Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Giáo án số lop 6 Tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.16 KB, 75 trang )


Chương I
– ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
---  ---
Tiết 1 §1 . TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ∈ , ∉
I.- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử
dụng các ký hiệu ∈ và ∉
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký
hiệu của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích
chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và
trong cả đời sống .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
2./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Cho học sinh quan sát
các dụng cụ học tập có
trên bàn - GV giới thiệu
thế nào là tập hợp
- Khái niệm về tập hợp


- Gọi B là tập hợp của
các chữ cái
a , b , c
- Học sinh cho một
vài ví dụ về tập hợp
- Học sinh viết ký
hiệu tập hợp B
I ./ Các ví dụ :
Khái niệm tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời
sống như
- Tập hợp các học sinh của lớp
6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học tập
có trên bàn
- 5 có phải là một phần tử
của tập hợp A không ?
- Học sinh lên bảng viết
5 không thuộc A
II ./ Cách viết – Các ký
hiệu
Trang 1
Ngày so n : 06 – 09 - 2006ạ

Người ta còn có thể minh
họa tập hợp bằng một vòng
khép kín mỗi phần tử được

biểu diễn bởi một dấu
chấm trong vòng đó . Gọi
là biểu diễn tập hợp bằng
sơ đồ Venn

A
•1
•3
•2 •0

B
•a
•b
•c
Về nhà làm tiếp các bài
tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở
bài tập 4 , các phần tử của
tập hợp nào thì nằm trong
vòng của tập hợp đó )
4./ Củng cố : Củng cố
từng phần
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm các bài tập
4 ; 5 SGK trang 6
- Có thể làm thêm các bài
tập từ 1 đến 9 ở sách Bài
tập Toán 6 trang 3 và 4
- Điền số hoặc ký hiệu
thích hợp vào ô vuông :

3 A ; 7
A
a ∈ A ; a
B

1 B ; ∉
B

- Học sinh làm ? 1 ;
?2
- Học sinh làm các bài
tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
- Có thể làm thêm các
bài tập từ 1 đến 9 ở sách
Bài tập Toán 6 trang 3
và 4
Người ta thường đặt tên
các tập hợp bằng chữ cái
in hoa
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
A = {0 ; 1 ; 2 ;
3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ;
3 }
B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần
tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của tập

hợp B
Ký hiệu : 2 ∈ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là
phần tử của A
a ∉ A
Đọc a không thuộc A hay
a không là phần tử của A
 Chú ý :
- Các phần tử của một tập
hợp được viết trong hai
dấu ngoặc { } , cách nhau
bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê
một lần , thứ tự liệt kê tùy
ý .
- Ngoài cách viết liệt kê
tất cả các phần tử của tập
hợp ta có thể viết bằng
cách chỉ ra tính chất đặc
trưng của các phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x∈N / x
< 4 }
Để viết một tập hợp ,
thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của
tập hợp .
Trang 2


- Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của
tập hợp đó .
Tiết 2 § 2 . TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N
*
?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm
được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên
tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và
≥ , biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N
*
2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên
liền trước , liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước
.
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác
củng cố và sửa sai)

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai
cách Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Ở tiểu học ta đã biết
các số 0 ; 1 ; 2 ...là các
số tự nhiên .
- Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N
- Hãy điền vào ô vuông
các ký hiệu ∈ và ∉ :
12 N ;
4
3
N
I./ Tập hợp N và Tập
hợp N
*

Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3
; . . . . . . . . gọi là tập hợp
các số tự nhiên.
Ký hiệu N
N = {0 ; 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . }
Trang 3

- GV vẽ tia và biểu diển
các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên
tia số đó .

- Các điểm đó lần lượt
được gọi là điểm 0 ,
điểm 1 , điểm 2 , điểm
3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi
số tự nhiên được biểu
diễn bỡi một điểm trên
tia số .
- GV giới thiệu tập hợp
N
*

- Củng cố
- GV giới thiệu tiếp ký
hiệu ≥ và ≤
- Củng cố :
- Viết tập hợp A ={ x ∈
N | 6 ≤ x ≤8 }
- GV giới thiệu số liền
trước và liền sau của
một số tự nhiên .
- Củng cố Bài tập 6
SGK
- GV giới thiệu hai số tự
nhiên liên tiếp
- Làm ?
- Học sinh lên bảng ghi
tiếp trên tia số các điểm
4 , 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô

vuông các ký hiệu ∈ và ∉
cho đúng :
5 N
*
; 5
N

0 N
*
; 0
N
- Điền ký hiệu > hoặc <
vào ô vuông cho đúng :
3 9 ; 15
7
- Học sinh cho biết số tự
nhiên nhỏ nhất ? số tự
nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số
phần tử của tập N và N
*
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các
phần tử của N
chúng được biểu diển trên
tia số :
0 1 2 3 4
5
Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N
*

