BM/QT10/P.ĐTSV/04/04
Ban hành lần: 3
UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THUẾ
NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: Trung cấp
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐCĐKTCN
ngày…….tháng….năm ................... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Cơng nghệ BR – VT
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Để đáp ứng nhu cầu hoạt động dạy và học theo phương pháp đổi mới đào tạo
nghề, lấy học sinh làm trung tâm và tự học của học sinh sinh viên tại trường Cao đẳng
kỹ thuật cơng nghệ Bà Rịa Vũng Tàu. Chúng tơi đã thực hiện biên soạn cuốn tài liệu
kế tốn hành chính sự nghiệp này.
Tài liệu được biên soạn thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình thuế được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình khung đào
tạo nghề kế tốn doanh nghiệp năm 2019 đã được Trường Cao đẳng kỹ thuật cơng
nghệ Bà Rịa Vũng Tàu phê duyệt.
Giáo trình thế dùng để giảng dạy ở trình độ trung cấp , cao đẳng nghề kế tốn
doanh nghiệp được biên soạn theo ngun tắc quan tâm đến kết quả đầu ra, tự học và
kỹ năng cần thiết để học sinh sinh viên có thể làm thuế tại các cơ quan doanh nghiệp
qua các kiến thức lý thuyết, thực thành nhằm đáp nhu cầu thực tế của của doanh
nghiệp
Nội dung giáo trình gồm 9 bài:
Bài 1: Tổng quan về thuế
Bài 2: Thuế xuất nhập khẩu
Bài 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bài 4: Thuế giá trị gia tăng
Bài 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Bài 6: Các khoản thuế Khác, Lệ phí khác
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên chắc chắn cần có sự kiểm nghiệm trong q
trình áp dụng vào thực tiễn giảng dạy và học tập. Với ý nghĩa đó, ban biên soạn mong
nhận được ý kiến góp ý của các cán bộ quản lý, q thầy cơ và các bạn HSSV để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Chúng tơi trân trọng cảm ơn sự đóng góp và hỗ trợ của ban lãnh đạo và các bạn
đồng nghiệp đã tham gia xây dựng chương trình, đóng góp ý kiến làm cơ sở cho việc
biên soạn Giáo trình này.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020
Tham gia biên soạn
1
Mục lục
Mục lục
....................................................................................................
2
1. Thuế và vai trị của thuế trong nền kinh tế
...............................
6
Ngồi ra cịn có một số phí và lệ phí có tính chất như thuế như: lệ
phí mơn bài, lệ phí trước bạ, lệ phí giao thơng, thuế sát sinh.
8
.......
1.2. Vai trị của thuế trong nền kinh tế thị trường.
.........................
8
Câu hỏi và bài tập
..................................................................................................................
10
BÀI 2: THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
.....................................
11
2.3. Tỷ giá xác định trị giá tính thuế, đồng tiền nộp thuế:
..........
12
4. Nội dung của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
.........................
13
4.1. Phạm vi áp dụng thuế xuất khẩu nhập khẩu.
.........................
13
4.2. Căn cứ tính thuế
............................................................................
14
4.4. Chế độ miễn, giảm thuế
.............................................................
15
4.5. Kê khai tính thuế và nộp thuế, hồn thuế và truy thu thuế
16
...
4.5.3. Địa điểm, hình thức nộp thuế:
....................................................................................
17
Câu hỏi và bài tập
..................................................................................................................
18
Chương 3 : THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
.......................................
21
1. Khái niệm và đặc điểm
..................................................................
22
1.1. Khái niệm:
......................................................................................
22
1.2. Đặc điểm
........................................................................................
22
3. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt:
...........................................
23
4. Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
....................................
24
2
4.1. Phạm vi áp dụng
...........................................................................
24
4. Người nộp thuế
.............................................................................................................
24
4. 2. Căn cứ tính thuế .
.........................................................................................
24
4.2.1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
................................................................................
24
4. 2.2. Thuế suất thuế TTĐB
............................................................................................
27
4.4. 2. Khấu trừ thuế
............................................................................................................
31
4.5. Đăng ký kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
..................
31
Câu hỏi và bài tập
..................................................................................................................
32
Bài 4: Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
..................................................
34
Nội dung:
...............................................................................................
34
1. Khái niện và đặc điểm
...................................................................
34
1. 1. Khái niệm:
.....................................................................................
34
1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
....................................................
34
4. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng
.................................
37
4.1. Phạm vi áp dụng
............................................................................
37
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau
đây gọi là DN) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hố, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu
thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu.
.....................................................................
37
4.2. Căn cứ tính thuế
............................................................................................
37
4.3. Phương pháp tính thuế
................................................................
40
PPKT thuế
...........................................................................................................................
40
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
....................................................................
42
4.4 . Chế độ miễn giảm hồn thuế giá trị gia tăng
........................
44
4.5 . đăng ký kê khai nộp thuế và quyết tốn thuế giá trị gia tăng
.....................
45
Câu hỏi và bài tập
..................................................................................................................
