Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bao cao tong ket nam hoc 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.59 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT NGỌC LẶC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH PHÚC THỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014- 2015. PHÒNG GD&ĐT NGỌC LẶC TRƯỜNG TH PHÚC THỊNH. Số:44/BC-THPT. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Phúc Thịnh, ngày 15 tháng 5 năm 2015. BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2014-2015 Phúc Thịnh, tháng 05 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I - ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2014-2015 1- Những khó khăn và thuận lợi của địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2014-2015. a. Thuận lợi: Cấp uỷ Đảng, chính quyền, các đoàn thể xã hội và nhân dân địa phương quan tâm sâu sắc đến giáo dục đào tạo đối với sự phát triển xã hội, của địa phương và cá nhân mỗi người. Đội ngũ cán bộ giáo viên trực tiếp giảng dạy nhiệt tình năng động, có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, có tay nghề chuyên môn vững, sáng tạo và tâm huyết với nghề. Sự quan tâm chỉ đạo sát sao, kịp thời của Phòng Giáo dục, Các cấp uỷ đảng, chính quyền; Sự phối hợp chặt chẽ của các tổ chức chính trị xã hội, Hội cha mẹ học sinh. b. Khó khăn: Địa phương là một xã miền núi kinh tế thuần nông, là xã nghèo đặc biệt khó khăn được đầu tư theo chương trình 135 thuộc vùng xa của huyện Ngọc Lặc, đời sống kinh tế của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo còn cao. Giao thông đi lại khó khăn, học sinh đi học 2 buổi đến lớp nhất là buổi chiều các em rất mệt mỏi, ảnh hưởng đến việc tiếp thu và thực hành các nội dung học tập. Trường có 2 điểm cách xa nên khó khăn cho việc kiểm tra thúc đẩy. 2- Quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học của địa phương ( Triển khai bằng văn bản, hội nghị, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá… ) Tổ chức quán triệt và thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Tổ chức quán triệt đến toàn thể CBGV, NV Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 11/4/2013 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8, khoá XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ...”; Kết luận số 23/KL-HU ngày 14/11/2013 của BTV huyện ủy về tăng cường quản lý nhà nước về GD&ĐT trên địa bàn huyện; Đề án số 918/ĐA_UBND ngày 29/8/2014 của UBND huyện về nâng cao chất lượng GD&ĐT huyện Ngọc Lặc giai đoạn 2014 - 2020. Thông tư số 30/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về việc ban hành Quy định đánh giá học sinh Tiểu học. Nhà trường đã triển khai Quyết định số: 2630/QĐ-UBND ngày 12/7/2014 của Chủ tịch UBND huyện Ngọc Lặc, về việc Ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2014 - 2015 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND huyện về Nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014 - 2015; Công văn số: 379/GD&ĐT ngày 14/8/2014 của Trưởng phòng GD&ĐT, về việc hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 cấp Tiểu học; Công văn số 380/GD&ĐT ngày 14/8/2014 Lịch công tác trọng tâm giáo dục Tiểu học năm học 2014-2015 của Phòng GD&ĐT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngọc Lặc; Công văn số 456/GD&ĐT ngày 23/9/2014 của Trưởng phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học. Trong quá trình hoạt động, nhà trường thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo và triển khai ngay trong hội đồng sư phạm, bổ sung vào kế hoạch hoạt động hằng tháng để thực hiện. 3- Các biện pháp đã tập trung chỉ đạo: 3.1. Thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học, giảm lưu ban, chống học sinh bỏ học Nhà trường đã làm tốt công tác điều tra, nắm chắc số liệu trẻ em trong độ tuổi, huy động ra lớp 100%. Trong giảng dạy, giáo dục đã có nhiều biện pháp phụ đạo để giảm tối thiểu học sinh lưu ban và đặc biệt là không để học sinh bỏ học giữa chừng. Công tác PC GDTH ĐĐT gắn liền với việc nâng cao chất lượng GDTH. Thực hiện tốt việc đổi mới PPDH, cá thể hoá đối tượng học sinh, giúp học sinh yến kém vươn lên đạt yêu cầu. Phối hợp với Hội CMHS và Ban chỉ đạo PCGD địa phương, các tổ chức ban ngành tuyên truyền, vận động, huy động học sinh (cả học sinh khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn) ra lớp, tạo điều kiện tốt nhất cho các em đến trường học tập. 3.2. Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học - Thực hiện chương trình và chuẩn kiến thức kĩ năng: Nhà trường triển khai và thực hiện giảng dạy theo đúng tinh thần của Chuẩn kiến thức, kỹ năng và hướng dẫn điều chỉnh nội dung chương trình của Bộ GD&ĐT. - Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và tăng buổi, tổ chức bán trú: Nhà trường có 11/15 lớp, 76,0% học sinh học 2 buổi/ ngày; số lớp còn lại dạy tăng buổi. - Ứng dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” trong dạy học môn Khoa học và môn TN-XH ở Tiểu học: Triển khai áp dụng phương pháp dạy học"Bàn tay nặn bột" ở các tổ chuyên môn; Phân công giáo viên soạn giảng để trao đổi rút kinh nghiệm trong từng buổi sinh hoạt tổ cũng như họp chuyên môn nhà trường. Số tiết dạy để trao đổi góp ý trong năm: 4 tiết - Ứng dụng phương pháp dạy học Mĩ thuật mới của Đan Mạch: Bước đầu đã chỉ đạo giáo viên dạy học Mỹ thuật xây dựng kế hoạch soạn giảng, thiết kế giáo án và bố trí dạy trên các khối lớp, mỗi khối lớp 1 nội dung. - Phụ đạo học sinh chưa đạt yêu cầu và bồi dưỡng học sinh năng khiếu: Việc bồi dưỡng học sinh năng khiếu và phụ đạo học sinh chưa đạt yêu cầu được giao cho giáo viên chủ động xây dựng nội dung, kế hoạch và thực hiện trong tất cả các buổi học thứ 2 trong ngày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn: Học sinh có hoàn cảnh khó khăn được giáo viên quan tâm giúp đỡ để các em vươn lên, hoà nhập với bạn bè trong học tập cũng như các hoạt động khác. - Tổ chức dạy học Tiếng Anh và Tin học: Có 9 lớp khối 3, 4, 5 (191 học sinh) được học Tiếng Anh 3 tiết/tuần. - Tích hợp giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục quyền và bổn phận trẻ em, giáo dục an toàn giao thông,...; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Nhà trường đã chỉ đạo việc lồng ghép các nội dung ngay trong quá trình soạn bài và giảng dạy trên lớp. Đồng thời các hoạt động ngoài giờ lên lớp cũng được chú trọng, triển khai và thực hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt như giao lưu, hội thi, xem băng đĩa, phim tài liệu... qua máy chiếu. 3.3. Đánh giá học sinh theo thông tư 30. - Nhà trường tổ chức thực hiện đúng quy định việc đánh giá học sinh theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Triển khai, quán triệt đến toàn thể cán bộ giáo viên tinh thần đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư, tổ chức dự giờ để trao đổi, giúp đỡ, điều chỉnh cách đánh giá cho từng giáo viên phù hợp với đối tượng học sinh; tổ chức thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm trong đánh giá; phản hồi những băn khoăn, thắc mắc và đề xuất của giáo viên về thực hiện Thông tư 30 về Phòng GD&ĐT để được trao đổi, giải đáp. - Tổ chức bàn giao chất lượng cuối năm: Nhà trường đã tổ chức bàn giao chất lượng học sinh các lớp 1,2,3,4 giữa các giáo viên trong trường một cách nghiêm túc. Mời BGH và giáo viên THCS xuống cùng tham gia công tác kiểm tra và bàn giao chất lượng học sinh lớp 5. 3.4. Xây dựng các điều kiện phục vụ hoạt động dạy và học. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học: Năm học này, nhà trường tham mưu cho địa phương tu bổ hệ thống điện nước; xây nhà thường trực khu trung tâm; làm nhà xe, đỗ đường bê tông khu lẻ ước tính trên 70.000.000 đồng. Hiện nay nhà trường đang tu bổ khuôn viên, sửa chữa nhỏ các phòng học. Xây 2 hố rác nổi và sửa lại hệ thống cấp nước phục vụ cho học sinh nhằm hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động dạy và học. - Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và quản lí giáo dục tiểu học: Nhà trường đã triển khai và kiểm tra thường xuyên công tác tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, giáo viên. đồng thời, thường xuyên kiểm tra, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, động viên, khích lệ về tinh thần cho cán bộ, giáo viên yên tâm công tác. Triển khai và thực hiện nghiêm túc công tác BDTX theo quy định. - Xây dựng các nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục tiểu học. 3.5. Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 2, xây dựng thư viện đạt chuẩn: - Nhà trường tiếp tục rà soát các tiêu chí theo Thông tư 59; duy trì, giữ vững các tiêu chí đã đạt được như chất lượng đội ngũ, chất lượng học sinh. Tích cực tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền địa phương về tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường chuẩn mức độ 1 theo Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT. Hiện tại đã có một số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hạng mục xuống cấp và không còn phù hợp, chính quyền địa phương đã có kế hoạch thực hiện trong thời gian tới. - Triển khai các nội dung và đầu tư thời gian, nguồn kinh phí để xây dựng thư viện chuẩn theo quy định. Cử cán bộ phụ trách công tác thư viện thiết bị đi học tập kinh nghiệm ở một số đơn vị đã xây dựng thành công thư viện chuẩn; lập kế hoạch mua bổ sung trang thiết bị, sách giáo khoa, sách tham khảo...đảm bảo các tiêu chí. 3.6. Chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: - Thực hiện chủ đề năm học: Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường luôn luôn gắn nhiệm vụ trong tâm của năm học. - Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực trong các hoạt động thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường. - Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”: Nhà trường đã tổ chức thực hiện các cuộc vận động bằng cách yêu cầu cán bộ, giáo viên là đảng viên thực hiện theo việc làm đã đăng ký và đánh giá theo các nhiệm vụ đã đăng ký, còn giáo viên không phải là đảng viên cũng phải nghiêm túc thực hiện bằng việc làm cụ thể của mình thông qua hoạt động trong tập thể sư phạm. 4 – Những kết quả đã đạt được về giáo dục tiểu học của địa phương trong năm học 2014-2015. 4.1. Quy mô trường, lớp, học sinh của GDTH Số TT. Tên trường. 1. TH Phúc Thịnh. Số điểm trường lẻ. 1. Số lớp. 15. Số học sinh. 309. Số học sinh nữ. 154. Số học sinh dân tộc. Số HS tăng giảm so với kế hoạch. - 4 do HS chuyển trường.. 289. Cộng 1 15 309 154 289 4.2. Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: - Tổng số trẻ 6 tuổi ở địa phương: 42 em, vào lớp 1: 42 em, tỉ lệ: 100% - Tổng số trẻ 11 tuổi ở địa phương: 46, hoàn thành CTTH: 41 em, tỉ lệ: 89,1% - Tổng số trẻ 6-14t khuyết tật: 7 em, đã huy động ra lớp: 6 em, tỉ lệ: 85,7% - Tổng số HS bỏ học: 0, - Đơn vị đạt chuẩn PC mức độ 1 4.3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và quản lí giáo dục T T. Loại hình. 1 2 3 4 5. CBQL GV văn hoá GVÂm nhạc GV Mĩ thuật GV T. Anh. Tổng Tr đó số nữ. 2 16 1 1 1. 12 1. Tỷ lệ đạt chuẩn. Tỷ lệ trên chuẩn. 100 37,5% 62,5% 100% 100% 100%. Đang học trên chuẩn. Người dân tộc. 10 1 1. Thừa, thiếu(+-). -2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6 7 8 9. T T. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. GV Tin học -1 GV Thể dục 2 2 50% 50% NV thư viện 1 1 100% NV kế toán 1 1 1 Tổng 25 17 13 - Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 3 đ/c - GV có SKKN cấp huyện: 4.4. Tổ chức dạy học: - Số trường có lớp học 2b/ngày: 01 , trong đó: số lớp học 2b/ngày: 11; số HS học 2b/ngày: 237 - Số lớp chỉ học 5b/tuần: 4, số HS chỉ học 5b/tuần: 72 - Số trường có tổ chức dạy học tiếng Anh: 01, trong đó: số lớp học tiếng Anh: 9, số HS học tiếng Anh: 191 Chia ra theo khối: Khối 1, số lớp học tiếng Anh:........., số HS: ....... Khối 2, số lớp học tiếng Anh: ........, số HS: ...... Khối 3, số lớp học tiếng Anh: 3 , số HS: 67 Khối 4, số lớp học tiếng Anh: 3 , số HS: 58 Khối 5, số lớp học tiếng Anh: 3 , số HS: 66 4.5. Xây dựng cơ sở vật chất trường lớp: Chủng loại. P Học Văn phòng Thư viện P.thiết bị P.hoạt động Đội P. Y tế P.Giáo dục NT P.GD Âm nhạc P. GD Mĩ thuật P.GD Tin học P. Truyền thống P. Đa năng. Trong đó Tổng Kiên cấp Tran số cố 4 h tre. 15 01 01 01 01 01. Phòng mượn. Làm mới Kiên Cấp cố 4. Thừa thiếu ( +-). 15 01 01 01 01 01 -1. 01. 01 -1 -1. 01. 01 -1. 4.6. Về kết quả giáo dục: (Có phụ lục kèm theo) - Số học sinh được khen thưởng về mức độ hoàn thành tốt nội dung các môn học; mức độ hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực là: 130 em - Học sinh tham gia giao lưu Tiếng hát - Kể chuyện cấp huyện đạt 2 giải Khuyến khích. - Tham gia các cuộc thi như: Thi vẽ ATGT "Chiếc ô tô mơ ước" (có 189 em tham gia) - Số học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác hồ: 202 em trong đó có 56 em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ cấp huyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4.7. Kết quả xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: - Trường tự đánh giá xếp loại: Khá 4.8. Kết quả xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: a- Số trường đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996- 2000 và mức độ 1 (không kể các trường tiểu học đã ghép với THCS): 01 - Trường đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1996- 2000 và mức độ 1 năm 2007. Hiện nay đánh giá lại theo Thông tư 59 thì chưa đạt chuẩn mức độ 1 (Vì chưa đủ cơ cấu GV bộ môn và nhân viên, chưa đủ các phòng học bộ môn, chưa đạt chuẩn về thư viện, cơ sở vật chất một số hạng mục đã xuống cấp). b- Số trường đã đạt trên 5 năm chưa được kiểm tra công nhận lại: 01 4.9. Kết quả xây dựng thư viện đạt chuẩn: Nhà trường đang tiến hành xây dựng để đề nghị công nhận thư viện chuẩn vào đầu năm học 2015 - 2016. 5 - Tình hình học sinh bỏ học đến ngày 15 tháng 5 năm 2015 : Trong năm học không có học sinh bỏ học giữa chừng. 6- Những tồn tại, yếu kém và hạn chế trong năm học 2014-2015 6.1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo. - Biện pháp chỉ đạo bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa đạt yêu cầu, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn chưa hiệu quả, chất lượng còn thấp. 6.2. Về việc thực hiện các chỉ tiêu mà nhiệm vụ năm học đã nêu. - Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được yêu cầu theo kế hoạch đề ra. Tiến độ tu sửa CSVC và xây dựng thư viện chuẩn còn chậm. - Công tác kiểm tra toàn diện giáo viên chưa đạt kế hoạch đề ra. - Công tác nhận xét đánh giá học sinh bước đầu còn lúng túng, nhận thức của GV ban đầu chưa được sâu. - Mức chất lượng tối thiểu đối với học sinh có chuyển biến tăng so với năm học trước, xong chưa đạt được chỉ tiêu theo kế hoạch đã đề ra. 7 - Nguyên nhân của những thành công, tồn tại. Nguyên nhân thành công: - Có sự chỉ đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT, sự nỗ lực phần đấu và tinh thần đoàn kết của tập thể, cán bộ, giáo viên nhà trường. Nguyên nhân tồn tại: - Quá trình quản lý chưa được chặt chẽ, có một số giáo viên chưa có ý thức trong việc đổi mới phương pháp soạn giảng, phương pháp truyền thụ kiến thức để nâng cao chất lượng học sinh. - Có biến động về đội ngũ CBQL, giáo viên; hiện nay còn thiếu 2 giáo viên văn hóa so với biên chế đầu năm học. - Trong quá trình xử lý công việc BGH đôi lúc thiếu cương quyết, nhiều vấn đề thiên về tình cảm nên hiệu quả công việc không cao. 8 - Những bài học về chỉ đạo giáo dục tiểu học của địa phương Bám sát nhiệm vụ năm học, xây dựng kế hoạch hằng tháng, hằng tuần và thực hiện đúng kế hoạch đề ra. Phát huy vai trò, trách nhiệm, sự