N
*
= { 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N
*
= { x ∈ N | x ≠ 0
}
II./ Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên
1.- Với a , b ∈ N thì a
≥ b hay a ≤ b
2.- Nếu a < b và b < c
thì a < c
3.- Mỗi số tự nhiên có
một số liền sau duy nhất.
4.- Số 0 là số tự nhiên
nhỏ nhất . Không có số tự
nhiên lớn nhất .
5.- Tập hợp số tự nhiên
có vô số phần tử .

4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10
Tiết 3 § 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vị trí như thế nào ?
Trang 4

I.- Mục tiêu :

- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay
đổi theo vị trí
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số
và chữ số trong hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
3./ Thái độ :
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số
La mã
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học
sinh sửa sai .
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV : người ta
dùng những chữ số
nào để viết mọi số
tự nhiên
- Củng cố :
- Trong số 3895
có bao nhiêu chữ
số
- Giới thiệu số

trăm , số hàng
trăm . . .
- Đọc vài số tự
nhiên bất kỳ chúng
gồm những chữ số
nào
- Phân biệt số và
chữ số .
I .- Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
8 ; 9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ số
364 là số có 3 chữ số
Trang 5

Chú ý : Khi viết
các số tự nhiên có
trên 3 chữ số ta
không nên dùng
dấu chấm để tách
nhóm 3 chữ số mà
chỉ viết rời ra mà
không dùng dấu gì
như 5373 589
- GV giới thiệu hệ
thập phân và nhấn
mạnh trong hệ
tha6p phân , giá trị
của mỗi chữ số
trong một số vừa

phụ thuộc vào bản
thân chữ số đó ,
vừa phụ thuộc vào
vị trí của nó trong
số đã cho .
- GV cho học sinh
đọc 12 chữ số La
mã trên mặt đồng
hồ
- GV giới thiệu
các chữ số I , V ,
X và hai số đặc
biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu
ý ở số La mã
những chữ số ở
các vị trí khác
nhau nhưng vẫn có
giá trị như nhau .
- Củng cố
- Học sinh làm bài
tập 11 SGK
- Học sinh viết số
444 thành tổng các
số hàng trăm , hàng
chục , hàng đơn vị
- Học sinh viết như
trên với các số
abcvaø ab
- Củng cố bài tập

?
- Học sinh nhận xét
giá trị của mỗi số
trong cách ghi hệ La
mã như thế nào ?
( giá trị các chữ
số không đổi)

 Chú ý :
- Khi viết các số có từ 5 chữ số trở lên
người ta thường tách thành từng nhóm
3 chữ số cho dễ đọc .
-
Số
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ số
3895
38
8
389
9
3,8,9,5
II .- Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong
hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền

trước nó.
444 = 400 + 40 + 4

abc
= a.100 + b . 10 + c
III .- Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ thập phân còn có
cách ghi khác như cách ghi số hệ La mã .
Trong hệ La mã người ta dùng Chữ I ,V ,
X , D , C ….
I → 1 ; V → 5 ; X → 10
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX
X
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16 17
- Học sinh cần lưu ý XVIII XIX XX XXI XXII
Trang 6

ở số La mã những
chữ số ở các vị trí
khác nhau nhưng
vẫn cí giá trị như
nhau .
XXIII
18 19 20 21 22 23
XXIV XXV XXVI XXVII XXVIII
24 25 26 27 28

XXIX XXX
29 30
4./ Củng cố :
Bài tập 12 ; 13 a .
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 .

Tiết 4  § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP
HỢP CON
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử ,
có thể có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái niệm
tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết viết
một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký
hiệu ⊂ và .
- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂ .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập hợp
với tập hợp chính xác .
Trang 7

II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , Tổ trưởng báo cáo tình hình
làm bài tập về nhà của học sinh .

2./ Kiểm tra bài củ :
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của số
abcd
trong hệ
thập phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Trong tập hợp A số 5 gọi
là gì của A
- Học sinh có kết luận gì về
số phần tử của một tập hợp ?