50
Bài 5:
.......................................................................................................
52
Thuế thu nhập doanh nghiệp
.............................................................
52
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị
..........................................................
52
3
1.1. Khái niệm:
....................................................................................
52
1.2. Đặc điểm
........................................................................................
52
2. Ngun tắc thiết lập
.......................................................................
52
4. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
..................
54
4.1. Phạm vi áp dụng
...........................................................................
54
4.2. Căn cứ tính thuế
...........................................................................
55
4.3. Phương pháp tính thuế
................................................................
66
4.4. Chế độ miễn, giảm, hồn thuế thu nhập doanh nghiệp
67
.......
4.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thu nhập
doanh nghiệp
........................................................................................
70
Câu hỏi và bài tập
..................................................................................................................
71
CHƯƠNG 6
...........................................................................................
76
CÁC KHOẢN THUẾ KHÁC VÀ LỆ PHÍ KHÁC
............................
76
1. Thuế thu nhập cá nhân.
...................................................................
77
1.1. Khái niệm đặc điểm và vai trị thuế thu nhập cá nhân
...........
77
4
GIÁO TRÌNH THUẾ
Mã mơ đun: MĐ 10
Vị trí, tính chất của mơ đun:
Vị trí: Mơ đun Thuế được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong mơ đun kinh tế vi
mơ được học trước mơn Ngun lý kế tốn, Kế tốn kho, Kế tốn giá thành.
Tính chất: Mơ đun Thuế có tính chất hỗ trợ cho các mơ đun nghiệp vụ của nghề
và vận dụng vào cơng tác thực tiễn của doanh nghiệp.
Ý nghĩa vai trị mơ đun
Mục tiêu mơ đun:
Về kiến thức:
Trình bày được nội dung cơ bản thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trình bày được nội dung cơ bản thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trình bày được nội dung cơ bản thuế giá trị gia tăng.
Trình bày được nội dung cơ bản thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trình bày được nội dung cơ bản của các khoản thuế và lệ phí khác.
Phân biệt được từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế
hiện nay.
Về kỹ năng:
Tính tốn được số tiền phải nộp ngân sách nhà nước của từng sắc thuế liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghịêp theo chế độ hiện
hành.
Vận dụng những nội dung chủ yếu của thuế và kết hợp với phương pháp tính
thuế hợp lý cho từng trường hợp cụ thể và cho từng doanh nghiệp.
Kê khai được thuế giá trị gia tăng trên hệ thơng hỗ trợ kê khai thuế hiện hành.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Có thể thực hiện được được cơng việc một cách độc lập.
Nội dung
5
Bài 1: Tổng quan về thuế
Mã bài : MĐ10 01
Giới thiệu
Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho
người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức chính phủ để
tài trợ cho các khoản chi tiêu cơng khác nhau.Việc khơng trả tiền, cùng với việc trốn
tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật trừng phạt. Thuế bao gồm
thuế trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể được trả bằng tiền hoặc tương đương với giá
trị lao động của nó
Mục tiêu:
Nhận biết được tính tất yếu khách quan của sự ra đời và phát triển cũng như
vai trị của thuế đối với nền kinh tế, từ đó thấy được tầm quan trọng của nó đối với
mọi hoạt động của nền kinh tế.
- Trình bày được các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế
- Phân biệt được các sắc thuế trong nền kinh tế hiện
Nội dung
1. Thuế và vai trị của thuế trong nền kinh tế
1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế
Giai đoạn từ sau Cách mạng tháng 8 đến năm 1954.
Chính sách pháp luật thuế thống nhất bao gồm 7 loại thuế là:
Thuế nơng nghiệp.
Thuế cơng thương nghiệp.
Thuế hàng hóa.
Thuế xuất nhập khẩu.
Thuế sát sinh.
Thuế trước bạ.
6
Thuế tem.
Trong số các loại thuế này thì thuế nơng nghiệp giữ vai trị quan trọng. Tuy nhiên
các loại thuế này vẫn chưa được cấu trúc thành một hệ thống pháp luật thuế hồn
chỉnh và cũng chưa có tác dụng đáng kể.
Giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1975.
Ðây là giai đoạn mà nền tài chính đứng trước nhiều thuận lợi và thử thách mới.
Một mặt, Việt Nam đã đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi bờ cõi một cách vĩnh viễn,
nhưng mặc khác, đất nước lại bị chia cắt. Sau hiệp định Geneve, Chính phủ chỉ lần
lượt ban hành các loại Luật thuế mới trên cơ sở sửa đổi, bổ sung các chế độ thuế đã
ban hành từ năm 1951 ở vùng tự do cũ để áp dụng thống nhất, bao gồm 12 loại thuế
sau:
Thuế doanh nghiệp.
Thuế hàng hóa.
Thuế sát sinh.
Thuế bn chuyến.
Thuế thổ trạch.
Thuế kinh doanh nghệ thuật.
Thuế mơn bài.
Thuế trước bạ.
Thuế muối.
Thuế rượu.
