Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Huong dan cham HSG Ly 92012 TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 MÔN: VẬT LÝ CÂU. YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG. ĐIỂM. Câu 1 (4,0 điểm). a. Gọi V là thể tích quả cầu, khi vật nằm cân bằng thì FA = P. Ta có: 0,9V.dn = V.dc. Vậy: dc = 0,9dn Thay số: dc = 9000N/m3 b.Gọi V1 là phần thể tích của quả cầu ngập trong nước và phần thể tích ngập trong dầu là V2. Ta có: P = FAd + FAn  Vdc = V1dn + V2dd  (V1+V2)dc = V1dn + V2dd V1 dc  dd - Ta có: V2 = d n  d c = 1. 0,5. Câu 2 (3,0 điểm). Gọi khối lượng một ca nước là m (0<m<3); Gọi m1, m2 là khối lượng nước lúc đầu ở bình A, bình B Gọi nhiệt độ của bình B khi có cân bằng nhiệt là tB - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt cho lần đổ 1 ca nước từ bình A sang bình B: cm(tB - 20) = c.m2(30 - tB)m(tB - 20) = 4(30 - tB) (1) - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt cho lần đổ 2 ca nước từ bình B trở lại bình A: c(m1- m)(24 - 20) = c.2m(tB - 24) (3- m).4= 2m(tB - 24) (2) 120  20m tB  m  4 (3) Từ (1)  22m  6 tB  m Từ (2)  (4) 120  20m 22m  6 Từ (3) và (4) suy ra m  4 = m  m2 - 13m +12 = 0.  (m - 1)(m - 12) = 0  m=1(kg) hoặc m=12(kg) Vì m < 3 nên ta lấy nghiệm m = 1kg Thay m=1 vào (4) ta được tB = 280C Câu 3 (4,0 điểm). a. -Vẽ hình. K. S’1. 0,5 1,0 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5 1,0 G1 S. H ’. 0,5. 0,5. S1. O. 1,0. G2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cách dựng: -Vẽ ảnh S1 của S qua G1 (Bằng cách lấy đối xứng) -Vẽ ảnh S’1 của S1 qua G2 (Bằng cách lấy đối xứng) 1,0 - Nối S’1 với S cắt G2 tại H , nối S1 với H cắt G1 tại K . -Nối K với S, H với S ta được SKHS là đường truyền của tia sáng cần dựng. b.Vẽ hình. S1. O. G1. 300 300 I. 0,25 S. . SOS1 0G2 Xét tam giác cân OSS1 có góc S2 = 60 => ∆ OSS1 đều.  SS1 = OS = OS1= R. Tương tự: SS2 = OS = OS2= R. Nối S1S2 cắt OS tại I Ta có: OS1=OS2=SS1=SS2=>Tứ giác SS1OS2 là hình thoi => OS vuông góc với SS1. 0,5. . Xét tam giác vuông ISS1 có góc IS1S = 300 1 R => IS = 2 SS1 = 2 .. 0,5. 2. R R 3 SS  IS 4 = 2 . =>IS1 = = => S1S2 =2.IS1= R 3 =10 3 (cm) 2 1. Câu 4 (4,0 điểm). 2. R2 . a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên ta có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch Vậy ta có mạch điện: R1 nt[R2 // ( R3 nt R4)]. suy ra R34 = R3 + R4 = 8 Ω => RCB = = 1,6 Ω - Điện trở toàn mạch là: R = R1 + RCB = 5,6 Ω - Cường độ dòng qua mạch chính (qua điện trở R1 )là : I1=I= = ≈1,07 A =>UCB = RCB . I =1,6.1,07 ≈1,7V => I3 =I4= = 0,2125 A Vôn kế chỉ UAD = UAC + U CD = U1+ U3= = I1 .R1 + I3 .R3 = 1,07.4 + 0,2125.4= 5,13 V. Vậy số chỉ của vôn kế là 5,13 V. b. Do điện trở của ampe kế không đáng kể nên ta có thể chập A với D . Phân tích mạch điện : [( R1// R3 ) nt R2] // R4 . R1 . R 3. R13= R + R 1 3. = 2 Ω => R123 = R2 + R13 = 4 Ω. 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,75. 0,25 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> R123 . R 4. Câu 5 (5,0 điểm). - Điện trở toàn mạch là R’ = R + R =2 Ω 123 4 * Số chỉ của ampe kế: Dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = U /R’=3 A I 4 = U / R4 = 1,5 A suy ra I2 =I – I4 = 1,5 A => U2 = I2 . R2 = 3 V suy ra U1 = U – U2 = 3V => I 3 = U3 / R3 = U1 / R3 = 0,75 A Vậy số chỉ của ampe kế là IA= I3 + I4 = 2,25A Đặt RMC=x thì RCN=R-x Rtd là điện trở tương đương của đèn và RMC RD x Rtd = RD  x (1). 0,25 0,5 0,5 0,5. Cường độ dòng điện qua mạch chính (qua điện trở r) là : U I = r  R  x  Rtd (2).. 0,5. Thay (1) vào (2) và biến đổi (2) ta được: U ( x  RD ) I =  x  ( R  r ) x  ( R  r ) RD (3) 2. 0,5. Từ sơ đồ mạch điện ta có: UMC = xIx = RDID . Ix Ix  ID I ID RD = x = x  RD = x  RD . I x ( x  RD ) RD I= (4) I x ( x  RD ) U ( x  RD ) 2 RD Từ (3) và (4) ta có: =  x  ( R  r ) x  ( R  r ) RD URD 2  I =  x  ( R  r ) x  ( R  r ) RD. 0,5. x. URD  (r  R)   2 Rr ( R  r )2  ( R  r ) R   x  2 x  D  4   2 4   Ix =  = URD 2. Rr   P x  2  . 2. 0,5 (5). (r  R) 2 4 ở đây ta đặt : P = (R + r)RĐ + r R Nhận xét : Mẫu số (5) ≤ P, dấu (=) xảy ra khi x = 2. Điều đó có nghĩa mẫu số (5) đạt giá trị lớn nhất khi rR x = 2 (6)  khi đó số chỉ ampe kế nhỏ nhất là (1A).. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Theo đầu bài, lúc này đèn Đ sáng bình thường nên Ux 6 I Ux = UĐ = 6V  x= x = 1 = 6. 0,5. thay x vào (6) ta được: R = 2x - r = 10 Từ các dữ kiện trên, ta có: U CB = U - UMC = 18 - 6 = 12V, do đó cường độ dòng điện mạch chính là:. 0,5. U CB 12 I = r  R  x = 2  10  6 = 2A. 0,5.  IĐ = I - Ix = 2 - 1 = 1A.. Vậy công suất định mức của đèn Đ là: PĐ = IĐ.UĐ = 6.1 = 6W. 0,5. Chú ý: + ở từng phần hoặc cả một câu học sinh có thể làm các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa từng phần và cả câu. Điểm từng phần hoặc cả câu theo phân phối điểm trong hướng dẫn này; + Nếu học sinh sai đơn vị thì trừ điểm toàn bài như sau: nếu sai 3 lỗi trở xuống thì trừ toàn bài 0,25 điểm; nếu sai trên 3 lỗi thì trừ toàn bài 0,5 điểm. -------------------------------Hết----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×