Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu các trường hợp thiểu ối ở tuổi thai từ 13 37 tuần tại BV phụ sản TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.04 MB, 98 trang )

BỌ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Bộ Y TẺ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y IIÀ NỘI

PHẠM MINH GIANG

Nghiên cứu các trường hợp thiểu ối
ờ tuổi thai từ 13 đến 37 tuần
tại bệnh viện phụ sản trung ương

LVẶN VĂN TÓT NGHIỆP BÁC SỶ NỘI TRÚ

HÀ NỘI-2014

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


BỌ GIÁO DỤC VÀ D/\O TẠO

trưởng đại học y hà

BỌ V TÉ

Nội


PHẠM MINH GIANG

Nghiên cứu các trường hợp thiểu ối
ờ tuồi thai từ 13 đến 37 tuần
tại bệnh viện phụ sản trung ương
Chuyờn ngành
Mó sổ

: Sàn phụ khoa
: 62.72.13.01

LUẬN VĂN TĨT NGHIỆP BÁC SỸ NỘI TRÍ

Ngirịi hướng (lẫn khoa 11 ọc
PGS. TS. TRÀN DANH CƯỜNG

HẢ NỘI-2014

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


LỊI CÁM ƠN

Đê hồn thành được luận văn nảy, tơi đà nhận dược sự giúp dờ tận tinh
cua thầy, cô giáo, bạn bè. dồng nghiệp và gia đính.


Tỏi xin gin lời cám dù rất bận rộn vởi cõng việc ơ bộnh viện cùng như ỡ bộ món nhưng van ln

quan tàm. nhác nhơ. hướng dàn tói trong suốt thịi gian thực hiện luận văn.

Tòi xin trán trọng cam ơn:
Ban giam hiệu trường Dai Học Y Ha Nội. Bộ môn phụ san trường Dụi
Học Y Hà Nội vả Phông Dáo Tạo Sau Dại Hục trướng Dại Học Y Hà Nội đà

tạo diêu kiện cho tôi trong suốt quả tnnh hoc tập vã nghiên cứu.
Ban giám đồc Bệnh xi ôn Phụ san Trung Ương, tồn thế bảc sỳ và nhản

vién các khoa phịng cua Bệnh viện dà lạo điều kiện thuận lợi cho tôi dược

hoc tập và lãm việc.
Cảc thầy cỏ trong hội dồng thông qua đề cương và Hội dồng chầm luận

ván dà giúp đờ tôi rất nhiêu ý kiến quỳ bâu de lịi thục hiện đe tài.

Cuối củng, tơi xin bày to long biết 4H1 và nhùng tinh cam yêu quý nhất
tới cha mẹ và những người thân trong gia đinh; cám ơn bạn bè đã luôn dộng

viên và úng hộ tơi.

Ha Nội. ngay 6 tháng 10 nàm2014

Phạm Minh Giang

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


LỜI CAM DOAN

Tôi là Phạm Minh Giang, bác sf nội trũ khóa 36 Trường Đại học Y Hà

Nội, chuyên ngành San phụ khoa, xin cam đoan:
1. Dày lá luận văn do ban thân (ôi trục tiếp thực hiện dưới sự hướng
dàn cua Thây Trần Danh Cường.
2. Công trinh nãy không trừng lập VÓI bắt kỳ nghiên cứu nào khác dã
được cõng bô tại Việt Nam

3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cửu là hồn tốn chính xác.
trung thực và khách quan, đủ dược xác nhận và chắp (huân cua Cỡ sơ nơi

nghiên cứu
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật VC nhùng cam kềt nảy.

Ha Nội. ngày 6 tháng 10 nơm 2014
Phạm Minh Giang

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



DANH MỤC CÁC CHỪ VIẾT TÁT

TĨNO

: Thê tích nưởc ơi

CSNO

: Clu sờ nước ói

AFI

: Clu sỗ nước ói (Amniotic fluid index)

SDP

: Dộ sáu tối đa nước ối (Single deepest pocket)

DSTDNO

: Dộ sâu lối đa nước ổi

HKTNO

: Hai kích thước nước ổi

CPTTTC

: Chậm phát triên trong tư cung


ĐTĐTN

: Dãi tháo đường thai nghen

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


MỤC LỤC

DẶT VÁN DÊ

.1

CH VONG 1: TÔNG QUAN..

LI. Sinh lý nước ổi....

..3

••

•<

3


•• ••

1.1.1. Nguồn gốc nước ối

••

1.1.2. Sụ thay (lịi cua nước ói..........

• •••••••

••••<..3

1.1.3. Thê tích nước ơi bính thường .

» • •'

••••<..7



..3

••

1.2. Định nghía vả ly lộ thiếu ối

8

8
•••••■ 9


1.3. Các nguyên nhãn gảy thiểu ối......

• •••••

••••••••

• •••

• •••

••••

• •••

1.3.1. Thiêu ổi do mất nước ối..........

10

1.3.2. Thai bất ihirờng

••

t (ãããããô

ằããã

ããã ã

ã ããã


1.3.3. Mt s thuc s dng trong quó trinh mang thai
1.3.4. Suy thai ĩnạn tính.

...9
••••••

II
.... 12

.... 12

•• ••

• •■••••••••••

1.3.5. Thai quá ngáy sinh

.... 13

1.3.6. Không rỏ nguyên nhàn............

• •••••••

1.4. Chân đốn thiểu ối

••

13


«•••

• •••••• •

14

1.4.2. Cận lâm sang

1.5. Hậu qua cua thiêu ơi......................

• ••••• • •••••• •

• •••

1.5.1. Hậu qua vái mẹ.......................
1.5.2. Hậu qua với thai......................

17

••• •

• •••••

* *ôôôãã ã

ã ããã V

ã ããã

ãããã


17

ã ããã

1.5.3. Hu qua vi tre s sinh.

17
19

1.6. X trớ

ããôããããã

1.6.1. Truy en ụ

ã ããã

20
21

ãKT

4ằ H?


1.6.2. Bù nước cho mự

•••• 22


1.6.3. Chát keo gán màng ỏi

22

CHƯƠNG 2: 1)01 TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PH/ÌP NGHIỀN CƯV.
•••••••

2.2. Dõi tượng nghiên cứu......................

23
23

•••••••

..........