- Trong các ví dụ trên
học sinh xác định số
phần tử của mỗi tập hợp
- Củng cố : học sinh
làm bài tập ?1
I.- Số phần tử của một
tập hợp :
Cho các tập hợp
A = { 5 } có 1
phần tử
B = { x , y } có
2 phần tử
C = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 . . . } có
vô số phần tử
Trang 8

- Cho M ={x ∈ N | x + 5 =

2 }
- GV giới thiệu ký hiệu
tập hợp rỗng (là ∅)
- Củng cố bài tập 17
- Học sinh có nhận xét gì
về các phần tử của hai tập
hợp ?
- GV củng cố nhận xét để
giới thiệu tập hợp con .
- Củng cố : Cho tập hợp
M = {a , b , c }
a) Viết các tập hợp con của
M mà có một phần tử , hai
phần tử .
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa các tập
hợp con đó với M .
Chú ý : {a} ⊂ M
- Học sinh làm bài tập
?2
(Không có số tự nhiên x
nào mà x + 5 = 2)
- Học sinh nhắc lại số
phần tử của một tập hợp
.
- Học sinh trả lời : Mọi
phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B
- Học sinh nhắc lại quan
hệ của phần tử và tập

hợp , tập hợp và tập hợp
trong việc dùng ký hiệu
⊂ và ∈ .
- Củng cố : Học sinh
làm bài tập ?3

- Học sinh làm tiếp bài
tập 16 / 13
- Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp rỗng
ký hiệu ∅
Ví dụ : M = { x ∈ N | x
+ 5 = 2 }
M = ∅
Một tập hợp có thể có
một phần tử , có nhiều
phần tử , có vô số phần tử
, cũng có thể không có
phần tử nào .
II .- Tập hợp con :
Ví dụ :
Cho hai tập hợp : A = {a
, b }
B = {
a , b , c ,d }
Ta thấy mọi phần tử của
A đều thuộc B , ta nói :
tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B
ký hiệu : A ⊂ B hay

B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con
của B hay
A được chứa
trong B hay
B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp
B thì tập hợp A gọi là tập
hợp con của tập hợp B .
• c B
• a
• b • d
A
4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK trang 13
Trang 9

Tiết 5 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và
N
*
, tập hợp con
- Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán
bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần
tử , biết sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄ ,xác định chính
xác số phần tử của một tập hợp .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄
2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp , số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và

N
*
, tập hợp con
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong
tổ .
2./ Kiểm tra bài củ : - Làm bài tập 19 SGK trang 13
- Làm bài tập 20 SGK trang 13
3./ Luyện tập
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Trong trường hợp các
phần tử của một tập hợp
không viết liệt kê hết
( biểu thị bởi dấu “. . .
“ ) các phần tử của tập
hợp được viết có qui
luật .
- GV củng cố và cho
biết công thức giải bài
tập này để tìm số phần
tử của tập hợp là
(b – a + 1)
- Học sinh chất vấn
cách giải của bạn mình
- Học sinh lên bảng
giải


LUYỆN TẬP
- Bài tập 21 / 14
Tập hợp A = {8 ; 9 ; 10 ; . .
. . ; 20 }
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
- Bài tập 22 / 14
a) Tập hợp C các số chẳn
nhỏ hơn 10
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
}
b) Tập hợp L các số lẻ lớn
hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20
L = { 11 ; 13 ; 15 ;
17 ; 19 }
Trang 10
Ngày so n : 15 – 09 - 2006ạ

- Học sinh hoạt động theo
nhóm
- Học sinh xem kỹ phần
Tổng quát trong bài tập
23
- Viết các tập hợp A , B ,
N
*
dưới dạng liệt kê (để
các học sinh yếu dể hiểu)
- Học sinh lên bảng giải
và cho biết công thức

tổng quát
- Học sinh lên bảng giải
- Học sinh lên bảng giải
c) Tập hợp A ba số chẳn
liên tiếp , số nhỏ nhất là 18
A = { 18 ; 20 ;
22 }
Tập hợp B bốn số lẻ liên
tiếp ,trong đó số lớn nhất
là 31
B = { 25 ; 27 ; 29 ;
31 }
- Bài tập 23 / 14
Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40
phần tử
Tập hợp E có
(96 – 32 ) : 2 + 1 = 33
phần tử
- Bài tập 24 / 14
A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số
chẳn
N
*
Quan hệ giữa các tập hợp
trên với N là
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*


