Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY CHẾ KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT LAO ĐỘNG TẠI TTTM BITI S MIỀN BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.35 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG THỰC HIỆN QUY CHẾ KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT
LAO ĐỘNG TẠI TTTM BITI S MIỀN BẮC
2.1 Tổng quan về Trung tâm thương mại Biti’s Miền Bắc.
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển & đặc điểm sản xuất kinh doanh
2.1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển
Thương hiệu Biti’s và sản phẩm Biti’s đã trở nên quen thuộc với người tiêu
dùng Việt Nam trong nhiều năm qua và trở thành niềm tự hào của thương hiệu
Việt trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh giày dép.
Đó chính là sản phẩm và thương hiệu của Công ty TNHH Sản xuất Hàng tiêu
dùng Bình Tiên (Biti’s) có trụ sở chính đặt tại 22 Lý Chiêu Hoàng, Phường 10,
Quận 6, Tp. HCM.
Năm 1982, với số vốn ít ỏi ban đầu, Ông Vưu Khải Thành – Tổng Giám đốc
của Biti’s đã hình thành nên hai tổ hợp sản xuất dép cao su tại Bình Tiên và Vạn
Thành – Tp. HCM chỉ với 20 công nhân, diện tích sản xuất nhỏ hẹp.
Đến năm 1986, từ 2 tổ hợp sản xuất dép cao su là Bình Tiên và Vạn Thành,
Ông Vưu Khải Thành đã quyết định sáp nhập lại và hình thành nên Hợp tác xã cao
su Bình Tiên và hình thành nên thương hiệu BITI’S.
Năm 1992, Biti’s chính thức thành lập Chi nhánh Biti’s Hà Nội, tiền thân
của Trung tâm Thương mại Biti’s Miền Bắc ngày nay. Địa chỉ văn phòng giao dịch
đặt tại 35 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội
THSX Bình Tiên
THSX Bình Tiên


THSX Vạn Thành
THSX Vạn Thành
1982
1982
HTX Cao Su Bình Tiên
1986
1986


TTKD Nội địa & Biên Mậu
TTKD Nội địa & Biên Mậu
Cty Liên Doanh Sơn Quán
Cty Liên Doanh Sơn Quán
Cty TNHH Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình Tiên
Cty TNHH Sản xuất Hàng tiêu dùng Bình Tiên
1992
1992
Cty TNHH Bình Tiên Đồng Nai
Cty TNHH Bình Tiên Đồng Nai
1995
1995
TTTM Biti’s Tây Nguyên
TTTM Biti’s Tây Nguyên
2002
2002
TTTM Biti’s Lào Cai
TTTM Biti’s Lào Cai
2003
2003
Viện đào tạo BITI’S
Viện đào tạo BITI’S
TTTM Cửa khẩu quốc tế Biti’s Lào Cai
TTTM Cửa khẩu quốc tế Biti’s Lào Cai
2004
2004
1991
1991
1989
1989