• ••••

2.2.1. Tiêu cbuắn lựa chọn

•••• 23

2.2.2. Tiêu chuân loụi ữừ..................................

• ••••

•••••••

• •I


2.3. Phương pháp nghicn cứu...........................................

23

•••• 23

2.4. Cở mầu nghiên cứu và kỳ thuật chọn mảu

24

2.4.ỉ. Cờ mâu nghiên cứu

• ••••••

2.4.2. Kỳ thuật chọn mẫu

• ••

2.5. Biên sồ nghiên cứu.

•• •



• •■

!»••••••

2.6. Cãc tiêu chuẩn co liên quan en nghiờn cu..........


2.6.1. Thiờu ụi ã ãããôããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã<

ã ã ãã<

ã • •••

• ••••••

24

• • •'

26

■••••••

2.62. Kỳ thuãl siêu âm đo chi sô nước ôi theo Phdan.
2.63. Thai chậm plát triền trong tư cung.......

24

!••••••

....26
27

•••••••

2.6.4. Thái dộ xứ tri thiêu ổi ưong nghiên cứu...........
2.6.5. Kct qua theo dòi vả điều trị thiêu ổi:................


• ••••

2.6.6. Chi sỗ Apgar.

....28

2.6.7. Mắc bênh sơ sinh.
2.7. Cách tiền hành nghiên cứu

>••••••••

2 8. Sai số vá biộn pháp khống chề sai số........................
• ••••

• ••••

2.9. Xứ lý Sơ liêu

• ••••

• ••••

•••••••

2.10. Dao đức nghiên cứu..................................................

•«•••••

•••••


<€

4* HỄ?

30

30

••••••«

2.8.2. Khơng chẽ sai sơ • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é ••••!

•W.-

.... 29

•••••••

.30


CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN’ cửu

31

3.1. Đặc diêm của đối tượng nghiên cứu.

31
••


3.1.2. Nghề nghiệp...............

*• •

• •• •

••••

31
32

••
••

3. ỉ .5. Tuơi thai khi ao ' 1 en

••

....33

••

....34

3.1.6. Tuổi thai tại then diêm phát hiện thiêu ối lần đẩu tiên

35

3.2. Nguyên nhản gây thiêu ổi...


36

3.2.1. Phàn bổ các nhóm nguyên nhãn gãy thiêu ối...............
3.2.2. Phản bố càc loại bầt thương cua thai thiêu ơi...

>•

••

• •'

3.2.3. Ngun nhân gày thiêu ổi và một số đặc diem liên quan..
3.3. Két qua diều b |........

>•

1» • • <

I*

3.3.1. Két qua điều trị chung cua đối tưựng nghiên cứu.
3.32. Tuồi thai kết thúc thai nghen

• ••••••••<

• •• ••

• •••••


38

40
.... 40

43

••••••••••

3.3.6. Tinh trạng nước ối sau đẽ....
3.3.7. Trụng lượng cua tre sơ sinh..

37

....41

•••••■• •••

3.33. Thời gian keo dói tliai nghộn

3.3.5. Phng phỏp dố....................

1ô ãããããã

ã ãã ã

....45
ã •• ••

••••••••••••••••«•••••


3.3.8. Chi sù Apgar.

....45

• • ••• •

3.3.9. Tỳ lệ bộnh tật cua tre sơ sinh
3.3.10. Ty !<• tư vong trờ s sinh....

....48
48

ããããããôããã

CHNG 4: BN LVN ...

!ããã<

ããããã

4.12. Nghờ nghi p...................................

ãW.-

<

4* H?

ã ãããôãã<


ãããããã

51

.51

....51


J
4.1.3. Tiên sư san khoa..

.... 52

4.1.4. Tiên su niảc bệnh cúa mự ...

52

4.1.5. Ti thai klú vào viộn • •••••••• ••••»•••••« •»••••••••• ••«••«•••••••• ••«•«•••••< • •• • .... 54
f e % <
4.1.6. Tuôi thai tại thời diêm phát hiện thiêu ôi lân đâu tién.....
.... 54
4.2. Nguyên nhân gây thiêu ổi.................................

4.2.1. Cãc nhõm nguyên nhản gãy thiêu ối

.... 55

!•••••••


4.22. Nguyên nhàn gãy thiêu ổi và một số dặc diêm liên quan.
4.3. Két quá diều trị • ••••••••••••<• • • • ••••••••••••••••••••••••• •• • ••••••• • ««•«•••

....60

« ••••■

....63

4.3.1. Kết qua điểu tậ chung cùa đổi tượng nghiên cứu..

4.3.2. Tuồi thai kết thúc thai nghén..

....65

• •••••

4.3.3. Then gian kéo dãi thai nghén

• • •«

4.3.4. Ngói thai.

• ••

4.3.5. Phương pháp đe

• •<


• •••••

1» • ••••

4.3.6. Tinh hang nước ó) sau de......

• •• •

....66
• •••

••••••

>•



67

....68

1« • ••••

• •••••••'

4.3.7. Trợng lưựng cua tre sơ sinh-..
4.3.8. Chi sổ Apgar.

• ••• •••<


.... 70

4.3.9. Tý lệ bệnh tật cua tre sơ sinh..
4.3.10. Tỷ lè tư vong tre sơ sinh......
KÉT LVẠN

••••••

74

TÀI LIỆU THAM KHAO

PHỤ LỤC

•W.-

<€

4-Hi:


DANH MỤC BÁNG
Bang 1.1:

Các nguyên nhản gãy thiêu ôi..........................................................9

Bang 12:

Ty lệ phân su trong nước ối cùa một sỗ nghiên cứu.....................18


Bang 13:

Chi số Apgar vã mức độ thiêu ổi........................................ ............19

Bang 1.4:

Chi số Apgar dưới 7 diêm cũa một sổ nghiên cứu........................ 19

Bang 2.1:

Chi số Apgar.................................................................................... 28

Bang 3.1:

Phân bó đối tưựng nghiên ciru theo mồi mẹ.................................31

Bang 32:

Phàn bõ đỗi lượng nghiên cửu theo nghê nghiệp......................... 32

Bang 33:

