Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

KH Nam hoc 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.91 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số: 01 /KH-THCSCH. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2015 – 2016 PHẦN 1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thuận lợi và khó khăn: 1.1. Thuận lợi: - Lãnh đạo Phòng GD-ĐT và lãnh đạo địa phương thường xuyên quan tâm đến các hoạt động của nhà trường. - Đủ về số lượng, đồng bộ các môn học, có năng lực và nhiệt tình trong công tác và giảng dạy giáo dục học sinh. - Ban đại diện cha mẹ học sinh nhiệt tình, thường xuyên tạo điều kiện để nhà trường điều kiệncó hoạt động tốt nhất. - Hội đồng sư phạm nhà trường đoàn kết, giáo viên lao động nhiệt tình, sáng tạo và có trách nhiệm cao. Cơ sở vật chất trường lớp cơ bản đủ cho học sinh, giáo viên học tập và giảng dạy. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, tâm huyết, có trình độ chuyên môn nghề nghiệp tương đối đồng đều và khá vững vàng. Có nhiều đồng chí năng lực tốt. - Về hoc sinh nhìn chung ngoan, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ của người học. 1.2. Khó khăn: - Trường thuộc diện 135( xã đặc biệt khó khăn), kinh phí đầu tư cho xây dựng cơ sở vật chất phòng học không có. - Cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ công tác dạy học mới chỉ đáp ứng mức độ tối thiểu. - Các phòng học xây dựng 15 năm trở lên nay đã xuống cấp, các phòng chức năng chưa có để hoạt động. - Nhà công vụ còn thiếu thốn nhu cầu ở lại của giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng. - Khuôn viên nhà trường nằm thấp hơn mặt đường Quốc lộ trên 3 m nên thường bị ngập lũ, mỗi năm 2 đến 3 lần, mỗi lần ngập từ 2 đến 3 mét. - Đội ngũ giáo viên một số đ/c còn trẻ ít kinh nghiệm trong các hoạt động và giảng dạy - Đội ngũ giáo viên giỏi ít. - Tỉ lệ học sinh bỏ học nhiều làm ảnh hưởng đến quá trình dạy học - Chất lượng mũi nhọn còn thấp so với yêu cầu - CSVC còn thiếu thốn nhiều; không có phòng chức năng, phòng bộ môn... 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHẦN 2 CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2014-2015 1. T ch c và quản l nhà tr ờn . 1.1. Lớp học: 1.1.1.Tuyển sinh vào lớp 6: 71/71 học sinh, tỉ lệ 100%. 1.1.2. Qui mô trường, lớp: Tổng số: 10 lớp Tổng số học sinh toàn trường 269 em. Trong đó: Khối 6: 3 lớp 67 em; Khối 7: 2 lớp 56 em Khối 8: 2 lớp 63 em; Khối 9: 3 lớp 83 em Bình quân HS gần 30 em/ lớp. Không có lớp nào có học sinh trên 45 em. 1.2 T chuyên môn: Trường có 2 tổ chuyên môn: gồm tổ KHTN và tổ KHXH. - Tổ KHTN: 9 đ/c -Tổ KHXH: 8 đ/c Dựa trên phương hướng nhiệm vụ của năm học, các tổ chuyên môn đã cụ thể hoá vào tình hình thực tế của tổ mình, quy trình chỉ đạo xuyên suốt trong các tổ Những nội dung các tổ chuyên môn đi sâu đó là kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ: Bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng theo chuyên đề thông qua hoạt động thao giảng, thông qua các buổi sinh hoạt tổ và sinh hoạt chuyên môn liên trường; bồi dưỡng GV dự thi GVDG các cấp, bồi dưỡng về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động và giảng dạy, tập trung đổi mới giáo dục phổ thông, chú trọng chất lượng đại trà, đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới cách kiểm tra đánh giá học sinh, tổ chức thiết kế bài dạy thể hiện rõ hoạt động của thầy và của trò nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học, đảm bảo cho học sinh tiếp cận và thực hành thí nghiệm, tổ chức cho học sinh làm đề cương ôn tập, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi. Bên cạnh đó các tổ thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tham gia tích cực cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” 1.3 T văn phòn : Tổ gồm có 05 đ/c: 1 nhân viên kế toán, 1 nhân viên văn phòng, 1 nhân viên y tế học đường, 1 nhân viên thư viện, 1 nhân viên thiết bị. * Tổ hành chính tổ chức hoạt động và sinh hoạt theo đúng chức năng được qui định trong điều lệ trường trung học. Đảm bảo chế độ chính sách cho CBGVNV của nhà trường, thăm khám chăm sóc sức khỏe cho CBGVNV và toàn thể học sinh. * Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý, sử dụng đúng theo qui định tại trường trung học và những qui định trong hướng dẫn của từng loại sổ. 1.4 Các Hội đồn và ban đại diện hội cha mẹ học sinh. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhà trường có đủ các hội đồng: Hội đồng giáo dục; Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỷ luật và Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Hàng năm các hội đồng và ban đại diện hội cha mẹ học sinh đều xây dựng kế hoạch hoat động phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, hoạt động có hiệu quả góp phần thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Ký cam kết giữa nhà trường và Ban đại diện hội CMHS ngay từ buổi khai giảng năm học mới. 1.5 T ch c Đản và các đoàn thể. - Chi bộ Đảng gồm 16 đảng viên, đã làm tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo mọi hoạt động chính trị, chuyên môn trong nhà trường. Chi bộ đạt danh hiệu chi bộ trong sạch vững mạnh qua nhiều năm. - Chi đoàn giáo viên gồm 16 đoàn viên, đội ngũ trẻ có năng lực, nhiệt tình công việc, đi đầu trong ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động và giảng dạy đồng thời là lực luợng nòng cốt trong việc thực hiện cuộc vận động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ”. Chi đoàn luôn đạt chi đoàn vững mạnh. - Tổ chức công đoàn 24 đoàn viên. Công đoàn đạt danh hiệu vững mạnh. - Liên đội TNTPHCM. Luôn đạt liên đội vững mạnh. Dưới sự chỉ đạo của chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể trong nhà trường hoạt động tích cực, phối kết hợp chặt chẻ trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong nhiều năm học qua. 1.6. Hệ thốn s và hồ sơ quản lí: Nhà trường có đủ các loại hồ sơ quản lí được qui định theo điều lệ trường Trung học: sổ đăng bộ, sổ gọi tên ghi điểm, sổ đầu bài, học bạ học sinh, sổ theo dõi phổ cập, sổ nghị quyết hội đồng, sổ kiểm tra đánh giá cán bộ công chức, sổ khen thưởng và kỷ luật học sinh, sổ theo dõi công văn đi -đến, sổ cấp phát bằng, sổ quản lí tài sản, tài chính, kế hoạch hàng năm, các quyết định khen thưởng của các cấp quản lí. Các loại hồ sơ đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có tính lưu trữ cao. 2. Cán bộ quản l iáo viên nh n viên và học sinh. 2.1. Cán bộ quản lí: Tổng số CBQL 02 : trong đó: Hiệu trưởng 01 và Phó hiệu trưởng 01 Hiệu trưởng: Trình độ Cao đẳng Toán-Lý đã qua các lớp quản lí về giáo dục, Trung cấp chính trị, có chứng chỉ B tin học văn phòng và chứng chỉ B ngoại ngữ tiếng Anh. Phó Hiệu trưởng: Trình độ Đại học Tin đã qua lớp quản lí giáo dục, trung cấp chính trị. - Hàng năm, cán bộ quản lý nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động phù hợp với chủ đề năm học, với tinh thần chỉ đạo của ngành, bậc học và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, có tính khả thi cao. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Quy trình quản lý khép kín và xuyên suốt đến tổ, cá nhân, hoạt động của bộ máy nhà trường có nền nếp kỉ cương. - Bộ máy lãnh đạo đoàn kết, có phân công công việc cụ thể, phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau trong công tác, thực hiện tốt dân chủ hoá trường học, tạo không khí vui vẻ đầm ấm trong hội đồng sư phạm nhà trường. - Tổ chức thực hiện và quản lý chặt chẽ kế hoạch dạy học, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục theo biên chế năm học nề nếp, hiệu quả cao. - Quản lý tốt công tác tài chính, tài sản của nhà trường, đã xây dựng Qui chế chi tiêu nội bộ phù hợp với điều kiện của đơn vị, đảm bảo mức chi tiêu tiết kiệm, hợp lí, hợp pháp theo luật ngân sách và pháp lệnh kế toán. - Làm tốt công tác tham mưu với cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương trong việc tăng trưởng cơ sở vật chất, vận động con em đến trường học tập, xây dựng được mối quan hệ chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể ở địa phương giáo dục tốt con em trên địa bàn. Hàng năm hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 2.2 Giáo viên. 2.2 Giáo viên. 2.2.1. Số lượng, trình độ Các Số vị trí lượn việc g làm GV. Trình độ CM Th. S. 19. Đ H. C Đ. 16. 03. TPT Đ. 0. 01. NV. 05. 01. T C. 03. 01. % GV trên chuẩ n. Tiếng anh. 84.2. 02ĐH 01ĐH 02 , , TC. Tin học. Trìn h độ chín h trị. 17CC. 16CC. 01CC. 01CC. 20.0. Giáo giỏi. viên. Huyệ n. Tỉn h. 02. 01. 05CC. 2.2.2. Xếp loại giáo viên theo Thông tư 30 Số lượng. Xuất sắc. Khá. TB. kém. 19. 03. 12. 04. 0. Ghi chú. 2.2.3. Xếp loại năng sư phạm : Số lượng. Giỏi SL. 19. 08. Khá % 42.11. SL 09. Yếu. TB % 47.37. SL 02. % 10.52. SL. Ghi chú %. 0. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đội ngũ đủ về số lượng, đảm bảo dạy đủ tất cả các bộ môn, hầu hết nhiệt tình có năng lực trong mọi hoạt động; tham gia công tác bồi đưỡng và tự bồi dưỡng thực hiện các chuyên đề khi được phân công khá tốt. - Đội ngũ bảo đảm cân đối đủ tất cả các môn. - Tất cả được xếp năng lực sư phạm khá trở lên. Trong đó có 02 giáo viên đạt danh hiệu dạy giỏi cấp Huyện. - Có đầy đủ hồ sơ quản lý cán bộ, lý lịch cán bộ nhân viên của nhà trường. - 100% Giáo viên có tư tưởng, đạo đức phẩm chất tốt. Tác phong lối sống lành mạnh, yêu nghề mến trẻ, nhiệt tình trong công tác, hiệu quả công tác cao. Vì vậy, tất cả giáo viên đều được xếp loại viên chức hàng năm từ khá trở lên. 3. Chất l ợn iáo dục: 3.1. Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, khuyết tật: 3.1.1. Số học sinh bỏ học: Tổng số học sinh bỏ học: 01 tỉ lệ: 0,37%. Trong đó: Khối 6: 0 em; Khối 7: 0 em; Khối 8: 01 em; Khối 9: 0 em. 3.1.2. Số học sinh lưu ban: Tổng số học sinh lưu ban: 0 tỉ lệ: 0%. Trong đó: Khối 6: 0 em; Khối 7: 0 em; Khối 8: 0 em; Khối 9: 0 em. 3.1.3. Số học sinh khuyết tật trong độ tuổi (11-14 tuổi): 10 em, tỉ lệ: 3,7%. Trong đó: Khối 6: 08 em; Khối 7: 02 em; Khối 8: 0 em; Khối 9: 0 em. 3.2. Chất lượng giáo dục: 3.2.1. Học lực: Lớp T n số HS. 6 7 8 9 Toàn cấp. Giỏi. Khá. Học lực TB. Yếu. Kém. SL. TL. SL. TL. SL. TL. SL. TL. S L. 67 56 63 83. 12 11 10 10. 17.91 19.64 15.87 12.05. 24 20 27 28. 35.82 35.71 42.86 33.73. 28 25 25 45. 41.79 44.64 39.68 54.22. 3 0 1 0. 4.48 0.00 1.59 0.00. 0 0 0 0. 0.00 0.00 0.00 0.00. 269. 43. 15.99. 99. 36.80. 123. 45.72. 4. 1.49. 0. 0.00. TL. Kết quả xét tốt nghiệp THCS: 83/83 = 100%. Học sinh giỏi cấp Huyện: 01 em vào đội tuyển tham dự thi cấp tỉnh Các môn năng khiếu: Đạt 10 giải cấp huyện và 04 giải cấp tỉnh. 3.2.2 Hạnh kiểm: LỚP 6 7. T n số HS. Tốt SL. 67. 44. 56. 34. TL 65.67 60.71. Hạnh kiểm Khá TB SL TL SL TL 29.85 4.48 20 3 39.29 0.00 22 0. Yếu SL 0 0. TL 0.00 0.00 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8 9 Toàn cấp. 22. 44. 63.49 53.01. 162. 60.22. 63. 40. 83 269. 1. 35. 34.92 42.17. 0. 4. 1.59 4.82. 0. 0.00 0.00. 99. 36.80. 8. 2.97. 0. 0.00. 3.3. Các hoạt độn iáo dục. - Giáo dục thể chất, thẩm mỹ + Tổ chức dạy đủ, có chất lượng số tiết môn Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật. + Thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao lành mạnh cuốn hút HS . + 100% học sinh đạt chuẩn rèn luyện thân thể theo độ tuổi. + HKPĐ cấp trường được tổ chức hàng năm, tham gia đầy đủ các hội thi cấp cụm, huyện, tỉnh. + Tổ chức hội thi và biểu diễn văn nghệ qua các ngày lễ lớn như 20-11, 26-3. Tham gia hội thi văn nghệ do ngành tổ chức - Giáo dục kỹ năng thực hành và hướng nghiệp + Đảm bảo dạy đủ, đúng chương trình môn công nghệ, HĐ NGLL, Giáo dục kỹ năng sống. + Tổ chức dạy đủ, chất lượng các bài giáo dục hướng nghiệp theo quy định. Dạy nghề phổ thông cho lớp 8 có chất lượng, tỷ lệ học sinh tham gia học cao, 3.4. Côn tác ph cập THCS: Công tác phổ cập được chú trọng, làm tốt công tác tham mưu, điều tra xử lý số liệu chính xác, đẩy mạnh được phong trào xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Phổ cập giáo dục THCS: Đơn vị đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS năm 2014 mức độ 1. Trong đó tiêu chuẩn 2: 2a đạt 100%, 2b đạt 89,9%. Nhà trường phối hợp với các ban ngành trong địa phương vận động học sinh đến trường, nhưng do điều kiện kinh tế gia đình khó khăn và học sinh lười học nên tỷ lệ 2b vẫn còn thấp. 4. Cơ sở vật chất và tran thiết bị dạy học 4.1. Diện tích trường: Diện tích 9572.8 m2. Bình quân 39.8 m2/ HS. Khuôn viên,cổng trường, biển tên trường: Trường đã có khuôn viên ổn định, có tường xây bao quanh, tuy nhiên chưa có cổng trường và biển trường (đúng quy cách). Hệ thống sân chơi, sân bãi tập: Có hệ thống sân chơi, bãi tập. 4.2. Các khối công trình. - Phòng học: 10 phòng đảm bảo an toàn cho 10 lớp học một ca buổi sáng, buổi chiều bồi dưỡng, phụ đạo... Phòng học bộ môn: Chưa có phòng học bộ môn Khu phục vụ học tập: Trường có một thư viện diện tích 25 m2 gồm tủ sách. có một nhân viên phụ trách, chuyên môn nghiệp vụ tốt. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khu luyện tập thể dục thể thao: Có bố trí riêng một khu cho dạy và học môn thể dục và tổ chức các hoạt động thể thao. Chưa có đường chạy, có sân bóng chuyền, có hố nhảy và bãi tập đủ cho học sinh hoạt động. Phòng Đội diện tích 25m2 có hệ thống bảng biểu kế hoạch tháng tuần, những hình ảnh hoạt động của đội, bàn ghế và các trang bị phục vụ cho hoạt động của Đội. Khu hành chính- quản trị: Phòng hiệu trưởng chưa có (làm việc tại văn phòng), có phòng làm việc của P. hiệu trưởng, văn phòng, phòng kế toán-văn phòng, phòng y tế học đường còn chung nhau. Các phòng này được bố trí sắp xếp hợp lí theo chức năng của mỗi bộ phận. Trong các phòng làm việc được trang trí hợp lí, có đủ các thiết bị làm việc phù hợp với yêu cầu công việc. Khu vệ sinh: Trường có một công trình vệ sinh tự hủy được bố trí cho giáo viên, học sinh nam và nữ. Các công trình vệ sinh được bố trí thuận tiện. Thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến môi trường trong và ngoài nhà trường. Khu để xe: Có khu để xe cho giáo viên và học sinh, nhà xe kiên cố rộng, đủ dựng xe của giáo viên và học sinh. Khu để xe được làm trong khuôn viên trường luôn đảm bảo an toàn, trật tự. Nước sạch: Trường chưa có công trình nước sạch. 5. Côn tác xã hội hóa iáo dục Trong nhiều năm qua công tác xã hội hoá giáo dục được nhà trường quan tâm, đã xây dựng mối quan hệ chặt chẽ về giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội, tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương; thông qua hội nghị dân chính, các cuộc họp ở thôn để truyên truyền vận động phụ huynh học sinh và các tổ chức xã hội tham gia thực hiện tốt xã hội hoá giáo dục; thành lập và phát huy tốt hiệu quả các ban như: Ban chỉ đạo PC THCS, ban chỉ đạo xây dựng chuẩn quốc gia, ban đại diện hội cha mẹ học sinh, hội đồng giáo dục xã, Hội khuyến học, Hội cựu giáo chức, ban phòng chống bão lụt và phòng chống cháy nổ. Hoạt động của các tổ chức đoàn thể, các ban ngành, của hội trong nhiều năm qua thực sự đem lại hiệu quả nhất là trong công tác vận động học sinh bỏ học trở lại trường, giáo dục đạo đức, giúp đỡ học sinh nghèo... Sức mạnh của công tác xã hội hoá giáo dục là nhân tố cực kỳ quan trọng để xây dựng thành công trường chuẩn quốc gia. Về phía nhà trường, tập thể đội ngũ giáo viên và học sinh đã tập trung sức lực và trí tuệ để xây dựng nhà trường trở thành trung tâm văn hoá - giáo dục của địa phương, góp phần quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực; cùng với địa phương làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng về chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các phong trào hoạt động xã hội như: thực hiện an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh thôn xóm.... 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHẦN 3 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NĂM HỌC 2015-2016 1. Nhữn căn c x y dựn kế hoạch: Căn cứ thông báo 242-TB/TW ngày 15/4/2009 về Kết luận của Bộ Chính trị và Chương trình hành động của ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), Chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020; Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Nghị định 19 của chính phủ về chế độ chính sách cho nhà giáo. Nghị định 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các nghị định của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực giáo dục và đào tạo, về phát triển kinh tế - xã hội các vùng; các chương trình, dự án của ngành giáo dục; Căn cứ nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh; Nghị quyết của Huyện ủy, Hội đồng nhân dân cấp huyện; Quyết định, Chỉ thị của UBND huyện; các văn bản chỉ đạo của Sở, quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tại địa phương; Căn cứ Công văn số 4509/BGDĐT-GDTrH ngày 03 /9 /2015 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2015 – 2016; Căn cứ Quyết định số 2159 /QĐ-UBND ngày 05/08/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016; Căn cứ hướng dẫn 1828 /SGDĐT-GDTrH ngày 04 tháng 9 năm 2015 của sở GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015-2016; Căn cứ hướng dẫn 1550 /SGDĐT-KHTC ngày 05 tháng 8 năm 2015 của sở GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn thực hiện các khoản thụ chi trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2015-2016; Căn cứ hướng dẫn 1874 /SGDĐT-TTr ngày 10 tháng 9 năm 2015 của sở GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn nhiệm vụ pháp chế năm học 20152016; Căn cứ kế hoạch số 1823 /KH-SGDĐT ngày 03 tháng 9 năm 2015 của sở GD&ĐT Quảng Bình về Giáo dục pháp luật về an toàn giao thông trong trường học năm học 2015- 2016 ; Căn cứ hướng dẫn 1744 /SGDĐT-TCCB ngày 24 tháng 8 năm 2015 của sở GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn BDTX giáo viên năm học 2015-2016; Căn cứ hướng dẫn 1100 /TL-BHXH-GD&ĐT ngày 19 tháng 8 năm 2015 của sở BHXH - GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn BHYT HSSV năm học 2015-2016; Căn cứ hướng dẫn số 230 /HD-THCS ngày 17 tháng 9 năm 2015 của phòng GD&ĐT Quảng Trạch về hướng dẫn nhiệm vụ GD THCS năm học 2015-2016; Căn cứ hướng dẫn số 19/TT-GDDN ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Trung tâm GD-DN Quảng Trạch về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ HN-DNPT năm học 2015-2016; Căn cứ giao chỉ tiêu các hoạt động giáo dục toàn diện của phòng GD&ĐT Quảng Trạch năm học 2015- 2016; Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và nhà trường. 2. Nhiệm vụ chun : 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chủ đề năm học: Tiếp tục "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo. Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện ngành giáo dục. Chú ý nâng cao chất lượng toàn diện, mũi nhọn. Đầu tư cho việc huy động học sinh đến trường, hạn chế tối đa học sinh bỏ học và lưu ban. Hội đồng sư phạm nhà trường luôn giữ vững khối đoàn kết thống nhất. Các đoàn thể hoạt động đồng bộ. Chất lượng giáo dục được duy trì và tương đối ổn định ở tất cả các khối lớp. Học sinh có nhiều chuyển biến tích cực trong rèn luyện đạo đức và học tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng phần nào yêu cầu đổi mới phương pháp và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Đội ngũ giáo viên từng bước nâng chuẩn và thường xuyên được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Từ đó, nhà trường tiếp tục phấn đấu đạt danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến. 3. Nhiệm vụ cụ thể Chỉ tiêu 1: T ch c và quản l nhà tr ờn 1.1. Lớp học: 1.1.1. Chỉ tiêu: Tuyển sinh vào lớp 6: 61/61 học sinh, tỉ lệ 100% Tổng số lớp: 08 lớp Tổng số học sinh toàn trường: 240 em. Trong đó: Khối 6: 02 lớp 59 em; Khối 7: 02 lớp 63 em; Khối 8: 02 lớp 55 em; Khối 9: 02 lớp 63 em; Bình quân HS 30 em/ lớp. 1.1.2. Giải pháp: - Tổ chức KSCL, thi lại đầu năm, xét lên lớp, ở lại sau hè. - Nắm các đối tượng có nguy cơ bỏ học, giao cho giáo viên chủ nghiệm lập danh sách học sinh, địa chỉ gia đình cùng với TPT Đội đến từng gia đình nắm bắt tình hình động viên các em đến lớp. - Tổ chức tốt việc dạy học chính khóa, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động xây dựng trường học thân thiện để thu hút học sinh say mê đến trường ( tổ chức các trò chơi dân gian, các hội thi tìm hiểu...). - Tham mưu với địa phương, hội khuyến học đưa chỉ tiêu không có học sinh bỏ học vào tiêu chí đánh giá, xếp loại gia đình văn hóa, làng văn hóa và của các chi hội khuyến học.... - Nắm danh sách học sinh hòan thành chương trình Tiểu học. Thông báo tuyển sinh vào lớp 6 trên các phương tiện thông tin đại chúng. Hội đồng tuyển sinh tổ chức tuyển theo quy trình đã được quy định. - Tổ chức dạy và học có hiệu quả để nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THCS. - Phối hợp giữa việc dạy học có hiệu quả với giảm tỷ lệ học sinh bỏ học để duy trì và nâng cao tỷ lệ đối tượng từ 15 đến 18 tuổi có bằng TN THCS. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.2. T chuyên môn: 1.2.1. Chỉ tiêu: 02 tổ chuyên môn đạt tập thể LĐTT; 2 chủ đề vận dụng kiên thức liên môn đạt 02 giải cấp cấp tỉnh, 01 giải cấp QG; Dạy học tích hợp đạt 02 sản phẩm dạy học tích hợp đạt cấp tỉnh, 01 sản phẩm đạt Quốc gia ; 01 sản phẩm KHKT đạt cấp huyện; 01 đạt thi hùng biện tiếng anh; 100% giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng do các cấp tổ chức; tổ chuyên môn sinh hoạt 2 lần/ tháng, nhóm chuyên môn sinh hoạt 1 lần/tháng. 1.2.2. Giải pháp: + Duy trì, tổ chức, triển khai hoạt động theo đúng lịch. + Lên kế hoạch cho năm học, học kỳ, tháng, tuần kịp thời phù hợp với tình hình của tổ và bám sát nhiệm vụ năm học. + Duy trì lịch ký duyệt giáo án hàng tuần. Các bài kiểm tra phải có ký duyệt. + Tổ chức triển khai các chuyên đề về phương pháp dạy bộ môn, làm và sử dụng thiết bị. + Tổ chức thực tập, thao giảng rút kinh nghiệm. + Bồi dưỡng chất lượng đội ngũ. + Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và công tác thi đua. + Thực hiện tốt công tác thông tin báo cáo. + Tham mưu với BGH về những vấn đề liên quan đến tổ chuyên môn + Trực tiếp chỉ đạo GV trong tổ; điều hành tổ viên khi có ý kiến của hiệu trưởng + Giao cho hai TCM mỗi tổ 01 giải vận dụng kiến thức liên môn; 01 sản phẩm dạy học tích hợp; 01 sản phẩm STKHKT có chất lượng. 1.3. T hành chính: 1.3.1. Chỉ tiêu: Đạt tập thể LĐTT 1.3.2. Giải pháp: - Tổ hành chính tổ chức hoạt động và sinh hoạt theo đúng chức năng được qui định trong điều lệ trường trung học. - Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý, sử dụng đúng theo qui định tại trường trung học và những qui định trong hướng dẫn của từng loại sổ. - Lưu giữ các loại hồ sơ của học sinh, của CBNV; quản lý tài sản văn phòng, thành viên của ban lễ tân khánh tiết, lưu trữ công văn đi công văn đến; nạp các loại báo cáo, giúp Hiệu trưởng soạn thảo các văn bản. phổ cập. - Dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm; Vào sổ sách và theo dõi các loại quỹ thuộc trường quản lý; phụ trách lễ tân khánh tiết, chấm công hàng tháng, chăm lo giải quyết các chế độ của CBCNV(BHXH, Dạy thay, nâng lương…); phổ cập và các văn bản hợp đồng về kinh tế. - Nhân viên y tế thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ của mình, phụ trách tốt công tác môi trường. Tuyên truyền rộng rải các bệnh có thể xãy ra tại địa phương, trường. - Nhân viên thư viện: Thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ của mình, phụ trách tốt công tác tuyên truyền các loại sách mới, trang trí phòng đọc đảm bảo đạt chuẩn. Báo cáo tháng theo quy định của nhà trường. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhân viên thiết bị: Thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ của mình, Tu sửa và tham mưu để tăng trưởng thiết bị dạy học, phát động phong trào làm đồ dùng dạy học. Báo cáo tháng theo quy định của nhà trường. 1.4. Hội đồng nhà trường và các hội đồng khác trong nhà trường. 1.4.1. Chỉ tiêu: Tất cả các hội đồng thực hiện đúng chức trách nhiệm vụ được giao. 1.4.2. Giải pháp: - Nhà trường có đủ các hội đồng: Hội đồng giáo dục; Hội đồng thi đua khen thưởng; Hội đồng kỷ luật và Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Qua hàng năm các hội đồng và ban đại diện hội cha mẹ học sinh đều xây dựng kế hoạch hoat động phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương, hoạt động có hiệu quả góp phần thúc đẩy nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 1.5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể. 1.5.1. Chỉ tiêu: + Chi bộ: Đạt Chi bộ trong sạch vững mạnh + Chi đoàn: Đạt Chi đoàn vững mạnh. + Công đoàn: Công đoàn vững mạnh . + Liên đội: Liên đội vững mạnh. 1.5.2. Giải pháp: - Chi bộ Đảng: Chi bộ đảng gồm 16 đảng viên, Thực hiện tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo mọi hoạt động chính trị, chuyên môn trong nhà trường. - Chi đoàn giáo viên: Chi đoàn gồm 16 đoàn viên, đội ngũ trẻ có năng lực, nhiệt tình công việc, đi đầu trong ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động và giảng dạy đồng thời là lực luợng nòng cốt trong việc thực hiện cuộc vận động “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ”. - Đoàn thanh niên phải thể hiện đầy đủ vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong việc góp phần giáo dục đoàn viên, đội viên trong nhà trường. Thông qua nhiều hoạt động như: Sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt đoàn đội đầu tuần, phát thanh học đường, sinh hoạt thường xuyên và định kỳ, các cuộc thi với nhiều chủ đề mang tính giáo dục cao, hoạt động văn hoá văn nghệ, TDTT, … Nâng dần nhận thức và hành động. Không có tình trạng vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội, trang bị tốt cho các em về kỹ năng sống, khả năng tư duy, trau dồi đạo đức … Xây dựng và giới thiệu cho Đảng kết nạp ít nhất 2 quần chúng ưu tú. Đoàn, Đội là một trong những tổ chức cần được đánh giá cao về mặt chất lượng hoạt động. Tổ chức tốt quỹ vì học sinh