Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện quan sơn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DƢƠNG VĂN LỰC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN QUAN SƠN TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

DƢƠNG VĂN LỰC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN QUAN SƠN TỈNH THANH HOÁ
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Tứ

Nghệ An năm 2014



MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN....................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 4
7. Đóng góp của luận văn................................................................................ 6
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN QUAN SƠN ... 7
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản.......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học .............................. 9
1.2.2. Đội ngũ, chất lƣợng đội ngũ ............................................................... 11
1.2.3. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý ................................................... 11
1.2.4. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ........................... 14
1.2.5. Những yêu cầu về chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng THCS.......... 19
1.2.6. Vị trí, vai trị, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ
CBQL trƣờng THCS..................................................................................... 22
1.3. 1. Quản lý việc xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý ở các trƣờng trung học cơ sở .......................................................... 27

i



1.3.2. Quản lý công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và
luân chuyển đội ngũ cán bộ ở các trƣờng trung học cơ sở........................ 28
1.3. 3. Quản lý cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ các trƣờng trung học cơ sở . 29
1.3. 4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá chất lƣợng đội ngũ cán bộ
các trƣờng trung học cơ sở ........................................................................... 29
1.3.5. Quản lý các điều kiện làm việc và thực hiện chế độ chính sách
đối với đội ngũ cán bộ ở các trƣờng trung học cơ sở ................................. 29
1.4. Các yếu tố chi phối công tác quản lý xây dựng đội ngũ cán bộ của
các trƣờng trung học cơ sở hiện nay ........................................................... 30
1.4.1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ
CBQL.............................................................................................................. 30
1.4.2. Tăng cƣờng vai trò quản lý nhà nƣớc của các cấp chính quyền
và của xã hội đối với việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý của các
trƣờng trung học cơ sở ................................................................................. 31
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 34
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ CỦA CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN QUAN SƠN,
TỈNH THANH HỐ ...................................................................................... 35
2.1. Khái qt tình hình kinh tế - xã hội huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hoá .................................................................................................................. 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên dân cƣ .................................................................. 36
2.1.2. Tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội ..................................................... 38
2.2. Thực trạng giáo dục THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá ............ 40
2.2.1. Quy mô phát triển giáo dục THCS huyện Quan Sơn (5 năm, từ
2009 đến nay) ................................................................................................. 40
2.2.2. Chất lƣợng và hiệu quả giáo dục và đào tạo .................................... 43
2.2.3. Đội ngũ giáo viên ................................................................................. 46

2.2.4. Tài chính cho giáo dục ........................................................................ 47
ii


2.2.5. Công tác quản lý giáo dục .................................................................. 48
2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS
huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá............................................................... 51
2.3.1. Về số lƣợng và cơ cấu.......................................................................... 52
2.3.2. Về chất lƣợng ....................................................................................... 53
2.3.3. Nhận định chung về đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyện Quan
Sơn, tỉnh Thanh Hoá ..................................................................................... 55
2.4. Thực trạng các yếu tố quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ
cán bộ quản lý trƣờng THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá ........... 57
2.4.1. Công tác quản lý chỉ đạo của ngành giáo dục Quan Sơn. ............... 57
2.4.2. Đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển đội ngũ
CBQL .............................................................................................................. 58
2.4.3. Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL ................................... 59
2.4.4. Về chế độ chính sách đối với đội ngũ CBQL .................................... 60
2.4.5. Việc tăng cƣờng sự lãnh đạo Đảng đối với việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý ....................................................................... 62
2.5. Những ƣu điểm và hạn chế.................................................................... 64
2.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................ 64
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................. 64
2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 65
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 66
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
QUAN SƠN, TỈNH THANH HOÁ.............................................................. 67
3.1. Các nguyên tắc để xây dựng giải pháp về nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ quản lý trƣờng Trung học cơ sở .............................................. 67

3.1.1. Nguyên tắc mục tiêu ............................................................................ 67
3.1.2. Nguyên tắc toàn diện........................................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả ............................................................................ 67
iii


