Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Các chiến lược mảketing của NHCT phục vụ cho việc đạt được mục tiêu hoạt động, phương châm hoạt động, khẩu hiệu hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.13 KB, 24 trang )

I/ Tổng quan chung về Ngân hàng Công Thơng Việt Nam

1. Tổng quan về Ngân hàng Công thơng Việt Nam (NHCTVN)
- NHCTVN là một ngân hàng thơng mại nhà nớc đợc thành lập theo
quyết định số 402/CP ngày 14/11/1990 của Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trởng và
đợc thống đốc ngân hàng Nhà Nớc Việt Nam ký quyết định số 285/QD.- NH5
ngày 21/09/1996 thành lập lại theo mô hình Tổng công ty Nhà nớc qui định tại
quyết định số 90/TTg ngày 07/03/1994 theo ủ qun cđa Thđ tíng ChÝnh
phđ.
- NHCT thùc hiện các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu
kinh tế của Nhà nớc.
- Ngân hàng Công thơng có:
+ T cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
+ Tên gọi: Ngân hàng Công thơng Việt Nam.
+ Tên giao dịch bằng Tiếng Anh Industrial and commercial bank of
Vietnam. Gọi tắt là Incombank Vietnam; viết tắt là ICB.
+ Trụ sở chính tại 108 Phố Trần Hng Đạo, Quận Hoàn Kiếm Hà Nội.
+ Điện thoại: 049421003- 9421158.
Fax: 04-9421032.
Telex: 412259ICBV-VT.
+ Vốn điều lệ khi bắt đầu hoạt động là : 2100 tỷ Đồng và đợc bổ sung
theo từng thời kì.
+ NHCTVN có thời hạn hoạt động 99 năm kể từ ngày Thống đốc
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam ký quyết định thành lập lại theo quyết định số
285/QD-NH5 ngày 21/09/1996.
+ NHCT có 3 đơn vị hạch toán độc lập:
1. Công ty chứng khoán.
Địa chỉ 36 Bà Triệu, Quận Hai Bà Trng, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 049741764.
2. Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản.


Địa chỉ: 76 Nguyễn Văn Cừ, Quận I TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 088399049.
3. Công ty cho thuê tài chính.
Địa chỉ:18 Phan Đình Phùng, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 048233045.

1


+ Hệ thống chi nhánh của NHCT VN ngày càng mở rộng trên phạm vi
cả nớc (đến các tỉnh thành phố). Với tổng số chi nhánh 126 trên toàn quốc và
735 ngân hàng đại lý trên hơn 60 quốc gia.
2. Biểu tợng- ý nghĩa của biểu tợng NHCT
Nhìn một cách tỉng quan ®Õn tõng chi tiÕt cơ thĨ logo cđa NHCTVN
chóng ta sÏ nhËn ra ý nghÜa Èn chøa s©u sắc:
- Khối kim cơng với sự kết hợp ba màu đỏ- trắng- vàng. Những màu sắc
không chỉ tôn vinh làm đẹp thêm logo của Ngân hàng mà một hàm ý sâu xa:
Phần trên của khối kim cơng phác hoạ nên chữ "I" và chữ "B" màu đỏ. Màu đỏ
tợng trng cho một sức sông mạn mẽ, quyết đoán, một sự nhanh nhẹn, nhạy bén
chớp thời cơ. Màu đỏ còn là màu của nhiệt huyết, nhiệt tình năng động trong
công việc phục vụ khách hàng của nhân viên Ngân hàng, cũng nh luôn có tâm
huyết chăm lo quan hệ lâu dài với khách hàng.
- ở giữa nổi bật đồng tiền "C" màu vàng, thể hiện tâm linh truyền thống
của ngời Việt. Đồng tiền vàng luôn mang lại may mắn cho mọi ngời, cho cả
khách hàng và cả Ngân hàng. Đặt cơ sở cho sự phát triển vững chắc của Ngân
hàng và làm giàu thêm tài sản của khách hàng.
- Phần dới có sự lồng ghép đầy chất hình ảnh giữa hai chữ "V" lớn và
"V" nhỏ. Việt Nam Victory- NHCTVN luôn lớn mạnh, luôn chiến thắng.
- Màu trắng kết nối bên trong, đó là chất keo gắn kết Ngân hàng- Khách
hàng, thành viên Tổng công ty hợp lực, nỗ lực cùngg nhau làm việc, dựa trên

sự minh bạch, công khai, làm ăn hiệu quả của Ngân hàng. Phân chia trách
nhiệm cũng nh quyền lợi, sự tin tởng lẫn nhau của Ngân hàng- Khách hàng,
thành viên giữa công ty với công ty, tạo lòng tin cho nhau.
Một sức mạnh sẽ đợc phát huy hơn, phát triển hơn khi mà có điều kiện
môi trờng với thách thức, lẫn thời cơ. Đó cũng chính là mong muốn chính
đáng của mọi thành viên NHCTVN. Một mong muốn: Mạng lới Ngân hàng,
các dịch vụ Ngân hàng sẽ đợc cọ xát, tiếp cận, mở rộng trên phạm vi quốc tế.
Môi trờng quốc tế đợc gắn kết bởi sợi chỉ màu xanh- Sợi chỉ của nhoà bình,
nâng cánh tay của Ngân hàng vơn xa, vơn tới những miền đất mới và có sự
hợp tác với các Ngân hàng thế giới.
3.Phơng châm hoạt động:
Đề án cơ cấu lại tổng thể trong giai đoạn 10 năm (2001-2010), NHCT
đà xây dựng phơng châm hành động là:
-

Giai đoạn I (2001-2005): Phát triển- An toàn và Hiệu quả
Giai đoạn II (2005-2010): Hội nhập và phát triển vững chắc

4. Mục tiêu hoạt động:
Giữ vững thị phần hoạt động (>20%) để có thể tăng đợc lỵi nhn.
2


5. Khẩu hiệu hoạt động:
Khẩu hiệu hoạt động chung cho toàn hệ thống NHCT là:

Sự hài lòng của khách hàng là sự thành công của NHCT
Ngoài ra trong một số lĩnh vực hoạt động cụ thể, NHCT đề ra các khẩu
hiệu hoạt động riêng cho từng bộ phận. Các khẩu hiệu đó nhìn chung đều hớng tới khẩu hiệu hoạt động chung.
6. Hệ thống tổ chức bộ máy quản lí và các chi nhánh của NHCT

Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của NHCT
Trụ sở chính

Sở
giao dịch

Phòng
giao dịch

Chi nhánh
cấp 1

Quỹ tiết
kiệm

Phòng
giao dịch

Văn phòng
đại diện

Chi nhánh
cấp 2

Đơn vị
sự nghiệp

Quỹ
tiết kiệm


Quỹ
tiết kiệm

3

Công ty
trực thuộc

Phòng
giao dịch

Chi nhánh
trực thuộc


Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí và điều hành của trục sở chính
Bộ máy giúp việc

Hội đồng
quản trị

Ban kiểm soát

Tổng
giám đốc

Kế toán
trưởng

Các phó tổng

giám đốc

Hệ thống kiểm tra
kiểm toán nội bộ

Các phòng hoặc
ban chuyên môn
nghiệp vụ

Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của sở gíao dịch, chi nhánh cấp 1
chi nhánh cấp 2.
Giám đốc

Các phó
giám đốc

Trưởng phòng
kế toán

Tổ kiểm tra
nội bộ

Các phòng
chuyên môn
nghiệp vụ

4

Phòng
giao dịch


Quỹ
tiết kiệm


II/ Các chiến lợc Marketing của NHCT phục vụ cho việc
đạt đợc mục tiêu hoạt động, phơng châm hoạt động, khẩu
hiệu hoạt động.

NHCT đặt khách hàng là quan trọng hàng đầu. Nên NHCT đà sử dụng
các biện pháp nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới đến
với mình.
1. Chính sách lÃi suất:
LÃi suất luôn đợc khách hàng quan tâm nhất, vì nó là một yếu tố quyết
định mức chi phí, ảnh hởng trực tiếp tới lợi nhuận mang lại của dự án vay vốn.
Nhng lÃi suất là một yếu tố rất nhạy cảm mà bất cứ NHTM nào cũng có thể dễ
dàng dùng lÃi suất lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh, vì các NHTM
khác cũng sẽ lập tức thay đổi lÃi suất để giữ khách hàng của mình, cho dù việc
đó có ảnh hởng xấu đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy NHCT cũng cần
phải có một chính sách lÃi suất nói chung và lÃi suất u đÃi một cách linh hoạt
và dựa trên một nguyên tắc nhất quán là lÃi suất cho vay không thấp hơn lÃi
suất của các NHTM khác cùng địa bàn hoạt động. Việc dùng lÃi suất để cạnh
tranh chỉ là biện pháp nhất thời trong một thời điểm nào đó và phải tính toán
thận trọng để không rơi vào tình trạng lợi bất cập hại khi các đối thủ cạnh
tranh đánh lại.
2. Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng:
NHCT đề ra các yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phong
cách ứng xử đối với đội ngũ cán bộ công nhân viên của mình.Xuất phát từ
quan điểm hiện đại về hoạt động của ngân hàng: Mỗi món tiền gửi là một
món quà dành cho một ngân hàng. Chính vì vậy mọi quyền quyết định

phụ thuộc vào khách hàng. Khách hàng có tyoquyền lựa chọn ngân hàng
của mình.
So sánh hai quan điểm về hoạt động của ngân hàng là:
- Quan điểm cổ điển.
- Quan điểm hiện đại.
Có sự trái ngợc nhau, quan điểm cổ điển không coi trọng khách hàng, vì
trớc đây số lợng ngân hàng ít và khách hàng chỉ có cách sinh lời cho đồng tiền
nhàn rỗi của mình bằng cách gửi vào ngân hàng. Còn theo quan điểm hiện đại,
với sự gia tăng ngày càng nhiều các ngân hàng kèm theo là các sản phẩm, dịch
vụ tiện ích, nhanh chóng, hiệu quả, thì khách hàng có toàn quyền lựa chọn
ngân hàng an toàn và có dịch vụ tốt.

5


QUAN ĐIểM Cổ ĐIểM

Quan điểm hiện đại

Những nguồn tiền nhàn rỗi
của dân c đơng nhiên phải
chảy vào ngân hàng

Mỗi món tiền gửi là một
món quà dành cho
ngân hàng

KHáCH HàNG
HĐQT
TGĐ


Chi nhánh

Hội sở

Hội sở

Chi nhánh

HĐQt
TGĐ

Khách hàng
Khách hàng không phục thuộc vào ngân hàng mà chính là hệ thống ngân hàng
phụ thuộc vào khách hàng. Do đó:

Loan tin
1 khách hàng
không hài lòng

Tiền gửi
giảm

Tín dụng và
đầu tư giảm

Sử dụng các dịch
vụ khác giảm

Thu nhập

ngân hàng giảm
Lơng nhân
viên6giảm


Trong xu thÕ ph¸t triĨn, m¸y mãc sÏ thay thÕ con ngời, tuy nhiên trong
bất kỳ hoàn cảnh nào, những nhân viên ngân hàng chuyên nghiệp là không thể
thay thế.
Chắc chắn nhân viên ngân hàng sẽ không muốn lơng của mình bị giảm.
Bản thân mỗi ngời phải tự mình cố gắng, nỗ lực, học hỏi để trở thành một
nhân viên ngân hàng chuyên nghiệp. Đòi hỏi đặt ra đối với nhân viên ngân
hàng chuyên nghiệp là "4H" :

Hiểu biết khách hàng
Hiểu biết nghiệp vụ
Hiểu biết qui trình
Hoàn thiện phong cách phục vụ
Ngoài việc hiểu biết, thông thạo nghiệp vụ, qui trình. Một nhân viên
ngân hàng cần phải hiểu biết khách hàng, tức là hiểu biết đợc nhu cầu của
khách hàng để có thể thoả mÃn khách hàng một cách tốt nhất :
Tám nhu cầu của khách hàng là:

QUYềN Lực

Tốc độ

An toàn

Tiện ích
Chất lượng

phục vụ

Hình ảnh
Hiệu quả

Chi phí

+ An Toàn: Khách hàng muốn tiền gửi đợc an toàn tại ngân hàng.
ã Tiền gửi của khách hàng phải đợc bảo hiểm
ã Tiền gửi của khách hàng phải đợc giữ bí mật số d.
ã Các trờng hợp mất thẻ tiết kiệm đợc giải quyết thoả đáng.
7


