Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an lop 2 tuan 9 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.88 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9. Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I A. Mục tiêu - Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc. Đọc các bài tập đọc trong 8 tuần.. - Pháp âm rõ. Đọc tối thiểu 35 tiếng / phút. - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài. - Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về ND bài. - Bước đầu thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học, bảng chữ cái ở BT 2. - Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật. (BT 3, 4) B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bút dạ làm bài tập 3. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 3. Bài mới : a) Giới thiệu: b)HD ôn tập: Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, lòng: về chỗ chuẩn bị. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Theo dõi và nhận xét. dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái - Gọi 1 HS khá đọc thuộc. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo - Cho điểm HS. dõi. - Y/ c HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết - Gọi 2 HS đọc lại. bảng chữ cái. Bài 3: - 2 HS đọc. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu - Đọc yêu cầu. cả lớp làm vào VBT - Làm bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng - Đọc yêu cầu. như BT3 cho từng nhóm. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con - Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột vật, cây cối vào đúng cột. trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, - Tuyên dương những nhóm hoạt động các nhóm khác bổ sung những từ tích cực. khác từ của nhóm bạn. - Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Bạn bè, Hùng, bố, Bàn, xe đạp, mẹ, anh, chị… ghế, sách vở… Chỉ con vật Chỉ cây cối Thỏ, mèo, chó, Chuối, xoài, na, lợn, gà… mít, nhãn… 4 . Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 3:Tập đọc Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( t2) I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2 ) . Biết xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới: a)Giới thiệu: b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tiến hành tương tự tiết 1. Bài 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. - Đọc bảng phụ. - Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của - Thực hiện yêu cầu. mình. Chỉnh sửa cho các em. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Ôn tập về xếp tên người theo - Thực hiện yêu cầu của GV. bảng chữ cái. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu - Đọc yêu cầu. nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài - Thực hiện yêu cầu. tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. - Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân - Nhóm 1: Dũng, Khánh. vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, - Nhóm 2: Minh, Nam, An. GV ghi lên bảng. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 - Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ phút GV và các thư kí thu kết quả, tự bảng chữ cái. nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - Y/ c cả lớp đọc đồng thanh đáp án. - An – Dũng – Khánh – Minh – 3. Củng cố – Dặn dò Nam. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4 : Toán Tiết 41: Lít A. Mục tiêu - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu... - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và ký hiệu của lít. (l). - Biết thực hiện phép tính cộng, trừ và các số theo đơn vị lít, giải toán liên quan đến đơn vị (l). B. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị ca 1 lít; chai 1 lít, cốc, bình nước. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Phép cộng có tổng bằng 100 - Tính nhẩm: 10 + 90 = 100 - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 30 + 70 = 100 60 + 40 = 100 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới : a)Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vị đo chất lỏng là lít b)Hướng dẫn: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) - GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. Giới thiệu lít Giới thiệu chai “1 lít”:chai này đựng 1 lít nước - GV đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít - Ca này cũng đựng được 1 lít nước - Lít viết tắt là l - GV ghi lên bảng 1 lít = 1 l - GV cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to.  Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta thường dùng đơn vị lít Thực hành - GV cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít - Cái bình chứa được mấy lít? - GV cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) - Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? Làm bài tập Bài 1 : Tính (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị - Nhận xét Bài 2 : (HS khá, giỏi cột 3) - Y / c HS đọc đề bài . - Cho HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài 3: ( HS khá,giỏi) - Y/ c HS đọc đề và quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp vào vở - Nhận xét. Bạn nhận xét.. - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. - HS quan sát, chú ý lắng nghe. - HS đọc: - Lít viết tắt là l. - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít. - HS đọc, ghi kết quả - 2 lít - HS làm : Mười lít: 10l; Hai lít: 2l; Năm lít: 5l. - HS nêu 17 l + 6 l = 23 l ; 18 l – 5 l = 13 l 17 l – 6 l = 11 l ; 10 l – 2 l = 8 l 28 l – 4 l – 2 l = 22 l 2 l + 2 l + 6 l = 10 l.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4 : - GV cho HS tóm tắt đề toán bằng lời - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ? - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình - Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1 lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách nước ít nhóm đó thắng . - Nhận xét tiết học.. 20 l – 10 l = 10 l - HS đọc đề - Lần đầu bán 12 l - Lần sau bán 15 l ? - Lấy số lít lần đầu cộng số lít lần sau - HS làm bài vào vở Bài giải Số l nước mắm cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số: 27l nước mắm - 2 dãy thi đua.. Tiết 5: Đạo đức Tiết 9: Chăm chỉ học tập (Tiết 1) A. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS - HS thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. * KNS: KN đảm bảo trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. * MT: Biết nhắc nhở bạn bè chăm chỉ học tập. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh bài 1 phóng to. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Chăm làm việc nhà - Ở nhà em tham gia làm những việc gì? - HS nêu - Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm của em? - HS trả lời - GV nhận xét 3. Bài mới a)Giới thiệu : - Chăm chỉ học tập. b)Hoạt động chính:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai.. - Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ?. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau: - Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho. - Dung xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn. - Dung không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe. - Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. Hình thức: thảo luận - GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của vòng tròn, lần lượt các thành viên các nhóm HS trong nhóm ghi từng ý kiến của - GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào mình vào giấy. những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng. Chẳng hạn: - Tự giác học không cần nhắc nhở. - Luôn hoàn thành các bài tập được giao. - Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Đi học đúng giờ… - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, các tình huống và đưa ra cách giải quyết bổ sung xem các ý kiến của các hợp lí. nhóm đã thể hiện đúng các biểu Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng hiện của chăm chỉ học tập chưa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan nên làm gì bây giờ? Tình huống 2: Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm như thế có đúng không? Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc làm của Tuấn không? Vì sao? Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em có đồng tình với Sơn không? Vì sao?. Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình… 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua để tiết sau trình bày trước lớp.. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. Chẳng hạn: - Lan nên tắt chương trình ti vi để đi học bài. Bởi nếu Lan không học bài, mai đến lớp sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm kém. - Bạn Nam làm như thế chưa đúng. Học tập chăm chỉ không phải là lúc nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết quả học tập, Nam có thể nhờ bạn chép bài hộ. - Không đồng tình với việc làm của Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn học. - Đồng tình với Sơn. Vì có đi học đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt, mới hiểu và làm được bài. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - HS nghe - HS nghe. Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Toán Tiết 42: Luyện tập A. Mục tiêu - Biết thực hiện phép tính và giải toán theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1lít để đong, đo nước, dầu... - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít . B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Lít - GV cho HS giải toán trên bảng lớp, BC - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cả mấy lít? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a)Giới thiệu: Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập b)HD luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS làm từng bài tính, điền kết quả sau dấu bằng.. Bài 2: - GV cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. - Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l, 2l, 3l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? - Để biết thùng thứ hai chứa bao nhiêu lít dầu ta làm sao? - Nhận xét. -HS làm bài vào vở - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính vào vở 1l + 2 l + 3 l = 4 l ; 3 l + 5 l = 8 l. 10 l + 20 l = 30 l. -HS đọc đề, tóm tắt. - HS trả lời.. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - Lấy số lít ở thùng thứ nhất trừ đi 2 lít. - HS làm vào vở. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là: 16 – 2 = 14 ( l ) Đáp số : 14 l. Bài 4: (HS khá, giỏi). - Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy - HS thực hành: cốc? - Rót nước từ chai 1l sang các - GV nhận xét . cái cốc như nhau. So sánh sức 4. Củng cố – Dặn dò chứa - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập chung. Tiết 2:TN&XH. Tiết 9: Đề phòng bệnh giun A. Mục tiêu - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. * KNS: + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ, không đảm bảo vệ sinh - gây ra bệnh giun. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun. *BVMT - Biết con đường lây nhiễm giun; hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh. - Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh: đi tiểu, đại tiện đúng nơi quy định, không vứt giấy bừa bãi sau khi đi vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện ; ăn chín, uống sôi,... B. Đồ dùng dạy học Tranh vẽ SGK - 20,21. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : - Hát 2. Bài cũ : Aên, uống sạch sẽ. - Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Rửa sạch tay trước khi ăn. - Làm thế nào để uống sạch? - Rửa rau quả sạch, gọt vỏ. - GV nhận xét. - Đậy thức ăn không để ruồi 3. Bài mới đậu lên thức ăn. a/ Giới thiệu: - 1, 2 HS nhắc lại tên đề bài. b)Hoạt động chính: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. - Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các - HS các nhóm thảo luận. câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? nôn, ngứa hậu môn, … Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể - Sống ở ruột người. người? -Ăên các chất bổ, thức ăn trong Nêu tác hại do giun gây ra. cơ thể n gười. - Sức khoẻ yếu kém, học tập Yêu cầu các nhóm trình bày. không đạt hiệu quả, … - Các nhóm HS trình bày kết GV chốt kiến thức: quả. - Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống - Các nhóm chú ý lắng nghe, ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong nhận xét, bổ sung. cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu. - HS nghe, ghi nhớ. - Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể. - Người bị bệnh giun sẽ có cơ thể không khoẻ mạnh, ảnh hưởng đến kết quả học tập. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật… dẫn đến chết người. - Triệu chứng của người bệnh giun là hay đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, ngứa hậu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> môn… Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. Bước 1:Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: - Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. - Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2: Làm việc với SGK. - GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: - Các bạn làm thế để làm gì?. - Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, cần: - Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. - Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay… - Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Uû phân hoặc. - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn… - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày.. - HS nghe, ghi nhớ.. - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu, … không đại tiện bừa bãi - Phải ăn chín, uống sôi. 4. Củng cố – Dặn dò - Để đề phòng bệnh giun, ở nhà em đã thực - HS nghe hiện những điều gì? - Để đề phòng bệnh giun, ở trường em đã thực hiện những điều gì? - Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Cá nhân HS trả lời. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Kể chuyện Ôn tập và kiểm tra ( t3 ) A. MỤC TIÊU. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1 - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng, bài viết :Cân voi, tốc độ 35/15 phút, B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Phiếu bài tập to + bút dạ làm tập 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.. Hoạt động của HS - Hát. - Lần lượt từng HS gắp thăm - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội bài, về chỗ chuẩn bị. dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. - 3 HS đọc đoạn văn. - Đoạn văn kể về ai? - Lương Thế Vinh đã làm gì? - Trạng nguyên Lương Thế b) Hướng dẫn cách trình bày: Vinh. - Đoạn văn có mấy câu? - Dùng trí thông minh để cân - Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải voi. viết hoa? - 4 câu. c) Hướng dẫn viết từ khó: - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa - Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em vì là chữ đầu câu. Lương Thế viết các từ này. Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là - Gọi HS lên bảng viết. tên riêng. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) GV chấm điểm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. -HS viết bài vào vở. Tiết 4:Mĩ thuật Tiết 9: Vẽ theo mẫu .(Vẽ cái mũ) I.Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm, hình dáng của cái mũ. - Biết cách vẽ cái mũ. - Vẽ được cái mũ,theo mẫu. *GDMT:Yêu mến cảnh đẹp quê hương ,có ý thức giữ gìn môi trường.Mỗi quan hệ giữa thiên nhiên và con người. II.Chuẩn bị: Tranh, ảnh, về các loại mũ, các bước vẽ theo mẫu. Bài của học sinh năm trước. Vở vẽ và đồ dùng học vẽ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập ( 2’) 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt dộng của học sinh Hoạt đông 1: Quan sát nhận xét. GV cho hs quan sát vật mẫu ? Đây là đồ vật gì ? ? Hình dáng của loại mũ này ntn? ? Mũ thường có màu gì? ? Mũ được làm bằng chất liệu gì?. - HS quan sát - HS trả lời - HS trả lời theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Y/c hs quan sát vở bài tập GVKL: ? Em phải làm gì để giữ cái mũ thật đẹp?. - Hs lắng nghe - HSTL theo ý hiểu. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. GV y/c hs nhắc lại các bước vẽ theo mẫu. ? Vẽ theo mẫu gồm mấy bước? ? Mũ nằm trong khung hình gì? Gv y/c hs qs mũ và vẽ theo mẫu. -GV HD hs chọn màu, tô đều tay không để màu chờm ra ngoài.. - Học sinh quan sát trả lời - 4 bước + Dựng khung hình chung + Phác hình bằng các nét thẳng. + Chỉnh sửa bằng các nét cong. + Hoàn chỉnh và tô màu. Hoạt động 3: Thực hành. GV theo dõi quan sát học sinh làm bài. uốn nắn học sinh yếu động viên, kích lệ hs hòan thành tốt bài vẽ.. - HS luyện tập. Hoạt động 4: Đánh giá nhận xét. GV HD hs tự nx. - Hs tự nhận xét ? Bài của bạn ntn? ? Bạn tô màu đã đẹp chưa? Em thích nhất bài nào? Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò - GV nhắc lại nd bài học. - Chuẩn bị cho bài sau: Quan sát người thân trong gia đình, bạn bè. Tiết 5:Thể dục Tiết 17 : Bài thể dục phát triển chung. Điểm số I. Mục tiêu - Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung . - Bước đầu biết cách điểm số 1-2,1-2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phương pháp tổ chức Nội dung I.Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp.  - xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, mỗi động tác 4- 5 lần. - Trò chơi khởi động giáo viên tự chọn.  .  II.Phần cơ bản * Ôn năm động tác đã học mỗi động tác 2 ì 8 nhịp. Lần 1 giáo viên hô và làm mẫu, lần 2.  .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> và 3 cán sự hô giáo viên đi sửa cho học sinh. * Đi đều: Giáo viên làm mẫu cách đi đều; chú ý nhắc học sinh bước chân trái trước sau đó hô khẩu lệnh cho các em đi. * Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!”: III.Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn, về đội hình hàng ngang. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà..   . Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014. Tiết 1:Tập đọc Ôn tập và kiểm tra ( T4 ) A. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL . Mức độ yêu cầu như tiết 1. - Ôn luyện trả lời câu hỏi, theo tranh và tổ chức câu thành bài. (BT 2) - Ôn luyện cách tra mục lục, cách nói lời cảm ơn, xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm, dấu phấy. (BT 2, 3) B. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Bảng phụ chép bài tập 3 (Nằm mơ) tiết 6. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b) HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Lần lượt từng HS bốc thăm - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Kể chuyện theo tranh. - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát. - Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. - Quan sát kĩ từng bức tranh, - Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều đọc câu hỏi và trả lời. Các câu gì? trả lời phải tạo thành một câu chuyện. - Yêu cầu HS tự làm. - HS tự làm vào Vở bài tập. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - Đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho - VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa các em. Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng - Cho điểm các em viết tốt. may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. 3. Củng cố – Dặn dò Tuấn rót nước mời mẹ uống. - Nhận xét tiết học. Tuấn tự đi bộ một mình đến - Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau trường.. Tiết 2: Toán Tiết 43: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l. - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. B. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích - Hát hợp - HS thực hiện 18l đổ ra 15l = ? lít 18l - 15l = 3 lít ca 1 l + ca 2 l + ca 3 l = ? l 20l - 5l = 15 lít 20l đổ ra 5l = ? lít 1l+2l+ 3l=6l - GV nhận xét. 3. Bài mới a)Giới thiệu: Luyện tập chung b)HD luyện tập: Bài 1: ( dòng 3: HS khá, giỏi ) - HS làm bài vào vở - GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 cộng đã học 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - GV nhận xét. - HS sửa bài, bạn nhận xét. Bài 2.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng - Nhận xét, sửa bài Bài 3: (HS khá, giỏi làm cột 4,5 ) - Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp - Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 Bài 4 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán đã cho biết những gì?. - HS điền số, trả lời 45 kg , 45 l - HS làm bài vào vở - 63 cộng 29 bằng 92. - HS đọc đề - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán 35kg. - Bài toán hỏi gì? - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kilôgam gạo? - Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số thế nào? gạo bán lần sau - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - Nhận xét, sửa chữa Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Bài 5 : ( HS khá, giỏi) Đáp số : 83 kg. - GV yêu cầu HS xem quả cân để khoanh D. 4 kg tròn cho đúng 4. Củng cố – Dặn do - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài toán đã học - Chuẩn bị kiểm tra. Tiết 3: Chính tả: Ôn tập và kiểm tra ( T5 ) A. Mục tiêu: - Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. -Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật của người và đặt câu nói về sự vật B. Đồ dùng dạy học Phiếu ghi các bài tập đọc. C. Các hoạt dộng dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới : a)Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài bị..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2. - Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Từ chỉ sự vật, Từ chỉ hoạt động chỉ người - đồng hồ -Báo phút, báo giờ. - gà trống. -Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng - tu hú -Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải - chim. chín - cành đào -Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. - bé. -Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. -Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - Gọi HS nhận xét.Nhận xét, cho điểm HS. Bài 3: Ôn tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. - Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học, - Tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. - Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4.. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập.. Tiết 4: Âm nhạc Tiết 9: Học hát: Chúc mừng sinh nhật. I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục các em tình cảm nhân ái và ý thức mang lại niềm vui cho người khác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: HS ôn lại một số bài hát đã học Bài Thật là hay, Xoè hoa… 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động1:Học hát: Chúc mừng sinh nhật Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe - GV treo tranh vẽ lên bảng và thuyết trình: - Nghe băng mẫu + Nghe hát mẫu: GV cho HS nghe băng mẫu. - HS trả lời theo cảm nhận Hỏi: Các em có cảm nhận gì khi nghe bài hát - HS lắng nghe - GV treo bảng phụ và thuyết trình: Bài hát có - HS thực hiện theo H dẫn của 6 câu hát, trên bảng phụ GV. Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS thực hiện + Dạy hát từng câu - HS nghe và hát nhẩm theo - GV đàn giai điệu 3 lần, HS hát theo -HS thực hiện: Nghe nhạc và - Cách tập tương tự với câu 2 và câu 3. hát cùng đàn. - Nối 3 câu với nhau - 1-2 HS trình bày - GV chỉ định 1-2 HS hát lại 3 câu này. - HS nghe - Cách tập ba câu 4-5-6 tiến hành giống như - HS nghe đàn và hát ba câu 1-2-3. -HS làm theo hướng dẫn - GV đàn và hát mẫu cả bài - GV đàn giai điệu cả 6 câu hát, HS hát - HS thực hiện hát đầy đủ cả - GV hướng dẫn cách phát âm, nhắc HS cách bài lấy hơi và sửa chỗ hát sai nếu có. - HS nghe hướng dẫn - Đệm đàn cho HS hát lại cả bài lần nữa. - HS trình bày bài hát lại - GV hướng dẫn: Các em hát cả bài hai lần, nhiều lần kết thúc bằng cách hát câu 6 thêm lần nữa, câu này các em sẽ hát chậm dần. - HS theo dõi * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm - HS thực hiện + Hát kết hợp gõ tiết tấu: + Theo nhóm - GV hát và gõ làm mẫu + Cá nhân - HS thực hiện theo nhóm, cá nhân - HS thực hiện +Hát gõ đệm theo phách: GVhát và gõ đệm + Cả lớp mẫu + Theo nhóm GV đàn và bắt nhịp 1-2 cho HS hát. + Cá nhân - HS thực hiện cả lớp, nhóm, cá nhân. - HS trình bày theo hướng dẫn * Củng cố: của GV - HS trình bày hoàn chỉnh bài hát. . - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV cho HS xung phong hoặc chỉ định 4 em lên bảng trình bày hoàn chỉnh bài hát. * Liên hệ và dặn dò: Chúng ta vừa học xong bài hát: Chúc mừng sinh nhật, trong ngày sinh nhật của những người thân, các em nên trình diễn bài hát này. Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014. Tiết 1: Toán Tiết 44: Kiểm tra định kì giữa học kì I. ( Đề Nhà trường ). Tiết2: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ôn tập và kiểm tra (T6) A. Mục tiêu - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, HTL . Mức độ yêu cầu như tiết 1. - Ôn luyện trả lời câu hỏi, theo tranh và tổ chức câu thành bài. (BT 2) - Ôn luyện cách tra mục lục, cách nói lời cảm ơn, xin lỗi, cách sử dụng dấu chấm, dấu phấy. (BT 2, 3) B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Bảng phụ chép bài tập 3 (Nằm mơ) tiết 6. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới a)Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . - Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. - Gọi nhiều cặp HS nói. - Cho điểm từng cặp HS. - GV ghi các câu hay lên bảng.. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.. - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS 1: Cậu sẽ nói gì khi bạn hướng dẫn cậu gấp thuyền? - HS 2: Tớ sẽ nói: Cảm ơn cậu đã giúp mình biết gấp thuyền. - HS 2: Cậu sẽ nói gì khi cậu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận về lời giải đúng: … Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi. Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không, hở mẹ? … Nhưng lúc mơ, con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.. làm rơi chiếc bút của bạn? - HS 1: Tớ sẽ nói: Xin lỗi cậu tớ vô ý. - HS luyện nói theo cặp. Chú ý HS sau không nói giống HS trước. - Cả lớp đọc đồng thanh các câu hay. - Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Nhận xét bạn.. Tiết 3: Thể dục: Tiết 18: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng. - Ôn đi đều. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. II. Địa điểm và phương tiện: - Sân trường, còi. - Kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phương pháp tổ chức Nội dung I.Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.  - Giậm chân tại chỗ theo nhịp.   - xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, mỗi động tác 4- 5 lần. - Trò chơi khởi động giáo viên tự chọn. II.Phần cơ bản * Ôn năm động tác đã học mỗi động tác 2 ì 8 nhịp. Lần 1 giáo viên hô và làm mẫu, lần 2 và 3  cán sự hô giáo viên đi sửa cho học sinh. * Ôn đi đều: Giáo viên làm mẫu cách đi đều;  chú ý nhắc học sinh bước chân trái trước sau đó        hô khẩu lệnh cho các em đi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi!”: III.Phần kết thúc - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng sau đó thu nhỏ vòng tròn, về đội hình hàng ngang. - Giáo viên cùng hs hệ thống bài. - Nhận xét và giao bài về nhà..   . Tiết 4: Tập viết Ôn tập và kiểm tra ( T7 ) A. Mục tiêu - Mức độ đọc như tiết 1. - Biết cách tra mục lục sách. BT 1, 2 - Nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể. (BT3) B. Đồ dùng dạy học - Bút dạ, 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (BT 2) C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài mới a)Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. b)HD ôn tập: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài vừa đọc. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. - Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. - Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. - Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. Bài 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách. Dựa theo mục lục ở cuối sách - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS đọc theo hình thức nối tiếp. - 1 HS đọc, các HS khác theo Bài 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề dõi để đọc tiếp theo bạn đọc nghị. trước. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu HS đọc tình huống 1. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Gọi HS nói câu của mình và bạn nhận xét. đọc thầm theo. GV chỉnh sửa cho HS. - Một HS thực hành nói trước - Cho điểm những HS nói tốt, viết tốt. lớp. - VD: Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!/ Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn./ Cả lớp mình cùng 3. Củng cố – Dặn dò hát bài Ơn thầy nhé!/ Thưa - Nhận xét tiết học. cô, xin cô nhắc lại cho em câu - Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 8. hỏi đó ạ!/. Thứ sáu ngày 24 tháng10 năm 2014. Tiết 1: Toán Tiết 45:Tìm một số hạng trong một tổng A. Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b; a + x = b (biết a, b, là các số không có 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. B. Đồ dùng học tập Phóng to hình vẽ trong bài học lên bảng. C. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Luyện tập chung. - Sửa bài 4. - 2 HS lên bảng làm. Số gạo cả 2 lần bán là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg. Bài 5: 3 kg. - HS khoanh vào câu trả lời - GV nhận xét. đúng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Bài mới a)Giới thiệu: b) Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng: Bước 1: - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài - HS quan sát tranh học. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu ô vuông? Được - Có tất cả có 10 vuông, chia chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô thành 2 phần. Phần thứ nhất có vuông? 6 ô vuông. Phần thứ hai có 4 ô vuông. 4 + 6 bằng mấy? 4 + 6 = 10 6 bằng 10 trừ mấy? 6 = 10 – 4 6 là ô vuông của phần nào? - Phần thứ nhất. 4 là ô vuông của phần nào? - Phần thứ hai. Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô - HS nhắc lại kết luận. vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. - Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận. - Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai. - Treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán. Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. - Viết lên bảng x + 4 = 10 - Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết. - Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số - Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 ô vuông trong hình. 4 ô vuông trừ 4. là phần đã biết) - Viết lên bảng x = 10 – 4 - Phần cần tìm có mấy ô vuông? - 6 ô vuông - Viết lên bảng: x = 6 - Yêu cầu HS đọc bài trên bảng. x + 4 = 10 - Hỏi tương tự để có: x = 10 – 4 6 + x = 10 x =6 x = 10 – 6 x=4 Bước 2: Rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần - Muốn tìm 1 số hạng ta lấy trong phép cộng của bài để rút ra kết luận. tổng trừ đi số hạng kia. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ, từng - HS đọc kết luận và ghi nhớ. bàn, tổ, cá nhân đọc. c) Luyện tập: Bài 1 :(HS khá, giỏi: g) - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Yêu cầu HS đọc bài mẫu - Đọc bài mẫu - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng - Làm bài vào vở làm bài. b/x + 5 = 10 c/ x + 2 = 8 - Gọi 2 HS nhận xét bài của bạn. x = 10 – 5 x =8- GV nhận xét và cho điểm. 2 x =5 x =6 d/ x + 8 = 19 e/4 + x = 14 x = 19 – 8 x = 14 – 4 Bài 2 :(HS khá, giỏi cột 4, 5, 6) x = 11 x = 10 - Gọi HS đọc đề bài - HS nhận xét bài của bạn. - Các số cần điền vào ô trống là những số Kiểm tra bài của mình. nào trong phép cộng? - Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm - Viết số thích hợp vào ô trống số hạng còn thiếu trong phép cộng. - Là tổng hoặc số hạng còn - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng thiếu trong phép cộng làm bài. - Trả lời.18; 1; 10; 0; 21; 22 Bài 3 :(HS khá, giỏi) - Làm bài vào vở. Nhận xét bài - Gọi 1 HS đọc đề bài của bạn trên bảng. Tự kiểm tra - Yêu cầu HS tóm tắt và dựa vào cách tìm bài của mình. số hạng trong 1 tổng để giải bài toán. - Đọc và phân tích đề. - Y/C HS làm bài vào vở Bài giải Số học sinh gái có là: 4. Củng cố – Dặn dò 35 – 20 = 15 (học sinh) - Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng. Đáp số: 15 học sinh - Nhận xét tiết học. - HS nêu - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 2+3 : Tập làm văn + chính tả. Kiểm tra( Đề Nhà trường ) Tiết 4: Thủ công Tiết 9: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. 2. Kỹ năng : Học sinh gấp đúng các bước, các thao tác. 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Một thuyền phẳng đáy có mui, gấp bằng giấy thủ công khổ to.Quy trình gấp thuyền, giấy thủ công. Giấy thủ công, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra đồ dùng học tập: - Để đồ dùng lên bàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. Quan sát và nhận xét: - GT chiếc thuyền hỏi: ? Trên tay cô cầm vật gì. ? Có nhận xét gì về hình dáng màu sắc, tác dụng của thuyền.. ? Thuyền được gấp bằng gì, gấp bởi hình gì. - Cho h/s quan sát hai chiếc thuyền có mui và thuyền không có mui. ? Con có nhận xét gì về sự giống và khác nhau giữa hai chiếc thuyền. Cách gấp hai loại thuyền tương tự như nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền. c. HD thao tác: - Treo quy trình gấp. * Bước 1: Gấp tạo mui thuyền.. - Đặt ngang tờ giấy thủ công lên mặt bàn, mặt ô để ở trên . gấp 2 đầu tờ giấy vào khoảng 2,3 ô H1 được H2. Miết dọc theo hai đường mới gấp cho phẳng. * Bước 2: Gấp tạo 4 nếp gấp cách đều nhau. * Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền: (TT như gấp thuyền không mui) - YC nhắc lại các bước gấp. d. Thực hành: - YC cả lớp gấp thuyền có mui trên giấy nháp. - Quan sát giúp h/s còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: - YC nhắc lại các bước gấp thuyền. - Nhận xét tiết học.. - Nhắc lại. - Quan sát. - Chiếc thuyền. - 2 bên là mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền thon dài, thuyền có mui ở giữa, thuyền dùng để chở người, hàng hoá…thuyền được làm bằng sắt hoặc bằng gỗ. - Thuyền gấp bằng giấy. Hình chữ nhật. - Quan sát. - Giống nhau về hình dáng của thân, đáy, mũi, các nép gấp. - Khác: một loại thuyền có mui, một loại thuyền không có mui. - Quan sát. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - 2 h/s nêu lại các bước gấp. - Thực hành trên giấy nháp.. Tiết 5: Sinh hoạt tuần 9.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×