3.1.4. Nguyên tắc khả thi .............................................................................. 68
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Quan Sơn ...................... 68
3.2.1. Đổi mới công tác xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng giáo dục trung học cơ sở .................................................................. 68
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý
trƣờng Trung học cơ sở ................................................................................ 77
3.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho việc xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý các trƣờng THCS ................................................................ 83
3.2.5. Xây dựng và hồn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán
bộ quản lý trƣờng trung học cơ sở .............................................................. 85
3.2.6. Hồn thiện quy trình đánh giá cán bộ .............................................. 91
3.2.7. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng đội ngũ
CBQL trƣờng THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá ......................... 94
3.3. Tổ chức thực hiện các giải pháp ........................................................... 96
3.3.1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp ....................................................... 96
3.3.2. Khai thác các yếu tố thực hiện ........................................................... 98
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .......................... 98
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 103
1. Kết luận .................................................................................................... 103
2. Kiến nghị .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC


iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Các từ viết tắt
TW
UBND
GD&ĐT
GD
KHXH
KHTN
QLGD
CBQL
PPDH
CN
CNH
HĐH
GS
PGS
TS
QL
BGH
CBGV
GV
HS
HSG
ĐH
ĐHSP


THCN
GDPT
THPT
THCS
TDTT
PPCT

Được hiểu là
Trung ương
Uỷ ban nhân dân.
Giáo dục và Đào tạo.
Giáo dục.
Khoa học xã hội.
Khoa học tự nhiên.
Quản lý giáo dục.
Cán bộ quản lý.
Phương pháp dạy học.
Công nguyên.
Công nghiệp hố.
Hiện đại hố.
Giáo sư.
Phó giáo sư.
Tiến sĩ.
Quản lý.
Ban giám hiệu
Cán bộ giáo viên.
Giáo viên.
Học sinh
Học sinh giỏi.
Đại học

Đại học sư phạm
Cao đẳng.
Trung học chuyên nghiệp
Giáo dục phổ thông.
Trung học phổ thơng.
Trung học cơ sở.
Thể dục thể thao.
Phân phối chương trình.
v


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG:
Bảng 2.1: Quy mô phát triển giáo dục THCS huyện Quan Sơn ..................... 40
Bảng 2.2. Xếp loại học lực của học sinh các năm học.................................... 43
Bảng 2.3. Xếp loại hạnh kiểm của học sinh các năm học ............................... 44
Bảng 2.4: Kết quả tham gia kỳ thi học sinh giỏi tỉnh ..................................... 44
Bảng 2.5: Cơ sở vật chất ................................................................................. 45
Bảng 2.6: Tỷ lệ học sinh bỏ học trong 5 năm qua .......................................... 45
Bảng 2.7: Kết quả tốt nghiệp của HS THCS trong 6 năm qua ....................... 46
Bảng 2.8: Đảng viên, dân tộc ít người trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo ..... 52
Bảng 3.1. Sơ đồ biểu diễn các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá ................................ 97
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát sính cần thiết và khả thi của một số giải pháp nâng
cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hố .... 99
BIỂU:
Biểu đồ: Khảo sát tính cần thiết và khả thi của bảy giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Quan Sơn tỉnh Thanh
Hoá. ............................................................................................................... 100


vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam đã bước vào thế kỷ XXI với những thách thức vơ
cùng gay gắt. Thế giới đang có những bước tiến như vũ bão trên các mặt vật
chất và tinh thần trong khi nước ta phần nhiều đang trong tình trạng lạc hậu.
Điều đó địi hỏi nước ta phải đặt ra những vấn đề mang tính chất cấp bách để
phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển. Thực hiện nhiệm vụ đổi
mới căn bản và toàn diện nền giáo dục là yêu cầu cấp thiết hiện nay. Trong đó
việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và cán bộ QLGD
THCS nói riêng là việc làm thường xuyên và nhiệm vụ trọng tâm của Đảng,
chính quyền các cấp và ngành giáo dục. Trong thời đại ngày nay nhân loại đã
bước vào những thập niên đầu tiên của thế kỷ XXI với những đặc trưng mang
tính tồn cầu:
- Trình độ khoa học, cơng nghệ phát triển với những bước nhảy vọt đưa
thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên thông tin và nền
kinh tế tri thức.
- Xu thế tồn cầu hố và hội nhập Quốc tế vừa tạo ra quá trình hợp tác
để phát triển, vừa là quá trình đấu tranh nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia, giữ gìn
và phát huy bản sắc văn hoá của các dân tộc.
- Đất nước ta bước vào thời kỳ CNH - HĐH và hội nhập Quốc tế, với
mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước cơng nghiệp. Vì vậy phải
"thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển
kinh tế xã hội" [8; tr5]. Điều này đã trở thành triết lý, thành những hành động
cụ thể, những nhiệm vụ trọng tâm để đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo nói chung và CBQL giáo dục nói riêng phát triển tồn diện
ngang tầm thời đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đổi mới giáo dục hiện nay, là

yếu tố tiên quyết đảm bảo sự thắng lợi công cuộc xây dựng và phát triển đất
nước.
1


Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định: "Lấy việc phát huy nguồn lực
làm yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng cường phát triển kinh tế nhanh và
bền vững", "tiếp tục đổi mới công tác cán bộ, xây dựng đội ngũ cán bộ có trí
tuệ, kiến thức và năng lực hoạt động thực tiễn, sáng tạo". [11; tr8].
Giáo dục THCS nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. Trường THCS
tiếp tục hoàn thiện nhân cách học sinh, giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục Tiểu học nhằm tạo ra những con người có ý chí
hồi bão thực hiện chiếm lĩnh và phát huy công nghệ cao đáp ứng xu thế hội
nhập trong thế kỷ XXI. Giáo dục THCS đang đứng trước nhiệm vụ nặng nề
trong đó mâu thuẫn lớn là giữa phát triển nhanh về quy mô, vừa phải đảm bảo
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và hiệu quả giáo dục, trong khi đó khả
năng và điều kiện đáp ứng yêu cầu còn hạn chế. Muốn giải quyết mâu thuẫn
này đòi hỏi phải triển khai thực hiện đồng bộ hệ thống giải pháp, mà giải pháp
quan trọng hàng đầu đã được Đảng và Nhà nước khẳng định là: "Xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện" [1; tr2]. Chỉ
thị 40-CT/TW ngày 15/06/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đề ra 6
nhiệm vụ chủ yếu, trong đó có nhiệm vụ: "Đổi mới, nâng cao chất lượng công
tác quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục".
- Hệ thống các trường THCS Quan Sơn thực sự có những bước phát
triển kể từ khi huyện Quan Sơn được thành lập vào tháng 1 năm 1997 trên cơ
sở chia tách ra từ huyện Quan Hóa. Sau 17 năm hình thành và phát triển, giáo
dục THCS huyện Quan Sơn có những bước phát triển đáng kể về quy mô và
chất lượng. Hiện nay huyện đã có 14 trường THCS, 97 lớp với tổng số học
sinh gần 2.200.000 em học sinh. Huy động hàng năm gần 600 học sinh hồn
thành chương trình tiểu học vào học THCS, đạt tỷ lệ trªn 99%. Bên cạnh

những kết quả đạt được, giáo dục THCS huyện Quan Sơn còn một số hạn chế:
Với đặc thù là một huyện miền núi biên giới, chất lượng đại trà còn thấp nằm
trong tèp cuối cùng của tỉnh; cơ sở vật chất trường lớp còn thiếu thốn và
chưa đồng bộ, trang thiết bị trường học còn thiếu và chưa đáp ứng được yêu
2


cầu; trình độ chun mơn của đội ngũ giáo viên cịn thấp chưa đáp ứng u
cầu đổi mới chương trình và phương pháp giảng dạy. Hiệu quả của công tác
quản lý ở các trường THCS trong huyện còn chưa cao.
Một trong những ngun nhân có tính chất quyết định dẫn đến chất
lượng cịn hạn chế là: trình độ chun mơn, tính chuyên nghiệp và đặc biệt là
nghiệp vụ quản lý trường học chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của GD và ĐT.
Với mong muốn khắc phục những hạn chế trên, bản thân với tư cách là
một cán bộ quản lý đã tích cực tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền
và đặc biệt là ngành giáo dục các giảo pháp để khắc phục vấn đề trên. Qua đó,
bản thân tôi cũng như cán bộ quản lý các nhà trường đều xác định nhiệm vụ
trọng tâm là phải nâng cao chất lượng quản lý giáo dục ở các nhà trường
trong huyện. Vì đây là nhiệm vụ có tính chất quan trọng số một trong việc
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn.
Chính vì vậy tơi chọn đề tài "Một số giải pháp nâng cao chất lượng
cán bộ quản lý các trường Trung học cơ sở huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hoá", làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục. Và
mong muốn những giải pháp có tính khả thi của luận văn này khi vận dụng sẽ
có những tác động, có những chuyển biến tích cực trong việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hố.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm n©ng cao chất lượng đội ngũ CBQL các
trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

3. Khách thể v i tng nghiờn cu
3.1. Khỏch th nghiờn cu
Công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS
huyện Quan Sơn.