+ Tiện ích: Tiền gửi của khách hàng có thể phát huy nhiều tính năng
hơn là một tài khoản tiết kiệm đơn thuần.
ã Khách hàng có thể muốn cầm cố thẻ tiết kiệm để vay nợ tại
không chỉ một mà nhiều chi nhánh của ngân hàng, thậm chí là các chi
nhánh của các ngân hàng khác.
ã Khách hàng có thể chiết khấu thẻ tiết kiệm ngay khi cần vốn.
+ Chất Lợng Phục Vụ: Khách hàng muốn phục vụ bởi những cán bộ
nhân viên NHCT lịch thiệp, có năng lực, chuyên nghiệp, đáng tin cậy và đầy
hiểu biết.
ã Khách hàng có thể muốn đợc t vấn đầy đủ về các hình thức kì
hạn và lÃi suất tơng ứng, loại tiền gửi thích hợp trong từng thời kì.
ã Cán bộ nhân viên NHCT không chỉ hớng dẫn đầy đủ mà phải thể
hiện một sự nhiệt tình, tận tâm với khách hàng, coi lợi ích của khách hàng
nh lợi ích của chính mình.
+ Hình ảnh: Muốn đợc giao dịch với các ngân hàng có uy tín, có hình
ảnh trên thị trờng.

ã Khách hàng muốn đợc đánh giá cao khi giao dịch với NHCTVN.
+ Hiệu Quả: Có đợc dịch vụ mang lại nhiều lợi nhuận nhất.
ã Các đặc tính của dịch vụ phải đem lại lợi nhuận cao nhất cho
khách hàng, các loại kì hạn thích hợp với nhu cầu gửi và rút tiền của khách
hàng, lÃi suất cao.
ã Khi cần vốn, khách hàng có thể vay cầm cố bằng thẻ tiết kiệm.
+ Chi Phí: Dịch vụ mang lại lợi nhuận cao mà không mất nhiều chi phí.
ã Chi phí giao dịch thấp thể hiện ở việc các điểm huy động tiết
kiệm đợc bố trí để khách hàng có thể giao dịch thuận tiện nhất.
ã Khách hàng đến giao dịch tại các quỹ tiết kiệm của NHCT không
phải trả phí cho dịch vụ gửi xe an toàn của ngân hàng.
ã Không phải đóng thuế thu nhập cho phần lÃi đợc hởng.
+ Quyền Lực: Muốn đợc chịu trách nhiệm quyết định.
ã Chính khách hàng chứ không phải ai khác là ngời ra quyết định
xem hình thức tiết kiệm nào có lợi nhất cho mình và quyết định sử dụng
hình thức nào.
+ Tốc Độ: Các thủ tục đợc thực hiện nhanh gọn.
8


ã Thời gian phục vụ nhanh, các thủ tục đơn giản, gọn nhẹ cả khi
gửi và khi rút tiền.
Khách hàng là ngời quan trọng nhất, là mục tiêu của công việc nên
khách hàng cần phải đợc đối xử một cách kính trọng, xứng đáng đợc hởng mối
quan tâm lịch sự, nhà nhạn nhất. Và nh vậy trong giao tiếp với khách hàng,
nhân viên ngân hàng phải luôn luôn ghi nhớ 2 qui tắc:
Qui tắc 1: Khách hàng luôn đúng.
Qui tắc 2: Nếu khách hàng sai, xem lại qui tắc 1.
Trong mắt khách hàng, nhân viên NHCT chính là hình ảnh của NHCT.
Hình ảnh đó thể hiện trong phong cách giao tiếp với khách hàng:


Nhiệt tình
Hoạt bát
Chân thành
Thân thiện

ã
Nhiệt tình: Sốt sắng, hăng hái.
ã
Hoạt bát: Lanh lợi, nhanh nhẹn.
ã
Chân thành: Thật thà, thành tâm.
ã
Thân thiện: Gần gũi và tốt với khách hàng.
Đối với khách hàng khó tính, nhân viên ngân hàng cần phải:

lại.

ã
ã

Ngừng lại
Hoà hoÃn
Cảm thông
Trả lời
Ngừng lại: Hít sâu và dằn cảm xúc xuống.
Hoà hoÃn: Xin lỗi khách hàng, làm cho khách hàng bình tĩnh trở

ã
Cảm thông: Đặt mình vào vị trí của khách hàng để thấy tâm trạng

và suy nghĩ của khách hàng.
ã
Trả lời: Giải đáp nhanh thắc mắc của khách hàng trên cơ sở nắm
bắt nhu cầu và mong muốn của họ.
Nh vậy mục tiêu của ngân hàng là dịch vụ tuyệt hảo thì các cán bộ luôn
phải cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngay cả nếu khi nhu cầu
không đáp ứng đợc thì nó vẫn phải đợc lu ý trong cách nói.
3. NHCT cung cấp các loại thẻ:
9


NHCT cung cấp các loại thẻ phục vụ nhanh chóng, tiƯn Ých nh: S-card,
C-card, G-card,Visa, Mastercard, Cashcard. ChØ cÇn 10 giây có thể thực
hiện xong 1 giao dịch rút tiền tại các máy rút tiền tự động.
Với các loại thẻ này, chủ thẻ Incombank có thể đợc hởng các giá u đÃi tại
các khách sạn 5 sao, các khu vui chơi, giải trí cao cấp, các cửa hàng thời trang,
mỹ phẩm, các trung tâm Anh ngữ, cửa hàng điện tử, nội thất, siêu thị... tại Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Các địa chỉ này sẽ giảm giá hàng hoá, dịch vụ
cho chủ thẻ Incombank từ 5%-50%, tuỳ theo từng loại thẻ.
Do sự nhanh chóng, thuận tiện, hiện đại, bí mật, an toàn của các sản phẩm
thẻ và các u đÃi đối với chủ thẻ nên NHCT đà thu hút đợc khách hàng đăng kí
làm thẻ, và sử dụng thẻ ngày càng nhiều.
Trong tơng lai không xa, NHCTVN sẽ thực hiện tích hợp nhiều loại thẻ
với nhau để đảm bảo một thẻ có nhiều chức năng cũng nh 1 điểm thanh
toán thẻ có thể chấp nhận đợc các loại thẻ theo phơng châm Tất cả trong
một.
4. Các chiến lợc quảng cáo:
Các chiến lợc quảng cáo trên các báo, tạp chí, cải tiến về thủ tục quy trình
nghiệp vụ đảm bảo chặt chẽ nhng nhanh gọn về mặt thời gian, giảm chi phí
cho khách hàng, tạo cơ hội cho khách hàng kịp thời nắm bắt đợc cơ hội kinh

doanh.
Với việc thực hiện 1 cách đồng bộ các chiến lợc Marketing, NHCT đà khôi
phục đợc thị phần (Năm 1990: 31,5%, tiếp tục giảm xuống thấp nhất từ
1998:17,6%, và tăng dần từ năm 1999 trở lại đây. Thị phần hiện nay là 21%).
Tuy nhiên để đạt đợc mục tiêu nắm gữi và luôn duy trì ở mức >20% thị phần
tín dụng trong nớc, NHCT còn phải cố gắng rất nhiều và còn có nhiều việc
phải làm.
III/ đánh giá hoạt động