Phân bó dời lượng nghiên cứu theo tiền su san khoa................... 32

Bang 3.4:
Bang 33:

Phàn bò tiên sư mác bênh cua mọ................................................. 33
Phàn bố dối lượng nghiên cứu theo môi thai khi vào viện.......... 34


Bang 3.6:

Phân bố dối tượng nghiên cứu theo mồi thai tại thởi điểm phát
hiện thiều ổi lần dầu tiên.............................................. ................. 35

Bang 3.7:

Phàn bỗ cãc loại bãt thường cua thai thiểu ổi...............................37

Bang 3£:

Tuồi mọ trung binh cua các nhóm nguyên nhân thiểu ối............ 38

Bang 39:

Tuổi thai trung binh tại thời diêm phát hiện thiêu ổi làn dầu tiên

của ca? nhõm nguyên nhãn............................................................39
Bang 3.10: Kct qua điều tri chung cùa dổi tượng nghiên cứu........................ 40
Bang 3.11: Tuổi thai kết thúc thai nghén trung binh của cãc nhóm ngun

nhãn thiều ối.................................................................................. 41

Bang 3.12: Thìn gian kéo dà thai nghén trung binh cua các nhóm ngun
• •
nhàn gày thiêu ôi
Bang 3.13: Phán bỗ các loai ngôi cua thai thiêu ôi.......................................... 44
B ang 3.14: Trọng lượng so sinh trung binh cua các nhóm nguyén nhãn thiêu ổi .46

Bảng 3.15: Phàn bổ tỷ lệ mác bệnh so sinh theo các nhõm nguyên nhãn thiều ối...48

Bang 4.1:

Phản bố các nhóm mơi thai tại thời điểm phát hiộn thiêu ối lần

đầu tiên ưong nghiên cứu cua chúng tôi và Shipp T. D............... 55
Bang 42:

Tv lệ thiêu oi do thai bãt thường ớ một vái nghiên cúu............... 57

Bang 43:

Tý lộ ngôi bẩt thường cùa một số nghiên cứu.............................. 68

Bang 4.4:

Tý lộ chi số Apgar < 7 diêm cua một sô nghiên cưu.................... 71

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


DANH MỤC BIÉl ĐÓ
Biêu đỗ 3.1:

Phân bỗ các loại bệnh cua mẹ mắc phai.................................. 33

Biêu đồ 3.2:


Phân bố cảc nhóm nguyên nhãn gây thiêu ối......................... 36

Biểu đồ 3.3:

Phán bổ các nhom tuồi mọ theo nguyên nliãn thiểu ôi......... 38

Biêu đỗ 3.4:

Phân bố tiền sư san khoa theo nguyên nhân thiêu ói.............39

Biểu đồ 3.5:

Phản bố cảc nhóm tuồi thai tại thời dicm phat hiện thiều ồi lần
dầu tiên theo nguyên nhản thiếu ổi.......................................... 40

Biêu đỗ 3.6:

Phàn bố các nhõm kết qua diều tĩị theo nguyên nhản thiêu ổi.... 41

Biểu đỗ 3.7:

Phản bố cảc nhóm tuồi thai kết thúc thai nghén theo ngun

nhàn thiêu ơi • •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••■••••••■•••••••■a*••••••••• 42

Biêu đó 3.8:

Mơi tương quan giửa tuổi thai kct thúc thai nghẽn vã tuôi thai
tại thời điểm plãt hiện thiêu ối lần dầu tiên............................ 43


Biêu đố 3.9:

Phân bồ phương pháp dè theo nguyên nhãn thiêu ôi............ 44

Biêu đỏ 3.10:

Phàn bố tình trạng nước ối sau de............................................ 45

Biêu dỗ 3.11:

Phân bổ chi sổ Apgar phút thứ nliẩt theo cac nhóm nguyên

nhàn gây thiêu ối............................................................ _........ 46

Biêu dồ 3.12:

Phân bổ chi sổ Apgar phút thử nám theo các nhỏm nguyên
nhãn gảy thiểu ối........................................................................47

Biêu dồ 3.13:

Phân bó tỳ lộ tử vong sơ sinh theo tuồi thai tại thòi điểm phát

hiện thiêu ổi lẳn dầu tiên...........................................................49

Biêu đồ 3.14:

Phản bố tý lộ tư vong sơ sinh theo nguyên nhân gây thiêu ỐĨSO


•W.'

,-TíCa: <€

4* HỄ?


1

ĐẶT VÁN DÈ


Nước ổi lã một trong cảc thảnh phần của phần phụ phôi thai, dam

nhiệm chức núng dinh dường. che chư và bao vệ phôi ihai (ỉ). Khao sảt về
nước ối từ lâu dà trớ thảnh một phẩn rất quan trụng dè dành giã tinh trạng

thai Mợi bat thường về thê tích cua nước ổi (quả it hay quá nhiều) đều lãm

tâng tý lệ tư vong vã ty lệ tnầc bệnh chu sinh. Các tinh trạng bẩt tlurinig náy.

đặc biệt lả thiêu ối, luôn lả những dâu hiệu gụi ý nhiều bệnh lý quan trọng cùa
Thai. Theo Phelan, thiêu ới là khi chi số nước ừi < 50mm [2]. Nãm 19X1.

Manning va cộng sự dà chi ra mối liên quan giữa thiêu ói và thai chậm pliãt

triẽn troug tử cung [3]. K.C từ đó rat nhiều cơng trinh nghiên cửu dược tiến
hanh nhầm tim hicu cảc hậu quá do thiều ối gây ra đối với thai nghén.

Chamberlain vã cộng sự đà thấy tý lệ tứ vong chu sinh táng lên 47 lẩn khi có

thiêu ồi và tảng lên 13 lằn khi thê tích nước ổi giam so với bính thường [4].

