Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Quy che khen thuong 347QCLDLD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.42 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: 347 /HD-LĐLĐ. Lào Cai, ngày 03 tháng 5 năm 2012. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. HƯỚNG DẪN Thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn tỉnh Lào Cai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Căn cứ Luật thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày15/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 02 /2011/ TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐCP của Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 777 /QĐ-TLĐ ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế Khen thưởng của tổ chức công đoàn. Nhằm đổi mới công tác Thi đua khen thưởng của tổ chức công đoàn tỉnh Lào Cai trong giai đoạn mới, để động viên kịp thời các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước do Nhà nước và tổ chức Công đoàn phát động. Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai hướng dẫn thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-LĐLĐ ngày 30/7/2004 cụ thể như sau: I. ĐỐI TƯỢNG KHEN THƯỞNG:. 1. Đoàn viên Công đoàn, cán bộ, công chức, viên chức, công nhân lao động và tổ chức Công đoàn; Cá nhân, tổ chức nước ngoài, tổ chức Quốc tế làm việc tại địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Trong một năm công tác, một đối tượng có thể được nhiều cấp ra quyết định khen thưởng với các hình thức khác nhau, nhưng trong một cấp quyết định khen thưởng khi đã được khen toàn diện sẽ không được khen chuyên đề hàng năm và ngược lại, (trừ khen thưởng vào sơ kết, tổng kết chuyên đề theo đợt, theo giai đoạn). 3. Đối tượng nữ nghỉ thai sản theo chế độ quy định của nhà nước và những người có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản, những người tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu do bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận của cơ quan y tế, thì thời gian nghỉ vẫn được tính để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến’’. 4. Đối với cá nhân được cử đi học, bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, nếu đạt kết quả từ loại khá trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì kết hợp với thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị để bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Các trường hợp đi đào tạo từ 01 năm trở lên, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì năm đó được xếp tương đương danh hiệu “Lao động tiên tiến” để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác. 5. Trường hợp cá nhân thuyên chuyển công tác thì đơn vị mới có trách nhiệm xem xét tặng các danh hiệu thi đua trên cơ sở có ý kiến nhận xét của đơn vị cũ (đối với trường hợp có thời gian công tác ở đơn vị cũ từ 6 tháng trở lên). 6. Không bình xét thi đua cho các trường hợp: không đăng ký thi đua; mới tuyển dụng dưới 10 tháng; nghỉ việc từ 40 ngày làm việc trở lên; bị xử phạt hành chính; bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. II. ĐĂNG KÝ THI ĐUA:. Hàng năm các đơn vị phải tổ chức cho tập thể, cá nhân đăng ký thi đua và gửi đăng ký thi đua về LĐLĐ tỉnh Lào Cai như sau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đối với các Công đoàn giáo dục, công đoàn cơ sở trường học đăng ký theo năm học và gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. - Đối với khối cơ quan, đơn vị gửi đăng ký về Liên đoàn Lao động tỉnh trước ngày 15 tháng 2 hàng năm. - Đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn; các Ban chuyên đề thuộc LĐLĐ tỉnh; Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố; Công đoàn ngành và tương đương lập bản đăng ký riêng với các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 15 tháng 2 hàng năm. Đơn vị nào không đăng ký thi đua thì không được xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác. - Các đơn vị đăng ký thi đua thực hiện danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng chuyên đề thì nhất thiết phải gửi đăng ký về các ban chuyên đề. III. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM:. Đối tượng, tiêu chuẩn và hồ sơ đề nghị tặng thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (Cờ Chính phủ; Cờ toàn diện, Cờ chuyên đề, Chiến sỹ Thi đua cấp Tổng Liên đoàn, Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn; Bằng Lao động sáng tạo; Bằng khen) thực hiện theo quy định tại điểm 3, 4, 5, 6 và điểm 7 của Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn (sau đây gọi tắt là Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ). Số lượng Cờ và Bằng khen của Tổng Liên đoàn: * Cờ thi đua toàn diện: - Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh xét chọn 20% trong tổng số các Công đoàn cơ sở được tặng Cờ thi đua toàn diện của LĐLĐ tỉnh trình Tổng Liên đoàn tặng Cờ thi đua toàn diện. - Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh xét chọn 20% trong tổng số các Công đoàn cấp trên cơ sở được tặng Cờ thi đua toàn diện của LĐLĐ tỉnh trình Tổng Liên đoàn tặng Cờ thi đua toàn diện. * Số lượng Cờ thi đua chuyên đề và Bằng khen của Tổng Liên đoàn bình xét tại các Khối thi đua (trừ Khối thi đua các Công đoàn LĐLĐ tỉnh phối hợp chỉ đạo): - Cờ thi đua chuyên đề: Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh sẽ xét, trình Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng không quá 1 Cờ thi đua cho mỗi chuyên đề; - Bằng khen toàn diện: + Tập thể (bao gồm công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở): không quá 01% tổng số công đoàn cơ sở trực thuộc Khối thi đua; + Cá nhân (cán bộ, đoàn viên): không quá 0,02% tổng số đoàn viên công đoàn trực thuộc Khối thi đua; Riêng Khối thi đua CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh được xét, đề nghị Tổng LĐLĐVN tặng Bằng khen cho 01 tập thể và 01 cá nhân nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn. - Bằng khen chuyên đề: Mỗi chuyên đề không quá 3 Bằng khen..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG CỦA BAN CHẤP HÀNH LĐLĐ TỈNH:. 1. Cờ thi đua toàn diện: a. Cờ toàn diện xét tặng hàng năm cho công đoàn cấp trên cơ sở đạt được các tiêu chuẩn sau: - Hoàn thành xuất sắc vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; làm tốt công tác xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến; - Là tập thể tiêu biểu xuất sắc của tổ chức công đoàn, có nhân tố mới, có điển hình mới để các công đoàn cấp trên cơ sở trong toàn tỉnh học tập; - Có phát động và thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác. Không có đơn vị trực thuộc nào để xẩy ra tiêu cực, lãng phí; Lãnh đạo chủ chốt không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên. - Thu nộp kinh phí và đoàn phí công đoàn đầy đủ theo quy định; - Có ba năm trở lên liên tục đạt tập thể lao động xuất sắc, được cấp trên khen thưởng. - Được hội nghị xét thi đua của Khối suy tôn và được Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh xếp loại Vững mạnh xuất sắc. b. Xét tặng cờ thi đua hàng năm cho công đoàn cơ sở đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Quy chế khen thưởng; 2. Cờ chuyên đề: a. Đối tượng được xét tặng cờ thi đua chuyên đề (“Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”, “Văn hoá, thể dục, thể thao” và “Giỏi việc nước, đảm việc nhà) của LĐLĐ tỉnh gồm: CĐCS và Công đoàn cấp trên cơ sở có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Bảo đảm an toàn vệ sinh lao động”, “Văn hoá, thể dục, thể thao” và “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”. b. Tiêu chuẩn xét tặng cờ chuyên đề: Giao cho Ban Chính sách - Pháp luật, Ban Tuyên giáo và Nữ công xây dựng tiêu chuẩn, thang điểm trình Ban Thường vụ để làm cơ sở lựa chọn các đơn vị có thành tích xuất sắc của từng chuyên đề đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng cờ. c. Các chuyên đề thi đua khác chỉ tặng thưởng vào dịp sơ kết, tổng kết chuyên đề theo kế hoạch (có hướng dẫn cụ thể theo kế hoạch sơ, tổng kết) của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh. 3. Đối tượng, tiêu chuẩn tặng Bằng khen của LĐLĐ tỉnh: Thực hiện theo quyết định số 340/QĐ-LĐLĐ ngày 30/7/2004 của Ban chấp hành LĐLĐ tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn tỉnh Lào Cai. 4. Đối tượng được xét tặng kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”: Thực hiện theo quyết định số 340/QĐ-LĐLĐ ngày 30/7/2004 của LĐLĐ tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn tỉnh Lào Cai (thủ tục, hồ sơ theo hướng dẫn của Ban tổ chức LĐLĐ tỉnh). 