Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bao cao tong ket nam hoc 20142015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.62 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

sPhòng gd&đt thanh oai
<b>TRNG mầm non mü hƯng</b>
<b> Sè: 20/BC-MNMH </b>


<b>cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>Độc lập - Tù do - H¹nh phóc</b>


<i> Mỹ Hưng, ngày 06 tháng 05 năm 2015</i>
<b>B¸o c¸o Tỉng kết năm học 2014 - 2015</b>


<b>Kính gửi: Phòng GD&ĐT Huyện Thanh Oai</b>


Để đảm bảo đúng kế hoạch và nhiệm vụ năm học của cấp trên giao cho,
trường mầm non Mỹ Hưng thực hiện việc báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
năm học 2014 - 2015 của nhà trường như sau:


<b>I. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học:</b>


<b>1. Cụng tác tham mưu xây dựng văn bản chỉ đạo của địa phương:</b>


Nhà trường đó thực hiện cụng tỏc tham mưu với UBND xã và thôn trong
việc quy hoạch xây dựng đề án nông thơn mới giai đoạn 2012 - 2015 và đó được


UBND xó quy hoạch đất tại hai khu Phượng Mỹ Và Đan Thầm với tổng diện tớch
8.138 m2. Đề xuất xây dựng cơ sở vật chất theo mụ hỡnh trường chuẩn Quốc gia,
bổ sung trang thiết bị của nhà trường, phấn u xõy dng t trng chun Quc


gia vào năm 2017.


<b>2. Kết quả thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua:</b>
Ban giám hiệu đó chỉ đạo CB - GV - NV trong nhà trường tiếp tục hưởng


ứng cuộc vận động “<i>Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”</i> mỗi
cá nhân trong trường có ý thức rèn luyện phẩm chất, tư cách đạo đức nhà giáo, thi
đua trong cơng tác chun mơn, phục vụ nhiệt tình trong cơng tác CSGD trẻ Mầm
non. Thực hiện nghiêm chỉnh cuộc vận động “<i>Hai không</i>” của ngành để nâng cao
chất lượng giáo dục trẻ. Cuộc vận động <i>“Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo</i>
<i>đức tự học và sáng tạo”</i> đã có những tấm gương tiêu biểu trong nhà trường. Thực
hiện đánh giỏ chuẩn nghề nghiệp giỏo viờn để giáo viên nhận thức được năng lực
chun mơn của mình và tự trau dồi năng lực chuyên môn của bản thân. Khơng có
giáo viên nào vi phạm quy chế chuyờn mụn và những điều giáo viên không được
làm. Trong các buổi họp Chi bộ, họp Hội đồng nhà trường và sinh hoạt chuyên
môn, thường xuyên tuyên truyền nhắc nhở CB - GV - NV thực hiện tốt các cuộc
vận động.


Kết quả thực hiện phong trào thi đua “<i>Xây dựng trường học thân thiện </i>
<i>-Học sinh tích cực</i>” CB - GV - NV đã tớch cực tạo môi trường học tập thân thiện,
sạch sẽ cho trẻ, huy động sưu tầm cây xanh, cây cảnh và cỏc loại rau để trồng, cải
tạo môi trường xanh sạch, đảm bảo an tồn cho trẻ. Giáo dục trẻ có hành vi văn
minh trong giao tiếp, có thói quen giữ gìn vệ sinh mơi trường, tích cực sưu tầm
các trò chơi dân gian và các bài hát dân ca để đưa vào chương trình chăm súc và
giáo dục trẻ.


<b>3. Quy mô phát triển GDMN.</b>


- Tổng số cháu trong độ tuổi là: 746 cháu.
Trong đó : Trẻ từ 0 -> dưới 3 tuổi: 341 cháu.
Trẻ từ 3 -> 5 tuổi: 405 cháu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nhà trẻ: 3 nhóm.


+ MÉu gi¸o: 9 líp (3 ti: 1 líp, 4 ti: 4 líp, 5 ti: 4 líp).



- Tổng số trẻ đến trường: 379 cháu vượt chỉ tiờu Phũng GD giao cho trường


5 cháu.


Trong đó: - Nhà trẻ 53 cháu;
- Mẫu giáo: 326 cháu;


- Riêng trẻ 5 tuổi: 128 cháu đạt 100% số cháu trong độ tuổi (Trong


đó có 6 cháu đi học trỏi tuyn).
<i><b> </b></i> <i><b>* Biện pháp:</b></i>


- Làm tốt công tác phổ cập trẻ và tuyên truyền trong việc tuyển sinh đầu
năm, tạo điều kiện thuận lợi cho phụ huynh cã nhu cÇu gưi con tíi líp.


- Duy trì tổ chức tốt các hoạt động chuyên môn, đôn đốc nhắc nhở giỏo viờn
phối kết hợp với phụ huynh trong các hoạt động CS&GD trẻ, động viên trẻ đến lớp
chuyên cần.


