Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

An toan giao thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.26 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1: Giao thông đường bộ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. HS hiểu ý nghĩa tác dụng ,tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông . - HS nhận biết nội dung của các biển báo ở khu vực gần trường học ,gần nhà hoặc thường gặp . - Khi đi đường có ý thức tham gia giao thông chú ý đến các biển báo hiệu giao thông II. Nội dung ATGT: 1. Ôn các biển báo hiệu đã học - Biển báo cấm - Biển báo nguy hiểm - Biển chỉ dẫn. 2. Học các biển báo mớ . - Biển báo cấm - Biển báo nguy hiểm - Biển hiệu lệnh. III. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị biển báo. - HS: Vở + SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định tổ chức 2’ 2 Kiểm tra bài cũ: - HS tự nêu. 3 Bài mới: ’ 6 *Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới a) Mục tiêu : HS hiểu được nội dung của các biển báo hiệu - HS nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo hiệu đã học - HS có ý thức thực hiện biển báo hiệu khi qua đường b) Cách tiến hành. Điều khiển người và các phương tiện giao thông đi trên đường người ta đặt các biển báo hiệu giao thông. + Các em đã từng nhìn thấy những biển báo nào? Biển báo đó có ý nghĩa gì? - GV nhắc lại ý nghĩa của một số biển báo *Chơi trò chơi : Chọn 3 nhóm mỗi - HS nên chơi trò chơi nhóm 4 em chia cho mỗi em 1 biển báo đã học .Lần lượt 3 em nênchọn - HS nhận xét biển báo đúng với biển báo đã cầm - GV nhận xét ’ 14 *Hoạt động 2: Tìm hiểu nội đung biển báo mới a) Mục tiêu: HS biết thêm 12 biển.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> báo mới trong nội dung đã học Củng cố nhận thức về đặc điểm của các lại biển báo b) Cách tiến hành: GV đưa ra: biển số 11a;122 + Em có nhận xét gì về hình dạng màu sắc, hình vẽ của biển? + Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? + Căn cứ vào hình vẽ trên em cho biết nội dung cấm của biển là gì? + GVđưa ra biển: 108; 209; 233 nêu hình dáng màu biển, hình vẽ ? - Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo hiệu này là gì ? + Căn cứ vào hình vẽ bên trong em biết nội dung biển báo hiệu sự nguy hiểm của biển?. 7’. 3’. + Với biển báo hiệu 301 (a,b.c.d)thuộc nhóm biển báo hiệu nào ?có nội dung hiệu lệnh gì. *Hoạt động 3: Trò chơi biển báo a) Mục tiêu: Học sinh nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu. b) Cách tiến hành: - Chia làm 5 nhóm GV treo các biển báo + Y/C học sinh nhớ lại biển nào tên là gì? - GVchỉ bất kỳ một biển báo nói ý nghĩa và tác dụng của biển báo IV. Củng cố- dặn dò: ? Biển báo như thế nào là cấm người đi xe đạp? Dựa vào đâu mà em biết? - GV tóm tắt lại mội lần cho HS ghi nhớ.. + Hình tròn - Màu: nền trắng, viền đỏ - Hình vẽ : màu đen + Đây là biển báo cấm -Biển 11a - Hình tròn Màu :nền trắng viền đỏ Hình vẽ : chiếc xe đạp chỉ cấm đi xe đạp - Biển 113: Chỉ ý nghĩa dừng lại - HS nêu- Biển báo nguy hiểm - Biển báo 208: Báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên. - Biển báo 209: báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn. + Biển 301(a,b,c,d) hướng đi phải theo + Biển báp 303:giao nhau chạy qua vòng xuyến. + Biển 304: Đường dành cho xe thô xơ + Biển 305: Đường dành cho người đi bộ. + Mỗi nhóm một em lên gắn tên biển gắn xong lên tiếp tên của biển khác lần lượt cho đến hết. - HS đọc - HS nhận xét. - HS nhắc lại - Lắng nghe - Ghi nhớ. Bài 2 : VẠCH KẺ ĐƯỜNG - CỌC TIÊU - RÀO CHẮN I. Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn trong giao thông.