5. Tiêu chuẩn Bằng Lao động sáng tạo:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiêu chuẩn xét tặng Bằng Lao động sáng tạo thực hiện theo các quy định tại Điều 14 của Quy chế khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-TLĐ. a. Đối với đề tài lớn nếu đề nghị tặng Bằng Lao động sáng tạo cho các đồng tác giả tham gia thì phải xác định được kết quả sáng tạo, hiệu quả kinh tế, xã hội đóng góp của từng tác giả. b. Đối với các giải pháp cải tiến quản lý tổ chức sản xuất mang tính mới trong ngành hoặc địa phương, có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả kinh tế, kỹ thuật hoặc lợi ích xã hội phải có văn bản công nhận của Sở Khoa học Công nghệ địa phương hoặc cơ quan quản lý khoa học công nghệ của Bộ, Ngành trung ương. V. Liên đoàn Lao động tỉnh phân Khối thi đua nh sau:. 1. Khối thi đua Liên đoàn Lao động huyện, Thành phố. 2. Khối thi đua các Công đoàn ngành. 3. Khối thi đua Công đoàn cơ sở trực thuộc Liên đoàn Lao động tỉnh. 4. Khối thi đua Công đoàn Liên đoàn Lao động tỉnh phối hợp chỉ đạo. VI. SỐ LƯỢNG CỜ, BẰNG KHEN, GIẤY KHEN HÀNG NĂM:. 1. Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai xét tặng Cờ và Bằng khen như sau: a. Cờ thi đua toàn diện: - Tặng 04 Cờ cho 04 đơn vị dẫn đầu các Khối thi đua; - Tặng 08 Cờ cho CĐCS trực thuộc công đoàn cấp trên cơ sở xuất sắc nhất toàn tỉnh. * Đối với công đoàn giáo dục (xét theo năm học): Tặng 06 Cờ cho Công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên cơ sở. b. Cờ thi đua chuyên đề: - Chuyên đề “Văn hoá - Thể dục - Thể thao” không quá 02 Cờ; - Chuyên đề “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm ATVSLĐ” không quá 02 Cờ; - Chuyên đề “Giỏi việc nước, đảm việc nhà” không quá 02 Cờ; Khen thưởng sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua thực hiện Nghị quyết của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành LĐLĐ tỉnh do Ban Thường vụ quyết định. c. Bằng khen toàn diện: - Tập thể (CĐCS): + Các công đoàn cấp trên cơ sở (LĐLĐ huyện, thành phố; Công đoàn ngành và tương đương) trình LĐLĐ tỉnh tặng Bằng khen cho không quá 12% tổng số CĐCS trực thuộc; + Khối thi đua CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh và Khối thi đua công đoàn LĐLĐ tỉnh phối hợp chỉ đạo trình LĐLĐ tỉnh tặng Bằng khen cho không quá 50% tổng số CĐCS trực thuộc mỗi Khối (được xét tại các Khối thi đua);.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cá nhân (Cán bộ, đoàn viên công đoàn): Các đơn vị trình LĐLĐ tỉnh tặng Bằng khen không quá 0,6% tổng số CNVCLĐ trực thuộc (các đơn vị có dưới 200 CNVCLĐ được xét, trình LĐLĐ tỉnh tặng Bằng khen cho 01 cá nhân nếu đủ điều kiện và tiêu chuẩn); - Hàng năm Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh xét tặng Bằng khen riêng cho tập thể, cán bộ Công đoàn chuyên trách từ cơ sở trở lên lập thành tích xuất sắc trong hoạt động Công đoàn hoặc chỉ đạo phong trào thi đua ở cơ sở không quá 50% tổng số tập thể trực thuộc LĐLĐ tỉnh (gồm các Ban, các Liên đoàn Lao động huyện, thành phố; các Công đoàn ngành và tương đương; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc LĐLĐ tỉnh) và 50% cán bộ công đoàn chuyên trách trong toàn tỉnh. d. Bằng khen chuyên đề: - Hàng năm khen thưởng không quá 12 Bằng khen cho mỗi chuyên đề: “Xanh - Sạch - Đẹp, bảo đảm An toàn vệ sinh lao động”; “Văn hoá - Thể dục - thể thao” và “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”. - Các chuyên đề thi đua khác chỉ tặng thưởng vào dịp sơ kết, tổng kết theo kế hoạch (có hướng dẫn cụ thể theo kế hoạch sơ, tổng kết) của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh. 2. Giấy khen của LĐLĐ huyện, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương: - Tập thể: không quá 15% tổng số Công đoàn cơ sở trực tiếp quản lý; - Cá nhân: Không quá 2,5% tổng số CNVCLĐ trực tiếp quản lý; - Khen thưởng sơ kết, tổng kết các Nghị quyết của BCH do Ban Thường vụ LĐLĐ huyện, Thành phố, công đoàn ngành quyết định về số lượng. VII. THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH:. 