nghèo hiếu học. kiểm tra học sinh nơi cư trú thúc đẩy chất lượng giáo dục của nhà trường ngày một đi lên. - Công đoàn: Tổ chức công đoàn 24 đoàn viên. Công đoàn luôn làm tốt vai trò của mình, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người lao động. Phối hợp cùng BGH trường tổ chức tốt việc xét và đề nghị nâng lương cho giáo viên kịp thời, đúng quy định. Tổ chức nhiều hoạt động phong trào chào mừng các ngày lễ lớn như: 20/11, 8/3 ... cho tập thể đoàn viên công đoàn một cách có hiệu quả bằng 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhiều hình thức phong phú. Công đoàn phải thực hiện tốt công tác vận động đăng ký thi đua trong toàn thể cán bộ, viên chức. Cuối năm, lập danh sách đề nghị cấp trên khen thưởng kịp thời đúng quy định. Phong trào TDTT, VHVN cần được chú trọng. - Liên đội TNTPHCM: Xây dựng kế hoạch hoạt động có hiệu quả, tiếp tục đẩy mạnh triển khai cuộc vận động “Thiếu nhi Việt Nam thi đua thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy”, “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” và chương trình “Thắp sáng ước mơ thiếu nhi Việt Nam”. * Tăng cường giáo dục lịch sử truyền thống nhà trường, noi gương các anh hùng liệt sĩ, giúp đỡ Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng. Chăm sóc và phát huy di tích lịch sử của trường, di tích lịch sử trong và ngoài tỉnh; đồng thời giáo dục ý thức “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa”,“Áo lụa tặng bà”, “Nói lời hay – Làm việc tốt”, … * Tổ chức các đợt thi đua: “Hội vui học tập”, “Tuần học tốt”, “Truy bài đầu giờ”, “Đôi bạn cùng tiến”, “ Nhóm học tập”, xây dựng mô hình câu lạc bộ Toán học, Tin học, Ngoại ngữ, nhà sử học nhỏ tuổi, nhà khoa học tương lai; duy trì các nhóm “Bạn giúp bạn”, “Vòng tay bè bạn”, … * Đa dạng hóa các hoạt động tuyên truyền giáo dục thông qua các hình thức: thi tìm hiểu, hội diễn văn nghệ, tọa đàm, nói chuyện truyền thống, xem phim lịch sử, rèn kỹ năng sống cho học sinh. * Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” với các chủ đề: “Vì màu xanh quê hương”, “Trường em xanh sạch - đẹp - an toàn” … * Duy trì phong trào “Kế hoạch nhỏ” nhằm tăng cường ý thức tiết kiệm gây quỹ đội và xây dựng công trình măng non; xây dựng quỹ học bổng “Vì bạn nghèo”, “Thiếu nhi nghèo vượt khó”, … * Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, quan tâm giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. Chỉ tiêu 2: Cán bộ quản l iáo viên nh n viên và học sinh. 2.1. Cán bộ quản lý: 2.1.1. Chỉ tiêu: Hiệu trưởng: Giỏi; Phó hiệu trưởng: Giỏi 2.1.2. Giải pháp: - Tham khảo ý kiến của các tổ, các bộ phận để xây dựng quy chế cho từng phần hành. - Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong cán bộ, giáo viên, nhân viên về các quy chế, nội quy. - Tổ chức hội nghị CBCC đầu năm học, họp Hội đồng Sư phạm để thông qua và thống nhất các loại văn bản trên. - Phân công xây dựng các loại kế hoạch cho Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng. - Tổ chức họp cốt cán vào đầu tháng 8 để phân công GVCN, phân công giảng dạy hợp lý, dự kiến chỉ tiêu, nhiệm vụ, kế hoạch năm học mới. Lấy ý kiến rộng rãi trong cán bộ, giáo viên, nhân viên. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Xây dựng kế hoạch năm học đưa chỉ tiêu cụ thể và công bố rộng rãi trong cán bộ, giáo viên, nhân viên thông qua hội nghị cán bộ công chức. - Phân công trong BGH quản lý các phần hành, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và các quy chế. 2.2. Số l ợn trình độ đào tạo của iáo viên: 2.2.1. Chỉ tiêu: - Tổng số GV: 17 đ/c. - Tỷ lệ giáo viên đứng lớp: 16 /8 ; tỷ lệ : 2,0 %, 1đ/c giáo viên TPT - Đạt chuẩn: 17 /17; tỷ lệ : 100% - Trên chuẩn : 16 /17 ; tỷ lệ: 94,11% so với chuẩn đạt 100% (trong đó Thạc sĩ: 0, tỉ lệ 0%; Đại học: 16/ 17 , tỷ lệ: 94,11%) - Xếp loại theo thông tư 30. Số lượng. Xuất sắc. Khá. TB. Kém. Ghi chú. 17 9 8 0 0 - Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 03; - Dạy học tích hợp: Huyện 01; Tỉnh: 01. - CSTĐ cấp cơ sở: 04 đ/c; CSTĐ cấp tỉnh: 0 đ/c 2.2.2. Giải pháp: - Đưa yêu cầu sử dụng CNTT vào đánh giá giờ dạy, đánh giá thi đua để cán bộ giáo viên tự học Tin học và Ngoại ngữ. - Mỗi giáo viên soạn ít nhất 02 bài giảng E-learning, 01 sản phẩm dạy học tích hợp có chất lượng; tổ chức thi, chon từ tổ đến trường và lên các cấp. - Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên dạy -học theo chủ đề tích hợp. - Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, tập trung vào việc triển khai các chuyên đề đổi mới PPDH. - Tổ chức thao giảng, thực tập để trao đổi học hỏi kinh nghiệm: - Thao giảng, thực tập: 2 tiết/năm/1 giáo viên. - Dự giờ đảm bảo mỗi giáo viên 1 tiết/ tuần, giáo viên tập sự 02 tiết/ tuần - Quản lý: Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra giáo viên thường xuyên để đánh giá, góp ý nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. - Tổ chức cho giáo viên đăng ký tham gia thi giáo viên chủ nhiệm giỏi đồng thời các tổ chuyên môn, tổ chủ nhiệm xây dựng điển hình giáo viên chủ nhiệm giỏi để có kế hoạch giúp đỡ đồng nghiệp. - Tổ chức tốt các hội thao cấp trường, cấp cụm để chọn giáo viên giỏi tham gia thi huyện.(nếu có) - Nhà trường đã lập một Website có đầy đủ các thông tin; CB, GV, NVvà học sinh thường xuyên truy cập nhằm nắm bắt thông tin và đăng tải các tư liệu dạy học có chất lượng. - Tất cả các máy tính đều được kết nối Internet nhằm phục vụ cho công việc, dạy, học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 2.3. Nhân viên: Tổng số 05 đồng chí; trong đó: Văn phòng: 01; kế toán: 01; y tế trường học: 01; Thư viện: 01; thiết bị dạy học: 01. Trình độ đào tạo: Kế toán- ĐH; Văn phòng-ĐH; Thiết bị - ĐH; Thư viện – CĐ; Y tế - TC 2.3.1. Chỉ tiêu: Thư viện đạt chuẩn; thiết bị xếp khá; Y tế đạt chuẩn; văn phòng, kế toán đạt hoàn thành tôt nhiệm vụ; 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhân viên thư viện giỏi: Huyện: 01; Tỉnh: 01. 