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ, đảm bảo ATGT. II. Chuẩn bị : - GV: Phong bì, các biển báo hiệu, phiếu học tập. - HS : Sách vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ’ 1 1. Ổn định tổ chức : ’ 3 2. KTBC : - gọi 1 số HS lên chỉ và gọi tên 1 số biển báo đã học - GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới : ’ 4 *Hoạt động 1: Ôn lại bài cũ và giới thiệu bài mới. a- Mục tiêu : HS nhớ lại đúng tên của 23 nội dung của các biển báo hiệu đã học - HS nhận biết và ứng xử nhanh khi gặp biển báo b- Cách tiến hành: Hộp thư *Trò chơi 1: chạy GV giới thiệu trò chơi và phổ biến luật - HS nghe theo sự hướng dẫn của GV chơi và chơi *Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV thông ’ 10 * Hoạt động 2: Vạch kẻ đường a-Mục tiêu : HS hiểu được sự cần thiết của vạch kẻ đường - HS biết vị trí của các loại vạch kẻ khác nhau b- Cách tiến hành : - Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên - HS trả lời đường? - Em có thể mô lại vạch kẻ trên đường mà em nhìn thấy. - Em nào biết người ta kẻ những loại vạch ở trên đường để làm gì? - Để chia làn đường làn xe ,vị trí - GVgiải thích thêm một số loại vạch kẻ hướng đi ,dừng lại đường và ý nghĩa . ’ 8 *Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu hàng rào chắ . - HS trả lời a- Mục tiêu : HS nhận biết được thế nào là cọc tiêu ,rào chắn trên đường và tác dụng của nó . b- Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4’. 3’. 1. Cọc tiêu : - GV cho HS quan sát tranh và giải thích - GV giới thiệu các dạng cọc tiêu - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? 2. Rào chắn - Rào chắn ngăn không cho người và xe cộ qua lại Có 2 loại rào chắn : +Rào chắn cố định + Rào chắn di động *Hoat động 4: Kiểm tra sự hiểu biết - GV phát phiếu và giải thích qua về nhiệm vụ của HS 1-Kẻ nối giữa 2 nhóm 1 và 2 sao cho đúng nội dung + Vạch kẻ đường + Cọc tiêu + Hàng rào chắn - Nhận xét, rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố- Dặn dò: + Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? + Hàng rào chắn có mấy loại ? Qua bài các em đã biết được ý nghĩa của các vạch kẻ đường và cọc tiêu... - Về nhà học bài và tập vẽ các biển báo hiệu đã học, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Cọc tiêu cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường ... - Thường được đặt ở mép các đoạn đường các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn ... - Mục đích không cho người và xe cộ qua lại. - Bao gồm cả các vạch kẻ đường ,mũi tên và các chữ viết - HS nhận xét + Để phân chia làn đường … + Có 2 loại. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. Bài 3:. ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu . - Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thường dễ đi ,nhưng phải bảo đảm an toàn. + HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể đi xe ra đường phố. + Biết được nhưng qui định của luật giao thông đường bộ.... - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Có ý thức chỉ đi xe của cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. III. Chuẩn bị; - GV: Hai chiếc xe đạp nhỏ, Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến, một số hình ảnh đúng và sai - HS : Sách vở III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ’ 1 1. Ổn định tổ chức: - HS lớp hát. ’ 2 2 Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: ’ 8 *Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn a- Mục tiêu: Giúp học sinh xác định đươc thế nào là một chiếc xe đạp bảo đảm an toàn HS biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp ra đường b- Cách tiến hành + Ở lớp ta có nhưng ai đã biết đi xe đạp? + Các em có thích được đi học bằng xe - HS trả lời đạp không? - GV đưa ra hình ảnh 1 số chiếc xe đạp +Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe đạp ntn? - HS thảo luận nhóm. * Kết luận : Muốn đảm bảo an toàn khi đi - Phải chắc chắn có đèn phanh có đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ ,xe đạp chuông ... phải còn tốt ,phải có đủ các bộ phận đặc biệt là phanh và đèn . ’ 12 *Hoạt động 2: Những qui định để đảm bảo an toàn khi đi đường a-Mục tiêu : HS biết những qui định đối với người khi đi xe đạp trên đường - Có ý thức nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường bộ b- Cách tiến hành . - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và sơ đồ phân tích hướng đi đúngvà sai + Chỉ trong tranh những hành vi nào sai? + GV cho HS kể những hà? - Thảo luận nhóm 4 + Theo em để đi xe đạp an toàn người đi - Đại diện nhóm trả lời và phân tích xe đạp phải đi ntn? trên sơ đồ - Không được đi lạng lách - Không đèo nhau đi dàn hàng ngang *Kết luận : Nhắc lại qui định đối với - Không được đi vào đường cấm người đi xe đạp - Không buông thả hai tay. ’ 8 * Hoạt động 3: Trò chơi giao thông a-Mục tiêu : Củng cố những kiến thức của + Đi bên tay phải ,đi sát lề đường học sinh về cách đi đường an toàn - Đi đúng hướng đường làn đường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. - Thực hành và xử lícác tình huống đi xe dạp b- Cách tiến hành - Dùng sơ đồ treo bảng và gọi học sinh xử lí các tình huống - Khi phải vượt xe đỗ trên đường - Khi phải đi qua vòng xuyến . - Khi đi từ trong ngõ ... IV. Củng cố Dặn dò: + Khi đi xe đạp ra đường thì phải thực hiện ntn? * Liên hệ: => Hàng ngày khi đi xe đạp trên đờng các em phải.... - Về học bài và nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông đường ... Chuẩn bị bài: Lựa chọn đường đi an toàn - NX tiết học.. - Muốn rẽ phải giơ tay xin đường - Đêm đi phải có đèn phát sáng. - Nên đội mũ bảo hiểm - Phải là xe đạp nữ - Phải có cọc yên thấp - Hạ tay lái xuống thấp. - HS trả lời. - Ghi nhớ. Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. Mục tiêu . - Học sinh biết giải thích so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường bộ an toàn ĐBAT đi tới trường ... - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn II. Đồ dùng day - học: - GV: Phiếú thảo luận, thước để chỉ, sơ đồ bằng giấy lớn. - HS : SGK, vở III. Các hoạt dạy - học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định tổp chức: - HS hát..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2’ 5’. 12’. 8’. 2 Kiểm tra bài cũ: Khi đi xe đạp như thế nào là an toàn? 3 Bài mới: *Hoạt động 1: Ôn bài trước. a- Mục tiêu . - Giúp học sinh nhớ lại kiến thức bài đi xe đạp an toàn b- Cách tiến hành Hoạt động cá nhân + Em muốn đi ra đường bằng xe đạp để bảo đảm an toàn em có những điều kiện gì? + Khi đi xe đạp ra đường em cần thực hiện tốt những qui định gì? c- Kết luận: Nhắc lại kiến thức đi xe đạp trên đường *Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn: a-Mục tiêu: - HS hiểu ntn là con đường đi an toàn .Có ý thức và cách lựa chọn con đường đi an toàn để đi học. b- Cách tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. +Theo em con đường hay đoạn đường ntn là an toàn? + Theo em con đường ntn là con đường không an toàn? - GV nhận xét *Hoạt động 3: Chọn con đường đi an toàn đến trường a- Mục tiêu : - HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để đi học hay đi chơi - HS xác định được những điểm ,đoạn đường kém an toàn . b- Cách tiến hành : - GV đưa ra sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có 2-3 đường đi đẻ học sinh quan sát - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ - GV gọi 1- 2 học chỉ ra con đường đi an toàn từ A-B. - Y/C học sinh phân tích c- Kết luận : - Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường đi an toàn dù phải. - HS nêu.. + Xe phải đúng là xe dành cho trẻ , phải còn tốt có phanh ... + Em phải đội mũ bảo hiểm đi sát về bên phải .... - HĐ nhóm đôi, báo cáo. + Mặt đường phẳng, trải nhựa hoặc bê tông.... + Đường gồ gề, hẹp, có nhiều vật cản trở...... - Thảo luận nhóm, báo cáo. + Đường phẳng thẳng, ường một chiều .,có đèn chiếu sáng, ó biển báo hiệu giao thông ... + Đường gồ ghề, ó nhiều khúc ngoặt ,qua sông suối, ó nhiều dốc . - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6’. 