TTTM Biti’s Miền Bắc
TTTM Biti’s Miền Bắc
2005
2005
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô tả lịch sử hình thành và phát triển của Biti’s
Từ năm 2003, Biti’s bắt đầu mở rộng lĩnh vực hoạt động kinh doanh sang đầu
tư xây dựng các trung tâm thương mại, khách sạn, văn phòng cho thuê, nhà ở, khu
du lịch như dự án Trung tâm thương mại Cửa khẩu Quốc tế Biti’s Lào cai –dự án
15 triệu USD, dự án Trung tâm Thương mại Biti’s Miền Bắc với diện tích 14 ha,
tổng vốn đầu tư 60 triệu USD…
Trung tâm thương mại Biti’s Miền Bắc ( viết tắt: TTTM Biti’s MB) là một
đơn vị trực thuộc của Công ty Sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên ( Công ty Biti’s).
Hoạt động với tư cách là một chi nhánh của Công ty TNHH Sản xuất Hàng tiêu
dùng Bình Tiên, Biti’s Miền Bắc được thành lập theo Giấy phép đăng ký kinh
doanh số 0302000178 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu
ngày 01/06/2005, trụ sở chính đặt tại Cụm Công nghiệp Yên Nghĩa- Do Lộ- Yên
nghĩa-Hà Đông-Hà Nội.
Liên tục thời gian sau đó, Chi nhánh Biti’s Hà Nội mở rộng hoạt động kinh
doanh không ngừng với doanh số ngày càng gia tăng và thị phần mở rộng. Hiện
tại, Biti’s Miền Bắc thực hiện hoạt động kinh doanh tại 23 tỉnh, thành khu vực
Phía Bắc, tính từ Thanh Hóa trở ra với 550 Đại lý, 24 Cửa hàng chuyên doanh, 6
Cửa hàng tiếp thị và trên 1000 điểm bán hàng Biti’s. Doanh thu năm 2009 đạt 200
tỷ đồng, với sản lượng tiêu thụ 1,3 triệu đôi sản phẩm. Đồng thời, đơn vị đang
thực hiện dự án Đầu tư xây dựng tổ hợp trung tâm thương mại và nhà ở chất lượng
cao trên diện tích 14 ha với tổng vốn đầu tư 60 triệu đô la Mỹ.
2.1.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Với vai trò là một đơn vị “đầu mối” tại khu vực Phía Bắc, nằm trong chiến
lược phát triển dài hạn của Biti’s trong những thập niên sắp tới, Biti’s Miền Bắc
đóng một vai trò quan trọng cho sự phát triển của Biti’s trong tương lai. Do đó
ngay từ những ngày đầu thành lập, lãnh đạo Biti’s đã hoạch định cho Biti’s Miền

Bắc những chức năng kinh doanh cơ bản:
Đầu mối trung chuyển, phân phối và kinh doanh sản phẩm Biti’s
Đầu tư xây dựng, phát triển các dự án bất động sản
Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp
Được cụ thể hóa trong giấy phép đăng ký kinh doanh bao gồm:
Kinh doanh hàng tiêu dùng (sản phẩm da, giả da, sản phẩm cao su, nhựa,
dụng cụ thể dục, thể thao và đồ chơi trẻ em)
Kinh doanh nhà ở,cho thuê nhà phục vụ các mục đích kinh doanh (ki ốt,
trung tâm thương mại)
Kinh doanh khu vui chơi giải trí
Dịch vụ thương mại
Cho thuê kho bãi
Đầu tư, kinh doanh khu công nghiệp
Sửa chữa nhà, trang trí nội ngoại thất.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự tại TTTM Biti’s Miền Bắc
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của TTTM Biti’s Miền Bắc
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ phối hợp
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức TTTM Biti’s Miền Bắc
:
BAN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
Phòng tổ chức
nhân sự&hành
chính
Ban quản lý dự án
miền bắc
Phòng tiếp thị &
kinh doanh
Phòng kế toán &

phân tích tài chính
2.1.2.2 Định biến nhân sự tại TTTM Biti’s Miền Bắc
Bảng 2.1: Cơ cấu và định biên nhân sự Biti’s Miền Bắc
STT
ĐƠN VỊ / CHỨC DANH
Số
NS
Gián
tiếp
Trực
tiếp
TT
Phòng
Ban
I. BAN GIÁM ĐỐC 03
1. 1 Giám đốc 1 X
2. 2 Phó Giám đốc Tiếp thị – Kinh doanh 1 X
3. 3 Phó Giám đốc Quản trị Hành chính 1 X
II. PHÒNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ & HÀNH CHÍNH 32
4. 1
Phó GĐ QTHC kiêm Trưởng phòng TCNS&HC
(kiêm nhiệm)
1 x
5. 2 Phó phòng (kiêm TD ĐT _ QTNS) 1 X
6. 3 Thư ký Giám đốc 1 X
7. 4 NV Chế độ chính sách . 1 X
8. 5 NV Quản trị nhân sự kiêm Tuyển dụng 1 X
9. 6 NV Văn thư tổng đài – Quản lý hồ sơ nhân sự 1 X
10. 7 NV Hành chính Kỹ thuật điện máy 1 X
11. 8 NV Hành chính pháp lý – Tài sản 1 X

