Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

giao an van 10 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.43 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 55– Làm văn Tên bài giảng: Ngày soạn: CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày giảng: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: 1. Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. 2. Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV. - Thiết kế bài học. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS (H/S đọc SGK) I. Khái niệm 1. Thế nào là văn bản thuyết minh. - Theo em có mấy kiểu thuyết minh?. Yêu cầu cần đạt - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản nhằm giới thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị của một sự vật, hiện tượng một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội, con người. - Có nhiều loại văn bản thuyết minh. Có loại chủ yếu trình bày, giới thiệu như thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một danh lam thắng cảnh, một di tích lịch sử, một phương pháp. Có loại thiên về miêu tả sự vật, hiện tượng với những hình ảnh sinh động giàu tính hình tượng.. 2. Kết cấu của văn bản thuyết minh (H/S đọc hai văn bản SGK) - Xác định đối tượng và mục đích thuyết - Văn bản một: Giới thiệu Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thuộc Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Tây. minh của từng văn bản? - Văn bản hai: Giới thiệu Bưởi Phúc Trạch - Hà Tĩnh. - Tìm các ý chính để tạo thành nội dung - Văn bản một các ý chính là: + Giới thiệu sơ qua làng Đồng Văn, xã Đồng Tháp, huyện thuyết minh của từng văn bản? Đan Phượng, tỉnh Hà Tây. + Thông lệ làng mở hội trong đó có thổi cơm thi vào ngày rằm tháng giêng. + Luật lệ và hình thức thi. + Nội dung hội thi (diễn biến cuộc thi) . + Đánh giá kết quả..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ý nghĩa hội thi thổi cơm ở Đồng Văn. - Văn bản hai ý chính là: + Trên đất nước ta có nhiều loại bưởi nổi tiếng: Đoan Hùng (Phú Thọ) , Mê Linh (Vĩnh Phúc) , Long Thành (Đồng Nai) , Phúc Trạch (Hà Tĩnh) . + Miêu tả quả bưởi Phúc Trạch (Hình thể, màu sắc bên ngoài, mùi thơm của vỏ, vỏ mỏng) . + Miêu tả hiện trạng (màu hồng đào, múi thì màu hồng quyến rũ, tép bưởi, vị không cay, không chua, không ngọt đậm mà ngọt thanh) . + Ở Hà Tĩnh người ta biếu người ốm bằng bưởi. + Thời kì chống Pháp, chống Mĩ thương binh mới được ưu tiên. + Bưởi đến các trạm quân y. + Các mẹ chiến sĩ tiếp bộ đội hành quân qua làng. + Trước cách mạng có bán ở Hồng Kông, theo Việt kiều sang Pari và nước Pháp. + Năm 1938 bưởi Phú Trạch được trúng giải thưởng trong một cuộc thi. Ban giám khảo xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”. - Phân tích cách sắp xếp các ý trong từng - Văn bản một: Các ý đã được sắp xếp theo trình tự thời văn bản? Giải thích cơ sở của cánh sắp xếp gian, giới thiệu hội thi và thi một công việc cụ thể nên ấy? người trình bày phải theo thời gian. Sự việc ấy được diễn ra từ lúc nào. Người giới thiệu đã theo quá trình vận động của cuộc thi mà lần lượt trình bày. - Văn bản hai: là sự kết hợp giữa nhiều yếu tố khác nhau. + Lúc đầu giới thiệu quả bưởi Phúc Trạch theo trình tự không gian (từ bên ngoài và trong)  từ hình dáng bên ngoài đến chất lượng bên trong. + Sau đó giới thiệu giá trị sử dụng bưởi Phúc Trạch.  Người ốm.  Thương bệnh binh.  Bộ đội qua làng.  Sang cả Hồng Kông, Paris. … Phần này theo trật tự lôgíc. - Từ cách trả lời trên đây, hãy nêu thế nào - Kết cấu của văn bản thuyết minh là sự tổ chức, sắp xếp là kết cấu của văn bản thuyết minh) ? các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống nhất hoàn chỉnh và phù hợp với mối quan hệ bên trong hoặc bên ngoài với nhận thức con người. II. Luyện tập Nếu phải thuyết minh bài “tỏ lòng” của - Chọn hình thức kết cấu hỗn hợp: Phạm Ngũ Lão thì chọn hình thức kết cấu + Giới thiệu Phạm Ngũ Lão một vị tướng và cũng là môn nào? khách, là con rể Trần Quốc Tuấn. + Đã từng đánh đông, dẹp bắc. + Ca ngợi sức mạnh của quân dân đời Trần trong đó có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phạm Ngũ Lão. + Phạm Ngũ Lão còn băn khoăn vì nợ công danh. + So sánh với Gia Cát Lượng thì thấy xấu hổ vì mình chưa làm được là bao để đáp đền nợ nước. - Nếu phải thuyết minh một di tích một thắng cảnh của đất nước thì anh (chị) giới Gợi ý học sinh làm. thiệu nội dung nào, sắp xếp ra sao? III. Củng cố - Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết: 56– Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS biết lập dàn ý về văn thuyết minh và đề tài gần gũi, quen thuộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV. - Thiết kế bài học. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV và HS I. Ôn tập về dàn ý 1. Nhắc lại bố cục của một bài làm văn và nhiệm vụ của mỗi phần. 2. Bố cục ba phần bài văn có phù hợp với văn bản thuyết minh không vì sao? 3. So sánh phần mở bài và kết bài của văn tự sự thì văn bản thuyết minh có những điểm tương đồng và khác biệt nào?. 4. Các trình tự sắp xếp ý cho phần thân bài kể dưới đây có phù hợp với yêu cầu của bài thuyết minh không?. Yêu cầu cần đạt - Mở bài: Giới thiệu sự vật, sự việc, đời sống cụ thể của bài viết. - Thân bài: Nội dung chính của bài viết. - Kết bài: Nên suy nghĩ, hành động của người viết. - Phù hợp. Bởi lẽ văn bản thuyết minh là kết quả của thao tác làm văn. Cũng có lúc người viết phải miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc. - Nhìn chung là tương đồng giữa văn bản tự sự và thuyết minh ở hai phần mở bài và kết bài. Song có điểm khác ở phần kết bài. Ở văn bản tự sự chỉ cần nêu cảm nghĩ của người viết. Ở văn bản thuyết minh phải trở lại đề tài thuyết minh, lưu lại những suy nghĩ cảm xúc lâu bền trong lòng độc giả. Điều này thì văn bản tự sự không cần thiết. - Trình tự thời gian (từ xưa đến nay) - Trình tự không gian (từ gần đến xa, từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới) . - Điều này tuỳ thuộc vào từng đối tượng. Song nên đi ngược lại. Từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, từ dưới lên trên. - Trình tự chứng minh  chứng minh cụ thể, ngắn gọn, tiêu biểu không có sự phản bác trong văn thuyết minh.. II. Luyện tập tại lớp - Muốn giới thiệu về một danh nhân - Muốn giới thiệu một danh nhân, một tác giả, tác phẩm tiêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> một tác phẩm, tác giả tiêu biểu ta phải lần lượt làm những công việc gì? - (H/S đọc SGK và trả lời). III. Củng cố. biểu phải. + Xác định đề tài * Một danh nhân văn hoá. * Một người tìm hiểu kĩ và yêu thích. * Nguyễn Du, Nguyễn Trãi. … + Xây dựng dàn ý. * Mở bài: Giới thiệu một cách tự nhiên danh nhân văn hoá ấy. Lời giới thiệu phải thực sự thu hút mọi người về đề tài lựa chọn. * Thân bài: Cần cung cấp cho người đọc những tri thức nào? Những tri thức ấy có chuẩn xác, có độ tin cậy hay không. + Sắp xếp các ý theo hệ thống nào thời gian, không gian trật tự lôgich. … * Kết bài: + Nhìn lại những nét chính đã thuyết minh về danh nhân. + Lưu giữ cảm xúc lâu bền trong độc giả. - Tham khảo phần Ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết: 57– Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đặng Giang phú) Trương Hán siêu. A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp Học sinh nắm được: + Lòng yêu nước của tác giả qua niềm tự hào về truyền thống lịch sử, tư tưởng nhân văn với việc đề cao vai trò, vị trí của con người và những hoài niệm về quá khứ. + Nắm được đặc trưng cơ bản của thế Phú, kết cấu, hình tượng NT, lời văn. Qua đó thấy được NT độc đáo của bài Phú sông Bạch Đằng. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV. - Tài liệu tham khảo. - Hình ảnh về sông Bạch Đằng (Nếu có) C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Trò: Soạn bài theo câu hỏi SGK + Chuẩn bị ở nhà: Thầy soạn bài, HS đọc và soạn bài. + Trên lớp: Tổ chức Học sinh qua các kiến thức học tập - giảng dạy để tiếp cận, tìm hiểu, cảm nhận tác phẩm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra : Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: - Kể tên tác phẩm văn học thời Trần mà em đã được học. - GV biết gì về Trương Hán Siêu và Phú sông Bạch Đằng trước khi được học. HĐ2: Tìm hiểu tác giả - Tác phẩm? - Dựa vào tiểu dẫn, Tóm tắt về tác giả Trương Hán Siêu - Học sinh: Làm bài độc lập và Trình bày. Yêu cầu cần đạt I- Tiểu dẫn: 1. Tác giả: (? - 1354) - Tự là Thăng Phủ; + Quê: Làng Phúc Thành, H: Yên Ninh (Ninh Bình) + Con người : Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm. + Cuộc đời: Là môn khách của Trần Quốc Tuấn - Từng giữ chức Hàn Lâm học sỹ, thám tri chính trị. + Sự nghiệp: Hiện còn 4 bài thơ, 3 bài văn. 2. Tác phẩm: a) Sông Bạch Đằng + Một nhánh sông đổ ra biển thuộc tỉnh Quảng Ninh. + Nơi ghi dấu nhiều chiến công trong lịch sử chống ngoại sâm của dân tộc (938 Ngô Quyền thắng quân Nam Hán; 1288 Trần Quốc Tuấn thắng quân Nguyên).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Em biết gì về sông Bạch Đằng + Con sông đã trở thành đề tài trong sáng tác thơ văn. Học sinh: Thảo luận trong nhóm Bạch Đằng hải khẩu - Nguyễn Trãi Bạch Đằng giang - Nguyễn Sưởng Bạch Đằng giang - Trần Minh Tông GV- Nêu hoàn cảnh sáng tác tác b. Bài Phú sông Bạch Đằng phẩm. Trình bày những đặc + Hoàn cảnh sáng tác: Khoảng 50 năm sau kháng chiến điểm đặc trưng của thể phú. chống Nguyên Mông. (Học sinh: Đọc SGK và tóm tắt) + Thể loại phú: Khái niệm: Phú là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng để tả cảnh vật, phong tục. . . + Phân loại: Cổ phú: Có trước đời Đường, có vần không nhất thiết có đối kết lại bằng một bài thơ - Bài phú: Làm theo lối văn Biền ngẫu - Luật phú: (Cận thể) đặt từ đời Đường có vần, luật; có đối chặt chẽ - Văn phú: Đời Tống, tương đối tự do. + Kết cấu: 4 đoạn - Đoạn mở - Đoạn giải thích - Đoạn bình luận - Đoạn kết * Phú sông Bạch Đằng - Trương Hán Siêu: Thuộc loại phú cổ thể. II- Đọc - hiểu văn bản: GV: Hướng dẫn cách đọc bằng 1. Đọc: Chú giải đọc mẫu sau đó gọi Học sinh - Giọng đọc: Thiết tha, sâu lắng, dồn dập, đọc sau đó GV nhận xét. sảng khoái. Học sinh: Đọc theo yêu cầu của - Chú giải: SGK GV. 2. Nội dung: - Sau khi đọc xong bài phú, cảm - Bài phú thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và nhận đầu tiên của em về bài Phú tư tưởng nhân văn sâu sắc qua sự khẳng định đề cao con là gì? người, đạo lý chính nghĩa, qua nỗi niềm cảm khái trước cảnh sông Bạch Đằng trong hiện tại. Học sinh: Tự suy nghĩ trả lời. 3. Phân tích GV: Nếu ý kiến cho rằng yêu nước em có Nhân văn đồng ý? 1. Hình tượng nhân vật khách: Học sinh: Thảo luận nhóm - Nhân vật khách là sự phân thân của chính tác giả. trình bày - Mục đích của khách đến Sông Bạch Đằng +GV: Định hướng PT bài Phú - Thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cửa biển sông Bạch Đằng của em là gì? - Nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức về địa danh lịch sử. Học sinh: Thảo luận nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Trong tác phẩm có mấy nhân vật trữ tình (Nhân vật tác giả mượn để thể hiện t/c?) Học sinh: Độc lập suy nghĩ trả lời. GV: Nhân vật khách đóng vai trò gì? Mđ chuyến đi của V/v khách con người của nhân vật khách là con người như thế nào?. - Con người nhân vật khách: + Con người có tráng chí bốn phương: .Địa danh: Địa danh lấy trong điển cổ Trung Quốc: Sáng gõ thuyền chừ Nguyên Tương, Chiều lần thăm chừ Vx Huyệt, . . Cửu Giang; Ngũ Hồ; Tam Ngô . . . . ) => Loại địa danh tác giả được biết qua sách vở, bằng thực tế. => Hình ảnh không gian rộng lớn hùng vĩ, nổi tiếng => tráng trí bốn phương của khách. - Loại địa danh Đất Việt với không gian cụ thể: Cửa Đại than; Bến Đông Triều, Sông Bạch Đằng gợi không khí lịch sử oai hùng trong quá khứ => cảnh cụ thể chân thực.. + Con người có tâm hồn nhạy cảm phong phú Học sinh: Thảo luận theo nhóm - Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ tráng lệ của cửa biển Bạch Đằng: "Đất trời 1 một sắc; phong cảnh ba thu; bát ngát sóng kình. . . " - Cảm nhận được vẻ ảm đạm hắt hiu với những dấu vết còn lại của chiến trường xưa: Bờ lau san sát . . . " GV: Vì sao nhân vật lại có tâm <=> Trước cảnh tượng ở cửa biển BĐ - Mảnh đất lịch sử trạng, cảm xúc ở nhiều cung bậc ngày xưa nhân vật khách (tác giả) vừa vui vẻ tự hào vừa khác nhau khi đến sông Bạch buồn đau tiếc nuối. Vui vẻ vì cảnh sông nước hùng vĩ, thơ Đằng? mộng tự hào trước dòng sông từng ghi bao chiến công Học sinh: Thảo luận nhóm. buồn đau tiếc nuối vì chiến trường xưa oanh liệt nay trơ trọi, hoang vu trước dòng chảy của TG và lịch sử. GV: Theo các em hình tượng 2) Hình tượng các bô lão: các vị bô lão có ý nghĩa vai trò * Ý nghĩa vai trò của nhân vật các bô lão: gì? Thái độ của họ đối với nhân vật Khách. Học sinh: Độc lập suy nghĩ. - Là người bình luận: Kể lại chiến tích trên sông Bạch Đằng. - Có thể là những nhân vật có thật (các bô lão địa phương) . - Có thể là kiểu nhân vật có tính cách hư cấu tác giả mượn để thể hiện tâm tư tình cảm của chính tác giả. * Thái độ của các bô vị lão đối với khách: + Nhiệt tình, hiếu khách: - Hỏi khách có sở cầu? - Đi theo thuyền của khách. + Tôn trọng: thể hiện qua ngôn ngữ, cử chỉ. Ngôn ngữ: Vái, Thưa; Cử chỉ, cách nói trang trọng tôn kính. * Lời của các bô lão: + Giới thiệu ý nghĩa của dòng sông Bạch Đằng lịch sử: - Buổi trùng hưng Nhị Thánh bắt ô Mã Nhi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ngô chúa phá Hoằng Thao. <=> Nhắc lại những chiến công huy hoàng của ông cha ta trong công cuộc chống ngoại xâm (Xưa có - Nay có) + Kể lại những chiến công oanh liệt của quân dân đời Trần theo trình tự diễn biến của cuộc kháng chiến: - Quân ta: Ngay từ đầu đã có khí thế hào hùng. - Quân địch: Giễu võ dương oai. - Tình thế gay go, quyết liệt: "Được thua chửa phân"; - Cuối cùng: - Quân ta với sức mạnh của lòng yêu nước, của chính nghĩa -> chiến thắng. - Kẻ thù thất bại thảm hại, nhục nhã, tiếng xấu để mãi mãi muôn đời. <=> Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể về chiến công của quân dân đời Trần là thái đố tràn đầy nhiệt huyết, tự hào, là tiếng nói của người trong cuộc. => Chiến thắng sinh động cụ thể. + Suy nghĩ, bình luận của các bô lão -> chiến thắng trên sông Bạch Đằng: - Nguyên nhân thắng thua: - Ta thắng giặc vì Đất nước đã tồn tại lâu đời. - Trời cho thế đất hiểm trở. - Có nhân tài với đức lớn. * Bài ca của các bô lão: Mang ý nghĩa tổng quát đầy đủ như một tuyên ngôn về chân lý: - Bất nghĩa -> Tiêu vong - Anh hùng -> Lưu danh thiên cổ. <=> Khẳng định sự vĩnh hằng của chân lý => Tác giả dùng quy luật của tự nhiên -> Quy luật trong đời sống xã hội của con người. 3) Lời ca lời bình luận của khách: + Nối tiếp lời ca của các bô lão: - Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quân - Ca ngợi dòng sông Bạch Đằng lịch sử, dòng sông này đã mấy lần ghi dấu chiến công trong công cuộc xây dựng đất nước. - Khẳng định trong mối quan hệ: Địa linh-nhân kiệt trong đó con người là yếu tố quyết định làm nên chiến thắng => cách nhìn đầy đủ tiến bộ. III- Tổng kết: (SGK) trang 8 * Giá trị nội dung: Phú sông Bạch Đằng là tác phẩm tiêu biểu của văn học yêu nước thời Lý Trần. Bài phúc thể hiện GV: Sau khi phân tích, em rút lòng yêu nước và niềm tự hào dâm tộc - Tự hào về truyền nhận xét khái quát về ND và NT thống anh hùng bất khuất và truyền thống đạo lý nhân của bài thơ. nghĩa sáng ngời của DTVH. Tác phẩm cũng thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ 4: Luyện tập. con người. * Giá trị nghệ thuật: Phú sông Bạch Đằng là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú VN trong VHTĐ. Cấu từ đơn giản, bố cục chặt chẽ, lời văn linh hoạt, hiện tượng nghệ thuật sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp, vừa mang ý nghĩa khái quát triết lý, ngôn từ vừa trang trọng, tráng lệ, vừa lắng đọng, gợi cảm IV- Luyện tập 1. Bài tập 1 (SGK - 9). GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập 1. Cho học sinh đọc thầm một đoạn theo ý thích (tại lớp) 4- Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại KT cơ bản: Giá trị cơ bản của tác phẩm, và những vấn đề cơ bản về Tác giả - thể loại - Soạn TG Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết: 59– Văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Nguyễn Trãi). A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: * Giúp Học sinh nắm được 1. Những nét chính về cuộc đời Nguyễn Trãi. 2. Nắm được sự nghiệp VH của