A. Các hoạt động cơ bản
Dịch vụ mà ngân hàng cung cấp gồm:
- Nhận tiền gửi.
- Cho vay và bảo lÃnh.
- Thanh toán và tài trợ thơng mại.
- Dịch vụ ngân quỹ.
- Hoạt động đầu t.
- Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử.
- Dịch vụ khác.

10


1. Nhận tiền gửi.
Tiền gửi tại các TCTD năm 2003 đạt 9213473 tỷ đồng.
- Nhận tiền gửi không kì hạn và có kì hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Nhận tiỊn gưi tiÕt kiƯm víi nhiỊu h×nh thøc phong phó và hấp dẫn: Tiết
kiệm không kì hạn và có kì hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, tiết kiệm dự thởng...
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
2. Cho vay và bảo lÃnh:
Năm 2003 đạt 51778032 tỷ đồng.

- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Cho vay trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ.
- Tài trợ xuất, nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài.
- Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chơng trình: Đài Loan (SMEDF), Việt
Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung.
- Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
- Bảo lÃnh, tái bảo lÃnh (trong nớc và quốc tế): Bảo lÃnh dự thầu, Bảo
lÃnh thực hiện hợp đồng, Bảo lÃnh thanh toán.
3.Thanh toán và tài trợ thơng mại:
- Phát hành, thanh toán th tín dụng nhập khẩu; thông báo , xác nhận,
thanh toán th tín dông nhËp khÈu.
- Nhê thu xuÊt, nhËp khÈu (Collection); Nhê thu hối phiếu trả ngay
(D/P) và nhờ thu chấp nhận hèi phiÕu (D/A).
- Chun tiỊn trong níc vµ qc tÕ.
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
- Chi trả lơng cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM.
- Chi trả kiều hối...
4. Dịch vụ ngân quỹ:
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap...)
- Mua, b¸n c¸c chøng tõ cã gi¸ ( trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thơng phiếu...)
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ.

11


5. Hoạt động đầu t:
Năm 2003 đạt 10 024 479 tỷ đồng.

- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài
chính trong nớc và quốc tế.
- Đầu t trên thị trờng vốn, thị trờng tiền tệ trong nớc và quốc tế.
6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử:
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER
CARD...): Incombank phát hành Visa và Mastercard đợc sử dụng thanh toán
các sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong và ngoài nớc với hơn 9000 đại lí tại Việt
Nam và hơn 25 triệu cơ sở chấp nhận thẻ trên toàn thế giới, hơn 1 triệu điểm
rút tiền mặt và trên 500000 máy rút tiền tự động ATM trên toàn cầu. Hai loại
thẻ nay của Incombank có các dịch vụ vợt trội: miễn phí bảo hiểm y tế toàn
cầu, giảm giá đặc biệt khi mua hàng tại hàng loạt hệ thống các cửa hàng trên
toàn quốc có trong cẩm nang mua sắm vàng của NHCTVN.
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card)
Mỗi cá nhân khi phát hành thẻ Incombank sẽ nhận đợc một thẻ học ngoại
ngữ tại các trung tâm anh ngữ mà ngân hàng công thơng hợp tác có địa chỉ tại
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, ngoài ra còn đợc hởng các u đÃi khác tuỳ
theo từng loại thẻ.
+G-card: Mang đến điều ngời khác hằng mơ cho khách VIP, các thơng
nhân hạng sang...có thể giao dịch 24/24 và chủ thể còn đợc giảm u đÃi (Từ
5%-50%) khi thuê phòng và một số dịch vụ tại các khách sạn lớn nh: Khách
sạn Deawoo, Sofitel plaza Saigon, Sofitel plaza Hanoi...
+S-card: Hoà cùng sức trẻ- nâng tầm tơng lai là hớng tới giới trẻ, học
sinh, sinh viên.
+C-card: Hớng tới đối tợng là cán bộ công nhân viên các doanh nghiệp
công ty.
+Cash card: Đối tợng phát hành của cashcard hớng vào khách hàng tiềm
năng nh: CBCNV, các công ty thờng xuyên có nhu cầu tổ chức các chơng trình
xúc tiến bán hàng...
- Internet Banking, Telephone Banking, Mobile Banking
Incombank đang triển khai dịch vụ Internet Banking, một kênh giao dịch

mới, hiện đại, văn minh giúp bạn có thể thực hiện các giao dịch tài chính với
ngân hàng bất cứ ở đâu, bất cứ lúc nào 24h*7 ngày.
Internet bank đặc biệt thuận tiện khi bạn đà mở tài khoản tại Incombank.
7. Dịch vụ khác:
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ.
- T vấn đầu t và tài chính.
- Cho thuê két sắt; Quản lí vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có gi¸, b»ng ph¸t
minh s¸ng chÕ.
12


- Cho thuê tài chính thông qua Công ty Cho thuê Tài chính.
- Môi giới, lu ký, t vấn, đại lí thanh toán, phát hành chứng khoán thông qua
Công ty TNHH chứng khoán; tiếp nhận, quản lí và khai thác các tài sản
xiết nợ thông qua Công ty quản lí nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng ngày càng cao
của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nớc
trong khu vực và quốc tế, NHCTVN luôn có tầm nhìn chiến lợc trong đầu t và
phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
+Phát triển nguồn nhân lực
+Phát triển công nghệ
+Phát triển kênh phân phối
Nh vậy, ngoài những dịch vụ cơ bản, ICB có những dịch vụ riêng có chính
nhờ sự nhanh nhạy và luôn đi đầu trong việc nghiên cứu công nghệ mới nhằm
ngày càng đa ICB có chỗ đứng vững trong xu thế cạnh tranh và hội nhập kinh
tế quốc tế nh hiện nay.
b. phân tích S.W.O.T
Trong xu thế hội nhập mỗi 1 ngân hàng đều có những điểm mạnh điểm
yếu, thời cơ và thách thức. Trong những đặc điểm chung đó thì NHCTVN
cũng có những đặc điểm riêng của mình.