3


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của
trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chúng ta xây dựng được các giải pháp một cách khoa hc, cú tớnh
kh thi thỡ s nõng cao đ-ợc chất lượng đội ngũ CBQL ở các trường THCS
huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, chủ yếu là tìm hiểu những cơ sở về
công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý việc xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý ở các trường THCS trên địa bàn huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hóa.
- Xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề tài bằng việc nghiên cứu để giới
thiệu, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý
các trường THCS của huyện Quan Sơn, Thanh Hóa.
- Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL các trường THCS huyện Quan Sơn và khảo nghiệm về mức độ cần
thiết và khả thi của các biện pháp phát triển đỗi ngũ CBQL huyện Quan Sơn.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong giới hạn của luận văn Cao học Quản lý Giáo dục, đề tài chỉ
nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL gồm Hiệu

trưởng, Phó Hiệu trưởng của các trường THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hoá.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản lãnh đạo và
quản lý, các cơng trình và các tài liệu khoa học; Nhóm các phương pháp này
được sử dụng nhằm xây dựng hoặc chuẩn hoá các khái niệm, các thuật ngữ,
4


chỉ ra các cơ sở lý luận, thực hiện các phán đốn và suy luận, phân tích, tổng
hợp, khái qt hố các tri thức đã có nhằm chỉ ra bản chất sự vật, hiện tượng
và quy luật vận hành của chúng; đặc biệt là các yếu tố quản lý có ảnh hưởng
đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát
Nghiên cứu tiếp cận và xem xét hoạt động quản lý của đội ngũ CBQL
trường THCS. Mục đích chính của việc sử dụng phương pháp này là tìm hiểu
về thực trạng chất lượng các mặt hoạt động quản lý theo chức năng và nhiệm
vô của CBQL trường THCS. Qua việc thực hiện phương pháp này, người
nghiên cứu có thể khẳng định thực trạng việc nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường THCS của huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Phương pháp điều tra
Bằng việc xây dựng hệ thống các câu hỏi điều tra theo những nguyên
tắc và nội dung chủ định của người nghiên cứu; phương pháp này được sử
dụng với mục đích chủ yếu là thu thập số liệu nhằm minh chứng để thấy rõ
chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS và thực trạng công tác quản lý nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL ở các trường THCS huyện Quan Sơn.
- Phương pháp chuyên gia
Bằng việc soạn thảo hệ thống các câu hỏi về tính hợp lý và khả thi của

các giải pháp quản lý gửi tới các chuyên gia (các CBQL trường THCS, lãnh
đạo các tổ chức, đoàn thể của các trường THCS trong huyện, cán bộ quản lý
và chuyên viên làm công tác quản lý cán bộ của Phòng GD và ĐT và các nhà
quản lý giáo dục, lãnh đạo của Phòng GD&ĐT), phương pháp này được sử
dụng với mục đích xin ý kiến của các nhà quản lý giáo dục về tính hợp lý,
hiệu quả và khả thi của các giải pháp quản lý được đề xuất.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Bằng việc sử dụng một số thuật toán thống kê toán học áp dụng trong
nghiên cứu giáo dục; phương pháp này được sử dụng với mục đích xử lý các
5


kết quả điều tra, phân tích nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy
của phương pháp điều tra.
7. Đóng góp của luận văn
- Luận văn sẽ làm sáng tỏ một số khái niệm về quản lý, quản lý giáo
dục, khái niệm quản lý trường học, người cán bộ quản lý giáo dục, yêu cầu
phẩm chất năng lực của người cán bộ quản lý.
- Chỉ ra thực trạng của đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Quan
Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng CBQL trường THCS
huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
- Giúp cho cán bộ quản lý làm việc khoa học; năng động, sáng tạo;
phân công trách nhiệm rõ ràng, ý thức trách nhiệm cao trong công tác.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ quản
lý của các trung học cơ sở
Chương 2. Thực trạng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý

của các trung học cơ sở ở huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá
Chương 3. Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý của các trung học cơ sở ở huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh
Hoá

