Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Giao an 2 buoingay vat li 8 nam hoc 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.81 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÖÔNG I: CÔ HOÏC TIẾT 1:BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Củng cố khái niệm chuyển động cơ học. -Nắm vững tính tương đối của chuyển động cơ học. 2.Kó naêng: -Vận dụng những hiểu biết có thể tìm ví dụ về chuyển động cơ học, tính tương đối của chuyển động và đứng yên, các dạng chuyển động. 3.Thái độ: - Reøn cho hs coù tính caån thaän. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức +Bài tập ở SBT. - Gv: Bài tập và đáp án. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn ñònh lớp: 2. Bài mới: Néi dung ghi b¶ng Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ -Thế nào gọi là chuyển động cơ học ? Neâu thí dụ về chuyển động cơ học? Chỉ rõ đâu là vật moác. -Khi nào một vật được coi đứng yên? Tìm thí dụ -Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vaøo yeáu toá naøo? -Nêu các dạng quỹ đạo chuyển động mà em bieát? HÑ2: Bài tập cơ bản - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 1.1. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học. - Vật đứng yên là vật không thay đổi vị trí so với vật mốc. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn laøm moác. - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trịn. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 1.1 Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bài 1.2 + Bài 1.3 + Bài 1.4 + Bài 1.5 + Bài 1.6 + Bài 1.7 + Bài 1.8 + Bài 1.9 + Bài 1.10 + Bài 1.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. HÑ3: Củng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Daën doø: - Làm thêm các bài tập còn lại trong SBT. + Bài 1.2 Chọn B + Bài 1.3 a. cây bên đường b. Người lái xe c. Cột điện d. Ô tô + Bài 1.4 a. Mặt trời làm mốc b. Trái đất + Bài 1.5 a. Người soát vé: cây cối ven đường và tàu chuyển động b. Đường tàu: cây cối ven đường đứng yên còn tàu chuyển động c. Người lái xe: cây cối ven đường chuyển động còn tàu đứng yên + Bài 1.6 a.Chuyển động tròn b. Chuyển động cong c. Chuyển động tròn d. Chuyển động cong + Bài 1.7 Chọn B + Bài 1.8 Chọn C + Bài 1.10 Chọn D + Bài 1.11 Khi ta nhìn xuống dòng nước lũ,khi đó dòng nước được chọn làm mốc nên ta có cảm giác cầu trôi ngược lại. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 2: BÀI TẬP VẬN TỐC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm vững khái niệm vận tốc, công thức tính vận tốc v = s/t và đơn vị chính của vận toác. 2.Kó naêng: - Biết đổi các đơn vị khi giải bài tập. - Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian chuyển động. 3.Thái độ: - Reøn cho hs coù tính caån thaän. - Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức+BT ở SBT - Gv: Bài tập SBT. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ -Gv: nêu câu hỏi +Độ lớn vận tốc cho biết gì?. +Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức?. HÑ2: Bài tập SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 2.1 + Bài 2.2 + Bài 2.3 + Bài 2.4. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian - Công thức: V = S/t Trong đó: v: vaän toác S: quãng đường t: thời gian - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s hoặc km/h :1km/h = 0,28m/s II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 2.1 - Chọn C: km/h + Bài 2.2 Vận tốc của vệ tinh nhanh hơn V = 8000m/s.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bài 2.5 + Bài 2.6 + Bài 2.7 + Bài 2.8 + Bài 2.9 + Bài 2.10 + Bài 2.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. HĐ 3: Củõng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Dặn dò - Học baøi cũ, laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. + Bài 2.3 Vận tốc của ô tô: v = s/t = 50000: 3600 = 13,9 m/s + Bài 2.4 Thời gian máy bay đi từ HN đến TPHCM: T = s/v = 1400: 800 = 1,75 h + Bài 2.5 a. Vận tốc người thứ nhất: V1 = s1 : t1 = 300:60 = 5 m/s Vận tốc người thứ hai: V2 = s2 : t2 = 7500:1800 = 4,17 m/s Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn b. coi hai người khởi hành cùng một lúc, cùng một chỗ, và chđ cùng chiều. ta có : t = 20 phút = 1200s Quãng đường người thứ nhất đi được S1 = v1 .t = 5.1200 = 6 km Quãng đường người thứ hai đi được S2 = v2 .t = 4,17.1200 = 5 km Khoảng cách giữa hai người: S = s1 – s2 = 6 - 5 = 1 km + Bài 2.6 S = 0,72 . 150000000 = 108000000 km Thời gian as truyền từ M Trời đến sao Kim: T = s/ v = 108000000 : 300000 = 360s. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 3 :BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Kiến thức: - Nắm vững được kháai niệm chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được thí duï cụ thể. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều và chuyển động không đều. 2.Kó naêng: - Vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 3.Thái độ: - Reøn cho hs coù tính caån thaän. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức trong bài +BT ở SBT. - Gv: Bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1:Kiểm tra kiến thức cũ - Gv nêu câu hỏi: +Chuyển động đều là gì ? Cho VD. +Chuyển động không đều là gì ? cho vd. +Viết công thức tính vận tốc trung bình? Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức? + Vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vaän toác.. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 3.1 + Bài 3.2 + Bài 3.3 + Bài 3.4. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vậntốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. - Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: vtb = S/t Trong đó: S: quãng đường đi được(m) t: thời gian đi hết quãng đường (s) vtb: vaän toác trung bình(m/s) II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 3.1 1.Chọn C 2.Chọn A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài 3.5 + Bài 3.6 + Bài 3.7 + Bài 3.8 + Bài 3.9 + Bài 3.10 + Bài 3.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. + Bài 3.2 Chọn C + Bài 3.3 Thời gian đi hết quãng đường đầu: t1 = s1 / v1 = 3000:2 = 5/12h Vận tốc tb trên cả hai quãng đường: VTb = s1 + s2 / tt+ t2 = 5,4 km/h + Bài 3.4 a. chđ không đều b. Vận tốc tb: Vtb = s/t = 100: 9,78 = 10,22 m/s = 36,792 km/h + Bài 3.5 a.V1 = 140: 20 = 7 m/s V2 = 340 – 140 / 40 – 20 = 4,4 m/s V3 = 4,4 m/s V4 = 4,4 m/s V5 = 4,4 m/s V6 = 4,4 m/s V7 = 4,4 m/s V8 = 5 m/s V9 = 6 m/s Nhận xét: - Trong 2 đoạn đường đầu chđ nhanh dần. - Trong 5 đoạn đường kế tiếp chđ đều - Trong 2 đoạn đường cuối chđ nhanh dần b. Vận tốc tb trên cả đoạn đường: vtb = s/t = 1000: 180 = 5,56 m/s + Bài 3.6 AB: vtb = s/t = 45: 9/4 = 20 km/h BC: vtb = s/t = 30: 2/5 = 75km/h CD: vtb = s/t = 10: 1/4 = 40 km/h AD: vtb = s/t = 95: 58/20 = 32,75 km/h + Bài 3.8 - Chọn D: không có chuyển động nào.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HÑ3: Củõng coá: - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức Daën doø:. kể trên là chuyển động đều. + Bài 3.10: Vận tốc trung bình: VTB = 3s / t1 + t2 + t3 = 3v1.v2 .v3 / v1.v2 + v2 .v3 + v1 .v3 = 11,1m/s + Bài 3.11: - Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v1 – v2 = 0,8m/s Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng một vòng sân. Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy: t = 400 : 0,8 = 500 s = 8p2os. - Laøm tiếp caùc baøi taäp trong SBT.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 4: BÀI TẬP VỀ BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng lên một vật làm thay đổi vận tốc. - Nắm vững được lực là một đại lượng véc tơ và cách biểu diễn được véc tơ lực. 2.Kó naêng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biểu diễn được lực và biết được phương và chiều của lực 3.Thái độ: - Hoïc taäp nghieâm tuùc, caån thaän khi veõ bieåu dieãn lực. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức trong bài +BT ở SBT - Gv: Bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Néi dung ghi b¶ng Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ - Gv: nêu câu hỏi +Tại sao nói lực là một đại lượng vec tơ? +Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vec tơ lực?. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 4.1 + Bài 4.2 + Bài 4.3 + Bài 4.4 + Bài 4.5 + Bài 4.6 + Bài 4.7 + Bài 4.8 + Bài 4.9 + Bài 4.10 + Bài 4.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Lực là một đại lượng véc tơ - Do lực có độ lớn, cĩ phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ 2.Caùch bieåu dieãn vaø kí hieäu veùc tô lực: - Lực là một đại lượng véc tơ được biểu dieãn baèng moät muõi teân có: - Gốc là điểm đặt của lực - Phương, chiều trùng với phương chiều của lực. - Độ dài biểu thị cường độ của lực với tỉ xích cho trước II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 4.1 Chọn D: có thể tăng có thể giảm + Bài 4.2 Vd: + Bài 4.3 1. Sức hút của TĐ 2. tăng dần 3. lực cản 4. giảm dần + Bài 4.4 a. vật chịu td của 2 lực: - lực kéo có phương nằm ngang,chiều từ trái sang, F = 250N.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhanh. - lực cản có phương nằm ngang,chiều từ - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời phải sang, F = 150N - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu b. vật chịu td của 2 lực: trả lời sai. - lực kéo có phương hợp với phương - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv ngang một góc 300 , chiều xiên từ trái sang , F = 150N - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Trọng lực P có phương thẳng đứng, - Hs: Ghi bài nếu sai chiều từ trên xuống, F = 100N c. Biểu diễn + Bài 4.5 + Bài 4.6 Chọn B: + Bài 4.7 Chọn D: Trong tình huống a vận tốc giảm, trong tình huống b vận tốc tăng + Bài 4.8 HÑ3: Củng coá - Daën doø Chọn D - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức + Bài 4.10 m = 50kg =>P = 10.m = 10.50 = 500N - Học bài cũ + Biểu diễn - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 5: BÀI TẬP VỀ SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực. - Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hhiện tượng quán tính trong đời sống và kó thuaät 2.Kó naêng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biểu thị được véc tơ hai lực cân bằng. 3.Thái độ: - Caån thaän, nghieâm tuùc. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv: bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiểm tra kiến thức cũ - Gv: nêu câu hỏi +Hai lực cân bằng là gì?. + Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang đứng yên và lên một vật đang chuyển động?. +Quán tính là gì ? YCHS neâu theâm 1 soá thí duï khaùc veà quaùn tính trong thực tế.. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 5.1 + Bài 5.2 + Bài 5.3 + Bài 5.4 + Bài 5.5 + Bài 5.6. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau 2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động: - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 3. Quán tính - Khi có lực tác dụng mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quaùn tính - Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 5.1 - Chọn D: Hai lực cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng,ngược chiều. + Bài 5.2 - Chọn D: vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc đang chuyển động sẽ chđ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Bài 5.7 + Bài 5.8 + Bài 5.9 + Bài 5.10 + Bài 5.11. Thẳng đều mãi.. + Bài 5.3 - Xe đột ngột rẽ sang phải, người rẽ sang trái + Bài 5.4 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời - Có những đoạn đường , mặc dù đầu nhanh. máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu vẫn - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời không thay đổi vận tốc. Điều này không - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu mâu thuẫn gì với nhận định trên. Thực ra trả lời sai. t/h này lực kéo của đầu tàu đã cân bằng - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv với lực cản lên đoàn tàu.Do đó đoàn tàu không thay đổi vận tốc. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng + Bài 5.5 - Hs: Ghi bài nếu sai - m = 0,2kg => P = 10.m = 10.0,2 = 2N - Biểu diễn: + Bài 5.6 - m = 0,5kg => P = 10. 0,5 = 5N - Biểu diễn: + Bài 5.7 - Khéo léo giật thật nhanh tờ giấy ra khỏi li nước. Do có quán tính nên li nước không kịp thay đổi vận tốc nên không bị đổ. + Bài 5.8 - Khi con báo ch bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang 1 bên , làm như thế do có quán tính mà con báo vẫn nhảy đến vồ theo hướng cũ mà không kịp đổi hướng theo con linh dương nên linh dương trốn thoát kịp. + Bài 5.9 - Chọn D + Bài 5.10 - Chọn C: đang chđ sẽ tiếp tục chđ thẳng Hđ 3: đều Củng coá: + Bài 5.11 - Gọi HS nhắc lại phần kiến thức - Chọn C: đồng thời cả hai phanh Dặn dò - Học bài cũ - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 6:BÀI TẬP VỀ LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm vững điều kiện xuất hiện lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm cuûa noù. - Nêu một số cách làm tăng, giảm lực ma sát trong đời sống và kĩ thụât 2.Kó naêng: -Giai thích thích hiện tượng. 3.Thái độ: - Caån thaän, nghieâm tuùc. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hs: kiến thức - Gv: Bài tập III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: - Gv: nêu câu hỏi: +Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ? Cho VD. +Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào ? Cho VD. +Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào ? Cho VD. Lực ma sát có lợi hay có hại ? Cho vd. HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 6.1 + Bài 6.2 + Bài 6.3 + Bài 6.4 + Bài 6.5 + Bài 6.6 + Bài 6.7 + Bài 6.8 + Bài 6.9 + Bài 6.10 + Bài 6.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh.. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Lực ma sát trượt: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt treên bề mặt của vật khác. 2.Lực ma sát lăn: - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn treân beà maët cuûa vaät khaùc. 3.Lực ma sát nghỉ: - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. 4 .Lực ma sát có thể có hại: - Làm mịn răng xích xe đạp, mòn trục quay,.. - Lực ma sát có hại làm mòn các chi tiết, làm cản trở chuyển động 5. Lực ma sát có thể có ích: - Giúp con người đi lại, phanh ôtô,… II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 6.1 - chọn C: lực xuất hiện khi lò xo bị nén hoặc bị dãn + Bài 6.2 - Chọn C: Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc + Bài 6.3 - chọn D: lực ma sát trượt cản trở chđ trượt của vật này trên mặt vật kia. + Bài 6.4 a. Vì ô tô chđ thẳng đều nên lực ma sát cân bằng với lực kéo tức lực ma sát cũng bằng 800N b. Vì lực kéo tăng nên khi đó Fk > Fms =>.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai HÑ3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. ô tô chđ nhanh dần c. Vì lực kéo giảm nên khi đó Fk < Fms => ô tô chđ chậm dần + Bài 6.5 - chọn A: quyển sách để yên trên mặt bàn nằm ngang + Bài 6.6 + Bài 6.7 - Chọn D: lực ma sát + Bài 6.8 - Chọn D : ma sát giữa má phanh với vành xe + Bài 6.9 - chọn A: phương ngang, chiều từ phải sang, cường độ 2N + Bài 6.10 - chọn C: lớn hơn cường độ của lực ma sát trượt td lên vật. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi từ tiết 1 đến tiết 6. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 6. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HÑ1: - Gv gọi HS nêu lại các kiến thức trọng tâm cần nhớ từ bài 1 đến bài 6. - HS nêu theo SGK.. HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 1.5 + Bài 1.11 + Bài 2.3 + Bài 2.5 + Bài 3.3 + Bài 3.4 + Bài 4.4 + Bài 5.3 + Bài 5.4 + Bài 6.4 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Chuyển động cơ học. 2. Vận tốc. 1. Chuyển động đều-chuyển động không đều. 4. Biểu diễn lực. 5. Sự cân bằng lực-Quán tính. 6. Lực ma sát. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 1.5 a. Người soát vé: cây cối ven đường và tàu chuyển động b. Đường tàu: cây cối ven đường đứng yên còn tàu chuyển động c. Người lái xe: cây cối ven đường chuyển động còn tàu đứng yên + Bài 1.11 Khi ta nhìn xuống dòng nước lũ,khi đó dòng nước được chọn làm mốc nên ta có cảm giác cầu trôi ngược lại + Bài 2.3 Vận tốc của ô tô: v = s/t = 50000: 3600 = 13,9 m/s + Bài 2.5 a. Vận tốc người thứ nhất: V1 = s1 : t1 = 300:60 = 5 m/s Vận tốc người thứ hai: V2 = s2 : t2 = 7500:1800 = 4,17 m/s Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn b. coi hai người khởi hành cùng một lúc, cùng một chỗ, và chđ cùng chiều. ta có : t = 20 phút = 1200s Quãng đường người thứ nhất đi được S1 = v1 .t = 5.1200 = 6 km Quãng đường người thứ hai đi được S2 = v2 .t = 4,17.1200 = 5 km Khoảng cách giữa hai người: S = s1 – s2 = 6 - 5 = 1 km + Bài 3.3 Thời gian đi hết quãng đường đầu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết. t1 = s1 / v1 = 3000:2 = 5/12h Vận tốc tb trên cả hai quãng đường: VTb = s1 + s2 / tt+ t2 = 5,4 km/h + Bài 3.4 a. chđ không đều b. Vận tốc tb: Vtb = s/t = 100: 9,78 = 10,22 m/s = 36,792 km/h + Bài 4.4 a. vật chịu td của 2 lực: - lực kéo có phương nằm ngang,chiều từ trái sang, F = 250N - lực cản có phương nằm ngang,chiều từ phải sang, F = 150N b. vật chịu td của 2 lực: - lực kéo có phương hợp với phương ngang một góc 300 , chiều xiên từ trái sang , F = 150N - Trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, F = 100N + Bài 5.3 - Xe đột ngột rẽ sang phải, người rẽ sang trái + Bài 5.4 - Có những đoạn đường , mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu vẫn không thay đổi vận tốc. Điều này không mâu thuẫn gì với nhận định trên. Thực ra t/h này lực kéo của đầu tàu đã cân bằng với lực cản lên đoàn tàu.Do đó đoàn tàu không thay đổi vận tốc. + Bài 6.4 a. Vì ô tô chđ thẳng đều nên lực ma sát cân bằng với lực kéo tức lực ma sát cũng bằng 800N b. Vì lực kéo tăng nên khi đó Fk > Fms => ô tô chđ nhanh dần c. Vì lực kéo giảm nên khi đó Fk < Fms => ô tô chđ chậm dần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sau ôn tập và kiểm tra IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 8: BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm vững được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng đó để giải thích một số hiện tượng có liên quan 2.Kó naêng: -Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất 3.Thái độ: - Caån thaän, nghieâm tuùc. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv:Bài tập và đáp án III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HÑ1: - Gv: nêu câu hỏi: 1. Áp lực là gì ? 2. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Áp suất là gì ? 4.Công thức tính áp suất.. 5. Đơn vị áp suất. HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 7.1 + Bài 7.2 + Bài 7.3 + Bài 7.4 + Bài 7.5 + Bài 7.6 + Bài 7.7 + Bài 7.8 + Bài 7.9 + Bài 7.10 + Bài 7.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Áp lực. - Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực caøng lớn vaø dieän tích bò eùp caøng nhoû 2.Ap suaát: - Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một ñôn vò dieän tích bò eùp. - Công thức: p = F/S + F: Độ lớn của áp lực (N) + S: dieän tích bò eùp ( m2) + p: aùp suaát (N/m2) - Ñôn vò cuûa aùp suaát laø Paxcan (Pa) 1Pa = 1 N/m2 II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 7.1 - Chọn D: người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ + Bài 7.2 - Chọn B: Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. + Bài 7.3 - Loại xẻng có đầu cong nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì nó có diện tích bị ép nhỏ hơn với xẻng có đầu bằng. Khi td cùng một áp lực như nhau, xẻng có đầu cong nhọn gây áp suất td xuống đất lớn hơn. + Bài 7.4 - Cả 3 t/h áp lực là như nhau vì trọng lượng của viên gạch không thay đổi. - Hình a: áp suất là lớn nhất vì diện tích bị ép là nhỏ nhất. - Hình c: áp suất là nhỏ nhất vì diện tích.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bị ép là lớn nhất. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. + Bài 7.5 - Trọng lượng chính là độ lớn của áp lực P = F = p.S = 17000 .0,03 = 510N - Khối lượng của người: m = p/10 = 510: 10 =51kg +Bài 7.6 - Diện tích tiếp xúc của cả 4 chân ghế với mặt đất: S = 0,0008 . 4 = 0,0032 m2 - Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế P = 10.60 + 4.10 = 640N - Tổng trọng lượng của bao gạo và ghế chính là áp lực td lên mặt đất. P = F = 640N - Áp suất td lên mặt đất p = F/S = 640 / 0,0032 = 200000 Pa. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. + Bài 7.7 - Chọn C: Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích + Bài 7.8 - Chọn A: 2000 cm2 + Bài 7.11 - Chọn A: bằng trọng lượng của vật + Bài 7.10 - Chọn A: trọng lượng của xe và người đi bộ.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 9: BÀI TẬP VỀ ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Mô tả đựơc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên các đại lượng, đơn vị trong công thức. 2.Kó naêng: - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3.Thái độ: - Caån thaän, nghieâm tuùc. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv: nêu câu hỏi - Chất lỏng khơng chỉ gây áp suất lên đáy 1. Chất lỏng gây áp suất lên các vật như thế bình, mà còn lên cả thaønh bình vaø caùc vaät nào ? ở trong loøng chất lỏng. 2. Viết công thức tính áp suất chất lỏng. - Công thức: p = d.h.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Đơn vị của áp suất là gì ? HÑ2: Bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 8.1 + Bài 8.2 + Bài 8.3 + Bài 8.4 + Bài 8.5 + Bài 8.6 + Bài 8.7 + Bài 8.8 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:. d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) h: Độ sâu cột chất lỏng tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m) p: Aùp suaát (N/m2) 1N/m2 = 1Pa. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 8.1 a. Chọn A: lớn nhất b. Chọn D: nhỏ nhất + Bài 8.2 - Sau khi mở khóa K, nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu. + Bài 8.3 - Từ công thức p = d. h ta thấy trong cùng một chất lỏng, áp suất phụ thuộc vào độ sâu h. Căn cứ hình vẽ ta có: PA > P D > P A = P B > P E + Bài 8.4 - Nhận xét : Càng dưới sâu xuống long biển áp suất td lên tàu càng tăng. Vì ở thời điểm sau áp suất td lên tàu nhỏ hơn nên tàu nổi lên - Áp dụng công thức: p = d.h = > h = p/d Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước h1 = 20200000 : 10300 = 196,12 m Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau h2 = 860000 : 10300 = 83,5 m + Bài 8.7 - Chọn C: PM > PN > PQ +Bài 8.8 - Chọn C: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt. TIẾT 10: BÀI TẬP VỀ BÌNH THÔNG NHAUMÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm về nguyên lí bình thông nhau . - Viết được công thức tính lực nâng vật trong máy nén chất lỏng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức giải các bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính tập trung, suy luận của HS. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Bài tập SBT. 2. Học sinh: - Làm bài tập ở nhà theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiến thức cơ bản 1.Nêu đặc điểm bình thông nhau?. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1/ Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2/ Tiết diện của pít tông lớn lớn gấp bao 2.Nêu kết luận và viết công thức của máy nhiêu lần tiết diện của pít tông nhỏ thì lực nâng F lớn gấp bấy nhiêu lần lực tác dụng f. nén thủy lực? F S = f s. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 8.13 + Bài 8.14 + Bài 8.15 + Bài 8.16 + Bài 8.17 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai.. Hđ 3: Củng coá - Daën doø:. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 8.13 - Khi là bình thông nhau chiều cao của 2 nhánh bằng nhau và bằng h sao cho: V1+V2=V  S1h+S2h = S2.30  3/2h = 30  h = 20cm + Bài 8.14 - Ta có:. F S F . s 20000 s = ⇒f= = =200(N ) f s S 100 s. + Bài 8.15 a) Khi chưa đổ nước chất lỏng bên ngoài tác dụng áp suất lên màng cao su làm nó bị cong lên. b) Khi đổ nước bằng với nước bên ngoài áp suất trong và ngoài tác dụng lên màng cao su bằng nhau nên nó không bị biến dạng. c) Khi đổ nước thấp hơn mực nước bên ngoài thì áp suất bên trong nhỏ hơn(do h nhỏ hơn) bên ngoài nên màng cao su bị cong lên. d) Khi đổ nước cao hơn mực nước bên ngoài thì áp suất bên trong lớn hơn(do h lớn hơn) bên ngoài nên màng cao su bị cong xuống. + Bài 8.16 pnước = 10000.2,8=28000(Pa) F=p.S=28000.150.10-4=420(N) + Bài 8.17 pO = d.h=10000.0,5=5000(Pa) ’ p O = d.h’=10000.5=50000(Pa) Vì p’>p rất nhiều nên thùng bị vỡ.. - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức -Veà hoïc baøi cũ.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ký duyệt. TIẾT 11-12: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống các câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: - Ôn tập ở nhà theo yêu cầu. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Néi dung ghi b¶ng Hoạt động của GV và HS I. KIẾN THỨC CƠ BẢN HÑ1: Kiến thức cơ bản I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv gọi HS nêu lại các kiến thức trọng tâm 1. Chuyển động cơ học. cần nhớ từ bài 1 đến bài 6. 2. Vận tốc. - HS nêu theo SGK. 1. Chuyển động đều-chuyển động không đều. 4. Biểu diễn lực. 5. Sự cân bằng lực-Quán tính. 6. Lực ma sát. 7. Áp suất. 8. Áp suất chất lỏng. 9. Bình thông nhau- máy nén thủy lực. II. BÀI TẬP CƠ BẢN HÑ2: Làm bài tập ôn tập. Câu 1. Đổi các đơn vị sau:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - -YCHS làm các bài tập sau: Câu 1. Đổi các đơn vị sau: a. 54km/ h = ........ m/s b. 15m/s =..... km/h c. 300cm2 = ...m2 ; 798dm2 = .........m2 ; 200cm3 = ...m3 Câu 2. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 540m hết 90s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quảng đường nằm ngang dài 120m trong 30s rồi dừng lại a.Tính vận tốc trung bình của xe trên quảng đường dốc b. Tính vận tốc trung bình của xe trên quảng đường nằm ngang c. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quảng đường . Câu 3: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình nước biển là 10300N/m3. a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy. b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. Câu 4: Giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng đó lực ma sát có ích hay có hại: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b) Mặt lốp ô tô vận tải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị. d) Giày đi mãi đế bị mòn. Câu 5: Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N. a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản của không khí). b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi? c) Khi lực kéo của ô tô giảm xuống thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi?. a. 54km/ h = 15 m/s b. 15m/s = 54 km/h c. 300cm2 = 0,3 m2 ; 798dm2 = 7,98 m2 ; 200cm3 = 0,0002 m3 Câu 2. a) Vận tốc trung bình của xe trên quảng đường dốc: v 1=. s1 540 = =6 m/s t 1 90. b) Vận tốc trung bình của xe trên quảng đường nằm ngang: v 2=. s2 120 = =4 m/ s t 2 30. c) Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quảng đường : v=. s1 + s2 540+120 = =5,5 m/s t 1 +t 2 90+ 30. Câu 3: a) Áp suất ở độ sâu 36m: p = d.h = 10300.36 = 370800 (Pa) b) Áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích 0,016m2: p=. F ⇒ F=p . S=370800 . 0 , 016=5932 , 8(N ) S. Câu 4: a ) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau lực ma sát nghỉ bé nên ta dễ bị ngã. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi. b) Mặt lốp ô tô vận tải có khía sâu để tăng lực ma sát giúp xe dễ dừng lại hơn khi phanh gấp. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi. c) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng ma sát giúp đàn kêu to hơn. Trong trường hợp này lực ma sát là có lợi. d) Giày đi mãi thì lực ma sát tích lũy từng ngày sẽ làm đế bị mòn. Trong trường hợp này lực ma sát là có hại. Câu 5: a) Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô: Fk = Fms = 800(N) b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động nhanh dần. c) Khi lực kéo của ô tô giảm xuống thì ô tô sẽ chuyển động chậm dần. Câu 6: Áp suất của dầu lên đáy bể: p = d.h = 8000.1,2 = 9600 (Pa).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 6: Một bể dạng hình hộp chữ nhật cao 1,2m chứa đầy dầu. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3 Tính áp suất của dầu lên đáy bể và lên một điểm M cách đáy bể 0,4m. Câu 7: Người ta dùng máy nén chất lỏng để nâng 1 vật nặng 700kg lên cao 20cm thì người đó phải tác dụng một lực vào pít tông nhỏ bao nhiêu và đẩy xuống 1 đoạn bao nhiêu? Biết pít tông lớn có tiết diện lớn hơn pít tông nhỏ 50 lần.. Áp suất của dầu lên một điểm M cách đáy bể 0,4m là: p’ = d.h’ = 8000.(1,2 - 0,4) = 6400 (Pa). Câu 7: Người đó phải tác dụng một lực vào pít tông nhỏ là: F S F P 700 .10 = =50⇒ f = = = =140(N ) f s 50 50 50. Người đó phải đẩy vào pít tông nhỏ 1 đoạn: S h = =50 ⇒ h=50 . H =100. 20=1000m=1(m) s H. - Gv: Mỗi câu gọi các hs lên bảng làm. - Hs: Lần lượt các hs lên bảng làm. - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng. - Hs: Ghi bài nếu sai. Hđ 3: Củng coá - Daën doø: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức -Veà hoïc baøi cũ.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT 13: BÀI TẬP VỀ AÙP SUAÁT KHÍ QUYEÅN. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của Tôrixeli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và đổi đơn vị mm Hg sang N/m2 2.KÓ naêng: - Lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển 3.Thái độ: - Caån thaän, nghieâm tuùc. -Ham hiểu biết, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thưc - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiến thức cơ bản 1.Chất khí gây áp suất lên mọi vật theo mấy hướng? 2.Độ lớn của áp suất khí quyển?. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1/SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. - Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu taùc duïng cuûa aùp suaát khí quyeån theo moïi phöông 2/ Độ lớn của áp suất khí quyển: - Các áp suất tác dụng lên A và B baèng nhau vì cuøng naèm treân maët phaúng naèm ngang - Áp suất tác dụng lên A: Pkq.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Áp suất tác dụng lên B: PHg cao 76 cm PB = d.hB = 136000. 0.76 = 103360 N/m2 - Pkq = Pnước = d.h  Độ cao cột nước tính từ p = d.h  h = p/d = 103360/10000 = 10,33 (m) Vậy không thể dùng nước để làm TN vì không có ống thủy tinh cao 10,3m HÑ2: Làm bài tập trong SBT II. BÀI TẬP CƠ BẢN - -YCHS làm bài tập trong SBT + Bài 9.1 + + Bài 9.1 - Chọn B: càng giảm + Bài 9.2 + Bài 9.2 + Bài 9.3 - Chọn B: Xăm xe đạp bơm căng để ngoài + Bài 9.4 nằng có thể bị nổ + Bài 9.5 + Bài 9.3 + Bài 9.6 - Nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ để ta + Bài 9.7 có thể rót nước dễ dàng vì có lỗ nhỏ trên nắp + Bài 9.8 nên không khí trong ống thông với không khí + Bài 9.9 bên ngoài làm cho áp suất không khí trong ấp + Bài 9.10 + áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí + Bài 9.11 quyển bên ngoài nên nước từ trong ấp chảy ra - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời dễ dàng + Bài 9.5 nhanh. - Thể tích căn phòng: V= 6.4.3 = 72m3 - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu - Khối lượng của không khí trong phòng: m =D.V = 1,29 .72 = 92,88 kg câu trả lời sai. - Trọng lượng của không khí trong phòng: P - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu = 10 . m = 92,88 .10 = 928,8 N của gv + Bài 9.7 - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi - Áp suất khí quyển: p = dHg . h = 136000. bảng 0,76 = - Hs: Ghi bài nếu sai. - Chiếu cao cột rượu: h = p/ dR = 12,92 m Chọn B Hđ 3: Củng coá - Daën doø: + Bài 9.8 - Chọn C: Khi được bơm lốp xe căng lên - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức + Bài 9.9 -Veà hoïc baøi cũ. + Bài 9.10 + Bài 9.11 - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 14: BÀI TẬP VỀ LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy Aùcsimét -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùcsimét 2.Kó naêng: - Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, đọc kết quả, đánh giá, xử lí,.. -Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản 3.Thái độ: - Giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 .Ổn định lớp: 2 . Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: Kiến thức cơ bản 1.Lực đẩy Aùcsimét là gì? 2. Viết công thức tính lực đẩy Aùcsimét? Giải thích các đại lượng đơn vị trong công thức?. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Moät vaät nhuùng trong chaát loûng bò chaát lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên gọi là lực đảy Aùcsimét. - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. - Moät vaät nhuùng vaøo chaát loûng bò chaát lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Aùcsimet. Công thức tính độ lớn của lực đẩy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Aùcsimet:. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 10.1 + Bài 10.2 + Bài 10.3 + Bài 10.4 + Bài 10.5 + Bài 10.6 + Bài 10.7 + Bài 10.8 + Bài 10.9 + Bài 10.10 + Bài 10.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết. FA = d.V. Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m2) V: Theå tích phaàn chaát loûng bò vaät chieám choã (m3) FA: Lực đẩy Aùcsimét (N) II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 10.1 - Chọn B: TLR của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ + Bài 10.2 - Khi các quả cầu nhúng trong cùng một chất lỏng, quả cầu nào chiếm chỗ trong chất lỏng nhiều hơn thì lực đẩy FA lên nó lớn hơn. Vậy trong 3 quả cầu thì quả cầu thứ hai có thể tích lớn nhất nên chịu lực đâye FAlớn nhất. Chọn B + Bài 10.3 - Vì D khác nhau, m như nhau nên V = m / D => + Vật bằng nhôm có thể tích lớn nhất nên chiếm chỗ nhiều nhất => FA lớn nhất + Vật bằng đồng có thể tích nhỏ nhất nên chiếm chỗ ít nhất => FA nhỏ nhất + Bài 10.4 - Vì FA phụ thuộc vào d chất lỏng và thể tích của vật nên 3 vật có thể toichs bằng nhau và cùng nhúng trong nước nên d như nhau . Do đó FA tác dụng lên 3 vật bằng nhau. + Bài 10.5 + Bài 10.6 + Bài 10.7 + Bài 10.8 + Bài 10.9 + Bài 10.10 + Bài 10.11..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> sau ôn tập và kiểm tra. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 15: BÀI TẬP VỀ SỰ NỔI. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nêu được điều kiện để vật nổi,vật chìm, vật lơ lửng. - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng 2.Kĩ năng: - Phân tích và giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thưc - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Néi dung ghi b¶ng. HÑ1: Kiến thức cơ bản 1.