12. 9 NV Lễ tân phục vụ- Hậu cần - Chăm sóc cây cảnh. 3 X
13. 10 Tổ trưởng Bảo vệ kiểm soát an ninh và PCCC. 1 X
14. 11 Trưởng ca Bảo vệ kiểm soát an ninh & PCCC 2 X
15. 12 NV Bảo vệ kiểm soát an ninh & PCCC 16 X
16. 13 NV Lái xe hành chính 2 X
III. PHÒNG KẾ TOÁN & PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 12
17. 1 KTT kiêm Trưởng Phòng KT&PTTC 1 X
18. 2 Kế toán tổng hợp 1 X
19. 3 NV Kế toán công nợ – Ngân hàng. 2 X
20. 4 NV Kế toán hàng hoá 3 X
21. 5 NV Kế toán thuế và kiểm tra chứng từ thu chi 2 X
22. 6 NV Thủ quỹ – Tài sản 1 X
23. 7 NV KT Thanh toán 1 X
24. 8 NV Kế toán kiểm soát Cửa hàng 1 X
IV. PHÒNG TIẾP THỊ & KINH DOANH 123
25. 1 Phó GĐ TT – KD kiêm Trưởng phòng TT&KD 1 X
STT
ĐƠN VỊ / CHỨC DANH
Số
NS
Gián
tiếp
Trực
tiếp
TT
Phòng
Ban
26. 2 Phó phòng TT – KD 1 X
27. 3 NV Thống kê tổng hợp & phân tích số liệu KD. 1 X
28. 4 NV quản trị mạng và ứng dụng CNTT 1 X

29. 5 NV Thiết kế công nghệ & phát triển sản phẩm. 1 X
Các khu vực thị trường 37
30.
Khu vực Hà Nội 1 (Tp Hà Nội cũ: Đống Đa, Hai Bà Trưng,
Ba Đình, Hoàn Kiếm, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Cau Giấy,
Long Biên, Tây Hồ,Gia Lâm,Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì)
4
31. 6 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
32. 7 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 3 X
33.
Khu vực Hà Nội 2 (được chia thành 3 tuyến Hà Tây 1 (Hà
Đông, Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Thạch Thất, Thường Tín,
Phú Xuyên) , Hà Tây 2 (Sơn Tây, Phúc Thọ), Hà Tây 3 (Từ
Liêm, Chương Mỹ, Hòai Đức, Quốc Oai, Thanh Oai)
7
34. 8 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
35. 9 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 6 X
36. Khu vực 3 (Hải Phòng,Hải Dương,Quảng Ninh,Thái Bình) 7
37. 10 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
38. 11 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 6 X
39. Khu vực 4 (Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hưng Yên) 6
40. 12 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
41. 13 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 5 X
42. Khu vực 5(Vĩnh Phúc,Phú Thọ,Thái Nguyên,Tuyên Quang) 7
43. 14 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
44. 15 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 5 X
45. Khu vực 6 (Nam Định, Hà Nam, Thanh Hóa, Ninh Bình) 6
46. 16 Trưởng đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 1 X
47. 17 NV đại diện kinh doanh tiếp thị địa bàn 5 X
Ban KD Siêu thị - Cửa hàng 39

48. 18 Trưởng ban kiểm soát quản lý các CHTT 1 X
49. 19 Phó ban phụ trách Siệu thị – Bách hóa giầy 1 X
50. 20 NV Kinh doanh Siêu thị – Bách hóa giày 1 X
51. 21 NV Bán hàng siêu thị Big C (gồm 02 NV tại Big C 3 X
STT
ĐƠN VỊ / CHỨC DANH
Số
NS
Gián
tiếp
Trực
tiếp
TT
Phòng
Ban
Thăng Long – Hà Nội và 01 NV Big C Hải Phòng)
52. Cửa hàng 25 Chùa Bộc 6
53. 22 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X
54. 23 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
55. 25 NV Bán hàng 4 X
56. CH 253 Nguyễn Trãi 5
57. 26 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X
58. 27 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
59. 29 NV Bán hàng 3 X
60. CH 162 Tôn Đức Thắng 6
61. 30 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X
62. 31 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
63. 33 NV Bán hàng 4 X
64. CH 86 Đồng Xuân 6
65. 34 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X