1. Điểm mạnh:
*Có xuất phát điểm sớm nên cơ sở hạ tầng, công nghệ phát triển hơn so với
các NHTM.
+NHCT là 1 trong 6 ngân hàng quốc doanh hiện nay với thị phần hoạt động
trên 20% có quan hệ lâu dài với khách hàng.
+ Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thơng mại điện tử tại Việt Nam.
+ Hiện nay ngân hàng đà mạnh dạn áp dụng hệ thống thanh toán điện tử
trong quy trình thanh toán của mình. Thực chất đây là quá trình thanh toán,
hạch toán, quản lí, điều hành vốn tập trung trong hệ thống NHCTVN đợc xử lí
hoàn toàn tự động.
* Có mạng lới mở rộng: 126 chi nhánh, 2 sở giao dịch, 500 điểm giao dịch,
735 ngân hàng đại lí trên 60 quốc gia. Tạo điều kiện phát triển, khả năng tiếp
cận nhiều hơn với khách hàng.
* Có đội ngũ cán bộ quản lí và tác nghiệp động, đợc chú trọng đào tạovà
phát triển.
* Dịch vụ đa dạng với chất lợng cao phục vụ nhiều đối tợng khách
hàng, đặc biệt là các loại thẻ với những tính năng v ợt trội nh:G-card, Ccard, S-Card.
* NHCT đang ngày càng đợc bạn bè quốc tế biết đến nhờ việc tăng chất lợng dịch vụ thanh toán quốc tế cùng các hoạt động đại lí, quảng cáo về ngân
13


hàng trong các hội nghị, hội thảo quốc tế và kết hợp với các đại diện thơng
mại của Việt Nam tại các nớc.
* Nhiều ngân hàng nớc ngoài lựa chọn NHCT làm ngân hàng xác nhận L/C
của họ .
* NHCT hiện đang cung cấp cho khách hàng tất cả các phơng thức bảo
lÃnh thông dụng đang đợc sử dụng trong thơng mại quốc tế. Nếu doanh nghiệp
của bạn cần bảo lÃnh tham gia đấu thầu, bảo lÃnh thực hiện hợp đồng, bảo
lÃnh nhận giao hàng,... bạn có thể liên hệ với NHCT để có đợc các chứng th
bảo lÃnh theo tiêu chuẩn quốc tế, đợc chấp nhận rộng rÃi bởi trên 450 đại lí

trong và ngoài nớc của NHCTVN.
* Việc thực hiện đề án cơ cấu lại NHCT đà đạt đợc những kết quả khả
quan: tỉ lệ nợ quá hạn trong tổng d nợ cho vay đợc kiểm soát ở mức 4%(2004),
vốn điều lệ tăng nhanh, hệ số an toàn vốn tăng, tình hình tài chính đợc lành
mạnh hơn.
2. Điểm yếu:
* Do việc mở rộng mạng lới chi nhánh nên bộ máy hoạt động cồng kềnh,
lực lợng cán bộ quản lí các cấp bị dàn trải, năng lực quản lí khó đáp ứng kịp
thời với việc mở rộng qui mô mạng lới kih doanh một cách nhanh chóng.
* Tỉ lệ an toµn vèn thÊp (5,16%) so víi tØ lƯ an toàn vốn tối thiểu theo qui
định là 8%.
* Nợ tồn đọng vẫn còn, cuối 2004 mới xử lí đợc 94%.
* Thiếu vốn trung và dài hạn
3. Thời cơ
* NHCT cũng nh các ngân hàng khác nằm trong khu vực có nhiều cơ hội
thuận lợi. Nớc ta đang trong quá trình toàn cầu hoá, tự do hoá và hội nhập
quốc tế trong lĩnh vực tài chính- ngân tạo thuận lợi cho NHCT tiếp cận với
công nghệ tiên tiến, với các dịch vụ ngân hàng. Ngân hàng có thể tham gia
liên kết với nhiều ngân hàng khác trên thế giới và có thêm điều kiện đào tạo
đội ngũ cán bộ ngân hàng có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ trong giai đoạn phát triển mới.
* Tình hình chính trị xà hội ổn định, an toàn, môi trờng đầu t ngày càng đợc cải thiện tốt hơn, khuôn khổ pháp lí đang đợc điều chỉnh phù hợp với những
quan hệ quốc tế, theo hớng ngày càng gần với qui định chuẩn mực quốc tế.
* Các doanh nghiệp nhà nớc đang đợc cơ cấu, sắp xếp lại, quá trình cổ
phần hoá đang đợc đẩy mạnh.
* Cơ sở hạ tầng cho một thị trờng tài chính- tiền tệ (Nh hệ thống kế
toán, kiểm toán, hệ thống thông tin...) đang trong quá trình xây dựng và
hoàn thiện.
4. Thách thức:
* Sự cạnh tranh từ phía các ngân hàng khác và các tổ chức tài chính tín

