Tỉ lệ:30 % Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ:40 %. Số câu:1 Số đ: 0,5 Tỉ lệ:5 % Số câu:3 Số đ: 4 Tỉ lệ:40 %. Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 % Số câu:1 Số đ: 2 Tỉ lệ:20 %. Số câu:3 Số đ: 5,5 Tỉ lệ: 55 % Số câu:7 Số đ: 10 Tỉ lệ:100 %. ĐỂ BÀI Đề 7C I. Trắc nghiệm: (2 đ) Hãy chọn câu trả lời đúng? Câu 1 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Câu 2 (0,5đ ): Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. xinh xắn C. Nho nhỏ B. Quần áo D. Thăm thẳm Câu 3(0,5đ ) : Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Xa- gần B. Đi- về C. Nhớ- quên D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ): Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? - Tàu vào cảng.....than - Em bé đang .... cơm A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II.Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3 đ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Câu 2(3đ ) : Đặt câu với những cặp từ đồng âm sau: a. Bàn (danh từ) - bàn (động từ) b. Đậu (động từ) - đậu (danh từ) c. Năm (danh từ)- năm (số từ) Câu 3 (2đ): Viết 1 đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ láy. Đề 7B: I. Trắc nghiệm (2 đ): Hãy chọn câu trả lời đúng..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Câu 1 (0,5đ ): Từ láy là gì? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. D.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. Câu 3 (0,5đ ): Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Nhớ- quên B. Đi- về C. Xa – gần D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ):Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? Tàu vào cảng.....than. Em bé đang .... cơm. A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II. Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3đ ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Câu 2 (3đ ): Đặt câu với mỗi cặp từ quan hệ từ sau: a. Nếu...thì b. Tuy....nhưng c. Sở dĩ.... là vì Câu 3 (2đ ): Viết 1 đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ láy thích hợp Đề 7A: I. Trắc nghiệm (2 đ): Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5đ ): Từ láy là gì? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. D.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp Câu 3 (0,5đ ): Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Nhớ- quên B. Đi- về.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> C. Xa – gần D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ):Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? Tàu vào cảng.....than Em bé đang .... cơm A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II. Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3đ ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Câu 2 (3đ ): Hãy xác định các từ Hán Việt trong các câu thơ, câu văn sau cho biết việc sử dụng chúng có tác dụng gì? a. Cảm ơn Đảng đã cho ta dòng sữa Bốn nghìn năm chan chứa ân tình Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn, bạo chúa Kiếp tì nô vùng dậy chém nghê kình! ( Chào xuân 67- Tố Hữu) b. Bác sĩ đang khám tử thi. Câu 3 (2đ ) :Viết 1 đoạn văn ngắn( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ trái nghĩa. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM Đề 7C I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1: D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Câu 2: B. Quần áo. Câu 3: C. Nhớ- quên Câu 4: C. ăn II. Tự luận: ( 8 điểm) Câu 1: :( 3 điểm) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. ( 1 điểm) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ( 1điểm) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. ( 1 điểm) Câu 2:( 3 điểm) - Học sinh đặt câu đúng yêu cầu, ngữ pháp mỗi câu được 1 đ Câu 3:( 2điểm) - Nội dung đoạn văn tự chọn có sử dụng từ láy phù hợp. - Vận dụng viết đoạn văn logic, đúng ngữ pháp, mạch lạc. Đề 7B I. Trắc nghiệm:( 2 điểm) mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1: D Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2: C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Câu 3: A. Nhớ- quên Câu 4: C. Ăn II. Tự luận :( 8 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. ( 1đ) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ( 1đ) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. ( 1đ) Câu 2:( 3 điểm) Học sinh đặt câu đúng yêu cầu, ngữ pháp mỗi câu được 1 đ Câu 3: ( 2 điểm) - Nội dung đoạn văn tự chọn có sử dụng từ láy phù hợp. - Vận dụng viết đoạn văn lôgic, đúng ngữ pháp, mạch lạc. Đề 7A I. Trắc nghiệm:( 2 điểm) mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1: D Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2: C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Câu 3: A. Nhớ- quên Câu 4: C. Ăn II. Tự luận :( 8 điểm) Câu 1: ( 3 điểm) - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. ( 1đ) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. ( 1đ) - Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động. ( 1đ) Câu 2:( 3 điểm) a. ( 2 điểm) + Từ Hán Việt: Nhân nghĩa, hung tàn, bạo chúa, tì nô, nghê kình. + Tác dụng: Tạo sắc thái trang trọng, cổ xưa . b. (1 điểm) + Từ Hán Việt: tử thi + Tác dụng: Tránh cảm giác ghê sợ. Câu 3: ( 2 điểm) - Nội dung đoạn văn tự chọn có sử dụng từ trái nghĩa phù hợp. - Vận dụng viết đoạn văn lôgic, đúng ngữ pháp, mạch lạc..