1. Thẩm quyền quyết định khen thưởng của Ban thường vụ LĐLĐ tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Quy chế khen thưởng; 2. Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh quyết định danh hiệu “Lao động tiên tiến” “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”, cho các cá nhân, tập thể thuộc cơ quan LĐLĐ tỉnh các LĐLĐ huyện, thành phố; các công đoàn ngành và tương đương; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc LĐLĐ tỉnh. Việc bình xét các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong đội ngũ công đoàn chuyên trách thực hiện tại đơn vị (có xác nhận của cấp uỷ trực tiếp) và gửi hồ sơ về LĐLĐ tỉnh. 3. Giám đốc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc LĐLĐ tỉnh quyết định các danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” cho các cá nhân và tập thể tại đơn vị mình. Việc bình xét, công nhận các danh hiệu thi đua đối với tập thể và cán bộ công đoàn chuyên trách của công đoàn cơ sở, cấp trên trực tiếp cơ sở (Công ty, Tổng Công ty hoặc tương đương) thực hiện cùng với công nhân, viên chức, lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và do thủ trưởng cơ quan, đơn vị; giám đốc doanh nghiệp quyết định công nhận. VIII. THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Hồ sơ đề nghị LĐLĐ tỉnh, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng Cờ thi đua và Bằng khen gửi về ban Chính sách - Pháp luật một bộ gồm có: a. Tờ trình của Ban Thường vụ LĐLĐ huyện, thành phố, công đoàn ngành và tương đương; Ban Chấp hành công đoàn cơ sở trực thuộc, Công đoàn LĐLĐ tỉnh phối hợp chỉ đạo (theo mẫu số 01). b. Danh sách đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 02). c. Tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 03); d. Báo cáo thành tích của tập thể đề nghị tặng cờ thi đua (theo mẫu số 04) và có xác nhận của cấp Uỷ đồng cấp (02 bản). Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị Tổng Liên đoàn tặng bằng khen và có xác nhận của Cấp uỷ đồng cấp (02 bản). đ. Gửi thư điện tử danh sách đề nghị khen thưởng, tóm tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng về LĐLĐ tỉnh. 2. Đối tượng, thủ tục hồ sơ đề nghị khen thưởng Nhà nước thực hiện theo quy định tại mục 15, 16 của Hướng dẫn số 649/HD-TLĐ ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐ Việt Nam. 3. Tuyến trình khen thưởng Nhà nước: Liên đoàn Lao động tỉnh trình khen thưởng Nhà nước đối với các ban, đơn vị trực thuộc LĐLĐ tỉnh và cán bộ công đoàn chuyên trách ở các ban, đơn vị trực thuộc LĐLĐ tỉnh. Đối với các LĐLĐ huyện, thành phố, công đoàn ngành, công đoàn viên chức và cán bộ công đoàn chuyên trách ở các LĐLĐ huyện, thành phố, công đoàn ngành, công đoàn viên chức do LĐLĐ tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh nhưng phải có ý kiến đồng ý của cấp ủy hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cùng cấp. 4. Thời hạn gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng về LĐLĐ tỉnh: - Hồ sơ đề nghị LĐLĐ tỉnh và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm. Riêng công đoàn Giáo dục, hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. - Đối với tập thể, cán bộ chuyên trách Công đoàn thuộc các Ban Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên đoàn Lao động các huyện, thành phố, Công đoàn ngành và tương đương hồ sơ gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Hồ sơ đề nghị tặng thưởng Huân chương và Cờ thi đua, Bằng khen của Chính phủ; hồ sơ đề nghị tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ thi đua Toàn quốc gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Hồ sơ trình khen thưởng, báo cáo thành tích theo các chuyên đề và các hình thức khen