66. 35 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
67. 37 NV Bán hàng 4 X
68. CH 40 Nguyễn Đức Cảnh 6
69. 38 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X
70. 39 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
71. 41 NV Bán hàng 4 X
72. Cửa hàng 142 Lương Khánh Thiện 4
73. 42 Cửa hàng trưởng kiêm thu ngân 1 X
74. 43 Trưởng ca bán hàng kiêm thu ngân 1 X
75. 45 NV Bán hàng 2 X
Ban Kinh doanh & Quản Lý Bán Hàng 42
76. 46 Trưởng ban 1 X
77. 47 Phó ban đặc trách đặt hàng & Giao dịch đặt hàng 1 X
78. 48 NV Giao dịch khai thác bán hàng 4 X
79. 49 NV Phân tích đặt hàng điều phối 1 X
80. 50 Tổ trưởng Tổ xe – giao nhận – hành chính 1 X
81. 51 NV Lái xe giao nhận 6 X
82. 53 Nhân viên giao nhận 6 X
83. 54 Trưởng quản trị kho hàng 1 X
STT
ĐƠN VỊ / CHỨC DANH
Số
NS
Gián
tiếp
Trực
tiếp
TT
Phòng
Ban

84. 55 Phó quản trị kho hàng 1 X
85. 56 Nhân viên quản trị kho hàng 20 X
TỔNG CỘNG 170 24 146
Tổng định biên nhân lực Biti’s Miền Bắc: 170 CBNV (định biên tháng
11/2007 của đơn vị là 258 NS, giảm 88 nhân sự so với định biên cũ, tương ứng
giảm 34%).
Ban Điều hành Biti’s Miền Bắc gồm 6 nhân sự (chưa kể Ban GĐ Dự án Miền
Bắc): Giám Đốc; Phó Giám Đốc; Trưởng phòng tổ chức nhân sự & hành chính;
Trưởng phòng tiếp thị kinh doanh; Trưởng phòng kế toán & phân tích tài chính;
Trưởng ban KD&QLBH phối hợp điều hành hoạt động đơn vị, Giám Đốc là
người chịu trách nhiệm toàn phần mọi mặt hiệu quả hay hậu quả hoạt động của
đơn vị, các thành viên trong Ban Điều Hành chịu trách nhiệm toàn phần về phạm
vi trách nhiệm phụ trách quản lý và có trách nhiệm bàn bạc, nêu chính kiến quan
điểm trong các vấn đề phát sinh của đơn vị như tổ chức các sự kiện, phương án
bán hàng, kế hoạch kinh doanh, xử lý nhân sự, khen thưởng, bổ nhiệm, lên lương,
tuyển dụng… thảo luận thống nhất quan điểm và biện pháp thực hiện từng vấn đề
lớn của đơn vị ( có văn bản đúc kết thực hiện).
Phân loại theo trực tiếp & Gián tiếp:
Gián tiếp điều hành, quản lý, nghiệp vụ quản lý, kiểm soát hành chính nhân
sự, tài chính, kinh doanh quản lý, kiểm soát là: 24 nhân sự, chiếm tỷ lệ 14%, bao
gồm:
- Gián tiếp chỉ đạo, quản lý và kiểm soát: 6 nhân sự (3.5% tổng số nhân sự)
- Gián tiếp quản lý và kiểm soát hành chính – nhân sự: 6/32 nhân sự của
Phòng TCNS&HC (3.5% tổng số nhân sự)
- Gián tiếp quản lý và kiểm soát tài chính: 12/13 nhân sự của Phòng KT –
PTTC (7% tổng số nhân sự)
- Gián tiếp quản lý và kiểm soát hoạt động, số liệu kinh doanh: 7/123 nhân sự
của Phòng TT – KD (4% tổng số nhân sự )
Trực tiếp tác nghiệp kinh doanh & bán hàng: 116/123 nhân sự của Phòng TT
– KD chiếm 68% nhân sự toàn Trung tâm.