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ CỦA CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN QUAN SƠN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và cán bộ
QLGD THCS nói riêng là việc làm thường xuyên và nhiệm vụ trọng tâm của
Đảng, chính quyền các cấp nói chung và ngành giáo dục nói riêng. Đây là
nhiệm vụ quan trong của ngành giáo dục và đào tạo trong thực hiện nhiệm vụ.
Đất nước ta bước vào thời kỳ CNH - HĐH và hội nhập Quốc tế, với
mục tiêu phấn đấu đÕn năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cơng nghiệp.
Vì vậy "thực sự coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là động lực
phát triển kinh tế xã hội" [8; tr5] đã trở thành triết lý, nhiệm vụ quan trọng và
biến thành những hành động cụ thể, những nhiệm vụ trọng tâm để đào tạo bồi
dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo nói chung và CBQL giáo dục
nói riêng phát triển toàn diện ngang tầm thời đại, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
là yếu tố tiªn quyết đảm bảo sự thắng lợi.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê
nin về vai trò của hoạt động quản lý. Người khẳng định: “Muốn xây dựng chủ
nghĩa xã hội phải có những con người xã hội chủ nghĩa”, cán bộ cách mạng
phải là người “vừa hồng, vừa chun”. Đó chính là mối quan hệ giữa tài và
đức trong nhân cách người cán bộ quản lý, trong đó, đức là gốc còn năng lực
của con người chủ yếu do q trình cơng tác, rèn luyện mà nên.

Thực hiện chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư “Về việc xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”, Bộ
GD&ĐT xây dựng chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, trong đó nhấn
mạnh việc xây dựng và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo và bồi
dưỡng thường xuyên đội ngũ CBQL giáo dục các kiến thức về quản lý, phẩm
chất đạo đức.
7


Để triển khai các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đối với sự phát triển giáo
dục, đã có nhiều tác giả đi sâu nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục và công
tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục. Dưới cấp độ luận văn thạc sỹ,
trong những năm gần đây cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
quy hoạch, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục THCS ở
một số địa phương như:
Đặng Quốc Bảo: “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục cho thế
kỷ XXI” Kỷ yếu Hội thảo đổi mới công tác giáo dục trong thời kỳ mới (2000).
Huỳnh Thị Âm: “Một số giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục THPT thành phố Hồ Chí Minh” (Luận văn thạc sỹ khoa
học giáo dục năm 2005).
Phùng Quang Thơm: “Một số biện pháp bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
quản lý THCS huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay”.
Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2005.
Nguyễn Thanh Tú: “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý THCS
của phòng GD&ĐT U Minh Thượng – Kiên Giang”. Luận văn thạc sỹ khoa
học giáo dục năm 2008.
Nhừm thực hiện mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ cán
bộ quản lý giáo dục THCS một cách bài bản, thường xuyên về kiến thức kỹ
năng quản lý, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo hiện nay. Sau
thời gian nghiên cứu, abnr thân nhận thấy vấn đề này cần nhận được sự quan

tâm một cách đầy đủ và khoa học nhất trên địa bàn huyện vùng núi cao biên
giới Quan Sơn của tỉnh Thanh Hóa.
Các đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục cũng như các cơng trình
nghiªn cøu về ni dung Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ
quản lý các tr-ờng THCS,, ở một số huyện, tỉnh trong cả n-ớc đà có nhiều
đề tài nghiên cứu khoa học đề cập đến, nh-ng ni dung này tại huyện Quan
Sơn, tỉnh Thanh Hoá thì ch-a có ai nghiên cứu v cp n. Vì vậy đề tài
Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng đội ngũ cán bộ quản lý các tr-ờng
8


THCS huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hoá,, l mt công trình nghiên cứu
u tiờn v cú h thng d-ới hình thức một luận văn thạc sĩ.
1.2. Mt s khỏi nim cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trường học
1.2.1.1. Quản lý
Có rất nhiều khái niệm quản lý khác nhau tuỳ theo cách tiếp cận khác nhau.
- "Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý), lên khách thể quản lý (đối tượng
quản lý) về mặt chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội…. bằng một hệ thống luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc , các phương pháp và các giải pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển đối tượng". [12; tr7].
- "Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống
có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất các các mắt xích của hệ thống (từ bộ đến trường) nhằm mục đích đảm
bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
các quy luật chung của x· hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục,
của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em". [22; tr7].
Xem xét nội hàm của các khái niệm quản lý trên có thể thấy rõ quản lý
là một hoạt động xã hội, trong đó sự tác động của chủ thể quản lý (người quản

lý, tổ chức quản lý), có sự chịu tác động và thực hiện của khách thể quản lý
(người bị quản lý, đối tượng quản lý) để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, theo chúng tơi, Quản lý là "Sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình của xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan" [21; tr1].
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Các nhà nghiên cứu lý luận giáo dục ở nước ta hiện nay đều thống nhất
rằng: QLGD là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới

9


khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống đạt tới kết quả
mong muốn một cách có hiệu quả nhất.
- "QLGD nói chung (và quản lý trường học nói riêng) là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
(hệ thống giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trong trạng thái mới về chất" [18; tr35].
"Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống (từ bộ đến trường) nhằm mục đích đảm bảo việc
hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của xã hội, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em [22; tr7].
Từ nội hàm của các khái niệm quản lý giáo dục như trên theo chúng
tôi: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng trong xã
hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.1.3. Quản lý trường học

Chúng ta xét quản lý trường học theo hai mặt:
- Thứ nhất là hoạt động quản lý của những chủ thể cấp trªn nhà trường
đối với đối tượng quản lý là nhà trường nhằm hướng dẫn và tạo các điều kiện
cho mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường.
- Thứ hai là hoạt động của chủ thể quản lý ở ngay trong nhà trường đối
với các mặt hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường. Quản lý nhà
trường là quản lý vi mơ, nó là hƯ thống con của quản lý vĩ mô quản lý giáo
dục, quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục
đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm các chủ thể
quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến c¸c lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào

10


mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để
đạt được những mục tiêu dự kiến [22; tr8].
Như vậy theo chúng tôi: Quản lý nhà trường là những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu
trưởng,phã hiÖu tr-ëng) đến khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân
viên và học sinh) nhằm đưa các hoạt động giáo dục, dạy học của nhà trường
đạt mục tiêu phát triển đã đề ra của nhà trường.
1.2.2. Đội ngũ, chất lượng đội ngũ
1.2.2.1. Đội ngũ
Khái niệm đội ngũ được hiểu là tập hợp gồm một số đông người cùng
chức năng nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong
một hệ thống (tổ chức).
1.2.2.2. Chất lượng đội ngũ
Chất lượng đội ngũ được hiểu là những phẩm chất và năng lực cần có
của từng cá nhân và cả cả đội ngũ để có một lực lượng lao động người đủ về

số lượng, phù hợp về cơ cấu và tạo ra những phẩm chất và năng lực chung
cho đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ
của tổ chức.
1.2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
1.2.3.1. Chất lượng
- Khái niệm chất lượng từ triết học:
- "Chất lượng là một phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản
chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật phân biệt
nó với sự vật khác. Chất lượng là thuộc tính khách quan của sự vật. Chất
lượng biểu hiện ra bên ngoài các thuộc tính. Nó là các liên kết các thuộc tính
của sự vật lại làm một, gắn bó với sự vật như một tổng thể, bao qt tồn bộ
sự vật và khơng tách khỏi sự vật" [25; tr419].
- Theo từ điển tiếng Việt: "Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị
của con người, sự vật" hoặc "chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc
11


tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự
vật ( sự việc) khác" [7; tr33].
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) ISO 8402: "Chất lượng là tập hợp
những đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó
có khả năng thoả mãn nhu cầu đ· nêu ra hoặc tiềm ẩn.
Như vậy, vận dụng quan điểm này vào việc đánh giá chất lượng cán bộ
nói chung và đội ngũ CBQL giáo dục nói riêng thì cần phải so sánh kết quả
các hoạt động cán bộ đó với các quy định hay những mục tiêu của các hoạt
động theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của họ.
1.2.3.2. Chất lượng cán bộ quản lý
Có nhiều quan điểm nhận diện chất lượng tuỳ theo cách tiếp cận tìm hiểu:
+ 6 quan điểm nhận diện chất lượng (nói chung): "chất lượng được
đánh giá bằng đầu vào, chất lượng được đánh giá bằng đầu ra, chất lượng

được đánh giá bằng giá trị gia tăng, chất lượng được đánh giá bằng giá trị học
thuật, chất lượng được đánh giá bằng văn hoá tổ chức riêng và chất lượng
được đánh giá bằng kiểm tốn [4; tr23 - tr26].
+ Ngồi ra cịn có những quan điểm sau:
- Chất lượng là sự phù hợp với các tiêu chuẩn quy định.
- Chất lượng là sự phù hợp với mục đích.
- Chất lượng với tư cách là hiệu quả của việc đạt mục đích.
- Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng [4; tr28 - tr31].
+ Qua những khái niệm, cách tiếp cận và những quan điểm đánh giá chất
lượng nêu trên, có thể nhận diện chất lượng cán bộ ở hai mặt chủ yếu đó là:
- Phẩm chất.
- Năng lực
Phẩm chất và năng lực của họ trong việc thực hiện về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của họ qua các biểu hiện dưới đây:
(1). Phẩm chất