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Họ và tên Lớp: 7c Điểm. Kiểm tra : Tiếng Việt Thời gian: 45’ Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm: (2 đ) Hãy chọn câu trả lời đúng? Câu 1 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. D. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Câu 2 (0,5đ ): Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy? A. xinh xắn C. Nho nhỏ B. Quần áo D. Thăm thẳm Câu 3(0,5đ ) : Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già,.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Xa- gần B. Đi- về C. Nhớ- quên D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ): Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? - Tàu vào cảng.....than - Em bé đang .... cơm A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II.Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3 đ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2(3đ ) : Đặt câu với những cặp từ đồng âm sau: a. Bàn (danh từ) - bàn (động từ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Đậu (động từ) - đậu (danh từ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... c. Năm (danh từ)- năm (số từ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3 (2đ): Viết 1 đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ láy................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(234)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Họ và tên Kiểm tra : Tiếng Việt Lớp: 7b Thời gian: 45’ Điểm. Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm (2 đ): Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5đ ): Từ láy là gì? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. D.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Câu 3 (0,5đ ): Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Nhớ- quên B. Đi- về C. Xa – gần D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ):Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? Tàu vào cảng.....than. Em bé đang .... cơm. A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II. Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3đ ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Câu 2 (3đ ): Đặt câu với mỗi cặp từ quan hệ từ sau: a. Nếu...thì ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Tuy....nhưng ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... c. Sở dĩ.... là vì ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3 (2đ ): Viết 1 đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ láy thích hợp ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(236)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Họ và tên Kiểm tra : Tiếng Việt Lớp: 7a Thời gian: 45’ Điểm. Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm (2 đ): Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5đ ): Từ láy là gì? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2 (0,5đ ): Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. D.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Câu 3 (0,5đ ): Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non. A. Nhớ- quên B. Đi- về C. Xa – gần D. Cao- thấp Câu 4 (0,5đ ): Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? Tàu vào cảng.....than Em bé đang .... cơm A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II. Tự luận:(8đ ) Câu 1 (3đ ): Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Câu 2 (3đ ): Hãy xác định các từ Hán Việt trong các câu thơ, câu văn sau cho biết việc sử dụng chúng có tác dụng gì? a. Cảm ơn Đảng đã cho ta dòng sữa Bốn nghìn năm chan chứa ân tình Lấy nhân nghĩa thắng hung tàn, bạo chúa Kiếp tì nô vùng dậy chém nghê kình! ( Chào xuân 67- Tố Hữu) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b. Bác sĩ đang khám tử thi. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 3 (2đ ) :Viết 1 đoạn văn ngắn( chủ đề tự chọn) có sử dụng từ trái nghĩa. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(238)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(239)</span> I.Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu4 Đáp án C B C D II.Tự luận: Câu 5( 1đ): Là câu hỏi mở giáo viên tùy thuộc vào nội dung học sinh đưa ra, xem xét kĩ và cho điểm. Câu 6(1đ): Học sinh trả lời đúng khái niệm 0,5 điểm: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. Học sinh lấy ví dụ đúng đạt 0,5 điểm. Câu 7: 6đ *Mở bài: 1đ Trong cuộc sống ai cũng muốn thành đạt .Kiên trì là đức tính quan trọng dẫn đến sự thành công, trích dẫn câu tục ngữ. *Thân bài: 4đ -Giải thích sơ lược về câu tục ngữ: làm vieech gì dù nhỏ nhất cũng phải kiên trì , nhẫn nại, cố gắng vượt qua mọi thử thách khó khăn mới thành công. - Chứng minh bằng dẫn chứng: +Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của hân dân ta từ xưa đến nay. +Cuộc chiến đấu chống thiên nhiên bảo vệ môi trường. +Gương học tốt, lao động tốt, sản xuất tốt...