N
- Bài tập 25 / 14
A = { In-do-nê-xi-a , Mi-
an-ma , Thái Lan , Việt
Nam }
B = { Xin-ga-po , Bru-
nây , Cam-pu-chia } .
4./ Củng cố : trong từng bài tập trên
5./ Dặn dò : Về nhà luyện tập thêm ở sách bài tập và xem trước bài
Phép Cộng và Phép Nhân
Trang 11

Tiết 6  § 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
Có tính chất gì giống nhau ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép
nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ;
biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính
nhanh .
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép
nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải
toán nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất
.

II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định : - Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài củ : - Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập
hợp B các số thuộc N
*
nhỏ hơn 4
Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Dùng
bảng con
- Tính chu vi một
sân hình chữ nhật có
chiều dài bằng 32m
và chiều rộng bằng
25m .
- Qua bài tập trên
giới thiệu phép cộng
và phép nhân

- Chu vi hình chữ
nhật là : (32 + 25) . 2
- Củng cố :
- Học sinh làm bài
tập ?1 va ?2

- Tìm số tự nhiên x
biết 5 . (x + 6) = 7
I.- Tổng và tích hai
số tự nhiên
( Xem SGK
trang 15)
 Chú ý :
Nếu A . B = 0
thì A = 0 hay B = 0
Trang 12

- Học
sinh
làm
bài tập
tại lớp
- Phép cộng số
tự nhiên có
những tính
chất gì ?
- Phát biểu
tính chất đó ?
- Phép nhân số
tự nhiên có
những tính
chất gì ?
- Phát biểu
tính chất đó ?
- Tính chất
nào liên quan

đến cả hai
phép tính cộng
và nhân ? Phát
biểu tính chất
đó ?
4./ Củng cố :

Bài tập 26 ; 27
5./ Dặn dò :
Về nhà làm
các bài tập 28 ;
29 ; 30
- Củng cố :
Học sinh là
bài tập ?3

a) 46 + 17 +
54 = (46 +
54) + 17

= 100 +
17

= 117
b) 4 . 37 . 25
= (4 . 25) . 37

= 100 . 37

= 3700

c) 87 . 36 +
87 . 64 = 87 .
(36 + 64)

= 87 . 100

= 8700
II.-Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên
Phân phối của phép nhân với phépcộng
Nhân với số 1
Cộng với số 0
Kết hợp
Giao hoán
Phép tínhTính chất
a . (b + c) = a . b + a . c
a + 0 = 0 + a = a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + b = b + a
Cộng
a . 1 = 1 . a = a
(a . b) . c = a . (b . c)
a . b = b . a
Nhân
Trang 13

Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán

nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm
bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
Kiểm tra bài tập 30 :
Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Hoạt
động
theo
nhóm
- Nhận xét đề bài
cho những số hạng
cộng được số tròn
→ áp dụng tính
chất gì của phép
cộng ?
- Trong tổng
- Nhận xét tổng của
dãy n số hạng tự
nhiên liên tiếp khác
ta cũng dùng tính

chất giao hoán và
kết hợp để thực hiện
như bài này
- Ap dụng tính chất
giao hoán và kết
hợp của phép cộng
- Học sinh thực hiện
bài giải trên bảng
con
+ Bài tập 31 /17 : Tính
nhanh
a) 135 + 360 +
65 + 40
= (135 + 65) +
(360 + 40)
= 200 +
400 = 600
b) 463 + 318 +
137 + 22
= (463 + 137)
+ (318 + 22)
= 600 +
340 = 940
c) 20 + 21 + 22
+ . . . + 29 + 30
= (20 + 30) + . . .
+(24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 +
50 +50 + 25
= 275