3’. đi xa hơn. * Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ a- Mục tiêu : - HS biết vận dụng vào thực tế con đường đi học của các em ... - Luyện cho HS biết tự vạch cho mình đường đi học an toàn nhất . b- Cách tiến hành - Gọi 1-2 em học sinh lên giới thiệu con đường từ nhà em đến trường. + Em có thể đi đường nào khác đến trường ?vì sao em không chọn con đường đó ? c- Kết luận: - Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp ,các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lí và bảo đảm an toàn :Ta chỉ đi theo con đường an toàn dù có phải đi xa hơn . V. Củng cố: + Em có thể chọn con đường đi qua sông suối để đi gần hơn không ? ? Đi như thế nào là an toàn V. Tổng kết - Dặn dò:. Tiết: 2. - HS quan sát hình vẽ . + Em không chọn con đường đó vì đó là con đường không an toàn. - HS lắng nghe. + Em có con đường đi qua suối gần hơn nhưng em không đi vì con đường này rất nguy hiểm. - Lựa chọn và đi đúng làn đường của mình. AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY. I. Mục tiêu: - HS biết mặt nước cũng là phương tiện giao thông .Nước ta có đường bờ biển dài ,có nhiều sông ...nên giao thông đường thủy thuận lợi và cố vai trò rất quan trọng . + HS biết tên gọi các loại giao thông đường bộ . + HS biết biển báo hiệu giao thông trên đường thủy ... - HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường đường thủy thường thấy và tên gọi của chúng , HS nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy . - Thêm yêu quý Tổ Quốc vì biết có điều kiện phát triển giao thông đường thủy . Có ý thức khi đi trên đường thủy . II. Chuẩn bị : - GV: Mẫu 6 biển báo hiệu giao thông đường thủy. Hình ảnh các phương tiện giao thông đường thủy. - HS : Sách vở III. Các hoạt động chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định tổ - Cho HS hát. - HS hát. chức. 2 KTBC - Nêu cách lựa chọn đường đi 3 Bài mới an toàn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 12’ *Hoạt động 1: Ôn - Giới thiệu bài mới tập bài cũ giới - HS biết được những nơi nào a- Mục tiêu;l có thể đi lại trên mặt nước . - Chúng ta đã được học các phương tiện giao thông nào ? - Ngoài hai loại dường này , em - HS nêu nào biết người ta có thể đi lại - HS nêu bằng đường giao thông nào ? - GV sử dụng bản đồ để giới b-Cách tiến hành. thiệu sông ngòi và đường biển nước ta . c-Kết luận: - Giao thông đường thủy rẻ tiền vì không phải làm đường ... - HS nêu - HS hiểu nơi nào có phương tiện giao thông đường thủy . - Giao thông đường thủy có ở khắp nơi thuận tiện như giao 12’ *Hoạt động 2: thông đường bộ . Tìm hiểu về giao - Em thấy tàu thuyền đi trên thông đường thủy mặt nước ở những đâu ? trên biển . + Những nơi nào có thể đi lại a-Mục tiêu : trên mặt nước được ? - Tàu thuyền có thể đi lại từ 14‘ b- Cách tiến hành. tỉnh này sang tỉnh khác ,tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành ... - Người ta chia giao thông đường bộ thành hai loại :GT đường thủy nội địa và đường biển . c-Kết luận : - GT đường thủy ở nước ta rất 10’ *Hoạt động 3: thuận tiện vì có nhiều sông ... - HS nêu Phương tiện giao - HS biết tên gọi các phương thông đường thủy tiện giao thông đường thủy nội nội địa . địa . a-Mục tiêu: + Ở đâu có mặt nước cũng có b- Cách tiến