<span class='text_page_counter'>(240)</span> *Kết bài: 1đ Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. Đây là bài học cho mọi người. *Lưu ý: bài viết trình bày sạch đẹp.đúng chính tả, ngữ pháp( nếu bài viết gạch đầu dòng thì giáo viên chỉ cho ½ điểm của ý) -Nội dung ; Đúng yêu cầu thể loại văn nghị luận chứng minh. c.Củng cố: bài học rút ra từ tiết trả bài. d.HD tự học: Xem và sửa lại bài vào vở. ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> a.TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT: Câu 3. 1 2. 4 7. 5 6 8. Nghĩa của cả câu Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì sắp có bão cần coi giữ nhà cẩn thận. Đêm tháng năm(mùa hạ) ngắn, ngày tháng mười (mùa đông) dài Đêm dày sao báo hiệu ngày hôm sau trời nắng còn đêm ít sao báo hiệu ngày hôm sau có thể có mưa. Kiến ra khỏi tổ nhiều vào tháng 7 âm thì tháng tám sẽ có bão. Vai trò của các yếu tố trong nghề trồng lúa nước: Thứ nhất là nước,thứ hai là phân, thứ ba là chuyên cần, thứ tư là giống. Mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn Thứ nhất đào ao thả cá, thứ hai là làm vườn, thứ ba là làm ruộng. Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác.. Bài học( ý nghĩa) Phòng chống bão bảo vệ tài sản, tính mạng... Cần sử dụng thời gian cho và sắp xếp thời gian cho hợp lí. Nắm được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau. Đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm Trong nghề trồng lúa phải đảm bảo đủ 4 yêu cầu nước, phân, chuyên cần, giống thì lúa mới tốt và mùa màng mới bội thu. Đất rất đáng quí nên cần sử dụng có hiệu quả. Cần biết khai thác điều kiện tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. Cần gieo cấy đúng thời vụ và cần cải tạo đất sau khi trồng trọt.. b.TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI: Câu 2. 4 6. Nghĩa của cả câu Những chi tiết nhỏ nhất như răng ,tóc cũng làm nên vẻ đẹp của con người. Học cách ăn, cách nói, học để làm mọi thứ cho khéo. Cách học theo lời dạy của thầy. Bài học( ý nghĩa) Hãy biết hoàn thiện mình từ những cái nhỏ nhất. Con người cần học một cách toàn diện tỉ mỉ. Ngoài học qua thầy thì mỗi người cần.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> 7 9. 8. 1. 5. có khi không bằng cách học tự mình theo gương bạn bè. Thương mình thế nào thì thương mình thế ấy. Một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi , nhiều cây gộp lại thì thành rừng rậm núi cao. Hoa quả ta dùng(thành quả ta hưởng) đều do công của người đi trước đã tạo ra nên ta cần phải biết ơn. Sự có mặt của một con người bằng sự có mặt của 10 thứ của cải Không có sự dạy bảo của thầy thì làm việc gì cũng khó thành công. học qua bạn bè cũng như những người xung quanh mình. Hãy sống bằng tình thương yêu và lòng nhân ái vị tha. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh vì vậy mỗi cá nhân không thể sống tách rời khỏi tập thể và cộng đồng. Cần biết ơn người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ cũng như người đã giúp đỡ ta trong những lúc gặp khó khăn. Con nười đáng quí hơn của cải, cần phải biết yêu quí, tôn trọng bảo vệ con người. Không được quên công lao dạy dỗ của thầy..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG HỌC SINH YẾU KÉM TÊN BÀI SỐ TIẾT MỤC TIÊU PPCT a.Kiến thức: Ôn tập văn bản 2. Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức về các văn bản đã học ở học kì II b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống văn bản. c.Thái độ : Có ý thức tìm hiểu nội dung bài. Ôn tập văn nghị luận. 2. CH. a.Giáo viên b.Học sinh: văn bản.. Gióp häc sinh: Gi¸o viªn: + So¹n bµi a.Kiến thức: §äcc¬ s¸ch - Nắm đợc luận +. ®iÓm b¶ngi¸o vµ viªn vµ s¸ch c¸c phÐp lËp luËn cña c¸c bµi Học sinh: văn nghị luận đã học. +. So¹n bµi - Chỉ ra đợc những nét riêng đặc +. Mỗi tổ c sắc trong nghệ thuật nghị luận to để lầm của mỗi bài nghị luận đã học. b¶ng mÉu. + Chu b.Kỹ năng: Nhận biết đợc đặc trng chung cña v¨n nghÞ luËn qua sù ph©n biÖt víi c¸c thÓ v¨n kh¸c. c.Thái độ: Có thức tìm hiểu nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> LUYỆN TẬP VĂN BẢN 1.MỤC TIÊU BÀI HỌC:. a.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khắc sâu kiến thức về các văn bản đã học ở học kì II b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống văn bản. c.Thái độ : Có ý thức tìm hiểu nội dung bài 2.CHUẨN BỊ :. a.Giáo viên: Hệ thống văn bản b.Học sinh: Tìm hiểu trước các văn bản. 3.CÁC BƯỚC LÊN LỚP. a.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. b.Bài mới: HĐ của GV. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt I.TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. ?Nhóm tục ngữ về đề tài thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào ?Lấy ví dụ minh họa? Vd thời tiết: Mau sao thì nắn vắng sao thì mưa VD về thời gian: Đêm tháng năm...đã tối ?Nhóm tục ngữ về đề tài lao động san xuất đúc rút kinh nghiệm từ những hoạt động nào? ?Có nhận xết gì về hình thức diễn đạt và nghệ thuật ? Trả lời. Đề tài tục gữ đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng thời tiết và hiện tượng thời gian. -TN LĐSX đúc rút từ những kinh nghiệm hoạt động trồng trọt và chăn nuôi như giá trị của đất, của chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong ngành trồng trọt -Hình thức: Có cấu tạo ngắn gọn ,có vần có nhịp và đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng -Nghệ thuật: Ngắn gọn cô đọng dễ nhớ, dễ thuộc có.