chủ động, sáng tạo của từng cá nhân, tổ khối chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thực hiện nghiêm túc quy chế hoạt động của nhà trường, tăng cường kỷ cương, kỷ luật lao động. Kết hợp chặt chẽ giữa đảng, chính quyền và các đoàn thể, tạo sự thống nhất về chủ trương, kế hoạch và hành động. 9- Đề nghị khen thưởng. Đề nghị Chủ tịch UBND huyện công nhận danh hiệu Lao động tiên tiến cho 2 cá nhân. II- KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC NĂM HỌC 2015-2016 1- Những nhiệm vụ trọng tâm. Tiếp tục tăng cường công tác xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ; nâng chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ, từ đó nâng cao hơn nữa chất lượng học sinh đặc biệt là chất lượng về văn hoá. Tiếp tục tham mưu xây dựng cơ sở vật chất và thư viện chuẩn theo các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia mức độ 1,2 và trường học thân thiện, học sinh tích cực. 2- Các chỉ tiêu phấn đấu. - Huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp, tỷ lệ học đúng độ tuổi 97%. - Duy trì chất lượng PCGDTH ĐĐT mức độ 1. - Xếp loại năng lực và phẩm chất: 100% Đạt yêu cầu. - Xếp loại giáo dục: Hoàn thành chương trình lớp học: 99%; trong đó, lớp 5 100% hoàn thành chương trình Tiểu học. - Giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, phấn đấu đấu đạt nhiều thành tích cao trong các kỳ giao lưu cấp huyện, cấp tỉnh. - Xây dựng đạt các tiêu chí đề nghị công nhận lại Trường chuẩn quốc gia mức độ 1 giai đoạn 2. - 100 % cán bộ giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3. Các giải pháp thực hiện. 3.1. Các giải pháp chung. Xây dựng kế hoạch năm học và các biện pháp phù hợp với thực tế của nhà trường. Bố trí chuyên môn hợp lý vừa sức, phù hợp với khả năng của từng giáo viên. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn tập trung vào các biện pháp nâng chất lượng đội ngũ và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. 3.2. Các giải pháp cụ thể: - Các giải pháp về cơ chế chính sách, các điều kiện đảm bảo sự ổn định và phát triển giáo dục tiểu học trước mắt và lâu dài. Tăng cường công tác tham mưu cho cấp ủy đảng, chính quyền đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp học theo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia mức độ 2. Xây dựng môi trường học tập thân thiện xanh - sạch - đẹp. Tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên và học sinh được tham gia tích cực vào các hoạt động giáo dục nhằm phát huy hết khả năng của từng cá nhân. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục để tạo nguồn kinh phí khen thưởng kịp thời những giáo viên và học sinh có những thành tích xuất sắc trong giảng dạy và học tập. Tạo điều kiện để cán bộ giáo viên được tham gia các lớp học tập bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các giải pháp về phát triển quy mô trường lớp để vừa phù hợp Luật giáo dục, Điều lệ trường tiểu học, và các Mức chất lượng trường tiểu học. Xây dựng kế hoạch phát triển và bảo vệ biên chế lớp: 15 lớp: 309 học sinh, trong đó có 5 lớp khu lẻ, bảo đảm phù hợp với điều kiện và khả năng về đi lại thuận tiện cho học sinh. - Giải pháp về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương sáng về đạo đức, tự học và sáng tạo”. Đề xuất cho đi học trên chuẩn 2 giáo viên, đề xuất UBND huyện bố trí đủ giáo viên văn hóa. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ giáo viên. - Giải pháp về xây dựng CSVC. Tiếp tục tham mưu, đề xuất xây dựng cơ sở vật chất theo các tiêu chí của trường chuẩn Quốc gia mức độ 1. Mở rộng khuôn viên, xây dựng bãi tập, xây dựng thêm 2 phòng học khu Xuân Thành. Sửa chữa nhà chức năng, phòng học nghệ thuật để bố trí sắp xếp lại thư viện, phòng truyền thống và các phòng chức năng khác bằng nguồn vốn XHH giáo dục và ngân sách xã. Cải tạo khuôn viên, tăng cường trồng cây hoa và các cây xanh bằng nguồn tiết kiệm chi thường xuyên của đơn vị. Bổ sung các thiết bị, bàn ghế, tài liệu và xây dựng bộ hồ sơ quản lý theo tiêu chuẩn Thư viện chuẩn. Đề xuất trang cấp bàn ghế cho học sinh đạt chuẩn bằng nguồn vốn của nhà nước. - Giải pháp về xây dựng các nguồn lực, XHH giáo dục Tham mưu, phối hợp với địa phương tổ chức đại hội Giáo dục cấp xã, huy động sự tham gia của cộng đồng vào công tác giáo dục. Làm tốt công tác tuyên truyền để các tổ chức xã hội và mọi tầng lớp nhân dân nhận thức sâu sắc về vai trò của giáo dục và chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Làm tốt công tác tham mưu cho các cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương về các chủ chương, nội dung chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, của ngành, để từ đó đón nhận được sự quan tâm giúp đỡ về mọi mặt. - Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tăng cường xây dựng nề nếp, kỷ cương, trong nhà trường. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, xây dựng mối đoàn kết trong tập thể cán bộ, giáo viên, phát huy quyền dân chủ trong đơn vị. Trong các hoạt động giáo dục cần có kế hoạch cụ thể, chỉ tiêu rõ ràng và bàn bạc thống nhất để đưa vào thực hiện. Nâng cao chất lượng dạy và học, tích cực đổi mới phương pháp, chỉ đạo sát sao việc bồi dưỡng học sinh và phụ đạo học sinh chă đạt yêu cầu theo chuẩn kiến thức kỹ năng.. - Giải pháp triển khai thực hiện Kế hoạch dạy học tiếng Anh cho HS tiểu học: Tiếp tục triển khai thực hiện đề án dạy học Tiếng Anh cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5. - Các giải pháp tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tổ chức ký cam kết và đăng ký thi đua trong tập thể cán bộ, giáo viên, tổ chức các kỳ thi kiểm tra và đánh giá học sinh nghiêm túc theo tinh thần đổi mới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiếp tục phát huy và bổ sung thêm các nội dung giáo dục ngoài giờ lên lớp tổ chức cho học sinh hoạt động tích cực, hiệu quả. III - NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT. 1. Kiến nghị - đề xuất với Phòng GD&ĐT: - Thường xuyên quan tâm kiểm tra đôn đốc, để giúp nhà trường nhận ra những sai sót kịp thời uốn nắn và điều chỉnh. 2. Kiến nghị - đề xuất với UBND Huyện: - Thường xuyên quan tâm, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất nhà trường. - Biên chế cho nhà trường đủ giáo viên dạy văn hóa, nhân viên y tế học đường, nhân viên khác theo quy định. *** Trên đây là Báo cáo tổng kết năm học 2014-2015 và những nhiệm vụ cơ bản của trường Tiểu học Phúc Thịnh năm học 2015-2016. Rất mong được sự quan tâm của lãnh đạo các cấp để đơn vị Trường Tiểu học Phúc Thịnh hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học tiếp theo. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (Để b/c) - UBND xã (Để b/c) - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Xuân Đường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. BÁO CÁO SỐ LIỆU VỀ XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC HỌC SINH TIỂU HỌC CUỐI NĂM HỌC 2014-2015 1) Mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học Lịc Nội Tiế Toá Kho h sử Ngo Tin a & ại Tiếng Dân tộc dun ng n học Việt học Địa ngữ g lý T.S T.S T.S T.S T.S T.S Đơn Học Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Hoàn Học Học Học Học Học Hoàn thành thành thành thành thành thành thành T.S vị Sinh Sinh Sinh Sinh Sinh Sinh Số lượng. TH Phú c Thị nh. 304. 304. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 304. 298. Số lượng. Tỉ lệ (%). 98. 122. 122. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 122. 122. Tỉ lệ (%). 100. Học Sinh. Số lượng. 189. 189. Tỉ lệ (%). Số lượng. Số lượng. Tỉ lệ (%). 100. 2. Mức độ hình thành và phát triển năng lực. 3.Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất. Đạt. Đạt. Đơn vị TH Phúc Thịnh. Số lượng 298. Tỉ lệ 98%. Số lượng 304. Tỉ lệ 100%.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×