Thuế xuất nhập khẩu và chế độ thu quốc doanh.
Giai đoạn từ năm 1975 đến năm 1990.
Thời kỳ 1975 1980:
Trong thời kỳ này, miền bắc vẫn tiếp tục thực hiện hệ thống pháp luật thuế đã ban
hành từ trước, có sửa đổi cho phù hợp với tình hình mới. Cịn miền Nam thì có áp dụng
một số loại thuế cũ của chính quyền Sài Gịn trên cơ sở xóa bỏ một số loại thuế phản
tiến bộ và sửa đổi bổ sung để thích ứng với điều kiện đất nước thống nhất.
Thời kỳ 1980 1990:
Trong thời kỳ này, cả nước áp dụng hệ thống pháp luật thuế thống nhất, nhưng hệ
thống pháp luật thuế hiện hành này ngày càng tỏ ra có nhiều nhược điểm, cản trở sự
phát triển các yếu tố của nền kinh tế thị trường đang nảy sinh với các đặc điểm:
+ Sự phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế. Doanh nghiệp quốc doanh thì
thực hiện chế độ thu quốc doanh, thu trích nộp lợi nhuận cùng với các hình thức thu
khác, trong khi các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác lại chịu sự tác
động của thuế.
7
+ Thu quốc doanh đã bộc lộ nhiều nhược điểm căn bản. Về thực chất, đây là một
loại thuế đa thuế suất với hàng trăm thuế suất; điều này đặc biệt gây khó khăn cho
việc quản lý và hành thu.
Giai đoạn từ 1990 đến nay:
Từ giữa những năm 1980, cùng với cơng cuộc đổi mới và mở cửa nền kinh tế, hệ
thống pháp luật thuế Việt Nam đã được nghiên cứu và đến năm 1990 một hệ thống
pháp luật thuế mới được hình thành, bao gồm hệ thống chính sách pháp luật thuế và
hệ thống quản lý Nhà nước về thuế. Giai đoạn này được đặc trưng bởi sự hình thành
một hệ thống pháp luật thuế hồn chỉnh nhất từ trước đến nay, bao gồm 9 loại thuế:
Thuế nơng nghiệp.
Thuế doanh thu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế lợi tức.
Thuế xuất nhập khẩu (mậu dịch và phi mậu dịch).
Thuế tài ngun.
Thuế thu nhập.
Thuế nhà đất.
Thuế vốn (khoản thu về sử dụng vốn ngân sách Nhà nước).
Ngồi ra cịn có một số phí và lệ phí có tính chất như thuế như: lệ phí mơn bài, lệ phí
trước bạ, lệ phí giao thơng, thuế sát sinh.
1.2. Vai trị của thuế trong nền kinh tế thị trường.
Vai trị của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với qúa trình phát triển kinh tế xã hội. Vai trị của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:
Pháp luật thuế là cơng cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung một
phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước.
Pháp luật thuế là cơng cụ điều tiết vĩ mơ của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời
sống xã hội.
Pháp luật thuế là cơng cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế và cơng bằng xã hội.
2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế
2.1. Tên gọi của luật thuế.
8
Tên Luật thuế thường được xác định trên cơ sở tên gọi loại thuế được quy định.
Tên gọi của một Luật thuế được xác định theo đối tượng tính thuế hoặc nội dung và
tính chất của các hoạt động làm phát sinh điều kiện pháp lý để áp dụng.
2.2. Những quy định chung
Ðối tượng nộp thuế là các pháp nhân và thể nhân có nghĩa vụ phải nộp thuế cho
Nhà nước khi có các điều kiện được dự liệu trong Luật thuế.
Ðối tượng khơng thuộc diện chịu thuế là trường hợp các thể nhân và pháp nhân
có các hoạt động tương tự các điều kiện được dự liệu nhưng Luật thuế quy định
khơng thuộc phạm vi điều chỉnh thì các hoạt động đó khơng thuộc diện chịu thuế theo
quy định trong Luật thuế.
Ngun tắc thu, nộp thuế được quy định trong Luật thuế thể hiện một cách tổng
qt quyền và nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan
thu thuế.
2.3. Căn cứ tính thuế
Trong các Luật thuế đều có các quy phạm quy định thuế được tính dưạ trên căn cứ
nào. Tùy thuộc nội dung, tính chất của từng loại thuế mà các căn cứ tính thuế được
quy định cụ thể. Các căn cứ tính thuế bao gồm các yếu tố cơ bản là đối tượng tính
thuế và thuế suất. Ngồi ra trong một số loại thuế, căn cứ tính thuế cịn được quy định
bao gồm một số yếu tố khác như số lượng hàng hố, giá tính thuế...
2.4. Chế độ kê khai, nộp thuế, thu thuế.
Chế độ kê khai thuế quy định trong Luật thuế thể hiện các quyền và nghĩa vụ của
đối tượng nộp thuế trong việc chấp hành sổ sách kế tốn, hóa đơn chứng từ và cung
cấp tài liệu, sổ sách kế tốn, chứng từ hố đơn liên quan đến việc tính và thu thuế. Tùy
thuộc vào u cầu của việc tính thuế đối với từng loại thuế mà Luật thuế và các văn
bản pháp luật thuế có liên quan quy định nội dung pháp lý về nghĩa vụ kê khai củ đối
tượng nộp thuế.