<b>4. Chất lợng chăm sóc giáo dục trẻ:</b>


<i><b>4.1. Công tác nuôi dng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe:</b></i>


<i><b>* Kết quả thực hiện việc XD trường học an tồn, phịng chống TNTT:</b></i>


- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc thông tư 13/2010/TT-BGDĐT ngày
15/4/2010 về ban hành quy định XD trường học an tồn, phịng chống tai nạn
thương tích trong trường MN. Thành lập Ban chỉ đạo cơng tác y tế trường học,
xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phịng, chống tai nạn thương tích của


nhà trường. Có cán bộ chun trách về cơng tác y tế trường học, được tập huấn để
thực hiện tốt các hoạt động sơ cứu, cấp cứu tai nạn thương tích. Giáo viên, nhân
viên trong trường được cung cấp những kiến thức cơ bản về các yếu tố nguy cơ và
cách phịng, chống tai nạn thương tích cho trẻ.


- Nhà trường đã chỉ đạo GV,NV thường xuyên quan tâm đến mơi trường
xung quanh trường đảm bảo an tồn và có hiệu quả. Do vậy đã giảm được các yếu
tố nguy cơ gây thương tích cho trẻ trong nhà trường. Cụ thể trong năm học tồn
trường khơng có trường hợp trẻ bị tử vong hay bị thương tích nặng phải nằm viện
do tai nạn, thương tích xảy ra trong trường.


- Nhà trường đã xây dựng các biện pháp phòng, chống tai nạn thương tích
dưới các hình thức như: tun truyền, giáo dục can thiệp, khắc phục, giảm thiểu
nguy cơ gây tai nạn thương tích:


+ Truyền thơng giáo dục nâng cao nhận thức về xây dựng trường học an
tồn, phịng, chống tai nạn thương tích bằng nhiều hình thức như tờ rơi, băng rơn,
áp phích, khẩu hiệu;


+ Tổ chức thực hiện các hoạt động can thiệp, giảm nguy cơ gây tai nạn,
thương tích;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kiểm tra, phát hiện và khắc phục các nguy cơ gây thương tích, tập trung
ưu tiên các loại thương tích thường gặp do: ngã, vật sắc nhọn đâm, cắt, đuối nước,
tai nạn giao thông, bỏng, điện giật, ngộ độc;


+ Huy động sự tham gia của CB,GV,NV, phụ huynh của trẻ và cộng đồng,
cùng tham gia phát hiện và báo cáo kịp thời các nguy cơ gây tai nạn, thương tích,
để có các biện pháp phịng, chống tai nạn, thương tích tại cơ sở;



+ Nâng cao năng lực cho cán bộ, giáo viên trong toàn trường về các nội
dung phịng, chống tai nạn thương tích;


+ Có tủ thuốc và các dụng cụ sơ cấp cứu theo quy định;


+ Có quy định về phát hiện và xử lý tai nạn, đồng thời có phương án khắc
phục các yếu tố nguy cơ gây tai nạn và có phương án dự phịng xử lý tai nạn
thương tích.


+ Thiết lập hệ thống ghi chép, theo dõi, giám sát và báo cáo xây dựng
trường học an tồn, phịng, chống tai nạn, thương tích.


+ Tổ chức đánh giá q trình triển khai và kết quả hoạt động xây dựng
trường học an toàn, phịng, chống tai nạn thương tích và đã được cấp trên cơng
nhận trường học an tồn, phịng, chống tai nạn thương tích trong năm học.


<i><b>* Cơng tác nuôi dưỡng trẻ tại trường:</b></i>


- Tổng số trẻ ăn bán trú tại trường: 373/379 cháu đạt 98,4% số trẻ đến lớp.
Trong đó: - Nhà trẻ 53/53 cháu đạt 100 % số trẻ đến lớp.


- Mẫu giáo 320/326 cháu đạt 98,2 % số trẻ đến lớp.
- Mức ăn 12.000 đ/trẻ/ngày.


- 100% nhóm lớp thực hiện chế độ vệ sinh của trẻ theo quy chế nuôi dạy
trẻ, thường xuyên làm tốt cụng tỏc phòng chống cỏc dịch bệnh cho trẻ, đảm bảo


tuyệt i an toàn cho trẻ ở trng.


- 100% tr n trường được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, đã


thực hiện 4 đợt cân đo trẻ trong năm học, đối với trẻ SDD, thấp còi, thừa cõn và tr


di 24 tháng đc cân đo hàng tháng.


- Liờn h trung tâm y tế Huyện và Trạm y tế xã tổ chức khám sức khỏe cho
trẻ 1 lần/năm. Tổng số trẻ được kiểm tra và khỏm sức khỏe định kỳ 379 cháu đạt
100% số cháu đến trường.


- Tû lƯ trỴ SDD v cõn nng đầu năm 7,9% (28 cháu), cuối năm còn 4,7 %
(18 cháu). So với đầu năm giảm 3,2 % (10 cháu).


- Tỷ lệ trẻ thừa cân đầu năm 4,2 % (16 cháu), cuối năm còn 1,8 % (7 cháu).
So với đầu năm giảm 2,4 % (9 cháu).


- Tỷ lệ trẻ thấp còi đầu năm 8,4 % (32 cháu), cuối năm còn 5,5% (21 cháu).
So với đầu năm giảm 2,9 % (11 cháu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nhà trường ó ch o thực hiện nghiờm tỳc nguyên tắc v giao nhận thực
phẩm của cô và trẻ. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, duy trì thực hiện tốt lịch
vệ sinh nhà bếp sạch sẽ gọn gàng.