Điều kiện để 1 vật chìm, nổi, lơ lửng khi nhuùng vaøo chaát loûng? 2.Công thức tính độ lớn của lực đẩy Aùcsimét khi vật nổi trên mặt thoáng?. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Một vật nhúng trong chất lỏng chịu td của 2 lực là: P vaø FA a, FA < P: vaät chìm b, FA = P: vật lơ lửng c, FA > P: vaät noåi - Đk vật chìm P > FA  dv > dl - Đk vật lơ lửng P = FA  dv = dl - Đk vật nổi P < FA  dv < dl - Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Aùcsimét FA = d.V V: laø theå tích cuûa vaät chìm trong chaát loûng (cũng chính là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HÑ2: Làm bài tập trong SBT - YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 12.1 + Bài 12.2 + Bài 12.3 + Bài 12.4 + Bài 12.5 + Bài 12.6 + Bài 12.7 + Bài 12.8 + Bài 12.9 + Bài 12.10 + Bài 12.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. Hđ 3: Củng cố- Daën doø - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 12.1 - Chọn B và C + Bài 12.2 - Cùng một vật nên trọng lượng bằng nhau, khi nổi trong hai t/h thì FA bằng nhau và bằng trọng lượng của vật. FA 1 = V1 . d1 F A 2 = V2 . d2 Mà V1 > V2 nên d1 < d2 + Bài 12.3 - Khi vo tròn, d thiếc > d nước nên nó chìm xuống - Khi gấp thành thuyền d nước > d thiếc nên thuyền nổi trên mặt nước + Bài 12.5 - Khi quả cầu nằm dưới hay nằm trên miếng gỗ thì FA tác dụng lên vật cũng bằng nhau vì cùng bằng trọng lượng của vật. Do đó phần vật chìm trong nước là không đổi và mực nước không thay đổi. + Bài 12.6 - Thể tích phần xà lan chiếm chỗ trong nước : V = 4.2.0,5 = 4m3 - FA tác dụng lên xà lan: FA = V.d = 4 . 10000 = 40000N Vì xà lan nổi trên mặt nước nên P của xà lan bằng đúng FA nên P = FA = 40000N + Bài 12.4 - Mẩu một là li-e - Mẩu 2 là gỗ khô Vì Mẩu 1 chìm trong nước 1 thể tích V1 < mẩu 2 chìm trong nước 1 thể tích V2 => FA td lên mẩu 1< FA td lên mẩu 2 => P1 < P2 Vì cùng V nên d 1 < d2 + Bài 12.7 + Bài 12.8. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ký duyệt. TIẾT 16: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 15. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi từ tiết 1 đến tiết 15. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv gọi HS nêu lại các kiến thức 1. Chuyển động cơ học. trọng tâm cần nhớ từ bài 1 đến bài 15. 2. Vận tốc. - HS nêu theo SGK. 1. Chuyển động đều-chuyển động không đều. 4. Biểu diễn lực. 5. Sự cân bằng lực-Quán tính. 6. Lực ma sát. 7. Áp suất; áp suất chất lỏng; áp suất khí quyển. 8. Bình thông nhau – Máy nén thủy lực. 9. Lực đẩy Ác-si-mét. 10. Sự nổi. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài tập 1: Tóm Tắt S1 = 3km; v1 = 2m/s HÑ2: Giải bài tập cơ bản: S2 = 1,95km; t2 = 0,5h - - YCHS các làm bài tập sau: vtb = ? + Bài tập 1: Một người đi bộ trên Giải quãng đường đầu dài 3km với vận tốc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2m/s. Ở quãng đường dài 1,95 km người đó đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? + Bài tập 2: Hãy giải thích các hiện tượng sau đây: a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái. b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại. c) Giày đi mãi đế bị mòn. d) Mặt lốp ôtô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp +Bài tập 3: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m. +Bài tập 4: Một khối gỗ có dạng một khối hộp chữ nhật dày 10cm. Khi thả vào chất lỏng, nó nổi trên mặt nước với mặt song song với mặt nước. Phần nổi trên mặt nước là 3cm. Xác định trọng lượng riêng của gỗ. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng d2 = 10600N/m3. - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh cách giải. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai .. Thời gian người đi hết quãng đường đầu: t1= S1/v1 = 3000/2 = 1500s Quãng đườmg sau dài: S2 = 1,95km = 1950m Thời gian chuyển động là: t2 = 0,5 . 3 600 = 1 800s Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường: vtb = (S1 + S2 ) / (t1 + t2 ) = (3000 + 1950) / ( 1500 + 1800) = 1,5 m/s. + Bài tập 2: Giải thích các hiện tượng: a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng về bên trái. b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại. c) Giày đi mãi đế bị mòn. Vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trường hợp này có hại. d) Khía rãnh ở mặt bánh lốp ôtô vận tải phải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp với mặt đường. Ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động. Khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh chóng dừng lại. Ma sát trong trường hợp này có lợi. + Bài tập 3: h ❑1 = 1,2m; h ❑2 = (h ❑1 - 0,4) = 1,2 – 0,4 = 0,8m d = 10.000( N/m ❑3 ) p ❑1 =?; p ❑2 =? Áp suất của nước lên đáy thùng là p ❑1 = d . h ❑1 = 10.000 . 1,2 = 12.000(N/m 2 ❑ ) Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là: p ❑2 = d . h ❑2 = 10.000 . 0,8 = 8.000(N/m 2 ❑ ) +Bài tập 4: Ta có h=10cm; hn=3cm; 3 d2=10600N/m ; d1=?(N/m3) Khối gỗ chịu tác dụng của hai lực.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> . trọng lực P: P = 10.m = 10.D1.V . Lực đẩy Ác-si-mét: FA = d2.Vc Khi khối gỗ cân bằng: P=FA  10.D1.V=d2.Vc vc 10.D1  d2  v. Gọi chiều cao phần chìm là hc , chiều cao khối gỗ là h . Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì I..   . hc d1 d h   hn h  hc h  1 .h  (d 2  d1 ) h d2 d2 d2 hn d 2  d1 3 10000  d1    h d2 10 d2 0,3d 2  d1 10000 d1 10000  0,3d 2 10000  0, 3.10600 6820 (N/m3). IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 1 đến tiết 15 để chuẩn bị tốt cho HS thi HKI. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi từ tiết 1 đến tiết 15. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức từ tiết 1 đến tiết 15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv gọi HS viết các công thức vật s 1. Công thức tính vận tốc: v = t . lí cần nhớ từ bài 1 đến bài 15. - HS nêu theo SGK. 2. Công thức tính trọng lượng vật: P = 10.m. 2. Công thức tính áp suất: p =. HÑ2: Giải bài tập cơ bản: - - YCHS các làm bài tập sau: + Bài tập 1: Một người đi xe đạp leân doác daøi 2km heát 15phuùt, sau đó xuống dốc với vận tốc 5m/s trong thời gian 10 phút. a) Tính vaän toác trung bình cuûa người đó trên quãng đường lên doác. b) Tính vaän toác trung bình cuûa. F . S. 4. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h. 5. Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài tập 1: Giải t1= 15ph=1/4h Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường leân doác s1 vtb1= t 1. 2 = 1 =8km/h 4. v2= 5m/s=18km/h t2= 10ph=1/6h Độ dài quãng đường xuống dốc s2=vtb2.t=18*1/6=3km Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> người đó trên cả hai quãng đường. đường. 3+2 5 s 1+ s2 = =12 vtb= t +t = 1 + 1 5 km/h 1 2 4 6 12 + Bài tập 2: Biểu diến những lực + Bài tập 2: a) m = 10kg  P = 100N. sau đây: a) Trọng lực của một vật có khối lượng 10kg ( tỉ lệ xích 1cm ứng với 50N ). b) Lực kéo 20000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ( tỉ lệ xích 1cm ứng với 4000N ).. b) F = 20000N. +Bài tập 3: Mét ngêi nÆng 600N, bµn ch©n tr¸i cã diÖn tÝch lµ 15 cm2, đứng thẳng hai chân trên một cái ghÕ , g©y mét ¸p suÊt lµ 18,75 . 10 4 Pa. TÝnh diÖn tÝch bµn ch©n ph¶i của ngời đó.. + Bài tập 3: Tãm t¾t : F= 600 N S1 = 15 cm2 P =18,75.10 4 Pa S2 = ?. Gi¶i DiÖn tÝch cña c¶ hai bµn ch©n S= F. p. =. 600 = 32 . 10- 4 m2= 32 cm2 18 ,75 . 104. Ta suy ra diÖn tÝch bµn ch©n ph¶i lµ: S2 = S – S1 = 32 – 15 = 17cm2 +Bài tập 4: Mét vËt cã träng lîng +Bài tập 4: Gäi P vµ P lµ träng lîng cña vËt ngoµi n riªng lµ 26.000N/m3.Treo vËt vµo kh«ng khÝ vµ trong níc, F là độ lớn của lực đẩy mét lùc kÕ råi nhóng ngËp trong n- AcsimÐt. íc th× lùc kÕ chØ 150N. Hái treo lùc Theo bµi ra ta cã F = P - P hay n kÕ ë ngoµi kh«ng khÝ th× lùc kÕ chØ d .V = dV – Pn n bao nhiêu?Biết trọng lợng riêng của Trong đó V là thể tÝch cña vËt, dn.,d lµ träng lîng níc lµ 10.000 N/m3. riªng cña níc vµ vËt : suy ra - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại V(d - dn ) = Pn V = Pn/ d - dn VËt ngoµi kh«ng khÝ, vËt nÆng lµ chỗ trả lời nhanh cách giải. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ P = dV = Pnd/ (d - dn) = 243.75N trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai . Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học để thi HKI tốt và chuẩn bị cho tiết sau sửa bài kiểm tra học kì I. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 19 : BÀI TẬP VỀ COÂNG CÔ HOÏC. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được yếu tố để có công cơ học và lấy được ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Phát biểu được công thức tính công. Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức. 2.Kó naêng: - Vận dụng được công thức tính để giải các bài tập. - Nhận biết được khi nào có công cơ học, không có công cơ học trong thực tế. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiến thức cơ bản 1.Các yếu tố để có công cơ học? 2.Công thức tính công cơ học. Giải thích các đại lượng, đơn vị, trong công thức?. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI NÀO CÓ CÔNG CƠ HỌC. - Chỉ cĩ công cơ học khi cĩ lực tác dụng vaøo vaät vaø làm vaät dòch chuyeån quaõng đường. - Công cơ học là công của lực tác dụng gọi tắt là công. Công thức tính công cơ học: - Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường S theo phương của lực A = F.s Trong đó: + F: lực tác dụng (N) + s: quãng đường vật dịch chuyển (m) + A: coâng cô hoïc (J) - Đơn vị : Jun(J) 1J = 1N.m Lưu ý + A = F.S chỉ đúng khi lực tác dụng mà vật chuyển dời theo phương của lực tác duïng + Nếu vật không chuyển dời theo phương của lực thì công thức đó sẽ được học ở lớp trên.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó baèng 0 HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 13.1 + Bài 13.2 + Bài 13.3 + Bài 13.4 + Bài 13.5 + Bài 13.6 + Bài 13.7 + Bài 13.8 + Bài 13.9 + Bài 13.10 + Bài 13.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 13.1 - Chọn B: Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo lớn hơn + Bài 13.2 - Không có công nào thực hiện được vì trong t/h này, các lực tác dụng lên hòn bi (trọng lực và lực nâng của mặt sàn ) đều vuông góc với mặt sàn nằm ngang tức là vuông góc với phương chuyển dời của vật nên công cơ học bằng 0 + Bài 13.3 - Coi cần cẩu nâng thùng hang lên đều, khi đó lực nâng của cần cẩu đúng bằng trọng lượng của thùng hàng F = P = 10 . m = 10 . 2500 =25000N - Công của lực nâng: A = F.s = 25000. 12 = 300000J + Bài 13.4 - Từ công thức A =F. s => s = A / F = 360000 / 600 = 600N t = 5 phút = 300 s v = s / t = 600 / 300 = 2m/s + Bài 13.5 + Bài 13.6 + Bài 13.7 + Bài 13.8 + Bài 13.9 + Bài 13.10 + Bài 13.11.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 20: BÀI TẬP ÑÒNH LUAÄT VEÀ COÂNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 2.Kó naêng: - Vận dụng được định luật để giải bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3.Thái độ: - Caån thaän, chính xaùc, nghieâm tuùc khi laøm bài tập. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS. HĐ 1: Kiến thức cơ bản Dùng ròng rọc động có lợi gì ? Nêu định luật về công. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 14.1 + Bài 14.2 + Bài 14.3 + Bài 14.4 + Bài 14.5 + Bài 14.6 + Bài 14.7 + Bài 14.8 + Bài 14.9 + Bài 14.10 + Bài 14.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. Néi dung ghi b¶ng I. Kiến thức cơ bản - Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi , nghĩa là không được lợi gì về công. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. “Khoâng moät maùy cô ñôn giaûn naøo cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại”. II. Bài tập cơ bản Bài 14.1 Chọn E: công thực hiện ở hai cách đều như nhau Bài 14.2 Trọng lượng của người và xe: P = 60 .10 = 600 N Công hao phí để thắng ma sát: A1 = Fms . s = 20 . 40 =800 J Công có ích bằng công đưa cả người và xe lên độ cao 5m A2 = P.h = 600 . 5 = 3000 J Công tổng cộng do người sản ra A = A1 + A2 = 800 + 3000 = 3800 J Bài 14.3 Quả cầu A kéo đầu a xuống bằng một lực PA , Quả cầu A kéo đầu a xuống bằng một lực PB..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Đòn bẩy ở trạng trái cân bằng với - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng OA = 3/2 OB => PA = 2/3 PB - Hs: Ghi bài nếu sai Như vậy quả cầu B nặng hơn quả cầu A do đó quả cầu A là rỗng,còn quả cầu B đặc. Bài 14.4 Vì dùng ròng rọc động thiệt hai lần về đường đi nên đầu dây tự do phải dịch chuyển một đoạn s = 2 . 7 = 14 m Công thực hiện : A = F . s = 160 . 14 = 2240 J Bài 14.7 Trọng lượng của vật: P = 50.10 = 500 N Công kéo vật trên mặt phẳng nghiêng A1 = F.l Công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng A2 = P.h = 500.2= 1000 J. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Theo định luật về công thì A1 = A2 => chiều dài mặt phẳng nghiêng là L = A2 / F = 1000 / 125 = 8m Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = (P.h / F.l )100% = 1000 / (150.8) = 83,33 %.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 21: BÀI TẬP VỀ COÂNG SUAÁT. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nắm được công suất là công thực hiện được trong một giây. - Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện được công nhanh hay chaäm. - Viết được biểu thức tính công suất và đơn vị của công suất. 2.Kó naêng: - Biết vận dụng và biến đổi công thức tính công suất khi giải bài tập. 3.Thái độ: - Thấy được đại lượng công suất dùng để so sánh tốc độ làm việc trong thực te.á.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *HÑ1: Kiến thức cơ bản. Néi dung ghi b¶ng I. Kiến thức cơ bản CÔNG SUẤT. Công suất là gì ? Công thức tính công suất. Đơn vị công suất là gì ?. - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian - Công thức tính công suất: P = A/t + A: công thực hiện + t: thời gian + P: coâng suaát ĐƠN VỊ CÔNG SUẤT. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 15.1 + Bài 15.2 + Bài 15.3 + Bài 15.4 + Bài 15.5 + Bài 15.6 + Bài 15.7 + Bài 15.8 + Bài 15.9 + Bài 15.10 + Bài 15.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.. - Đơn vị công suất là oát. Kí hieäu laø W 1W = 1J/s 1kW = 1000 W 1MW = 1000.000 W II. BÀI TẬP CƠ BẢN Bài 15.1 Chọn C: Công suất của Nam và Long là như nhau Bài 15.2 Công tổng cộng khi bước 10000 bước A = 10000. 40 = 400000 J Công suất P = A / t = 400000 / (2. 3600 ) = 55,55W Bài 15.4 Trọng lượng của 1m3 nước là 10000 N Trọng lượng của 120 m3 đổ xuống trong thời gian 1 phút P = 120 . 10000 = 1200000 N Công thực hiện khi lượng nước trên đổ xuống từ độ cao 25m.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập và kiểm tra. A = P.t = 1200000 . 25 = 30000000 J Công suất trung bình của dòng nước P = A / t = 30000000 / 60 = 500000W. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 22: BÀI TẬP VỀ CƠ NĂNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng. - Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất; Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc. 2.Kó naêng: - Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Tìm được thí dụ. 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS *HÑ1: Kiến thức cơ bản. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CƠ NĂNG. Cơ năng là gì? Cơ năng có những dạng naøo? Theá naêng haáp daãn cuûa vaät phuï thuoäc những yếu tố nào?. - Khi vaät coù khaû naêng sinh coâng ta noùi vaät coù cô naêng. THẾ NĂNG. 1.Theá naêng haáp daãn: - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao goïi laø theá naêng haáp daãn. - Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng haáp daãn cuûa vaät baèng 0. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. 2.Thế năng đàn hồi: - Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi ĐỘNG NĂNG. Khi nào vật có động năng?. Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố naøo?. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT. 1.Khi nào vật có động năng? - Một vật chuyển động có khả năng sinh coâng tức là có cơ năng. 2.Động năng của vật phụ thuộc những yeáu toá naøo? - Động năng phụ thuộc vào vận tốc: Vận tốc càng lớn thì thế năng càng lớn - Động năng phụ thuộc vào khối lượng: Khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn. + Động năng và thế năng là hai dạng của cô naêng Cơ năng = động năng + thế năng II.BÀI TẬP CƠ BẢN Bài 16.1 Nếu chọn mốc tính độ cao là mặt đất thì trường hợp C: Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + + Bài 16.1 + Bài 16.2 + Bài 16.3 + Bài 16.4 + Bài 16.5 + Bài 16.6 + Bài 16.7 + Bài 16.8 + Bài 16.9 + Bài 16.10 + Bài 16.11. là không có thế năng. Th D: Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất là có thế năng đàn hồi Bài 16.2 Nếu chọn vật mốc là mặt đường thì người hành khách đang chuyển động có vận tốc nên có động năng. Ngân đúng, Hằng sai Nếu chọn vật mốc là toa tàu thì người hành khách đang đứng yên ,không có vận tốc nên không có động năng. Ngân sai, Hằng đúng Bài 16.3 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung là nhờ nhanh. năng lượng của cánh cung. Dạng năng lượng - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời đó là thế năng đàn hồi - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu Bài 16.4 câu trả lời sai. Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu trong - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu gỗ.Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng của gv của búa. Dạng năng lượng đó là động năng Bài 16.5 - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi Đồng hồ hoạt động suốt một ngày là nhờ bảng thế năng đàn hồi của dây cót. - Hs: Ghi bài nếu sai Bài 16.6 Chọn D: Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc , không phụ thuộc vào khối lượng của vật. Bài 16.7 Chọn B: Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn Bài 16.8 Chọn D: Vị trí D. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tiết sau ôn tập và kiểm tra. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 23: BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương I: Cơ học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi chương I. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức chương I. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV và HS HÑ1: - Gv gọi HS viết các công thức vật lí cần nhớ trong chương I. - HS nêu theo SGK.. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN. 2. Công thức tính áp suất: p =. HÑ2: Giải bài tập cơ bản: - - YCHS các làm bài tập sau: + Bài tập 1: Kỉ lục thế giới về chạy 100m do lực sĩ Lơ-vít người Mĩ đạt được là 9,86 giây Hỏi: a/ Chuyển động của vận động viên này trong cuộc đua là không đều. Tai sao? b/ Tính vận tốc trung bình của vận động viên này ra m/s và km/h.. + Bài tập 2: Tính áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm biÕt träng lîng riªng cña thuû ng©n lµ 13600N/m3.. +Bài tập 3: Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. a) Tính công suất của ngựa. b) Chứng minh rằng P=F.v.. s. 1. Công thức tính vận tốc: v = t . 2. Công thức tính trọng lượng vật: P = 10.m. F . S. 4. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h. 5. Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V. 6. Công thức tính công cơ học: A = F.s 7. Công thức tính công suất: P =. A = t. F.v. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài tập 1: Tóm Tắt S = 100m; t = 9,86s a/ Giải thích b/ vtb = ?(m/s) = ?(km/h) Giải a/ Không đều b/ vtb = S / t =100/9,86=10,14m/s= 36,51km/h. + Bài tập 2: Tóm Tắt h= 76cm = 76. 10- 2m d = 13600N/m3 p=? Gi¶i áp suất ở đáy cột thuỷ ngân phải tìm là p = d .h = 13600 . 76 .10- 2 = 10336N/m2 + Bài tập 3: Tãm t¾t : v = 9km/h; F = 200N a) P = ? b) CMR P = F . v Giải a)Trong 1h = 3600s con ngựa kéo xe đi được đoạn đường s = 9km = 9000m Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường s A = F . s = 200 . 9000 = 1800000J Công suất của ngựa.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> P=. A 1800000 = =500 W t 3600. b) Ta có công thức +Bài tập 4: Mét vËt b»ng s¾t trong níc nhÑ A F. s h¬n kh«ng khÝ 200N.T×m thÓ tÝch cña vËt biết P = t = t =F . v ( đpcm) trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. +Bài tập 4: Theo gi¶ thiÕt, ta cã: P – P1= 200 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời HiÖu sè P-P chÝnh lµ lùc AcsimÐt do níc 1 nhanh cách giải. t¸c dông vµo vËt. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời P – P1 = FA = V.D0 - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu Víi V vµ d0 theo thø tù lµ thÓ tÝch vËt vµ träng lîng riªng cña níc ⇒ V.d0= 200 câu trả lời sai. ⇒ V = 200/d0= 200 / 10000= 0,02 m3 - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của Do đó thể tích của vật là : V= 0,02m3 gv. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai . Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Chuẩn bị chương mới. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC TIẾT 24 : CÂU HỎI LUYỆN TẬP CAÙC CHAÁT ĐƯỢC CAÁU TAÏO NHÖ THEÁ NAØO? I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêngbiệt , giữa chúng có khoảng cách. 2.Kó naêng: - Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích. 3.Thái độ: - Dùng hiểu biết cấu tạo về hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giaûn coù lieân quan. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Néi dung ghi b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HÑ1: Kiến thức cơ bản I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1.Các chất được cấu tạo như thế nào? - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng 2.Tại sao khi đổã hỗn hợp rượu vào nước thì biệt cĩ kích thước vơ cùng nhỏ bé gọi là theå tích hoãn hợp laïi giảm? nguyên tử, phân tử. - Giữa các phân tử rượu và nước có khoảng cách nên chúng xen kẽ vào nhau làm hụt thể tích của hỗn hợp không được 100 cm3. Kết luận: giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. HÑ2: Làm bài tập trong SBT II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 19.1 - -YCHS làm bài tập trong SBT - Chọn d: vì giữa các phân tử của chất + + Bài 19.1 làm vỏ bóng có k/c nên các phân tử + Bài 19.2 không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. + Bài 19.3 + Bài 19.2 + Bài 19.4 - Chọn c: nhỏ hơn 100 cm3 + Bài 19.5 + Bài 19.4 + Bài 19.6 - các chất nhìn có vẻ như liền một khối, + Bài 19.7 mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt + Bài 19.8 riêng biệt là vì các hạt vật chất rất nhỏ bé + Bài 19.9 bằng mắt thường không thể phân biệt được + Bài 19.10 + Bài 19.5 + Bài 19.11 - Khi hòa tan muối vào nước, các phân tử - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời muối có thể xen kẽ vào k/c giữa các phân nhanh. tử nước làm cho thể tích hỗn hợp nước - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời muối tăng lên không đáng kể nên nước không bị tràn ra ngoài. - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu + Bài 19.6 câu trả lời sai. - Chiều dài của 1 triệu phân tử H là: L = 1000000 . 