Chế độ thu, nộp thuế bao gồm các quy định về quyền, nghĩa vụ của đối tượng
nộp thuế và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong cơng tác thu nộp thuế và phương
thức thu nộp thuế.
3. Phân lợi thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành
những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định.
Căn cứ để phân loại thuế
Tùy thuộc vào mục tiêu, u cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội
mà cơ cấu và nội dung các Luật thuế có khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cơ sở, mục
đích phân định, thơng thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
9
Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào ngân sách Nhà nước, thuế
được phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu
nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thơng qua việc thu thuế đối với
người sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chổ người
nộp thuế và người chịu thuế khơng đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận
cấu thành trong giá cả hàng hố, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh
nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta thuộc
loại thuế này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt...
Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các
pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chổ người nộp thuế theo quy
định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên,
điều tiết thu nhập của người chịu thuế.
ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nơng
nghiệp...
Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng trong
việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
Căn cứ vào đối tượng đánh thuế.
Theo cách phân loại này thuế được chia thành:
Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng.
Thuế đánh vào sản phẩm hàng hố như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt...
Thuế đánh vào thu nhập như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với
người có thu nhập cao.
Thuế đánh vào tài sản như thuế nhà đất.
Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài
ngun, thuế sử dụng đất, sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước.
Thuế khác và lệ phí, phí.
Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát huy
tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hổ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một
cách tổng hợp các mục tiêu và vai trị của hệ thống pháp luật thuế.
Câu hỏi và bài tập
Câu 1.1: Thuế là
10
a. Khoản thu mang tính bắt buộc của nhà nước đối với các tổ
chức và cá nhân
b. Khoản thu duy nhất của nhà nước
c. Khoản thu thứ yếu và nhà nước cịn nhiều khoản thu khác
d. Cả a, b,c, đều sai
Câu 1.2; Nhà nước thu thuế để
a. Chứng tỏ quyền lực của nhà nước
b. Phục vụ cho hoạt động chi tiêu cơng của nhà nước
c. Phục vụ cho hoạt động từ thiện
d. Cả a,b,c, đều đúng
Câu 1.3; Đặc trưng của thuế là
a. Tính bắt buộc
b. Hồn trả trực tiếp và khơng ngang giá
c. Sử dụng cho mục tiêu cơng cộng
d. Câu a,,c đúng
Câu 1.4; Thuế gián thu bao gồm các loại thuế sau
a. Thuế xuất nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNCN
b. Thuế nhà đất, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNCN
c. Thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB
d. Cả a,b,c, đều sai
Câu 1.5: Nộp thuế là
a. Bắt buộc của nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân
b. Nghĩa vụ của một cơng dân
c. Hành động tùy thuộc vào tính tự giác của người nộp
d. Câu a,b đúng
Câu 1.6; Phí là khoản thu
a. Nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng
khơng thuần túy theo quy định của pháp luật
b. Gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính
pháp lý của nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân
c. Gắn liền với việc cung cấp gián tiếp các dịch vụ hành chính
pháp lý của nhà nước cho các thể nhân, pháp nhân
d. Câu a,b,c đều đúng
BÀI 2: THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Mã bài : MĐ10 02
Giới thiệu:
11
Thuế xuất nhập khẩu Là thuế tính trên hàng hóa, phát sinh trong q trình xuất
khẩu hoạc nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật
Mục tiêu:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trình bày được những quy định cụ thể của thuế xuất nhập khẩu.
- Giải thích được sự ra đời của thuế xuất khẩu, nhập khẩu cũng như tầm quan
trọng của sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp cho
ngân sách Nhà nước.
Nội dung
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm:
Thuế xuất nhập khẩu là sắc thuế gián thu đánh trực tiếp vào hàng hóa xuất,
nhập khẩu thơng qua các tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất, nhập khẩu.
1.2. Đặc điểm
Là sắc thuế gián thu;
Chỉ đánh vào hàng hóa xuất, nhập khẩu
Là sắc thuế có nhiều mức thuế suất khác nhau và thường ở mức cao
2. Ngun tắc thiết lập
2.1. Áp dụng điều ước quốc tế:
Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định về thuế đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu khác với quy
định của Thơng tư này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2.2. Thuế đối với hàng hố mua bán, trao đổi của cư dân biên giới:
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu trong định mức, nếu vượt q định mức thì phải nộp thuế đối với phần
vượt định mức.
Định mức được miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
thực hiện theo quy định hiện hành tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Tỷ giá xác định trị giá tính thuế, đồng tiền nộp thuế:
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngồi dùng để xác định trị giá tính
thuế là tỷ giá giao dịch bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời điểm tính thuế.