- T chc nấu ăn tại khu Đan Thầm, tuy nhà bếp chưa đảm bảo đủ diện tớch
theo yêu cầu chuẩn, nhưng nhà trường đã chỉ đạo thực hiện các khâu chế biến
theo hình thức một chiều và đảm bảo tuyệt đối VSATTP trong nhà trường, đồng


thời đã XD bổ sung thêm CSVC và mua sắm tương đối đầy đủ đồ dùng trang thiết
bị phục vụ cho công tác nuôi dưỡng.


- Tổ chức hội thi nhân viên nuôi giỏi cấp trường đã có 4/7 đ/c tham gia.
Chọn được 1 đ/c đạt giải nhất đi tham dự hội thi nhân viên nuôi dưỡng giỏi cấp


Huyện là cô Lờ Thị Quỳnh.


<i><b> </b></i> <i><b>* BiƯn ph¸p:</b></i>


- Tích cực vận động tun truyền với phụ huynh để huy động trẻ ăn bán trú


ở trường đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.


- Thực hiện nghiờm tỳc cỏc nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng, thay đổi thực
đơn thường xuyên theo mựa vụ, thực hiện ký kết hợp đồng với cỏc nhà cung ứng
thực phẩm cú uy tớn và chất lượng đảm bảo, duy trì các hoạt động vệ sinh theo
lịch. Chỉ đạo theo dõi lịch cân đo của trẻ, nghiêm túc thực hiện công tác phối kết
hợp với trung tâm y tế để tổ chức khám sức khỏe cho trẻ.


- Phát động phong trào thi đua <i>“ Nhõn viờn nuụi dưỡng giỏi, xõy dựng thực</i>
<i>đơn và chế biến mún ăn ngon cho trẻ” đã có nhiều đ</i>ồng chớ tham gia và có kinh
nghiệm trong việc thay đổi thực đơn và chế biến món ăn phù hợp theo mùa để
nâng cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng trẻ ở trường.


- Trang bị đầy đủ đồ dùng, dụng cụ phục vụ công tác nuôi dưỡng như: Tủ
đựng bát thìa cho trẻ, tủ cơm ga, bếp ga công nghiệp cú bệ bằng inox, tủ kho, tủ
lạnh, mỏy xay thịt đa năng…, đồ dựng trang thiết bị nhà bếp đó được thay thế


bằng đồ Inox và được sắp xếp theo quy trình một chiểu.


<i><b> </b></i> <i><b>* Khó khăn và đề xuất: </b></i>


Nhà trường tuy đó có bếp ăn một chiều nhưng diện tớch chưa đảm bảo theo


yờu cầu chuẩn, đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho cụng tỏc CS&ND cũn thiu



cha cú t sy bỏt. Đề nghị UBND Huyn v Thnh ph đầu t kinh phớ cho nh


trng để xõy dựng bếp ăn theo hướng chuẩn.


<i><b>4.2. KÕt qu¶ và biện pháp triển khai chơng trình GD mầm non :</b></i>


- 100 % các nhóm, lớp thực hiện dạy theo chng trình GDMN cho trẻ. ó


thc hin v hon thnh tốt công tác phổ cập GD trẻ 5 tuổi và sử dụng bộ chuẩn
phát triển cho trẻ 5 tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tập trung bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tồn trường
vững vàng chun mơn nghiệp vụ, sáng tạo, đổi mới trong hình thức tổ chức các
hoạt động phát triển vận động.


- Bố trí cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cốt cán tham gia các lớp tập
huấn do Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.


- Tổ chức xây dựng chuyên đề cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong
toàn trường về dự sau khi được đi tham gia các lớp tập huấn do Phòng Giáo dục
và Đào tạo tổ chức.


- Chỉ đạo giáo viên toàn trường chuẩn bị các điều kiện để tham gia cuộc thi
"<i>Tìm hiểu phát triển thể chất cho trẻ trong trường mầm non</i>" qua mạng Internet theo
sự chỉ đạo của Phòng giáo gục và đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, có 2 đồng chí
giáo viên tham gia: Nhữ Thị Thương, Hồng Thùy Hương.


- Chỉ đạo và hướng dẫn giáo viên tổ chức tuyên truyền về tầm quan trọng, nội
dung, phương pháp giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non tới các bậc cha mẹ


và cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.


- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá các hoạt động của chuyên đề một
cách linh hoạt, sáng tạo và hiệu quả; hỗ trợ, giúp đỡ giáo viên năng lực tổ chức
các hoạt động giáo dục phát triển vận động, đặc biệt là việc tổ chức cho trẻ vận
động ngoài trời phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.


- Tổ chức hướng dẫn giỏo viờn đánh giá chất lượng trẻ cuối năm học theo
các tiêu chí đánh giá của 5 lĩnh vực: phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát
triển tình cảm xã hội, phát triển ngôn ngữ, phát triển thẩm mỹ đối với trẻ mẫu giáo
và 4 lĩnh vực: phát triển thể chất, nhận thức, ngơn ngữ, tình cảm xã hội đối với trẻ
nhà trẻ. Kết quả đạt cụ thể như sau:


+ Nhà trẻ: Tổng 53 cháu được đánh giá


Xếp loại đạt yêu cầu cuối độ tuổi 49 cháu đạt tỷ lệ 92,5 %.
Xếp loại không ĐYC cuối độ tuổi 4 cháu đạt tỷ lệ 7,5 %.