thưởng đặc thù khác gửi về LĐLĐ tỉnh trước ngày 15 tháng 8 hàng năm. IX. MỨC TIỀN THƯỞNG:. Tiền thưởng kèm theo các quyết định khen thưởng do cấp đề nghị khen thưởng chi. Liên đoàn Lao động tỉnh chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân được khen thưởng tại hội nghị sơ, tổng kết do Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống công đoàn được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số quy định và làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng, cụ thể như sau: TT. DANH HIỆU THI ĐUA. Mức tiền thưởng (Được tính theo hệ số quy định dưới đây nhân với mức lương tối thiểu chung) 1. Chiến sĩ thi đua toàn quốc 4,5 2. Chiến sĩ thi đua tổng Liên đoàn 3,0 3. Chiến sĩ thi đua cơ sở 1,0 4. Tập thể lao động xuất sắc 1,5 5. Tập thể Lao động tiên tiến 0,8 6. Lao động tiên tiến 0,3 7. Cờ thi đua của Chính phủ 24,5 8. Cờ thi đua TLĐ: +Toàn diện 15,5 + Chuyên đề 10,0 Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn: 10. Cờ toàn diện : 9,0 11. Cờ chuyên đề: 6,0 HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG MỨC THƯỞNG 12. Huân chương Sao vàng: - Cá nhân 46,0 - Tập thể. 92,0 14. Huân chương Hồ Chí Minh: - Cá nhân 30,5 - Tập thể. 61,0 16. Huân chương Độc lập hạng Nhất: - Cá nhân. 15,0 - Tập thể 30,0 18. Huân chương Độc lập hạng Nhì: - Cá nhân 12,5 - Tập thể 25,0 20. Huân chương Độc lập hạng Ba: - Cá nhân 10,5 - Tập thể 21,0 22. Huân chương Lao động hạng Nhất: - Cá nhân. 9,0 - Tập thể 18,0 24. Huân chương Lao động hạng Nhì: - Cá nhân 7,5 - Tập thể 15,0 26. Huân chương Lao động hạng Ba: - Cá nhân 4,5 - Tập thể 9,0 28. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: - Cá nhân 1,5 - Tập thể 3,0 30. Bằng khen TLĐ: + Bằng khen toàn diện: - Cá nhân 1,0 - Tập thể 2,0 + Bằng khen Chuyên đề: - Cá nhân 0,7 - Tập thể 1,4 34. Bằng Lao động sáng tạo 1,3 35. Kỷ niệm chương ”Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức 0,6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> công đoàn”. Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố; Công đoàn ngành Trung ương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn: 36. Bằng khen Toàn diện: - Tập thể. 1,0 - Cá nhân. 0,5 38. Bằng khen Chuyên đề: - Tập thể 0,8 - Cá nhân 0,4 40. Giấy khen của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và CĐCS: - Cá nhân 0,2 - Tập thể 0,4. X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Ngay từ đầu năm (Quý I) các Khối thi đua tổ chức họp, triển khai các hoạt động của khối trong năm và tổng hợp đăng ký thi đua. 2. Việc đăng ký thi đua và đề nghị xét khen thưởng nhất thiết phải thực hiện đúng theo Luật thi đua khen thưởng, Quyết định 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 của Đoàn Chủ tịch TLĐLĐVN về việc ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức công đoàn và quyết định 340/QĐ-LĐLĐ ngày 30/7/2004 của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai. 3. Các ban chuyên đề, các đồng chí trong Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng theo nhiệm vụ được giao. 4. Các cấp công đoàn tập trung tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua hướng về cơ sở, đặc biệt là CĐCS, CNVCLĐ ở các loại hình doanh nghiệp, trên tất cả các lĩnh vực. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế hướng dẫn số 563/HDLĐLĐ ngày 31/10/2007 của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, Công đoàn các cấp phản ánh kịp thời về LĐLĐ tỉnh Lào Cai (qua Ban Chính sách-Pháp luật) để xem xét giải quyết./. Nơi nhận: - Các đ/c Ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên UBKT LĐLĐ tỉnh; - Các LĐLĐ huyện, thành phố Lào Cai; - Các Công đoàn Ngành và tương đương; - Các CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh; - Các Công đoàn LĐLĐ tỉnh phối hợp chỉ đạo; - Thường trực LĐLĐ tỉnh; - Các ban LĐLĐ tỉnh; - Lưu VP, ban CS-PL (05 bản).. TM. BAN THƯỜNG VỤ CHỦ TỊCH. (đã ký). Tạ Thị Thu Huyền Mẫu số 1. LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TỈNH LÀO CAI (Đơn vị đề nghị khen thưởng). Số: …………….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ……, ngày …… tháng …. năm.