Trang 14

- Nhận
xét hướng
dẫn để
thực hành
- Học sinh xem kỹ
hướng dẫn và cho
biết cách thực hiện
bài toán này .
- Gv củng cố : Tác
dụng của tính chất
kết hợp giúp ta giải
nhanh được một số
bài tập .
- GV hướng dẫn sử
dụng máy tính bỏ túi
- Nhận xét : Trong
tổng có một số hạng
gần tròn trăm hoặc
tròn nghìn …
- Thực hiện : Tách số
hạng thứ hai thành
tổng sao cho có thể
kết hợp với số hạng
thứ nhất được số tròn
rồi dùng tính chất kết
hợp để tính nhanh kết

quả

- Học sinh sử dụng
máy tính bỏ túi thực
hiện các bài tập ghi
kết quả vào bảng con
+ Bài tập 32 / 17 :
a) 996 + 45 =
996 + (4 + 41)
=
(996 + 4) + 41
=
1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 =
(35 + 2) + 198
=
35 + (2 + 198)
=
35 + 200 = 235
+ Bài tập 33 / 17 :
1 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8
, 13 , 21 , 34 , 55
+ Bài tập 34 /17 :
1364 + 4578 =
5942
6453 + 1469 =
7922
5421 + 1469 =
6890
3124 + 1469 =

4593
1534 + 217 + 217 +
217 = 2185
4./ Củng cố :
Tính giá trị biểu thức : A = 1 + 3 + 5 +. . . + 95 + 97 + 99
- Nếu biết sử dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và
phép nhân thì giúp ta giải được bài toán
một cách nhanh chóng
5./ Hướng dẫn dặn dò :
- Học kỹ các tính chất của phép nhân (đặc biệt là tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng)
- Làm bài tập 43 ; 44 ; 45 ; 46 Sách Bài tập trang 8.
Trang 15

Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I.- Mục tiêu :
1./ Kỹ năng cơ bản : Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và
phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép
nhân vào giải toán .
2./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của
phép cộng và phép nhân .
3./ Thái độ : Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng
chính xác các tính chất ,Làm bài cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình
làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :

- Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
- Nêu các tính chất của phép nhân
- Phát biểu các tính chất ấy va viết công thức tổng quát
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Cho học
sinh nhận
xét biết
phải áp
dụng tính
chất gì để
giải
- Nhận xét :
(3 . 5 = 15; 3 . 4 =
12 ; 2 . 6 = 12 )
- Em đã áp dụng
tính chất gì
- Học sinh tính chất
kết hợp
- Học sinh lên bảng
giải

LUYỆN TẬP
- Bài tập 35 / 19 :
15 . 2 . 6 =
15 . 12
5 . 3 . 12 =
15 . 12

15 . 3 . 4 =
15 . 12
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12
= 15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 16
. 9
8 . 2 . 9 =
16 . 9
8 . 18 = 8.
Trang 16

2 . 9 = 16 . 9
4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8
. 18

- Thực
hiện bài
làm vào
bảng con
và trình
bày cách
làm
- Thực
hiện bài
làm vào
bảng con
và trình
bày cách
làm
- Ta đã biết 5 .

2 = 10
25
. 4 = 100
125
. 8 = 1000
- Trên cơ sở đó
phân tích các
số sao cho
được tích của
chúng tròn trăm
, tròn chục hay
tròn nghìn
- GV hướng
dẫn sử dụng
máy tính bỏ túi
- Học sinh dùng
bảng con thực hiện
- Học sinh khác có
thể chất vấn bạn
trình bày cách làm
của mình (dựa trên
cơ sở nào ?)
- Học sinh dùng
bảng con thực hiện
- Học sinh khác có
thể chất vấn bạn
trình bày cách làm
của mình (dựa trên
cơ sở nào ?)
- Học sinh dùng

máy tính bỏ túi
-học sinh có thể
dùng máy tính bỏ
túi tính và nhận xét
cho kết luận
- Bài tập 36 / 19
a) 15 . 4 = 15 . (2 . 2) =
(15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60
25 . 12 = 25 . (4 . 3) =
(25 .4) .3 = 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . (8 . 2) =
(125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2)
= 25 . 10 + 25 . 2
= 250 + 50 =
300
34 . 11 = 34 . (10 + 1)
= 34 . 10 + 34 . 1
= 340 + 34 =
374
- Bài tập 37 / 20
16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) =
16 . 20 – 16 . 1
= 320 – 16 =
304
46 . 99 = 46 . (100 – 1)
= 46 . 100 – 46 . 1
= 4600 – 46 =
4554
35 . 98 = 35 . (100 – 2)

= 35 . 100 – 35 . 2
= 3500 – 70 =
3430
- Bài tập 38 / 20
375 . 376 = 141 000
624 . 625 = 390 000
13 . 81 . 215 = 226 395
- Bài tập 39 / 20
142 857 . 2 = 285 714
142 857 . 3 = 428 571
142 857 . 4 = 571 428
142 857 . 5 = 714 285
142 857 . 6 = 857 142
Trang 17

