Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giao an so lop 6 chuong 1 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.25 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ch¬ng i : «n tËp vµ bæ tóc vÒ sè tù nhiªn Ngay soan. Lơp Ngay day. 9/ 8 / 2015. TiÕt 1:. 6A1 17.8.2015. tËp hîp – phÇn tö cña tËp hîp. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được các đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 2. Kĩ năng : - Biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu  và . 3. Thái độ : - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên : Các ví dụ về tập hợp , cách viết tập hợp - Học sinh: Đọc trước bài: “Tập hợp, phần tử của tập hợp”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động Hai học sinh đối thoại : Trên bàn học của bạn thướng dể những đồ vật gì ? Trong cặp sách bạn có những đồ vật gì? GV ĐVĐ: Giới thiệu chương và bài học như sách giáo khoa. *Hoat động hình thanh kiến thức mơi Hoạt động của GV và HS. Nội dung. ? Kể tên các đồ vật trên bàn giáo viên ? - GV: Khi đó ta nói: Tập hợp các đồ vật trên bàn giáo viên là cặp, sách, vở, phấn, giẻ. ?Tên các bạn học sinh ở tổ 1 ? - GV: Khi đó ta cũng nói: tập hợp các học sinh ở tổ 1 là …. ? Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ?. 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật (cặp, sách, vở, phấn, giẻ) trên bàn giáo viên.. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS - GV: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 gồm 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. ? Tập hợp 3 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái ? ? Lấy ví dụ về tập hợp ? -GV: Ta có thể lấy được vô số ví dụ về tập hợp . Vậy khi đưa nó vào trong toán học ta sẽ hiểu nó ntn ? Có những cách viết hay kí hiệu gì ? - GV: + Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. + Giới thiệu cách việt tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 + Giới thiệu các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 là các phần tử của tập hợp A và đưa ra kí hiệu và cách đọc. ? Số 5 có là phần tử của tập hợp A ? - GV: Đưa ra kí hiệu và cách đọc. - GV: Đưa bài tập sau: Bài tập:Điền số hoặc kí hiệu thích hợp? 3  A ; 7  A ;   A. ?Đặt tên tập hợp B các chữ cái a, b, c. Hãy viết tập hợp đó ? ?Các phần tử của tập hợp B ? - GV: Đưa bài tập sau: Điền chữ và kí hiệu thích hợp? aB;1B;B - GV: Giới thiệu hai chú ý ở sách giáo khoa. - GV: Giới thiệu thêm cách viết của tập hợp A: A = x  N/ x < 5 - viết theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp đó. ? Các cách viết tập hợp ? - GV: Đưa ra phần tổng quát như SGK. - GV: Giới thiệu minh họa tập hợp như SGK.. Nội dung 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.. - Tập hợp các chữ cái a, b, c. 2. Cách viết. Các kí hiệu. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ta viết: A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 hay A = 1 ; 4 ; 0 ; 3  trong đó 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu 1  A: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. Kí hiệu 5  A : 5 không là phần tử của A..  Chú ý: (sgk).  Tổng quát: (sgk).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV và HS - GV: Cho học sinh làm ?1 và ?2 ra giấy nháp. - HS: Tại chỗ trả lời. - GV: Chú ý cho học sinh mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.. Nội dung ?1 D = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 hoặc D = x  N/ x < - 7 2  D, 10  D ?2 M = N, H, A, T , R, G. *Hoạt động luyện tập thực hành - GV: Cho học sinh làm bài tập 1 ra giấy nháp. - HS: 1 học sinh lên bảng trình bày - GV: Cho học sinh làm bài tập 2. - HS: Nhận xét, đánh giá. - GV: Vẽ hai vòng kín trên bảng. - HS: Lên bảng ghi các phần tử của các TH ở bài 1 và bài 2 vào hai vòng tròn kín đó. -GV: Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong tiết học.  Bài 1. (sgk/6) A = 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 12  A, 16  A.  Bài 2. (sgk/6) C = T, O, A, N, H, O. *Hoạt động vận dụng - Lấy các ví dụ về tập hợp. - Nắm được hai cách viết của một tập hợp. - Biết sử dụng các kí hiệu  và  để biểu thị mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp ? Nêu các cách viết tập hợp.. Bài tập:. ? Hoạt động nhóm đôi vào phiếu học tập.. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ lớn hơn 7 nhỏ hơn 25 bằng hai cách sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông.. ? Các nhóm chấm chéo. 11  A; 16  A ; 19  A; 27  A. *Hoạt động phát triển mở rộng Cho A =  m, n, p, q . Có bao nhiêu tập hợp có hai phần tử đều thuộc A? Đó là những tập hợp nào? - Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk. - Đọc trước bài 2: “Tập hợp các số tự nhiên”..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Nắm được tập hợp các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0. + Biết cách biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số. + Nắm được các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau và số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.. Ngay soan 10/ 8 / 2015. TiÕt 2: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:. Lơp Ngay day. 6A1 21/ 8 / 2015. TËp hîp c¸c sè tù nhiªn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn nằm ở bên trái. - Phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các kí hiệu ≥ và ≤. 2. Kĩ năng : - Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. 3. Tư duy: - Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp. II. CHUẨN BỊ -Giáo viên: SGK, SBT, bài tập thêm. -Học sinh: Đọc trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động HS 1. - Cho ví dụ về một tập hợp. - Làm bài tập 3 (sgk/6) HS 2. - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. - Làm bài tập 4 (sgk/6) - GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Có gì khác nhau giữa tập hợp N và N* ? Hoạt động của GV và HS. Nội dung. - GV: Ta đã biết các số 0; 1 ; 2 ; 3 ; 4 … là các số tự nhiên. - GV: Đưa ra kí hiệu tập hợp các số tự nhiên - GV: Đưa ra bài tập trên bảng Điền các kí hiệu  hoặc : 3 12  N ; 4  N ; 1,25  N. 1. Tập hợp N và N* - Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. N = 0; 1 ; 2 ; 3 ; …. - GV: Vẽ một tia số rồi biểu diễn các số tự nhiên 0 ; 1 ; 2 trên tia đó. Các điểm đó gọi là điểm 0, điểm 1, điểm 2. ? Hãy ghi trên tia số các điểm 3; điểm 4; điểm 5 ? - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia ? Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy số gọi là điểm a. điểm trên tia số ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV và HS - GV: Giới thiệu tập N*. ? Có gì khác giữa hai tập hợp N và N* ? - GV: Đưa ra bài tập củng cố: ? Điền kí hiệu  hoặc : 5  N* ; 5  N ; 0  N* ; 0  N - GV: Cho học sinh đọc mục a trong sgk. - GV: Đưa ra bài tập Điền các kí hiệu <, > vào ô vuông: 3  5; 3  9; 15  7 ? Nhận xét vị trí của điểm 2 so với điểm 5 ? Điểm 9 so với điểm 3 trên tia số ? - GV: Giới thiệu kí hiệu ≤ và ≥ như sgk.. - GV: Đưa ra bài tập củng cố ?Viết tập hợp A = x  N/6 ≤ x ≤ 8 bằng cách liệt kê các phần tử của nó. - HS: Đọc mục b) sgk. ? Lấy ví dụ minh họa ? - HS: Đọc mục c) sgk. - HS: Làm bài 6 sgk/7 - HS: Làm ? ? Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? - GV: Đưa ra và nhấn mạnh phần e). Nội dung - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N*: N* = 1 ; 2 ; 3 ; …. 2. Cách viết. Các kí hiệu a) - Ví dụ: 15 > 7 ; 3 < 9 Kí hiệu a ≤ b : a < b hoặc a = b a ≥ b : a > b hoặc a = b.. b) Nếu a < b và b < c thì a < c Ví dụ: a < 10 và 10 < 12 thì a < 12 c). d) e). *Hoạt động luyện tập thực hành - GV: Đưa ra bài tập 7 sgk/8.  Bài 7. (sgk/8) - HS: Làm nháp A = 13 ; 14 ; 15 - HS: 3 học sinh lên bảng trình bày. B = 1 ; 2 ; 3 ; 4 - HS : Nhận xét kết quả, cách trình bày C = 13 ; 14 ; 15 - HS: Làm ra vở bài tập 8.  Bài 8. (sgk/8) - GV: Kiểm tra và yêu cầu hai học sinh thực A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 hiện trên bảng. A = x  N/ x ≤ 5 - GV: Chốt lại lời giải như trên bảng.. *Hoạt động vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 5 học sinh. Các nhóm chấm chéo. Báo cáo điểm nhóm cho GV. + Bài tập 5 ( tr 6- sgk). *Hoạt động phát triển mở rộng. GV : có thể cho bài về nhà nếu k còn + Bài tập: Thời gian làm bài. - Gợi ý nếu HS nào chưa hiểu.. Trong các dòng sau đây, dòng nào chỉ ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần a, m+2, m + 1, m. b, a + 1, a, a + 2. c, x – 1, x, x + 1. d, c + 3, c +2 , c + 1. - Nắm được tập hợp số tự nhiên và tập hợp số tự nhiên khác 0 và phân biệt được hai tập hợp này. - Biết cách biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. - Bài tập về nhà: 9) ; 10) trang 8 sgk. - Đọc trước bài: “Ghi số tự nhiên”. + Phân biệt được số và chữ số. + Biết đọc và viết số La Mã không quá 30.. Ngay soan 11/ 8 / 2014. TiÕt 3:. Lơ p Ngay day. 6A1 21/ 8 / 2014. ghi sè tù nhiªn. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân, gtrị của mỗi chữ số trong một số là thay đổi theo vị trí. 2. Kĩ năng: - Biết đọc và biết viết số La Mã không quá 30. 