dụng trong nớc ngày càng tăng cao nh các ngân hàng t nhân, ngân hàng phi
14


chính phủ... đặc biệt là sức mạnh của ngành bu điện khi họ tham gia vào dịch
vụ ngân hàng.
* Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì ngân hàng cũng chịu sự cạnh
tranh ngày càng tăng lên từ các ngân hàng, tổ chức tài chính tín dụng nớc
ngoài vào hoạt động tại Việt Nam.
* Nhu cầu khách hàng ngày càng cao, đa dạng và đòi hỏi chất lợng dịch vụ,
đồng thời xuất hiện ngày càng nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, do đó ngân hàng
không ngừng nâng cao chất lợng dịch vụ và không ngừng học hỏi cũng nh ứng
dụng công nghệ hiện đại trên thế giới.
* Tính minh bạch cha cao: việc công bố thông tin khách hàng, tính chính
xác trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp còn bị hạn chế, gây khó
khăn trong việc thẩm định, đánh giá để đa ra quyết định cho vay của các ngân
hàng. Dẫn đến rủi ro tiềm ẩn cao cho ngân hàng.
* Cơ sở hạ tầng cho một thị trờng tài chính tiền tệ phát triển còn cha đầy
đủ.
IV/ Chiến lợc và phơng hớng hoạt động của
Ngân hàng trong thời gian tới.
1. Chiến lợc hoạt động:
Những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của NHCTVN đà đặt ra
vấn đề đòi hỏi Ngân hàng phải tiến hành cơ cấu lại một cách căn bản và toàn
diện cả về cơ cấu tổ chức và phơng thức hoạt động phù hợp và hiệu quả hơn.
Đề án cơ cấu lại NHCTVN trong giai đoạn, 2001-2010 đà đợc xây dựng
với nhiều nội dung cải cách có tính đột phá, đợc chính phủ chấp nhận và đợc
triển khai thực hiện kể từ năm 2001. Mục tiêu của đề án là "Xây dựng
NHCTVN thành một Ngân hàng thơng mại nhà nớc hiện đại, hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, kỹ thuật công nghệ cao, kinh doanh đa năng, chiếm thị

phần lớn ở Việt Nam" Để đạt đợc mục tiêu đó, NHCT xác định chiến lợc hành
động với hai giai đoạn:
Giai đoạn I (2001-2005) : Phát triển an toàn, hiệu quả, lành mạnh hoá tài
chính.
Giai đoạn II (Sau 2005) : Chủ động hội nhập và phát triển bền vững.
NHCTVN phấn đấu đa Ngân hàng phát triển toàn diện, cung cấp đầy đủ
các dịch vụ tới khách hàng, thoả mÃn nhu cầu và làm khách hàng hài lòng về
Ngân hàng không chỉ ở sản phẩm mà ở phong cách phục vụ của nhân viên, sự
gần gũi của Ngân hàng với khách hàng, gia tăng giá trị cho Ngân hàng; nâng
cao năng lực cạnh tranh dựa trên yếu tố con ngời, đó là nâng cao năng lực
quản lý, chiêu mộ nhân tài, đào tạo nhân viên... Tiếp tục thực hiện các chiến lợc marketing, xây dựng thơng hiệu Incombank vững mạnh trên thị trờng.
15


2. Phơng hớng hoạt động:
- NHCT đà và đang tiếp tục đẩy mạnh hiện đại hoá công nghệ tin học, kết
hợp phát triển tuần tự, đổi mới từng bớc, ứng dụng kĩ thuật, công nghệ hiện
đại, phù hợp với xu hớng thơng mại điện tử trong nền kinh tế tri thức. Đồng
thời vào khoảng 2008-2010 đạt đợc các thông số COOK khoảng 8%, nợ quá
hạn ở mức dới 3%, tốc độ tăng tài sản nợ, tài sản có bình quân 15% năm
(riêng từ 2001-2005: Tăng 20%) cơ cấu tài sản có d nợ cho vay nền kinh tế và
dân c chiếm 75-80%, còn lại 20-25% là hoạt động trên thị trờng tiền tệ- thị trờng vốn. Xử lý dứt điểm các khoản nợ tồn đọng cho vay, chính sách, nợ giảm,
nợ xoá, các loại lÃi treo. Khắc phục hoàn toàn tình trạng phá sản về mặt kĩ
thuật đảm bảo các thông số an toàn theo qui định của luật các tổ chức tín
dụng.
- Phát triển các nghiệp vụ Ngân hàng: Định hớng phát triển đa năng, tập
trung phát triển các dịch vụ Ngân hàng cá nhân, đặc biệt là dịch vụ thẻ. Ngân
hàng phấn đáu luôn đi đầu trong việc nghiên cứu công nghệ mới nhằm phát
triển những sản phẩm thể hiện đại, tiện ích, đảm bảo sự an toàn tuyệt đối cho
chủ thẻ. Không chỉ dùng lại ở những sản phẩm thẻ ATM, trong tơng lai không

xa NHCTVN sẽ thực hiện tích hợp nhiều loại thẻ với nhau để đảm bảo một
thẻ có nhiều chức năng, cũng nh một điểm thanh toán thẻ có thể chấp nhận đợc các loại thẻ theo phơng châm " tất cả trong một".
Dự kiến trong thời gian thới sẽ phát hành khoảng: 200.000 thẻ ATM,
100.000 thẻ tín dụng Quốc tế và cashcard và trên 300 máy ATM nối mạng với
12 Ngân hàng khác qua hệ thống Banknet.............
Nâng cao năng lực tài chính , xây dựng NHCTVN thành một NHCT chủ
lực và hiện đại của Nhà nớc, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có kĩ thuật
công nghệ cao.

Kết luận & đề xuất
16


Trong xu thế toàn cầu hoá, khoa học công nghệ và sự phát triển ngày càng
đa dạng và phong phú của các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. Để có một chỗ
đứng vững chắc trên thị trờng NHCTVN phải không ngừng đổi mới mọi mặt,
phát huy những thế mạnh đà có, đồng thời khắc phục những điểm yếu còn tồn
tại.
Duy trì và có thể mở rộng đợc thị phần tín dụng cần có hai yếu tố là: Chủ
động đợc nguồn vốn và thu hút đợc nhiều khách hàng làm ăn tốt vay vốn.
Trên cơ sở đó chúng tôi mạn phép ®a ra mét sè ®Ị xt sau:
- ChÝnh s¸ch l·i suất:
Tiếp tục áp dụng chính sách lÃi suất u đÃi một cách linh hoạt và dựa trên một
nguyên tắc nhất quán là lÃi suất cho vay không đợc thấp hơn lÃi suất của các
NHTM khác cùng địa bàn hoạt động.
- Tích cực chủ động tìm đến khách hàng:
Việc chủ động tìm đến khách hàng đợc coi là vấn đề trọng tâm đi vào chiều
sâu trong chiến lợc cạnh tranh. Việc chủ động tìm đến khách hàng giúp cho
ngân hàng có đợc thông tin tơng đối đầy đủ và chính xác về khách hàng của
mình, tránh đợc những rủi ro gây thiệt hại cho ngân hàng. Thêm vào đó ngân