Nghiên cứu cua Shipp T. D vả cộng sự (1996) cho thay chi có 13 trường hựp
sưng sót trong tổng số 128 trường hợp thai thiêu ối nặng ư quý II vã ty lộ tư

vong chu sinh của nhóm thiêu ổi nặng ờ quý III lã 148'1000 [5]. Locatelli A.
(2004) nghiên cứu hậu quá chu sinh cua thiều ói ơ nhùng thai bính thưởng đu

tháng thầy rằng nhõm thiêu Ố1 có nguy cư mó lấy thai do thai suy vả trọng
lượng sơ sinh thấp cao hơn gấp 2 lan so với nhõm co du sổ nước ối bính

thướng [6]. Anh hương cua thiêu ồi do cac bắt thường hệ tier niệu cua thai
cùng được nhiẻu tác giá quan tàm nghiên cứu như: Ilka Klassen (2007) [7],

Katrin Mehler (2011) [$].
Một số nghiên cửu dà chi ra rang klxxtng ngối phơi biến mất váo tuổi
thai 14 luẩn, kê tứ dứ trưng buồng tư cung chì cịn một khoang chứa dịch duy

nhất chi nil lả khoang ổi. Do vậy thi im ối có thố dược phát hiện kè ĩừ tuổi thai

nay nhờ kỳ thuột siêu ám. Việc phát hiộn sớm vã theo đỗi. quan lý thai nghẽn

•W.- zTiCe: <€

4* HỄ?


2

chặt chè nhửng trường hợp thiêu ổi xuất hiện sớm từ quý II cỏ ỷ nghia rat lớn.


góp phân lãm giam các tác hại cua thiêu ôi với thai nghẽn. Tuy nhiên vân đe
nay vần chưa được nhiều tác giá quan tám nghiên cừu. Tại Viột Nam một số đề
tai nghiên cửu về thiêu ối đà dược thực hiện nhưng chu yếu trẽn thai đu tháng
như: Triệu Thị Thúy Hường (2002) nghiên cứu tinh lùnh thiêu â và các yêu tố

liên quan tại Viện bao vệ bà mẹ và trè sơ sinh trong 3 năm 1999 - 2001 [9].

Nguyền Thị Thu Hồng (2009) [10] và Nguyền Thi Huyền (2011) [11] nghiên

cứu một sổ yếu tố nguy cơ vả xử tri thiều ổi ờ tuổi thai từ 38 tuần trỡ lên. Tác
gia Đinh Lương Thái đà nghiên círu một Sơ yếu tố liên quan và (hái độ xư tri

thiêu ổi ờ tuồi tliai từ 22 dến 37 tuần nhimg đổi tưụng nghiên cứu chi giới hạn

trong nhóm thiêu ổi do mầt nước ổi [12]. Nhir vậy chơ đèn nay chưa có nghiên

cưu đây đu não về nhửng trường họp thiêu ơi do tầt ca các nhõm nguyên nhân
gảy ra vã được pliat hiện sỡm từ những tuân đẩu quý II cua thai kỳ.

Xuằt pỉiát từ những nhận xét trẽn chung tòi tiền hành đe tài: ‘'Nghiên
cữu các trường hợp thiêu ỐI ữ tuóỉ Ihai lừ 13 din 37 luẩn tại Bệnh viộn

Phụ san Trung l ong với hai mục tiẻu:
/.

A'ứ< (tinh một sồ nguyên nhàn gáy thiếu ới ớ tuổi thai từ 13 đền 37 tuần

tạt Binh vtỳi Phụ sân Trung Cưng từ tháng 3/2014 liền tháng 9/2014.
2.


Nhận xét kết quư điều lì ị cua cat- ưuờng hụp trẽn.

•KT


5

CIIƯƠNG 1

TÓNG QUAN
LI. Sinh ly ninrc ối
1.1.1. Nguồn girt' nước ắi

Khoang ối lá khoang đầu tiên xuất hiện trong phôi, vảo khoang ngày
thử 11 hay 12 sau klũ thụ tinh [13). Khi được hình thành khoang ổi chứa đầy

dịch trong nia nguồn gốc có the lả từ huyết thanh ngi me. đó lả nước ồi.
Khi phơi lớn lên, khoang ổi ngày câng phát triền, nước ối dược tạo ra ngày
câng nhiều.
Nước ối gom nhiều thảnh phần: nước, protein, lipid, chất khoảng, cảc

loợi arid amin. các hormon. các loai vitamin. các kỉiãng thê và các tế bão. Các

chàt nối ưẽn xuất phát tử 3 nguồn gốc chinh:
- Từ huyết thanh cua mọ thẩm thấu qua hê thống tuần hoãn.
- Tứ huyết thanh cua thai tham thâu qua hệ thống tuần loan rau tỉiai.
- Từ san phàm bai tiết cua thai nhu. dịch, tế bao cua bộ mảy hô hắp. tiêu

hoa va tiết niêu(l).

/. 1.2. Sự thay líơi cùa nirức ối
Nước ổi ln ln có sự thay đơi. Tham gia tạo nước ổi có hai nguồn

chính là nước tiêu cua thai vá dịch tìét cua phơi điai. ngối ra có một phần lừ
da thai nhi. Nưỏc ối liêu <11 theo hai con đường chinh là thai nuốt nước ối và

hấp thụ qua mảng ối. Con đường trao đơi qua màng ổi ngồi bảnh rau lá trao

đổi giữa nưóc ối vã máu người mọ. Cịn con đường khác lã trao đơi giừa Iiưré
ơi va mau cua thai, cụ thê la qua da thai, dãy rón va mang ối phu phần báiứi

rau. Ngn gốc tạo nước ối và tieu thụ nưỏc ối cũng thay đối theo tuời t hai.

•W.-

<€

4* HỄ?


4

1.12.1. TYongqiậl

Có hai khoang chửa chẩt lóng bao quanh phơi thai trong thời kỷ đẳu
mang thai: khoang ồi chứa nước ổi và khoang ngoài thai.

Khoang ngoài thai năm giừa nùng đệm và mang ôi phai triển bẳt đầu
vào khoang tuần thử 7 cua thai kỳ. đạt khối lượng tối da khoang tuằn thử 10,
và MU dó giam dần cho dêu khi nõ hồn tốn biến mất váo tuấn thứ 12 dến


14, sau dô là sự họp nhầt cũa màng ối vá màng đệm. Các thành phần cùa

khoang ngoài thai tương tự như huyết tương cũa mọ và khác nước ổi. Điều

náy cho thấy rằng huyết tương mẹ cỏ thê lá nguồn gồc cua nó. Có khá nâng
các chát hoa tan vã dịch từ khoang ngoai phôi qua màng ổi vảo nước ối vù
nếu vậy thì khoang ngồi phơi là một nguồn ban đầu cua nưỏc ói [14].
Khoang ổi: Trong giai đoan sớm cùa thai kỳ nước ối có kha nãng xuất
phát tir ba nguồn:
- Bẻ mặt cua bánh rau.