Nguyễn Trãi: Những tác phẩm tiêu biểu, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong tác phẩm của Nguyễn Trãi. 3. Thấy được vị trí của Nguyễn Trãi trong nền văn học dân tộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Ảnh tư liệu về Nguyễn Trãi. C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Trò: Soạn bài theo SGK + Chuẩn bị ở nhà: Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh -> Nguyễn Trãi Thầy: soạn bài + Trên lớp: - Chọn những chi tiết tiêu biểu - Trình bày bài giảng theo 2 phần (Cuộc đời, Sự nghiệp) - Tổ chức cho Học sinh hoạt động qua các HT học tập D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra : 1) Đọc thuộc lòng bài Bạch Đằng giang phú.. 2) 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Hoạt động của GV và học sinh mới - GV: Kể tên 3 người VN được TG công nhận là DNVHTG. Trong số những người đó em hiểu về Nguyễn Trãi như thế nào? Học sinh: Độc lập suy nghĩ và trả lời câu hỏi HĐ2: Tìm hiểu bài học: GV: Cho Học sinh đọc thầm phần. Yêu cầu cần đạt * Nguyễn Trãi là một trong ba VN được danh nhân văn hoá TG. Ông là người anh hùng dân tộc văn võ song toàn. Ông không chỉ là một nhà chính trị, quân sự, ngoại giao tài giỏi mà còn là một nhà thơ nhà văn lớn. Cuộc đời NT là một bi kịch.. I- Cuộc đời + Hiệu: ức trai. (1380 - 1442).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cuộc đời trong SGK -> Tóm tắt những nét chính trong vở. + Quê gốc: Chí Ngại (Chí Linh - Hải Dương) ->. Nhị Khê (Thường Tín - Hà Tây) Học sinh: Làm theo yêu cầu của + Xuất thân: Một nhà nho nghèo. GV. cha thân sinh: Nguyễn Ứng Long -> Nguyễn Phi Khanh GV: Tóm tắt (ghi bảng) Một nho sinh nghèo. Học sinh: Bổ xung. Mẹ: Trần Thị Thái - con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. + Thủa thiếu thời: Gặp nhiều mất mát đau thương. + 1400 đỗ thái học sinh. + 1407: Giặc Minh -> xâm lược -> bắt cha con Hồ Quý Ly -> TQ => Nguyễn Trãi mang nặng mối thù nhà, nợ nước. + 1417 - 1418: -> Lam Sơn Thanh Hoá tham gia k/n LS + 1428: k/n thắng lợi -> viết Bình Ngô Đại Cáo -> Tham gia công cuộc xây dựng kiết thiết đất nước. + Nội bộ triều định lục đục => Nguyễn Trãi bị bắt giam. + 1439 -> ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440: Lại được Lê Thái Tông mời Nguyễn Trãi ra làm quan. + 1442: Vu oan -> tru di tam tộc. + 1464: Lê Thánh Tông minh oan cho N. rãi. <=> Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc, một nhà văn toàn tài hiếm có. Song ông cũng là một con người phải chịu những oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ PKVN. GV: Em đã từng đọc tác phẩm nào II- Sự nghiệp thơ văn: của N. Trãi. 1. Những tác phẩm chính: * Nhận xét chung: - Số lượng tác phẩm đồ sộ. - Thể loại phong phú - Viết bằng cả chữ Hán, chữ Nôm * Tác phẩm tiêu biểu: - Viết bằng chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập . . . Đại cáo bình Ngô; Ức Trai thi tập; Phú núi Chí Linh. Băng hồ di lục sự. Dự địa chí: Sách địa lý…. - Viết bằng chữ Nôm; Quốc âm thi tập 254 bài. … GV: Em hiểu văn chính luận là gì? 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiết xuất. Vì sao có thể nói "NT. . . kiết xuất" * Số lượng văn chính luận lớn: - Dựa vào SGK em có thể giải * Tư tưởng chủ đạo: Tư tưởng nhân nghĩa mà thực chất, là thích điều đó. tư tưởng yêu nước, thương dân. Học sinh: Thảo luận nhóm -> Trình * Tác phẩm tiêu biểu: bày + Quân trung từ mệnh tập: Thư từ gửi cho tướng giặc những giấy tờ giao thiệp với quân Minh . . ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đại Cáo Bình Ngô là áng văn yêu nước . . . * Nghệ thuật: - VCL của Nguyễn Trãi -> Trình độ nghệ thuật mẫu mực xđ mđ; hình tượng rõ ràng; kết cấu lập luận chặt chẽ GV: Em có thể kể ra những bài thơ 3. Nguyễn Trãi trữ tình của - Nhà thơ trữ tình xuất sắc: Nguyễn Trãi mà em đã được * Số lượng tác phẩm thơ trữ tình: 2 tập gồm nhiều bài: Quốc học hoặc biết. Nội âm thi tập: 254 bài; ức Trai thi tập: 105 bài. Viết bằng cả chữ dung của những bài thơ đó là Hán + chữ Nôm gì? Học sinh: Thảo luận trong bàn -> * Nội dung: Thơ trữ tình Nguyễn Trãi ghi lại hình ảnh Trình bày Nguyễn Trãi vừa là người anh hùng vĩ đại, vừa là con người trần thế + Người anh hùng vĩ đại: - Lý tưởng của người anh hùng là sự hoà quyện giữa nhân nghĩa với yêu nước thương dân. - Phẩm chất, ý trí của người anh hùng luôn luôn sáng ngời trong chiến đấu chống ngoại xâm cũng như trong đấu tranh chống cường quyền. + Con người trần thế: - Đau nỗi đau con người, yêu tình yêu con người. - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành nhiều cho T. N, ĐN, con người. HĐ3: Tổng kết GV: Nếu đáng giá tổng kết về Nguyễn Trãi em sẽ đánh giá ở những phương diện nào và đánh giá như thế nào?. III- Kết luận: - Về cuộc đời: Nguyễn Trãi là mộc bậc đại anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài hiếm có, là nhà văn nhà thơ kết xuất là danh nhân VHTG. Cuộc đời Nguyễn Trãi chịu những cảnh oan khiên thảm khốc tới tới mức hiếm có trong lịch sử VN dưới thời phong kiến. - Về thơ văn: Thơ văn Nguyễn Trãi p2 thể loại, mẫu mực về Nguyễn Trãi và tràn đầy lòng yêu nước thương dân s2. HĐ4: Luyện tập IV- Luyện tập Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1) Câu 1: Nguyễn Trãi một nhà văn lịch sử vĩ đại vì Nguyễn 1 - 4 (SGK -13) Trãi là một anh hùng dân tộc văn võ song toàn. Cuộc đời ông gắn với những biến cố lịch sử lớn. Ông có vai trò cực kỳ quan trọng trong kháng chiến chống Minh xâm lược. Ông là một nhà t2, nhà văn hoá lớn và vô cùng tiến bộ. Cuộc đời, sự nghiệp Nguyễn Trãi góp phần làm nên lịch sử. 2) Câu 4: Giá trị nội dung: - Yêu nước thương dân. - Yêu thiên nhiên. - Nỗi niềm tâm sự trước thời cuộc...

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giá trị nghệ thuật: - Thể loại văn học: Phong phú - Ngô ngữ đa dạng - Có nhiều cách tân trang thơ Đường 4- Củng cố dặn dò: Hệ thống kiến thức cơ bản: Cuộc đời, Sự nghiệp thơ văn Nguyễn Trãi? Giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật thơ văn Nguyễn Trãi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 60, 61– Văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ PHẦN 2: TÁC PHẨM. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp Học sinh: + Nắm được những giá trị lớn về ND và nghệ thuật của bài cáo. - Về ND: ĐCBN là bản tuyên ngôn độc lập về chủ quyền dân tộc, là bản cáo trạng tội ác lẻ thù, bản hùng ca về cuộc kháng chiến lịch sử. - Về NT: ĐCBN là áng văn chính luận mẫu mực + Có kỹ năng pt tác phẩm c. luận cổ. + Giáo dục tinh thần tự hào dân tộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Ảnh tư liệu về Nguyễn Trãi. C. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Học sinh: + Chuẩn bị ở nhà: Xem lại "Nước đại Việt ta" Soạn bài theo câu hỏi SGK GV: soạn bài + Trên lớp: - Gợi cho Học sinh kiến thức đã học lớp 8 - Xác định ND chủ đạo của bài cáo. - Hướng dẫn pt theo kết cấu -> Khái quát. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra bài cũ : 1) Trình bày những nét chính về cuộc đời, con gười Nguyễn Trãi từ đó rút ra Nguyễn Trãi là như thế nào? 2) Kể tên những tác phẩm tiêu biểu của Nguyễn Trãi, nêu gía trị ND thơ văn Nguyễn Trãi. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài : - GV: Em biết gì về bài CBN của Nguyễn Trãi. - Học sinh: Dùng kiến thức cũ (lớp 8) để trả lời.. Yêu cầu cần đạt Đại cáo Bình Ngô là một áng văn chính luận mẫu mực của Nguyễn Trãi. Ông đã thay Lê Lợi viết bài cáo này sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn. Bài cáo xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam. Nó như một bản anh hùng ca tràn đầy lòng yêu nước thương dân sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ2: Tìm hiểu tác phẩm GV: Cho Học sinh thảo luận -> nhận xét về các nội dung sau: 1- Thể loại cáo 2- H/c sáng tác bài ĐCBN 3- Mục đích sáng tác bài ĐCBN 4- Bố cục.. GV: Hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Gọi 3 Học sinh đọc 3 đoạn. GV: Giải thích nhan đề bài cáo. HĐ3: Tìm hiểu cụ thể:. GV: Gọi 1 h/s đọc lại đoạn 1. - Em hãy xây dựng nội dung và mục đích của phần này. Học sinh: Thảo luận nhóm -> trình bày. I- Tiểu dẫn: 1. Thể loại cáo: + Là thể văn nghị luận có từ thời cổ Trung Quốc. + Người viết: vua chúa hoặc thủ lĩnh. + Mục đích: Trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn, một sự kiện lịch sử trọng đại cho mọi người biết. + Phân loại: - Văn cáo thường ngày. - Đại cáo: Dùng trong sự kiện trọng đại. + Đặc điểm hình thức: - Viết bằng văn xuôi hoặc văn vần, văn biền ngẫu. - Lời lẽ đanh thép, bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ. 