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> vần có nhịp,Sử dụng NT so sánh, ẩn dụ, đối.. ?Qua những câu tục ngữ về con người và xã hội thể hiện quan điểm và thái độ gì của nhân dân?. II.TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI Thể hiện cách VÀ XÃ HỘI soongscachs làm người, mong muốn con người hoàn thiện, đề cao tôn vinh giá trị con người.. ?Về hình thức, văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy? ?Cảm nghĩ của em về sức sống của câu tục ngữ trong đời sống hiện nay? ?Sau khi học xong các câu tục ngữ nói về con người và xã hội em thích câu tục ngữ nhất?Vì sao? ?Hãy chỉ ra những nét đặc sắc của văn bản?. -Hình thức: thường dùng các. hình ảnh so sánh, ẩn dụ=>để lời khuyên được bộc lộ một cách tự nhiên -Là những bài học bổ ích để con người tự hoàn thiện mình về đạo đức và trí tuệ.. IV.TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA. -Nghệ thuật: +Có bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc sáng sủa. +Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng phong phú, lí lẽ được diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh nên sinh động và dẽ hiểu. +Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc c.Củng cố: Hệ thống nội dung bài d.Hướng dẫn tự học Học bài và chuẩn bị bài mới. TiÕt 101 ¤n tËp v¨n nghÞ luËn A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Gióp häc sinh: Nắm đợc luận điểm cơ bản và các phép lập luận của các bài văn nghị luận đã häc. Chỉ ra đợc những nét ruêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> -. Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn kh¸c. B. CHUẨN BỊ: - Gi¸o viªn: +. So¹n bµi +. §äc s¸ch gi¸o viªn vµ s¸ch bµi so¹n + ChuÈn bÞ b¶ng phô viÕt bµi tËp tr¾c nghiÖm. + ChuÈn bÞ phiÕu häc tËp - Häc sinh: +. So¹n bµi +. Mỗi tổ chuẩn bị một tờ giấy to để lầm câu hỏi thứ 1 theo bảng mÉu. + ChuÈn bÞ b¶ng phô C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới *. Giới thiệu Các em đã được học 4 bài văn nghị luận Tinh thần yêu bài nước của ND ta.... Hôm nay chúng ta sẽ khái quát lại những nội dung cơ bản của 4 văn bản trên, từ đó hiểu được những nét riêng đặc sắc của mỗi bài nghị luận và những đặc trưng chung của văn nghị luận qua suqj phân biệt với các thể căn khác. *. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò Hoạt động Tóm tắt về nội dung đặc điểm nghệ 1: thuật của các bài nghị luận đã học - Trình bày sự chuẩn * GV gọi HS trình bày, yêu bị của mình theo cầu HS nhận xét, sửa và ghi bảng mẫu. lên bảng.. Nội dung cần đạt 1. Điền vào bảng: - Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học: + Bài "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta": Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc. + Bài " Sự giàu đẹp của tiếng Việt": BBố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ. + Bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ": Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minhvới giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc. + Bài "ý nhĩa văn chương": Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh. Hoạt động So sánh văn nghị luận với văn trữ tình 2. Phân biệt sự khác nhau căn 2: và tự sự bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình: * GV nêu yêu cầu thảo luận. - HS trao đổi nhóm - Các thể loại tự sự như truyện, trong 5 phút. kí chủ yếu dùng phương thức - Đại diện nhóm miêu tả, để nhằm tái hiện sự vật, đứng lên trình bày. hiện tượng, con người. câu chuyện. - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để thể hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, nhịp điệu. các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhều dạng thức khác nhau, như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật. - Khác với các thể loại tự sự và trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc nhưng điều cốt yếu là lập luận với các hệ thống luận điểm, luận cứ xác đáng. Hoạt động luyện tập 3. Luyện tập: 3: * GV treo bảng phụ , Phát - HS lên bảng đấnh Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ phiÕu häc tËp. dÊu cái của câu trả lời đúng. - C¸c em cßn l¹i lµm 1. Mét bµi th¬ tr÷ t×nh: vµo phiÕu häc tËp. A. Kh«ng cã cèt truyÖn vµ nh©n - Líp nhËn xÐt. vËt - Chän c©u D B. Kh«ng cã cèt truyÖn nhng cã thÓ cã nh©n vËt C. ChØ biÓu hiÖn trùc tiÕp t×nh c¶m, c¶m xóc cña t¸c gi¶ D. Cã thÓ biÕu hiÖn gi¸n tiÕp t×nh c¶m, c¶m xóc qua c¸c h×nh ¶nh thiªn nhiªn con ngêi hoÆc sù viÖc 2. Trong v¨n b¶n nghÞ luËn: A. kh«ng cã cèt truyÖn vµ nh©n vËt.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> - Chän A. - Chän C. - Chän D. - Chän C. - Chän C. - HS viÕt ®o¹n. B. kh«ng cã yÕu tè miªu t¶ tù sù C. Cã thÓ cã biÓu hiÖn t×nh c¶m, c¶m xóc C. Kh«ng sö dông ph¬ng thøc biÓu c¶m 3. Tôc ng÷ cã thÓ coi lµ: A. V¨n b¶n nghÞ luËn B. Kh«ng ph¶i lµ v¨n b¶n nghÞ luËn C. Mét lo¹i v¨n b¶n nghÞ luËn đặc biệt ngắn gọn 4. YÕu tè nµo kh«ng cã trong v¨n b¶n nghÞ luËn A. LuËn ®iÓm B. LuËn cø C. C¸c kiÓu lËp luËn D. Cèt truyÖn 5. Dßng nµo kh«ng ph¶i lµ phÐp lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn A. Chøng minh B. Ph©n tÝch C. KÓ chuyªn D. Gi¶i thÝch 6. YÕu tè nµo ë c¶ ba thÓ lo¹i: TruyÖn, kÝ, th¬ kÓ chuyÖn A. Tø th¬ B. VÇn, nhÞp C. Nh©n vËt D. LuËn ®iÓm Bµi tËp 2: ViÕt ®o¹n v¨n nghÞ luận chứng minh về vấn đề: "Bác Hå lµ ngêi cã lßng yªu thiªn nhiªn s©u s¾c". 4. Híng dÉn häc tËp: - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ v¨n nghÞ luËn - Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu..