+ Mẫu giáo: Tổng 326 cháu được đánh giá


Xếp loại đạt yêu cầu cuối độ tuổi 310 cháu đạt tỷ lệ 95,1 %.
Xếp loại không ĐYC cuối độ tuổi 16 cháu đạt tỷ lệ 4,9 %.


- Đã tæ chøc LHVN cho c¸c ch¸u tại các khu vào c¸c dÞp: 20/10; 20/11;
22/12; 8/3; 19/5.


- Đã tổ chức thành cơng các hội thi cấp trường: Thi GVG, thi làm ĐDĐC
sáng tạo, thi sáng tác thơ ca, bài hát, ca dao, đồng dao, trò chơi …(đối với GV),
Thi hát dân ca và các trò chơi dân gian, thi bé khéo tay, thi bé tìm hiểu v
LLATGT...( i vi tr).



Kết quả xếp loại các nhóm lớp cơ thĨ như sau:
+ XÕp lo¹i tèt: 5 lớp (A1, A3, A4, B4, D2);


+ Xếp loại khá: 7 lp (A2, B1, B2, B3, C1, D3,D1);
+ Xếp loại ĐYC: 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo kế
hoạch tháng, tổ chức sinh hoạt chuyên môn cho giỏo viờn theo khối, xây dựng các
hoạt động mẫu theo từng chuyên đề cho giáo viên từng khối kiến tập.


- Tổ chức tốt các hội thi, hội giảng để GV có cơ hội nâng cao tay nghề.
- Tạo điều kiện cho giỏo viờn đi tham dự các chuyên đề do PGD tổ chức, đi
tham quan học tập tại các trường điểm trong Huyện và Thành phố, đi theo học các
lớp đào tạo để nâng cao trình độ chun mơn đặc biệt là các lớp đào tạo về CNTT
để giỏo viờn áp dụng vào công tác giảng dạy.


- Thường xuyên kiểm tra đột xuất về việc thực hiện hồ sơ sổ sách của giáo
viên, kiểm tra đột xuất, kiểm tra có báo trước về cụng tỏc thực hiện quy chế
chuyên môn của giỏo viờn.


- Hưíng dÉn giáo viên c¸c nhãm líp làm ĐDĐC bằng nguyên phế liệu và


xừy dng mụi trng học tập theo từng chủ đề cho trẻ hoạt động hàng ngày theo
hình thức tạo mơi trường mở.


- Trang bị đầy đủ các tư liệu, tài liệu có liên quan n chuyờn mụn cho gio


viờn tham khảo và học tập. Đặc biệt ưu tiên và trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi



cho các lớp 5 tuổi theo thông tư 02 quy định về đồ dùng đồ chơi tối thiểu.


<i><b> * Khó khăn - xut</b></i>:


- Cht lng i ng giỏo viờn chưa đồng đều, đề nghị Phòng giỏo dục tổ


chức tổ chức xõy dựng thờm cỏc lớp bồi dưỡng về cỏc chuyờn đề để bồi dưỡng
cho đội ngũ cỏn bộ quản lý và giáo viên nhằm nâng cao thờm nhận thức và chuyên
môn.


- Trang thiết bị đồ dùng dạy học tối thiểu theo QĐ 02 cho cỏc lớp 3,4 tuổi


và nhà trẻ đó được trang bị đủ nhưng chưa được bền và đẹp, một số trang thiết bị
đã có nhưng chưa đảm bảo. Đề nghị được bổ sung trang thiết bị và phương tiện
dạy học cho giáo viên và cỏc chỏu.


<i><b> </b></i> <i><b>4.3. KÕt qu¶ triĨn khai nội dung giáo dục ATGT, giáo dục BVMT và sử</b></i>
<i><b>dụng năng lợng tiết kiệm, hiệu quả.</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>a. Về GDATGT, GDBVM:</b></i>


- Nhà trường đã thường xuyên tổ chức bồi dưỡng cho giỏo viờn về nội dung
GDLLATGT và GDBVMT cho trẻ, hướng dẫn giáo viên tích hợp, lồng ghép các
nội dung trên vào trong các hoạt động giỏo dục của trẻ hàng ngày.


- Chỉ đạo giáo viên thực hiện lồng ghép có hiệu quả về GDLLATGT và
GDBVMT trong các hoạt động hàng ngày của trẻ, nhằm hình thành ý thức, thói
quen cho trẻ khi tham gia giao thơng như: đi bên phải đường, qua đường phải có
người lớn dắt, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, hình thành những hành vi
văn minh cho trẻ trong việc tham gia bảo vệ môi trường như: không vứt rác bừa


bãi, không vẽ bậy, không bẻ cành hái hoa ở trường và nơi cơng cộng, biết giữ gìn
vệ sinh cá nhân, vệ sinh mụi trng


<b> </b> <i><b>* Khó khăn khi thùc hiÖn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chỉ đạo CB,GV,NV thực hành tiết kiệm nước, tiết kiệm nhiên liệu chất
đốt, tiết kiệm điện trong các hoạt động hàng ngày. Đặt ra các mức thưởng, phạt
nếu CB,GV,NV trong trường vi phạm sử dụng năng lượng bừa bãi, không đúng
mục đích.