2- Hoàn cảnh sáng tác: - Sau chiến thắng cuối cùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. (15 vạn viện binh của quân Minh bị đánh tan , Vương Thông về nước. - Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết ĐCBN, công bố đầu năm 1928. 3- Mục đích sáng tác: - Tổng kết quá trình kháng chiến chống quân Minh. - Tuyên bố cuộc kháng chiến chống quân Minh -> Thắng lợi, đất nước thái bình. II- Đọc - chú giải 1- Đọc: - Giọng đọc hùng hồn hào sảng, mạnh mẽ, đanh thép. 2- Chủ giải: - SGK Đại Cáo + văn cáo thường - Đại cáo Bình Ngô: - Bình: dẹp tan, san phẳng Ngô (Đông Ngô) phát tích của triều đại nhà Minh. III- Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục: P1: Từ đầu => còn ghi " Luận đề chính nghĩa - 4 phần: P2: Tiếp -> "Chịu đc) : tố cáo tộc ác kẻ thù P3: Tiếp -> "Xưa nay": Quá trình kháng chiến. P4: Còn lại: Tuyên bố kết quả. 2- Phân tích: 1) Đoạn 1: Luận đề chính nghĩa: Cơ sở chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh. a) Tư tưởng nhân nghĩa: * Nguồn gốc xuất xứ của t2 nhân nghĩa: có từ lâu đời (là 1 trong thuyết nho giáo của Khổng Tử) có t/c phổ biến -> thừa nhận..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Nội dung cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa: - MQH tốt đẹp giữa con người - con người trên cơ sở tình thương và đạo lý làm người. * Sự phát triển sáng tạo của Nguyễn Trãi từ tư tưởng nhân nghĩa của nho giáo. - Nhân nghĩa: Yêu dân => đem cho dân cuộc sống yên bình. - Nhân nghĩa: Vì dân mà trừng trị kẻ tham tàn bạo ngược: Q " uân điếu phạt . . . " - Nhân nghĩa: Gắn với chống xâm lược => bóc trần luận điệu nhân nghĩa xảo trá của kẻ địch. GV: Em hãy cho biết bằng cách b) Khẳng định độc lập chính quyền của dân tộc => chân lý nào Nguyễn Trãi khẳng định nền khách quan độc lập chủ quyền của dân tộc. Học sinh: Độc lập suy nghĩ -> * Nước Đại Việt: TB - Nền văn hiến đã lâu - Núi sông bờ cõi đã chia - Phong tục Bắc – Nam cũng khác Một quốc gia có bờ cõi lãnh thổ. Có nền văn hiến lâu đời, có phong tục tập quán riêng GV: Dụng ý của Nguyễn Trãi * Nước Đại Việt đặt trong mối quan hệ với Trung Quốc khi đặt Đại Việt mối quan hệ - Triệu Đinh Lý Trần ) (Hán Đường Tống . . . gây nền độc T. quốc? lập mỗi bên Hùng cứ 1 phương) <=> Đại Việt luôn bình đẳng trong quan hệ giao bang với T. quốc * Thực tế lịch sử đã chứng minh: TG đã dùng lý lẽ, dẫn chứng nào - Mạnh yếu từng lúc khác nhau. để chứng minh ta chính nghĩa - Hào kiệt đời nào cũng có. địch phi nghĩa? - Kẻ thù xâm lược Đại Việt đã từng nhiều Học sinh: Thảo luận trong nhóm phen thất nại: "Lưu Cung . . . " - Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của Đại Việt có nhiều chiến thắng oai hùng. GV: Em hãy rút ra nhận xét về <=> Giọng văn mạnh mẽ, sang sảng giúp Nguyễn Trãi khẳng giọng văn của đoạn 1. định lập trường của cuộc kháng chiến là lập trường chính - Đoạn 1 khiến em liên tưởng tới nghĩa vì dân, vì nền độc lập chính quyền của dân tộc. Đồng bài thơ nào? thời cảnh báo kẻ thù xâm lược hãy coi chừng khi xâm lược Đại Việt vì lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc này đã dạy cho chúng những bài học thích đáng. GV: Gợi cho Học sinh đọc đoạn 2. Đoạn 2: Tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược. 2: 1) Nội dung đoạn này là gì? * Về chính trị: 2) Tác giả đã tố cáo tội ác của - Nhân cơ hội nhà Hồ lật đổ Nhà Trần (núp dưới chiêu bài giặc ở những phương diện nào? Phù Trần diệt Hồ => xâm lược => "Thừa cơ gây hoạ" 3) Những biện pháp như thế nào - Lừa dối cả trời (Đấy tố cao) cả dân chúng được tác giả sử dụng để tố cáo - Gây cảnh binh đao, gây thù oán kéo dài: "Gây binh kết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tội ác của kẻ thù xâm lược? 4) Tác giả đã có lời nhận xét đánh giá về tội ác của kẻ thù như thế nào? Học sinh: Thảo luận nhóm: Nhóm 1: Câu 1; Nhóm 2: câu 2 .. oán . . . " *Tội ác về kinh tế: + Huỷ hoại cuộc sống của con người một cách dã man tàn bạo - Nướng dân đen . . . - Tàn hại -> Côn trùng - Vùi con đỏ . . . - Tan tác -> Canh cửi + Bóc lột bằng nhiều hình thức: - Thuế khoá nặng nề - Lao động: - Xuống biển dòng lưng mò ngọc; - Lên núi đãi cát tìm vàng; Phu phen tạp dịch: Xây thành đắp đê + Vơ vét tài nguyên TN: - Vét sản vật, bất chim quý - Bẫy hưu đen, mò ngọc trai, đãi cát tìm vàng. * Lời bình của tác giả: Tội ác của kẻ thù vô cùng lớn: Trúc Nam Sơn không ghi hết tội; nước đông hải không rửa sạch mùi. - Tội ác của kẻ thù -> hậu quả to lớn -> Nát cả đất trời. => Thần dân không thể chịu được, trời đất không dung tha => Càng khẳng định khởi nghĩa là chính đáng. <=> Lời văn đanh thép, mạnh mẽ + bi thương => dẫn chứng cụ thể => Đoạn văn như bản cáo trạng luận tội kẻ thù ở nhiều phương diện. Điều này đã làm nên cơ sở thực tiễn cho cuộc kháng chiến chống quân Minh + chứng tỏ cuộc khởi nghĩa lịch sử không chỉ đứng trên lập trường chính nghĩa vì quyền dân tộc mà còn vì quyền con người.. HĐ 4: Luyện tập 4. Củng cố luyện tập - Học sinh đọc lại 2 đoạn, nhắc lại ND chính 5. Dặn dò: Soạn tiếp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết : 61 – Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ Nguyễn Trãi. G. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định : Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra: 1) Trình bày khái quát về tác giả Nguyễn Trãi : - Con người - Cuộc đời. - N2 tác phẩm VH 2) Giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm CBN; phân tích đoạn 1. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài mới: - GV: Dẫn dắt Học sinh vào bài.. Yêu cầu cần đạt III- Tìm hiểu văn bản: 2. Phân tích: 3) Phân tích đoạn 3: a) Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. * Những khó khăn ban đầu.. HĐ2: Tìm hiểu văn bản * GV: Gọi Học sinh đọc lại đoạn 3 - Xác định nội dung + mục đích + Sự không tương quan về l2: - Ta: Vừa dấy lên của tác giả trong phần này. - Địch: Đang mạnh - Người ta nói đọc đoạn 3 của bải + Sự thiếu thốn về: - Con người - Tuấn kiệt - Sao Cáo, người ta như được xem một buổi sớm. bộ phim tư liệu về cuộc khởi Nhân tài như lá nghĩa. Em có đồng ý? mùa thu 2 2 <=> N k lớn ban đầu mang tính chất yếu: *Học sinh: Thảo luận trong - Lương thực: Linh sơn . . . nhóm. - Quân đội: Khôi huỵên. . . <=> Đòi hỏi người thủ lĩnh cũng như nghĩa quân <=> vượt qua. * Hình tượng lãnh tụ Lê Lợi + Sự thống nhất giữa con người bình thường và lãnh tụ k/n. - Bình thường xuất thân: Chốn hoang dữ. - Cách xưng hô: Ta ~ Tôi # Trẫm + Lòng căm thù giặc sâu sắc. - Ngẫm thù lớn. . . . - Căm giặc nc' . . . ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Lòng quyết tâm cao để thực hiện lý tưởng cao đẹp. - Nếm mật nằm gai. . . . - Sách lược thao. . . - N2 trằm trọc . . . <=> Qua hình tượng Lê Lợi => tác giả thể hiện phần nào đ/c ND của cuộc khởi nghĩa. * Những khắc phục bước đầu: - Dựa vào sức mình: "Tự ta ta phải dốc lòng" - Khẩn trương chuẩn bị k/c. - Gắng trí khắc phục gian nan. - Dựa vào sức dân, tinh thần đoàn kết. + Những chiến thuật, chiến lược sáng suốt. - Địch bất ngờ: Xuất kỳ, mai phục - Đại nghĩa -> hung tàn. - Chí nhân -> Cường bạo. <=> Tác giả Nguyễn Trãi đã tái hiện sinh động giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến với những khó khăn gian khổ ban đầu, với hình tượng người lãnh tụ tài ba, với sự đồng lòng đồng sức của nhân dân và tướng sĩ. Tất cả đã góp phần làm nên sức mạnh của cuộc kháng chiến để bước vào giai đoạn tổng phản công. II- Giai đoạn 2: Tổng phản công: * Sự trưởng thành lớn dậy của nghĩa quân đã làm nên những chiến thắng đầu tiên => nức lòng quân sĩ: - Bồ đằng. . . - Trà Lâm . . . Quân Thanh càng mạnh + Tổng phản công đợt 1: - Những chiến lớn: Tây Kinh chiếm lại, Đông đô: Thu về; N Kiều: máu chảy . . . * Hình ảnh quân ta: + Quân ta hăng lại càng hăng, mưu phạt tấn công + Kẻ thù: - Trần Trí - Sơn Thọ; mất vía. - Lý an, Phương chính, nín thở. - Trần Hiệp: bêu đầu. - Lý