<span class='text_page_counter'>(249)</span> PHÒNG GIÁO DỤC YÊN MINH Trường THCS thị trấn. ĐỀ THI LẠI Năm học: 2012- 2013 Môn: Ngữ văn lớp 7. MA TRẬN Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Tên chủ đề TN 1. Văn bản Tục ngữ VB Sống chết mặc bay Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 2. Tiếng Việt - Liệt kê - Thêm trạng ngữ cho câu Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. TL. TN. TL. - Nhận biết câu tục ngữ - Tác giả truyện ngắn Sống chết mặc bay Số câu:2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10 %. Số câu:2 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10 %. Xác định được tác dụng của trạng ngữ, phép liệt kê. - Thêm trạng ngữ thích hơp cho câu. Số câu:2 Số đ: 1 Tỉ lệ:10. Số câu:1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10. Số câu: 3 Số đ: 2.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> %. %. 3. Tập làm văn Lập luận chứng minh Số câu: Số đ: Tỉ lệ:. Viết bài văn lập luận chứng minh. Số câu:1 Số đ: 6 Tỉ lệ: 60 %. 4. Chương trình địa phương - Rèn luyện chính tả Số câu: Số đ: Tỉ lệ:. TS câu TS điểm Tỉ lệ. Tỉ lệ 20 %. Số câu: 1 Số đ: 6 Tỉ lệ: 60 %. Điền đúng âm đúng chính tả. Số câu:1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 4 Số đ:2 Tỉ lệ:20 %. Số câu:2 Số đ:2 Tỉ lệ:20 %. ĐỀ BÀI I.Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi. Câu 1 (0,5 điểm): Trong các câu sau câu nào là tục ngữ?. Số câu:1 Số đ: 6 Tỉ lệ:60 %. Số câu:1 Số đ: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu:7 Số đ: 10 Tỉ lệ:100 %.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> A. Một nắng hai sương. B. Gần nhà xa ngõ. C. Cạn tàu ráo máng . D.Tấc đất tấc vàng. Câu 2 (0,5 điểm): Truyện ngắn Sống chết mặc bay là của tác giả nào? A. Phạm Duy Tốn. B. Phan Bội Châu. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Hà Ánh Minh. Câu 3 (0,5 điểm): Câu văn sau thuộc kiểu liệt kê nào? Tre, nứa, trúc, mai , vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non mọc thẳng. A. Liệt kê theo từng cặp. B.Liệt kê không tăng tiến. C. Liệt kê tăng tiến. D. Liệt kê không theo từng cặp. Câu 4 (0,5 điểm): Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. B. Tạo tình huống. C. Bộc lộ cảm xúc. D. Nhấn mạnh thời gian . II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 5( 1 điểm): Điền tr hoặc ch vào chỗ trống ......ơ trụi,......... ăm chỉ, chắt .....iu,........ân trọng. Câu 6 ( 1 điểm): Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu sau? ............................. cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu 7(6 điểm): Ông cha ta có câu: Có chí thì nên . Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm ( 2 điểm. )Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm Câu Đáp án. 1 D. 2 A. 3 B. 4 D. II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 5( 1 điểm): Điền đúng mỗi âm 0,25 điểm Trơ trụi, chăm chỉ, Chắt chiu, trân trọng Câu 6 ( 1 điểm): Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu 7(6 điểm): a. Mở bài ( 0,5 điểm) - Ý chí và ngị lực là điều không thể thiếu ở mỗi con người. - Ông cha ta có câu: Có chí thì nên để khuyên dạy con cháu b. Thân bài (5 điểm) - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ ( 1 điểm): + Chí là ý chí nghị lực, hoài bão..nên là thành quả đạt được => Có chí thì nên: Nếu có ý chí nghị lực và niềm tin thì sẽ gặt hái được thành công và vượt qua mọi khó khăn. - Ý chí nghị lực giúp con người gặt hái được nhiều thành công.( 0,5 điểm): - Ý chí nghị lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn gian khổ mà tưởng chừng.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> không thể vượt qua được.( 0,5 điểm): - Thực tế cho ta thấy: + trong lịch sử: Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi..( 1 điểm): + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của.( 1 điểm): + Thế giới: Hen- ri – pho...( 1 điểm): c. Kết bài(0,5 điểm) “ Có chí thì nên” Là lời khuyên vẫn còn nguyên giá trị cho những ai mong muốn thành công Yêu cầu bài viết sạch, đẹp, đúng chính tả, bố cục rõ ràng chặt chẽ. Giáo viên tùy thuộc vào bài làm của học sinh chấm cho hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> PHÒNG GIÁO DỤC YÊN MINH Trường THCS thị trấn Họ và tên. ĐỀ THI LẠI Năm học: 2012- 2013 Môn: Ngữ văn lớp 7 Giám thị 1:. SBD. Số phách. Lớp.....Trường............................ Giám thị 2: .............................................Cắt phách theo dòng kẻ này............................................ Điểm. Điểm bằng chữ. Giám khảo 1:. Số tờ. Số phách. Giám khảo 2: I.Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Lựa chọn câu trả lời đúng nhất sau mỗi câu hỏi. Câu 1 (0,5 điểm): Trong các câu câu nào là tục ngữ? A. Một nắng hai sương. B. Gần nhà xa ngõ. C. Cạn tàu ráo máng . D.Tấc đất tấc vàng. Câu 2 (0,5 điểm): Truyện ngắn Sống chết mặc bay là của tác giả nào? A. Phạm Duy Tốn. B. Phan Bội Châu. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Hà Ánh Minh. Câu 3 (0,5 điểm): Câu văn sau thuộc kiểu liệt kê nào? Tre, nứa, trúc, mai , vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non mọc thẳng. A. Liệt kê theo từng cặp. B. Liệt kê không tăng tiến. C. Liệt kê tăng tiến. D. Liệt kê không theo từng cặp. Câu 4 (0,5 điểm): Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. B. Tạo tình huống. C. Bộc lộ cảm xúc. D. Nhấn mạnh thời gian . II. Tự luận ( 8 điểm) Câu 5( 1 điểm): Điền tr hoặc ch vào chỗ trống ......ơ trụi,......... ăm chỉ, chắt .....iu,........ân trọng. Câu 6 ( 1 điểm): Thêm trạng ngữ thích hợp cho câu sau? ............................. cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu 7(6 điểm): Ông cha ta có câu: Có chí thì nên . Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. (Giám thị không phải giải thích gì thêm).