0.00000023 = 0,23 mm - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của + Bài 19.7 gv + Bài 19.8 - Chọn B: k/c giữa các phân tử khí giảm - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng + Bài 19.9 - Hs: Ghi bài nếu sai - Chọn A: k/c giữa các phân tử đồng tăng + Bài 19.10 - Chọn A: các phân tử trong hơi nước có Hđ 3: cùng kích thước với các phân tử trong Củng coá: nước, nhưng k/c giữa các phân tử trong hơi - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức nước lớn hơn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. + Bài 19.11 - Chọn C: Đứng rất gần nhau. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 25 : CÂU HỎI LUYỆN TẬP NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ? I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chỉ ra được sự tương quan giữa chuyển động của qủa bóng bay khổng lồ do hs xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động trong thí nghiệm Bơrao. - Thấy được mối quan hệ giữa chuyển động của các nguyên tử, phân tử và nhiệt độ . 2.kó naêng: - Giải thích được chuyển động của Bơrao. - Giải thích được tại sao khi nhiệt độ tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. 3.Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm,.. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức - Gv: Bài tập và đáp án III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS. Néi dung ghi b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HÑ1: Kiến thức cơ bản ? Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?. ? Khi nhiệt độ tăng sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử như thế nào?. ?. Hiện tượng khuếch tán là gì ?. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 20.1 + Bài 20.2 + Bài 20.3 + Bài 20.4 + Bài 20.5 + Bài 20.6 + Bài 20.7 + Bài 20.8 + Bài 20.9 + Bài 20.10 + Bài 20.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Khi quan saùt caùc haït phaán hoa trong nước bằng kính hiển vi, Bơ-rao phát hiện thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. - Quả bóng tương tự như haït phaán hoa. - Các học sinh tương tự như phân tử nước. - Do các phân tử nước chuyển động và va chaïm vaøo haït phaán hoa theo nhieàu phía nên làm cho các hạt phấn hoa chuyển động. Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt. - Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất lỏng tự hòa tan vào nhau khi tiếp xúc với nhau II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 20.1 - Chọn C: Sự tạo thành gió + Bài 20.2 - Chọn D: Nhiệt độ của vật + Bài 20.3 - Do trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân tử đường chđ hỗn độn nhanh hơn, kết quả là hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn + Bài 20.4 - Do hiện tượng khuếch tán mà các phân tử nước hoa hòa trộn với các phân tử không khí, mặt khác các phân tử không khí và nước hoa luôn chđ hỗn độn không ngừng do đó mùi nước hoa lan tỏa về mọi phía. + Bài 20.5 - Khi nhỏ một giọt mực vào nước, do.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. hiện tượng kh.tán mà các phân tử mực và các phân tử nước tự hòa lẫn vào nhau làm cho cốc nước có màu mực. - Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng kh.tán xảy ra nhanh hơn. Vì trong cốc nước nóng, nhiệt độ cao hơn nên các phân tử nước và các phân tử mực chđ hỗn độn nhanh hơn. Hiện tượng kh.tán xảy ra nhanh hơn. + Bài 20.6 - A mô ni ắc là chất dể bay hơn, lúc đầu a mô ni ắc từ bong bay hơi thành khí a mô ni ắc, khí này chđ hỗn độn trong ống nghiệm và tác dụng hóa học với giấy có thấm phê nol ta lê in, làm cho giấy thấm phê nol ta lê in ngả sang màu hồng + Bài 20.7 - Chọn C: nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm. + Bài 20.8 - Chọn C: các phân tử nước chđ không ngừng, va chạm vào chúng từ mọi phía + Bài 20.9 - Chọn A: nhiệt độ chất lỏng + Bài 20.10 - Chọn D: chđ không hỗn độn + Bài 20.11 - Chọn B: vận tốc các phân tử khí tăng. + Bài 20.12 - Chọn B: đứng sát nhau + Bài 20.13 - Chọn C: vận tốc của các phân tử khí tăng + Bài 20.14 - Chọn C: các phân tử chđ không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 26 : BÀI TẬP VỀ NHIEÄT NAÊNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. - Biết được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. - Nắm được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là Jun. 2.Kó naêng: - Tìm được thí dụ về thực hiện công và truyền nhiệt để làm biến đổi nội năng của vật. - Làm được hai thí nghiệm tăng nhiệt năng của miếng kim loại. 3.Thái độ: - Phát huy tinh thần hợp tác nhóm và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. II.CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: Kiến thức cơ bản ? Nhiệt năng là gì ?. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào ? ? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng ?. ? Nhiệt lượng là gì ?. HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 21.1 + Bài 21.2 + Bài 21.3 + Bài 21.4 + Bài 21.5 + Bài 21.6 + Bài 21.7 + Bài 21.8 + Bài 21.9 + Bài 21.10 + Bài 21.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai.. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. * Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng: 1.Thực hiện công: - Cọ xát miếng đồng - Dùng búa đập 2.Truyeàn nhieät: - Bỏ miếng đồng vào nước nóng,… - Phơi ngoài nắng - Hơ trên ngọn lửa - Để trên một vật đã bị nung nóng 3. Nhiệt lượng : - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhieät. - Kí hiệu :Q - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J). II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 21.1 - Chọn C: Khối lượng + Bài 21.2 - Chọn B: Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước tăng. + Bài 21.3 - Một viên đạn đang bay lên cao có động năng( vì viên đạn có vận tốc so với mặt đất), thế năng( vì viên đạn có độ cao so với mặt đất), nhiệt năng( vì các phân tử cấu tạo nên viên đạn luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng) + Bài 21.4 - Khi đun nóng nước có sự truyền nhiệt: nhiệt lượng truyền từ lửa qua ống nghiệm vào nước. - Nút ống nghiệm bị bật racos sự thực hiện công: hơi nước tạo ra áp suất lớn tác dụng lên nút một áp lực lớn cho nút bị bật ra. + Bài 21.5 - Khi để bầu nhiệt kế vào luồng khí phun mạnh ra từ một quả bóng thì mực thủy ngân trong nhiệt kế tụt xuống ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. * Giải thích: không khí phụt ra từ quả bóng thưc hiện công, một phần nhiệt năng của nó chuyển thành cơ năng nên không khí trở nên lạnh đi làm - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi cho số chỉ của nhiệt kế giảm. bảng + Bài 21.6 - Khi bơm không khí vào chai,không khí trong - Hs: Ghi bài nếu sai chai bị nén lại thực hiện công làm bật nút chair a ngoài. Một phần nhiệt năng của không khí đã chuyển hóa thành cơ năng nên không khí bị hạ nhiệt độ và bị lạnh đi. Vì không khí có chứa hơi nước nên khi gặp lạnh, hơi nước ngưng tụ thành các hạt nhỏ li tigoij là sương mù. + Bài 21.7 - Chọn B: Nhiệt năng của một vật là tổng động năng và thế năng của vật. + Bài 21.8 - Chọn C: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong sự truyền nhiệt. + Bài 21.9 - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng thực hiện công hoặc truyền nhiệt, hoặc bằng cả hai cách. + Bài 21.10 - Chọn D: nhiệt năng càng lớn + Bài 21.11 - Chọn C: chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên. Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TIẾT 27 : BÀI TẬP VỀ DAÃN NHIEÄT. I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt. - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất. 2.Kó naêng: - Tøìm được thí dụ thực tế, và làm được thí ngihệm về sự dẫn nhiệt. 3.Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, khi tiếp xúc vật có nhiệt độ cao. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1 : Kiến thức cơ bản ? Sự dẫn nhiệt là gì?. Néi dung ghi b¶ng. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN - Dẫn nhiệt là sư truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật naøy sang vaät khaùc. ? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3: chất rắn, - Các chất rắn khác nhau dẫn nhiệt khác nhau. loûng, khí? - Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất - Chaát loûng vaø chaát khí dẫn nhieät keùm..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Taïi sao veà muøa ñoâng sờ tay vào kim loại lại có cảm giác lạnh và nược lại vào mùa hè có cảm giác nóng ?. - Trời rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại , nhiệt từ cơ thể truyền sang kim loại và phân tán nhanh trong thanh kim loại nên ta cảm thấy lạnh và ngược lại. HÑ2: Làm bài tập trong SBT II. BÀI TẬP CƠ BẢN - -YCHS làm bài tập trong SBT + Bài 22.1 + + Bài 22.1 - Chọn B: Đồng, thủy ngân, nước, không + Bài 22.2 khí. + Bài 22.3 + Bài 22.2 + Bài 22.4 - Chọn C: Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt + Bài 22.5 độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. + Bài 22.6 + Bài 22.3 + Bài 22.7 - Thủy tinh là chất dẫn nhiệt kém. Khi rót + Bài 22.8 nước vào cốc thủy tinh dày thì lớp thủy tinh + Bài 22.9 ở thành trong của cốc nóng lên nhanh và nở + Bài 22.10 ra, trong khi đó lớp thủy tinh ở thành bên + Bài 22.11 ngoài của cốc chưa kịp nóng lên và chưa nở - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời ra.Kết quả là sự dãn nở không đồng đều của thủy tinh làm cho cốc bị nứt vỡ. nhanh. - Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu trước khi rót ta nên tráng cốc cả trong và ngoài bằng nước nóng để cốc dãn nở đều. câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của + Bài 22.4 - Nếu đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm gv đấttrên cùng một bếp thì nước ở ấm nhôm nhanh sôi hơn. Vì ấm có tác dụng dẫn nhiệt - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi từ lửa sang nước. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn bảng đất. - Hs: Ghi bài nếu sai + Bài 22.5 - Đồng là chất dấn nhiệt tốt hơn gỗ. Vào những ngày trời lạnh , nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào miếng đồng, nhiệt truyền từ cơ thể sang miếng đồng và bị phân tán nhanh làm cho ta có cảm giác bị lạnh đi nhanh chóng. Trong khi đó khi sờ vào miếng gỗ, nhiệt truyền từ cơ thể sang gỗ ít bị phân tán nên ta có cảm giác ít bị lạnh hơn. Thực chất trong đk như nhau, nhiệt của miếng đồng và gỗ như nhau. + Bài 22.6 - Khi thả một miếng đồng được nung nóng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. vào một cốc nước lạnh, thì các phân tử đồng sẽ truyền một phần động năng cho các phân tử nước. Kết quả là động năng của các phân tử đồng giảm, còn của nước tăng. Do đó miếng đồng bị lạnh đi còn nước bị nóng lên. + Bài 22.7 - Chọn A: Chất rắn + Bài 22.8 - Chọn D: sự truyền động năng của các nguyên tử phân tử này sang nguyên tử , phân tử khác . + Bài 22.9 - Chọn D: Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau, tiếp xúc với nhau + Bài 22.10 - Chọn B: trong xốp có các khoảng không khí nên dẫn nhiệt kém.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TIẾT 28 : BÀI TẬP VỀ ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nhận biết được các dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt. - Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân khoâng. 2.Kó naêng: - Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan. 3.Thái độ: -Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí, không xảy ra trong chaân khoâng. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1 : Kiến thức cơ bản 1.Đối lưu là gì? Nêu thí dụ. 2.Bức xạ nhiệt là gì?. Néi dung ghi b¶ng I. KIẾN THỨC CƠ BẢN * Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí. * Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở caùc chaát raén, loûng, khí, vaø chaân khoâng? HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 23.1 + Bài 23.2 + Bài 23.3 + Bài 23.4 + Bài 23.5 + Bài 23.6 + Bài 23.7 + Bài 23.8 + Bài 23.9 + Bài 23.10 + Bài 23.