3. Tư duy: - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên: SGK, SBT, hệ thống bài tập - Học sinh: Đọc trước bài: “Ghi số tự nhiên”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động +HS1. - Viết tập hợp N và N* ? - Làm bài tập 7 (sgk/8) +HS2. - Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt qua 10 bằng hai cách. - Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số ? - GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới ĐVĐ: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí như thế nào?Ta nghiên cứu trong bài học hôm nay : Hoạt động của GV và HS. Nội dung 1. Số và chữ số. -Gv:Ghi số: một nghìn chín trăm tám mươi bảy ? Để ghi số trên ta đã dùng những chữ số nào ? ?Có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào ? - GV: Dùng các chữ số để ghi số tự nhiên. ? Các số 8 ; 24 ; 197 ; 1762 có bao nhiêu chữ số ? Đó là các chữ số nào ? - GV: Ghi số ba bảy triệu một trăm tám hai nghìn ba trăm hai mươi bảy - GV: Đưa ra chú ý a) - GV: Lấy ví dụ số 3895 để phân biệt số và chữ số. - GV: Giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục như sgk. - HS: Làm bài 11b) sgk/ - GV: Giới thiệu hệ thập phân như sgk. - GV: Chú ý cho học sinh: Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số dó, vừa phụ thuộc vào chữ số đó. - GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị. ? Hãy viết theo cách trên các số: 1372, ab ; xyz ? - HS: Làm ? ? Học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ ?. - Có mười chữ số: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9. - Dùng mười chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên.  Chú ý: (SGK) * Bài 11: a) Số đó là 1357 b) 1425: Số trăm:14; chữ số hàng trăm: 4; ….. 2307: Số trăm: 23; chữ số hàng trăm: 3; …. 2. Hệ thập phân 235 = 2.100 + 3.10 + 5 = 200 + 30 +5 ab = a.10 + b xyz = x.100 + y.10 + z ? Số tự nhiên + lớn nhất có ba chữ số : 999 + lớn nhất có 3 chữ số khác nhau : 987 3. Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. ? Ghi các số La Mã trên đã dùng các chữ số nào ? Giá trị của các chữ số trong hệ thập phân ? - GV: Giới thiệu cách ghi số La Mã. + Các chữ số: I, V, X và hai chữ số đặc biệt IV; IX  các thành phần để tạo ra số La Mã. + Giá trị của số La Mã bằng tổng các thành phần của nó. - GV: Đưa ra các ví dụ minh họa. - GV: Lưu ý: ở số La Mã các chữ số ở những vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. - GV: Đưa ra bài tập củng cố: + Đọc các số sau: XIX ; XXVII ; XIII + Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.. - Các thành phần để tạo số La Mã: + Các chữ số: I ; V ; X + Nhóm các số: IV ; IX Ví dụ: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 XIV = X + IV = 10 + 4 = 14. *Hoạt động luyện tập thực hành * Làm bài tập 12: - GV: Giao đề bài. - HS: Học sinh trình bày trên bảng. ? Nhận xét ? - GV: Chốt lại các kết quả. * Làm bài tập 13: - GV: Giao đề bài. HS lên bảng trình bày..  Bài 12. (sgk/6) Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000, ta có A = 2 ; 0  Bài 13. (sgk/6) a) 1000 b) 1023  Bài 11. (sgk/6) a) 135.10 + 7 = 1357. *Hoạt động vận dụng -Hoạt động nhóm hai hs đối thoại nhau  Bài 15( tr 10 – sgk) *Hoạt động phát triển mở rộng. GV gợi ý nếu cần và cho HS về suy nghĩ.  Bài tập: Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái và bên phải số đó ta được số mới gấp 23 lần số đã cho . Tìm số đó.. - Phân biệt được số và chữ số. - Nắm được cấu tạo của số trong hệ thập phân. - Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk. - Đọc trước bài: “Số phần tử của một tập hợp”. + Nắm được số phần tử của một tập hợp. + Hiểu được khái niệm tập hợp con..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngay soan 16/ 8 / 2015. Lơ p 6A1. Ngay day 24 / 8 / 2015. TiÕt 4: sè phÇn tö cña mét tËp hîp – tËp hîp con I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Biết được một tập hợp có thể có một, nhiều hoặc vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào ; hiểu khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng : - Tìm được số phần tử của tập hợp, xác định được một tập hợp có phải là tập hợp con của tập hợp cho trước hay không; viết được một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước; sử dụng đúng kí hiệu “” và “”. 3. Thái độ : - Cẩn thận chính xác khi sử dụng các kí hiệu “” và “” - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập cho học sinh Phiếu số 1. Nối mỗi ý cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng Cột A Cột B.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 9 = 7 b) Tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 2. c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x + 10 = 12. d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 = 0 e) Tập hợp E các số tự nhiên x mà 5 – x = 6. 1) là 0 ; 1 2) là N 3) là  4) là 2 5) là 16 6) là 16 Phiếu số 2. Cho tập hợp A = 8 ; 12 ; 16. Chỉ ra cách viết sai: a) 16  A ; b) 8 ; 12 ; 16  A ; c) 8 ; 16  A; 16  A ; 20  A - Học sinh: Đọc trước bài: “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động + HS1. Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp các số tự nhiên không quá 20 + HS 2. Cho B = { a , b , c } . Hãy điền kí hiệu  và  thích hợp vào ô vuông a B,e B,c B. *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động của GV và HS - HS: Đọc nội dung mục 1 sgk. - HS: Làm ?1. - GV: Nêu nội dung ?2 - HS: Tại chỗ trả lời. - GV: Giới thiệu tập hợp rỗng và kí hiệu . ? Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - GV: Chốt lại và đưa ra kết luận sgk. - GV: Đưa phiếu số 1 trên bảng phụ và đồng thời phát phiếu. - HS: Hoạt động nhóm trả lời phiếu số 1. - HS: Các nhóm trình bày kết quả. - GV: Nhận xét kết quả của các nhóm. - GV: Nêu ví dụ như sgk. ? Kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp E có thuộc tập hợp F không ?. Nội dung 1. Số phần tử của một tập hợp ?1 Tập hợp D có 1 phần tử. Tập hợp E có 2 phần tử. Tập hợp H có 11 phần tử. ?2  Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu:   Kết luận: (sgk/12). 2. Tập hợp con  Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung.  Định nghĩa. Nếu mọi phần tử của tập - GV: Giới thiệu khái niệm tập hợp con, kí hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A hiệu và cách đọc. được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu A  B - HS: Đọc phần in đậm trong sách giáo khoa. - GV: Đưa ra bài tập củng cố: Cho tập hợp M = a, b, c. Viết các tập hợp con của tập hợp M chỉ có một phần tử ? - Dùng kí hiệu “” để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. - Với kí hiệu A  M ta có những cách đọc nào ? - GV: Đưa tiếp phiếu số 2 trên bảng. - HS: Thảo luận nhóm theo bàn thực hiện btập 2. - GV: Nhấn mạnh: kí hiệu “” và để diễn tả  Chú ý. quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, Nếu A  B và B  A thì A và B là hai còn kí hiệu “” diễn tả quan hệ giữa hai tập tập hợp bằng nhau. hợp. Kí hiệu A = B - HS: Làm ?3 - GV: Giới thiệu trong ?3 ta có A và B là hai tập hợp bằng nhau.. *Hoạt động luyện tập thực hành GV: Cho HS làm bài tập Bài 1 : Kết quả điền theo thứ tự là Bài 2 : a - S , b - Đ , c - Đ , d - Đ. , , ⊂,∈ , ∉, ⊂, = ,. *Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 5 học sinh. Các nhóm chấm chéo. Báo cáo điểm nhóm cho GV. + Bài tập: gọi M là tập hợp các học sinh của lớp 6B có từ 1 điểm 10 trở lên, P là tập hợp các học sinh của lớp 6B có từ hai điểm 10 trở lên, Q là tập hợp các học sinh của lớp 6B có từ ba điểm 10 trở lên. Dùng kí hiệu tập con để thể hiện mối quan hệ giữa hai trong ba tập hợp.. *Hoạt động phát triển mở rộng. - GV gợi ý nếu cần.. + Bài tập: Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số? Có bao nhiêu số lẻ có 4 chữ số?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm được cách xác định số lượng các phần tử của một tập hợp. - Nắm được khái niệm và kí hiệu của tập hợp rỗng. - Biết sử dụng các kí hiệu  để biểu thị mối quan hệ giữa hai tập hợp. - Bài tập về nhà: 3) ; 4) ; 5) trang 6 sgk. - Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”. + Xem lại các kiến thức đã học về tập hợp. + Xem lại cách ghi số trong hệ thập phân.. Ngay soan 18/ 8 / 2015. Lơp 6A1. Ngay day 28.8.2015. TiÕt 5: LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là số chẵn, thế nào là số lẻ. - Củng cố các khái niệm: số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết các tập hợp khi cho trước các tính chất đặc trưng của các phần tử. - Biết tìm số phần tử của một tập hợp của một số tập hợp đặc biệt: tập hợp số tự nhiên liên tiếp, tập hợp các số chẵn liên tiếp, tập hợp các số lẻ liên tiếp. 3. Thái độ, tư duy: - Rèn tính chính xác khi làm tính và trình bày bài toán. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập. - Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động - GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ HS 1. + Làm bài tập số 19 (10/sgk). + Khi nào tập hợp A = B ? HS 2. + Làm bài tập 20) sgk/10. + Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. ? Thế nào là số chẵn ? Thế nào là số lẻ ? Hai số chẵn lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu ? - HS: Học sinh trình bày bài 22 trên bảng. - GV: Nhận xét ? - GV: Chốt lại theo lời giải bên. - GV: Viết tập hợp A trên bảng. ? Tập hợp A các phần tử có tính chất đặc trưng như thế nào ? ? Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? - GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử. ? Tính số phần tử của tập hợp B ?.  