- Yêu cầu giỏo viờn thường xuyên đưa nội dung giáo dục trẻ biết sử dụng
tiết kiệm nước và năng lượng trong các hoạt động giỏo dục của trẻ hng ngy.


<i><b> 4.4 Kết quả và biện pháp triển khai øng dơng c«ng nghƯ th«ng tin:</b></i>


- Trường đã có 31/47 CB,GV,NV có chứng chỉ tin học, có 5 đ/c đã đi học
lớp thiết kế giáo án điện tử và đã được cấp chứng chỉ.


- Nhà trường đã trang bị 3 máy vi tính để phục vụ cơng tác quản lý của
BGH và kế tốn, 1 máy tính xách tay, 1 máy chiếu để phục vụ cho công tác giảng
dạy.


- Nhà trường đã có 50% giáo viên trực tiếp dạy trên lớp có máy tính riêng


để sử dụng cho hoạt động chuyên môn của cá nhân.


<i><b>* Khó khăn- xut :</b></i>


- Số máy vi tính, máy chiếu dành cho giáo viên hạn chế, nên việc ứng dụng
công nghệ thông tin của giáo viên trong công tác chuyên môn còn gp khú khn



v hạn chế.


- nghị Phịng giỏo dục, Sở giỏo dục có sự đầu tư về máy vi tính để trang
bị cho giáo viên tại cỏc nhúm lớp, nhằm giúp cho giỏo viờncú điều kiện ứng dụng
CNTT trong công tác giảng dạy. Đồng thời trang bị cho mỗi nhóm lớp 1 ti vi, đầu
video, 1 máy vi tính, thường xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT để bồi dưỡng
cho đội ngũ cỏn bộ, giáo viên, nhằm nâng cao trình độ tin học trong việc xây dựng
giáo án điện tử.


<b>5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên:</b>


- Nhà trường đã tạo điều kiện cho CB,GV,NV được tham gia các lớp học
bồi dưỡng chun mơn của Phịng giỏo dục tổ chức.


- Thường xuyên tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên theo đợt, để củng cố các
kiến thức về chuyên môn nhằm giúp cho giáo viên của trường nắm vững cách thức
tổ chức các hoạt động giáo dục để phát triển toàn diện cho trẻ về các mặt: thể chất,
nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm xã hội, tạo điều kiện cho giáo viên
nghiên cứu tài liệu, tập san …để mở mang, tích lũy kiến thức.


- Tỉ chøc cho toµn thĨ CB,GV,NV trong trng học tập quy chế chuyên
môn, kế hoạch nhiệm vụ năm học, nắm vững các tiêu chuẩn thi đua và đăng ký
danh hiệu thi đua của cá nhân các cấp.


- Ch o nõng cao cht lng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non
thông qua các hoạt động giáo dục lồng ghép ở trường: Tăng cường thời lượng vận
động cho trẻ; tăng cường hệ thống bài tập vận động giúp trẻ mạnh dạn, tự tin, nhanh
nhẹn, khéo léo, bền dẻo. Hình thức tổ chức hoạt động phát triển vận động linh hoạt,
có sự tích hợp với các hoạt động giáo dục phát triển: ngôn ngữ, trí tuệ, thẩm mỹ và


tình cảm xã hội nhằm tăng cường tính độc lập, tự chủ của trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phát triển vận động cho trẻ trong trường. Xây dựng mơ hình điểm chun đề tại
khu trung tâm và nhân rộng đại trà trong toàn trường. Kết quả cuối năm 100% các
lớp xây dựng góc vận động cho trẻ phong phú, có đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị
dụng cụ phục vụ hoạt động GDPTVĐ cho trẻ.


- Tổ chức hướng dẫn GV cách đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp GVMN.
- Chỉ đạo CB,GV,NV tích cực làm cơng tác XH hoá GD, tuyên truyền với
phụ huynh để thực hiện tốt công tác CS &GD trẻ.


- Tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đi học các lớp đào
tạo để nâng cao trình độ.


<i><b> </b></i> <i><b>* Đề xuất của nhà trường đối với Sở GD-ĐT:</b></i>


- Thưêng xuyªn tỉ chøc båi dưỡng về lý thuyết, về phơng pháp tổ chức
thực hiện chng trình GD mầm non cho giáo viên các trng ®ược häc tËp.


- Tổ chức xây dựng các hoạt động giỏo dục mẫu theo chương trình GDMN
cho cán bộ quản lý và giáo viên được dự và học tập.


- Tổ chức các buổi giao lưu giữa các trường nội thành và ngoại thành tạo
điều kiện cho CB,GV,NV được trao đổi kinh nghiệm và được học tập lẫn nhau về


phương pháp giảng dạy và cách xây dựng môi trường học tập cho trẻ hoạt động.
- Thời gian tổ chức bồi dưỡng vào khoảng tháng 7,8 (Từ 3-> 5 ngày).


- Hình thức tổ chức bồi dưỡng: Tập trung theo cụm, Huyện để 100% giáo
viên của cỏc trường được tham gia.



<i><b> </b></i> <i><b> * §ề xuất của nhà trường đèi víi Phßng GD:</b></i>


- Tham mưu víi UBND Huyện tập trung đầu tư kinh phí để xây dựng


trường theo mơ hình trường chuẩn quốc gia tại khu Phượng Mỹ và tiếp tc đầu t
cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy của nhà trng.