- Trao đổi giữa nước ơi và máu người mẹ.
- Sự bài tiết từ bề mặt cua phói thai [13].

1.12.2. Tỉongqiậll

Thai bẩi đểu bải tiết nước tiêu vảo buồng ối và thai nhi bắt đầu nuồt
nước ối kết hợp với quà trinh chuyến (lịi từ phơi thanh bào thai, mặc dù lim

lượng hãng ngay là khã nho o giìra thai kỳ [15]. Pliõi cua thai nhi cùng bảt
đàu tièt dịch váo nước ôi tại thời diêm này.

1.12.3 Trongquý ỈU
San xuẵt nước ối

Thai tham gia tạo nước ối thõng qua hai nguồn chinh là phơi va thân thai.

Ngồi ra cơn ntột lượng nho nước ối được tạo thành từ da thai, các dịch tiết cua
khoang mùi. miệng nhưng nit khó (lánh giâ và khio sát lượng dịch nãy.


•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


5

> Phổi thai

Phôi 1 hai chi tham gia tạư nước ối từ tuần thú 20 tru đi. song song với

sự hồn thiện dãn biêu mơ đường thư. Phân nước ơi do phôi tựo ra không
nhiêu. Một cõng trinh nghiên cữu chửng minh ràng phơi cũa thai du thảng tạo
ra khống 3ỜOml nước ỗi trong 24h. Phôi thai nhi tiết ra lượng dịch nhiều gấp
100 lần lượng cần thiết dê phôi giàn nơ trong quả trinh phát triên cua thai.

Dịch dư thừa di ra khỏi khi quan, chu yếu thõng qua các cư dộng hô hấp cùa
thai mà cụ the lã cử dộng của lồng ngực vả cơ hoành [16]. Khoang 50% lượng
dịch nảy (170 ml'ngây) được thai miổt vào dạ dày ờ ngà ba khi

thục quân,

phim con lụi được bai tiết váo klioang ổi.

/'Thận thai

Từ làu người la dã biết tliai bãi tiết nước tiêu vảo buồng ôi. Thục té lâm


sàng thẩy thai khơng có thán? thiêu san thận hay tẩc dường tiết niệu bầm sinh
thường kem theo thiểu ôi. Thánh phằn các hormon trong nước ổi và nước tiếu
cua thai là giống nhau. Diều đó chứng tó nưữc tiêu cua thai tham gia hĩnh

thành nước ổi. Tốc độ san xuất nưởc tiểu hàng giờ cua thai nhi tâng dần theo

tuôi thai, từ 2-5 ml/giờ ờ thai 22 tuần. Hầu hết các nghiên cứu ước tinh lưu
lượng nước tiểu cũa thai 40 tuần lá 30

50 ml gió [17]. [18], Nỏi chung

lượng nước tiều hang ngày thai nhi bái tiết bÀng khoang 30% trọng lượng cơ

thê cua thai [19]. Lưu lượng nước tiêu cua thai nlìi giam ưong cac tinh trạng
liên quan dến suy bánh rau (vi dụ như tiên san giật, thai chộm pliat triên trong

tu cung) vá táng trong các trường hựp liên quan dền suy tim (vi dụ như thai
thiếu mâu. nhịp tim nhanh trài thát, hội chứng truyền máu) [17].
> Da thai
Quã trinh hĩnh thành và phát triên cùa da thai dược chia thành 2 thời

kỳ. Trong 20 tuần đầu, da thai có cấu trúc đon giãn chi gồm 4 lớp tế bão. hoản

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



6

toàn cho nước, natri. clo. urê \a creatinin tự do đi qua. Hiện lưụng vận chuyên

diên ra rất nhanh qua hàng râo thâm cua da thai dê di vào buồng ôi. Như vậy
da liiai tham gia tụo nước ối nhờ tinh thắm đổi vời nước và các chất sinh học

cư ban [15]. Sau tuần thứ 20. hiện tượng sừng hóa ờ da thai cũng với chiều
dãy da táng lên lãm cho lính thảm cua da thai hồn tồn biến mất. Lúc này

tuyến mồ hơi có tham gia vảo q trinh hình thành nước ối với một lượng
khơng dáng kể (15].

Tiêu thụ nưóc ổi

Quá ữinh tiêu thụ nước ổi cùng thay đối theo tuồi thai. Cảc con đường
tiêu thụ nưởc ối bao gồm: cư quan tiêu hóa cùa thai, mang ồi. màng độm vã

đây rổn.
>c
Hiện tượng thai uống nưức ối xuât hiện tư sau tuân thứ 14 đà dược
Pritchard mõ ta từ nâm 1965 (20]. Động tác nuõt có thê dược glũ nhận bảng

siêu ãm vảo tuần thử 18. đó là sự cư động cua xương hàm dưới [21]. Theo
nghiên cứu cua Abramovich, ớ 18 tuần mỏi ngày thai chi uống 18

50 ml'kg


ĩrợng lượng thai [15]. Lượng nước ối uống vảo tàng lẽn rở rệt khi thai lỏn
dan Đen cuối thin kỳ thai nghén mỗi ngây thai uống lượng nưởc ói lả 68 ml/
kg trọng lượng thai Như vậy háng ngay thai uổng từ 210

760 ml nưác ối

(tiung binh là 450 ml). Năm 1994. Brace vã cộng sự nghiên cứu thấy ràng

mức độ uống nước ối cua thai khác nhau túy theo tưng điều kiện:
- Thai bỉnh thường uống 264 ± 43ml/24h/kg trọng lượng thai [22].
- Thai thiếu oxy uõng 92 ± 23ml'24h'kg họng lượug thai [22].
- Thà thicu oxy dà hồi phục uống 271 ± 24ml'24h kg trọng lượng thà [22].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


7

(J giai đoạn dầu và giừa thai ký. lượng nước ói tảng dằn theo tuòi thai

do thai uống vào II hon so với nước tiêu bài tiết ra [20Ị. Ngược lại. thai tâng

nuốt nước ổi khi gằn đu thang và đặc biệt lá klũ qua ngày sinh, có thê diều
nay gop phân vao việc làm giam lượng nước ổi vao cuời thai kỳ.