Số 142 857 nhân với 2 ; 3 ; 4 ;
5 ; 6 đều được tích là sáu chữ
số ấy việt theo thứ tự khác .
- Bài tập 40 / 20
Bình Ngô đại cáo ra đời
năm : 1428

4./ Củng cố : Tính nhanh : 2 . 31 . 12 + 4 . 6 . 42 + 8 . 27 . 3 = 31 . 24 +
24 . 42 + 24 . 27 = 24 . (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
5./ Dặn dò : Về nhà làm thêm các bài tập trong Sách bài tập từ bài 47 đến bài
61
Tiết 9 § 6 . PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Phép cộng và phép nhân luôn thực thực hiện được
Trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia ?
I.- Mục tiêu :

- Học sinh hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên ,
kết quả của một phép chia là một số tự nhiên .
- Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ , phép chia hết ,
phép chia có dư .
- Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải
một vài bài toán thực tế.
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia
2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép
chia để giải một vài bài toán thực tế.
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định lớp : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2 ./ Kiểm tra bài củ :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Đặt vấn
đề xác
định số
trừ phải
- Tìm x biết : 2 + x
= 5
x
= 3 (vì 2 + 3 = 5)

- Học sinh trả lời vì
sao ?
- Học sinh đọc phép

I.- Phép trừ hai số
tự nhiên :
Người ta dùng
dấu “ – “ để chỉ phép
trừ
Trang 18

nhỏ hơn
số bị trừ
- GV giới thiệu phép
trừ
- Tìm x biết : 6 + x
= 5
- Không có số tự
nhiên nào mà cộng
với 6 để được 5 , vậy
ta có nhận xét gì
trừ hai số tự nhiên
- Học sinh tìm x sao
cho 6 + x = 5
( Không có số tự
nhiên nào mà cộng
với 6 để được 5 )
a – b
= c
(Số bị trừ) – (Số
trừ) = (Hiệu)
Cho hai số tự nhiên a
và b nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x

= a thì ta có phép trừ
a – b = x ( a > b )
 Chú ý : Số bị trừ
phải lớn hơn số trừ

- Học
sinh làm
trên bảng
con
- Đặt bút ở điểm 0 ,
di chuyển trên tia số
5 đơn vị theo chiều
mũi tên , rồi di
chuyển theo chiều
ngược lại 2 đơn vị ,
khi đó bút sẽ chỉ
điểm 3 .
- Còn 4 – 5 không
thực hiện được : Khi
di chuyển bút từ
điểm 4 theo chiều
ngược lại 5 đơn vị ,
bút sẽ vượt ra ngoài
tia số .
- GV củng cố điều
kiện để có hiệu
a – b là a ≥ b
- Xét xem có số tự
nhiên x nào mà
3 . x = 12 hay

không ?
GV giới thiệu phép
chia hết
- Học sinh theo dõi
Gv di chuyển bút trên
tia số
- Học sinh lên bảng
thực hiện
- Củng cố : Làm bài
tập ?1

- Học sinh trả lời x =
4
vì 3 . 4 = 12
hay 12 : 3
- Học sinh trả lời
không tìm được số tự
nhiên x để 3 . x = 14
- Củng cố bài tập ? 2
và ? 3
- Củng cố : tổng quát
Ta có thể tìm hiệu
nhờ tia số :
Ví dụ : 5 – 2
5

0 1 2 3
4 5
3
Ví dụ : 4 – 5

4

0 1 2
3 4
II.- Phép chia hết và
phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a
và b , trong đó a ≠ 0
nếu có số tự nhiên x
sao cho b . x = a thì ta
nói a chia hết cho b và
ta có phép chia hết a :
b = x
a :
b = x
(số bị chia) : (số
chia) = (thương)
Ví dụ : 12 : 3 = 4
Trang 19

- Tìm x để 3 . x =
14 ?
- Vậy khi thực hiện
phép chia 14 cho 3
thì được thương là 4
còn dư 2
- GV giới thiệu phép
chia có dư
4./ Củng cố : Củng cố
từng phần