- Tip tc tuyn dng biên chế cho giáo viên và nhõn viờn nuụi dưỡng có
năng lực chun mơn trên cơ sở các trường đề nghị nhân sự để tránh tuyển dụng
giáo viên khơng có chất lượng làm ảnh hưởng đến chất lượng giỏo dục trẻ.


- Mỗi năm tổ chức 1 lần cho đội ngũ CBQL và GV các trường được đi
tham quan học tập tại cỏc trường điểm trong Thành phố để giỳp CBQL và GV cú


thêm kinh nghiệm và më mang kiÕn thøc, nhËn thøc.


<b>6. C¬ së vËt chất, thiết bị và kinh phí cho GDMN:</b>


<b>- </b>Trong nm học nhà trường đã được cấp trên đầu tư, tập trung kinh phí và


đã tu sửa và XD được một số cơng trình vệ sinh, nhà chia ăn, lát lại nền nhà, ốp
chân tường, cải tạo lại nguồn nước cho 3 khu Thiên Đông, Phượng Mỹ, Thạch
Nham với tổng kinh phí: 1.300.000.000đ;


- Cải tạo lại khu bếp, mua sắm đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác
nuôi dưỡng và văn phòng cho CB-GV-NV tại khu Đan Thầm với tổng kinh phí:
upload.123doc.net.500.000đ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- BGH nhà trường đó tham mưu và được UBND xó quy hoạch dồn đất từ 5


điểm trường thành 2 điểm trường với diện tớch 8.138 m2 để xây dựng mới với đầy
đủ phòng học và các phòng chức năng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện
quản lý chuyên môn của nhà trường có chất lượng.


- Nhìn chung cơ sở vật chất của nhà trườngvẫn cịn rất khó khăn, thiếu thốn
nhiều, phòng học của trẻ chưa đủ vẫn còn phải học tạm, bếp ăn diện tớch cũn chưa


chật chội và chưa đúng quy cách, phòng họp của CB,GV,NV cũn chật chội, phòng
hiệu bộ và các phòng chức năng chưa cú và chưa được đầu tư, cơng trình vệ sinh
của trẻ và giỏo viờn chưa đảm bảo theo yêu cầu. Vì vậy đã ảnh hưởng rất lớn đến
các hoạt động hàng ngày của giỏo viờn và cỏc chỏu ở trường.


- Trong năm vừa qua nhà trường đã làm tốt cụng tỏc tuyờn truyền, huy động


sự ủng hộ của cỏc nhà hảo tõm, cỏc cỏ nhõn, tập thể, phụ huynh để mua sắm thờm
trang thiết bị đồ dùng, xốp trải nền nhà, may đồng phục cho cỏc chỏu, mua ti vi,


bình nước nóng... và tạo cảnh quan môi trường học tập cho các cháu với tổng kinh


phí: 55.450.000đ.


- Phụ huynh đóng tiền học phí theo quy định, tiền hỗ trợ chăm súc bỏn trỳ
và đúng tiền tự nguyện như ĐD học liệu, đồ dựng phục vụ cụng tỏc bỏn trỳ để


phục vụ cho các hoạt động chăm súc và giỏo dục của nhà trường tổng kinh phớ là:


538.985.000 đ.


- Ngân sách được cấp để chi lương cho CB,GV,GV và các hoạt động
chuyên môn của nhà trường là: 2.694.040.000 đ.



Để đảm bảo cho công tác chăm sóc và GD trẻ của nhà trường được thuận
lợi, nhà trường kiến nghị Phịng GD, Phịng tài chính, UBND Huyện Thanh Oai


tiếp tục có kế hoạch cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất cho nhà trường, tiếp tục đầu
tư kinh phí để xây dựng khu trung tâm tại khu Phượng Mỹ với đầy đủ phòng học,
bếp ăn, khu hiệu bộ và các phòng chức năng khác. Đồng thời tiếp tục đầu tư, bổ
sung ngân sách cho nhà trường để mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác
CS&GD trẻ của nhà trường.


<b> </b> <b>7. Công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ, cộng</b>
<b>đồng và tuyên truyền về GDMN:</b>


- Trong năm học 2014 - 2015 CB,GV,NV trong nhà trường đã làm tốt công
tác tuyên truyền với phụ huynh để huy động số trẻ trong độ tuổi ra lớp và ăn ngủ


tại trường đạt 98,4% (Nhà trẻ đạt 100%; Mẫu giáo đạt 98,2%).


- Nhà trường đó triển khai xây dựng góc tuyên truyền với phụ huynh tại các
khu và tại các nhóm, lớp để phụ huynh cùng phối hợp tham gia CS & GD trẻ.


- Viết tin bài về kế hoạch CS&GD trẻ của nhà trường để tuyờn truyền phát
thanh trên loa đài của xã, thôn nhằm thông báo, tuyên truyền với phụ huynh và
cộng đồng cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ CS & GD trẻ cùng nhà trường.


- Đa số phụ huynh trong trường đã nhận thức được rõ trách nhiệm của gia
đình đối với việc cho con vào học ở trường mầm non và tin tưởng vào cơng tác
chăm sóc, ni dưỡng và giỏo dục các cháu của nhà trường, chấp hành và thực
hiện đúng các nội quy, quy định của nhà trường đề ra.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tổng số CB - GV - NV trong toàn trường: 47 đ/c.
Trong đó : + CBQL: 3 đ/c


+ Giáo viên: 31 đ/c


+ Nhân viên: 13 đ/c (NVND: 7 đ/c, NV kế toán: 1 đ/c; NV y tế:
1 đ/c; NV phc vụ: 1; NV văn thư: 1; NV b¶o vƯ 2).


