Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bai 44 Thuc hanh Phan tich moi quan he giua cac thanh phan tu nhien Ve va phan tich bieu do co cau kinh te cua dia phuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.81 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hoàng Văn Thụ. KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 9 NĂM HỌC: 2010- 2011 MA TRẬN. Mức độ nhận thức Tên chủ đề (ND chương) Nội dung 3: Vùng Đông Nam Bộ 1 câu (2 điểm = 20 %) Nội dung 4: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long. 2 câu (5 điểm = 50 %) Nội dung 5: Phát triển tổng hợp kinh tế biển 1 câu (1,5 điểm = 15%) Chủ đề 4: Địa lí địa phương 1 câu ( 1,5 điểm = 15%) Tổng = 5 câu 10 điểm = 100 %. Nhận biết. Thông hiêủ. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Hiểu được cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ 1 câu (2 điểm = 20 %) Biết sự phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sông Cửu Long 1 câu (2 điểm = 20 %) Các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta 1 câu (1,5 điểm = 15 %) Biết đặc điểm khí hậu địa hình của Sơn La 1 câu (1,5 điểm = 1,5 %) 3 câu (5 điểm = 50 %). Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng Sông Cửu Long. Nêu nhận xét 1 câu (3 điểm = 30 %). 1 câu (2 điểm = 20 %). 1 câu (3 điểm = 30 %).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ BÀI Câu 1: Vì sao cây cao su được trồng nhiều ở đồng bằng Sông Cửu Long ? Câu 2: Nêu sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long? Câu 3: Dựa vào bảng 36.3 Bảng 36.3 Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long (Nghìn tấn) Năm 1995 2000 2002 Vùng Đồng bằng 819,2 1169,1 1354,5 Sông Cửu Long Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét Câu 4 :Nêu các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta ? Câu 5: Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu Sơn La ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm) Cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là do : - Vùng này có diện tích đất đỏ ba dan (0,75 điểm) - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho cây cao su phát triển (0,75 điểm) - Cây cao su có giá trị lớn cho sản xuất công nghiệp (0,5 điểm) Câu 2: (3 điểm) - Tên biểu đồ (0,5 điểm) - Vẽ biểu đồ cột đẹp , chính xác (1,5 điểm) - Chú thích đúng đủ ( 0,5 điểm) - Nhận xét (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm) Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long - Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đông Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang (0,5 điểm). - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, dừa, cam, bưởi (0,25 điểm ) - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh được nuôi nhiều nhất ở Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,25 điểm) Câu 4 (2 điểm) Các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta . - Điều tra đánh giá tiềm năng tại các vùng biển sâu (0,5 điểm) - Bảo vệ rừng ngận mặn hiện có đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngận mặn (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bảo vệ rạn san hô ngầm (0,25 điểm) - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản (0,25 điểm) - Phòng trống ô nhiễm biển.(0,5 điểm) Câu 5: (2 điểm) + Địa hình - Mang tính chất đồi núi thấp cao trung bình 600 đến 700 mét (0,25 điểm) - Núi chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam - Trải theo chiều dài của tỉnh là hai cao nguyên Sơn La và Mộc Châu (0,25 điểm) + Khí hậu : - Khí hậu á nhiệt đới gió mùa chí tuyến (0,25 điểm ) - Nhiệt độ trung bình năm khoảng 21 độ C chế độ nhiệt thay đổi theo mùa (0,25 điểm) - Mùa đông lạnh khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau độ ẩn 75 %- 76 % (0, 25 điểm) - Mùa hè nóng ẩn khéo dài từ tháng 4 đến tháng 9 (0, 25 điểm).. Trường THCS Hoàng Văn Thụ. KIỂM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 6 NĂM HỌC: 2010- 2011 MA TRẬN Mức độ nhận thức Tên chủ đề (ND chương) Nội dung 2: Lớp vỏ khí. 50% = 5 điểm ( 2 câu) Nội dung 3: Lớp nước 40% = 4 điểm ( 2 câu) Nội dung 4: Lớp đất và lớp sinh vật 10% = 1 điểm ( 1 câu) Tổng: 5 câu 10 điểm = 100%. Nhận biết. Thông hiêủ. Biết lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng, đặc điểm tầng đối lưu? 1 câu ( 2 điểm = 20%) Biết khái niệm sông, nắm được các sông lớn ở nước ta? 1 câu (2 điểm = 20 %) Biết hai thành phần chính của đất 1 câu (1điểm = 10 %) 3 câu ( 5 điểm = 50%). Trường THCS Hoàng Văn Thụ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Sương muối xuất hiện ở đâu vào mùa nào, ảnh hưởng của sương muối 1 câu ( 3 điểm=30%). Tác dụng của sông ngòi đến kinh tế 1 câu (2điểm =20%). 1 câu (2điểm = 20%). 1 câu (3 điểm = 30%). KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NĂM HỌC: 2010- 2011 MA TRẬN Mức độ nhận thức Tên chủ đề (ND chương) Nội dung 3: Châu Mĩ. 20% = 2điểm ( 1 câu) Nội dung 4: Châu Nam Cực 20% = 2điểm ( 1 câu) Nội dung 5: Châu Đại Dương (15% = 1,5điểm) (1 câu) Nội dung 6: Châu Âu. 45% = 4,5 điểm ( 2 câu) Tổng : 5 câu 10 điểm = 100 %. Nhận biết. Thông hiêủ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Giải thích được vì sao nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-Đa phát triển đến trình độ cao 1 câu (2 điểm = 20 %) Biết đựơc đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực 1 câu (2 điểm = 20 %) Biết được đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương 1 câu (1,5 điểm =15 %) Biết được các dạng địa hình chính ở Châu Âu. 1 câu (1,5 điểm = 1,5 %) 3 câu 1 câu (5 điểm = 50 %) (2 điểm = 20 %) ĐỀ BÀI. Phân biệt được sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đới hải dương 1 câu ( 3 điểm = 30%) 1 câu (3 điểm = 30 %).