5./ Dăn dò : Về nhà
làm các bài tập
43 , 44 , 45 , 46
trang 23 và 24
và làm bài tập 41 , 42
trang 22 và 23
(vì 4 . 3 = 12)
Trong phép chia
14 : 3 gọi là phép
chia có dư vì không
có số tự nhiên nào
nhân với 3 để được
14 14 : 3 = 4
(dư 2)
14
= 3 . 4 + 2
+ Cho hai số tự nhiên
a và b trong đó b ≠ 0 ,
ta luôn tìm được hai
số tự nhiên q và r duy
nhất sao cho :
a = b . q + r
trong đó 0 ≤ r < b
Nếu r = 0 thì ta
có phép chia hết
Nếu r ≠ 0 thì ta
có phép chia có dư
Tiết 10 & 11 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Phép trừ và phép chia

2./ Kỹ năng cơ bản : Học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép
chia để rèn luyện kỷ năng giải toán biết tìm x trong một biểu thức , sử dụng
thành thạo máy tính bỏ túi trong trường hợp thực hiện các phép tính đơn
giản .
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ giữa các phép toán.
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
(Tiết 10)
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm
bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 44 SGK trang 24 GV củng cố cho điểm
- Học sinh 1 làm các bài 44 a) , 44 c) , 44 e)
- Học sinh 2 làm các bài 44 b) , 44 d) , 44 g)
3./ Bài mới :
Hoạt Giáo viên Học sinh Bài ghi
Trang 20

động
- Hoạt
động theo
nhóm
- Yêu cầu học sinh
nhắc lại cách tìm
một số hạng chưa
biết trong một tổng
, số bị trừ , số trừ
trong hiệu .
- Trong mỗi câu
GV sữa sai (nếu

có) củng cố lại sau
khi học sinh trình
bày cách giải .
- Học sinh lần
lượt lên bảng giải
và trình bày cách
giải của mình .
+ Bài tập 47 / 24 Tìm
x
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 0 +
120 = 120
x =
120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) =
217
118 – x =
217 – 124 = 93
x =
118 – 93 = 25
c ) 156 – (x + 61) =
82
x + 61 =
156 – 82 = 74
x = 74
– 61 = 13

- Hoạt
động theo
nhóm

- GV củng cố lại
nhận xét của học
sinh cho cả lớp và
nhắc lại việc quan
sát kỹ một đề bài
toán để biết áp
dụng cách giải
chính xác , nhanh ,
gọn
- GV quan sát
nhận định kết quả
- Học sinh làm
theo nhóm trên
bảng con sau khi
đọc kỹ ví dụ
- Học sinh nhóm
khác chất vấn bạn
cho biết nhận xét
khi giải quyết bài
toán theo hướng
này .
- Học sinh sử
dụng máy tính bỏ
+ Bài tập 48 /24
Tính nhẩm :
35 + 98 = (35 – 2)
+ (98 + 2)
= 33 +
100 = 133
46 + 29 = (46 –

1) + (29 + 1)
= 45 +
30 = 75
+ Bài tập 49 /24
321 – 96 = (321 +
4) – (96 + 4)
= 325 –
100 = 225
1354 – 997 =
(1354 + 3) – (997 + 3)
=
1357 – 1000 = 357
Trang 21

- GV cho học sinh
nêu nhận xét và
điền số thích hợp
túi và ghi kết quả
vào bảng con + Bài tập 50 /24
Đáp số : 168 ; 35 ; 26 ;
17 ; 514
+ Bài tập 51 /25
4./ Củng cố : Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan
sát và nhận xét đề bài kỹ lưỡng trước
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang 25
III.- Hoạt động trên lớp :
(Tiết 11)
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm
bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :

Phát biểu về phép chia hai số tự nhiên (Phép chia hết và phép
chia có dư)
Tổng quát ?
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
+ Bài tập 52 /25
Tính nhẩm :
a) 14 . 50 = (14 :
2) . (50 . 2)
Trang 22
4 9 2
3 5 7
8 1 6

- Hoạt
động theo
nhóm
- GV củng cố lại
nhận xét của học
sinh cho cả lớp và
nhắc lại việc quan
sát kỹ một đề bài
toán để biết áp dụng
cách giải chính xác ,
nhanh , gọn
- Học sinh làm theo
nhóm trên bảng con
sau khi đọc kỹ ví dụ