- Nhà trường đã thực hiện việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đồng
chí trong nhà trường chịu trách nhiệm trong công tác.


- Nhà trường đã thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo về các hoạt động chuyên
môn theo văn bản chỉ đạo của Phòng và Sở GD & ĐT. Triển khai đầy đủ các nội
dung văn bản của cấp trên đến tồn thể CB,GV,NV thơng qua các buổi họp giao
ban BGH và họp hội đồng nhà trường để CB,GV,NV nắm bắt được các nhiệm vụ
cụ thể và thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của mình.


- Công tác thanh tra, kiểm tra của nhà trường được thực hiện nghiêm túc và
đúng kế hoạch đã đề ra.


+ Đã kiểm tra đột xuất và có báo trước về việc thực hiện quy chế chuyên
môn 100% GV,NV trong trng.


+ Nh trng à kiểm tra toàn diện đc 30% giỏo viờn trong trng. Tổng
số giỏo viờn đợc kiểm tra toàn diện trong nm là 9 đ/c. Cụ thể :


- XÕp lo¹i tèt: 3 đ/c (Nga; Duyên; Hằng(70).


- Xếp loại khá: 6 đ/c (Thỳy(85); Hng(88); Lờ Hương; Tuân; Ngọc; Hường)
- Xếp loại ĐYC: 0 đ/c



- Hng thỏng BGH đã lên kế hoạch dự giờ đột xuất và có báo trước giáo
viên để đánh giá xếp loại hàng tháng.


- Đã tiến hành kiểm tra HSSS giáo viên, nhân viên 4 lần/năm, kết quả là
100% GV - NV thực hiện đầy đủ các loại HSSS theo quy định, 100% GV soạn bài
bằng máy vi tính.


- Tổ chức thi giáo viên giỏi và NV nuôi dưỡng giỏi cấp trường đã có 31
giáo viên, NV tham gia. Kết quả 25/31 giáo viên, NV đạt cấp trường, nhà trường
đã chọn 3 giáo viên và 1 NV đi dự thi cấp cơ sở.


- Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVMN:
Tổng số GV được đánh giá: 31/31 đ/c.


+ Đạt loại xuất sắc: 16 đ/c đạt tỷ lệ 51,6 %.
+ Đạt loại khá: 12 đ/c đạt tỷ lệ 38,7 %
+ Đạt loại TB : 3 đ/c đạt tỷ lệ 9,7 %
+ Không ĐYC : 0 %


<b> * Công tác cải cách hành chính: </b>


- Nh trng ó thc hin nghiờm túc thời gian làm việc đúng giờ, đảm bảo
ngày công, chỉ đạo phân công nhiệm vụ bằng văn bản. Công tác thu chi tài chính
thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của ngành.


- Địa phương đang xây dựng đề án nơng thơn mới trong đó có tiêu chí về
xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> </b> <b>1. KÕt qu¶ nỉi bËt.</b>



- Đã huy động được 379 chỏu trong độ tuổi ra lớp.


- Đã huy động số trẻ ăn bán trú tại trường đạt tỷ lệ cao 98,4% số trẻ đến
lớp, riờng trẻ 5 tuổi và trẻ nhà trẻ đến trường được ăn bỏn trỳ ở trường đạt 100%.


Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý nuôi dưỡng, đảm bảo tuyệt đối vệ sinh
ATTP trong nhà trường, đảm bảo tuyệt đối an tồn cho trẻ trong nhà trường.


- Tû lƯ trẻ SDD ton trng giảm 3,2% so với đầu năm (cßn 4,7% trẻ SDD


(18 cháu); tỷ lệ trẻ thấp cịi giảm 2,9% so với đầu năm (còn 5,5% trẻ thấp còi (21
cháu); tỷ lệ trẻ thừa cân giảm 2,4% so với đầu năm (còn 1,8% (7 cháu).


- Tổ chức tốt các hội thi của cô và trẻ, tham gia đầy đủ các hội thi do Phòng
GD tổ chức đảm bảo chất lượng, tổ chức tốt các buổi bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên, nâng cao chất lượng CS và GD trẻ trong năm học.


- Đã cải tạo và nâng cấp khu bếp và văn phòng nhà trường tại khu Đan


Thầm, đồng thời đã mua sắm, trang bị tương đối đầy đủ các loại đồ dùng trang
thiết bị cho nhà bếp và văn phòng nhà trường với tổng kinh phí:
upload.123doc.net.500.000 đ.


- Đã đầu tư, mua sắm, trang bị được khá nhiều đồ dùng trang thiết bị phục


vụ cho các hoạt động CS&GD trẻ với tổng kinh phí: 165.450.000đ.


- Đã được UBND Huyện đầu tư kinh phí để cải tạo, sửa chữa và nâng cấp
một số phòng học, nhà vệ sinh, cải tạo lại nguồn nước,....với tổng kinh phí


1.300.000.000đ.


