Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Tuan 1 De Men benh vuc ke yeu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.24 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: TẬP ĐỌC. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. - Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. - Bảng phụ, thẻ từ - Tác phẩm Dế Mèn phưu lưu ký. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài mới: (33’) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1. Luyện đọc. HS đọc đúng từ, trôi chảy toàn đoạn trích. Trực quan, giảng giải, làm mẫu, thực hành. -GV treo tranh, cho HS quan sát hình, vật minh họa. -GV hướng dẫn HS chia đoạn: + Đoạn 1: 2 dòng đầu (vào câu chuyện). + Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò).. MT PP. Học sinh. - Quan sát hình ảnh minh họa. - 1HS đọc to toàn bài. -Theo dõi, chia đoạn. -HS đọc nối tiếp từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đoạn 3: 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). + Đoạn 4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn) -GV hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt, nghỉ hơi. -GV giải nghĩa từ mới, từ khó. -GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2 MT PP. Tìm hiểu bài. HS hiểu nội dung của mỗi đoạn, toàn đoạn trích. Động não, đàm thoại, thuyết trình. -GV yêu cầu HS đọc thầm mỗi đoạn. -Chia nhóm 4.. -Tìm từ khó: tỉ tê; ngắn chùn chùn; thui thủi; ... -Luyện đọc theo cặp. -Một, hai em đọc lại toàn bài.. -Lần lượt HS đọc yêu cầu của GV. -HS đọc thầm từng đoạn trích.. -GV nêu câu hỏi gợi ý:. -Thảo luận nhóm 4.. 1. Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.. -Đại diện nhóm trình bày:. 1. Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt: + Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới 2. Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, lột. + Cánh chị mỏng, ngắn chùn đe dọa như thế nào? chùn, cánh yếu quá, chưa quen mở. 2. Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, rồi chết, không trả được nợ, ... Bọn nhện 3. Những lời nói, cử chỉ nào nói đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. Mèn? 3. + Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Nêu một hình ảnh nhân hóa mà +Cử chỉ: Xòe cả hai càng ra( bảo em thích. Cho biết vì sao em vệ chị Nhà Trò) thích? 4. Dế Mèn xòe hai càng ra bảo Nhà Trò: “Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây...”: thể hiện Dế Mèn thật mạnh mẽ, oai vệ, nghĩa hiệp. ... +Nhận xét, tuyên dương, chốt nội -Nhận xét. dung bài học. HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.. MT. HS đọc diễn cảm vai từng nhân vật.. PP. Đàm thoại, làm mẫu, thực hành. -GV mời 4HS đọc nối tiếp 4 đoạn -4HS lần lượt đọc 4 đoạn trong trong bài. bài. -GV nhận xét. -GV hướng dẫn HS cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, -Lắng nghe, ghi nhớ. với tình cảm, thái độ của nhân vật. -Luyện đọc diễn cảm theo cặp. -GV hướng dẫn HS đọc mẫu đoạn -Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. -GV theo dõi, uốn nắn. -Nhận xét, khen thưởng.. -Nhận xét, bình chọn.. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: TẬP ĐỌC. MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. - Bảng phụ, thẻ từ - Tác phẩm Dế Mèn phưu lưu ký. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (4’): Nêu nội dung bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 3. Bài mới: (30’): Mẹ ốm. a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1. Luyện đọc. HS đọc đúng từ, trôi chảy toàn đoạn trích. Trực quan, giảng giải, làm mẫu, thực hành. -GV treo tranh, cho HS quan sát hình minh họa. -GV hướng dẫn HS giọng đọc, cách ngắt, nghỉ hơi: + Khổ 1, 2: Mẹ ốm (trầm, buồn). + Khổ 3: Mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm (lo lắng). + Khổ 4, 5: Vui hơn khi mẹ đã. MT PP. Học sinh. - Quan sát hình ảnh minh họa. - 1HS đọc to toàn bài. -HS đọc nối tiếp cho đến hết bài thơ 2-3 lần. -Tìm từ khó: cơi trầu; y sĩ; lần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ2 MT PP. khỏe. + Khổ 6, 7: Thiết tha (lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ). -GV giải nghĩa từ mới, từ khó. + Cơi trầu: Khay nhỏ dùng để đựng cau, trầu. + Y sĩ: Thầy thuốc có trình độ trung cấp. … -GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài. HS cảm thụ được bài thơ. Động não, đàm thoại, thuyết trình. -GV yêu cầu HS đọc thầm các khổ thơ. -GV dán thẻ từ lần lượt các câu hỏi:. giường; chèo... -Luyện đọc theo cặp. -Một, hai em đọc lại toàn bài.. -Lần lượt HS đọc yêu cầu của GV. -HS đọc thầm đoạn thơ.. -Thảo luận nhóm 2.. 1. Em hiểu những câu thơ sau -Đại diện nhóm trình bày: muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu 1. Những câu thơ trên nói lên mẹ Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy bạn nhỏ đã bị ốm nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày -Nhận xét. sớm trưa -GV nhận xét, tuyên dương. -1HS đọc yêu cầu. 2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm -Đọc thầm khổ 3. làng đối với mẹ của bạn nhỏ được -Chơi “ Đố bạn” trả lời: thể hiện qua những câu thơ nào? 2. Cô bác xóm làng tới thăm – người cho trứng- người cho camanh y sĩ đã mang thuốc vào. -GV nhận xét, chốt ý. -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu bài. -Đọc thầm bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ3 MT PP. -Thảo luận nhóm 4. -“ Truyền bóng” trả lời: 3. Những chi tiết nào trong bài 3. + Bạn nhỏ xót thương mẹ: thơ bộc lộ tình yêu thương sâu Nắng mưa từ những … đến giờ sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? chưa tan. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe: Con mong mẹ khỏe dần dần … + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì: Ngâm thơ, kể chuyện, … +Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý +Nhận xét, tuyên dương, chốt nội nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng ngày của dung bài học. con. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và -Nhận xét. học thuộc lòng bài thơ. HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài. Đàm thoại, làm mẫu, thực hành. -GV mời 7HS đọc nối tiếp 7 đoạn trong bài. -GV nhận xét.. -7HS lần lượt đọc 7 đoạn trong bài.. -GV hướng dẫn HS cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, tình cảm của người con đối với -Lắng nghe, ghi nhớ. mẹ. -Luyện đọc diễn cảm theo cặp. -GV hướng dẫn HS đọc mẫu đoạn -Thi đọc diễn cảm trước lớp. 6, 7. -HS nhẩm, học thuộc lòng bài -GV theo dõi, uốn nắn. thơ -Nhận xét, khen thưởng. -Nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: CHÍNH TẢ. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết, trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập phương ngữ BT(2) a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (4’): Nêu nội dung bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1. Hướng dẫn nghe- viết. Giúp HS nghe, viết, trình bày đúng bài chính tả. Trực quan, làm mẫu, thực hành.. MT. Học sinh. PP -GV treo tranh minh họa. -GV đọc đoạn cần viết: từ Một hôm… vẫn khóc.. - Quan sát hình ảnh minh họa. -1HS đọc đoạn viết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV giải nghĩa từ mới, từ khó: + tỉ tê: khóc nho nhỏ, lâu . + áo thâm dài: màu đen hoặc ngả về đen. +ngắn chùn chùn: ngắn quá cỡ . …. - Học sinh lắng nghe, theo dõi, tìm từ mới, từ khó: + cỏ xước, tỉ tê, thâm dài, như mới lột, ngắn chùn chùn, … -Đọc to các từ mới, từ khó.. -GV lưu ý HS từ dễ viết sai: -HS viết từ mới, từ khó, từ dễ + tảng không viết là tản sai. +chùn chùn khác chùng chùng +chỗ không viết chổ. -Lắng nghe. … -GV lưu ý HS cách trình bày đoạn văn xuôi. -Đọc từng câu, cụm từ cho HS. -Viết vào vở -Đổi vở soát lỗi. -GV chấm, nhận xét, chốt nội dung bài học. HĐ2 MT. Thực hành HS làm đúng bài tập chính tả. Động não, thực hành.. PP -GV treo bảng phụ đề bài: Bài 2: a.Điền vào chỗ trống l hay n: Không thể …ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có thân hình …ở nang rất cân đối ...dịu dàng đi. b. an hay ang? -Mấy chú ng… con d… hàng ng…. -1HS đọc yêu cầu. -Làm cá nhân từng từ vào bảng con. -Giơ bảng bài làm. a. lẫn; nở; lẳn, nịch, ... b. ngan; ngang; giang mang; ngang.. -GV nhận xét, chữ bài, chốt đáp -Nhận xét. án: lẫn; nở; lẳn, nịch, ... Bài 3: Giải câu đố sau: a.Tên một vật chứa tiếng bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng l hay n: Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. (Là cái gì?) b. Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang: Hoa gì trắng xóa núi đồi Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân? ( Là hoa gì?). -GV nhận xét, chốt đáp án.. -2HS lần lượt đọc 2 câu hỏi. -Thảo luận nhóm 2. -Chơi “ Đố bạn: trả lời a. La bàn. b. Hoa ban. -Nhận xét.. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - HS đọc, viết, được các số đến 100.000. - Biết phân tích cấu tạo số. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (5’): Đọc thuộc bảng cửu chương nhân, chia từ 2 đến 9. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ND. Giáo viên. HĐ1. Hướng dẫn HS ôn tập. Giúp HS đọc, viết, phân tích các số đến 100 000. Đàm thoại, động não, thực hành.. MT. Học sinh. PP -GV treo bảng phụ đề bài: Bài 1: a.Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số: -GV dán thẻ từ kẻ sẵn tia số b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 36000; 37 000; … ;…; …; 41 000; ... -GV chốt đáp án đúng.. -1HS đọc yêu cầu. - Chơi “Xì điện” nêu đáp án: 36000; 37 000; 38 000 ; 39 000; 40 000; 41 000; 42 000. -Nhận xét.. -HS đọc yêu cầu Bài 2: Viết theo mẫu: -GV treo bảng phụ mẫu có sẵn -HS chơi “ Cặp đôi hoàn hảo” trong SGK trang 3. làm bài. +1HS đọc, 1 HS viết số. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: a. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723; 9171; 3082; 7006. Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3. b. Viết theo mẫu: 9000 + 200 +30 + 2 =9232 -GV dán thẻ từ lần lượt các trường hợp. Bài 4: Tính chu vi các hình sau:. -Nhận xét chéo.. -1HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. -Làm cá nhân từng số vào bảng con. -Giơ bảng bài làm. -Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV dán bảng phụ hình tứ giác, -1HS đọc yêu cầu. hình chữ nhật, hình vuông có sẵn -Quan sát hình vẽ. số đo mỗi cạnh -Làm cá nhân vào vở. -GV chấm, nhận xét, chốt đáp án.. -Lần lượt đọc đáp án. -Nhận xét. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100. 000. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3. Khởi động: (2’) Hát. 4. Bài cũ: (3’): Đọc các số: 23003;.17890; 99139 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1. Hướng dẫn HS ôn tập. Giúp HS thực hiện các phép tính đến 100 000. Đàm thoại, động não, thực hành.. MT. Học sinh. PP -GV treo bảng phụ đề bài: Bài 1: Tính nhẩm: -GV lần lượt đọc từng trường hợp. -Tổ chức cho HS chơi “Xì điện” Nêu đáp án: 7000+ 2000 9000- 3000. -1HS đọc yêu cầu. - Chơi “Xì điện” làm bài: 7000+ 2000 = 9000 9000- 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8000 : 2 .... … -HS lắng nghe, nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính: GV dán thẻ từ từng TH: a. 4637 + 8245 7035 -2316 325 x 3 25968 : 3 b. … -GV nhận xét, chốt đáp án. . Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. GV treo bảng phụ: 4327 … 3742 5870 … 5890 65 300 … 9530 … -GV nhận xét, chốt đáp án.. -1HS đọc đề bài -1HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Làm vào bảng con … Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu. -Làm cá nhân vào bảng con. -Giơ bảng bài làm. 4327 > 3742 5870 < 5890 65 300 > 9530 … -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu.. Bài 4+5 a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -GV dán thẻ từ các số. … -GV chấm, nhận xét.. -Làm vào vở: a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 56731; 65371; 67351; 75631. b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 92678; 82697; 79862; 62798..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(tt) I. MỤC TIÊU: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. -Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 .Khởi động: (2’) Hát. 2 Bài cũ: (3’): Đặt tính rồi tính: 12379+ 65094. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND Giáo viên HĐ1 MT PP. Hướng dẫn HS ôn tập. Giúp HS làm tốt các bài tập. Đàm thoại, động não, thực hành. -GV dán thẻ từ đề bài:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: Tính nhẩm - GV dán thẻ từ từng trường hợp: a. 6000 + 2000 - 4000 b. 90000 – (70000- 20000) c. 90000- 70000 - 20000 d. 12000 : 6 .... -1HS đọc yêu cầu. - Chơi “Xì điện” làm bài: a. 6000 + 2000 – 4000 =4000 b. 90000– (70000- 20000) = 40000 c. 90000- 70000 – 20000 =0 d. 12000 : 6 =2000. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính. -GV dán thẻ từ từng câu: a. 6082 + 2378 b. 28763 – 23359 c. 2570 x 5 d. 40075 : 7 … GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương. Bài 3: Tính giá trị biểu thức: -GV dán thẻ từ từng TH: a. 3257+4659 – 1300 b. 6000- 1300 x 2 c. (70850 – 50230) x 3 d. 9000 + 1000 : 2 -GV chấm, nhận xét. Bài 4: Tìm x: a. x + 875 =9936 b. x : 3 = 1532 c. …. … -HS lắng nghe, nhận xét -1HS đọc đề bài. -1HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Làm cá nhân vào bảng con. -Giơ bảng bài làm -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu. -Làm vào vở: a. 3257+4659 – 1300=7916 -1300 = 6616. b. 6000- 1300 x 2 =6000- 2600 =3400 d. 9000 + 1000: 2=9000+ 500= 9500. -Lần lượt từng HS nêu cách tìm x..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Làm vào bảng con:. -GV nhận xét, tuyên dương. a. x + 875 =9936 x= 9936- 875 x=0961 b. x : 3 = 1532 x= 1532 x 3 x= 4596 … -1HS đọc yêu cầu bài.. Bài 5: GV treo bảng phụ đề bài: Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 680 chiếc ti vi. Hỏi -Suy nghĩ, làm vào vở trong 7 ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi, …? Bài giải Số ti vi một ngày nhà máy sản xuất được là: 680 : 4 = 170 (chiếc) -GV chấm, nhận xét.. Số ti vi bảy ngày nhà máy sản xuất được là: 170 x 7 = 1190( chiếc) Đáp số : 1190 chiếc ti vi.. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại cách tính nhẩm. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 Tiết 4: TOÁN. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. GIẢM TẢI: bài 3b chỉ tính giá trị biểu thức với 2 giá trị của n. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (3’): Đặt tính rồi tính: 94267 - 62305. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1. Hình thành kiến thức. Giúp HS hiểu thế nào là biểu thức có chưa một chữ. Đàm thoại, động não, giảng giải.. MT. Học sinh. PP -GV treo bảng phụ ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan -1HS đọc yêu cầu. thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở. -Quan sát bảng mẫu của GV. -GV kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK trang 6. -Lần lượt cho HS lấy thêm 1, 2, 3…a quyển vở. -GV giới thiệu 3+ a là biểu thức. - Tính tất cả số quyển vở sau khi mẹ cho Lan thêm 1, 2, 3, …a quyển vở: 3 + 1,; 3+ 2; 3 + 3; … 3+ a ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> có chứa một chữ. … Nếu a = 1 thì 3+ a = 3 + 1 =4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a. Cứ mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. -HS nhắc lại ghi nhớ. HĐ2 MT PP. Thực hành. HS tính được giá trị của biểu thức Động não, thực hành. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức -1HS đọc đề bài. (theo mẫu) -Quan sát GV hướng dẫn mẫu. a. 6- b với b = 4; Mẫu: a. Nếu b = 4 thì 6- b -Chơi “Tiếp sức”, làm bài. =6- 4= 2. b.115 – c với c =7; b. 115 – c với c =7; Nếu c = 7 thì 115 – c= 115c. a + 80 với a = 15. 7=108. c.a + 80 với a = 15. Nếu a = 15 thì a + 80 = 15+ 80 =95. -Nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: -GV dán thẻ từ đề bài. Viết vào ô trống. -GV hướng dẫn mẫu.. -1HS đọc đề bài. -Làm bài cá nhân vào SGK. -Đọc bài làm trước lớp.. -GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 3: -GV treo bảng phụ bài toán: a.Tính giá trị biểu thức 250+ m với m=10; m= 0; m =80; m = 30. b Tính giá trị biểu thức 873- n với n= 10; n = 0. GV chấm, nhận xét, tuyên dương.. -Nhận xét. -Nêu cách thực hiện. -Làm cá nhân vào vở. -Lần lượt đọc kết quả bài làm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2014 Tiết 5: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: (2’) Hát. 2.Bài cũ: (3’): Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 4 cm. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1 MT. Hướng dẫn HS ôn tập. Giúp HS làm tốt các bài tập liên quan đến tính giá trị biểu thức chứa chữ. Đàm thoại, động não, thực hành.. PP. -GV treo bảng phụ đề bài: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. Học sinh. - Chơi “Xì điện” làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ( theo mẫu): a. 6 xa b. 6 x 5 = 30. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2:Tính giá trị biểu thức: -GV dán thẻ từ từng TH: a. 35 + 3 x n với n = 7 b. 168 – m x 5 với m = 9 …. -HS đọc yêu cầu -HS làm vào vở: a. 35 + 3 x n với n = 7 Với n = 7 thì 35 + 3 x n =35 + 3 x 7 =35 + 21 =56. b.168 – m x 5 với m = 9 với m = 9 thì 168- m x5 = 168 -9 x 5 =168 -45 =143. … Nhận xét.. -1HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. -3HS lên bảng chữa bài.. -GV nhận xét, chốt đáp án.. - Nêu nhận xét.. Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu): -GV hướng dẫn mẫu. -GV treo bảng phụ ô trống như -1HS đọc yêu cầu. SGK trang 7. -Suy nghĩ, làm bài vào vở. GV chấm, nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: GV cho HS công thức tính chu vi hình vuông P. P = a x4 ( a là độ dài cạnh hình vuông) Hãy tính chu vi hình vuông với: a =3 cm; a = 5dm; a = 8m.. Bài giải:. Một đôi dép mẹ mua hết là: 92 500 : 5 = 18 500( đồng) Ba đôi dép như thế mẹ mua hết số tiền là: 18 500 x 3 = 55500 (đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -GV chấm, nhận xét. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: - HS Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong các câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’): Cả lớp hát. 2. Bài cũ: (3’): Nêu cách sử dụng các dấu câu đã học. 3. Bài mới: (30’): Cấu tạo của tiếng. a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ND HĐ1 MT PP. Giáo viên. Học sinh. Nhận xét. Học sinh nắm và phân tích được cấu tạo của tiếng. Đàm thoại, động não, thực hành. -GV nêu câu hỏi gợi mở: 1. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. -GV cho HS đếm thầm. -GV chốt 14 tiếng. 2.Đánh vần tiếng bầu.Ghi lại cách đánh vần đó.. -Học sinh lần lượt đọc các yêu cầu của GV. -Đếm thầm các tiếng. -1HS đếm to đồng thời vỗ tay xuống bàn theo số tiếng dòng thơ đầu. -Cả lớp đánh vần. -Một HS đánh vần to: bờ-âubâu- huyền-bầu. -Cả lớp ghi kết quả đánh vần ra bảng con.. -GV chốt kết quả lên bảng bằng phấn màu. 3.Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? -GV nhận xét, tuyên dương.. -Suy nghĩ, thảo luận nhóm 2. -Đại diện trình bày trước lớp: tiếng bầu gồm các bộ phận: âm đầu- vần- thanh.. 4. Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng khác trong câu -Chia nhóm nam- nữ tục ngữ trên. Rút ra nhận xét: -Chơi “Tiếp sức” phân tích các a. Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng còn lại. tiếng bầu? -Rút ra nhận xét: b. Tiếng nào không có đủ bộ phận a. Tiếng nào có đủ bộ phận như như tiếng bầu? tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy,… b. Tiếng không có đủ bộ phận -GV nhận xét, kết luận, chốt nội như tiếng bầu: ơi dung ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ2 MT PP. Luyện tập HS phân tích được cấu tạo của mỗi tiếng. Động não, thực hành. -GV dán thẻ từ yêu cầu: 1. Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. -GV treo bảng phụ phân tích mẫu từ nhiễu. -GV chấm, nhận xét, tuyên dương. 2. Giải câu đố sau: Để nguyên, lấp lánh trên trời Bớt đầu thành chỗ cá bơi hàng ngày. ( Là chữ gì?) -GV nhận xét, khen thưởng. - Một HS đọc yêu cầu. -Quan sát, ghi nhớ cách phân tích mà GV hướng dẫn. - Suy nghĩ cá nhân. - Làm bài vào vở. -“ Xì điện” đọc bài làm trước lớp. -Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. -Suy nghĩ, chơi “ Ai nhanh hơn” giải đố: Sao -Nhận xét.. 4. Củng cố:(3p): Nhắc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: (2p): Học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2014 TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh); theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’): Cả lớp hát. 2. Bài cũ: (3’): Phân tích tiếng giá, gương. 3. Bài mới: (30’) : a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND Giáo viên HĐ1. Luyện tập về cấu tạo của tiếng.. MT. HS phân tích được cấu tạo tiếng, nhận biết được tiếng bắt vần với nhau. Đàm thoại, động não, thực hành.. PP. -GV treo bảng phụ đề bài: 1. Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây.Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu sau: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -GV phân tích mẫu tiếng hoài cho HS quan sát. -GV chấm, nhận xét. 2. Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên. -GV nhận xét, chốt ý đúng.. Học sinh. -Học sinh lần lượt đọc các yêu cầu của GV. -Suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. -Lần lượt đọc kết quả phân tích trước lớp. -Nhận xét.. -Thảo luận nhóm 2. -Đại diện trình bày: Những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên là: ngoài – hoài (vần oai giống nhau)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Ghi lại tiếng bắt vần vần với nhau trong khổ thơ sau, …: Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh 4. Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? -GV nhận xét, giảng giải thêm. 5. Giải câu đố sau: Bớt đầu thì bé nhất nhà Đầu đuôi bỏ hết hóa ra béo tròn Đề nguyên mình lại thon thon Cùng cậu trò nhỏ lon ton tới trường. (Là chữ gì?). +Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương.. -Suy nghĩ cá nhân làm bài. -Thi “ Ai nhanh hơn” nêu đáp án: + choắt- thoắt ( có vần oai giống nhau). +xinh- nghênh ( vần inh- ênh). -Từng HS nêu nhận xét về hai tiếng bắt vần với nhau: là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. -1HS đọc câu đố. -Suy nghĩ, chơi “ Ai nhanh hơn” trả lời: chữ bút -Nhận xét.. 4. Củng cố:(3p): Nhắc lại thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau. 5. Dặn dò: (2p): Học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. MỤC TIÊU: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (3’): Đọc bài làm tiết trước. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1 MT. Nhận xét. HS hiểu được thế nào là kể chuyện.. PP. Trực quan, động não, giảng giải.. Học sinh. -GV dán thẻ từ câu hỏi gợi ý:. -1HS đọc yêu cầu đề bài. -1HS kể to trước lớp câu chuyện: 1.Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Sự tích hồ Ba Bể. Bể và cho biết: -Chia nhóm 6. a. Câu chuyện có những nhân vật nào?. - Lắng nghe, nêu các nhân vật trong truyện:. b. Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc ấy.. a. bà cụ ăn xin; mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội.. Mẫu: Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn -> không ai cho.. b. +Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn -> không ai cho..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV phát bảng nhóm cho HS.. + Sự việc 2: Bà cụ gặp 2 mẹ con người nông dân -> họ cho bà ăn và ngủ nhờ. +Sự việc 3: Đêm khuya -> bà già hiện nguyên hình là một con giao long. +Sự việc 4: Sáng sớm hôm sau -> bà già cho hai mẹ con 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi. +Sự việc 5: Nước lụt dâng cao. c. Ý nghĩa của câu chuyện.. ->hai mẹ con người nông dân chèo thuyền đi cứu người. -1HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lần lượt từng HS đưa ra suy nghĩ của mình.. -GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài văn sau có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?. -Nhận xét.. -GV treo bảng phụ ghi sẵn bài văn Hồ Ba Bể. 3. Theo em, thế nào là kể chuyện?. -1HS đọc bài văn.. -GV cho HS so sánh 2 bài văn để rút ra kết luận. -GV nhận xét, bổ sung, chốt ý. HĐ2 MT. Luyện tập. HS kể lại được một câu chuyện theo tình huống cho trước.. -1HS nêu yêu cầu bài.. -Thảo luận nhóm 2 Trình bày: Bài văn trên không phải là bài văn kể chuyện. 3. Từng HS đưa ra ý kiến của mình..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> PP. Gợi mở, động não, thực hành. -GV treo bảng phụ đề bài: 1.Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con… Hãy kể lại câu chuyện đó. -GV hướng dẫn HS có thể lập dàn ý rồi mới viết. - Câu văn cần có đủ thành phần câu.. -1HS nêu thế nào là bài văn kể chuyện. -1HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh lắng nghe GV hướng dẫn cách trình bày. -Viết bài vào vở. -Đọc bài làm trước lớp.. -GV chấm, nhận xét, tuyên dương -Nhận xét. bài viết hay. 2.Câu chuyện em vừa kể có 2. -. những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa -1HS đọc yêu cầu của câu chuyện. -Chơi “Truyền bóng” trả lời. -GV nhận xét, khen thưởng.. -Nhận xét.. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu được thế nào là nhân vật trong truyện. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. - Bảng phụ, thẻ từ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) Hát. 2. Bài cũ: (3’): Thế nào là bài văn kể chuyện? 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: ND. Giáo viên. HĐ1 MT. Nhận xét. HS hiểu nhân vật và tính cách nhân vật được bộc lộ như thế nào.. PP. Trực quan, động não, giảng giải.. Học sinh. -GV dán thẻ từ câu hỏi gợi ý:. -1HS đọc yêu cầu đề bài. -1HS kể những câu chuyện vừa 1.Ghi tên các nhân vật trong mới học: Dế Mèn bênh vực kẻ những truyện em đã học vào yếu; Sự tích hồ Ba Bể. nhóm thích hợp: -Chia nhóm 2, làm bài. a. Nhân vật là người. b. Nhân vật là vật (con vật, đồ - 2HS lên bảng điền kết quả. vật, cây cối, …) a. Nhân vật là người: Hai mẹ con -GV kẻ bảng hướng dẫn HS bà nông dân; bà cụ ăn xin; những thống kê. người dự lễ hội. b. Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối, …): Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện; giao long. -Nhận xét. -GV nhận xét, chốt ý đúng. 2.Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: a. Dế Mèn (trong truyện Dế. -1HS nêu yêu cầu bài. -Đọc thầm lại 2 bài văn. -Suy nghĩ , phát biểu cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Mèn bênh vực kẻ yếu). b. Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể). Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy?. trước lớp. a. Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu): Nghĩa hiệp, khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức, … b. Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích hồ Ba Bể): Tốt bụng, nhân hậu.. -GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.. ….Nhận xét. -Đọc nội dung ghi nhớ.. HĐ2 MT PP. Luyện tập. HS kể lại được một câu chuyện theo tình huống cho trước. Gợi mở, động não, thực hành. -GV treo bảng phụ đề bài: 1. Nhân vật trong truyện sau đây là những ai? Em có đồng ý về nhận xét của bà về tính cách của từng cháu không? Vì sao bà có nhận xét như vậy?. -1HS đọc yêu cầu. -1HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc to bài Ba anh em. -Cả lớp đọc thầm. -Chơi “Đố bạn” trả lời: Nhân vật trong truyện là : Ni-ki-ta; Gô- sa; Chi-ôm- ca. + Em có đồng ý về nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. +Bà có nhận xét như vậy vì bà dựa vào những lời nói, cử chỉ và hành động của 3 anh em.. -GV nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Nhận xét. 2. Cho tình huống sau: Một bạn nhỏ mải vui đùa, chạy nhảy, lỡ làm ngã một em bé. Em bé 2. khóc… -1HS đọc yêu cầu -GV hướng dẫn HS có thể lập dàn ý rồi mới viết. -Suy nghĩ, lập dàn ý. -GV nhận xét, góp ý. -Đọc dàn ý trước lớp. - Lưu ý HS cần lựa chọn trường -Nhận xét, góp ý. hợp để viết: a. Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm -Viết bài vào vở. đến người khác. b. Bạn nhỏ nói trên không biết -Đọc bài làm trước lớp quan tâm đến người khác. -Nhận xét. -GV chấm, nhận xét, tuyên dương bài viết hay. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC. TUẦN: 1. NGÀY:. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. GIẢM TẢI: Không cho HS lựa chọn phương án phân vân mà chỉ chọn tán thành hay không tán thành trong các bài tập. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa. -Các mậu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) hát. 3. Bài mới: (35’) Trung thực trong học tập a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài lên bảng. b) Các hoạt động:. b) Các hoạt động: ND Giáo viên HĐ1 MT PP. Học sinh. Xử lý tình huống Giúp HS xử lý được các tình huống nêu ra trong bài học. Trực quan, động não, đàm thoại. - Quan sát tranh minh họa. - GV treo tranh minh họa như SGK. - GV nêu tình huống: Hôm qua, Long mải chơi, quên sưu tầm tranh, ảnh phục vụ cho bài học. Sáng nay đến lớp, Long mới nhớ ra và rất lo lắng… - GV dán thẻ từ 2 câu hỏi: 1.Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Chia nhóm. - GV nhận xét, tóm tắt các cách giải quyết chính: a) Mượn tranh, ảnh của bạn đưa cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.. - Lắng nghe tình huống. - Hai học sinh lần lượt đọc 2 câu hỏi trong SGK.. - Chia nhóm 5. - Thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm lần lượt nêu cách giải quyết của nhóm mình. + Mượn tranh, ảnh của bạn đưa cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. …. 2. Nếu là bạn Long em sẽ - Suy nghĩ, trình bày ý kiến cá nhân: làm gì? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Vì: em sẽ nói thật với cô và rút kinh nghiệm để lần sau không tái phạm. +Nhận xét, tuyên dương, chốt nội Nhận xét, bổ sung. dung bài học: Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người yêu mến. 4. Củng cố:(3p): nhắc lại nội dung ghi nhớ. 5. Dặn dò: (2p): học sinh chuẩn bị giải quyết các tình huống trong tiết học sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ngaøy:………………………………. Khối trưởng. VŨ THỊ HẢI HÀ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> KHOA HỌC. Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày:. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (2 phút) : Hát 2. Bài mới (30 phút) a. Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống? b. Các hoạt động: Nội dung Hoạt động Giáo viên HĐ1 Tìm hiểu những gì để duy trì. Hoạt động Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> MT PP. HĐ2. MT PP. sự sống của con người. -HS liệt kê được những yếu tố con người cần duy trì sự sống của mình. - Động não, giảng giải, đàm thoại. - GV nêu vấn đề: Con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - GV gợi ý: nếu không có những điều gì thì con người sẽ chết?. -GV nhận xét, chốt nội dung: Con người không thể sống thiếu ô-xi quá 3-4 phút, không thể nhịn uống nước 3-4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28-30 ngày. - HS phân biệt những yếu tố mà con người khác những sinh vật khác cần cho cuộc sống. HS phân biệt được những yếu tố con người khác các động vật khác trong quá trình sống. - Trực quan, đàm thoại, động não. -GV nêu câu hỏi: Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì? GV lần lượt treo tranh minh họa: 3,4,5,6,7,8,9,10.. - Học sinh đọc câu hỏi trong SGK. - Quan sát tranh minh họa SGK. - Lưu ý giáo viên gợi ý. - Thảo luận nhóm 2, đại diện nhóm trình bày: + con người sẽ chết nếu thiếu: - Không khí. - Nước. - Thức ăn. -Giải thích Nhận xét. - Đọc nội dung ghi nhớ.. - 1học sinh đọc câu hỏi? - Quan sát tranh minh họa. - Thi “Ai nhanh hơn” nêu đáp án: - Ngoài những yếu tố như nước, không khí, thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> con người còn cần được: - Giải trí. - Học hành - Chăm sóc - Vui chơi. HĐ3 MT PP. G V nhận xét, chốt ý, tuyên dương. - Trò chơi: “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”. - Củng cố kiến thức đã học. - Đàm thoại, thực hành. - GV hướng dẫn cách thực hiện - Chia nhóm - GV nhận xét, tuyên dương.. - Quần áo…... - Học sinh chia nhóm. - Tiến hành trò chơi. - Báo cáo kết quả. -. 3. Củng cố (3 phút): - Gíao dục học sinh biết cách bảo vệ môi trường. 4. Dặn dò (1 phút): - Chuẩn bị bài Trao đổi chất ở người. *Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………. Tuần: 1 Tiết: 2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I.. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường : lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa. - Bảng phụ. - Thẻ từ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động (2 phút) : Hát 2. Bài cũ (4 phút): Nêu nội dung ghi nhớ bài Con người cần gì để sống? 3. Bài mới (30 phút) a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HĐ1 - Tìm hiểu quá trình trao đổi chất - Hoạt động lớp. ở người. MT - Kể được những gì hằng ngày cơ thể con người lấy vào và thải ra. PP - Động não, giảng giải, đàm thoại. - Quan sát tranh minh họa - GV treo tranh minh họa như - 1 học sinh nêu yêu hình 1, SGK trang 6. cầu. - Thảo luận nhóm 2, đại - Nêu yêu cầu: Trong quá trình diện trình bày: sống ,cơ thể lấy những gì từ môi + con người lấy vào từ trường và thải ra môi trường môi trường thức ăn, những gì? nước, không khí. + con người thải ra môi trường nước tiểu, phân, khí các-bô-níc….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ2 MT PP. GV nhận xét, bổ sung, chốt nội dung ghi nhớ. Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất. Vẽ được sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Động não, thực hành. -GV giải thích cho học sinh trao đổi chất là gì? - Nêu yêu cầu: em hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. - Chia nhóm 3 -GV nhận xét, chốt sơ đồ bằng bảng phụ vẽ sẵn.. - Nhận xét. - Đọc nội dung ghi nhớ.. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc yêu cầu của giáo viên. - Thảo luận nhóm 3, vẽ sơ đồ theo trí nhớ. - Trình bày sản phẩm. - Bình chọn. - Giải thích sơ đồ đãvẽ. - Nhận xét.. 4.Củng cố (3 phút): - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 5. Dặn dò (1 phút): - Chuẩn bị bài : Trao đổi chất ở người (tiếp theo) *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN:1. CHÀO NĂM HỌC MỚI. Ngày:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I. MỤC TIÊU: - Tạo niềm vui, hứng thú cho học sinh khi bước vào năm học mới. - HS tăng cường sự hiểu biết, làm quen lẫn nhau, nhất là các học sinh mới. - GV ổn định lớp, thống nhất một số quy định và kỷ luật trong lớp với tất cả học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 3. Bài mới: (25’) a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên Học sinh HĐ1 MT PP. HĐ2 MT PP. Làm quen Giúp HS làm quen với GVCN và cả lớp. Đàm thoại, thực hành -Gv giới thiệu về bản thân với cả lớp. - Chào mừng, khen ngợi học sinh đến lớp. -Hướng dẫn học sinh cách giới thiệu về bản thân. GV tuyên dương, nhận xét.. -Lắng nghe, đặt câu hỏi cho giáo viên. - Lần lượt từng học sinh giới thiệu về bản thân trước cả lớp. -Chơi trò: “ Tìm bạn”. Rèn tác phong, kỷ luật. Rèn tác phong, kỷ luật cho học sinh trong năm học mới. HS nắm được các nội quy, quy định của lớp học. Đàm thoại, thực hành -GV thống nhất một số nội quy, kỷ luật, hiệu lệnh trong trường và lớp học: -Trong các giờ học. - Khi di chuyển qua các phòng. -Học sinh lắng nghe các nội quy, quy định. -Ghi chép vào sổ tay. - Lần lượt từng em nêu lại các quy định, nội quy trong lớp và ở trường mà.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chức năng. Khi gặp người lạ, thầy cô…. -GV nhận xét, chốt hoạt động. HĐ3 MT PP. Bầu cử Giao nhiệm vụ, trọng trách cho các học sinh trong lớp. Thảo luận, bầu chọn -GV nói vai trò quan trọng của các thành viên trong ban cán sự lớp và trách nhiệm của các em . -Chúc mừng các bạn trúng cử và nói mong muốn của cô đối với lớp trong năm học.. giáo viên đã nêu. - Nhận xét, bổ sung.. - Từng học sinh tự ứng cử và đề cử. - Nêu các thành tích đã đạt được trước lớp. - Bầu chọn các chức danh: Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó văn thể mỹ, các tổ trưởng.. Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố:(2p) giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh trong lớp. 5. Dặn dò: (1p) học sinh thực hiện nghiêm túc các nội quy. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… LỊCHSỬ TUẦN 1 Tiết 1. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ. I. MỤC TIÊU: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 3. Bài mới: (30’) : Môn Lịch sử và Địa lí. a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên HĐ1 MT PP. HĐ2 MT PP. Tìm hiểu về môn Lịch sử và Địa lí. HS biết được vai trò của môn Lịch sử và Địa lí trong chương trình học. Đàm thoại, trực quan, giảng giải. -GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam: + Cương vực lãnh thổ: bao gồm phần đất liền, đảo, hải đảo và vùng biển. +Thành phần dân tộc: 54 dân tộc anh em . + Thiên nhiên… -Nêu câu hỏi cho học sinh tìm hiểu. - GV chốt vai trò quan trọng của môn Lịch sử và Địa lí. Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí. HS biết phải làm gì để học tốt môn Lịch sử và Địa lí. Đàm thoại, động não, thuyết trình. - GV nêu câu hỏi:. Học sinh. -Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Đọc sách giáo khoa trang 3. Lắng nghe giáo viên giới thiệu. 1.Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên: + Phía bắc giáp Trung Quốc. + Phía tây giáp Lào và Campuchia. + Phía đông và nam giáp biển. 2.Em đang sống ở thành phố Hồ Chí Minh. - Lắng nghe.. - 1Học sinh đọc câu hỏi của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1.Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí em phải làm gì? - GV chia nhóm 5. -Phát bảng nhóm.. - Chia nhóm 5 - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp: + Để học tốt môn Lịch sử, Địa lí cần phải quan sát hiện tượng; thu thập tìm kiếm tư liệu lịch sử… -Nhận xét, bổ sung.. -GV nhận xét, chốt nội dung bài. 4. Củng cố:(2p) giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho học sinh . 5. Dặn dò: (1p) học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ TIẾT 1. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 3. Bài mới: (30’) : Làm quen với bản đồ. a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên Học sinh HĐ1. Tìm hiểu về bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> MT. HS biết được vai trò của môn Lịch sử và Địa lí trong chương trình học. Đàm thoại, trực quan, giảng giải.. PP -GV treo bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội.. -Quan sát bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội.. - Đọc sách giáo khoa trang 4. -Nêu câu hỏi: Bản đồ là gì? Trả lời: -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một -Quan sát bản đồ và chỉ vị trí hồ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên Đất theo một tỉ lệ nhất định. bản đồ. -2 học sinh lên chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên bản đồ. -Nhận xét HĐ2 MT PP. -GV nhận xét, chốt nội dung . Làm quen một số yếu tố trên bản đồ. -HS biết đọc bản đồ ở mức đơn giản. Trực quan, đàm thoại, thực hành. -GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Nêu câu hỏi: +Em hãy đọc tên bản đồ? +Hãy chỉ các hướng Nam, Bắc, Đông , Tây của bản đồ. +Tỉ lệ của bản đồ là bao nhiêu? GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.. - 1Học sinh đọc câu hỏi của giáo viên. - Quan sát bản đồ minh họa - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày trước lớp: 1. Tên bản đồ: bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Tỉ lệ bản đồ là 1:9000000 … -Nhận xét, bổ sung. -Đọc nội dung ghi nhớ sách giáo khoa.. 4. Củng cố:(2p) giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho học sinh . 