12


Phẩm chất được thể hiện ở các mặt như phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí
tuệ, phẩm chất ý chí và phẩm chất sức khoẻ thể chất và tâm trí.
- "Phẩm chất tâm lý là những đặc điểm thuộc tính tâm lý nói lên mặt
đức (theo nghÜa rộng) của một nhân cách" [25; tr427] nó bao hàm cả đặc điểm
tích cực lẫn tiêu cực theo hàm nghĩa đạo lý và có thể chia ra các cấp độ: xu
hướng, phẩm chất, ý chí, đạo đức, tư cách, hành vi và tác phong.
- "Phẩm chất trí tuệ là những đặc điểm đảm bảo cho hoạt động nhận
thức của một con người đạt kết quả tốt, bao gồm phẩm chất tự giác (óc quan
sát) của trí nhớ (nhớ nhanh, chất xám) của tưởng tượng, tư duy, ngôn ngữ và
chú ý" [25; tr427].
- "Phẩm chất ý chí là mặt quan trọng trong nhân cách bao gồm những

đặc điểm nói lên một người có ý chí tốt: có chí hướng, có tính mục đích,
quyết đốn, đấu tranh bản thân cao, có tinh thần vượt khó [25; tr27]; phẩm
chất ý chí giữ vai trị quan trọng, nhiều khi quyết định đối với hoạt động của
con người.
- Ngoài ra trong hoạt động thực tiễn xã hội hiện nay, các nhà khoa học
còn đề cập đến phẩm chất sức kh thể chất và tâm trí của con người nó bao
gồm các mặt rèn luyện sức khoẻ, tránh và khắc phục những ảnh hưởng của
một số bệnh mang tính rào cản cho hoạt động của con người như chán nản, uể
oải, muốn nghỉ công việc, sức khoẻ giảm sút.
(2). Năng lực
Ta có khái niệm: "Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ
thông thạo, tức là có thể thực hiện được một cách thành thục và chắc chắn;
một hay một dạng hoạt động nào đó". [25; tr41]. Năng lực gắn với phẩm chất
tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý chí và phẩm chất sức khoẻ thể chất và
tâm trí của cá nhân. Năng lực có thể phát triển trên cơ sở hoạt động của con
người và kết quả phát triển của xã hội (đời sống xã hội, sự giáo dục và rèn
luyện, hoạt động cá nhân…)

13


Như vậy:
- Để phù hợp với phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài, chúng tôi
tiếp cận chất lượng QLGD trường THCS theo hai mặt chính là phẩm chÊt và
năng lực của người cán bộ QLGD.
- Khi tiếp cận chất lượng của người cán bộ QLGD thì phải gắn với
nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn đã được quy định cho họ. Cụ thể là chất
lượng đội ngũ CBQL trường THCS phải gắn với hoạt động và hiệu quả hoạt
động quản lý trường THCS nơi họ công tác.
- Chất lượng của một lĩnh vực hoạt động nào đó của người cán bộ

QLGD thể hiện ở hai mặt phẩm chất và năng lực cần có để đạt được mục tiêu
của lĩnh vực hoạt động đó với kết quả cao. Cụ thể là chất lượng đội ngũ
CBQL trường THCS được biểu hiện ở phẩm chất và năng lực cần của họ, để
họ tiến hành hoạt động quản lý của họ đạt mục tiêu quản lý đã đề ra.
1.2.4. Trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.2.4.1. Vị trí của trường THCS
- Trong điều lệ trường THCS nêu rõ: Trường trung học cơ sở là một
bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân. Trước đây trường THCS được gọi là
trường cấp II, sau đó ghép với trường cấp I thành trường phổ thông cơ sở.
Những năm 90 được tác ra thành trường THCS. Cấp THCS là cấp học nối
tiếp tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân, đây là cấp học tiếp tục củng
cố và phát triển nhân cách đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, phát triển năng
lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo và hồn thiện nhân cách người học,
hình thành nhân cách con người Việt Nam, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân. Đặc biệt giúp cho học sinh củng cố và phát triển kết quả giáo dục
tiểu học, cả học vấn phổ thông mức độ cơ sở và những định hướng nghề
nghiệp để học sinh tiếp tục học lên ở cấp học cao hơn hay hoạc nghề đi vào
cuộc sống

14


- Sơ đồ trường THCS nằm trong hệ thống giáo dục Quốc dân (sơ đồ 1.2.1.)