- Làm tốt cơng tác XH hố, phối hợp tốt trong việc tuyên truyền với phụ
huynh, cán bộ lãnh đạo địa phương… trong công tác CS &GD trẻ mầm non được
cán bộ địa phương, phụ huynh tin tưởng, nhiệt tình ủng hộ kinh phớ mua sắm


thêm một số đồ dùng trang thiết bị và XD cảnh quan môi trường sư phạm cho các
cháu khu Quảng Minh và khu Phượng Mỹ với tổng kinh phí: 55.450.00đ.


- Đã mua sắm, trang bị tương đối đầy đủ đồ dùng trang thiết bị cho các lớp,


đặc biệt là ưu tiên cho các lớp 5 tuổi theo thông tư 02 quy định về đồ dùng đồ
chơi tối thiểu cho trẻ.


- Đã được UBND xã quy hoạch đất cho 2 khu Đan Thầm và Phượng Mỹ
với tổng 8.138 m2 đất (Khu Phượng Mỹ: 5.000 m2; Khu Đan Thầm: 3.138 m2).


<b> </b> <b>2. Những khó khăn, hạn chế:</b>


- Hiện tại nhà trường còn nhiều điểm trường (5 điểm), do vậy đã ảnh hưởng


rất lớn đến việc quản lý chất lượng CS&GD trẻ của trường.


- Nhà trường còn một số giáo viên cao tuổi, nên việc tiếp thu chương trình
giáo dục mầm non cịn nhiều hạn chế, việc cập nhật CNTT cịn khó khăn. Do vậy
cũng ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ của trường.


- Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều, sự năng động và
sáng tạo trong công tác của một số GV- NV còn hạn chế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cơ sở vật chất của nhà trường chưa đảm bảo yêu cầu, phòng học của trẻ
còn thiếu, bếp ăn diện tớch chưa đảm bảo đúng quy cách cũn chật chội, phòng họp
cho CB,GV,NV cũn chật chội, chưa có phịng hiệu bộ và các phịng chức năng
khá, cơng trình vệ sinh cho trẻ và giỏo viờn chưa đủ và chưa đúng quy cách.
- Trang thiết bị đồ dùng dạy học còn nghèo nàn, chưa được bền và đẹp.
<b> </b> <b>3. Bài học kinh nghiệm.</b>


- Nhà trường đã làm tốt công tác tuyên truyền với phụ huynh và cộng đồng
để tiếp tục đưa phong trào của nhà trường ngày càng phát triển. Huy động trẻ đến


trường đảm bảo đủ chỉ tiêu, tăng tỷ lệ trẻ MG ăn bán trú tại trường.


- Công tác chỉ đạo, bồi dưỡng và thực hiện chuyên môn trong nhà trường
được nâng cao, chất lượng CS &GD ngày càng được tăng cường.


- Làm tốt công tác quản lý chỉ đạo, quản lý sát xao các hoạt động của
CB,GV,NV trong nhà trường, tổ chức thường xuyên theo định kỳ các buổi họp của
nhà trường để đánh giá kết quả và triển khai kế hoạch công tác hàng tháng của
nhà trường.


- Tích cực tham mưu đề nghị các cấp lãnh đạo để xin đầu tư kinh phí xây
dựng CSVC cho nhà trường tại 2 khu Đan Thầm và Phượng Mỹ theo thiết kế mụ


hình trường chuẩn Quốc gia.


<b>4. Kiến nghị đề xuất.</b>


- Phòng GD và Sở GD tiếp tục đầu tư kinh phí, trang bị thêm đồ dùng, đồ
chơi phục vụ cho việc dạy và học của giáo viên và trẻ theo thụng tư 02 quy định



về đồ dùng đồ chơi tối thiểu phục vụ cho công tác CS&GD trẻ.


- Phòng GD tham mưu với UBND Huyện cấp kinh phớ để xây dựng cơ sở
vật chất cho nhà trường theo mụ hỡnh trường chuẩn Quốc gia, để có bp n t


yờu cu và y cỏc phòng hc, phũng chức năng theo yêu cầu.


- Trang bị máy vi tính cho cỏc lớp, để giáo viên ứng dụng CNTT trong công
tác giảng dạy.


- Thường xuyên tổ chức các chuyên đề và bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên của nhà trường. Tạo điều kiện tổ chức cho CB,GV,NV đi tham quan học tập


tại các trường chuÈn Quèc gia trong Thµnh phè.


- Tiếp tục quan tâm đến chế độ chính sách của giáo viên, nhõn viờn mầm
non, đặc biệt là những GVMN hợp đồng đó cú 3 năm cụng tỏc trong ngành GD và


nhõn viờn nuụi dưỡng để họyên tâm công tỏc.


Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2014 - 2015 của trường MN Mü


Hưng. Kính mong được sự chỉ đạo, quan tâm và giúp đỡ của các cấp lãnh đạo tạo
điều kiện cho nhà trường chúng tôi tiếp tục thực hiện tốt hơn nữa các chỉ tiêu, kế
hoạch và nhiệm vụ của cấp trên giao cho vàonhững năm học tiếp theo./.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


<i><b>-</b></i> <i>PGD&ĐT Thanh Oai (để b/c);</i>



<i><b>-</b></i> <i>Trường MNMH;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-</b> <i>Lưu VP nhà trường.</i>


</div>

<!--links-->

×