Lượng: Bỏ mạng - Hậu quả: "Ninh Kiều . . . ;" bó tay trí cùng lực kiệt => đợi bại vong. * Tổng phản công đợt 2: Chiến đấu chống 2 đạo viện binh: + Kẻ thù: - Tuyên Đức: động binh. - Thanh, Thăng: Đem đầu chữa cháy. - N2 trận đánh: Chi Lăng, Mã Yên => Liễu Thăng cụt đầu. - Thôi Tụ lê gối -> tạ tội - Hoàng Phúc -> tự xin hàng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> <=> Hai đạo viên tan tành, tướng sĩ => thảm hại + Quân ta: - Sức mạnh lớn dậy không ngừng. - Đối phó kịp thời với chiến thuật, chiến lược đúng đắn: điều binh thủ hiểm . . . - Chiến thắng dồn dập: Ngày 18 -ngày 20 -> Ngày hăm năm, ngày hăm tám => trong khoảng thời gian ngắn, quân ta liên tiếp giành thắng lợi to lớn. - Tỏ rõ sức mạnh của chính nghĩa: Mở đường hiếu sinh cho kẻ thù => nhân đạo s2. - Lý tưởng nhân nghĩa: Vì dân -> Toàn quân -> nhân dân nghỉ sức => mưu kế kỳ diệu. <=> Bằng ngòi bút pháp NT đậm chất anh hùng ca, tác giả đã dựng lên bức tranh toàn cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Quân ta hiện lên thật đẹp đẽ oai hùng với sự trưởng thành lớn dậy cũng những chiến thắng dồn dập. Kẻ thù hiện lên với bộ mặt hèn nhát, bất tại, tham sống sợ chết và thất bại thảm hại. * N2 nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích: + Nghệ thuật miêu tả: Chân thực cụ thể kết hợp với thủ pháp cường điệu => Nội dung được nổi bật mang tính thời sự rõ nét. + Ngôn ngữ: Chính xác, mang tính biểu cảm, gợi hình cao. + Nhịp điều câu văn: đa dạng, những câu văn dài, ngắn biến hoá linh hoạt => Giọng điệu: dồn dập, sảng khoái, bay bổng => âm hưởng anh hùng ca đậm nét. 4) Đoạn 4: Tuyên bố kết quả cuộc kháng chiến * Nội dung tuyên bố: - Xã tắc: Bền vững Đất nước -> Thời kỳ - Giang sơn: Đổi mới mới: Thời kỳ H. bình * Bài học rút ra từ lịch sử: - Sự phục hưng củ ĐN => Quy luật của sự phát triển của tạo hoá => Đi đúng qui luật => sẽ phát triển. - N. Nhân làm nên thắng lợi: Nhờ trời đất tổ tông. * Quyết tâm lớn và niềm vui lớn của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước sau chiến tranh. IV. Tổng kết: (ghi nhớ SGK - 23) - Đại cáo Bình Ngô là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta TK 15.. HĐ3: Tổng kết GV: Em rút ra nhận xét gì của bài cáo. - Bài cáo thể hiện NT đặc sắc của kiểu văn bản? Học sinh: Thảo luận -> Trình bày - Đại cáo Bình Ngô là áng thiên cổ hùng văn, có sự kết hợp -> Đọc ghi nhớ SGK hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương 2 HĐ 4: Luyện tập - C 4. Củng cố - Luyện tập 1) Bài tập 1 (23).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Sơ đồ kết cấu: Tiên đề chính nghĩa - Tư tưởng nhân nghĩa - Chân lý đọc lập Soi sáng tiên đề vào thực tiễn - Kẻ thù -> Phi nghĩa (Tội ác tày trời). - Đại Việt chính nghĩa (Công cuộc k/n LS) Rút ra kết luận - Khẳng định chính nghĩa chiến thắng - Bài học lịch sử.. 5. Dặn dò. Tiết : 62 – Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. * Tác dụng NT kết cấu: Tiêu biểu cho văn luận => sự mạch lạc, tính chặt chẽ, lo gic trong lập luận => Sức thuyết phục của văn bản. - Học thuộc đoạn 1 (hoặc cả bài) - Học bài theo hướng dẫn SGK. Tên bài giảng: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp Học sinh: + Nắm được những kiến thức cơ bản về tính chất chuẩn xác, tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. - Bước đầu vận dụng những kiến thức của bài học vào việc tạo văn bản thuyết minh. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Sách giáo khoa, sách GV C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Học sinh: Đọc SGK (24 - 25 - 26) trả lời câu hỏi trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Chuẩn bị ở nhà: GV: soạn bài + Trên lớp: - Bằng phương pháp diễn dịch + Đàm thoại cho học sinh thấy được tính chuẩn xác, tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra: 1) Văn thuyết minh là gì? Cho VD về văn bản thuyết minh. Theo em 1 văn bản thuyết minh có sức thuyết phục là như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài : - GV: Dẫn dắt Học sinh vào bài.. HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học. *GV: Em hiểu thế nào là sự chuẩn xác Học sinh: Đối lập suy nghĩ --> Trình bày. Yêu cầu cần đạt - Nếu như văn bản tự sự hấp dẫn người đọc bằng diễn biến câu chuyện với những tình tiết chi tiết chân thực, cụ thể, VB N. luận thuyết phục người khác bằng hệ thống luận điệu luận cứ được lập luận chắc chắn, sắc sảo lô gic thì văn bản thuyết minh muốn thuyết phục và hấp dẫn người đọc => chuẩn xác, hấp dẫn. Vậy thế nào là tính thuyết phục và hấp dẫn của văn bản thuyết minh. I- Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh: a) Tính chuẩn xác: - Cốt lõi của văn bản thuyết minh là những tri thức về SV HT. - Tri thức được giới thiệu, trình bày => cơ sở KH, được kiểm chứng phù hợp với chuẩn mực, được công nhận <=> Tính chính xác là yêu cầu đầu tiên và cũng là yêu cầu qtr -> văn bản thuyết minh b) Một số biện pháp bảo đảm tính chuẩn xác: - Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết. - Thu nhập đầy đủ tài liệu tham khảo (tài liệu phái có giá trị) - Chú ý đến thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập nhật những thông tin , mới và thay đổi thường có. 2. Luyện tập" a) Chưa chuẩn xác: - Chương trình NV 10 không chỉ có VHDG. - CTNV 10 về VHDG không chỉ có CD; N..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *GV: Em hiểu như thế nào là sự hấp dẫn? Học sinh: Độc lập suy nghĩ. *GV: Theo em tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh có quan trọng không? Vì sao?. - CTVIV 10: Không có câu đố. b) Giải thích chưa chuẩn xác: - Thiên cổ hùng văn: áng văn của nghìn đời khác với áng văn viết trước đây 1000 năm. c) Đoạn văn không phù hợp với thuyết minh NBK - nhà thơ. II. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh 1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. a) Tính hấp dẫn: - Văn bản có sức lôi cuốn, thu hút sự chú ý của người đọc (người nghe) - Nếu không lôi cuốn => không đọc, không nghe => văn bản thuyết minh không có tác dụng => tính hấp dẫn vô cùng quan trọng. Học sinh: Thảo luận nhóm nhỏ b) Một số biện pháp tạo tính hấp dẫn trong văn -> Trình bày. bản thuyết minh. - Chi tiết cụ thể sinh động, những con số chính xác. - So sánh làm nổi bật sự khác biệt. - Sử dụng các kiểu câu -> bài văn không đơn điệu - Phối hợp KT nhiều lĩnh vực. 2. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết : 65– Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TỰA "TRÍCH DIỄM THI TẬP" Hoàng Đức Lương. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Giúp Học sinh: Hiểu được giá trị nội dung nghệ thuật của văn bản: - Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn gi sản văn học của tiền nhân. Giáo dục thái độ chân trọng => DS HĐL. - Thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Sách giáo khoa, sách GV, tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN * Chuẩn bị ở nhà: - Học sinh: Đọc SGK - trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài - GV: Soạn bài. * Trên lớp: GV cho học sinh đọc toàn bộ văn bản => thảo luận theo hệ thống câu hỏi => kết luận. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. ổn định tổ chức: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng Đại cáo bình ngô (Đ1 + Đ2 + Đ3 ) - Lập trường chính nghĩa có tác dụng như thế nào? - Phân tích một số hình ảnh nổi bật tội ác của giặc Minh. - Phân tích khí thế hào hùng của dân ta trong đoạn 3. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài mới: - GV: Dẫn dắt Học sinh vào bài.. Yêu cầu cần đạt * Nền văn hiến lâu đời của DT tồn tại, phát triển -> ngày nay. Chính là nhờ vào công lao của cha ông ta đã dày công xây dựng, vun đắp và bảo tồn. Cách chúng ta ngay nay 500 năm, Hoàng Đức Lương đã trăn trở để đưa ra vấn đề: Làm thế nào để.