Trường hợp người nộp thuế kê khai trước ngày đăng ký Tờ khai hải quan thì tỷ giá
tính thuế được áp dụng theo tỷ giá tại ngày người nộp thuế đã kê khai, nhưng không
quá 3 ngày liền kề trước ngày đăng ký Tờ khai hải quan.
12
Đối với các đồng ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tỷ
giá giao dịch bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì xác định theo ngun
tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng đơ la Mỹ (USD) với đồng Việt Nam và tỷ giá giữa
đồng đơ la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cơng bố tại thời
điểm tính thuế.
Đồng tiền nộp thuế: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được nộp bằng đồng Việt
Nam. Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ thì người nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ
tự do chuyển đổi. Việc quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình qn trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
cơng bố tại thời điểm tính thuế.
2.4. Ngun tắc quản lý thuế:
Quản lý thuế đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu phải đảm bảo cơng khai, minh
bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế; trên cơ sở
đánh giá q trình chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế; có ưu tiên và tạo
thuận lợi đối với người nộp thuế thuộc đối tượng chấp hành tốt pháp luật thuế.
Người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế là chủ hàng chấp hành tốt pháp luật
hải quan và khơng cịn nợ tiền thuế q hạn, khơng cịn nợ tiền phạt chậm nộp thuế
tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan.
3. Tác dụng của thuế xuất nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là cơng cụ động viên nguồn thu cho ngân sách nhà nước
(chiếm khoảng 25 – 30% tổng thu về thuế).
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu góp phần quan trọng vào việc quản lý, hướng dẫn các
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng có lợi cho nền kinh tế quốc dân. Đồng
thời nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất, nhập khẩu.
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và
nhà nước trong từng thời kỳ.
4. Nội dung của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
4.1. Phạm vi áp dụng thuế xuất khẩu nhập khẩu.
4.1.1. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp Thuế xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm tất cả các tổ chức, cá nhân có
hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc đối tượng chịu Thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định.
Nếu xuất nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
4.1.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng khơng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế
13
Hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hóa từ thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất (thuế xuất khẩu).
Hàng hóa từ khu chế xuất đưa ra thị trường trong nước (thuế nhập khẩu).
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại hội chợ
triển lãm
Đối tượng khơng thuộc diện chịu thuế
- Hàng q cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới.
- Hàng chuyển khẩu, bao gồm các hình thức :
+ Hàng hóa từ nước ngồi nhập khẩu vào khu chế xuất và hàng hóa từ khu chế
xuất xuất khẩu ra nước ngồi hoặc hàng hóa đưa từ khu chế xuất này sang khu chế
xuất khác trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Hàng viện trợ nhân đạo, hàng hóa này phải có các giấy tờ sau:
Giấy phép nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo do Bộ Thương mại cấp
Giấy xác nhận là hàng viện trợ nhân đạo do ban quản lý và tiếp nhận viện trợ.
Các chứng từ khác liên quan đến việc tiếp nhận lơ hàng viện trợ như Vận đơn,
Bảng kê chi tiết, Hóa đơn thương mại….
4.2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu là số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu, giá tính
thuế và thuế suất của mặt hàng xuất, nhập khẩu.
4.2.1. Số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu
Số lượng hàng hóa xuất, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng
thực tế xuất, nhập khẩu (Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu đối với Hải quan).
4.4.2. Giá tính thuế
+ Đối với hàng xuất khẩu: Giá tính thuế là giá FOB – là giá bán cho khách hàng tại
cửa khẩu xuất khơng bao gồm phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F).
+ Đối với hàng nhập khẩu: Giá tính thuế là giá CIF là giá mua thực tế tại cửa khẩu
nhập bao gồm cả phí bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F) từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu
đến. CIF = FOB + I +F
Đối với hàng hóa nhập khẩu đã qua sử dụng
* Nếu giá trị sử dụng cịn lại nhỏ hơn hoặc bằng 30% thì giá tính thuế bằng 10% của
giá hàng nhập khẩu mới.
* Nếu giá trị sử dụng cịn lại từ trên 30% đến 50% thì giá tính thuế bằng 20% giá hàng
nhập khẩu mới.
* Nếu giá trị sử dụng cịn lại từ trên 50% đến 70% thì giá tính thuế bằng 30% giá hàng
nhập khẩu mới.
* Nếu giá trị sử dụng cịn lại từ trên 70% đến 85% thì giá tính thuế bằng 45% giá hàng
nhập khẩu mới.
14
* Nếu giá trị sử dụng cịn lại lớn hơn 85% thì giá tính thuế bằng 60% giá hàng nhập
khẩu mới.
Đối với một số mặt hàng thuộc danh mục nhà nước quản lý giá tính thuế mà giá
ghi trong hợp đồng thấp hơn giá quy định thì căn cứ bảng giá của Bộ Tài chính để xác
định thuế. Trường hợp giá trên hợp đồng cao hơn giá quy định thì tính theo giá hợp
đồng.