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-Na-Đa phát triển đến trình độ cao Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực Câu 3: Trình bày đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương Câu 4: Nêu các dạng địa hình ở Châu Âu Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đơí hải dương ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 2 điểm) - Hoa Kì và Ca-Na-Đa có diện tích đất nông nghiệp lớn, có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá có quy mô lớn ( 1 điểm) - Các trung tâm khoa học kĩ thuật hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng xuất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bon sử dụng đạt 500kg/ha ( 1điểm) Câu 2: ( 2điểm ) + Địa hình: Gần như toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng tuyết bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ ( 1 điểm) + Khí hậu: Lạnh khắc nghiệt trên lục địa Nam Cực ( 0,25 điểm) + Thực vật: Không thể tồn tại ( 0,25 điểm) + Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo và các loại chim biển sống ở ven lục địa và trên các đảo ( 0,25 điểm) Câu 3: ( 1,5 điểm) - Kinh tế phát triển rất không đồng đều giữa các nước ( 0, 5 điểm) - Ô-Trây-li-a và niu- Di-Len là hai nước có nền kinh tế phát triển ( 0,5 điểm) - Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu ( 0,5 điểm) Câu 4: ( 3 điểm) Khí hậu ôn đới lục địa Khí hậu ôn đới hải dương - Khu vực Đông Âu - Các nước ven biển Tây Âu, Anh, Ai Len, - Mùa đông kéo dài có băng tuyết Pháp - Càng về phía nam mùa đông ngắn dần mùa - Mùa hạ mát mùa đông không lạnh lắm, hạ nống hơn lượng mưa giảm nhiệt độ trên 0 độ C - Vào sâu trong đất liền mùa đông lạnh có - Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn tuyết rơi mùa hạ nóng và có mưa ( khoảng 800 m m đến 1000 m m/ năm) - Sông nhiều nước trong mùa xuân hạ và có - Sông ngòi nhiều nước quanh năm không thời kì đóng băng vào mùa đông đóng băng Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 8 NĂM HỌC: 2010- 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MA TRẬN Mức độ nhận thức Tên chủ đề (ND chương) Nội dung 1: Vị trí địa lí giới hận lãnh thổ 10%= 1 điểm ( 1 câu) Nội dung 2 Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản 20%= 2 điểm ( 1 câu) Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên 50% = 5 điểm (2 câu) Nội dung 4. Nhận biết. Thông hiêủ. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Biết một số tài nguyên biển nước ta 1 câu ( 1điểm = 10%) Hiểu được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú 1 câu (20% = 2 điểm) Biết đặc điểm chung của địa hình nước ta 20% = 2 điểm ( 1 câu). 20% = 2 điểm ( 1 câu). Biết sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc 20% = 2 điểm ( 1 câu). Tổng = 5 câu 10 điểm = 100 %. 3 câu (5 điểm = 50 %). ẩnh hưởng của đồi núi trong phát triển kinh tế 30% = 3 điểm ( 1 câu). 1 câu (2 điểm = 20 %). 1 câu (3 điểm = 30 %). ĐỀ BÀI Câu 1: Nêu một số tài nguyên biển nước ta? Câu 2: Chứng minh rằng: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 3: Ảnh hưởng của đồi núi trong sự phát triển kinh tế? Câu 4: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? Câu 5: Tại sao phần lớn các sông nước ta lại nhỏ, ngắn và dốc? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (1điểm) - Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp, nguồn lợi thật là phong phú, đa dang, có giá trị to lớn về nhiều mặt (Kinh tế, quốc phòng, khoa học) (0,5 điểm) - Gồm: Cát, dầu mỏ, khí đốt, thuỷ hải sản, bãi tắm đẹp.( 0, 5 điểm) Câu 2: (2điểm) - Ngành địa chất Việt Nam đã khảo sát và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tạ khoáng của 60 khoáng sản khác nhau,trong đó nhiều loại đã và đang được khai thác ( 1 điểm) - Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ một số khoang sản có trữ lượng lớn là than, dầu, khí, a-pa-tít, đá vôi, sắt ( 1 điểm) Câu 3: (3điểm) Ảnh hưởng của đồi núi trong phát triển kinh tế + Thế mạnh của đồi núi :Đây là nơi có nhiều khoáng sản , có thể xây hồ thuỷ điện ,trồng cây công nghiệp dày ngày, chăn nuôi gia súc lớn, nơi có tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch sinh thái (1,5 điểm) + Khó khăn trở ngại. Đấy là vùng kinh tế, lạc hậu đời sống vất vả hơn các vùng khác, đầu tư phát triển kinh tế gặp nhiều khó khăn ( 1,5 điểm) Câu 4: (2điểm) Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam ( 0,5 điểm) - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau ( 0,5 điểm) - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người ( 1 điểm ) Câu 5: (2điểm) - Sông ngòi nước ta thường nhỏ, ngắn dốc vì: + Nước ta co bề ngang hẹp và nằm sát biển nên sông ngắn (1điểm) + Nước ta lại lắm núi đồi ăn ra sát biển nên sông có dòng chảy dốc (1điểm).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×