Mang ói và mảng đệm

Các nghiên cứu cấu true mò hoe cho thầy răng dòng nước trao dổi qua

màng ối và màng đệm điền ra với ưu thể theo chiểu tử buồng ối về phía người
mẹ. lưu lượng khoang lỡ0ml/24h (23Ị.

> Dáy rốn

Cùng nhu da thai, dây rón là nơi diễn ra trao đơi nưóc vả chất giìra
nước ối và khoang ngoai te bào cua thai. Nghiên cữu siêu cấu true cua dãy rốn
cho thầy, day rốn dưực bao phu bơi một lúp te bào biểu mò cỏ ít nhung mao ờ
cực ngọn, liên kết với nliau bới các cầu nối chắc. Đen nưa sau cua thin kỹ thai

nghẽn, sổ lượng vi nhung mao cua te bào tảng dãn lên. các cầu nỗi gian bão
không đều. đôi khi khơng cịn Khoang gian bào xt hiộn làm cho khoang ối
thông với nhu mõ dãy rốn. Abramovich chững minh hiên tượng thấm nước vả

các chất sinh học của dây Tồn chi thực sự bất dầu diẻn ra từ tuân thử 18(15).
Hutchinson đã tháy răng khi thai đủ tháng cỏ 50ml nước dược trao đối qua

dãy rốn trong 24h [24]. Hiện tượng trao dôi nước và chất diễn ra ớ doạn dây
rồn gần thai nhi nhiêu hơn ờ đoạn dãy rốn gần bành rau. Main và cộng sự
chững minh con dường trao đối nước ối qua da thai, dày rốn. màng ôi phần

banh rau tăng dàn theo tuồi thai và dụt 393ml/ngáy khi thai 40 tuần [25].
l.ì.3. Thê tíih nước ui hình ỉhưừnịỉ
Thê lích nước ổi thay dõi tlteo tuồi thai. Những tuần đầu tiên khi siêu

âm qua dưỡng âm dụo thấy chiều dái dàu mông thai gần lương dương với
dường lánh tui ơi. Sau dớ ly só nước ối tiên thê lích thai ngay cáng lãng dần


•W.- zTiCe: <€

4* HỄ?


8

lèn. Queenan vã cộng sự nghiên cứu thê tích nước ổi bang kỳ thuật pha loảng
chàt máu dà thầy thê tích nước ổi la 239 nil (125 - 300 ml) ỡ thai 15-16 tuần,
tăng dàn đèn tối da đạt 984 ml (250
dân đi côn 544 ml (250

2000 nil) u thai 33-34 tuân, sau dó giam

1500 ml) ơ thai 41 tuẩn [26].

Brace và Wolf SUU lụp 705 còng trinh nghiên cứu dã dược cõng bị vê thẻ
tích nước oi cua thai nghen binh thường lừ 8 đến 43 tuân dê vè ra biêu dỗ the
tích nước ối trong thai nghen bính thường theo tuổi thai. Qua dó họ nhận thầy;

- Thê tích nước ối lăng dần theo tũi thai đến khống 32 mần.
- Từ 32 tuần thê tích nước ối tương đối hàng dịnh và gjừ ớ mức khoáng

700ml-800ml.
- Sau 42 tuần thê tích nưốc ổi giam dần với khống 8%/tuẩn vởỉ thè
lích nước ổi trung binh khi 42 tuần là 400ml [27].

1.2. DỊnh nghía và tỷ lộ thiều ổi
1.2. ỉ. Định nghta thiêu ui
Hiên nay dinh nghía thiêu ổi chưa hoan (oan dược thống nhất giữa các tác


gia và giới han thiều ơi cùng khác nhau khi thê tích nưúc ối được lượng giá tlieo
cảc phương phâp khác nhau. Theo Phan Trường Đuyêt va Nguyen Dire Hĩnh
thiếu ối Là khi lượng nước ối giam so với lượng nước ối bính thường tinh theo tuổi

thai vả ỡ dưới dường percentile thứ 5 trên biêu dồ bách plian vị phản bổ thê tích
nước « [-8J. (»]. Với kỹ thuật xác định the tích nirờc ói bằng chất mâu plia

lồng. thiêu ổi lồ khi thè tích nước ổi dưới 500 ml (theo Magann 1992) [30Ị. vỏỉ
kỳ thuật đo độ sâu tối đa nuóc ối bàng siêu âm. tlìiéu ối là khi già tri này dirới 2cm

(theo Chamberlain 1984) [4] hay dưới lem (theo Manning 1981) [3]. Vối kỳ thuật

do chi số nưúc ổi. thiêu ổi khi giá trị này dưới 5cm (theo Phelan 1985) [31]. Dây
lã kỹ thuật hay dm.v su dựng nhất trẽn thục hãnh lãm sang vã trong nghiên cữu

nay chúng toi sứ dung kỳ thuật do chi số nước ối de xác đinh thiêu ối.

•W.-

<€

4* HỄ?


9

1.2.2. Tỳ ỉệ thiều ểì

Tý lộ thiêu ối thay dõi tùy theo từng tàc gia. Ị)hụ thuộc váo tiéu chuẩn

chân đốn, đơi tượng nghiên cứu va phương pháp xác định. Hill và cộng sự
(19X3) thảm dó cho 1408 thai phụ thấy tỹ lệ thiêu ối la 0.43% [32]. Theo

Shaw (1997) tỷ lý náy la 10% [33]. Divon khi kháo sát ch) sổ nước ối ờ 139
thai phụ tuồi thai trẽn 41 tuần cùng nhàn thấy tý lệ thiêu ối ớ nhom nảy lã

10% [34]. Theo Locatelli. tỳ lộ thiêu ôi ờ thai hình thường du tháng lã 11%
[6J. Nghiên cứu cũa Byoung Jae vả cộng sự (2011) cho thấy tỹ lê thicu ối ở
nhóm chuyền dạ de non dưới 35 tuần lả 2.6% [35].