Đối với hàng hóa nhập khẩu khơng đủ điều kiện để xác định giá tính thuế theo
hợp đồng quy định hoặc đối với hàng hóa nhập khẩu theo các phương thức khác khơng
qua hợp đồng mua bán. Khơng thanh tốn qua ngân hàng thì giá tính thuế được thực
hiện theo bảng giá của Bộ Tài chính.
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu được nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp doanh
nghiệp muốn nộp bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và do
Bộ Tài chính quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.
4.3. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Căn cứ số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai
hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng để xác định số tiền thuế phải
nộp theo cơng thức sau:
Số tiền thuế
Số lượng đơn vị từng mặt
Trị giá tính thuế
Thuế suất
xuất khẩu, =
hàng thực tế xuất khẩu,x
tính trên mộtx
của từng mặt
thuế nhập
nhập khẩu ghi trong Tờ
đơn vị hàng hóa
hàng
khẩu phải
khai hải quan
nộp
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng, trong hóa đơn thương mại có ghi
trị giá thực thanh tốn cho lơ hàng hóa nhập khẩu là 100 lít xăng x 6.000đ/lít = 600.000
đồng. Tuy nhiên, khi làm thủ tục hải quan thì số lượng hàng hóa thực tế nhập khẩu là
95 lít xăng phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh tốn trong hợp đồng
mua bán hàng hố thì trong trường hợp này số tiền thuế nhập khẩu phải nộp được xác
định trên cơ sở trị giá thực thanh tốn cho lơ hàng hóa nhập khẩu 600.000 đồng và thuế
suất thuế nhập khẩu của mặt hàng xăng.
4.4. Chế độ miễn, giảm thuế
4.4.1. Miễn thuế
Việc miễn thuế được quy định trong các trường hợp cụ thể như sau :
Hàng viện trợ khơng hồn lại theo dự án.
Hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái nhập để tham dự hội chợ, triển lãm.
Hàng hóa là tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam hay nước ngồi
trong mức quy định khi hết thời hạn cư trú.
15
Hàng hóa xuất, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của khách xuất
nhập cảnh tại các cửa khẩu.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu nước ngồi mang vào Việt
nam theo phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ cơng trình, sử dụng nguồn vốn
ODA.
4.4.2. Giảm thuế
Hàng hóa xuất, nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát trong q trình vận chuyển, bốc
xếp được xem xét giảm thuế căn cứ vào mức độ tổn thất thơng qua giám định đối với
từng trường hợp cụ thể.
4.4.3. Hồn thuế
Các trường hợp sau đây được hồn thuế xuất, nhập khẩu
Hàng nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu cịn lưu kho bãi tại cửa khẩu được phép
tái xuất.
Hàng xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu nữa.
Hàng đã xuất khẩu, nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn.
Hàng là vật tư, nhiên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được hồn thuế
tương ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm.
Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu
thì được xét hồn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu và khơng phải nộp thuế nhập khẩu
khi tái nhập khẩu, thuế xuất khẩu khi tái xuất khẩu.
Hàng đã xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam
được hồn thuế xuất khẩu.
4.4.4. Truy thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Trường hợp đã được miễn giảm thuế theo quy định, nếu sử dụng khác với mục
đích đã được miễn giảm thì phải truy thu đủ số thuế đã được miễn giảm.
Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất, nhập khẩu
thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 1 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát
hiện có sự nhầm lẫn đó.
Trường hợp có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế và tiền phạt trong
thời hạn 5 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận.
4.5. Kê khai tính thuế và nộp thuế, hồn thuế và truy thu thuế
4.5.1. Kê khai tính thuế
Đối với hàng nhập khẩu: Các tổ chức, cá nhân mỗi lần có hàng hóa nhập khẩu
phải kê khai nộp thuế tại cơ sở có cửa khẩu nhập khẩu hàng hóa.
Đối với hàng xuất khẩu: Để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hàng
hóa xuất khẩu, địa điểm kê khai kiêm nộp thuế tại cơ quan Hải quan địa phương nơi
đặt trụ sở của các cơ sở kinh doanh hoặc tổ chức Hải quan nơi xuất hàng.
16
Đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tiểu ngạch và hàng nhập khẩu phi mậu dịch:
Chủ hàng phải kê khai nộp thuế với Hải quan cửa khẩu nơi hàng hóa xuất, nhập khẩu.
4.5.2. Thời hạn nộp thuế
Luật thuế quy định thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là ngày đăng ký tờ
khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
Trong vịng 8 giờ kể từ khi đăng ký tờ khai xuất nhập khẩu cơ quan thuế thơng báo
chính thức cho đối tượng nộp thuế số thuế phải nộp.
Thời hạn nộp thuế được quy định như sau:
Đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu chính ngạch:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu là 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được
thơng báo chính thức của cơ quan thuế về số thuế phải nộp
+ Đối với hàng hóa là vật tư, ngun liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
được nộp thuế trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được
thơng báo.
+ Đối với hàng tạm xuất, tái nhập, hàng tạm nhập tái xuất là 15 ngày kể từ ngày
hết thời hạn tạm xuất – tái nhâp hoặc tạm nhập tái xuất.