Bài 22. (sgk/14) a) A = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 b) B = 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 c) A = 18 ; 20 ; 22 d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS: Đọc bài toán và làm nháp. - HS: Trình bày trên bảng. - GV: Nhận xét ? - GV: Chốt lại theo lời giải bên..  Bài 24. (sgk/14) A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; … ; 8 ; 9 B : tập hợp các số chẵn N* : tập hợp các số tự nhiên khác 0 A  N ; B  N ; N*  N.  Bài 21. (sgk/14) A = 8 ; 9 ; 10 ; … ; 20 Có 20 – 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử) B = 10 ; 11 ; 12 ; …. ; 99 Có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử) * Làm bài 23:  Bài 23. (sgk/14) - GV: Viết tập hợp C trên bảng. Tổng quát ? Các phần tử của tập hợp C có tính chất + Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số gì ? chẵn b có (b – a ): 2 + 1 (phần tử) ? Tập hợp C có bao nhiêu phần tử ? + Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n - GV: Giới thiệu cách tìm số phần tử tổng có (n – m ): 2 + 1 (phần tử) quát D = 21 ; 23 ; 25 ; … ; 99 - HS: Áp dụng tìm số phần tử của tập hợp Có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 (phần tử) D và E. E = 32 ; 34 ; 36 ; … ; 96 Có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 (phần tử). *Hoạt động vận dụng Bài toán thực tể: HS đọc đề.  Bài 25. (sgk/14) Hoạt động nhóm hai Hs đối thạo và viết tập hợp theo yêu cầu. Chấm chéo *Hoạt động phát triển mở rộng.  Bài tập : Một cô nhân viên đánh máy liên tục dãy số chẵn bắt đầu từ 2: 2, 4 , 6, 8...cô phải đánh 2000 chữ số. Tìm chữ số cuối cùng cô đã đánh. - Nắm được cách xác định số lượng các phần tử của 1 tập hợp trong các T.H đặc biệt. - Bài tập về nhà: 25) trang 14 sgk và 35) ; 36) ; 38) ; 40) ; 41) sbt/8. - Xem trước bài: “Phép cộng và phép nhân”..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Ôn lại định nghĩa phép cộng và phép nhân đã học. + Xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân. Ngay soan 19/ 8 / 2014. Lớp 6A1. Ngày dạy 28 / 8 /2015. TiÕt 6: phÐp céng vµ phÐp nh©n I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . 2. Kĩ năng : - Học sinh có kĩ năng thực hiện các phép toán cộng 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi tính toán. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ  Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập  Học sinh: Đọc trước bài: “Phép cộng và phép nhân”; III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động HS 1. - Cho A = 10 ; 11 ; … ; 1000. B = 10 ; 12 ; … ; 1000. a) Tìm số phần tử của tập hợp A và tập hợp B. b) Dùng kí hiệu  để biểu thị quan hệ của hai tập hợp trên. HS2 : Cho tập hợp M = { x , y , z } . Viết tập con có hai phần tử của M - GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS GV: Giới thiệu phép cộng như SGK. Trong phép cộng có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học. Nội dung 1. Tổng của hai số tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. hôm nay. GV: Giới thiệu phép cộng và các thành phần của nó như SGK.. a + b = c (số hạng) (sốhạng) (tổng) Củng cố: chiéu bài ?1 ? 1(tr15 –sgk) HS: Đứng tại chỗ trả lời. a 12 21 1 0 GV: biết được 2 thành phần ta sẽ tìm được thành b 5 0 48 15 phần thứ ba của phép cộng a+b 17 21 49 15 GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng 2. Tính chất của phép cộng số tự và phép nhân số tự nhiên. nhiên:(sgk-15) Vậy hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có a.Giao hoán những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? a+b=b+a GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như b. Kết hợp SGK. ( a + b) + c = a + ( b + c) GV: chiếu các tính chất của phép cộng trang 15 ( a . b ) . c = a . ( b . c) SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu c. Cộng với 0 kiến thức cho HS. a+0 =0+a=a ?3a GV cho làm ?3a a) 46+17+54 =(46+54)+17 HS - Làm ?3a = 100 +17 =117. *Hoạt động luyện tập thực hành Bài 27 trang16 sgk:. Bài 27 trang16 sgk:. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: - Câu a, b áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Bài tập 31 trang 17 Sgk:. a) 86 + 357 +14. GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, GV gọi HS lên bảng thực hiện và nêu các bước làm. Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +…. …+ (24 + 26) + 25 = 275 Bài 32 trang 17 Sgk:. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.. Bài 32 trang 17 Sgk: GV: Tương tự các bước như các bài tập trên.. = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457 b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 Bài tập 31 trang17 Sgk:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Tính nhanh. Bài 33 trang 17 Sgk: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41= 1000 + 41 = 1041 GV: Cho HS đọc đề bài. - GV phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải: b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 2=1+1 ; 3=2+1; Bài 33 trang 17 Sgk: 5 = 3 + 2 ….. Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 HS: Lên bảng trình bày. Bài 34 trang17 Sgk: Bài 34 trang 17 Sgk: Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng GV: chiếu máy tính bỏ túi như SGK. sau : - Giới thiệu các Phím trên máy tính và hướng a) 1364 + 4578 = 5942 dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK. b) 6453 + 1469 = 7922 GV: Cho HS nhận xét, đánh giá. c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4593 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185. *Hoạt động vận dụng GV: Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? + Bài 26 trang 16 Sgk: Chiếu đề bài cho HS lên bảng trình bày. BL Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km.. Hoạt động nhóm hai hs ra đề toán tương tự bài 26 sau đó đổi ngược lại *Hoạt động phát triển mở rộng. + Bài tập: Tính tổng. a, A = 1 +3 + 5 +7 + ....+ 9. b , B = 1 + 11 + 21 + 31 + ... + 991. c, E = 3 + 7 + 11 +15 + ...+ 99. d, F = 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + ... +99 - 100 + 101 Chiếu đề bài cho HS trả lời miệng. - Học thuộc các tính chất của phép cộng. - làm BT: 28 sgk - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau Ngay soan 20/ 8 / 2015. TiÕt 7:. Lơ p 6A1. Ngay day 31 /8 /2015 phÐp céng vµ phÐp nh©n(tiÕp).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất trong trong các dạng BT tính nhẩm, tính nhanh. - Rèn kĩ năng vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân trong việc giải bài tập. 3. Thái độ, tư duy: - HS có ý thức trong việc sử dụng tính chất để làm tính nhanh. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống kiến thức và bài tập - Học sinh: Đọc trước mục 2 bài: “Phép cộng và phép nhân”; Ôn lại t/c của phép cộng và phép nhân đã biết; mang MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động - HS1: Phát biểu tính chất của phép nhân số tự nhiên đã học ở tiểu học. Chữa bài 33/tr17 SGK - HS 2: Chữa bài tập 32/tr17 sgk - Đáp án: Bài 32: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996+4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 35 + 200 = 235. ; 13 ; 21 ;34 ; 55 - GV: Nhận xét, chốt lại và cho điểm.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau ?Tiết học hôm nay sẽ giúp ta trả lời được câu hỏi này : Hoạt động của GV và HS GV: Giới thiệu phép nhân như SGK. Trong phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Giới thiệu phép nhân, các thành phần của nó như SGK.. Nội dung 1. Tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ). a. .. b. =. c.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: chiéu bài ?1 (phần nhân) ; ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 để dẫn đến kết quả bài ? 2 - Làm bài 30 a trang 17 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV nhận xét.. Nội dung (thừa số) (thừa số) (Tích). Ví dụ: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn. ?2 ( tr 15-sgk) a) Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b) Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. GV: Nhắc lại mục b bài ?2 áp dụng để tính toán sau này. GV: Các em đã học các tính chất cuả phép nhân số tự nhiên. Vậy hãy nhắc lại: Phép nhân số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? GV cho HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: chiếu các tính chất của phép nhân trang 15 SGK và nhắc lại các tính chất đó để khắc sâu kiến thức cho HS GV cho làm ?3(b) GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.. 2. Tính chất của phép nhân số tự nhiên:(sgk-15) a.Giao hoán a.b=b.a b. Kết hợp ( a . b ) . c = a . ( b . c) c.Nhân với 1 a.1 = 1.a=a d. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. ( b + c ) = a . b + a . c ?3. Tính nhanh b) 4.37.25 =(4.25).37 = 100.37= 3700 c) 87.36+87.64 =87.(36+64) =87. 100 =8700. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS - H trả lời miệng. Nội dung Bài 27/16sgk c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV và HS. - Nêu cách tìm x. Nội dung 100 = 2800 Bài 30 (SGK/16): b. 18 . ( x – 16) = 18 18 . x – 18 . 16 = 18 18 . x – 288 = 18 18 . x = 288 + 18 18 . x = 306 x = 306 : 18 x = 17 + Bài 39 ( 20-sgk) 142 857 . 2 = 285 714 142 857 . 3 = 428 571 142 857 . 4 = 571 428 142 857 . 5 = 714 285 142 857 . 6 = 857 142. NX: Số 142 857 nhân với 2, 3, 4, 5, 6 đều được tích là số gồm chính sáu chữ số ấy viết theo thứ tự khác.. - H sd MTBT. *Hoạt động vận dụng ? Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có gì giống nhau? (Đều có tính chất giao hoán và kết hợp ) ? Tính chất nào liên quan đến cả phép tính cộng và phép tính nhân? (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng) - Tổng hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ? - Tích hai số tự nhiên bằng 0 khi nào ? - Các tính chất có ứng dụng gì trong tính toán . + Bài 29 ( 17-sgk); Số tiền mua 35 quyển vở loại 1 là: 2000 . 35 = 70 000 (đ). Số tiền mua 42 quyển vở loại 2 là: 1500 . 42 = 63 000 (đ). Số tiền mua 38 quyển vở loại 3 là: 1200 . 38 = 45 600 (đ). Tổng số tiền mua cả ba loại vở là: 70 000 + 63 000 + 45 600 = 178 600(đ).. *Hoạt động phát triển mở rộng. +Bài tập: Không tính tổng hãy so sánh: a, A = 45 .47 và B = 44 . 48. b, C = 67 .71 và D = 65 .73. c, E = 27. 58 – 31 và F = 27 + 58. 26 - Nắm vững định nghĩa của hai phép toán cộng và nhân. - Nắm vững tính chất của hai phép toán để áp dụng vào bài tập. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 trang 19, 20 SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 trang 9 SBT. - Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”. + Ôn tập kĩ các tính chất của phép cộng hai số tự nhiên. + Chuẩn bị MTBT.. Ngày soạn 25/ 8 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 4/ 9 / 2015. TiÕt 8 LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân và đặc biệt là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện bài toán tính nhanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trong các bài tập tính nhanh, tính hợp lí. - Rèn kĩ năng sử dụng MTBT để tìm tích của hai hay nhiều số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Thái độ, tư duy: - HS biết phát hiện và đưa những dạng toán mới về dạng toán quen thuộc. - HS biết nhận xét bài của bạn và tự đánh giá được bài học của mình. - Có tinh thần hợp tác theo nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , tư duy, giao tiếp II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống bài tập rèn kĩ năng cho học sinh, MTBT. - Học sinh: Ôn lại các tính chất của phép nhân, MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động HS1. Bạn hãy : - Phát biểu các tính chất của phép cộng. - Viết hệ thức minh họa các tính chất của phép cộng. HS2. Vậy còn bạn: - Phát biểu các tính chất của phép nhân. - Viết các hệ thức diễn tả các tính chất của phép nhân. HS3: Chữa bài 35/19 SGK: 8 . 18 = 8 . 2 . 9 = 4 . 4 . 9 (vì 2.9 = 18 hoặc vì 18 = 2 . 9) 3 . 5 . 12 = 15 . 3 . 4 = 15 . 2 . 6 (vì 3 . 5 = 15 và 3 . 4 = 12 và 2 . 6 = 12). *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV nhắc lại các tính chất của phép cộng trên bảng. - GV: Nhấn mạnh tính chất giao hoán kết hợp tổng quát để vận dụng giải các bài toán tính nhanh, tính nhẩm.. A. Lý thuyết 1.Tính chất của phép cộng 1, Giao hoán: a + b = b + a 2, Kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c) 3, Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a 4, Giao hoán, kết hợp TQ: ? Dựa vào các tính chất của phép cộng a + b + c = (a + c) + b trên bảng, hãy viết hệ các tính chất của 2.Tính chất của phép nhân phép nhân? 1, Giao hoán: a . b = b . a - HS lên bảng viết. - GV: Nhấn mạnh tính chất phân phối 2, Kết hợp : (a . b) . c = a . (b . c).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. của phép nhân đối với phép cộng để vận 3, Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a dụng giải các bài toán tính nhanh, tính 4, Phân phối của phép nhân đối với phép nhẩm. cộng: a . (b + c) = ab + ac Hoạt động 2. LUYỆN TẬP * Chữa bài 28: - HS: Trình bày bài toán 28 - GV: Nhận xét ? - HS: Trình bày trên bảng. ? Nhận xét kết quả và cách trình bày ?. B. Bài tập  Bài 28. (sgk/16) Tổng các số: - ở phần trên: 10+11+12+ 1 + 2 + 3 = 39 - ở phần dưới: 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 = 39 Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39..  Bài 36. (sgk/19) - GV: Viết đề bài trên bảng. 45.6 = 45.(2.3) = (45.2).3 = 90.3 = 270 - HS: Quan sát các tích. 45.6 = (40 + 5).6 = 40.6 + 5.6 ? Tìm các tích bằng nhau ? = 240 + 30 = 270 - GV: Viết cách tính trên bảng. a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 ? Để tính tích 45.6 người ta đã làm như 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 thế nào ? Áp dụng các t/chất đã học nào 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 ? b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 + 50 = 300 - GV: Áp dụng, tính nhẩm các tích sau ? 34.11 = 34.(10 + 1) = 340 + 34 = 374 - HS: Tại chỗ trả lời. 47.101 = 47.(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747 - GV: Sửa chữa sai sót nếu có. ? Tên gọi của tính chất a(b – c) ? Cách tính ? -GV: Minh họa tính chất bằng ví dụ bên. ? Áp dụng tính chất trên tính nhẩm các tích sau ? (giáo viên ghi đề bài trên bảng – học sinh tại chỗ trình bày).  Bài 37. (sgk/20) Tính chất: a(b – c) = ab – ac Ví dụ: 13.99 = 13.(100 – 1) = 1300 – 13 = 1287 Áp dụng 16.19 = 16.(20 – 1) = 220 – 16 = 304 46.99 = 46.(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554 35.98 = 35.(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430. *Hoạt động vận dụng SỬ DỤNG MÁY TÍNH -GV: Giới thiệu một số nút trong máy tính và cách cộng hai hay nhiều số bằng MTBT như sgk. -GV: Cho học sinh thực hành cộng các phép toán ở bài 34c) -GV: Hướng dẫn cho học sinh dùng MTBT để tìm tích của hai hay nhiều.  Bài 34. (sgk/17) a) 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593  Bài 38 (sgk/20) 375.376 = 141000.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của GV và HS thừa số như sgk. ? Dùng MTBT để tính các tích sau ?. Nội dung 624.625 = 390000 13.81.21 = 126395. *Hoạt động phát triển mở rộng. - GV: Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng hai số tự nhiên ? - GV: Ứng dụng của các tính chất này ? - Nắm chắc các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. - Biết sử dụng thành thạo MTBT để thực hiện phép cộng nhiều số tự nhiên. - Bài tập về nhà: 40) trang 20 sgk và 51) ; 52) ; 53) trang 9 sbt. + Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép chia ở tiểu học. Đọc trước bài: “Phép trừ và phép chia”. Bài tập: a, Tích của hai số là 276. Nếu thêm 19 đơn vị vào số thứ nhất thì tích của hai số đó là 713. Tìm hai số đó. b, Tích của hai số là 900. Nếu bớt đi 10 đơn vị ở số thứ nhất thì tích của hai số đó là 650. Tìm hai số đó.. Ngày soạn 28/ 8 / 2014. Lớp 6A1. Ngày dạy 4 / 9/ 2015. TiÕt 9: phÐp trõ vµ phÐp chia I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được khi nào kết quả của phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên ; hiểu quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán. - Chú ý kiểm tra kĩ các điều kiện để thực hiện được phép trừ và phép chia hết. 3. Thái độ và tư duy: - HS biết đưa những kiến thức, kĩ năng mới về kiến thức và kĩ năng đã biết để hiểu và ghi nhớ. - HS biết phát hiện và chiếm lĩnh tri thức mới. - Có tinh thần hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sắp xếp hệ thống ví dụ và bài tập để HS tìm hiểu bài. - Học sinh: Đọc trước bài: “Phép trừ và phép chia”; Ôn lại kiến thức ở Tiểu học. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. *Hoạt động khởi động Hai hs đối thoại kt các t/c phép cộng và phép nhân *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Kết quả của phép cộng và kết quả phép nhân các số tự nhiên bao giờ cũng là số tự nhiên ; nhưng liệu kết quả của phép trừ và phép chia các số tự nhiên có phải lúc nào cũng là số tự nhiên không ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó :. Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN - GV: Đưa ra tình huống: Xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? - GV: Như vậy, trong tập hợp số tự nhiên, không phải bao giờ cũng thực hiện được phép trừ. - HS: Đọc phần in đậm về phép trừ trong sgk/21. - GV: Giới thiệu cách xác định hiệu của hai số bằng tia số trong trường hợp 5 – 2 và trường hợp 5 – 6. - GV: Dùng phấn mầu minh họa việc di chuyển bút trên tia số để tìm hiệu. - GV: Giải thích trường hợp 5 không trừ được 6. - HS: Làm ?1 sgk/21 ? Hãy phát biểu bằng lời các kết quả ở ? 1. 1. Phép trừ hai số tự nhiên. a – b = (số bị trừ) (số trừ). c (hiệu). ?1: a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) Điều kiện để hiệu a – b là a  b. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 2: CỦNG CỐ KĨ NĂNG VẬN DỤNG PHÉP TRỪ VÀO TOÁN TÌM X ? Nhận xét hai số có giá trị như thế nào 2 . Luyện tập thì có hiệu bằng không? Bài 47/ sgk:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của GV và HS - GV: Tìm x ? ? Trong một tổng muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? ? Trong một hiệu nêu cách tìm số trừ nếu biết số bị trừ và hiệu? ? Tương tự ví dụ c?. - GV: cho ba HS lên bảng chữa, ở dưới HS làm bài vào vở và nhận xét bài của bạn ở trên bảng.. Nội dung a, (x - 35) - 120 = 0  x – 35 = 120  x = 155 b, 124 + (upload.123doc.net - x) = 217  upload.123doc.net – x = 217 – 120 = 97  x = upload.123doc.net – 97  x = 21 c, 156 – (x + 61) = 82  x + 61 = 156 – 82  x + 61 = 74  x = 13 Bài 1: a/(x-15)-75=0 =>x-15=75 =>x=90 b/575-(6x+70)=445 =>6x+70=575- 445 =>6x+70=130 =>6x=60 =>x=10 c/315+(125-x)=435 =>125-x=435-315 =>125-x=120 =>x=5. - GV đưa thêm bài tập. Tìm số tự nhiên x biết: a/(x-15)-75 = 0 b/575-(6x+70) = 445 c/315+(125-x) = 435 ? Với phần a/ ta coi số nào là số chưa biết ? ? Tìm giá trị của x - 15 = ? Sau đó tìm x - Tương tự với hai phần còn lại GV mời hai HS lên bảng - HS dưới lớp làm vào vở -GV đưa bài 2: Thực hiện phép tính Bài 2: a.