hàng có thể trực tiếp giới thiệu về hình ảnh của mình, các sản phẩm và dịch vụ
tiện ích mà ngân hàng cung cấp bằng các cách nh: Tổ chức họp mặt một nhóm
khách hàng nào đó, các hiệp hội, các tổ chức xà hội, các làng nghề truyền
thống, giới thiệu thông qua các đài phát thanh ở phờng xÃ, niêm yết các thông
tin cần thiết về NHCT, các chính sách của ngân hàng tại trụ sở chính, các chi
nhánh, các điểm giao dịch, các Bộ, cơ quan, tại các điểm giao thông thuận lợi
Đồng thời tìm mọi cơ hội để tự giới thiệu mình với khách hàng.
- NHCT có không nhiều các u đÃi hoặc phần thởng, học bổng đối với học
sinh, sinh viên. NHCT đà cung cấp dịch vụ thẻ S-Card Hoà cùng sức trẻ,
nâng tầm tơng lai, dịch vụ này hớng đến giới sinh viên có nhu cầu dùng thẻ vì
điều kiện học tập xa nhà cha thực sự tập chung vào giới trẻ nói chung là học
sinh, sinh viên một thế hệ tơng lai.
Chúng tôi có một ý tởng để quảng bá hình ảnh của ngân hàng đối với lực lợng đông đảo là sinh viên, học sinh- những khách hàng tiềm năng của ngân
hàng. Tạo sự biết đến về hình ảnh, các sản phẩm và dịch vụ của NHCTVN, hy
vọng lực lợng đông đảo này sẽ trở thành khách hàng thực sự của ngân hàng
trong thời gian trong thời gian không xa.
Những học sinh cấp I, II, III đều cần có túi đựng bài kiểm tra, còn sinh
viên cần có túi để đựng tài liệu, chính vì vậy, NHCT cần hợp tác với công ty
sản xuất túi in hình ảnh, logo, khẩu hiệu hoạt động, các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cung cấp lên túi. Đồng thời phối hợp với các nhà xuất bản báo Nhi
17


đồng , báo Thiếu niên, báo Hoa học trò để tặng kèm 1 túi cùng với mỗi tờ báo
đợc phát hành.
Nh vậy NHCT đang tạo ra sự gần gũi hơn nữa giữa mình và giới trẻ, giới
trẻ sẽ dần dần yêu thích hình ảnh của ngân hàng. Đó là một cơ sở cho để các
khách hàng tiềm năng này lựa chän NHCT.

Biểu phí dịch vụ khách hàng

1 Tài khoản tiền gửi ngoại tệ
1.
Mở tài khoản
1

Miễn phí

1. Số dư tối thiểu khi mở tài khoản đối với doanh nghiệp:

18


1.
500USD
1
1.
Số dư tối thiểu khi mở và duy trì tài khoản đối với cá nhân:
1.
50USD
2
1.
Duy trì tài khoản của cá nhân có số dư bình qn trong tháng
1.
dưới mức tối thiểu
3

2USD/tháng

1.
Thu nhận tiền vào tài khoản

2
1.
2. Tiền mặt
1
- Loại có mệnh giá 1USD-5USD

0.5 % Tối thiểu 2USD

- Loại có mệnh giá 10USD-20USD

0.3 % Tối thiểu 2USD

- Ngoại tệ khác

0.4 % Tối thiểu 2USD

1.
2. Chuyển khoản
3
Chuyển khoản từ các tổ chức tín dụng khác trong nước

2USD

Chuyển khoản trong hệ thống NHCTVN

Miễn phí

1.
Rút tiền từ tài khoản
3

1.
3. Rút tiền mặt ngoại tệ
2
0.15 % Tối thiểu
2USD

Đối với khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân
1.
3. Rút bằng chuyển khoản
3
- Trả cho người hưởng cùng hệ thống NHCTVN
+ Khác chi nhánh

2USD

2. Thanh toán lệnh chi của nước ngồi
- Phí thu từ ngân hàng chuyển tiền đến trong trường hợp lệnh
thanh toán qui định NH chuyển tiền đến chịu phí

0.2 % Tối thiểu
20USD; Tối đa
200USD

3. Chuyển tiền ra nước ngồi
Phí phát hành lệnh chi

0.2 % Tối thiểu

19



2USD; Tối đa
200USD
4. Séc du lịch
4.
1. Thu bằng ngoại tệ
1
1.25 % Tối thiểu
2USD

- Tiền mặt ngoại tệ
4.
1. Thu bằng VND
2
- Chuyển khoản VND

0.3 % Tối thiểu 2USD

4.
Mua séc du lịch
2
4.
2. Trả bằng ngoại tệ tiền mặt
1

1.25 % Tối thiểu
2USD

4.
2. Nộp vào tài khoản tiền gửi ngoại tệ

3

1 % Tối thiểu 2USD

5. Thanh tốn thẻ tín dụng
5.
Rút tiền mặt (ngoại tệ hoặc VND)
1

3%

6. Nhờ thu
6.
Nhờ thu đi
1
6.
1. Nhận và xử lý nhờ thu
1
1 tờ séc thương mại

1USD

6.
1. Thanh toán
2
- Thanh toán nhờ thu gửi đi nước ngồi
0,15% trị giá báo có;
Tối thiểu 10USD; Tối
đa 100USD


1 bộ chứng từ
- Thanh toán nhờ thu gửi đi trong nước

20


6.
1. Từ chối thanh tốn nhờ thu
3

Thu theo phí thực tế
phải trả

6.
Nhờ thu đến
2
6.
2. Thông báo nhờ thu
1

10USD/lần

- Nhận từ nước ngồi gửi đến
1 bộ chứng từ

5USD

6.
2. Thanh tốn
3

- Thanh toán nhờ thu trong nước gửi đến

áp dụng như 1.3.3

7. Đổi ngoại tệ
7.
Đổi ngoại tệ tiền mặt loại giá trị lớn lấy giá trị nhỏ
2

Miễn phí

7.
0,05%; Tối đa 1 triệu
Phí giao dịch hối đoái (Bao gồm cả tiền mặt và chuyển khoản)
4
VND
8.
Đổi giấy phép
2