<span class='text_page_counter'>(254)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(255)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(256)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI LẠI MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 NĂM HỌC 2011 - 2012 I.TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. Câu Đáp án. 1 A. 2 A. 3 C. 4 B. II. TỰ LUẬN:. Câu 5: 1 điểm.Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm. a. Hãy điền l/n: - Nó nặng nề bước đi trên con đường quen thuộc. - Chiếc xe lao nhanh nó loạng choạng và đâm vào bụi cây ven đường. b.Hãy điền s/ x: - Anh ấy rất xuề xòa. - Nó sung sướng khi được mẹ mua cho một cái áo mới. Câu 6:2 điểm. Mỗi ý đúng 0,5 điểm Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau? a. Hôm nay, em làm sai mất một bài toán. b. Thứ 6, lớp tôi học ôn buổi chiều.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> c. Mùa xuân,cây cối đâm chồi nảy lộc. d. Hôm qua, trời mưa, hôm nay lại nắng chang chang. Câu 7: 5 điểm: Ông cha ta có câu: Có chí thì nên .Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. * Dàn ý – Thang điểm 1.Mở bài: ( 0,5 điểm) - Ý chí và ngị lực là điều không thể thiếu ở mỗi con người. - Ông cha ta có câu: Có chí thì nên để khuyên dạy con cháu 2. Thân bài: 4 điểm. - Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: Chí là ý chí nghị lực, hoài bão..nên là thành quả đạt được => Có chí thì nên: Nếu có ý chí nghị lực và niềm tin thì sẽ gặt hái được thành công và vượt qua mọi khó khăn. - Ý chí nghị lực giúp con người gặt hái được nhiều thành công. - Ý chí nghị lực giúp con người vượt qua mọi khó khăn gian khổ mà tưởng chừng không thể vượt qua được. - Thực tế cho ta thấy: + trong lịch sử: Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi.. + Ngày nay: Nguyễn Ngọc Kí, Lương Đình Của. + Thế giới: Hen- ri – pho... 3. Kết bài:0,5 điểm “ Có chí thì nên” Là lời khuyên vẫn còn nguyên giá trị cho những ai mong muốn thành công Yêu cầu bài viết sạch, đẹp, đúng chính tả, bố cục rõ ràng chặt chẽ. Giáo viên tùy thuộc vào bài làm của học sinh chấm cho hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Họ và tên: Lớp: Điểm. Kiểm tra: Tiếng Việt Thời gian: 45’ Lời phê của giáo viên. I. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Từ láy là gì? A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa. B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu. C. Từ có các tiếng giống nhau về phần vần. D. Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên một tiếng có nghĩa. Câu 2: Từ ghép chính phụ là từ như thế nào? A. Từ có hai tiếng có nghĩa. B. Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. C. Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. D.Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp Câu 3: Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau? Non cao tuổi vẫn chưa già, Non sao..... nước, nước mà..... non A. Nhớ- quên B. Đi- về C. Xa – gần D. Cao- thấp Câu 4: Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau? Tàu vào cảng.....than Em bé đang .... cơm A. nhai B. Nhá C. ăn D. Chở II. Tự luận Câu 1: Nêu khái niệm từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Câu 2: Đặt câu với mỗi cặp từ quan hệ từ sau: - Nếu...thì - Tuy....nhưng - Sở dĩ.... là vì Câu 3: Viết 1 đoạn văn ngắn( nội dung tự chọn) có sử dụng từ láy thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(260)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 1. Nam - Thủy 2. Huy- Tươi 3. Trí- Hà 4.Trung - Mới 5. Tinh- Kim 6. Biên- Dung 7. Quyên- Sơn 8. Lẩy- Bích 9. Cương- Hiên 10. Viên- Lanh 11. Sơn - Thiệp 12. Lài- Chung 13. Đông- Siều 14. Năng- Cúc 15. Thành- Ich 16. Hiển- Hiền 17. Lợi – Hiền 18. Trường- Hiếu 19. Khỏe- Cắm 20. Thực- Mẩy 21. Thanh- liên 22. Dần- Lí 23.Tài- Tuyến 24.Vinh- Lệ 25.Lộc- Sen 26. Sáng- Hương 27. Vè- Dung 28. Đông- Ngoan 29. Khu- Nga 30. Cường - Tâm 31.Thắng- Mai 32.Triều- Phượng. DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH TỔ 5 38. Phú- Phương 75.Cảnh- Hải 39. Quang- Toan 40. Sơn- Sơn 41.Duẩn Hương 42. Hoa- Đức 43. Dụ - Phương 44. Sơn – Ngân 45. Bình- Nhung 46. Khang- Chung 47. Bằng- Thảo 48. Sơn- Thoa 49. Tuân- Hải 50. Toàn- Việt 51. Dũng Thoa 52. Trung- Vui 53. Ngọc- Chuyền 54. Đức – Thương 55.Thành- Hiền 56. Chi- Lừ 57. Lương- Phúc 58. Phong- Hoàn 59. Hậu- Hồng 60. Châm- Khương 61. Thắng- Hạnh 62. Tiến- Trang 63 Tân- Hồng 64. Bẩy- Thúy 65. Hà- Nhiên 66. Dung- Tốt 67. Hậu- Bền 68- Hùng- Nhung 69. Hùng – Cảnh. 76. Linh- Thảo 77. Chấn- Gọn 78. Ngôn- Tuyến 79- Chiến- Chi con 80. Hải- Hà 81.Dương-Huy con 82. Minh- Yên 83. Thực- Hiền 84. Định- Trang con 85. Hảo- Lợi 86. Quân- Thảo 89. Tình- Oanh 90. Sơn- Lí 91. Cường- Tâm- Anh 92. Phứ- Huyền 93. Hưng- Thơm 94. Toàn- lí 95. Khánh- nguyệtHiếu.