Tại Việt Nam. theo Phan Trường Duyệt ty lệ thiêu ổi thay dôi từ 0.4

3.9% [36], Một sỗ nghiên cứu gần đây clu» ty lộ thiêu ổi là 4.07% theo Triệu

Thị Thúy Hưởng [9] vã 1.82% theo Nguyen Thị Thu Hống [10]. Nghiên cứu
cua Nguyen Th| Huyền (2011) tụi Bệnh viện Phụ san Hà NỘI dưa ra ty lộ

thiêu ối la 3.06% [11].
1.3. Các nguyên nhân gây thiêu ối

MỘC sổ tinh trạng liên quan tời sự giam TTNO được liệt kẽ o bang 1.1
Bang 1.1: Các nguyên nhản gãy thiêu ốt [37]

Bat thường nhiêm sác thế

về phía thai

Ve phía phần phụ cúa thai

về phía mc


Do thuốc

Bât thường bám sinh
Thai chàm phát triên trong tư cung
Thai chẽt lưu
Thai quá ngáy sinh
Vờ ồi
Hụi chứng truyền mâu
Suy tuần hoàn tư cung rau
rủng Iniyềt áp
Tiên san giật
Nhóm ức chế men chuyền
Nhóm ức chẻ tồng hợp Prostaglandin

Khơng rỏ ngun nhãn

•M.-<€

* HỄ?


10

/. Thiều fit do III til ntriif ổi

Mat nước ồỉ lá nguyên nhãn trực ticp gây thiêu ổi. bao gồm các hình thái:

- ỏi vờ non là trường hợp ối vờ trước khi cõ dắu hiệu chuyên dạ.
- ỏi vờ sớm lả trường hợp ổi vờ khi cỏ chuyền da thực sự.


- R| ối là trường hợp ra nước ói khi vẫn cịn mats’, ổi. được chân đốn

xác dinh klũ soi ối cịn nhìn thấy màng ổi.

Chán đốn ổi vở dựa x áo các dấu hiệu lãm sàng xá cận làm sàig sau:
- Lâm sàng: ra nước ổi đột ngột, nhiều khi lẫn cà chắt gày. ra liên tục ít

một hoộc ra nhiều như đi tiêu. Khám bang mo vịt thầy nhiều nước ổi ưong âm
đao chay ra từ lô cô tư cung. Khâm bảng tay cõ thè sờ thấy mảpg ối côn
nguyên vẹn hay đã vỏ.
- Cận lâm sàng: Neu trên lâm sàng khó xác đinh thi cần lảm một sỗ xét
nghiệm như:

* Soi ồi: thấy mảng ối cỏn ngun hoặc khơng thảy mảng ối mả tháy

tóc thai nhi trong trường họp ổi đà vờ [39],
• Chứng nghiệm Nitratine: Dùng giấy thử dật vào cũng dồ sau nếu pH

kiềm chứng to oi dà vô [39].
+ Test dương xi: dùng tảm bơng phểt dịch nư
rồi soi dưới kinh hiển xi sẽ cho hĩnh anh giống cây dương X! do trong nước ổi
có natriclorua [39].

- Tim cãc thành phần trong nước ổi: soi dưới kinh hiến vi tim thấy chất
gây. lỏng tóc thai nhi. hoặc nhuộm dê tim các tế bào biểu bi cua thai.

+ Dinh lượng DAO (diamin oxydase) do rau thai tiết ra.
Trên thực té ít klu ap dụng các phương pháp nay. chân đoan chu yếu


dựa vào thâm khám lâm sang và chứng nghiêm Nitrẫne.

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


lỉ

/..< 2. Thai bắt thưởng

Nguyên nhân thường gặp nhắt gày thiều ổi lã do bất thường hệ tiết niệu

đơn thuần hay kết hợp vói các bất thương khác, chicm 1/3 các trương hợp [36].
Bát thường bẩm sinh về thận và đường tiết niệu chiếm ty lệ khoang 0.3
1.6/1000 trc đe ra [40] và có thê chia thánh các nhóm sau:

- Rỗi loạn quà ưuih hĩnh thảnh nhu mõ thân dản đến bất thường sự phát

trièn của các nephron bao gồm: loạn san thân, bất sãn thận, thiêu sán ống thận
vã bộnh thận đa nang.

- Bất thưởng về vị trí: thận lạc chỏ. thận hĩnh móng ngựa.

- Bất thường về sự pỉiát triên cua hệ thống ống dần nước tiêu nhu hội
chứng vũng nói. hội chững van niệu đạo sau (38Ị.


Dị tật có thè ờ một hoặc ca hai bén thận vã các di tật khác nhau có thê
xay ra đống thời trẽn cùng một cá thè. Bât san thận ơ một hoặc ca hai bẽn lã

nguyên nhãn phô biến gảy thiêu ối nặng. Bastid và cộng sự (1986) thấy lâng
4.4% trưởng hợp thiêu ối nặng liên quan đến khơng có thận ca 2 bẽn [41],
Theo Quetel (1992) thi ty lệ này là 38% [42]. Thận da nang chicm 2% và loạn

san nang thận 2 bẽn chiếm 34% các trường hợp thiều oi nong nghiên cứu của

Newbould(1990) [43].

Bất thường bộ nhicm sảc thê: thường có bất thường về hộ tiết niệu kem
theo thai kem phát triền trong tir cung vả có thê có bầt thường khác về một
hình thãi cua thai nhi. hay gặp Trisomy 13.18. 21 hoặc hội chứng Turner.
Các bất thường bầm sinh khác có thê gay ra tỉìicu ối lá:

- Tim mạch: tử chửng Fallot, di tật cãc vách ngàn.
- Hệ thần kinh: nào bé. không phân chia năo tnrớc, thốt vị nào
nào. hội chứng Meckel

Gruber...

•W.'

,-TíCa: <€

4* HỄ?

mãng



12

- Hội chúng dày chẳng buồng ổi
- Thoải vj hoành
- Hộ xương: bất san xương cùng, mất xương quay... [44 J.