….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TỜ TRÌNH V/v khen thưởng năm ….. Kính gửi: Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh Lào Cai. Căn cứ Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-TLĐ ngày 26/5/2004 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Thông tri hướng dẫn thực hiện Quy chế số 649/HD-TLĐ ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Ban Thường vụ (Ban Chấp hành) …… (LĐLĐ huyện, thành phố; công đoàn ngành; công đoàn cơ sở ….) đã tổng kết đánh giá thành tích hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn, các phong trào thi đua của đơn vị (huyện, thành phố, ngành, cơ sở) năm … …. như sau: 1- Về hoạt động và xây dựng tổ chức công đoàn….. 2- Về tổ chức phong trào thi đua…. Với những thành tích trên, Ban Thường vụ (Ban Chấp hành) …… đề nghị Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai xét khen thưởng, xét đề nghị Tổng Liên đoàn LĐVN khen thưởng cho các tập thể và cá như sau: I. Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: 1- Tặng cờ thi đua năm….. cho: ……. Công đoàn cơ sở; ……. Công đoàn cấp trên cơ sở; 2- Tặng cờ chuyên đề về ………….. cho……; 3- Tặng Bằng khen toàn diện cho …. tập thể, …. cá nhân; 4- Tặng Bằng khen về chuyên đề……..… cho ……. tập thể, ……. cá nhân; (Có danh sách kèm theo) II. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh: 1- Tặng cờ thi đua năm….. cho: ……. Công đoàn cơ sở; ……. Công đoàn cấp trên cơ sở; 2- Tặng cờ chuyên đề về …………….. cho……; 3- Tặng Bằng khen cho …. tập thể, …. cá nhân; 4- Tặng Bằng khen về chuyên đề…………… cho …. tập thể, …. cá nhân; (Có danh sách kèm theo) Ban Thường vụ ….. đảm bảo thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng là đúng thực tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kính trình Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh Lào Cai xét quyết định. Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm có: - Báo cáo thành tích của các tập thể, cá nhân đề nghị Tổng LĐLĐVN tặng cờ, bằng khen 02 bản; - Báo cáo thành tích của các tập thể nghị LĐLĐ tỉnh tặng cờ 02 bản; - Tóm tắt thành tích (danh sách trích ngang) của các tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng 02 bản; - Danh sách tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng 02 bản; - Các văn bản khác (nếu có). Nơi nhận: TM. BAN THƯỜNG VỤ (BCH) - Như trên; - Lưu.. Chủ tịch (Phó Chủ tịch) (ký tên, đóng dấu). Lưu ý: ( Đề nghị tập thể hoạc cá nhân tặng Bằng khen trở lên mới làm tờ trình và báo cáo thánh tích,Bảng tóm tắt thành tích, danh sách trích ngang). Nếu tập thể, cá nhân đề nghị tặng giấy khen chỉ lập danh sach trích ngang, bảng tóm tắt thành tích). Mẫu số 2 DANH SÁCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG NĂM …..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (Kèm theo Tờ trình số …. /……… ngày… tháng … năm… của Ban Thường vụ……) A. ĐỀ NGHỊ TỔNG LĐLĐ VIỆT NAM:. I. Cờ thi đua: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. II. Bằng khen: Tập thể: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. 3/ …………………………………….. Cá nhân: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. 3/ …………………………………….. B. ĐỀ NGHỊ LĐLĐ TỈNH:. I. Cờ thi đua: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. II. Bằng khen: Tập thể: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. 3/ …………………………………….. Cá nhân: 1/ …………………………………….. 2/ …………………………………….. 3/ …………………………………….. * Ghi rõ ràng, đầy đủ, không viết tắt, chỉ ghi chức vụ cao nhất và chức vụ công đoàn là chính..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Mẫu số 3 TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA VÀ BẰNG KHEN , GIẤY KHEN NĂM …. (Kèm theo Tờ trình số …. /……… ngày… tháng … năm… của Ban Thường vụ……) I. Tập thể: TT. Tên đơn vị Cấp trên quản lý trực tiếp (Ghi đầy đủ và không viết tắt). 1. 1 2 3. 2. 3. -. 1 2 3. 2. -. Mức đề nghị khen thưởng. 4. 5. Tóm tắt ngắn gọn những thành tích tiêu biểu nhất (Ghi rõ các hình thức đã được khen thưởng 3 năm gần nhất và số, ngày tháng quyết định). II. Cá nhân: Họ và tên TT Chức vụ, đơn vị công tác (Ghi đầy đủ và không viết tắt) 1. Tóm tắt thành tích trong năm học 2013-2014. 