(525+315):15 a.(525 + 315) : 15 b.(1026-741):57 ?Để thực hiện hai phép tính ta có mấy =525 : 15 + 315 :15 = 35 + 21 = 56 b.(1026-741):57 cách thực hiện =1026:57-741:57 -HS: -Cách 1:Thực hiện phép tính trong ngoặc =18-13=5 trước,ngoài ngoặc sau -Cách 2 :áp dụng t/c pp của phép nhân đối với phép cộng Hoạt động 3: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH NHẨM CHO HS MỘT CÁCH THÍCH HỢP ? 96 cộng bao nhiêu đơn vị để có số tròn Bài 48/ sgk trăm? 4 đơn vị này lấy ở đâu? Thực hiện a, 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) nhẩm? = 100 + 33 = 133 ? Tương tự GV cho 2 HS lên bảng thực b, 46 + 29 = (46 - 1) +(29 + 1) hiện 2 VD sau? = 45 + 30 = 75 ? Em đã thực hiện nhẩm các phép tính.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. trên bằng cách như thế nào?. *Hoạt động vận dụng - HS nhắc lại kiến thức đã học. - GV hướng dẫn HS kiểm tra lại kiến thức qua các bài tập đã làm. - Làm bài 41: HS lên bảng trình bày. - Làm bài 42: HS đứng tại chỗ nêu. - GV chốt ứng dụng của phép toán trong việc giải bài toán thực tế. + Bài tập 76 ( tr 32 – sgk).. *Hoạt động phát triển mở rộng. - Học và làm bài theo sgk. - BTVN: 43, 49/ sgk. Giờ sau học tiếp mục 2, về nhà đọc trước. Bài tập: Hiệu của hai số là 6. Nếu tăng số bị trừ lên 4 lần, giữ nguyên số trừ thì hiệu của chúng là 51. Tìm hai số đó. Ngày soạn 29 / 8 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 7 / 9/2015. TiÕt 10: phÐp trõ vµ phÐp chia I, MỤC TIÊU : 1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép chia và phép chia có dư. 2, Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép trừ ; rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ, kĩ năng tính nhẩm các phép trừ. 3, Thái độ, tư duy: - Rèn tính chính xác và cẩn thận khi tính toán, phát triển tư duy logic, biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II, CHUẨN BỊ : - GV: Hệ thống bài tập, MTBT - HS: Máy tính bỏ túi, III, PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động Tìm số tự nhiên x biết: a, x : 13 = 41 b, 7x – 8 =713 c, 1428 : x = 14 d, 4x : 17 = 0 GV cho 4 HS lên bảng chữa bài.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ ? Xét xem có số tự nhiên x nào mà 3. x = 2/Phép chia hết và phép chia có dư 12? Vì sao? Nêu cách tìm x? VD : ? Tổng quát cho hai số tự nhiên a, b nếu có 3. x = 12  x = 4 vì 3. 4 =12. số tự nhiên x sao cho b. x = a có kết luận gì Kết luận: (sgk/22) về a và b? Ta có phép toán nào? a : b = c ? Người ta dùng dấu nào để kí hiệu phép (Số bị chia):(Số chia) = (Thương) chia? Nếu cho a chia cho b bằng c, hãy gọi tên a, b, c? Điều kiện của b? -GV : Cho HS hoạt động nhóm bài ?2 trong 3 phút. Sau đó GV thu bài các nhóm chữa bài. Cho HS rút các kết luận từ bài ?2. ? Xét hai số tự nhiên 12 và 5 có số tự nhiên x nào mà 5. x = 12? Khi ấy phép chia 12 : 5 có gọi là phép chia hết không? Vì sao? ? Thực hiện hai phép chia 14: 3 và 12: 4? -GV? Có nhận xét gì về mỗi phép chia ? Trong phép chia 14 : 3 thì 14 được viết như 12: 3 = 4 là phép chia hết. thế nào? Tên gọi của các số 14; 3; 4; và 2? 14: 3 = 4 dư 2 là phép chia có dư - Ta có: 14 = 3. 4 + 2. và 14 = 3.4 + 2. - 14 là số bị chia, 3 là số chia, 4 là thương, 2 là số dư. Số bị chia bằng số chia nhân với thương và cộng với số dư. ? Tổng quát với hai số tự nhiên a và b ( b  Tổng quát: (sgk) a = b. q + r 0) ta luôn tìm được hai tự nhiên q, r duy nhất sao a = b. q + r. Với giá trị nào của r Nếu r = 0: ta có phép chia hết. thì phép chia a : b là phép chia hết? phép Nếu r  0: ta có phép chia có dư. Nhận xét:sgk/22 chia có dư? ? Điều kiện của số dư r? Nếu r còn lớn hơn b có kết luận gì? - Nếu r còn lớn hơn b thì phép chia vẫn còn thực hiện tiếp. -GV: Đưa bảng phụ bài ?3/ sgk. Cho HS lên bảng điền kết quả vào ô trống.  600: 17 = 35 dư 5.  1312: 32 = 41.  15 không chia được cho 0.  Không có số bị chia mà chia cho 13 bằg 4 dư 15 vì số dư 15 lớn hơn số chia 13. Nếu có thì số bị chia là 67, số chia 13, thương 5, dư 2. ? Qua các ví dụ trên cho thấy trong phép chia điều kiện của số chia là gì? Điều kiện của số dư?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. - HS: làm bài 41/ sgk. GV cho 4 HS lên bảng tính.. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG TÍNH NHẨM PHÉP CHIA VÀ PHÉP NHÂN CHO HỌC SINH ? 50 nhân bao nhiêu thì được số tròn trăm? Khi đó để tích không đổi thì 14 chia cho bao nhiêu? ? Tương tự nhẩm các ví dụ tiếp theo? ? Cho biết em đã nhẩm bằng cách nào?. ? Số chia 50 nhân với bao nhiêu được số tròn trăm? Để thương có giá trị không đổi thì 2100 phải ntn? ? Tương tự ví dụ 2? ? Cho biết cách nhẩm ví dụ 2? ? Viết công thức tổng quát của tính chất phân phối của phép chia đối với phép cộng? ? 132 tách ra thành tổng hai số nào? ? Hai số này phải chia hết cho bao nhiêu? ? áp dụng tính chất trên để thực hiện? ? Tương tự thực hiện ví dụ 2? ? Cho biết đã nhẩm như thế nào? -GV :Cho HS hoạt động nhóm tính nhẩm các phép tính sau: 28. 25; 600 : 25; 72 : 6. Bài 52/ sgk: a, Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này , chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = (16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 b, 2100 : 50 = (2100 . 2) : (250 .2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 .4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c, (a +b) : c = a: c + b : c (132 : 12) = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 +1 = 11 96 : 8 = (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12. *Hoạt động vận dụng  Bài 45 (sgk/24) a 392 278 357 360 420 b 28 13 21 14 35 q 14 21 17 25 12 r 0 5 0 0 0 - Tính nhẩm: 57 + 39 ; 64 + 38; 215 – 97; 156 – 94; - HS: Làm ?3 - GV: Trong tập hợp N: - Điều kiện để thực hiện được phép trừ là gì ? - Trong phép chia có dư, nêu điều kiện của số chia, số dư ? - Làm bài 45: HS đứng tại chỗ điền kết quả và giải thích.. *Hoạt động phát triển mở rộng. - Đọc mục Có thể em chưa biết. - Học bài theo vở ghi và SGK - Bài tập : 46, 51, 53/ sgk; - Hướng dẫn:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Bài 51/ sgk: Theo bài 2+ 5 + 8 = 15 nên Cột 1: 4 + 3 +8; 4 9 Cột22: 2 + 7 + 6; 3 5 Dòng 7 1: 4 + 2 +9 8 1 Dòng 6 3: 8 + 6 + 1; Đường chéo thứ 2: 6 + 5 + 4 + Bài 46/ sgk: dạng tổng quát của số chia 3 dư 1: 3k + 1. Dạng tổng quát của số chia 3 dư 2: 3k + 2 - Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”. + Ôn tập kĩ các kiến thức đã học về phép trừ và phép chia. + Làm đầy đủ các bài tập được giao. + Mang MTBT..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn 1/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 11/ 9 /2015. TiÕt 11: LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Củng cố và ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức về phép trừ để giải các dạng toán: tìm x và tính nhẩm. - Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về phép chia để giải các bài toán tính nhẩm, các bài toán có nội dung thực tế. - Biết sử dụng MTBT để tìm thương của hai số. - Rèn khả năng quan sát và tính chính xác. 3. Thái độ, tư duy: - HS biết phát hiện và đưa những dạng toán mới về dạng toán quen thuộc. - HS biết nhận xét bài của bạn và tự đánh giá được bài học của mình. - Có tinh thần hợp tác theo nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống bài tập, MTBT - Học sinh: Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia; MTBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. *Hoạt động khởi động -GV? Phát biểu tính chất phân phối của phép chia đối với phép cộng và viết công thức tổng quát? -GV? Trong phép chia một số tự nhiên cho 6 số dư có thể là bao nhiêu? -GV? Viết dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 4; chia 4 dư 1; dư 2 - HS:Đó là các số: 4k; 4k + 1; 4k + 2.. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. CHỮA BÀI TẬP Bài 43 (sgk/23) - HS: Trình bày bài trên bảng. Khối lượng của quả bí x. Ta có: - GV: Cân thăng bằng khi trong lượng ở x + 100 = 1000 + 500 hai đĩa bằng nhau. x + 100 = 1500.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung x = 1500 – 100 = 1400. Hoạt động 2. TÍNH NHẨM * Làm bài 49: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV: Viết phép tính minh họa trên bảng. ?Nêu cách tính nhẩm ? ? Áp dụng tính nhẩm các hiệu bên ? - HS: Tại chỗ trình bày. - GV: Viết phép tính minh họa trên bảng ? Nêu cách tính nhẩm ? ?Áp dụng tính nhẩm các hiệu bên ?. Bài 49 (sgk/24) Tính nhẩm a) 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b) 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357. *Hoạt động vận dụng Hoạt động 3: VẬN DỤNG PHÉP CHIA VÀO CÁC BÀI TẬP * Làm bài 53: Bài 53/ sgk - HS: Đọc bài 53/ sgk. a, Tâm chỉ mua vở loại I: ? Muốn tìm số vở mua được ta làm thế Vì vở loại I giá 2000đ/ 1 quyển nên số vở nào? Tâm mua là: ? Thực hiện phép chia 21000 cho 2000? 21000 : 2000 = 10 dư 100 Nhận xét kết quả? Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 quyển vở loại ? Vậy Tâm mua nhiều nhất bao quyển vở I loại I? b, Vì giá vở loại II là 1500đ/ 1 quyển nên: - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV 21000 : 1500 = 14 sau đó lên bảng trình bày. Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 quyển vở loại ? Tương tự Tâm mua nhiều nhất bao II. nhiêu quyển vở loại II? - HS đọc bài. Bài 54/ sgk ? Có bao nhiêu người trong một toa ? Số người mỗi toa là: 12 . 8 = 96 ? Với 1000 khách du lịch mà mỗi toa chở Số toa chở 1000 khách là: 96 người cần bao nhiêu toa để chở ? 1000 : 96 = 10 dư 40 Nhận xét kết quả phép chia? Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết 1000 ? Suy ra cần ít nhất mấy toa để chở hết khách. khách? Toa cuối cùng chở bao nhiêu khách? Hoạt động 4: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI - GV: Hướng dẫn cho học sinh sử dụng MTBT để tìm hiệu hai số như sgk. - GV: Áp dụng giải bài 50) - HS thực hiện trên máy tính và báo cáo kết quả. - GV: Áp dụng giải bài 55).  Bài 50 (sgk/24) 425 – 257 = 168 ; 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 ; 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514  Bài 55 (sgk/25) + Bài tập: Tìm x: a, 2436 : x = 12 b, 6x – 5 = 613.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung c, 12. (x - 1) = 0 d, (x - 47) – 115 = 0 + Bài 2: Tính nhanh: a, (1200 + 96 ) : 12 b, (2100 - 42) : 21. *Hoạt động phát triển mở rộng. - Học bài theo vở ghi và SGK. - Nắm được định nghĩa và tính chất của phép trừ và phép chia. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Làm bài tập : 80; 81; 82; 83/ SBT Bài 85/ SBT Từ năm 2000 đến năm 2010 là 10 năm trong đó có 2 năm nhuận 2004 và 2008 nên số ngày trong 10 năm là: 365 . 10 + 2 = 3652; 3652 : 7 = 521 dư 5 Từ 2000 đến 2010 gồm 521 tuần dư 5 ngày mà ngày 10/ 10/ 2000 là thứ 3 nên ngày 10/ 10/ 2010 là chủ nhật.. Ngày soạn 3/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 11 / 9/2015. TiÕt 12: Lòy thõa víi sè mò tù nhiªn nh©n hai lòy thõa cïng c¬ sè I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1. Kiến thức : - Nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, biết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng : - Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa; biết tính giá trị của các lũy thừa; nhân được hai lũy thừa cùng cơ số. - Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. 3, Thái độ, tư duy: - HS biết đưa kiến thức mới về kiến thức cũ quen thuộc để dễ tiếp cận. - Phát triển tư duy lô gic toán học qua sự so sánh các phép tính. - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ. *Hoạt động khởi động - Giáo viên: Các bài tập trên phiếu học tập Phiếu số 1. Hãy chọn kết quả đúng Kết quả của 35.33 là A. 315 ; B. 915 ; C. 38 ; D. 68 ; Phiếu số 2. Chỉ ra kết quả sai Số 36 là kết quả của phép tính A. 33.33 ; B. 34.32 ; C. 33.32 ; D. 35.3 ; Phiếu số 3. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được kết quả đúng: Cột A a) Số tự nhiên n mà 2n = 8 là b) Số tự nhiên n mà 2n = 16 là c) Số tự nhiên n mà 2n = 25 là d) Số tự nhiên n mà 5n = 25 là. Cột B. 1) 4 2) 1 3) 2 4) 3 5) 5 6) Không có số tự nhiên nào. - Học sinh: Đọc trước bài: “Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Hãy viết gọn tổng sau bằng cách dùng phép nhân: a + a + a + a ? Nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn a.a.a.a ta viết gọn là a 4, tức là một lũy thừa.Vậy lũy thừa là gì ? và có các tính chất gì ta nghiên cứu trong tiết học này : Hoạt động của GV và HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 1. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên - GV: Giới thiệu lũy thừa, cơ số, số mũ. - GV: Giới thiệu cách đọc: a4 + a mũ 4; + a lũy thừa bốn; + lũy thừa bậc bốn của a. - GV: a4 là tích của bốn thừa số bằng nhau  Định nghĩa. (sgk/) mỗi thừa số bằng a. Hãy định nghĩa an ? (với a n a.a.a...a    n  N*) n thõa sè (n  0) a: cơ số ; n : số mũ an : a mũ n - GV: Giới thiệu phép nâng lên lũy thừa. : a lũy thừa n - GV: Viết gọn tích năm thừa số bằng nhau, : lũy thừa bậc n của a mỗi thừa số bằng 3. Cho biết cơ số, số mũ và - Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau nêu tất cả các cách đọc lũy thừa này. gọi là phép nâng lên lũy thừa. - HS: Làm ?1 - GV: Nhấn mạnh: Trong lũy thừa với số mũ tự nhiên (khác 0): - Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng - Chú ý. (sgk/) nhau. a2 : a bình phương (bình phương của a) - GV: Nêu phần chú ý trong sách giáo khoa. a3 : a lập phương (lập phương của a) 2 a đọc là a bình phương (bình phương của a) Quy ước: a1 = a 3 a đọc là a lập phương (lập phương của a) Quy ước: a1 = a - GV: Đưa ra bảng bình phương, lập phương các số tự nhiên từ 0 đến 10. ? Cho biết giá trị của 92 ; 43 ; 73 ? Hoạt động 2. NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ ? Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa: 23.22 ; a4.a3 ? ? Nhận xét số mũ của kết quả rồi dự đoán dạng tổng quát: am . an ? - GV: Hãy phát biểu công thức trên dưới dạng quy tắc. - GV: Nhấn mạnh: - Giữ nguyên có số - Cộng (chứ không nhân) các số mũ. - Kiểm tra: Làm phiếu số 1 và phiếu số 2. - HS viết nhanh vào phiếu học tập. - GV thu phiếu, nhận xét một vài em và cho điểm. - HS: Làm ?2. - GV nhấn mạnh quy ước để HS biết cách. 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số  Tổng quát: am.an = am + n  Chú ý. (sgk/27). ?2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> chuyển a thành a1 rồi thực hiện phép tính.. *Hoạt động luyện tập thực hành - GV: Đưa ra bài tập số 56 sgk/27. - HS: Thực hiện trên bảng.. - Hoạt động nhóm đôi bài 57. - Chấm chéo..  Bài 56. (sgk/27) a) 55 c) 23.32. b) 64 d) 105. +Bài 57 ( tr 28 – sgk). *Hoạt động vận dụng a, 7 n 49; b, 4n 64. n n c ,5  625; d , 2 128 + Bài tập: Tìm số tự nhiên n biết, *Hoạt động phát triển mở rộng. + Bài tập : Tính và so sánh: a, 19 .21 và 202 -1 b, 22 + 52 và ( 2 +5 )2 - Nắm được định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên. - Nắm chắc công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Bài tập về nhà; 58) ; 59) ; 60) tr 28 sgk. - Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”. + Xem lại định nghĩa và công thức đã học. + Làm đầy đủ các bài tập đã giao.. Ngày soạn 4/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 14 / 9 /2015. TiÕt 13: LuyÖn tËp I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức về lũy thừa, phép nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính nhẩm. - HS vận dụng định nghĩa và quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số để thực hiện các phép tính liên quan đến luỹ thừa. - Bước đầu HS tính được giá trị bình phương, lập phương của các số tự nhiên nhỏ trogn phạm vi 10 hoặc 20. - HS liên hệ được giữa luỹ thừa của 10 với số chữa số 0 . 3. Thái độ, tư duy:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Rèn luyện tư duy logic, chính xác. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên:Hệ thống bài tập. - Học sinh: Ôn lại định nghĩa và quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. *Hoạt động khởi động Câu 1. - Phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a ? Cách đọc ? - Tính giá trị của các lũy thừa 24 ; 25 ; 27 ; 53 ; 54. Câu 2. - Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? Viết công thức tổng quát ? - Chữa bài 60 (sgk/). *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. CHỮA BÀI TẬP - GV: Giao đề bài trên bảng. - HS lên bảng lập bảng của phần a. - HS: Tại chỗ trả lời phần b..  Bài 58. (sgk/28) b) 64 = 82 ; 169 = 132 ; 196 = 142  Bài 59. (sgk/28) b) 27 = 33 ; 125 = 53 ; 216 = 63. Hoạt động 2. VIẾT MỘT SỐ TỰ NHIÊN DƯỚI DẠNG MỘT LŨY THỪA - GV nêu dạng toán * làm bài 61: - GV: Ghi đề bài trên bảng. - HS: Thực hiện trên bảng. - GV: Nhận xét ?. *Dạng 1. Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa  Bài 61. (sgk/28) 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 ; 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 ; 100 = 102  Bài 62. (sgk/28) * Làm bài 62: a) 102 = 100 ; 103 = 1000 - GV: Giao đề bài trên bảng. 104 = 10 000 ; 105 = 100 000 - HS: Hoạt động nhóm. 106 = 1000 000 - HS: Đại diện các nhóm trình bày trên b) 1000 = 103 ; 1 000 000 = 106 bảng 1 tỉ = 109 ; 1 000 ......0 = 1012 ? Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi 12 chữ số 0 lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung. tìm được của mỗi lũy thừa ? Hoạt động 3. NHÂN CÁC LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ - GV: Giao đề bài 64 sgk/29 - HS: 2 học sinh thực hiện trên bảng. - GV: Nhận xét ? - GV: Chốt quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số cũng đúng trong trường hợp phép nhân nhiều lũy thừa cùng cơ số.. *Dạng 2. Nhân các lũy thừa cùng cơ số  Bài 64. (sgk/29) a) 23 . 22 . 24 = 29 b) 102 . 103 . 105 = 1010 c) x . x5 = x6 d) a3. a2 . a5 = a10. Hoạt động 4: SO SÁNH HAI SỐ - GV: Đưa ra bài tập 65 sgk/29. - HS: Thảo luận nhóm - GV: Cách so sánh ? - GV: Trình bày mẫu một phần.. *Dạng 3. So sánh hai số  Bài 65. (sgk/29) a) 23 và 32 Ta có: 23 = 8; 32 = 9 Vì: 8 < 9 Nên: 23 < 32 - HS: Thực hiện các phần còn lại. b) 24 và 42 Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 Nên: 24 = 42 c) 25 và 52 - GV: Chốt lại cách so sánh hai lũy thừa. Ta có: 25 = 32 ; 52 = 25 Vì 32 > 25 Nên: 25 > 52 d) 210 và 200 Ta có: 210 = 1024 Nên 210 > 200. *Hoạt động vận dụng - GV: Các dạng toán đã thực hiện trong tiết ôn tập ? - GV: Cách làm của các dạng toán ? - GV: Giao đề bài 63 - HS: Thực hiện trên bảng. CâuYêu cầu học Đúng - GV: sinh giải Sai thích ? 