Lao động trực tiếp (công nhân kho, lái xe giao nhận, nhân viên giao nhân, nhân
viên bảo vệ kiểm soát an ninh, PCCC): 63/170 nhân sự trung tâm, chiếm 37%.
Tổng số nhân sự hiện tại: 160 nhân sự (kể cả nhân sự đang trong thời gian
thử việc). Phòng nhân sự hiện thiếu hai nhân viên phòng kế toán thiếu 2 nhân
sự( hiện đang có hai nhân sự nghỉ thai sản), phòng tiếp thị kinh doanh thiếu 1 nhân
sự mảng quảng quảng cáo và 3 nhân viên kinh doanh địa bàn, bộ phận kho thiếu 3
nhân viên kho. Trong thời gian này trung tâm liên tục ra thông báo tuyển dụng các
vị trí còn thiếu.
Tùy theo nhu cầu công tác trong mùa kinh doanh cao điểm hoặc do yêu cầu
công việc đột xuất, các Trưởng Phòng, Trưởng bộ phận có quyền đề xuất với Ban
Giám Đốc để tuyển dụng nhân sự thời vụ nhằm đảm bảo hoàn thành công việc
được phân công. Riêng đối với lực lượng Nhân viên kinh doanh khu vực Trung
tâm được tuyển dự phòng 05 nhân sự.
2.2. Thực trạng thực hiện quy chế khen thưởng – kỷ luật lao động tại
TTTM Biti’s Miền Bắc
2.2.1. Tổng quan chung về quy chế khen thưởng – kỷ luật tại TTTM
Biti’s Miền Bắc
Quy chế khen thưởng – kỷ luật tại TTTM Biti’s Miền Bắc được thể hiện
thông qua hai văn bản pháp quy là: Quy chế đánh giá bình xét thi đua khen thưởng
– kỷ luật – cải cách đổi mới và Quy trình quy định trình tự thủ tục xử lý kỷ luật
lao động.
2.21.1 Giới thiệu về Quy chế đánh giá bình xét thi đua khen thưởng – kỷ luật –
cải cách đổi mới
 Thời gian và đối tượng đánh giá bình xét
Thời gian thực hiện
Công tác đánh giá bình xét được tổ chức tại từng đơn vị, phân xưởng mỗi
tháng một lần và cuối năm sẽ được tổng hợp để xếp loại và khen thưởng cho từng
CBCNV. Thời gian bình xét trong tháng tính từ ngày 1 đến ngày cuối tháng
Đối tượng thực hiện
CBCNV vào làm việc tại trung tâm từ ngày 15 trở về trước của tháng.

CBCNV vào làm việc sau ngày 15 hàng tháng vì lý do nghỉ hộ sản theo chế
độ quy định, CBCNV bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được điều trị có
đầy đủ chứng y và thủ tục hợp lý theo quy định
CBCNV đã nghỉ việc từ ngày cuối tháng trở về trước không được bình xét
CBCNV đã nghỉ việc trước ngày 31/12 không được xếp loại bình xét cuối
năm
 Tiêu chuẩn bình xét khen thưởng – kỷ luật
Tiêu chuẩn trọng tâm
Tiêu chuẩn ngày công : 15 điểm
Tiêu chuẩn hoàn thành nhiệm vụ : 5 điểm
Tiêu chuẩn tác phong công nghiệp : 4 điểm
Tiêu chuẩn sáng kiến, cải tiến, tiết kiệm : 3 điểm
Tiêu chuẩn khen thưởng – kỷ luật
- CBCNV có khen thưởng được cộng điểm theo quy chế, cụ thể như sau:
Khen thưởng cấp 1 được cộng từ 0,5 -> 2,5 điểm
Khen thưởng cấp 2 được cộng từ 3,0 -> 5,0 điểm
Khen thưởng cấp 3 được cộng từ 5,5 -> 7,5 điểm
Khen thưởng cấp 4 được cộng từ 8,0 -> 10 điểm
- CBCNV vi phạm kỷ luật bị trừ điểm theo quy chế - khen thưởng kỷ luật, cụ
thể như sau:
Kỷ luật nhắc nhở cấp 1 bị trừ từ từ 0,5 -> 2,5 điểm
Kỷ luật khiển trách cấp 2 bị trừ từ 3,0 -> 5,0 điểm
Kỷ luật cảnh cáo cấp 3 cấp 3 bị trừ từ 5,5 -> 7,5 điểm
Kỷ luật cảnh cáo nghiêm trọng cấp 4 bị trừ từ 8,0 -> 10 điểm
Diễn giải về cấp kỷ luật:
Kỷ luật nhắc nhở cấp 1 tương ứng với những điều khoản 24, 28, 34 của bản
nội quy lao động;
Kỷ luật khiển trách cấp 2 tương ứng với các điều khoản 25, 29, 33 của bản
nôi quy;
Kỷ luật cảnh cáo cấp 3 tương ứng với các điều khoản 26, 30, 34 của bản nội

