Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

De HSG Vat Ly 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.49 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỤC NGẠN ĐỀ CHÍNH THỨC. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Vật lý 9 Thời gian làm bài: 120 phút. (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1. (4 điểm) Câu 1. (4 điểm) A Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. R1 R2 Biết: R1 = R2 = 16Ω , R3 = 4Ω , R4= 12Ω. Hiệu điện C D thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi U = 12V, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. A  R3 R4 a) Tìm số chỉ của ampe kế? b) Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. B Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu? Câu 2. (5 điểm) +U Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V luôn không đổi, R1 =12Ω, đèn Đ có ghi 6V-6W, Rb điện trở toàn phần của biến trở Rb = 36Ω. Coi điện trở của A B đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ. C a) Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. X R 1 Đ Hãy tìm : - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút. b) Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần có tỉ lệ như thế nào? Câu 3. (3 điểm) Ba ngời đi xe máy từ A đến B với vận tốc không đổi. Ngời thứ nhất và ngời thứ hai xuÊt ph¸t cïng mét lóc víi c¸c vËn tèc t¬ng øng v1 = 30km/h vµ v2 = 36km/h. Ngêi thø ba xuÊt ph¸t sau hai ngêi nãi trªn 30 phót. Kho¶ng thêi gian gi÷a hai lÇn gÆp cña ngêi thø ba víi hai ngêi ®i tríc lµ 1 giê. T×m vËn tèc cña ngêi thø ba. Câu 4. (5 điểm) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm 1. Nêu ít nhất một ứng dụng của thấu kính này trong thực tế và tính độ bội giác của thấu kính. 2. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm, A thuộc trục chính. a) Vẽ và xác định vị trí ảnh của AB. b) Giữ vật cố định và dịch chuyển thấu kính một đoạn x sao cho khoảng cách từ ảnh thật đến thấu kính giảm 5cm so với lúc đầu. Xác định x và chiều dịch chuyển của thấu kính. Câu 5. (3 điểm). Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 10kg nước ở nhiệt độ 60 0C, bình 2 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta rót một lượng nước ở bình 1 sang bình 2, khi có cân bằng nhiệt lại rót lượng nước như cũ từ bình 2 sang bình 1. Khi đó nhiệt độ bình 1 là 580C. a) Tính khối lượng nước đã rót và nhiệt độ của bình thứ hai. b) Tiếp tục làm như vậy nhiều lần, tìm nhiệt độ mỗi bình. .................................... Hết ...................................... Họ và tên: ........................................................ Số báo danh: .......................

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×