Hàng là máy móc thiết bị, ngun liệu, phương tiện vận tải nhập khẩu để phục
vụ cho sản xuất là 30 ngày đối tượng nộp thuế nhận được thơng báo chính thức của
cơ quan thuế.
Đối với hàng tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng.
Trường hợp có bảo lãnh thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày.
Đối với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu phi mậu dịch và tiểu ngạch:
Nộp thuế ngay khi xuất khẩu hàng ra nước ngồi hoặc nhập khẩu hàng vào Việt
Nam.
4.5.3. Địa điểm, hình thức nộp thuế:
Người nộp thuế nộp tiền thuế đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu trực tiếp
vào Kho bạc Nhà nước hoặc thơng qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng và tổ
chức dịch vụ khác theo quy định của Điều 44 Luật quản lý thuế.
Trường hợp người nộp thuế nộp thuế bằng tiền mặt nhưng Kho bạc Nhà nước
khơng tổ chức thu thuế bằng tiền mặt tại địa điểm làm thủ tục hải quan, cơ quan hải
quan nơi đăng ký Tờ khai hải quan thực hiện thu số tiền thuế do người nộp thuế nộp
và chuyển tồn bộ số tiền thuế đã thu vào Kho bạc Nhà nước theo quy định.
Trường hợp tại thời điểm đăng ký Tờ khai hải quan, người nộp thuế có nợ tiền
thuế, nợ tiền phạt tại các cơ quan hải quan khác và muốn nộp ngay số tiền nợ thuế,
nợ phạt đó tại cơ quan hải quan nơi đang làm thủ tục hải quan, thì người nộp thuế tự
khai báo và nộp thuế cho cơ quan hải quan.
17
Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ khác
có trách nhiệm cấp giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước cho người nộp thuế theo
đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính.
Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ
khác, cơ quan hải quan phải chuyển số tiền thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân
sách Nhà nước, trong thời hạn 08 (tám) giờ làm việc, kể từ khi thu tiền thuế của người
nộp thuế. Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi
lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách Nhà nước là 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế.
Câu hỏi và bài tập
Câu 2.1: Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại
thuộc diện ?
a. Khơng thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu
b. Chịu thuế xuất khẩu khơng thuộc diện chịu thuế nhập khẩu
c. Chịu thuế nhập khẩu khơng thuộc diện chịu thuế xuất khẩu
d. Thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Câu 2.2: Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu ?
a. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi, hàng hóa nhập khẩu từ
nước ngồi vào khu phi thuế quan
b. Hàng hóa vận chuyển q cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam
c. Hàng là q biếu, q tặng, của tổ chức nước ngồi gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt
Nam
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 2.3: Các đối tượng nào sau đây khơng thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập
khẩu ?
a. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại
b. Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ Việt Nam
c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
d. Cả a,b,c, đều đúng
Câu 2.4: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là ?
a. Tất cả các tổ chức cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế
theo quy định qua biên giới Việt Nam
b. Tất cả tổ chức cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu
thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam
c. Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy
định qua biên giới Việt Nam
18
d. Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam
Câu 2.5: Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng
hóa là ?
a. Giá FOB (khơng bao gồm phí vận chuyển và bảo hiểm)
b. Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển và bảo hiểm)
c. Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển) và bảo hiểm)
d. Giá CIF (khơng bao gồm phí vận chuyển và bảo hiểm)
Câu 2.6: Trong tháng tính thuế, tại Cơng ty IMEXCO Việt Nam nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau:
1, Nhận nhập khẩu ủy thác 1 lơ thiết bị đồng bộ dùng làm TSCĐ cho 1 dự án đầu tư
của Cơng ty TNHH Tân Hịa. Dự án đầu tư này được thực hiện tại địa bàn kinh tế – xã
hội đặc biệt khó khăn trong danh mục do Chính phủ quy định.Giá trị lơ thiết bị tính
theo CIF ghi trong hợp đồng ngoại thương là 1 triệu USD. Hoa hồng ủy thác (chưa
thuế GTGT) 1% tính trên giá CIF.
2, Xuất khẩu 15.000 sản phẩm A, tính theo FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 4 USD.
3, Chi phí vận chuyển lo hàng A đến cảng xuất theo giá trị chưa có thuế GTGT là 19,9
triệu đồng.
4, Nhập khẩu 400 sản phẩm B, giá trị lơ hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa
đơn, chứng từ tính đến cửa nhập khẩu đầu tiên của Việt Nam là 10.000 USD.
Trong tháng, cơng ty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế GTGT là
400.000.000 đồng.
u cầu:Xác định các khoản thuế XK, thuế NK, thuế GTGT phải nộp trong tháng liên
quan đến các nghiệp vụ trên. Biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm B là 60%; thiết bị đồng bộ là 2%.
Thuế suất thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ nói trên đều là 10%.
Tỉ giá thuế: 1 USD = 22.500 VNĐ.