thể đi lại được trở thành đường hành . giao thông ? + Nêu ví dụ ? + Để đi lại trên mặt nước được em cần những loại phương tiện cơ giới nào ? - Cho học sinh xem tranh ảnh về các loại phương tiện GTĐT - HS nêu. + Có thể xảy ra tai nạn ntn? + Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu giao thông đường bộ ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV giới thiệu 6 biển báo hiệu - HS quan sát. giao thông đường -Biển báo cấm đậu + Nhận xét về hình dáng mầu sắc , hình vẽ ? - Biển này cấm các loại tàu thuyền đỗ ở khu vực cắm biển . -Biển báo cấm thuyền không được đi qua . - HS nêu c-Kết luận : - Cho lớp hát bài con kênh xanh xanh - HS h 3’ IV. Củng cố: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài - Dặn dò: sau Rút kinh nghiệm bổ xung:,…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 6 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I. Mục tiêu : - HS biết các nhà ga ,bến tàu ,bến xe...là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách . + HS biết cách lên xuống tàu xe ,ca nô,... một cách an toàn . + HS biết các qui định khi ngồi ô tô con ,xe khách ,tàu ... - Có kỹ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng như xếp hàng khi lên xuống... - Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng để đảm bảo an toàn . II. Nội dung: 1. Các loại phương tiện giao thông công cộng. - Đi trong các thành phố; xe buýt ,tắc xi ... - Đi dường dài: Ô tô khách, tàu, ca nô... 2. Những qui định. - Lên xuống tàu xe ... - Khi lên xuống phải xếp hàng trật tự . - Ngồi trên ô tô con phải thắt dây an toàn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ’ 1 1. Ổn định tổ chức - Cho HS hát. - HS hát ’ 5 2. Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các phương tiện 3. Bài mới : giao thông đường thủy. ’ 9 *Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga bến tàu + Trong lớp ta ai đã được - Học sinh nối tiếp nhau kể. bến xe. bố mẹ cho đi chơi xa đi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bằng xe khách ? + Người ta gọi những nơi - Bến xe. bến tàu. bán vé ô tô tàu gọi là gì ? GV: Ở những nơi để bán - HS lắng nghe vé và khách chờ nên xe là bến xe .Nhưng muốn đi xe buýt ta phải đến bến xe buýt để mua vé chờ giờ tàu ,xe khởi hành mới đi. 9’. 10’. 3’. * Hoạt động 2: Lên xuống tàu xe .. + Khi lên xe để phía bên nào của đường ? + Khi lên tàu xe ta lên như thế nào ? + Ngồi vào xe ngồi như thế nào?. + Phía tay phải theo chiều xe đi. + Ta phải từ từ theo thứ tự không xô đẩy + Ngồi ngay ngắn tay vịn vào thành ghế ngồi đúng số ghế.. + Đi tàu cần tìm đúng toa và số ghế ghi trong vé. - GV hướng dẫn. - Khi lên xuống xe cần chú - Lắng nghe. ý. + Chỉ lên xuống khi xe dừng hẳn. + Khi lên xuống phải theo thứ tự không chen lấn xô đảy. + Phải bám chác vào tay vịn. + Xuống xe không được chạy ngang đường. *Hoạt động 3: Ngồi + Khi lên xe ta thấy có những + Có rất nhiều ghế xếp theo trên tàu xe. gì ? thứ tự .Mọi người ngồi vào ghế. + Có được thò đầu và tay ra + Không được thò đàu và tay ngoài không ? ra ngoài. GV: Khi ngồi trên xe phải tuân theo qui định chung .Không đùa nghịch , không thò đầu ra ngoài ,tay ra ngoài vì rất nguy hiểm , không ném các đồ vật ra ngoài cửa sổ ... - GV nhắc lại các thái độ, - Lắng nghe, ghi nhớ. những qui định khi lên. xuống xe và ngồi trong xe 4. Tổng kết - Dặn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dò:. - Các nhà ga ,bến tàu ,bến xe...là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ đậu để đón khách ......... - Về nhà nhớ quan sát xem các tranh ảnh có liên quan đến bài học. Xem và ghi nhớ các bài đã học. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm bổ xung: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×