2.3.2. Giải pháp: 2.3.2.1. Đối với Văn phòng: Thực hiện đầy đủ các thông tin báo cáo; Soạn thảo các văn bản theo đúng quy định. 2.3.2.2. Đối với kế toán: Không ngừng học tập luật kế toán và luật ngân sách, cập nhật các văn bản hướng dẫn của cấp trên. Thực hiện tốt công khai tài chính mỗi quý một lần. 2.3.2.3. Đối với thư viên: Tăng cường mua sắm CSVC thư viện, mua thêm các đầu sách, tài liệu tham khảo cho học sinh và giáo viên, trang trí phòng đọc. Thống kê, báo cáo kết quả sử dụng sách của cán bộ, giáo viên, học sinh qua từng tháng, từng kì. 2.3.2.4. Đối với thiết bị: Thực hiện tốt công tác quản lý mượn, trả; sử dụng thiết bị hiện có và phát động phong trào tự làm trong giáo viên. Mua sắm thêm các trang thiết bị, các loại hóa chất. Thống kê, báo cáo kết quả sử dụng thiết bị của cán bộ, giáo viên, học sinh qua từng tháng, từng kì. Chỉ tiêu 3: Chất l ợn iáo dục: 3.1. Tỉ lệ học sinh bỏ học, lưu ban, khuyết tật: 3.1.1. Học sinh bỏ học: 3.1.1.1.Chỉ tiêu: Hạn chế đến mức không có HS bỏ học. 3.1.1.2. Giải pháp: - Nắm các đối tượng có nguy cơ bỏ học, giao cho giáo viên chủ nghiệm lập danh sách học sinh, địa chỉ gia đình cùng với TPT Đội đến từng gia đình nắm bắt tình hình động viên các em đến lớp. - Phối hợp với hội Phụ huynh, hội Khuyến học, các ban ngành trong xã vận động học sinh trở lại trường. - Tổ chức tốt việc dạy học chính khóa, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, các hoạt động xây dựng trường học thân thiện để thu hút học sinh say mê đến trường( tổ chức các trò chơi dân gian, các hội thi tìm hiểu...). - Tham mưu với địa phương, hội khuyến học đưa chỉ tiêu không có học sinh bỏ học vào tiêu chí đánh giá, xếp loại gia đình văn hóa, làng văn hóa và của các chi hội khuyến học.... - Kiểm tra học sinh nơi cư trú 01 lần/ tháng nhằm nhắc nhở học sinh học tập và nắm tình hình, hoàn cảnh của mỗi học sinh (giao cho chi đoàn phụ trách) - Nhà trường thường xuyên theo dõi, quan tâm đến việc học tập của học sinh, thường xuyên động viên nhắc nhở học sinh thực hiện tốt nội quy quy định của nhà trường. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động dạy và học... nhằm thu hút các em đến lớp, đến trường. - Phối kết hợp với các tổ chức ban ngành trong xã hội tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần cho các em đủ điều kiện cắp sách đến trường. Kịp thời vận động những học sinh có nguy cơ bỏ học trở lại trường lớp. 3.1.2. Số học sinh lưu ban: 3.1.2.1. Chỉ tiêu: Hạn chế đến mức thấp nhất không có học sinh lưu ban.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.1.2.2. Giải pháp: - Trong quá trình giảng dạy cần phân rõ từng loại đối tượng học sinh (giỏi, khá, trung bình...) nhằm có biện pháp giúp đỡ học sinh yếu kém vươn lên trong học tập. - Phối kết hợp với gia đình nhắc nhở động viên, kèm cặp con em học tập ở nhà. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém mỗi tuần 01 buổi, xây dựng đôi bạn cùng giúp nhau trong học tập và sinh hoạt,... - Tổ chức dạy học bổ trợ cho tất cả các khối lớp; tập trung vào 3 môn: Toán, N.Văn; Tiếng anh; - Công tác kiểm tra đánh giá đúng thực chất, tự kiểm định chất lượng trong nhà trường. 3.1.3. Số học sinh khuyết tật trong độ tuổi(11-14 tuổi): 07 em, tỉ lệ: 3.28%. Trong đó: Khối 6: 0 em; Khối 7: 05 em; Khối 8: 02 em; Khối 9: 0 em. Đối với HS khuyết tật: mỗi học sinh có 01 bộ hồ sơ khuyết tật. Nhà trường phối kết hợp với gia đình cùng xã hội thường xuyên quan tâm, động viên và tạo mọi điều kiện để các học sinh này hòa nhập với cộng đồng. Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh được thực hiện theo sự hướng dẫn của Bộ GD-ĐT. Giáo viên bộ môn, GVCN cần có những giải pháp phù hợp với từng đối tượng học sinh để có phương pháp giáo dục phù hợp. Nắm bắt hoàn cảnh học sinh để động viên các em. Làm tốt công tác kiểm tra, đánh giá đúng đối tượng học sinh. 3.2. Chất l ợn iáo dục: 3.2.1. Học lực: 3.2.1.1. Chỉ tiêu: Lớp. T n số HS. Giỏi. Học lực TB. Khá. Yếu. Kém. S L. TL. SL. TL. SL. TL. SL. TL. SL. TL. 6. 59. 10. 16,7. 21. 35,0. 26. 45.0. 2. 3.3. 0. 0.00. 7. 63. 11. 17.9. 23. 35.8. 27. 41.8. 2. 4.5. 0. 0.00. 8. 56. 11. 19.7. 20. 35.7. 24. 44.6. 0. 0.00. 0. 0.00. 9. 63. 10. 15.9. 27. 42.9. 26. 41.2. 0. 0.00. 0. 0.00. Toàn cấp. 240. 42. 17,5. 91. 37,4. 103. 43,1. 4. 2,0. 0. 0.00. - Học sinh giỏi văn hóa các cấp: Cấp huyện: 04; cấp tỉnh: 02 - Học sinh thi Olympic tiếng anh các cấp: Cấp huyện: 01; cấp tỉnh: 01 - Học sinh thi Giải toán qua mạng các cấp: Cấp huyện: 02; cấp tỉnh:1 - Học sinh thi giải toán trên máy tính cầm tay các cấp: Cấp huyện: 01; cấp tỉnh: 01 - Học sinh thi Vận dụng kiến thức liên môn các cấp: cấp tỉnh: 02; QG: 01 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh thi hùng biện tiếng Anh các cấp: Cấp huyện: 01; cấp tỉnh: 0 - Học sinh thi KHKT các cấp: Cấp huyện: 01; cấp tỉnh: 01. - Học sinh năng khiếu TDTT: Cấp huyện: 15; Tỉnh: 07. 3.2.1.2. Giải pháp: - Phân loại đối tượng học sinh ngay từ đầu năm học. - Thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả. Tập trung dạy học bám sát đối tượng học sinh qua từng giờ học. - Tổ chức bồi dưỡng học sinh khá giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém từ khối 6 đến khối 9, tập trung 3 môn Toán, Văn, Anh: 1 buổi/tuần/môn - Phối hợp với các ban ngành đoàn thể địa phương thực hiện tốt việc kiểm tra chất lượng học ban đêm của học sinh (phân giáo viên về các thôn). - Cập nhật điểm học nghề vào sổ cái để đánh giá toàn diện. - Tổ chức dạy và học trong năm học đạt chỉ tiêu chất lượng đã đề ra. - Có chương trình hướng dẫn tự ôn tập, rèn luyện trong hè đối với học sinh, tổ chức ôn tập cuối hè để nâng cao tỷ lệ học sinh lên lớp sau khi thi lại. - Dạy học môn tự chọn Tin học cho toàn trường. -Tổ chức ôn tập, bổ trợ kiến thức cho học sinh khối 9 để nâng cao chất lượng học lực chuẩn bị tốt cho thi vào cấp 3. - Dạy nghề Tin học cho khối 8. - Giáo dục hướng nghiệp để phân luồng sau TNTHCS do đồng chí P.hiệu trưởng phụ trách. - Dạy học có hiệu quả môn Thể dục để nâng cao giáo dục thể chất. - Quy định đồng phục lễ hội, mùa đông, thể dục cho học sinh toàn trường.... - Thực hiện việc kiểm tra vệ sinh cá nhân hàng ngày, tổ chức vệ sinh khuôn viên trường lớp thường xuyên. - Tổ chức lao động 1 buổi/ tuần. Thông qua đó giáo dục ý thức lao động có tổ chức, có kỷ luật, có kỷ thuật, có năng suất cao. - Tổ chức phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi ngay từ lớp 6. - Chọn đội tuyển và tổ chức bồi dưỡng tập trung các môn trong hè và từ đầu năm học cho lớp học sinh từ khối 6 đến khối 9. - Tính tiết cho giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, quy định mức thưởng cụ thể cho giáo viên và học sinh có giải (theo quy chế chi tiêu nội bộ). - Chọn giáo viên có kinh nghiệm giúp đỡ học sinh yếu kém, bồi dưỡng, nâng cao cho học sinh khá giỏi vào dạy các lớp 9. - Tổ chức ôn thi vào THPT ngay từ đầu năm học, tập trung vào 3 môn: Toán, Văn, Anh, mỗi tuần 1 buổi/môn cho đến sát ngày thi. - Làm tốt công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh, động viên đối tượng học sinh học yếu tham gia học nghề. - Tổ chức cho học sinh toàn trường thi sáng tạo KH-KT tuyển chọn để tham gia thi các cấp - Tổ chức cho học sinh, nhóm học sinh tập trung vận dụng kiên thức đã học ở các môn học để giải quyết một vấn đề thực tiển. - Tổ chức cho học sinh tham gia giải Olympic Toán và Olympic Tiếng Anh mỗi tuần 4 buổi(có thời khoá biểu và giáo viên hướng dẫn cụ thể) tại phòng máy của trường.