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. - Chất rắn: truyền nhiệt - Chất lỏng và khí : đối lưu - Chân không: bức xạ nhiệt II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 23.1 - Chọn C: Chỉ ở chất lỏng và khí. + Bài 23.2 - Chọn C: Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. + Bài 23.3 - Đốt nóng một ống nghiệm đựng nước ở đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn vì khi đó hiện tượng đối lưu xảy ra tốt nhất. + Bài 23.4 - Đèn kéo quân có cấu tạo là một khung hình chữ nhật dán giấy màu ở xung quanh, khung có thể quay quanh một trục thẳng đứng, phía trên khung có làm những tấm bìa cứng có dạng như cánh quạt. Khi đốt nến ở dưới, do sự đối lưu mà không khí nóng ở dưới chđ lên phía trên thành dòng khí nóng, dòng khí này thực hiện công tác dụng lên những cánh quạt giấy ở phía trên làm cho những cánh quạt này quay. Sự quay của những cánh quạt này làm cho khung đèn quay theo. + Bài 23.5 - Sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên và khi miếng đồng nguội đi được thực hiện bằng hai cách khác nhau: Khi miếng đồng nóng lên là sự dẫn nhiệt; khi miếng đồng nguội đi là sự bức xạ nhiệt từ miếng đồng ra không khí. + Bài 23.6 - Nước trong các ấm nguội đi do cùng một nguyên nhân: là bức xạ nhiệt từ các ấm ra không khí. Tuy nhiên nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nên nhiệt truyền từ nước ra ấm nhôm nhanh hơn so với ấm đất. Vì thế mà ấm nhôm nhanh nguội hơn. + Bài 23.7 - Miếng giấy quay trên đầu mũi kim do tác động của các dòng khí đối lưu..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Bài 23.8 - Chọn D: Chỉ có mặt trời thì mới phát ra tia nhiệt + Bài 23.13 - Chọn A: Chỉ bằng bức xạ nhiệt + Bài 23.12 - Chọn C: TLR của lớp chất lỏng ở trên lớn hơn của lớp ở dưới + Bài 23.10 - Chọn A: Dẫn nhiệt và đối lưu đều có thể xảy ra trong không khí và chân không Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TIẾT 29: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học từ tiết 24 đến tiết 28. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi từ tiết 24 đến tiết 28. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức từ tiết 24 đến tiết 28. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv gọi HS viết các kiến thức vật lí cần nhớ 1. Các chất cấu tạo từ những hạt riêng từ tiết 24 đến tiết 28. biệt gọi là nguyên tử, phân tử. - HS nêu theo SGK. 2. Nguyên tử chuyển động không ngừng; nhiệt độ càng cao chúng chuyển động càng nhanh. 3. Nhiệt năng. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng; Nhiệt lượng. 4. Ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. II. BÀI TẬP CƠ BẢN HÑ2: Giải bài tập cơ bản: + Bài tập 1: Do cát không hòa tan được - - YCHS các làm bài tập sau:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Bài tập 1: Lấy một cốc nước đầy, thả vào đó một ít cát thấy nước bị tràn ra khỏi cốc. Nếu bỏ vào cốc nước trên một ít đường kết tinh thì nước trong cốc không bị tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?. + Bài tập 2: Tại sao cửa của các phòng có gắn máy lạnh thường làm bằng kính hay gỗ mà không làm bằng kim loại? +Bài tập 3: Cứ mỗi giây 1cm2 bề mặt Trái Đất nhận được năng lượng 0,12J do bức xạ nhiệt của Mặt Trời gửi đến. a) Tính năng lượng bức xạ mà 1m2 bề mặt Trái Đất nhận được trong 10 giờ. b) Biết rằng để đun sôi 1 lít nước cần 3,36.105J. Hỏi với năng lượng bức xạ nhận được ở trên, có thể đun sôi bao nhiêu lít nước, biết rằng chỉ có 22% năng lượng nhận được là chuyển thành nhiệt năng? c) Theo em, sử dụng năng lượng ánh sáng của Mặt Trời thì có những ưu điểm nào? - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh cách giải. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai . Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø:. trong nước và kích thước mỗi hạt cát rất lớn nên nó không thể chen vào chỗ trông giữa các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp lớn hơn thể tích của cốc do đó nước tràn ra ngoài. . Đường kính kết tinh hòa tan được trong nước và kích thước của mỗi phân tử đường đủ nhỏ để có thể chen vào chỗ trống giữa các phân tử nước nên thể tích hỗn hợp nhỏ hơn thể tích của cốc do đó nước không bị tràn ra ngoài. + Bài tập 2: Vì kính và gỗ là các vật liệu dẫn nhiệt kém hơn kim loại nên cửa phòng làm bằng kính hay gỗ nhiệt lượng của bên ngoài khó truyền vào phòng, giữ cho nhiệt độ trong phàng thấp hơn ở ngoài. + Bài tập 3: Tóm tắt t = 1s; S = 1cm2; E = 0,12J t1 = 10h = 36000s; S1 = 1m2 = 10000cm2 V = 1 lít; Q = 3,36.105J a) E1 = ? b) V1 = ? c) Nêu những ưu điểm của năng lượng Mặt Trời. Giải 2 a) Trong 10h, 1m = 10000cm2 nhận được năng lượng là: E1 = 36000.10000.0,12 = 432.105J b) Thể tích nước có thể đun sôi là: V=. E1 .22 % 432 .105 .22 = =28 ,3 lít 5 Q 3 , 36 .10 . 100. c) Những ưu điểm của năng lượng Mặt Trời. . Không gây ô nhiễm. . Hạn chế việc được khai thác các mỏ năng lượng có sắn trong tự nhiên vì nó có hạn và có thể dùng để điều chế các chất khác có ích cho con người..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Chuẩn bị chương mới. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 30: BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất ca6ú tạo nên vật. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng. 2.Kó naêng: - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ. 3.Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Néi dung ghi b¶ng Hoạt động của GV và HS HÑ1:Kiến thức cơ bản I.KIÊN THỨC CƠ BẢN 1.Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ - Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng thuộc vào những yếu tố nào? lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất laøm vaät. 2.Viết công thức tính Q thu vào để nóng lên. - Công thức tính nhiệt lượng vật thu Giải thích các đại lượng, đơn vị trong công vaøo: thức? Q = m.c (t2 – t1) Q : nhiệt lượng (J) m : khối lượng của vật (kg).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Nhiệt dung riêng của một chất là gì? HÑ2: Làm bài tập trong SBT - -YCHS làm bài tập trong SBT + + Bài 24.1 + Bài 24.2 + Bài 24.3 + Bài 24.4 + Bài 24.5 + Bài 24.6 + Bài 24.7 + Bài 24.8 + Bài 24.9 + Bài 24.10 + Bài 24.11 - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng - Hs: Ghi bài nếu sai. At : độ tăng nhiệt độ (0C) c : nhieät dung rieâng cuûa chaát laøm vaät (J/kgK) * Nhieät dung rieâng cuûa moät chaát cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm 1 kg chất đó tăng thêm 10C II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài 24.1 1. Chọn A: Bình A 2. Chọn D: Loại chất lỏng chứa trong từng bình + Bài 24.2 - Nhiệt cần để đun nóng 5 lít nước là: Q = m.c( t2 – t1) = 5.4200( 40 – 20 ) = 420000J = 420 KJ + Bài 24.3 Độ tăng nhiệt độ của nước: t = Q / m.c = 840000 / 10. 4200 = 200C + Bài 24.4 - Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước tới 1000C trong đk bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài. - Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C. Q1 = m1 c1 t = 1.4200.( 100 – 20 ) = 336000J - Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C. Q2 = m2 c2 t = 0,4.880 ( 100 – 20 ) = 28160J - Nhiệt lượng tổng cộng tối thiểu cần cung cấp: Q = Q1 + Q2 = 336000 + 28160 = 364160 J + Bài 24.5 - Nhiệt dung riêng của kim loại: c = Q / m. t = 59000 / 5( 50 – 20 ) = 393,33J/ kg.K Kim loại này là đồng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. + Bài 24.6 - Trong cùng một khoảng thời gian như nhau, nhiệt lượng của bếp tỏa ra và các vật thu vào giống nhau. - Vẽ đường thẳng song song thấy cùng thời gian như nhau, nhiệt độ các vật tăng khác nhau: t1< t2 <t3 - Từ đó suy ra các nhiệt dung riêng: c1> c2 > c3 Vậy I là nước, II là sắt , III là đồng + Bài 24.7 - Nhiệt lượng đầu búa nhận được: Q = m.c t = 12.460.20 = 110400J - Công của búa thực hiện trong 1,5 phút. A = Q.100/40 = 110400 . 100/40 = 276000J Đổi 1,5 phút = 90 giây - Công suất của búa: P = A / t = 276000 / 90 = 3066,67 W. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TIẾT 31-32: BÀI TẬP VỀ PHÖÔNG TRÌNH CAÂN BAÈNG NHIEÄT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. 2.Kó naêng: - Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. 3.Thái độ: - Caån thaän, chính xaùc, nghieâm tuùc trong hoïc taäp. II. CHUẨN BỊ - Hs: Kiến thức. - Gv: Bài tập và đáp án. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Bài mới:. Hoạt động của GV và HS HÑ1: 1.Neâu nguyeân lí truyeàn nhieät?. 2.Vieát phöông trình caân baèng nhieät?. Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN NGUYÊN LÝ TRUYỀN NHIỆT. Khi coù 2 vaät truyeàn nhieät cho nhau thì: - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn - Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ cuûa 2 vaät caân baèng nhau thì dừng lại - Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. Q toả ra = Q thu vào Q toả ra = m1 c1 (t1 – t) Q thu vào = m2.c2 (t – t2) t1: nhiệt độ ban đầu vật tỏa t: nhiệt độ khi cân bằng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> t2 nhiệt độ ban đầu vật thu nhiệt 3.Khi giaûi caùc baøi taäp veà phöông trình caân => m1 c1 (t1 – t) = m2.c2 (t – t2) bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? - HS đọc đề bài và tóm tắt, đổi các đơn vị thoáng nhaát - HS giải BT theo các bước : 1/ nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhieâu? 2/ Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ? 3/ Viết công thức tính Q toả ra và Q thu vaøo? 4/ Viết công thức nêu mối liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? HÑ2: Làm bài tập trong SBT II. BÀI TẬP CƠ BẢN - -YCHS làm bài tập trong SBT + Bài 25.1 + + Bài 25.1 - Chọn A: Nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau. + Bài 25.2 + Bài 25.2 + Bài 25.3 - Chọn B: Nhiệt lượng của miếng nhôm + Bài 25.4 truyền cho nước là lớn nhất, rồi đến miếng + Bài 25.5 đồng, của miếng chì. + Bài 25.6 + Bài 25.3 + Bài 25.7 a, Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của + Bài 25.8 chì và của nước bằng nhau 600C + Bài 25.9 b, Lấy NDR của nước là 4200J/kg.K + Bài 25.10 Nhiệt lượng nước thu vào: + Bài 25.11 Q2 = m2 c2 ( t – t2) - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời = 0,25 . 4200 ( 60 – 58,5 ) = 1575J nhanh. c, Nhiệt lượng chì tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1= Q2 = m1.c1( t1 – t) - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời Nhiệt dung riêng của chì: - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu c1 = Q2 / m1( t1 = t) = 1575 / 0,3(100 – 60) câu trả lời sai. = 131,25J/kg.K - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của d, Trong bảng nhiệt dung riêng của một số gv chất, chì có nhiệt dung riêng là 130J/kJ.K. Kết quả là 131,25J/kg.K . Sở dĩ có sự chênh - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi lệch này là do thực tế có sự mất mát nhiệt ra bảng môi trường ngoài. - Hs: Ghi bài nếu sai + Bài 25.4.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra: Q1 = m1.c1(t1 – t) - Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = m2.c2(t – t2) - Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 => m1.c1(t1 – t) = m2.c2(t – t2) => t = 15,30C + Bài 25.5 - Nhiệt lượng do quả cân tỏa ra: Q1 = m1.c1(t1 – t) = 0,6.380(100 – 30) = 15960J - Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = Q1 = m2.c2(t – t2) - Độ tăng nhiệt độ của nước t - t2 = Q1/ m2.c2 = 15960 / 2,5. 