3. Ghi chức vụ công đoàn cao nhất là chính. Tóm tắt thành tích trong năm học 2013-2014. Mức đề nghị khen thưởng. 4. 5. Tóm tắt ngắn gọn những thành tích tiêu biểu nhất (Ghi rõ các hình thức đã được khen thưởng 3 năm gần nhất và số, ngày tháng quyết định) TM. BAN THƯỜNG VỤ Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) (Ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mẫu số 4 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (tên đơn vị công đoàn cấp trên) (tên đơn vị báo cáo đề nghị khen thưởng) Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc. ……, ngày …… tháng …. năm…... BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ Đề nghị …(cấp và mức đề nghị khen thưởng) năm ….. Tên đơn vị:…………………………………. thuộc ……….…. (công đoàn cấp trên quản lý)……………………………… Tổng số đoàn viên…./tổng số công nhân viên chức lao động. I. NHỮNG THÀNH TÍCH XUẤT SẮC CHỦ YẾU TRONG NĂM:. - Những thành tích tiêu biểu trong hoạt động chuyên môn. - (Căn cứ chức năng nhiệm vụ của công đoàn tại đơn vị) báo cáo những thành tích tiêu biểu và kinh nghiệm tốt đã đạt được trong hoạt động công đoàn. - Thành tích nổi bật khác. (Có số liệu cụ thể) II. NHỮNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG:. 1. Ghi những danh hiệu thi đua và hình thức đã được khen thưởng của đơn vị trong 3 năm gần nhất; 2. Ghi tổng số cá nhân và tập thể được khen thưởng (hoặc đang đề nghị) trong năm đề nghị khen thưởng: - Chiến sỹ thi đua các cấp; - Lao động tiên tiến (tỷ lệ); - Đoàn viên xuất sắc (tỷ lệ); - Tập thể lao động xuất sắc; - Tập thể lao động tiên tiến; - Tập thể Công đoàn xuất sắc. (Xác nhận của cấp uỷ đồng cấp). TM. BAN THƯỜNG VỤ (BCH). Chủ tịch (Phó Chủ tịch) (ký tên, đóng dấu) Lưu ý: Tập thể đề nghị Bằng khen trở lên mới viết báo thành tích,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mẫu số 5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc ……, ngày …… tháng …. Năm…... BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN Đề nghị …(cấp và mức đề nghị khen thưởng) năm ….. I. Sơ yếu lý lịch: Họ, tên……………. sinh ngày …. tháng….. năm …. Giới tính (nam, nữ) Quê quán:……………………………………………………………………. Nơi thường trú:………………………………………………………………. Chức vụ, đơn vị công tác:……………………………………………………. Chức vụ công đoàn:…………………………………………………………. Năm tham gia công tác:………………………………………………… Tên đơn vị:…………………………………. thuộc ……….…. (công đoàn cấp trên quản lý)……………………………… II. Những thành tích tiêu biểu xuất sắc. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao của mỗi người để viết báo cáo những thành tích tiêu biểu xuất sắc của những năm tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng. Viết rõ ràng, thể hiện được đầy đủ nội dung những công việc đã làm và thành tích đạt được, có số liệu cụ thể để chứng minh. III. Những danh hiệu và hình thức đã được khen thưởng. Kê khai những danh hiệu và hình thức đã được khen thưởng của những năm liền kề với năm đề nghị khen thưởng (số năm kê khai tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng; ghi rõ số quyết định, cấp quyết định). Cam đoan bản thành tích là đúng sự thật Xác nhận của Công đoàn Người viết báo cáo (Ký và ghi rõ họ tên) Lưu ý: Cá nhân đề nghị Bằng khen mới viết báo thành tích,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC SI MA CAI CĐCS ................................. DANH SÁCH. Đề nghị xét khen thưởng năm học 2013-2014 ( Đề nghị tặng .............) I. TẬP THỂ. TT. Tên tập thể. Thuộc cấp quản lý. Ví dụ 1. CĐCS trường.... CĐGD. Kết quả thi đua 3 năm trở lại đây Năm 20102011. Năm 20112012. 0. GKLĐLĐ. Năm 20122013. BKLĐLĐ 0. Kết quả thi đua 3 năm trở lại đây TT. Họ và tên. Nguyễn Văn A. Chức vụ. Năm 20102011. Năm 20112012. PCTCĐCS. 0. GKLĐLĐ. Hình thức đề nghị (công nhân, cấp công nhận). Năm 2012-2013. BKLĐLĐ 0. Hình thức đề nghị (công nhân, cấp công nhận). BK- LĐLĐ tỉnh ,. II. CÁ NHÂN. TM. BAN CHẤP HÀNH Chủ tịch.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×