quy;
Kỷ luật cảnh cáo nghiêm trọng cấp 4 tương ứng với các điều khoản 26, 30,
34 nhưng tái phạm mà chưa đến mức phải áp dụng các biện pháp sa thải.
Điểm khen thưởng – kỷ luật (nếu có) trong tháng thì không được tính ngay
trong kết quả bình xét tháng mà sẽ được tổng kết vào cuối năm để thực hiện cấn
trừ điểm. Sau khi cấn trừ, số điểm còn lại trong năm sẽ được phân bổ ngược trở lại
cho các tháng.
 Phương pháp tinh điểm
Tiêu chuẩn ngày công
-Các ngày công được tính điểm ( +0.5 điểm/ngày), bao gồm:
Ngày công làm việc thực tế theo quy định của CBCNV;
Ngày nghỉ phép thường niên, ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ… theo quy định
của pháp luật và trung tâm
- Các ngày công bị trừ điểm( từ 0.5 -> 1 điểm/ngày), bao gồm:
Các ngày nghỉ đột xuất, nghỉ việc riêng, nghỉ vượt phép bị trừ 0.5 điểm/ngày
(tổng điểm bị trừ là 1 điểm)
Các ngày nghỉ ốm đau, thai sản… không có chứng y và không theo đúng thủ
tục quy định của công ty bị trừ 0.5 điểm/ngày ( tổng điểm bị trừ là 1 điểm)
Các ngày nghỉ vô kỷ luật ( không xin phép) bị trừ 1 điểm/ngày. Trường hợp
này, CBCQ đơn vị xem xét trừ điểm ngày công hoặc xử lý kỷ luật
Tổng số điểm ngày công tối đa của CBCNV được tính không quá 15 điểm.
Đối với các tháng có số ngày không quá 30 nhưng nếu không có các ngày bị trừ
điểm vẫn được tính tối đa 15 điểm.
Tiêu chuẩn về điểm hoàn thành nhiệm vụ
Điểm tiêu chuẩn hoàn thành nhiệm vụ của CBCNV trong tháng được tính tối
đa là 5 điểm. Tiêu chuẩn hoàn thành nhiệm vụ được đánh giá tổng hợp trên các
mặt:
- Hoàn thành khối lượng công việc đạt chất lượng và đúng thời gian quy
định: 2điểm.
- Hoàn thành khối lượng công việc đạt chất lượng và hiệu quả: 2 điểm.

