Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên : Phạm Thị Ngọc Phượng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Thế nào là phép tu từ nói giảm nói tránh? A, Là đối chiếu hai sự vật , hiện tượng có nét tương đồng để làm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt. B, Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật , hiện tượng. C, C Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị , uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn , ghê sợ , nặng nề ; tránh thô tục ,thiếu lịch sự. Câu 2: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh ? A. Bác trai đã khá rồi chứ ? BB. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! C . Nắng ấm, sân rộng và sạch..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy tìm cụm chủ vị của ba câu dưới đây? A, Bác trai đã khá rồi chứ ? Bác trai / đã khá rồi chứ ? C V B, Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão / hãy yên lòng mà nhắm mắt! C V C, Nắng ấm, sân rộng và sạch. Nắng / ấm, sân / rộng và sạch. C V C V.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ở lớp 6 , lớp 7 các em đã học câu xét theo cấu tạo ngữ pháp với những kiểu câu: - Câu trần thuật đơn . - Câu đặc biệt . - Câu rút gọn . - Câu đơn mở rộng thành phần ( Dùng cụm CV để mở rộng câu ). Câu : “Nắng ấm, sân rộng và sạch.” có thuộc một trong những kiểu câu em vừa kể trên không ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 44. GV GV :: Phạm Phạm Thị Thị Ngọc Ngọc Phượng Phượng Lớp Lớp dạy dạy :8 :8 BB.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TiÕt 44. I. Đặc. điểm của câu ghép:. * Ví dụ : (SGK/111). THẢO LUẬN NHÓM. -Tìm -Tìm các các cụm cụm C-V C-V ?? Cụm Cụm C-V C-V nào nào là là cụm cụm lớn, lớn, cụm cụm C-V C-V nào nào là là cụm cụm nằm nằm trong trong cụm cụm lớn lớn ấy ấy ?? Các Các vế vế này này có có quan quan hệ hệ như như thế thế nào? nào? Nhóm Nhóm 1,2: 1,2: câu câu (2) (2) Nhóm Nhóm 3: 3: câu câu (5) (5) Nhóm Nhóm 4: 4: câu câu (7) (7). (1) Hàng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và năm trên không những đám mây bàng rụng bạc, Hàng cứ vàocó cuối thu, lá ngoài đường lòng và tôi trên lại nao nứccó những kỷđám niệmmây mơnbàng manbạc, của nhiều không những buổitôitựu lòng lạitrường. nao nức những kỷ niệm mơn man của buổi (2) Tôi quên thế nào được những cảm giác tựu trường. trong sáng nảy nởnhững trong cảm lònggiác tôitrong như sáng mấy Tôi quên thếấy nào được hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang ấycành nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm đãng. cười giữa bầu trời quang đãng. (3) Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì vì hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hồi ấy tôi không biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. (4) Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹnón lànmẹ đầulần tiên đi tiên đến đi trường, lòng tôilòng lại tôi tưng dưới đầu đến trường, lại bừng rã.rộn Buổi hôm mai ấy, một mai buổi đầy tưng rộn bừng rã. mai (5) Buổi hôm buổi ấy, một sương thu và gió lạnh, yếm mẹ nắmtôi tayâu tôi yếm dẫn mai đầy sương thu mẹ và tôi gióâulạnh, đinắm trên con dài vàcon hẹp.đường Con đường tay đường tôi dẫnlàng đi trên làng này dài tôi và đã quen lại lắm lần, nhưng tự nhiên thấy lần, lạ. hẹp. (6)điCon đường này tôilần đãnày quen đi lại lắm Cảnh vậtlần chung tôi thấy đều lạ.(7) thay đổi, vì chính lòng nhưng này quanh tự nhiên Cảnh vật chung tôiquanh đang có thay đổiđổi, lớn: vì hôm nay lòng tôi đi học. tôisự đều thay chính tôi đang có sự(Thanh thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Tịnh, Tôi đi học) (Thanh Tịnh, Tôi đi học).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 43:. CÂU GHÉP. Nhóm Nhóm 1,2: 1,2: Câu Câu (2) (2) 1. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng CN1. VN1. C2. Bæ n g. V2. ữ. tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng . C3 T L: Cụm CN1-VN1 là cụm lớn, hai. V3. Bæ ngữ. cụm C2-V2 và C3-V3 là phụ ngữ cho động từ trung tâm “quên” vµ “ n¶y në”. Giữa chúng có mối quan hệ bao hàm so sánh: “như”.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhóm 3 :-Xét câu (5) có mấy cụm C-V? (5) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng CN VN dài và hẹp. TL: Một cụm C-V; chủ ngữ(mẹ tôi)-vị ngữ (âu yếm nắm tay tôi dắt đi trên con đường làng dài và hẹp.) có 2 trạng ngữ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhóm 4:Câu (7) có mấy cụm C-V? (7) Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi, vì chính lòng tôi/ C1 C2 V1 V1 C1 C2. đangV2 có sự thay đổi lớn: hôm nayC3tôi / đi V3 học. V2 C3 V3 ? Các cụm C-V ở câu(7) có bao chứa lẫn nhau không ? Các vế này có quan hệ như thế nào? TL: Không bao chứa, các vế có mối quan hệ không bao hàm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TiÕt 44. I. Đặc. điểm của câu ghép:. * Ví dụ : (SGK/111) * Kết luận:. Kiểu cấu tạo câu. Câu cụ thể. Câu có một cụm C-V. 2. Câu có hai hoặc nhiều cụm C-V. Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn. 5. Các cụm C-V không bao chứa nhau. 7. Kiểu câu. Câu Câu đơn đơn Câu Câu đơn đơn mở mở rộng rộng thành thành phần phần Câu Câu ghép ghép.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TiÕt 44. I. Đặc. điểm của câu ghép:. * Ví dụ : * Kết luận: * Ghi nhớ 1: SGK/112. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TiÕt 44. I. Đặc điểm của câu ghép: * Ví dụ :. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành.Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.. * Kết luận: * Ghi nhớ 1 : SGK/112. 1. Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đờng rụng nhiều C1 V1. II. Cách nối các vế câu ghép: * Ví dụ :. và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại C2 V2 C3 nao nøc nh÷ng kØ niÖm m¬n man cña buæi tùu trêng. V3. => Dùng quan hệ từ và dấu phẩy..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TiÕt 44. I. Đặc điểm của câu ghép: * Ví dụ : * Kết luận:. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu. 2. 2. Vì Vì trời trời mưa mưa to to nên nên đường đường rất rất trơn trơn ... * Ghi nhớ 1 : SGK/112. C1 C1. V1 V1. C2 C2. V2 V2. II. Cách nối các vế câu ghép:. * Ví dụ :. => Dùng cặp quan hệ từ .. 3. Tôi im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi càng thắt lại, C1. C2. V1. V2. khoé mắt tôi đã cay cay. C3. V3. => Dùng dấu hai chấm , dấu phẩy.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TiÕt 44. I. Đặc điểm của câu ghép: * Ví dụ. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.. * Kết luận: * Ghi nhớ 1 : SGK/112 II. Cách nối các vế câu ghép:. * Ví dụ :. 4. Nớc sông càng dâng lờn bao nhiêu thì đồi núi. C2. v1. C1. cµng d©ng cao bÊy nhiªu. V2. => Dùng cặp phó từ , đại từ .. 5. Anh đi đờng này, em đi đờng nọ. C1. V1. C2. => Dùng cặp chỉ từ. V2.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TiÕt 44. I. Đặc điểm của câu ghép: * Ví dụ. Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.. * Kết luận: * Ghi nhớ 1 : SGK/112. Hai cách nối. II. Cách nối các vế câu ghép:. * Ví dụ Dùng từ nối. * Kết luận :. Không dùng từ nối. * Ghi nhớ 2: SGK/112. III. Bài tập:. Một QHT. Một cặp QHT. Cặp phó từ, đại từ, chỉ từ. Dấu phẩy. Chấm phẩy. Hai chấm.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TiÕt 44 Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?. (3) U van Dần, u lạy Dần ! C1 V1 C2 V2 (5) Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu, thầy Dần mới được về với Dần chứ ! C1 V1 C2 V2 C3 V3 (6) Sáng ngày người ta đánh trói thầy Dần như thế, Dần có thương không. C1 V1 C2 V2 (7) Nếu Dần không buông chị ra, chốc nữa ông lý vào C1 V1 C2 V2 đây, ông ấy trói nốt cả u, trói nốt cả Dần nữa đấy. C3 V3.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TiÕt 43 Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn trích và cho biết trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?. Cô tôi chưa dứt câu , cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra C1. V1. C2. V2. tiếng . Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như C1. V1. hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà V3. C2. V2. cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. V2. ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 44: CÂU GHÉP. Bài tập 2 : Sgk/113 Với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây hãy đặt một câu ghép . a/ Vì … nên …( hoặc bởi vì…cho nên …) b/ Nếu …thì …( hoặc giá …thì…) c/ Tuy … nhưng …( hoặc mặc dù …nhưng…) d/ không những…mà…(hoặc không chỉ…mà…).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRÒ CHƠI : THỬ TÀI ĐỐI ĐÁP. 1. 2. 3. 4.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Vì bạn Nam không thuộc bài ....................
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Do nó chủ quan............... ............................................
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tại trời mưa.................. ......................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nếu Nam chăm học................ Slide 20.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 43: CÂU GHÉP. Bài tập 3 : Sgk/113 Chuyển những câu ghép em vừa đặt ở bài tập 2 thành những câu ghép mới bằng một trong hai cách sau : a/ Bỏ bớt một quan hệ từ . b/ Đảo lại trật tự các vế câu ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TiÕt 44. * Bài tập 3:. - Vì. Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao.. * Cách 1: + Nam chăm học nên bạn ấy đạt kết quả cao. + Vì Nam chăm học, bạn ấy đạt kết quả cao. * Cách 2: Nam đạt kết quả cao vì bạn ấy chăm học..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -. *Bài vừa học: - Nắm đặc điểm, cách nối các vế câu ghép. - Phân biệt câu ghép với câu đơn mở rộng thành phần. - Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập. -Vẽ sơ đồ tư duy bài học vào vở. *Bài sắp học: “ Câu ghép ” ( tiếp theo ) - Trả lời câu hỏi phần I sgk /123. => Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>