- Học sinh nhóm
khác chất vấn bạn
cho biết nhận xét khi
giải quyết bài toán
theo hướng này .
- Học sinh sữa sai
(nếu có)
=
7 . 100 = 700
16 . 25 = (16
: 4) . ( 25 . 4)
=
4 . 100 = 400
b) 2100 : 50 =
(2100 . 2) : (50 . 2)
=
4200 : 100 = 42
1400 : 25 =
(1400 . 4) : (25 . 4)
=
5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 =
(120 + 12) : 12
= 120
: 12 + 12 : 12
= 10
+ 1 = 11
96 : 8 =
(80 + 16) : 8
=

80 : 8 + 16 : 8
=
10 + 2 = 12
+ Bài tập 53 /25
a) 21000 chia cho
2000 được 10 còn dư.
Vậy Tâm mua được
nhiều nhất 10 vở loại I
- GV quan sát nhận
định kết quả
- Học sinh giải thích
rõ vì sao cần 11 toa
để chở hết số khách .
- Học sinh sử dụng
máy tính bỏ túi và
b) Nếu mua vở loại II
thì Tâm sẽ mua được
21 000 : 1500 = 14
(vở)
+ Bài tập 54 /25
Số người ở mỗi toa :
8 . 12 = 96 (người)
1000 chia cho 96
được 10 ,còn dư . Vậy
Cần ít nhất 11 toa
Trang 23

ghi kết quả vào bảng
con
mới chở hết số khách

+ Bài tập 55 /25
48 km/g ;
45m
4./ Củng cố : Trong phép chia hết : Nếu một số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b ≠ 0 thì
tích a nhân với bất kỳ số tự nhiên nào cũng chia hết cho b
Ví dụ: 12 chia hết cho 6 thì 12 . 8 = 96 cũng chia
hết cho 6
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Về nhà xem kỹ lại bài đã học và xem trước bài Lũy
thừa với số mũ tự nhiên
Tiết 12 § 7 . LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
a + a + a + a = a . 4
còn a . a . a . a = ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa , phân biệt được cơ số và số mũ ,
nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
- Học sinh biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng
lũy thừa , biết tính giá trị của các lũy thừa , biết nhân hai lũy thừa cùng cơ
số .
- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa .
1./ Kiến thức cơ bản : Định nghĩa lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2./ Kỹ năng cơ bản : Rèn luyện kỹ năng viết gọn tích các thừa số bằng
nhau , tính giá trị một lũy thừa , nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
Trang 24

3./ Thái độ : Tính cẩn thận khi tính giá trị một lũy thừa ,tính chính xác khi
làm bài không nhầm lẫn giữa lũy thừa và tính nhân
II.- Phương tiện dạy học :

Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp .
2./ Kiểm tra bài củ :
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Đặt vấn đề :
Trong phép cộng
nhiều số hạng bằng
nhau ta có thể viết gọn
thành phép nhân
Ví dụ : 3 + 3 + 3 +
3 = 3 . 4
Vậy khi nhân nhiều
thừa số bằng nhau
chẳng hạn như 3 . 3 . 3 .
3 ta có thể viết gọn?
3 + 3 + 3
+ 3 = 3 . 4
I.- Lũy thừa với số mũ tự
nhiên :
Người ta viết gọn 3 . 3 . 3 .
3 = 3
4
; a . a . a = a
3

Ta gọi 3

4
; a
3
là một lũy
thừa
* Lũy thừa bậc n của a là
tích của n thừa số bằng
nhau ,mỗi thừa số bằng a :
a
n
=
 
soá thöøa n
a . ... . a . a

(a ≠ 0)
- Giới thiệu lũy thừa ,cơ
số , số mũ

Cơ số a
n
Số mũ

Lũy thừa
- Giới thiệu cách đọc
- GV nhấn mạnh :
Trong một lũy thừa với
số mũ tự nhiên (≠ 0)
Cơ số cho biết giá trị
của mỗi thừa số bằng

nhau .
Số mũ cho biết số
- Củng cố :
học sinh làm
?1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị
7
2
2
3
3
4
7 2 3
2 3 4
49881
- Củng cố :
Làm bài tập
a : gọi là cơ số ; n
gọi là số mũ
 Chú ý :
+ a
2
còn được gọi là a
bình phương (hay bình
phương của a)
+ a
3

còn được gọi là a
lập phương (hay lập
phương của a)
Quy ước : a
1
= a
II.- Nhân hai lũy thừa
cùng cơ số
Ví dụ : 2
3
. 2
2
= (2 .
2 . 2) . (2 . 2) = 2
5

a
4
. a
3
= a . a . a .
a . a . a . a = a
7
Tổng quát :
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×