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua ngồi khác phục vụ hoạt động
kinh doanh trong kỳ là 26.000.000 đồng.
Câu 2.7:
I/ Tại một cơng ty sản xuất Z, trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1) trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT: 71.500 đồng/sp.
2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp. Giá bán : 68.000 đồng/sp
3) Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT:
72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý cịn tồn kho 10.000 sp.
19
4) Bán cho cty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 64.000
đồng/sp.. trong đó có 1.000 sp khơng phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp
phải giảm giá bán 10%.
5) Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi 20.000 sp, gia bán theo điều kiện CIF là 75.000
đồng/sp. phí vận chuyển và bảo hiểm 2.000 đồng/sp.
II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế)
1) ngun vật liệu chính: xuất kho để sx 4.080 triệu đồng.
2) ngun vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3) tiền lương:
Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương: 10.000đ/sp
Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 352 triệu đồng.
Bộ phận bán hàng. 106 triệu đồng
Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng
4) Khấu hao tài sản cố định thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản
lý: 1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5) Các chi phí khác:
chi nộp thuế xuất khẩu.
phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
chi phí đồng phục cho cơng nhân sản xuất: 200 triệu đồng
trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
trả tiền vay ngân hàng: 1.015 triệu đồng.
các chi phí khác cịn lại:
+ thuộc bộ phận sản xuất: 830 triệu đồng.
+thuộc bộ phận quản lý: 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính
về thuế: 3 triệu đồng.
+thuế mơn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
+ dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý: 126,5 triệu đồng
+ thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.
Biết :
1/ Thuế suấtt thuế XK 2%, TNDN: 20%, GTGT đối với sp 10%,
2/ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho cả năm là: 524 triệu đồng.
3/ Thu nhập chịu thuế khác: 112,6 triệu đồng
u cầu: Tính các thuế mà cơng ty Z phải nộp trong năm.
20
Chương 3 : THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Mã bài : MĐ10 03
Giới thiệu:
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng phổ biến ở các nước trên thế giới với những tên
gọi khác nhau, là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Mục tiêu:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Trình bày được những quy định cụ thể của thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Giải thích được sự ra đời của thuế tiêu thụ đặc biệt cũng như tầm quan trọng của
sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp cho ngân sách
Nội dung:
21
1. Khái niệm và đặc điểm
1.1. Khái niệm:
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế
được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua
hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
1.2. Đặc điểm
Là một loại thuộc tiêu dùng, song thuế tiêu thụ đặc biệt có những đặc điểm như
sau:
Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được pháp luật thuế các
nước qui định hầu như giống nhau gồm : rượu, bia, thuốc lá, xe ơ tơ, xăng...; kinh
doanh cá cược, đua ngựa, đua xe, sịng bạc...
Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được pháp luật thuế các nước quy định rất
cao vì thuế đánh vào một số hàng hóa dịch vụ mang tính chất xa xỉ, chưa thật cần thiết
cho nhu cầu thiết yếu hàng ngày của con người và có ảnh hưởng đến sức khỏe của
nhiều người trong xã hội
Cách thu thuế tiêu thụ đặc biệt ở các nước cũng giống nhau, tức là nhà nước chỉ
thu một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay kinh doanh các dịch vụ thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Ngun tắc thiết lập
Thứ nhất, đánh thuế phải đảm bảo cơng bằng. ngun tắc này được hiểu là mọi đối
tượng có năng lực chịu thuế đều phải nộp thuế và mọi người có điều kiện liên quan
đến thuế như nhau phải được đối xử về thuế như nhau. Tính cơng bằng vẫn được
đảm bảo trong cả trường hợp có sự khác nhau về điều kiện, thể hện ở việc nếu có
điều kiện khác nhau thì những đối tượng khác nhau nhưng cùng loại thì phải được đối
xử với nhau tương ứng. Các đối tượng có điều kiện như nhau phải nộp những loại
thuế giống nhau và những đối tượng khi có đủ điều kiện để được khuyến khích, ưu
đãi về thuế cũng được hưởng sự đối xử tương ứng.
Thứ hai, đánh thuế phải đảm bảo cân bằng lợi ích giữa nhà nước và người nộp thuế.
Việc đánh thuế vừa phải đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước vừa phải đảm
bảo người nộp thuế khơng phải nơp số thuế q lớn. Nếu tổng số thuế phải trả q
lớn, đời sống nhân dân lao động khơng được đảm bảo, nền kinh tế sẽ bị trì trệ một
cách gián tiếp; tình trạng trốn thuế sẽ xảy ra. Cịn nếu thuế thu được q ít sẽ ảnh
hưởng đến hoạt động của Nhà nước, ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước. Do
vậy cần có sự hài hịa giữa lợi ích nhà nước và người nộp thuế. Cân bằng sao cho
khơng gây phản ứng thuế của người dân mà Nhà nước vẫn duy trì được hoạt động của
mình. Khi ban hành một loại thuế, khơng những xem xét nhu càu chi tiêu của Chính
22