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.2.2.Hạnh kiểm: 3.2.2.1. Chỉ tiêu: LỚP 6 7 8 9 Toàn cấp. T n số HS. Tốt SL. 59. 39. 63. 42. 55. 33. 63. 40. TL 66.7 65.7 60.7 63.5. 240. 154. 64,2. Hạnh kiểm Khá TB SL TL SL TL 33,3 0.00 20 0 29.8 4.5 19 2 39.3 0.00 22 0 34.9 1.6 22 1 83. 34,2. 3. 1,6. Yếu SL. 0. TL 0.00 0.00 0.00 0.00. 0. 0.00. 0 0 0. 3.2.2.2. Giải pháp: - Xây dựng nội quy và các quy định, các quy tắc ứng xử đối với học sinh, các tiêu chí thi đua để đánh giá học sinh, lớp hàng tuần, hàng tháng. - Lồng ghép các nội dung giáo dục pháp luật vào các giờ học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp có hiệu quả. - Tổ chức cho học sinh, gia đình ký cam kết thực hiện nội quy, quy định, thực hiện pháp luật với nhà trường. - Phối hợp chặt chẽ việc giáo dục học sinh giữa nhà trường, gia đình và xã hội. - Tăng cường hoạt động của giáo viên trực ban,TPT, đội cờ đỏ. 3.3. Các hoạt độn iáo dục. 3.3.1. Chỉ tiêu: 100% CB, GV, NV tham gia tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua; Trường học thân thiện xếp loại tốt; Các cuộc vận động xếp loại tốt 3.3.1.2.Giải pháp: - Cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung phải thể hiện được qua kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh và cán bộ giáo viên đúng thực tế. Không thiên vị hoặc cào bằng. Lãnh đạo đưa cuộc vận động vào kiểm định chất lượng trong để đánh giá. - Cuộc vận đông “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” mội cán bộ giáo viên phải đăng ký học tập và làm theo điều gì? Có bản cam kết với nhà trường. Cuối kỳ, cuối đợt thi đua báo cáo kết quả với lãnh đạo. Lãnh đạo kiểm tra đánh giá kết quả - Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” Được kiểm nghiệm qua hòm thư góp ý của học sinh, phụ huynh. Kết quả giảng dạy và làm đồ dùng dạy học được đưa vào tiêu chí thi đua. - Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Kiểm tra vệ sinh, trồng chăm hoa, cây cảnh, bảo vệ cơ sở vật chất trường lớp thường xuyên, đưa vào tiêu chí thi đua từng đợt. Giúp đỡ học sinh nghèo có nguy cơ bỏ học. Sữa chữa hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm, đủ bàn ghế, ánh sáng dạy - học. 3.4. Côn tác ph cập THCS: 3.4.1. Chỉ tiêu: Phổ cập giáo dục THCS: Đơn vị đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS từ năm 2002 . Trong đó tiêu chuẩn 2: 2a đạt 100%, chuẩn 2b đạt trên 90%. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.4.2. Giải pháp: - Ban chỉ đạo phổ cập có kế hoạch, giải pháp phù hợp, nâng cao vai trò trách nhiệm của ban về công tác phổ cập - Tổ chức dạy và học có hiệu quả để nâng cao tỷ lệ tốt nghiệp THCS. - Tích cực vận động mọi gia đình tạo mọi điều kiện để con em được đến trường đến lớp. Chỉ tiêu 4: Cơ sở vật chất và tran thiết bị dạy học 4.1. Diện tích tr ờn : Diện tích 9572.8 m2. Bình quân 39,9 m2/ HS. Khuôn viên,cổng trường, biển tên trường: Trường đã có khuôn viên ổn định, có tường xây bao quanh. Hệ thống sân chơi, sân bãi tập: Có hệ thống sân chơi, bãi tập. 4.1.1. Chỉ tiêu: Phấn đấu đến năm 2018 hoàn thành khuôn viên cổng trường. 4.1.2. Giải pháp: Tạo nguồn vốn trong nhân dân đóng góp để xây dựng. 4.2 Các khối côn trình. 4.2.1. Chỉ tiêu: - Phòng học: 08 phòng đảm bảo an toàn cho 08 lớp học một ca buổi sáng, buổi chiều bồi dưỡng, phụ đạo... - Các phòng học bộ môn, các phòng chức năng còn ghép với các phòng khác. - Nhìn chung so với trường chuẩn quốc gia cơ sở vật chất trường học, các khối công trình, các phòng chức năng còn thiếu, thẩm chí còn chưa có. 4.2.2. Giải pháp: - Nhà trường tích cực tham mưu với lãnh đạo địa phương về nhu cầu cần thiết thuộc các hạng mục cơ sở vật chất theo chuẩn Quốc gia để địa phương có giải pháp phù hợp. - Địa phương thu hút mọi nguồn vốn từ trong địa phương và cộng đồng xã hội để xây dựng CSVC phòng học, các phòng bộ môn, phòng chức năng... đáp ứng tiêu chuẩn. Dự kiến xây dựng trường 2016, đến năm học 2018-2019 hoàn thành các hạng mục CSVC theo trường chuẩn Quốc gia. 5. Xã hội hóa iáo dục: 5.1. Chỉ tiêu: - Quy hoạch lại hệ thống bồn hoa, cây cảnh, sân học TD. - Vận động được 100% học sinh đến trường, hạn chế đến mức thấp nhất học sinh bỏ học. 5.2. Giải pháp: - Phối hợp với hội cha mẹ học sinh, hội Khuyến học, các ban ngành trong xã vận động học sinh bỏ học đến trường. - Phối hợp chặt chẽ việc giáo dục học sinh giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Làm tốt công tác thông tin hai chiều giữa nhà trường, gia đình và xã hội, Chi đoàn và các bộ phận được phân công thực hiện tốt việc kiểm tra học ban đêm của học sinh. - Phối hợp với Đoàn xã, Công an xã để tăng cường công tác giáo dục đạo đức học sinh cá biệt. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tuyên truyền sâu rộng đến các cá nhân, doanh nghiệp thu hút đóng góp tiền của xây dựng CSVC cho nhà trường. - Ban chỉ đạo PC THCS, xây dựng trường chuẩn Quốc gia căn cứ vào 5 chuẩn để từng bước xây dựng các hạng mục: hiện nay ban chỉ đạo đang tập trung vào công tác tạo mọi nguồn vốn để xây dựng CSVC cho nhà trường, đặc biệt xây dựng khuôn viên nhà trường tránh được sự ngập úng mỗi khi mùa mưa lũ tới thông qua sự phối kết hợp với các tổ chức ban ngành trong địa phương như: ban đại diện hội cha mẹ học sinh, hội đồng giáo dục xã, hội khuyến học, hội cựu giáo chức... để huy động sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân... nhằm xây dựng CSVC cho nhà trường đáp ứng với trường chuẩn Quốc gia. Đồng thời tiếp tục chỉ đạo duy trì tốt số lượng, nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn... Phần 4 CHỈ TIÊU THI ĐUA CUỐI NĂM HỌC 1.Tập thể: +Nhà trường: Tập thể LĐTT +Đơn vị văn hóa: Đạt chuẩn 2. Các tổ chức đoàn thể đơn vị: + Chi bộ: Trong sạch vững mạnh + Công đoàn: Vững mạnh + Chi đoàn: Vững mạnh + Liên đội: Vững mạnh + Thư viện: Đạt chuẩn + Thiết bị: Khá + Trường học thân thiện, HS tích cực: Khá + Trường học an ninh trật tự: Tốt. + Khuôn viên trường: Khá. 3. Cá nhân: + Danh hiệu LĐTT: 17/24 tỷ lệ 70,8 % + Danh hiệu CSTĐCS: 4/ 24, tỷ lệ 16,7 % + Danh hiệu CSTĐ cấp Tỉnh : 0/24, tỷ lệ: 0 % + GV chủ nhiệm giỏi cấp trường 8; huyện: 03đ/c; + Dạy học theo chủ đề tích hợp huyện 2; tỉnh 1. + GVDG cấp trường 13; GVCN giỏi 04 + Nhân viên thư viện giỏi huyện, tỉnh: 01 - Học sinh giỏi văn hóa: Cấp huyện: 04; cấp tỉnh: 02 - Học sinh thi giải toán trên máy tính cầm tay: Cấp huyện 01; cấp tỉnh 01 - Học sinh thi Giải toán qua mạng: Cấp huyện 02; cấp tỉnh 01 - Học sinh thi Olympic tiếng anh: Cấp huyện 02; cấp tỉnh 01 - Học sinh thi sáng tạo KHKT: Cấp huyện 01; cấp tỉnh 01. - Học sinh giỏi năng khiếu: Cấp huyện 15; cấp tỉnh 07 - Học sinh thi Vận dụng kiến thức liên môn: cấp tỉnh: 02; Cấp quốc gia:01. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phần 5 KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1. Chi thường xuyên: 3.453.300.000 đồng. Trong đó: lương, các khoản có tính chất lương: 3.358.800.000 đông Chi hoạt động: 94.500.000 đồng 2. Chi đầu tư: 3. Chi CTMTQG : 0 đồng. 5. Dự kiến các nguồn khác: Quỹ tự nguyện đóng góp để tăng trưởng CSVC của Hội phụ huynh: 100.000.000 đồng. Mục đích: tu sửa phòng học; lát gạch men 03 phòng ở tầng 2; khoan giếng nước phục vụ sinh hoạt và tưới cây; xây lại 60m ràng rào bị sập do bão lũ 2013 xẩy ra. CHỦ TỊCH UBND XÃ. HIỆU TRƯỞNG. Nơi nhận: - Phòng GD- ĐT; - UBND Xã; - Công đoàn; - Tổ CM; - Lưu VP.. Trần Trọn Oanh. PHÒNG GD&ĐT PHÊ DUYỆT. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHẦN 6 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG TT. 1. 2. 3. Tháng. Nhiệm vụ trọn t m. Điều chỉnh kế hoạch. - Tổ chức ôn, thi lại, xét lên lớp cho học sinh Khối 6, 7, 8. - Khảo sát, chia lớp theo đối tượng cho học sinh mới tuyển sinh vào lớp 6. - Bồi dưỡng HSG lớp 7, 8, 9 - Ổn định học tâp cho các khối lớp. Tháng - Bổ nhiệm chức vụ tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn. 8 Các chức danh, các ban... - Học sinh tham dự thi HSG huyện vòng 1 -Tuyên truyền kỷ niệm 19/8; 02/9; Đại hội Huyện Đảng bộ lần thư XIV nhiệm kỳ 2015-2020. - Luyện tập công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh - Khai giảng năm học mới. - Duyệt kế hoạch các tổ. - Tuyển chọn, bồi dưỡng HSG lớp 6, 7, 8. - Tiếp tục BDHSG khối 9 - Thành lập Ban kiểm tra nội bộ truờng học. - Hội nghị CNVC. Tháng - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. 9 -Tuyên truyền về công tác y tế học đường.... - Phụ đạo HS yếu kém - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Trồng cây xanh, cây bóng mát, bồn hoa. - Hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập chuẩn bị Phòng, Sở KT Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 20/10 - Thi giáo chủ nhiệm giỏi cấp trường. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn từ 6 đến 9. - Phụ đạo HS yếu kém - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Tổ chức cho học sinh thi sáng tạo KH-KT - Sinh hoạt chuyên đề. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Triển khai thể lệ cuộc thi thiết kế bài giảng e - learning, Tháng tổ chức hội thi cấp trường. 10 - Tổ chức thao giảng, dự giờ thăm lớp - Kiểm tra hồ sơ của cá nhân và tổ - Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, các cuộc vận động. - Tổ chức cho học sinh thi vận dụng kiến thức liên môn cấp trường. - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên - Hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập chuẩn bị Phòng, Sở KT - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Tháng 11. 5. Tháng 12. 6. Tháng 01. 7. Tháng. -Phát động phong trào thi đua chào mừng 20/11 - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Giúp đỡ cho học sinh yếu. - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Sơ kết công tác thi đua chào mừng ngày nhà giáo VN. - Sinh hoạt chuyên đề. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Tiếp tục cuộc thi thiết kế bài giảng e - learning cấp trường. - Tổ chức thi hùng biện tiếng Anh cấp trường - Tổ chức HK PĐ cấp trường - Tổ chức thi dạy học tích hợp cấp trường - Thi vận dụng KT liên môn cấp trường - Hoàn chỉnh bộ hồ sơ y tế để Phòng, Sở KT - Ôn tập và kiểm tra HKI - Chuẩn bị sơ kết học kì I. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Phụ đạo HS yếu kém - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Sinh hoạt chuyên đề. - Thi KHKT cấp huyện - Thi dạy học tích hợp cấp huyện - Thi vận dụng KT liên môn cấp huyện - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Tham gia thi hùng biện TA cấp huyện - Thi HSG Casio Cấp huyện, văn hóa vòng 2 cấp huyện - Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Sơ kết học kì I. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Giúp đỡ cho hs yếu kém. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Thư viện cho mượn, trả sách, tài liệu - Thi HSG Casio cấp tỉnh - Thi KHKT cấp tỉnh - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Thi Hùng biện TA cấp Tỉnh( nếu có) - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Ổn định sau Tết. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 02. 8. Tháng 03. 9. Tháng 04. 10. Tháng 05. 11. Tháng 06. 12. Tháng 07. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Giúp đỡ cho hs yếu kém. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.... - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Tổ chức thao giảng, dự giờ thăm lớp - Sinh hoạt chuyên đề. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Giúp đỡ cho hs yếu kém. - Tổ chức thi nghề phổ thông. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Thi Olympic TA cấp tỉnh - Thi giải toán qua mạng cấp tỉnh - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Bồi dưỡng HSG các bộ môn. - Tổ chức dạy bổ trợ cho học sinh lớp 9 - Giúp đỡ cho hs yếu kém. - Sinh hoạt chuyên đề. - Kiểm tra nội bộ trường học theo kế hoạch. - Kiểm tra việc đưa tin bài cổng CNTT - Tuyên truyền về công tác y tế học đường. - Kiểm tra việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Ôn tập kiểm tra học kì II. - Tổng kết năm học. - Xây dựng kế hoạch tuyển sinh. - Đánh giá công tác kiểm tra nội bộ trường học. - Đánh giá việc đưa tin bài cổng CNTT. - Tổng kết và báo cáo công tác Y tế hoc đường. - Đánh giá việc thực hiện các tiêu chí xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực. - Xét TN THCS - Hoàn thành các thông tin báo cáo - Lên KH tuyển sinh năm học 2016 - 2017. - Tuyển sinh năm học 2016 - 2017. - Chuẩn bị các điều kiện chuẩn bị cho năm học mới 2016 - 2017. HIỆU TRƯỞNG. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×