5. Dặn dò: (1p) học sinh chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… KĨ THUẬT TIẾT 1:. VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ( gút chỉ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. - Tranh minh họa. - Bộ hộp dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 3. Bài mới: (30’) : vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên Học sinh HĐ1 MT PP. Tìm hiểu về vật liệu khâu, thêu. HS biết các vật liệu dùng để khâu, thêu. Trực quan, đàm thoại, giảng giải. -GV treo bảng phụ có dán sẵn một số loại vải có màu sắc khác nhau. -Nêu câu hỏi : 1. Em hãy kể têm một số sản phẩm được làm từ vải? - Quan sát hình 1 em hãy nêu tên loại chỉ ở hình 1a và 1b.. - Học sinh quan sát. - 1 học sinh đọc câu hỏi. - Lần lượt từng học sinh giơ tay phát biểu: 1.Vải có thể dùng để: +May quần áo. +Làm khăn. + Làm võng. … 2. Hình 1a là chỉ khâu; 1b.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HĐ2 MT PP. -GV nhận xét, chốt ý: người ta sử dụng vải, chỉ để may, khâu, thêu. Khi may, khâu, thêu người ta cần lựa chọn loại vải,chỉ cho phù hợp. Tìm hiểu các dụng cụ cắt, khâu, thêu. HS biết chức năng và cách sử dụng một số dụng cụ cắt, khâu, thêu. Trực quan, đàm thoại, thực hành. -GV treo tranh minh họa 2 loại kéo cắt vải và cắt chỉ. - Giới thiệu chức năng của mỗi loại kéo. +Kéo cắt vải dùng để cắt các loại vải. + Kéo cắt chỉ dùng riêng cho việc cắt chỉ. Đặt câu hỏi: em hãy quan sát và so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ?. -Hướng dẫn học sinh cách sử dụng kéo. -GV nhận xét, chốt nội dung.. là chỉ thêu. -Nhận xét, bổ sung.. -Quan sát tranh minh họa hình 2. - Lắng nghe. - Nhắc lại chức năng của từng loại kéo.. -Thảo luận nhóm 2 so sánh cấu tạo và hình dáng của 2 loại kéo. -Đại diện trình bày: +Cấu tạo: Kéo cắt vải và kéo cắt Chỉ gồm 2 bộ phận là lưỡi kéo và tay cầm… +Hình dáng: Kéo cắt vải to hơn kéo cắt chỉ. -Lắng nghe, thực hành cắt miếng vải hình chữ nhật 10 x 15cm. - Nhận xét.. 4. Củng cố:(3p) lưu ý học sinh cách sử dụng kéo an toàn . 5. Dặn dò: (1p) học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> KỂ CHUYỆN TIẾT 1:. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: -Nghe-kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giai thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Tranh minh họa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 3. Bài mới: (30’) : Sự tích hồ Ba Bể. a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên Học sinh HĐ1 MT PP. Giáo viên kể chuyện. HS nắm được kết cấu truyện. Đàm thoại, thực hành, làm mẫu. -GV lần lượt treo 4 bức tranh minh họa như SGK. -GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện, kết hợp giải nghĩa từ khó: Giao long … -GV kể chuyện lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa -GV kể chuyện lần 3.. -Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc lời trích dẫn dưới mỗi bức tranh. -Lắng nghe giáo viên kể chuyện. - Lắng nghe kết hợp ghi nhớ từng phần kể của mỗi bức tranh. - Học sinh theo dõi, nhẩm và.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ghi nhớ nội dung từng bức tranh. HĐ2 MT PP. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa về nội dung truyện. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện và rút ra ý nghĩa. Đàm thoại, động não, thực hành. -GV treo tranh minh họa sai thứ tự, yêu cầu học sinh sắp xếp lại cho đúng. -Cho học sinh thi kể trước lớp theo 2 cách: + Đóng vai, kể theo nhóm. +Kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. -Cho học sinh luyện kể theo nhóm và hướng dẫn, góp ý cho từng nhóm. -Dán tiêu chí đánh giá cho cả lớp nhận xét, bình chọn.. -Học sinh lên bảng sắp xếp tranh theo đúng thứ tự hình 1,2,3,4. - Luyện kể theo cặp. -Phân vai kể trong nhóm. - Thi kể chuyện trước lớp. - Lắng nghe, đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện. -Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, đóng vai diễn tốt.. Nhận xét, bình chọn, chốt nội dung. 4. Củng cố:(2p) Nhắc lại nội dung câu chuyện . 5. Dặn dò: (1p) học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ĐỊA LÍ TIẾT 2. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (2’) : Hát 2. Bài cũ: (4’): Kể tên một số tỉnh thành mà em biết của Việt Nam. 3. Bài mới: (30’) : Làm quen với bản đồ. a) Giới thiệubài. b) Các hoạt động: ND Giáo viên Học sinh HĐ1 MT. Tìm hiểu về bản đồ. HS biết được vai trò của môn Lịch sử và Địa lí trong chương trình học. Đàm thoại, trực quan, giảng giải.. PP -GV treo bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. -Nêu câu hỏi: Bản đồ là gì?. -Quan sát bản đồ khu vực hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. - Đọc sách giáo khoa trang 4. Trả lời: -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Quan sát bản đồ và chỉ vị trí hồ khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên Đất theo một tỉ lệ nhất định. bản đồ. -2 học sinh lên chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên bản đồ. -Nhận xét HĐ2 MT PP. -GV nhận xét, chốt nội dung . Làm quen một số yếu tố trên bản đồ. -HS biết đọc bản đồ ở mức đơn giản. Trực quan, đàm thoại, thực hành. -GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. -Nêu câu hỏi: +Em hãy đọc tên bản đồ? +Hãy chỉ các hướng Nam, Bắc, Đông , Tây của bản đồ. +Tỉ lệ của bản đồ là bao nhiêu? GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.. - 1Học sinh đọc câu hỏi của giáo viên. - Quan sát bản đồ minh họa - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày trước lớp: 1. Tên bản đồ: bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Tỉ lệ bản đồ là 1:9000000 … -Nhận xét, bổ sung. -Đọc nội dung ghi nhớ sách giáo khoa.. 4. Củng cố:(2p) giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho học sinh . 5. Dặn dò: (1p) học sinh chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×