1.3.3. Một sổ thuốc sứ dụng trong quá trinh mang thai
Hai nhóm thuồc chính dược xác định có lien quan đến giam the tích

nước ổi là nhóm thuốc ức chề men chuyên và nhóm ức chế lỏng hợp

prostaglandin. Indomethacin thuộc nhõm ức chế tông hợp prostaglandin, hay
được sử dụng trong điểu trị dọa đé non. viêm da khớp. bệnh tự miẻn...làm

giảm thê tích dịch ối dản đén thiêu ối.

Một Sơ nghiên cứu ve nhom thuốc ữc chc men chuyên sử dụng trong
diều tri tâng huyết áp đơn thuần hay tiền san giật thi thấy cơ nhiều biên chưng

trơng đó có lối loựn chức nâng thận cua thai nhi và dản đen tlũêu ói [45]. Vi
vậy hiên nay nhóm thuốc này dược chồng chi định cho phụ nừ có tìiai.

Ị.3.4. Suy thai mạn tinh

Trong suy thai mạn tinh, biêu hiên kèm theo thiêu ối lá thai chậm phải
triẻn trong tử cung, là do:
-Suy mím hoan tư cung

rau: trong các trường hợp me bị tâng huyết âp.


ticn san giật nặng, di dạng hoộc thiêu sán tư cung, u mạch máu màng dệm rau.

-Da d| tật, bắt thướngbộ nhiêm sảc the cua thai.

-Nhiễm khuân mẹ vã thai.

-Hội chứng truyền mau trong song thai.
Sv phản bỗ lại tuần lK»an cua thai dân đến cung cấp bất thường oxy vã

các ch.1t dinh dường cho các cơ quan cùa thai: máu dược ưu tiên cung cấp cho
nào. do đó duy tri sự phát triên cùa nào. duy tri sự phát tri en cua đuởng kinh

•W.-

.ZtiW <€

4* HỄ?


B

lưởng đinh, chu vi đầu bính thường ưong khi chu vi bụng phát triền chậm lại.
Tiữp theo sau là giâm dòng máu va lãm chậm lại sự pha! triên cua gan vã cãc

cơ quan khác trong O bụng. Chiều dai cùa xương đui ít thay địi trừ trường

họp thai kém phát triển trong tư cung thê nặng [46]. [47].
1.3


ĩltaì qttá ngày sinh
Hậu qua cua thai quá ngây sinh lã tỷ lệ mầc bệnh và tỷ lệ tứ vong chu

sinh cao. Phelan cho rằng TTNO giam 10% mồi tuần khi tuổi thai từ 37 dến
41 tuần và giam 33% khi thai giả tháng [2].

Hầu hả các tác gia đều đồng ý hiện tượng giam TTNO trong thai già

tháng có liên quan đến sán xuất nước tiêu cua thai. Trong thai gia tháng thiêu ối
được giai thích lá do bánh rau có hiện tượng lão hóa làm giám kha nâng cung
câp oxy vã chất dinh dưỡng cho thai trong khi nhu cầu cua thai ngáy cáng tăng,

thai buộc phai thích nghi với tinh trạng thiếu oxy bằng cách phàn bố lại tuần
hoàn, ưu tiên cung cấp máu cho tim va nào. giam cấp máu đen các co quan

khác như da. các phu tạng khác cùng thiều oxy và chất dinh dường [48]. Hậu
quà là giam cân. đặc biệt lả giam lượng mò dưới da và khối lượng cơ. Vì vậy

thai sinh ra có biêu hiện cua hội chứng Clifford. Trong trường họp nặng thai có

the diet trong tứ cung trưóc hoặc trong chuyên dạ hoặc khi ánh ra bị ngụt với
diem số Apgar thầp. hộ thần kinh trung ương b| tòn thương |49|.

1.3.6. Khàng rỏ ngiiyèn nhàn
Khoang 30% các trường hợp thiêu oi khơng rõ ngun nhân [38].
1.4. Chán đốn thiếu ối

1.4.1. Làm sang
- Chiều cao tư cung nho hơn tuồi thai, võng bụng nhơ.


•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


14

- Nấn đáy tư cung thấy rat rồ các phằn thai mã khơng câm thấy có nc

ơi. khơng thấy dâu hiộu bộp bènli khi di động dâu thai.
- Khi vờ ối hay bấm ối khơng thầy hoặc có It nước ối chay ra

ỉ.4.2. Cận lâm sàng
Trước khi cỏ siêu ảm. các thánì dị cận lãm sảng dê đánh giá TTNO bao gồm

- Phương pháp do trvc tiếp the tích nước ối: là tìển hành do lượng nước

ơi thu thập dược. Đây lả phưcmg pháp định lượng thê tích nưủc oi kinh điên

nhimg chi cho kềĩ quà sau khi kết thúc thai nghen như sau vở ối. sau đó. sau
mồ lay thai, cắt tư cung ca khồi hay sây thai cã bọc [50].

- Phương pháp dũng chất mau pha loáng: thường đưực chi định trong
trường hợp da ồi (cỏ chi dinh rút bớt nước ồi), hoặc cân lấy nước ối dé xét

nghiệm danh gia độ trướng thành phôi cua tliai hay các bệnh lỹ cua thai

(nghiên cứu nhiễm sãc đồ). Tuy nhiên kỳ thuật nay có rất nhiều hạn chề vi lã

thâm dò gây chay mau. phửc tạp vả cỏ nhiều biến chửng [1].

Từ khi ra đời. siêu âm đánh giá the tích nước ổi dà thay thế moi kỳ
thuật trước dây vả mờ ra một linh vực thảm dò mới trong san khoa. Hiện nay

siêu âm là phương pháp duy nhất đánh giá khối lượng nước ổi trẽn thực hãnh
làm sàng Nâm phương pháp sicu âm dâ đtrợc sử dụng, và mỗi phương pháp

đêu cỏ nhùng hụn che nhai đinh trong việc phat hiộn các bất thường về thê
tích nước ối.
1.4.2. ì. Phương pháp do dụ sâu tối du nước ỗi bẵng siêu âm (Single deepest

pocket ■ SDPí
Phương pháp nảy do tãc giả Manning dề xuất lần đầu nam 1980. Độ

sâu tối da nước ối lả bề dảy tối da cùa vùng nước ối lớn nhất không chửa dây
rốn hoặc chi thai nhi [1 ]. Kết quá do SĐP dược phân loại như sau [4]:

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


×