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> 33.Chinh- Mến 70. Quyết –Thuyên 34.Túng- Miên 71. Long- Tâm 35. Minh- Yên 72. Thà- Hương 36. Thức- Oanh 73. Lực- Thỏa 37. Quân- Quyên 74. Tiến- Anh con ĐỀ 7A I. Trắc nghiệm: (2 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng nhất? Câu 1: ( 0,5đ) Thế nào là câu đặc biệt? E. Đó là một câu bình thường, có đủ cả chủ ngữ và vị ngữ. F. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ chủ ngữ. G. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ vị ngữ. H. Đó là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. Câu 2:( 0,5đ )Trong các dòng sau dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ? D. Bộc lộ cảm xúc. E. Gọi đáp. F. Làm cho lời nói được ngắn gọn. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu 3: ( 0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần . B. Người ta là hoa đất. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 4:( 0,5đ) Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. C. Tạo tình huống. B. Bộc lộ cảm xúc D. Nhấn mạnh thời gian . II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Thế nào là rút gọn câu? Câu 6: 4 đ) Tìm câu đặc biệt Trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng? a. Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như vậy? ( Phạm Duy Tốn) b. Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? ( Hồ Biểu Chánh) c. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào..

<span class='text_page_counter'>(262)</span> (Thạch Lam) d. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) Câu 7: (2 đ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( chủ đề tự chọn) Trong đó có câu chứa thành phần trạng ngữ? ĐỀ 7B: I. Trắc nghiệm: (2 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng nhất? Câu 1: ( 0,5đ) Rút gọn câu là? A. Câu chỉ có thể bị lược bỏ chủ ngữ. B. Câu chỉ có thể bị lược bỏ vị ngữ. C. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. D. Câu chỉ có thể bị lược bỏ thành phần phụ. Câu 2:( 0,5đ )Trong các dòng sau dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ? A. Bộc lộ cảm xúc. B. Gọi đáp. C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng. Câu 3: ( 0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần . B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Uống nước nhớ nguồn. D. Người ta là hoa đất. Câu 4: (0,5đ) Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973. A. Chuyển ý. C. Tạo tình huống. B. Nhấn mạnh thời gian. D. Bộc lộ cảm xúc. II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? Câu 6: ( 4 đ) Tìm câu đặc biệt Trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng? a. Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như vậy? ( Phạm Duy Tốn) b. Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? ( Hồ Biểu Chánh).

<span class='text_page_counter'>(263)</span> c. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. (Thạch Lam) d. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) Câu 7: ( 2đ) Đặt hai câu có chứa thành phần trạng ngữ. ĐỀ 7C: I. Trắc nghiệm: (2 đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước mỗi đáp án mà em cho là đúng nhất? Câu 1: ( 0,5đ) Rút gọn câu là? A. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. B. Câu chỉ có thể bị lược bỏ chủ ngữ. C. Câu chỉ có thể bị lược bỏ vị ngữ. D. Câu chỉ có thể bị lược bỏ thành phần phụ. Câu 2:( 0,5đ ) Ở những vị trí nào trong câu thì trạng ngữ có thể tách thành câu riêng để dạt nững mục đích tu từ nhất định A. Đầu câu. B. Giữa chủ ngữ và vị ngữ. C. Cuối câu. D. A, B ,C đều sai. Câu 3: ( 0,5đ) Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Bán anh em xa, mua láng giềng gần . B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. C. Người ta là hoa đất. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 4: (0,5đ) Việc tách trạng ngữ thành câu riêng trong ví dụ dưới đây có tác dụng gì? Chị ấy đã ngã xuống. Năm 1973 A. Chuyển ý. C. Tạo tình huống. B. Bộc lộ cảm xúc. D. Nhấn mạnh thời gian. II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Câu 6: ( 4 đ) Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích dưới đây và cho biết tác dụng của chúng? a. Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông hoa bằng lăng nở muộn thế kia ( Phạm Hổ) b. Kiên vội đặt bát xuống, nó vỗ tay reo to: Ông ơi, ông ơi! Con cu cườm ta thả ra dạo nọ nó đã biết gáy rồi ông ạ. ( Trần Hữu Tòng).