1USD/lần

9. Kiểm định ngoại tệ (mỗi tờ bạc)

0,2USD/tờ

1
Tín dụng chứng từ
0.
1

0. Về xuất khẩu
1
1
0.
Thơng báo sửa đổi
1.
2

10USD

1
0.
Thanh toán một bộ chứng từ
1.
4

0,075% Tối thiểu
10USD; Tối đa
120USD

1
0.
Chuyển nhượng L/C
1.
6
Trong nước

25USD

Ngoài nước


35USD

21


1
0. Về nhập khẩu
2
1
0.
Phát hành sửa đổi khác
2.
3

15USD/lần

1
0.
Thanh toán L/C
2.
4

0,2%;Tối thiểu
15USD; Tối đa
500USD

1
0. Cam kết thanh toán đối với L/C trả ngay tính trên số tiền chênh
2. lệch giữa giá trị L/C và số tiền ký quỹ đối với L/C

5

-Đối với L/C có thời hạn thanh tốn từ 3-dưới 6 tháng

1
0.
Huỷ thư tín dụng
2.
6

0,25%/quý trên số tiền
chênh lệch; Tối thiểu
10USD; Tối đa
500USD

10USD

1
Bảo lãnh
1.
1
1. Phát hành thư bảo lãnh
1

1%/năm/giá trị bảo
lãnh

1
1. Sửa đổi thư bảo lãnh
4

- Sửa đổi tăng tiền

1%/năm thu trên giá
trị bảo lãnh tăng thêm

- Sửa đổi khác

20USD/lần

1
1. Bảo lãnh hàng đổi hàng (Thu trên tổng kim ngạch)
5

0.25%/quý

1
1. Thông báo sửa đổi thư bảo lãnh của NH nước ngoài
8

10USD

1
1. Tái bảo lãnh
9

0,2%/quý/giá trị bảo
lãnh

1 Các loại bảo lãnh khác
1.


50USD

22


1
0
1
Các dịch vụ khác
2
1
2. Phí rút vốn vay nước ngồi
1

0,2%/số tiền rút vốn;
Tối thiểu 10USD; Tối
đa 500USD

1
2. Tính ký hiệu mật của NH đại lý cho NH trong nước
2

10USD

1
Tính ký hiệu mật và chuyển tiếp điện của NHĐL cho NH trong
2.
25USD
nước

3
1 Phí tra sốt (Trong trường hợp khơng thu được của khách hàng
2. thì thu NH phát lệnh tra sốt-áp dụng cho NH trong nước, NH 5USD
4 nước ngoài tra sốt sẽ thu theo biểu phí NH đại lý)
1
2. Dịch vụ khác theo yêu cầu của khách
5

Theo thoả thuận; Tối
thiểu 5USD

1
Phí chuyển tin qua mạng SWIFT
3
1
3. Trong nước
1
Mở L/C

10USD

Điện khác

3USD

1
3. Ngồi nước
2
Mở L/C


15USD

Điện khác

5USD

- Loại có mệnh giá từ 50USD trở lên

0.2 % Tối thiểu 2USD

1.
Riêng đối với khách hàng là NH trong nước nộp tiền mặt ngoại
2.
Theo thoả thuận
tệ
2
Chuyển khoản từ nước ngoài do các NH trong nước chuyển
đến:

0.03 % Tối thiểu
2USD; Tối đa 20USD

1.
2. Thoái hối lệnh chi đối với NH trong nước
4

5USD bao gồm cả
điện phí

1. Lấy bằng VND (Theo tỷ giá mua ngoại tệ chuyển khoản của


Miễn phí

23


3.
NHCTVN tại thời điểm)
1
Đối với khách hàng là NH trong nước và Cty được phép làm
kiều hối

Theo thoả thuận

+ Cùng chi nhánh

Miễn phí

- Trả cho người hưởng ngồi hệ thống NHCTVN

0.05 % Tối thiểu
2USD;Tối đa 50USD

2. Phí thực hiện thanh toán (bao gồm cả lệnh chi chuyển tiếp từ
1 NHCTVN)
- Phí thu từ người hưởng (Ngồi ra theo u cầu của khách
hàng sẽ thực hiện thu thêm như mục 1.3)
2.
Thoái hối lệnh chi đối với ngân hàng nước ngoài
2


0.1 % Tối thiểu
2USD;Tối đa
100USD
15USD bao gồm cả
điện phí

4.
Bán séc du lịch của tổ chức tài chính nước ngồi
1
- Chuyển khoản ngoại tệ

1 % Tối thiểu 2USD

- Tiền mặt VND (Theo tỷ giá bán ngoại tệ của NHCT tại thời
điểm)

0.5 % Tối thiểu 2USD

4.
Trả bằng VND (Theo tỉ giá mua ngoại tệ tiền mặt của NHCT
2.
tại thời điểm. Riêng séc Amex miễn phí)
2

0.5 % Tối thiểu 2USD

4.
Nộp vào tài khoản tiền gửi VND (Theo tỷ giá mua của NHCT
2.

tại thời điểm)
4

0.5 % Tối thiểu 2USD

5.
Thanh toán thẻ cho các cơ sở chấp nhận thẻ
2

Tối thiểu 2.75 %

- Gửi đi nước ngoài nhờ thu
1 bộ chứng từ

3USD

- Gửi đi trong nước nhờ thu

Miễn phí

1 séc thương mại

0,2% trị giá báo có;
Tối thiểu 2USD; Tối
đa 80USD

1 séc thương mại

0,1% trị giá báo có;
Tối thiểu 2USD; Tối

đa 20USD

1 bộ chứng từ

0,2% trị giá báo
có;Tối thiểu 5USD;
Tối đa 50USD

6. Huỷ nhờ thu theo yêu cầu của người gửi nhờ thu
1.

24

5USD


4
6.
2. Nhận và xử lý nhờ thu
2
1 séc thương mại

1USD

- Nhận từ trong nước gửi đến

Miễn phí

- Thanh tốn nhờ thu nước ngoài gửi đến


0,2%; Tối thiểu
2USD; Tối đa
200USD

7. Đổi tiền mặt ngoại tệ Lấy VND (Theo tỷ giá mua ngoại tệ tiền
1 mặt hiện hành của NHCTVN)

Miễn phí

7.
Đổi ngoại tệ tiền mặt loại giá trị nhỏ lấy giá trị lớn
3

3%. Tối thiểu 2USD

8. Cấp, đổi giấy phép mang ngoại tệ
8. Cấp giấy phép (chỉ cấp giấy phép khi mua hoặc rút ngoại tệ từ
1 NH)

Miễn phí

1
0.
Thơng báo thư tín dụng
1.
1

15USD

1

0.
Thơng báo chuyển tiếp
1.
3

10USD cộng phí phải
trả theo u cầu của

×