Đại
học

Cao
đẳng


Bằng tốt nghiệp THPT

12
THPT

11

THCN

Học
Học
nghề
nghề

10

Bằng TN THCS

9
THCS

Giáo
dục
thường
xun

8
7
6


5
4
Tiểu
học

3
2
1
Giấy hồn thành
chương trình tiểu học

15

Vào
đời


1.2.4.2. Vai trò, chức năng của trường THCS
Trường THCS là đơn vị cấu trúc cơ bản của hệ thống giáo dục quốc
dân có nhiệm vụ chung là chun trách hình thành và xây dựng nhân cách
người học theo những mục tiêu, nguyên lý, nội dung, phương pháp giáo dục
đã được luật giáo dục quy định. Ngồi ra trường THCS có mối liên hệ mật
thiết với cộng đồng và xã hội ở các mặt chủ yếu sau:
- Trường THCS được coi là trung tâm giáo dục, văn hố góp phần tích
cực vào quá trình phát triển KT - XH của cộng đồng xã hội.
- Trường THCS luôn phải tận dụng những nhân tố tích cực có được từ
cộng đồng và xã hội như truyền thống cách mạng, bản sắc văn hoá, thành tựu
khoa học kỹ thuật, nguồn lực, để thực hiện q trình giáo dục. Từ đó chúng ta
thấy trường THCS chịu sự chi phối của những đặc trưng cơ bản của xu hướng
thời đại, đất nước vµ phát triển KT - XH.

- Cuộc cách mạng KH-CN đang phát triển với những bước tiến nhảy
vọt nhằm đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ nguyên
thông tin và phát triển kinh tế tri thức. Nó làm biến đổi nhanh chóng và sâu
sức đời sống vật chất và tinh thần của xã hội và tác động đến tất cả các lĩnh
vực đời sống, xã hội trong đó quan trọng là giáo dục và đào tạo.
- Vấn đề tồn cầu hố và hội nhập quốc tế nhờ các phương tiện truyền
thông và mạng Intenet vừa tạo ra quá trình hợp tác để phát triển và vừa là quá
trình đấu tranh gay gắt của các nước phát triển để bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo
tồn bản sắc văn hoá, truyền thống của các dân tộc.
Những xu thế chung nêu trên đã tạo nên sự thay đổi sâu sắc trong giáo
dục và đặc trưng là vấn đề đổi mới giáo dục đang diễn ra trên tồn cầu. Sự đổi
mới đó được thể hiện trước hết ở quan niệm xây dựng nhân cách con người
dẫn đến quan niệm mới về chất lượng giáo dục, trong đó vấn đề then chốt và
có tính quyết định là chất lượng đội ngũ giáo viên và đội ngũ CBQL giáo dục.
- Chiến lược phát triển KT - XH ở nước ta đến năm 2020 nêu rõ:

16


Đến năm 2010 phải đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển ,
nâng cao rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để
đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện đại. Như vậy để phấn đấu đạt mục tiêu phát triển về kinh tế xã hội đến
năm 2020, trong đó có nguồn nhân lực có đủ năng lực phẩm chất đáp ứng yêu
cầu thực hiện mục tiêu CNH - HĐH đất nước thì điều kiện tiên quyết cần phải
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên nói chung trong đó cán bộ
QLGD trường THCS là đặc biệt quan trọng.
1.2.4.3.Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS
Luật giáo dục, điều lệ trường THCS, THPT và THPT có nhiều cấp học
nêu rõ nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

1. "Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo
chương trình giáo dục phổ thông.
2. Quản lý giáo viên cán bộ và nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều
động giáo viên, cán bộ, nhân viên.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, vận động học sinh đến trường,
quản lý học sinh theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục,
kết hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý và sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của
Nhà nước.
7. Tổ chức giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng
giáo dục của cơ quan thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp
luật" [2; tr5].
1.2.4.4. Mục tiêu phát triển giáo dục THCS
- Luật giáo dục nêu rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông là:
17


×