<span class='text_page_counter'>(264)</span> c. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào (Thạch Lam) d. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) Câu 7: ( 2đ) Đặt hai câu có chứa thành phần trạng ngữ. ĐÁP ÁN ĐỀ 7A I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) D. Đó là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ- vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu 3: ( 0,5đ) B. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) D. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn.Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau:( 1đ) - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước( 0,5đ) - Ngụ ý hành động,đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người( lược bỏ chủ ngữ)( 0,5đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu câu đặc biệt và tác dụng mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Câu 7: ( 2đ) Viết đúng yêu cầu 2 điểm ĐỀ 7B I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) C. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Làm cho lời nói được ngắn gọn. Câu 3: ( 0,5đ) D. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) B. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Khi rút gọn câu cần chú ý: - Không làm cho người đọc người nghe hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói( 1đ).

<span class='text_page_counter'>(265)</span> - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc khiếm nhã( 1đ) Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu đặc biệt và tác dụng của mỗi câu 1 điểm a. Ôi! ->Bộc lộ cảm xúc b. Cha ôi! Cha! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng Câu 7: ( 2đ) Đặt đúng yêu cầu mỗi câu 1 điểm ĐỀ 7C I. Trắc nghiệm: (2 đ) Câu 1: ( 0,5đ) A. Câu có thể lược bỏ cả chủ ngữ và vị ngữ. Câu 2: ( 0,5đ) C. Cuối câu. Câu 3: ( 0,5đ) C. Người ta là hoa đất. Câu 4: ( 0,5đ) D. Nhấn mạnh thời gian II. Tự luận: ( 8đ) Câu 5: ( 2đ) Câu đặc biệt thường dùng để: - Xác định thời gian,nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp Câu 6: ( 4 đ) Xác định đúng câu đặc biệt và tác dụng của mỗi câu 1 điểm a. Ôi, đẹp quá ->Bộc lộ cảm xúc b. Ông ơi,ông ơi! ->Gọi đáp c. Chiều, chiều rồi. ->Xác định thời gian d. Tiếng reo.Tiếng vỗ tay -> Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện Câu 7: ( 2đ) Đặt đúng yêu cầu mỗi câu 1 điểm Họ và tên.................. Lớp ......................... Điểm. Kiểm tra: Văn Thời gian :45’. Lời phê của cô giáo. I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu:.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Câu 1:( 0.5đ) Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian. C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp. B.Văn học viết . D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Câu 2:( 0.5đ) Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. C. Một nắng hai sương. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân Câu 3(1đ) Nối nội dung ở cột A với 1 nội dung thích hợp ở cột B để được 2 câu văn đúng với những nhận định của bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. A B 1. Thủ pháp liệt kê được sử dụng a. Thể hiện sức mạnh của lòng thích hợp có tác dụng yêu nước với nhiều sắc thái khác nhau 2. Các động từ: kết thành, lướt b. Thể hiện được sự phong qua, nhấn chìm được chọn lọc phú với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước của nhân dân ở mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, địa phương.. Đáp án. II. Tự luận: ( 8 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) Chép thuộc lòng 2 câu tục ngữ trong những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã học và nêu nội dung và ý nghĩa (bài học) của mỗi câu) ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Câu 5: (3 điểm) Hoài Thanh quan niệm như thế nào về nguồn gốc văn chương? Em hãy lấy 2 ví dụ trong các văn bản đã học để chứng minh quan niệm đó là đúng?........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(267)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 6: (2 điểm) Qua bài văn: Đức tính giản dị của Bác Hồ, bản thân em học tập được điều gì qua lối, sống nhân cách của Bác .................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... . ĐỀ 7B,C I. Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất, dánh dấu bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: Câu 1:( 0.5đ) Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào? A.Văn học dân gian. C.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Pháp..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> B.Văn học viết. D.Văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. Câu 2:( 0.5đ) Câu nào sau đây không phải là tục ngữ? A. Khoai đất lạ, mạ đất quen. C. Một nắng hai sương. B. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D. Thứ nhất cày ải, thứ nhì vãi phân. Câu 3(1đ) Nối nội dung ở cột A với 1 nội dung thích hợp ở cột B để được 2 câu văn đúng với những nhận định của bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. A B 1. Thủ pháp liệt kê được sử dụng a. Thể hiện sức mạnh của lòng thích hợp có tác dụng yêu nước với nhiều sắc thái khác nhau 2. Các động từ: kết thành, lướt b. Thể hiện được sự phong qua, nhấn chìm được chọn lọc phú với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu nước của nhân dân ở mọi tầng lớp, giai cấp, lứa tuổi, địa phương.. Đáp án. II. Tự luận: ( 8 điểm) Câu 4 ( 3 điểm) Chép thuộc lòng 2 câu tục ngữ trong những câu tục ngữ về con người xã hội đã học và nêu nội dung và ý nghĩa (bài học) của mỗi câu. Câu 5: (3 điểm) Hoài Thanh quan niệm như thế nào về nguồn gốc văn chương? Em hãy lấy 2 ví dụ trong các văn bản đã học để chứng minh quan niệm đó là đúng? Câu 6: (2 điểm) Qua bài văn: Đức tính giản dị của Bác Hồ, bản thân em học tập được điều gì qua lối sống nhân cách của Bác?. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(269)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(270)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(271)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(272)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(273)</span>

×