4200 = 1,520C + Bài 25.6 - Ban đầu nhiệt độ của nước và nhiệt kế đều bằng t2 = 150C. Khi thả miếng đông vào, nhiệt độ khi có cân bằng là t: - Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1(t1 – t) - Nhiệt lượng do nước thu vào : Q2 = m2.c2(t – t2) - Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào: Q3 = m3.c1(t – t2) - Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 + Q3 - Nhiệt dung riêng của đồng: c1 = 376,74J/kg.K HÑ3: Làm bài tập sau: + Bài tập 1: Người ta đun nóng 10 lít nước + Bài tập 1: Tóm tắt V = 10 lít ⇒ m = 10kg; Q = 2310kJ = từ nhiệt độ t1. Biết rằng nhiệt độ của nước 2310000J tăng lên đến t2= 800C khi nó hấp thụ một 0 nhiệt lượng là 2310kJ. Tính nhiệt độ ban đầu t2= 80 C; cn=4200J/kg.K t1 = ? của nước. Cho nhiệt dung riêng của nước Giải cn=4200J/kg.K. Áp dụng công thức: Q = m . c . Δ t = m . c . (t2 – t1) ⇔ t2 – t1 ¿. Q m. c. ¿. 2310000 =55 10 . 4200. 0. C. t1 = t2 - 550C = 800C - 550C = 250C + Bài tập 2: Một ấm nhôm có khối lượng + Bài tập 2: Tóm tắt ⇒.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 500g chứa m lít nước. Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước trong ấm là 663kJ. Tính khối lượng nước nói trên. Cho nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c Al = 880J/kg.K; cn= 4200J/kg.K. Nhiệt độ ban đầu của nước là t1= 250C. Biết rằng nhiệt độ của ấm nhôm luôn bằng nhiệt độ của nước.. +Bài tập 3: Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C a. Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b. Tính nhiệt lượng nước thu vào? c. Tính nhiệt dung riêng của chì? d. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. Hđ 4: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT.. mAl = 500g = 0,5kg; Q = 663kJ = 663000J t1= 250C; t2= 1000C; cAl = 880J/kg.K cn=4200J/kg.K mn = ? Giải Nhiệt lượng mà ấm nhôm thu vào khi tăng từ 250C lên 1000C là Qn = mAl. cAl.(t2-t1) = 0,5.880.(1000C-250C) = 33000J Nhiệt lượng mà nước thu vào khi tăng từ 250C lên 1000C là: Qn = mn . cn.(t2-t1) = mn. 4200.( 1000C-250C) Mặt khác ta có nhiệt lượng cung cấp là: Q = Qn+ QAl ⇒ Qn = Q – QAl= 663000-33000=630000J mn= Qn/(4200.750C)= 630000/315000= 2kg + Bài tập 3: Tóm tắt m1 = 300g = 0,3kg; m2 = 250g = 0,25kg t1 = 1000C; t2 = 58,50C; t = 600C c2 = 4190J/kg.K a. Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b. Q2 = ? c. c1=? Giải a. Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt bằng nhiệt độ của nước lúc sau là 600C b. Nhiệt lượng nước thu vào Q2 = m2. c2.(t-t2) = 0,25.4190.( 600C-58,50C) = 1571J c. Phương trình cân bằng nhiệt Q1 = Q2 ⇒ m1. c1.(t1-t) = Q2 ⇒ c1 =Q2/m1.(t1-t)=1571/ (0,3.40)=131J/kg.K d. Nhiệt dung riêng tính được c1=131J/kg.K lớn hơn nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng c1=130J/kg.K.. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ký duyệt. TIẾT 33: BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương II. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi trong chương II. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức trong chương II. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HÑ1: I.KIẾN THỨC CƠ BẢN - Gv gọi HS nêu lại các kiến thức trọng tâm 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? và các công thức vật lí cần nhớ trong chương 2. Nguyên tử chuyển động không ngừng; II. nhiệt độ càng cao chúng chuyển động càng - HS nêu theo SGK. nhanh. 3. Nhiệt năng. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng; Nhiệt lượng. 4. Ba hình thức truyền nhiệt: dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. 5. Nguyên lí truyền nhiệt. 6. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t. 7. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu. II. BÀI TẬP CƠ BẢN HÑ2: Giải bài tập cơ bản: + Bài tập 1: Ruột xe ôtô, xe máy, xe đạp, - - YCHS các làm bài tập sau: … làm bằng cao su khi bơm căng và vặn + Bài tập 1: Tại sao ruột xe ôtô, xe máy, xe van thật chặt nhìn có vẻ kín, nhưng thật ra đạp, … đã được bơm căng và vặn van thật.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> chặt nhưng lâu lâu ta vẫn phải bơm lại?. chúng không hoàn toàn kín vì giữa các phân tử của chất cao su có khoảng cách. Do đó các phân tử khí trong ruột xe chui qua các khoảng cách này ra ngoài, làm ruột xe bị xẹp xuống. Vì vậy, lâu lâu ta vẫn phải + Bài tập 2: Tại sao khi rót nước sôi vào cốc bơm lại. thủy tinh thì cốc dày dễ bị vỡ hơn cốc mỏng? + Bài tập 2: Thủy tinh dẫn nhiệt kém, rót Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì nước sôi vào cốc dày, phần trong cốc tiếp làm thế nào? xúc với nước sôi sẽ nóng lên và nở ra đột ngột. Phần ngoài cốc chưa kịp nóng lên và nở ra. Sự dãn nở không đều giữa phần +Bài tập 3: Một ấm nhôm có khối lượng trong và phần ngoài cốc dễ làm cho cốc nứt 360g chứa 1,2 lít nước. Biết nhiệt độ ban đầu ra và bị vỡ. của ấm và nước là 240C. Biết nhiệt dung + Bài tập 3: riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4 m1 = 360g = 0,36 kg, m2 = 1,2 kg, 200 J/kg.K. Hãy tính nhiệt lượng cần thiết để t1 = 240C, t2 = 1000C đun sôi nước trong ấm? - Gv: c1 = 880J/kg.K, c2 = 4 200 J/kg.K. Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để cách giải. nóng đến 1000C là: - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời Q1 = m1.c1 t1 = 0,36. 880. (100 - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu – 24) = 24 076,8 (J) câu trả lời sai. Nhiệt lượng nước thu vào để nóng - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của đến 1000C là: gv. Q2 = m2.c2 t2 = 1,2. 4 200. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi (100 – 24) = 383 040 (J) bảng.  Nhiệt lượng tổng cộng của ấm - Hs: Ghi bài nếu sai . nhôm thu vào là: Q = Q1 + Q2 = 24 076,8 + 383 040 = 407 116,8 (J). Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì I. IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt. TIẾT 34-35: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học trong cả năm học. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải thích hiện tượng đơn giản trong thực tế và làm các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi cả năm học chú trọng ở HKII. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức cả năm học chú trọng ở HKII. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng I.KIẾN THỨC CƠ BẢN HÑ1: s - Gv gọi HS viết các công thức vật 1. Công thức tính vận tốc: v = t . lí cần nhớ trong cả năm học. 2. Công thức tính trọng lượng vật: P = 10.m. - HS nêu theo SGK. F 2. Công thức tính áp suất: p = S . 4. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h. 5. Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V. 6. Công thức tính công cơ học: A = F.s 7. Công thức tính công suất: P =. HÑ2: Giải bài tập cơ bản: - - YCHS các làm bài tập sau: + Bài tập 1: Tại sao khi mở nút một lọ nước hoa đầu lớp học thì sau vài giây ở cuối lớp ngửi thấy mùi nước hoa?. A = F.v. t. 8. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t. 9. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu. II. BÀI TẬP CƠ BẢN + Bài tập 1: Khi mở nút một lọ nước hoa đầu lớp học thì sau vài giây ở cuối lớp ngửi thấy mùi nước hoa là do hiện tượng khuếch tán nước hoa vào không khí tức là vì các phân tử nước hoa chuyển động không ngừng nên lọt vào giữa các khoảng cách của phân tử không khí và chuyển động được.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> về cuối lớp học. + Bài tập 2: Về mùa hè mặc áo trắng mát hơn mặc + Bài tập 2: Tại sao về mùa hè mặc áo màu đen vì màu trắng hấp thụ các tia nhiệt từ mặt trời kém còn màu đen hấp thụ các tia nhiệt tốt. áo trắng mát hơn mặc áo màu đen? + Bài tập 3: Đun nóng ta đun ở dưới để lớp nước ở +Bài tập 3: Tại sao khi đun nóng thì dưới nóng đi lên và lớp lạnh đi xuống tạo thành dòng đối lưu giúp đun mau hơn; khi ướp lạnh ta đun ở phía dưới còn ướp lạnh thì ướp ở trên để cho khí lạnh đi xuống dưới để vật ở ướp ở phía trên? dưới ướp tốt hơn. +Bài tập 4: a) Công của người đó khi kéo bằng +Bài tập 4: Một người kéo một vật mặt nghiêng bằng công khi kéo thẳng: nặng 20 kg lên cao 6m bằng mặt A= F.s=P.h=20.10.6=1200(J) phẳng nghiêng dài 10m mất hết 1 b) Lực của người đó khi kéo bằng mặt nghiêng: phút. A 1200 A=F.s=> F= s =10 =120 (N ) a) Tính công của người đó khi kéo c) Công suất của người đó: bằng mặt phẳng nghiêng. A 1200 b) Tính lực kéo của người đó khi P= t =60 =20 (W ) . kéo bằng mặt phẳng nghiêng. + Bài tập 5: a) Công khi kéo bằng mặt nghiêng c) Tính công suất của người đó. bằng công khi kéo thẳng: + Bài tập 5: Người ta dùng mặt A = F.l = P.h phẳng nghiêng để kéo vật có khối Vậy chiều dài mặt phẳng nghiêng: lượng 50kg lên cao 2m. P. h 500 . 2 a) Nếu không có lực ma sát thì lực F.l = P.h => l= F =125 =8 (m) kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt b) Công có ích để kéo vật lên: phẳng nghiêng? Aci = P.h = 500.2 = 1000 (J) b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật Vì có lực ma sát nên công toàn phần để kéo vật lên: là 150N. Tính hiệu suất của mặt Atp = F’.l = 150.8 = 1200 (J) phẳng nghiêng? Vậy hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là: H=. A ci 1000 = =83 , 33 % A tp 1200. + Bài tập 6: Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra: Qtỏa = m1.c1.(t1 – t) Nhiệt lượng nước thu vào: Qthu = m2.c2.(t – t2) Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu  m1.c1.(t1 – t) = 14665 . + Bài tập 6: Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chưa 500g nước ở 130C và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 14665 14665 14665 1000C. Nhiệt độ của nước trong c 1= = = =458 ,3 J / kg . K m 1 .(t 1 − t) 0,4 .(100− 20) 32 nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Vậy nhiệt dung riêng của kim loại đó là 458,3 Hãy tìm nhiệt dung riêng của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm J/kg.K. nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> khí)Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/kg.K. +Bài tập 7: Một học sinh thả 300 g chì ở nhiệt độ 1000C vào 250 g nước ở nhiệt độ 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C. a) Hãy cho biết nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt? b) Tính nhiệt lượng nước thu vào? c) Tính nhiệt dung riêng của chì? d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì cho trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, nhiệt dung riêng của chì tra bảng là 130J/kg.K. - Gv: Mỗi câu gọi 1 hs đứng tại chỗ trả lời nhanh cách giải. - Hs: Lần lượt các hs đứng tại chỗ trả lời - Gv: Gọi hs khác nhận xét và bổ sung nếu câu trả lời sai. - Hs: Nhận xét và bổ sung theo yêu cầu của gv. - Gv: Thống nhất câu trả lời đúng và ghi bảng. - Hs: Ghi bài nếu sai . Hđ 3: Củng coá: - Gọi hs nhắc lại phần kiến thức Daën doø: -Veà hoïc baøi cũ. - Laøm thêm caùc baøi taäp trong SBT. - Ôn tập lại các bài đã học để thi HKI tốt và chuẩn bị cho tiết sau sửa bài kiểm tra học kì I.. +Bài tập 7: a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt bằng nhiệt độ của nước lúc sau tức là 600C. b) Nhiệt lượng nước thu vào: Qthu = m2.c2.(t – t2) = 0,25.4190.(60-58,5) =1571,25(J) c) Nhiệt lượng miếng chì tỏa ra: Qtỏa = m1.c1.(t1 – t) Theo phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu  m1.c1.(t1 – t) = 1571,25  c 1=. 1571 ,25 1571, 25 1571 , 25 = = =130 , 94 J /kg . K m1 .(t 1 − t) 0,3 .(100 − 60) 12. d) Nhiệt dung riêng của chì ta tính được chỉ gần bằng nhiệt dung riêng của chì khi tra bảng vì ở đây ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình chứa và môi trường bên ngoài..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> IV/ Rút kinh nghiệm tiết dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

×