- Thực hiện đúng quy trình, quy định, thủ tục công việc quản lý tài sản, thiết
bị máy móc, tài liệu hồ sơ đơn vị: 1 điểm.
Tiêu chuẩn tác phong công nghiệp
Điểm tiêu chuẩn tác phong công nghiệp trong tháng tối đa là 4 điểm. Nếu vi
phạm một trong số các nội dung của tiêu chuẩn tác phong công nghiệp thì bị trừ
0,5 điểm/ lần vi phạm. Tiêu chuẩn tác phong công nghiệp được đánh giá trên các
nội dung:
(1) Chấp hành sự điều động, phân công giao việc của cấp trên
(2) Không đi trễ về sớm, không nghỉ ngơi quá giờ quy định, không vi phạm
quy định về bấm thẻ, đeo thẻ tên, trang phục
(3) Không đi lại khu vực cấm, không thuộc phạm vi công tác
(4) Không vi phạm nội quy phòng cháy, chữa cháy; vệ sinh an toàn lao động
(5) Đối với cán bộ quản lý từ cấp tổ trưởng trở lên cần phải xem xét tính
gương mẫu trong chấp hành nội quy, kỷ luật, nguyên tắc chế độ của công ty
(6) Chấp hành các nội quy khác của Công ty và của đơn vị
Tiêu chuẩn sáng kiến cải tiến
Điểm tiêu chuẩn sáng kiến, cải tiến, tiết kiệm của CBCNV Công ty trong
tháng được tính tối đa là 3 điểm và được đánh giá tổng hợp trên các mặt:
- Thường xuyên cải tiến công việc mình đang đảm nhận hoặc góp ý đề xuất
cho đơn vị và hoạt động của các đơn vị khác trong hệ thống công ty để đạt hiệu
quả cao hơn: 1 điểm.
- Mạnh dạn đề xuất đóng góp ý kiến sáng kiến cho các đơn vị và cấp trên về
các lĩnh vực công tác chung của công ty nhằm mục đích mang lại hiệu quả và tốt
đẹp hơn và được ghi nhận trong sổ sáng kiến, cải tiến của đơn vị: 1 điểm.
- Có tinh thần tiết kiệm, chặt chẽ trong việc sử dụng tài chính của công ty, có
ý thức tiết kiệm, thể hiện từ tiết kiệm việc nhỏ như: thời gian, điện, nước, điện
thoại, văn phòng phẩm,…, đến việc tiết kiệm lớn hơn: 1 điểm.
 Xếp loại đánh giá, bình xét hàng tháng và cuối năm
Xếp loại đánh giá hàng tháng
Loại xuất sắc đạt từ : 34 điểm trở lên

Loại A đạt từ : 25 -> 33.75 điểm
Loại B đạt từ : 24 -> 24.75 điểm
Loại C đạt từ : 18 -> 21.75 điểm
Loại D đạt dưới 18 điểm
Đối với trường hợp nghỉ thai sản thì các tháng nghỉ thai sản sẽ được xếp loại
B.
Xếp loại đánh giá cả năm
Tổng hợp xếp loại bình xét khen thưởng cả năm dựa trên kết quả xếp loại
hàng tháng, cụ thể như sau:
- Loại xuất sắc:
Các trường hợp khen thưởng CBCNV đạt loại xuất sắc do chủ quản các
phòng ban đề xuất và được Hội đồng xét duyệt khen thưởng của Công ty quyết
định cuối cùng.
Tiêu chí để các đơn vị đề xuất cá nhân xuất sắc là:
Có một tháng xuất sắc và các tháng còn lại xếp loại A trở lên;
Không bị bất cứ hình thức kỷ luật nào;
Gương mẫu đi đầu về đạo đức, tác phong và trong mọi công việc;
Có nhiều đề xuất sáng kiền đem lại hiệu quả trong công việc được giao
- Loại biểu dương
Do cán bộ chủ quản mỗi phòng ban đề xuất và được Hội đồng xét duyệt khen
thưởng của Công ty quyết định cuối cùng
Tiêu chí để xét vchọn và đề xuất cá nhân xuất sắc là:
Có một tháng xuất sắc và các tháng còn lại được xếp loại A trở lên.
Số lần cấp kỷ luật từ cấp 2 đến cấp 2 không quá 2 lần / năm
Gương mẫu đi đầu về đạo đức, tác phong và trong mọi công việc
- Loại A
Làm việc đủ 12 tháng
Đạt 10A + 2B (trở lên)

×