3 2 6 3- .GV: 3 = Câu 3 sai yêu cầu học sinh sửa lại cho 3 3đúng. . 32 = 96. + Bài 66 ( tr 29 – sgk). 33 . 32 = 35. *Hoạt động phát triển mở rộng. + Bài tập:. a, 2 x.4 128; b, x17  x; c, (2 x  2)3 8 d , ( x  6)3 ( x  6)2 ; e, (7 x  11)3 25.52  200 - Xem lại các dạng toán đã chữa..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nắm chắc công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Bài tập về nhà: 89) ; 90) ; 91) ; 92) ; 93) ; 94) trang 14 sbt. - Đọc trước bài: “Chia hai lũy thừa cùng cơ số”. + Nắm được quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước. Ngày soạn 6 / 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy 18 / 9 / 2015. TiÕt 14: Chia hai lòy thõa cïng c¬ sè I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a0 = 1 (a  0) 2. Kĩ năng : - Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. - HS vận dụng tốt các quy tắc vào giải bài tập - HS phân biệt 2 quy tắc khi làm bài tập. 3. Thái độ, tư duy: - Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng quy tắc. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Hệ thống bài tập giúp HS lĩnh hội kiến thức - Học sinh: Đọc trước bài: “ Chia hai lũy thừa cùng cơ số”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động Câu 1: Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên ? Viết tổng quát và cho ví dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Câu 2: Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết tổng quát.. *Hoạt động hình thành kiến thức mới - ĐVĐ: Ta đã biết phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Vậy còn phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số được thực hiện như thế nào ?ta nghiên cứu trong bài học hôm nay : Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. VÍ DỤ 1. Ví dụ ? Nếu ab = c thì c : a = ? và c : b = ? ?1 3 4 ? Tính 5 .5 = ? a4 . a5 = a9 ? Từ kết quả trên suy ra kết quả của Suy ra: a9 : a5 = a4 ( = a9-5 ) phép tính chia 57 : 53 = ? và 57 : 54 = ? a9 : a4 = a5 (= a9-4 ) (Với a 0) ? Tính a4 . a5 = ? Từ đó suy ra kết quả a9 : a4 = ? và a9 : a5 = ? ? Nhận xét gì về cơ số, số mũ của thương với số bị chia và số chia ? - GV: chốt lại - cùng cơ số - số mũ của thương bằng số mũ của số bị chia trừ số mũ của số chia. Hoạt động 2. TỔNG QUÁT - GV: Các ví dụ trên gợi ý cho ta quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số am : an với m > n. ? Dự đoán am : an = ? - GV: Nhấn mạnh a  0. ? Vậy a10 : a2 = ? ? Phát biểu thành lời quy tắc ? ? Nếu m = n thì am : an = ? ? Tính 54 : 54 ; am : am = ? - GV: Đưa ra quy ước và tổng quát. ? Hãy phát biểu thành lời ? - GV: Đưa ra nội dung chú ý sgk. - HS: Làm ?2 ?Nhận xét kết quả, cách trình bày ?. 2. Tổng quát. - Quy ước. a0 = 1 (a  0) - Tổng quát. am : an = am – n (a  0; m  n) - Chú ý. (sgk/29). Hoạt động 3. CHÚ Ý 2. Chú ý - GV: Hướng dẫn cho học sinh viết số - Ví dụ. 2457 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 2475 = 2 .103 + 4 .102 + 7 .10 + 5 .100 như sgk..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV: Chú ý cho học sinh - Vậy: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới 3 3 3 2.10 = 10 + 10 : tổng hai lũy thừa của dạng tổng các lũy thừa của 10. 10. - GV: Đưa ra chú ý. ?3 (tr 30 –sgk) - HS: Làm ?3 ? Nhận xét kết quả và cách trình bày ?. *Hoạt động luyện tập thực hành ? Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số ? - HS: Làm bài 67 sgk/30.  Bài 67. (sgk/30) - HS: 3 học sinh thực hiện trên bảng a) 38 : 34 = 38 - 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 - 2 = 106 ?Nhận xét kết quả và cách trình bày? c) a6 : a = a6 – 1 = a5 (a  0) - HS: Làm bài 68 sgk/30  Bài 68. (sgk/30) ? Nhận xét cách làm ? a) 210 : 28 = 1024 : 256 = 4 210 : 28 =210 - 8 = 22 - HS: Làm bài 69 sgk/30: Đứng tại chỗ b) 46 : 43 = 4096 : 64 = 64 trả lời nhanh. 46 : 43 = 46 - 3 = 43  Bài 69. (sgk/30). *Hoạt động vận dụng + Bài tập 72 ( tr 31-sgk) - Gv: Số chính phương là số bằng bình phương của 1 số ( VD: 0 , 1, 4, 9, 16...). - GV yêu cầu hs làm bài tập - > ktra -> chấm *Hoạt động phát triển mở rộng x y + Bài tập: Tìm x, y  N để 2  80 3. - Nắm chắc công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước. - Bài tập về nhà: 70) ; 71) ; 72) trang 30 sgk. - Đọc trước bài Thứ tự thực hiện các phép tính để giờ sau học. - Ôn lại biểu thức đã học ở Tiểu học..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn 20/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy. TiÕt 15: Thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng đúng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức không chứa dấu ngoặc, có chứa dấu ngoặc, có nhiều phép toán. 3. Thái độ - Có thói quen cẩn thận, chính xác khi tính toán. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ :. *Hoạt động khởi động - Giáo viên: Hệ thống bài tập giúp HS tiếp cận kiến thức, phiếu học tập Phiếu số 1. Hãy chọn câu trả lời đúng Số 3 không phải là giá trị của biểu thức A. (6 + 6):6 + 6:6 ; B. 6:6 + (6 + 6):6; C. 6:(6:6 + 6:6); D. 6:6 +6+6:6 Phiếu số 2. Hãy nối mỗi ý ở cột A vơi một ý ở cột B để được kết quả đúng Cột A a) 2 . 13 – 5 . 2 b) 3 . 4 + 23 : 2 – 1 c) 16 – 23 : 2 + 1 d) 23 + 23.2. Cột B 1) Bằng 7 2) Bằng 5 3) Bằng 16 4) Bằng 32 5) Bằng 13 6) Bằng 24. - Học sinh: Đọc trước bài: “Thứ tự thực hiện phép tính”. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Hoạt động hình thành kiến thức mới Câu 1: Nhắc lại các phép toán mà em đã học ? Khi thực hiện các phép toán ta thực hiện theo thứ tự như thế nào? Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH 1. Nhắc lại về biểu thức ?Viết các dãy tính: 5 + 3 - 2; 12:6.2 ; 4 - Khái niệm biểu thức: SGK và giới thiệu đó là các biểu thức. - Ví dụ: - HS: Đọc định nghĩa biểu thức trong 5 + 3 - 2; sgk/31. 12: 6.2 ; 42 ? Hãy cho một số ví dụ về biểu thức ? là các biểu thức. - GV: Cho học sinh đọc phần chú ý sgk/31. - GV: Cho ví dụ biểu thức có dấu ngoặc để học sinh thấy rõ dấu ngoặc cũng chỉ thứ tự thực hiện các phép tính: 60 – 13 – 2.4; 60 - (13 - 2.4) ; 60 – 13 – 2).4 2. Hoạt động 2. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC 1. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc Nâng lên luỹ thừa  nhân, chia  cộng trừ. - HS: Đọc hai quy ước trong sgk. - HS: Làm ?1 ? Nhận xét ? - GV: Chốt lại kết quả như trên bảng. - GV: Cho học sinh đọc quy ước trong b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc sgk và làm ví dụ. Ngoặc tròn  ngoặc vuông  ngoặc nhọn. - HS: Làm ?1 ? Nhận xét kết quả và cách trình bày ? - HS: Làm ?2 sgk/32. - HS: Đọc nội dung phần đóng khung sgk/32.. *Hoạt động luyện tập thực hành - GV: Phát phiếu học tập. - GV: Chia lớp làm hai nhóm: Nhóm I: Làm phiếu số 1. Nhóm II: Làm phiếu số 2. - HS: Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV: Ph/tích, sửa chữa sai lầm (nếu có). - GV: Đưa đề bài trên bảng . - HS: Thực hiện trên bảng. - GV: Nhận xét ? - GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo.  Bài 75. (sgk/32).  Bài 76. (sgk/32) 22 – 22 = 0 hoặc 2 . 2 – 2 . 2 = 0 hoặc 2 – 2 + 2 – 2 = 0 ...... 22 : 22 = 1 hoặc (2 . 2) : (2 . 2) = 1 hoặc 2 – 2 + 2 : 2 = 1 ......

<span class='text_page_counter'>(44)</span> tổ. 2 : 2 + 2 : 2 = 2... - HS: Làm việc theo nhóm. (2 + 2 + 2 ) : 2 = 3 ..... - HS: Đại diện nhóm trình bày trên bảng. 2 + 2 – 2 + 2 = 4 ..... ). *Hoạt động vận dụng + Bài 76 ( tr 32 – sgk) - HS lên bảng làm bài - > n/x -> chấm . *Hoạt động phát triển mở rộng + Bài tập: Cho số 987654321. Hãy đặt các dấu “+” ; “-”vào giữa các chữ số để kq phép tính bằng 100; 99 - Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính trong hai trường hợp. - Bài tập về nhà: 73) ; 74) ; 77) trang 32 sgk. - Chuẩn bị giờ sau: “Luyện tập”. + Xem trước các bài tập ở phần luyện tập. + Chuẩn bị sẵn MTBT.. Ngay soan 21/ 9 / 2015. Lơ p 6A1. Ngay day. TiÕt 16: LuyÖn tËp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức - Củng cố lại các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng đúng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ - Có thói quen cẩn thận, chính xác khi tính toán. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tính toán , giao tiếp II. CUẨN BỊ : - Giáo viên: Hệ thống bài tập - Học sinh: Ôn tập lại thứ tự thực hiện phép tính. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. *Hoạt động khởi động Câu 1. - Nêu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc? - Chữa bài 73a, b/32 SGK Bài 73. (sgk/32) Thực hiện phép tính a) 5 . 42 - 18 : 32 = 5 . 16 - 18 : 9 = 80 - 2 = 78 b) 33 . 18 - 33.12 = 33(18 - 12) = 33 . 6 = 27 . 6 = 162 Câu 2. - Nêu quy ước về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc? - Chữa bài 73c, d/32 SGK Bài 73. (sgk/32) Thực hiện phép tính c) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 . (213 + 87) = 39 . 300 = 11700 d) 80 - [130 - (12 - 4)2] = 80 - [130 - 82] = 80 - [130 - 64] = 80 - 66 = 14 - GV: Nhận xét kết quả và cách trình bày ? - GV: Chốt lại và cho điểm.. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1. NHẮC LẠI KIẾN THỨC - GV: Ghi lại thứ tự thực hiện phép 1, Kiến thức: tính trong biểu thức lên bảng. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - HS : Nhắc lại. a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc Nâng lên luỹ thừa  nhân, chia  cộng trừ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của GV và HS. Nội dung b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc. ()    Hoạt động 2: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA CÁC BIỂU THỨC - GV nêu dạng toán. * Làm bài 77: - GV: Giao đề bài trên bảng. ?Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ? - HS:2 học sinh thực hiện trên bảng. - GV: Nhận xét kết quả ? ?Nêu cách thực hiện phép tính trong phần a và b ? - HS: Hai học sinh thực hiện trên bảng. ? Nhận xét kết quả vầ cách trình bày - GV: Chốt lại bài tập như trên bảng.. 2, Bài tập: Dạng 1. Tính giá trị của các biểu thức  Bài 77. (sgk/32) Thực hiện phép tính a) 27.75 + 25.27 – 150 = 27.(75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2 b) 12 : {390 : 500 - (125 + 35 . 7) } = 12 : {390 : 500 - 370 } = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4.  Bài 78. (sgk/32) Tính giá trị của các biểu thức 12000 – (1500.2+ 1800.3+1800 . 2 : 3) - GV ghi phép tính lên bảng. = 12000 – (3000 + 5400 +1200) - HS: Thực hiện trên bảng. = 12000 – 9600 = 2400 - GV: Nhận xét ? - GV: Giao đề bài 80 sgk/33 trên  Bài 80. (sgk/33) bảng phụ (1 +2)2 > 12 + 22 - GV: Tổ chức cho học sinh chơi trò (2 +3)2 > 22 + 32 chơi tiếp sức. Các câu còn lại đều điền dấu “ = “. Hoạt động 3: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI - GV: Vẽ sẵn khung của bài 81 sgk/33. - GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng MTBT như sgk. - HS: Sử dụng MTBT để thực hiện phép tính. Dạng 2. Sử dụng MTBT  Bài 81. (sgk/33) a) (274 + 318).6 = 3552 b) 34.29 – 14.35 = 1476 c) 49.62 – 32 . 52 = 1406. *Hoạt động vận dụng - GV: Nêu các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính ? - GV: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?  Bài 82. (sgk/33) 34 - 33 = 54 Cộng đồng dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. - GV: Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết ?. *Hoạt động phát triển mở rộng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Xem lại các dạng toán đã chữa. - Bài tập về nhà: 105) ; 108) trang 15 sbt. - Chuẩn bị giờ sau: “Ôn tập”. - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu chương I. Ngày soạn 22/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy. TiÕt 17: ÔN TẬP TỪ ĐẦU CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU : 1, Kiến thức: - Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa. - HS hiểu rõ hơn các khái niệm về tập hợp, các phép tính và các tính chất của phép tính. 2, Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán với 5 phép tính đã học. - HS tính toán chính xác, biết cách trình bày..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3, Thái độ, tư duy: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức - Rèn kỹ năng sống: giá trị hợp tác, trách nhiệm, hoà bình, tôn trọng thông qua hđ nhóm 4. Năng lực: Tính toán , GQVĐ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ : - GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ hoạt động nhóm(2 tờ giấy roki chia làm 4). - HS: Làm các câu hỏi từ 1  4 /tr61 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. *Hoạt động khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS1: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? - HS2: Viết dạng tổng quát các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ? - HS3: Luỹ thừa bậc n của a là gì ? Cho ví dụ và tính giá trị của các luỹ thừa đó. - HS4: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS5: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: ÔN LẠI LÍ THUYẾT - GV kẻ bảng 1 còn để trống. - HS suy nghĩ điền vào chỗ trống: Phép tính. Số thứ nhất. Nội dung 1, Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa: Bảng 1/61 SGK. Số Dấu Đ.kiện Kết quả thứ phép để KQ phéptính hai tính là STN. Hoạt động 2:TÍNH SỐ PT CỦA TẬP HỢP 2, Bài tập: - GV đưa bài tập . A = {40; 41; 42; ... ; 100} B = {10; 12; 14; ... ; 98} ? Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên C = {35; 37; 39; ... ; 105} ta làm như thế nào ? Giải - Gọi 3 HS lên bảng tính. (HS tự trình bày) - GV nhận xét và lưu ý cách làm. Hoạt động 3 : BÀI TẬP TÍNH NHANH. Bài 2: Tính nhanh:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của GV và HS - GV đưa bài tập. Nội dung a, (2 100 – 42) : 21 b, 26+27+28+29+30+31+32+33 c, 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3. - Gọi 3 HS lên bảng trình bày cách làm. - HS dưới lớp làm vào vở. - Giáo viên đánh giá kết quả và nhắc nhở các sai sót nếu có. Hoạt động 4: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH Bài 3: Thực hiện phép tính: - GV đưa bài tập sau . a, 3 . 52 – 16 : 22 b, (39 . 42 – 37 . 42) : 42 c, 2 448 : [119 – (23 – 6)] Giải 2 2 a, 3 . 5 – 16 : 2 ? Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính ? = 3 . 25 – 16 : 4 = 75 – 4 = 71 - Gọi 3 HS lên bảng trình bày cách làm. b, (39 . 42 – 37 . 42) : 42 - HS khác nhận xét. = [(39 – 37) . 42] : 42 - GV nhấn mạnh cách trình bày. = 2 . 42 : 42 = 2 c, 2 448 : [119 – (23 – 6)] = 2 448 : (119 – 17) = 2 448 : 102 = 24 Hoạt động 5: HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài 4: Tìm x  N biết: - GV đưa bài tập a, (x – 47) – 115 = 0 - 4 nhóm nhận 4 bảng phụ trên, làm cả 4 câu b, (x – 16) : 18 = 12 sau đó treo lên bảng. c, 2x = 16 - Cả lớp nhận xét. d, x50 = x. *Hoạt động vận dụng + Bài tập 167 ( tr 63 –sgk) Bài toán thực tế. - Gọi hs lên làm bt -> n/x -> chấm điểm. - Nhắc lại cách viết một tập hợp ? - Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức ? - Cách tìm thành phần trong phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ?. *Hoạt động phát triển mở rộng + Bài tập: a, Không cần tính giá trị mỗi biểu thức sau hãy so sánh: A = 31 . 82 và B = 30 .81 + 111. b, Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó bằng 8 lần tổng các chữ số của nó. ( GV gợi ý nếu hs cần) - Ôn lại các phần đã học. - Xem lại các dạng bài tập đã làm. - Tiết sau tiếp tục ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn 23/ 9 / 2015. Lớp 6A1. Ngày dạy. TiÕt 18 ÔN TẬP TỪ ĐẦU CHƯƠNG I I, MỤC TIÊU : 1, Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa. - Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính. 2, Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng thực hành các phép toán: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa, kĩ năng thực hiện theo thứ tự các phép tính trong một biểu thức. Củng cố kĩ năng vận dụng các tính chất của phép toán để thực hành giải toán. Rèn luyện thành thạo kĩ năng sử dụng máy tính để thực hiện các bài toán có chứa nhiều phép toán : +; -; x; : ; luỹ thừa. 3, Thái độ, tư duy: - Rèn luyện tư duy linh hoạt phối hợp các kĩ năng sử dụng các chức năng của máy tính. - Chủ động phát hiện kiến thức, chiếm lĩnh kiến thức, có tính hợp tác trong nhóm 4. Năng lực: Tính toán , giao tiếp. II, CHUẨN BỊ : - GV: Bảng nhóm, thước thẳng, bảng phụ 1, 2, máy tính bỏ túi CasiO Fx500A, . - HS: Ôn bài. CasiO Fx500A, . III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp vấn đáp, luyện tập và thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, phát hiện giải quyết vấn đề. IV, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :. *Hoạt động khởi động.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Câu 1: Nêu công thức tính phép nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số ?. *Hoạt động luyện tập thực hành Hoạt động của GV và HS. Nội dung. Hoạt động 1: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH * Làm bài 104: Bài 104/SBT: Thực hiện phép tính. - GV nêu yêu cầu của bài. a) 3 . 52 - 16 : 22 - HS độc lập làm vào vở. b) 23 . 17 - 23 . 14 - GV gọi HS lên bảng chữa bài. c) 15 . 141 + 59 . 15 - GV nhận xét và chốt bài. d)17 . 85 + 15 . 17 - 120 * Làm bài 107: Bài 107/SBT: Thực hiện phép tính. - GV nêu yêu cầu của bài. a) 36 : 32 + 23 . 22 - HS độc lập làm vào vở. b) (39 . 42 - 37 . 42) : 42 - GV gọi HS lên bảng chữa bài. Hoạt động 2: Tìm x * Làm bài tập 105: Bài 105/SBT: Tìm x  N, biết: - GV nêu yêu cầu của bài. a) 70 - 5 .(x - 3) = 45 - GV gợi ý HS cách tìm x bằng b) 10 + 2 . x = 45 : 43 Giải cách sử dụng quy tắc về thứ tự a) 70 - 5 .(x - 3) = 45 b) 10 + 2.x = 45: 43 thực hiện phép tính. 5 .(x - 3) = 70 - 45 10 + 2.x = 42 - HS lên bảng trình bày. 10 + 2.x = 16 - GV nhận xét và sửa chữa những 5 .(x - 3) = 25 x - 3 = 25 : 5 2.x = 16 - 10 sai sót cho HS. x-3=5 2.x = 6 x =6:2 x =3 * Làm bài tập 108: Thảo luận Bài 108/SBT: Tìm x  N, biết: a) 2 . x - 138 = 23 . 32 nhóm b) 231 - (x - 6) = 1339 : 13 - GV nêu yêu cầu của bài. Giải - GV giao nhiệm vụ cho 2 dãy, (HS tự trình bày) mỗi dãy làm 1 phép tính. - Đại diện mỗi dãy lên bảng trình bày. - GV chốt dạng toán.. *Hoạt động vận dụng + Bài 168, 169 ( tr 64 –sgk) - HS đọc và phân tích đề bài -> Hoạt động nhóm 2 hs -> chấm chéo. -GV? Qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số ? -GV?Tính chất của phép cộng và phép nhân ? Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức ?. *Hoạt động phát triển mở rộng + Bài tập: Tìm số tự nhiên x sao cho 3x + 8  x + 1. ( GV hướng dẫn nếu cần) - Về nhà học và làm bài con lại trong SGK . - Ôn tập lại toàn bộ các bài tập trong SGK , các bài đã học về các ép toán “+; -; x; : và lũy thừa , các tính chất của chúng . Tiết sau kiểm tra 45 phút ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

×