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> sưu tầm lưu trữ những giá trị văn hoá tinh thần cho muôn đời sau. Vấn đề đó được thể hiện rõ trong "Tựa"Trích diễm thi tập HĐ2: Đọc - hiểu văn bản. GV: GV: Đọc mẫu, gọi Học sinh đọc - Kiểm tra việc đọc văn bản của học sinh. GV: Hãy dựa vào SGK, xác định các lý do mà thơ văn không lưu truyền hết - Theo em những lý do này mang tính chất chủ quan hay khách quan. Học sinh: Thảo luận trong nhóm-> Trả lời GV: Ngoài những lý do chủ quan, tác giả còn đưa ra. I- Tiểu dẫn: 1) Tác giả: (? - ?) Hoàng Đức Lương - Nguyên quán: Huyện Văn Giang - hưng yên - Trú quán: Gia Lâm - Hà Nội. - Thi đỗ: Tiến sỹ năm Mậu Tuất: 1478. - Biên soạn "Trích diễm thi tập"tuyển tập những bài thơ. 2) Văn bản: * Hoàn cảnh sáng tác: Sau khi chiến thắng quân Minh -> tiến hành sưu tầm tác phẩm thơ văn của tri thức VN * "Trích diễm thi tập"là một trong số các bộ sưu tập. - Bao gồm của các nhà văn thời Trần -> Thời Lê. - Cuối tập: Thư của Hoàng Đức Lương -> 1497 * Tựa đặt đầu T -> giới thiệu II- Đọc - chú giải 1) Đọc: - Giọng đọc rõ ràng, trang trọng. 2) Chú giải: - SGK III- Tìm hiểu văn bản: 1- Kiểu văn bản: - Nghị luận + thuyết minh. 2) Nội dung: - Lý do thơ văn bị thất truyền - Cách sưu tầm tuyển tập những bài thơ nổi tiếng - Nỗi niềm trăn trở của tác giả. P1: Từ đầu -> tan tành 3. Bố cục: 2 phần P2: Còn lại 4. Phân tích a) Lý do thơ văn không lưu truyền hết: * Thơ văn không phải ai cũng hiểu -> Chỉ khi nhận mới có khả năng cảm nhận được cái hay, cái đẹp của thơ ca. + Người có học thì ít quan tâm đến thơ ca. + Người quan tâm đến thơ ca thì năng lực kém, không đủ kiên trì. + Chính sách phát hành của Nhà nước còn nhiều hạn chế <=> Lý do chủ quan. + Do thời gian: Mấy triều đại . . ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lý do khách quan nào? Học sinh: Tự rút ra từ SGK. GV: Minh hoạ thêm: - 1371 quân Thiêm thành có lền đánh phá Thăng Long -> đốt phá giấy tờ, sách vở. - 1407 quân Minh xâm lược đã để lại chính sách phá huỷ tàn bạo của Minh thành tổ: Đốt sạch, phá sạch. GV: Cho Học sinh đọc đoạn 2. - Tác giả trình bày những vấn đề gì trong đoạn 2.. HĐ3: Tổng kết HĐ 4: Luyện tập 4. Củng cố - luyện tập. 5- Dặn dò. + Do chiến tranh: Qua mấy lần binh lửa. <=> Lý do tác giả đưa ra rất đầy đủ, phong phú => tác giả trình bày rõ động cơ soạn sách. b) Đoạn 2: Thái độ T/c của tác giả -> việc biên soạn sách. * Thấy được việc sưu tầm thơ văn có nhiều khó khăn. Tác giả có cái nhìn rất thực tiễn. Đồng thời thể hiện thái độ thận trọng khiêm tốn trong việc sưu tầm sách. * Xót xa cho nước nhà: Một nước văn hiến lâu đời -> không có quyển sách nào làm căn bản. * Cách sưu tầm của tác giả. - Thu lượm Cách làm rất cụ thể - Chọn lấy những bài tiêu biểu khoa học - Phân loại -> có hiệu quả - Biên soạn làm sáu quyển c) Nghệ thuật lập luận - Lập luận chặt chẽ, hợp lý. - Kết hợp hài hoà: Lý lẽ + tính chất, cơ sở lý luận và thực tiễn => tính thuyết phục III- Tổng kết: - Ghi nhớ SGK * Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi (SGK - 30) - Niềm tự hào dân tộc - Lòng trân trọng ngưỡng mộ - Lòng yêu nước. - Công việc sưu tầm biên soạn => việc làm đứng đắn, có ý kiến, nghĩa to lớn - Đọc thêm "Hiền tài là nguyên khí của QG".

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết : 66 – Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: ĐỌC THÊM " HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA” Thân Nhân Trung. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Giúp Học sinh hiểu được: - Ý nghĩa giáo dục quan trọng của các bậc thần tài trong quá trình phát triển của lịch sử dân tộc. - Thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Sách giáo khoa, sách GV - Tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: Học sinh: Đọc văn bản, trả lời TN SGK. + Chuẩn bị ở nhà: GV: soạn bài + Trên lớp: - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản? Thảo luận -> Giá trị văn bản D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A: Lớp 10A: 2. Kiểm tra: 1) Dụng ý của Hoàng Đức Lương khi viết " Tựa . . . " Lê Thu Hương: 4 3. Bài mới. Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài mới: - GV: Giới thiệu bài HĐ 2: Đọc hiểu văn bản GV: Dựa vào SGK, em hãy tóm tắt những nét chính về tác giả và văn bản.. Học sinh: làm việc độc lập => Trình bày. Yêu cầu cần đạt * Mỗi một thời đại đều có y tế là con người hiền tại -> góp phần làm nên sự phát triển của lịch sử. Người xưa hiểu rõ điều này nên đã ghi công ơn những con người hiền tài đó bằng nhiều hình thức. I- Tiểu dẫn 1) Tác giả: (1418 - 1499) - Tự Hậu Phủ. - Quê quán: Làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng (Bắc Giang) - Đỗ tiến sỹ: 1469. - Nổi tiếng văn chương, được Lê Tháng Tông tin.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Em biết gì về bi kí Học sinh: Thảo luận nhóm.. GV: Hướng dẫn cách đọc - Gọi học sinh 2 -> 3 học sinh đọc.. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận => Kết luận - Bài viết nói lên tầm quan trọng của người hiền tài -> Quốc gia như thế nào? - Việc khắc bia đá ghi tên những nhân tài nước Việt có ý nghĩa gì? - Bài học rút ra từ văn bia này là gì?. Nhóm 1: Câu 1 Nhóm 2: Câu 2 Nhóm 3: Câu 3 Nhóm 4: bổ xung => Học sinh trình bày. 4. Củng cố - Luyện tập: 3:. dùng. - Là Tao đàn Phó nguyên suý. 2- Văn bản: - 1439 trở đi, triều Lê đặt lệ xướng danh, yết bảng ban mũ áo, cấp ngựa, đãi yến và vinh quy bái tổ cho những người đỗ đạt cao. - 1484 (Thời Hồng Đức) thân nhân trung soạn: "Đại bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sỹ đề danh bi ký: . Bài ký đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ 3. - Là một trong 82 bài văn bia ở Văn Miếu (HN) II- Đọc - chú giải: 1) Đọc: - Giọng đọc: rõ ràng, mạch lạc, khúc triết. 2) Chú giải: - SGK III- Gợi ý tìm hiểu văn bản: 1) Tâm là quan trọng của hiên tài -> quốc gia: *H " iền tài là nguyên khí của quốc gia" - Người tài cao, học rộng là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của ĐN. - Nhà nước đã từng hết sức quý trọng hiền tài, làm đến mức cao nhất để k2, phát triển nhân tài. * Những việc đã làm chưa xứng đáng với vai trò, vị trí của người hiền tài => phải khắc bia tiến sĩ để lưu danh sử sách => trọng dụng người hiền tài. 2- ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bai ghi tên tiến sỹ: - Khuyến khích nhân tài: Kẻ trong vào mà phấn chấn, hâm mộ -> rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua. - Noi gương hiền tài, ngăn ngừa điều ác " Kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện lấy đó làm gương - Làm cho đất nước hưng thịnh, bền vững lâu dài "Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai" 3- Bài học lịch sử rút ra từ: - Thời nào: "Hiền tài cũng là nguyên khí của quốc giai"=> quý trọng. - Hiền tài có nghệ sống còn đối với sự thịnh suy của đất nước. - Tránh chảy máu chất xám, phải ưu đãi người hiền tài. - Câu 4 (32).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Luyện tập. Vai trò của người hiền tài. Khuyến khích hiền tài. N2 việc đã làm. Việc T2 làm: khắc bia. ý nghĩa TD của việc khắc bia. 5- Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị viết bài số 5. Kiểu bài TM (1 T4 VH).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết: 64 - 65: Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng BÀI SỐ 5. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Giúp Học sinh: - Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. - Rèn luyện kỹ năng làm bài. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Đề bài: C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN * chuẩn bị ở nhà: - Học sinh: Ôn tập kiểm bài thuyết minh và kiến thức văn học giai đoan văn học từ thế kỷ X đến XV - GV: Soạn bài: Ra đề và đáp án. * Trên lớp: Học sinh làm bài viết tại lớp. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của học sinh. 3. Bài mới: Đề bài Lớp em có tổ chức một buổi hội thảo văn học về tác giả Nguyễn Trãi. Em hãy viết bài giới thiệu về tác giả này để trình bày trong buổi hội thảo đó. Đáp án Nội dung cơ bản cần đạt. 1. Yêu cầu về kiến thức: a, Xác định đúng kiểu bài: T M b, Xác định đúng nội dung cần thuyết minh: Tác giả Nguyễn Trãi c, Những nội dung chính cần có: c1: Những yếu tố chính trong tiểu sử, cuộc đời tác giả ND có ảnh hưởng tới sự nghiệp sáng tác. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thơ văn. * Nguyễn Trãi là một trong ba nhà văn được danh nhân văn hoá TG. Ông là người anh hùng dân tộc văn võ song toàn. Ông không chỉ là một nhà chính trị, quân sự, ngoại giao tài giỏi mà còn là một nhà thơ nhà văn lớn. Cuộc đời NT là một bi kịch. I- Cuộc đời (1380 - 1442) + Hiệu: ức trai + Quê gốc: Chí Ngại (Chí Linh - Hải Dương) -> Nhị Khê (Thường Tín - Hà Tây) + Xuất thân: Một nhà nho nghèo. Thân sinh: Người cha Nguyễn Ứng Long -> Nguyễn Phi Khanh - Một nho sinh nghèo. Mẹ: Trần Thị Thái - con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. + Thủa thiếu thời: Gặp nhiều mất mát đau thương. + 1400 đỗ thái học sinh. + 1407: Giặc Minh -> xâm lược -> bắt cha con Hồ Quý Ly -> TQ => NT2 mang nặng mối thù nhà, nợ nước. + 1417 - 1418: -> Lam Sơn Thanh Hoá tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. + 1428: Khởi nghĩa thắng lợi -> viết Bình Ngô Đại Cáo -> Tham gia công cuộc xây dựng kiết thiết đất nước. + Nội bộ triều định lục đục => Nguyễn Trãi bị bắt giam. + 1439 -> ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440: Lại được Lê Thái Tông mời Nguyễn Trãi ra làm quan. + 1442: Vu oan -> tru di tam tộc. + 1464: Lê Thánh Tông minh oan cho N. rãi. <=> Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc, một nhà văn toàn tài hiếm có. Song ông cũng là một con người phải chịu những oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ PKVN. II- Sự nghiệp thơ văn: 1. Những tác phẩm chính: * Nhận xét chung: - Số lượng tác phẩm đồ sộ. - Thể loại phong phú - Viết bằng cả chữ Hán và Nôm * Tác phẩm tiêu biểu: Quân trung từ mệnh tập . . . Đại Cáo bình Ngô; Ức Trai thi tập; Quốc âm thi tập (254 bài) Phú núi Chí Linh. Băng hồ di lục sự. - Dự địa chí: Sách địa lý đầu tiên của Việt Nam. 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiết xuất. * Số lượng văn chính luận lớn: * Tư tưởng chủ đạo: Tư tưởng nhân nghĩa mà thực chất, là tư tưởng yêu nước, thương dân * Tác phẩm tiêu biểu: + Quân trung từ mệnh tập: Thư từ gửi cho tướng giặc những giấy tờ giao thiệp với giặc Minh . . . + Đại Cáo Bình Ngô là áng văn yêu nước . . . * Nghệ thuật: - Văn chính luận của Nguyễn Trãi đạt được trình độ nghệ thuật mẫu mực như xác định rõ mục đích, hình tượng rõ ràng; kết cấu lập luận chặt chẽ 3. Nguyễn Trãi - Nhà thơ trữ tình sâu sắc: * Số lượng tác phẩm thơ trữ tình: 2 tập gồm nhiều.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bài: Quốc âm thi tập: 254 bài; ức Trai thi tập: 105 bài. Viết bằng cả chữ Hán + chữ Nôm * Nội dung: Thơ trữ tình Nguyễn Trãi ghi lại hình ảnh Nguyễn Trãi vừa là người anh hùng vĩ đại, vừa là con người trần thế + Người anh hùng vĩ đại: - Lý tưởng của người anh hùng là sự hoà quyện giữa nhân nghĩa với yêu nước thương dân. - Phẩm chất, ý trí của người anh hùng luôn luôn sáng ngời trong chiến đấu chống ngoại xâm cũng như trong đấu tranh chống cường quyền. + Con người trần thế: - Đau nỗi đau con người, yêu tình yêu con người. - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành nhiều cho thiên nhiên, đất nước, con người. III- Kết luận: - Về cuộc đời: Nguyễn Trãi là mộc bậc đại anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài hiếm có, là nhà văn nhà thơ kết xuất là danh nhân VHTG. Cuộc đời Nguyễn Trãi chịu cảnh oan khiên thảm khốc tới tới mức hiếm có trong lịch sử Việt Nam dưới thời phong kiến. - Về thơ văn: Thơ văn Nguyễn Trãi phong phú về thể loại, mẫu mực về nghệ thuật và tràn đầy lòng yêu nước thương dân.. Tiết: 66 - Tiếng Việt Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Hiểu được một cách khái quát nguồn gốc, các mối quan hệ họ hàng, tiến trình phát triển của Tiếng Việt và hệ thống chữ viết của tiếng việt. + Thấy được rõ lịch sử phát triển của Tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của đất nước, của dân tộc. + Bồi dưỡng tình cảm quý trọng Tiếng Việt - tài sản lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - Sách giáo khoa, sách GV C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: * ở nhà: Học sinh: đọc SGK, tóm tắt, trả lời câu hỏi. GV: Soạn bài, đọc tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> * Trên lớp: Cho Học sinh đọc từng phần theo nhóm => Tóm tắt, rút ra kết luận. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: So sánh phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. Cho ví dụ minh hoạ 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh. HĐ 1: Hình thành khái niệm KT. GV: Có thể minh hoạ thêm Tiếng Việt thời kỳ này chưa có thanh điệu, còn một số phụ âm kép như tl, kl, pl và các âm cuối như l, h, s…. Yêu cầu cần đạt * Tiếng Việt - tiếng mẹ đẻ là thứ của cải vô cùng quý giá của dân tộc ta. Tiếng Việt có đặc điểm như thế nào, nó phát triển ra sao trong lịch sử phát triển ngôn ngữ của dân tộc? I. Lịch sử phát triển của tiếng việt * Tiếng Việt là tiếng nói của dân tộc Việt - dân tộc đa số trong đại gia đình 54 dân tộc anh em. Là ngôn ngữ được dùng chính thức trong các lĩnh vực: Ngoại giao, giáo dục, …. Tiếng Việt được sử dụng như ngôn ngữ chung trong giao tiếp. 1. Tiếng Việt trong thời kỳ dựng nước: a, Nguồn gốc Tiếng Việt - Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa - Nguồn gốc (Bản địa ) và tiến trình phát triển của Tiếng Việt. - Tiếng Việt được xác định thuộc họ ngô ngữ Nam á. b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt: - Trên thế giới có nhiều dòng ngôn ngữ; trong đó có dòng ngôn ngữ Nam á . - Dòng ngôn ngữ Nam á đã phân chia thành một số dòng trong đó có dòng Môn-Khơ me. - Dòng Môn-Khơ me => Tiếng Việt Mường => Tiếng Việt Tiếng Mường Ví dụ minh hoạ: Việt Mường Ngày Ngài Mưa Mưa Trong long.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV: Em biết gì về chữ viết Tiếng Việt ? (Đã từng có những chữ Tiếng Việt nào trong lịch sử ngôn ngữ Việt Nam ). 2. Tiếng Việt trong thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc. * Sự ảnh hưởng quan hệ giữa các ngôn ngữ trong khu vực là 1 tất yếu. * Do hoàn cảnh lịch sử: Tiếng Việt - Tiếng Hán => ảnh hưởng lâu dài và sâu rộng nhất. * Thời Bắc thuộc: Tiếng Việt bị chèn ép nặng nề. * Trong quá trình phát triển, Tiếng Việt đã vay mượn rất nhiều từ ngữ Hán - Việt. Chiều hướng chủ đạo của việc vay mượn là: Việt hoá: Về mặt âm đọc, về mặt ý nghĩa và phạm vi sử dụng. 3. Tiếng Việt dưới thời kỳ độc lập tự chủ: - Việc học tập ngôn ngữ văn tự Hán được các triều đại phong kiến Việt Nam chủ động đẩy mạnh, do đó một nền văn chương chữ Hán mang sắc thái Việt Nam đã hình thành và phát triển, đồng thời việc vay mượn từ ngữ theo hướng Việt hoá => p2 các phương tiện biểu đạt của Tiếng Việt - chữ Nôm ra đời => ý thức độc lập tự chủ cao. 4. Tiếng Việt trong thời ký Pháp thuộc. - Tiếng Hán mất địa vị chính thống. - Tiếng Việt t tiếp tục bị chèn ép. - Ngôn ngữ hành chính, ngoại giao gd là Tiếng Việt. - Chữ quốc ngữ => hình thành => phát triển => thông dụng => hệ thống thuật ngữ KH bằng Tiếng Việt cũng hình thành và phát triển. 5. Thời kỳ từ sau Cách Mạng Tháng Tám đến nay: - Tiếng Việt có vị trí xứng đáng. - Các chức năng xã hội của Tiếng Việt được mở rộng: Tiếng Việt được sử dụng là ngôn ngữ Quốc gia ở tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. II. Chữ viết của Tiếng Việt: * Theo truyền thuyết dã sử: Người Việt có thứ chữ cổ truyền như: " Đàn ng- đang bơi ". * Chữ Nôm gần nét chữ, nguyên tắc viết chữ Hán. - Chữ Nôm là thành quả VH lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ cao của dân tộc, là phương tiện sáng tạo nên một.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nền văn hoá chữ Nôm ưu tú. - Nhưng chữ Nôm còn nhiều nhược điểm, không thể đánh vần được, học chữ nào biết chữ ấy. Hơn nữa muốn học được thì phải biết chữ hán, …. * Chữ Quốc Ngữ: Do một số giáo sĩ phương tây, với sự giúp sức của nhiều thế hệ Việt Nam, sáng chế vào nửa đầu thế kỷ XVII (17) . => Nhằm phục vụ cho việc truyền giảng đạo Thiên Chúa lúc bấy giờ. - Chữ Quốc Ngữ: Dựa trên bộ chữ cái La Tinh, theo nguyên tắc ghi âm vị. Trải qua quá trình cải tiến hướng thế kỷ => đạt tới độ hoàn thiên. => Dễ viết, dễ học, dễ đọc, dễ nhớ. - Chữ Quốc Ngữ đóng vai trò chính => ngôn ngữ Quốc gia.. Tiết: 67 Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN Ngô Sĩ Liên. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Thấy được cái hay sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử của tác giả. + Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng đức độ lớn lao của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn đồng thời hiểu được những bài học quý báu về đạo lý làm người mà ông để lại cho đời sau. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + Sách giáo khoa, sách GV; tranh ảnh tư liệu về Trần Quốc Tuấn (Nếu có ) . Học sinh: Đọc tư liệu về Trần Quốc Tuấn; tìm hiểu C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Chuẩn bị ở nhà: Về Đ Việt sử ký toàn thư, đọc SGK GV: Soạn bài tham khảo tài liệu. + Trên lớp: - Cho học sinh đọc theo từng đoạn (3 đoạn ) - Hướng đẫn Học sinh phân tích theo 2 nội dung trọng tâm: Phẩm chất của Trần Quốc Tuấn + nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ nhân vật. (Chú ý các câu hỏi phần hướng dẫn học bài ) . D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: a/ Trình bày hiểu biết của em về văn bản: " Hiền tài là nguyên khí Quốc gia "Thân Nhân Trung. b/ Cho biết bài học rút ra từ văn bản đó là gỉ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh HĐ1: Giới thiệu bài GV: Em hãy cho biết ai là người có công lớn nhất trong công cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông đặc biệt là trận đánh trên sông Bạch Đằng. - Trong BĐGP, Trương Hán Siêu viết: "Bởi Đại vương coi thế giặc nhàn". Đại Vương ở đây là ai ? - Em biết gì về nhân vật lịch sử này ? Học sinh: thảo luận trong bàn => trình bày. HĐ 2: Đọc - hiểu VB. GV: Cho học sinh đọc tiểu dẫn. Tự tóm tắt thành hai nội dung chính. Học sinh: làm việc độc lập.. . Nội dung cần đạt GV: Trong lịch sử dân tộc Việt Nam, Trần Quốc Tuấn được biết đến là một nhân vật hiếm có trong lịch sử. Ông là một trong những vị anh hùng dân tộc văn võ song toàn. Cùng với nhân dân đời Trần, Ông đã làm nên những trang sử huy hoàng của thời đại chống Nguyên Mông. Tên tuổi cùng sự nghiệp của ông đã được sử sách và lượng người lưu danh đến muôn đời. Trong Đại Việt toàn Thư, Ngô Sĩ Liên đã có những lời trang trọng, chân thực nhất viết về Ông. Văn bản Hưng Đạo Vương - trần Quốc Tuấn sẽ giúp ta hiểu thêm về Ông. I. Tiểu dẫn: 1- Tác giả: + Ngô Sĩ Liên: chưa rõ năm sinh năm mất. + Quê: Chương Mỹ - Hà Tây..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Đỗ tiến sĩ năm 1442. (Triều Lê Thái Tông ) + Đời: Lê Thánh Tông: Giữ một số trọng trách trong triều. => giáo soạn: Đại Việt sử ký toàn thư. 2. Tác phẩm: + Đại Việt sử ký toàn thư là bộ sử lớn của Việt Nam + Hoàn tất 1479, gồm 15 quyển, nội dung: Ghi chép lịch sử từ thời H Bàng cho đến khi Lê Thái Tổ lên ngôi. + Đại Việt sử ký toàn thư được biên soạn dựa trên cơ sở: ĐVSK của L V Hưu và sử ký. . . (Phan Phu Tiên ) . II. Đọc - chú giải: 1. Đọc: Giọng đọc chậm rải, rõ ràng, truyền cảm. 2. Chú giải: SGK III. Tìm hiểu văn bản: 1. Bố cục: 3 phần: * Phần 1: Từ đầu => thượng sách giữ nước vậy. * Phần 2: Tiếp đến Quốc Tảng vào viếng * Phần 3: Còn lại. 2. Nội dung: - Đoạn trích làm nổi bật tài năng, đức độ cao cả của HĐĐV Trần Quốc Tuấn. 3. Phân tích: a/ Những phẩm chất cao đẹp của Trần Quốc Tuấn: Tài năng đức độ cao cả. GV: Trong những phẩm chất cao * Trung quân ái Quốc: đẹp của TQT, em thấy nổi bật  P/C hàng đầu của bậc chính nhân quân tử theo nhất là những phương diện nào ? quan niệm nho giáo. Học sinh: độc lập suy nghĩ trả  ở Trần Quốc Tuấn lòng Trung Quân ái Quốc thể lời. hiện ở tinh thần yêu nước S 2 và ý thức trách nhiệm công dân => đất nước. * Ông hết lòng lo tính kế sách giúp vua giữ nước GV: Em suy nghĩ đánh giá gì về an dân. Kế sách của ông: Tuỳ thời thế mà có sách.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> kế sách giữ nước của Trần Quốc Tuấn. Linh hồn của kế sách ấy là gì ? Học sinh: Trao đổi thảo luận trong nhóm.. lược phù hợp; Binh pháp cần vận dụng linh hoạt. Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc là toàn dân đoàn kết => phải khoan thư sức dân (giảm thuế khoá, bớt hình phạt, không phiền nhiễu dân. ) => Chính là thượng sách => Thượng dân + yêu nước. * Lòng trung quân của ông được đặt trong hoàn cảnh có thử thách (Mối hiềm khích giữa cha ông và GV: ở Trần Quốc Tuấn có sự Trần Thái Tông ) => đặt lòng trung lên trên hết mâu thuẫn giữa Trung >< Hiếu, (không cho lời cha chăng trối là đúng ) . người đã giải quyết lòng >< đó * Trần Quốc Tuấn là vị anh hùng tài năng mưu như thế nào ? lược hơn người: - Góp phần to lớn trong kháng chiến chống quân Nguyên - Mông. - Tài năng => quân giặc khiếp sợ. - Để lại nhiều cuốn sách quân sự có giá trị: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bi truyền thư. - N2 mưu kế sáng suốt của ông dâng lên cho nhà vua trong lúc nước nhà nguy nan. * Trần Quốc Tuấn còn là người đức độ lớn lao: - Ông khiêm tốn, kính cẩn giữ tiết làm tôi - Ông thương dân S2. - Tận tình hết lòng với tướng sĩ dưới quyền. - Biết trọng dụng người hiền tài. - Rất nghiêm khắc trong giáo dục con cái.  Trần Quốc Tuấn là vị anh hùng văn võ song toàn. Ông thực sự là tấm gương sáng , d 2 làm người cho mỗi người VN. b/ Nghệ thuật đoạn trích: * Nghệ thuật kể chuyện: - Không đơn điệu theo trình tự thời gian => cách kể rất linh hoạt => nhân vật, câu chuyện trở nên linh động. - Tác giả thường xen kẽ những lời nhận xét, đánh giá của mình vào những đoạn tự sự. => Lời kể không khô khan..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Nghệ thuật khác hoạ chân dung nhân vật: + Xây dựng nhân vật trong nhiều mối quan hệ để nhân vật bộc lộ rõ những phong cách , tính cách. + Đặt nhân vật trong nhiều tình huống, thử thách => nổi bật lên những phong cách cao quý ở nhiều phương diện. + Biểu hiện: - Quan hệ vua tôi: Tận trung. - Quan hệ với dân: Quan tâm lo lắng. - Quan hệ với tướng sĩ: Tận tâm dạy bảo tiến cử hiền tài. - Quan hệ với con cái: Nghiêm khắc - Với bản thân: Khiêm tốn giữ đạo gia đình 4. Tổng kết: SGK - trang 45 *, Luyện tập củng cố: 1, Bài tập 1: SGK trang 45 - Viết ngắn gọn đầy đủ ý. 2, Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò.. HĐ 3: Luyện tập: GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết: 68 Ngày soạn: 20/2/2007 Ngày giảng: 27/02/2007. Tên bài giảng: ĐỌC THÊM: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ Trích: “Đại Việt sử ký toàn thư” Ngô Sĩ Liên. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: * Giúp học sinh: + Hiểu thêm về những tấm gương sáng về đặc điểm, nhân cách của các nhân vật nổi tiếng trong lịch sử. + Có thêm hiểu biết về Đại Việt sử ký toàn thư của Ngô Sĩ Liên. + Giáo dục lối sống cao đẹp. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + Sách giáo khoa, sách GV; tài liệu khác (nếu có ) . C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: + Chuẩn bị ở nhà: Học sinh đọc SGK - sưu tầm tài liệu GV: Soạn bài. + Trên lớp: - GV hướng dẫn Học sinh tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của văn bản. Từ đó rút ra được nhân cách của 1 nhân vật nổi tiếng trong lịch sử và thấy được nghệ thuật viết sử sống động của Ngô Sĩ Liên. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: 1/ Trình bày ngắn gọn tác giả và cuốn sách sử: Đại Việt sử ký toàn thư. 2/ Trần Quốc Tuấn hiện lên trong đoạn trích là 1 con người như thế nào? biểu hiện. 3/ Em có nhận xét gì nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ nhân vật của người viết sử? 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài GV: Dẫn dắt Học sinh vào bài bằng 1 số * Trần Thủ Độ là nhân vật lịch sử đặc biệt. câu hỏi: Có nhiều ý kiến khác nhau về ông. - Em biết gì về nhân vật Trần Thủ Độ - Học sinh: Tự tái hiện kiến thức trong đầu => trả lời HĐ2: Đọc hiểu văn bản. I/ Đọc - Chú giải 1. Đọc.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Hướng dẫn cách đọc - Rõ ràng, chậm rãi, rành mạch. - Đọc mẫu 1 đoạn - Gọi học sinh đọc 2. Chú thích: Học sinh: Đọc theo yêu cầu của GV => * Văn bản: Trích "Đại Việt sử ký toàn thư"Tập nhận xét II * Từ khó: SGK GV: Em hãy xây dựng nội dung của đoạn II/ Tìm hiểu văn bản: trích. 1, Nội dung: Học sinh: Thảo luận trong từng nhóm nhỏ Đoạn trích nói về nhân cách tài năng đặc biệt (2 người) hơn người của Thái sư Trần Thủ Độ 2. Gợi ý phân tích a) Nhân cách của Trần Thủ Độ. GV: Để xác định tính cách nhân vật Trần * Lời giới thiệu nhân vật: Thủ Độ, người viết đã đưa vào những tình + Thái sư; chết ở tuổi 70; truy tặng: Thượng huống nào? Qua các tình huống phụ Thái sư Trung Vũ Đại Vương. Học sinh: Thảo luận + Không có học vấn lại tài lược hơn người, đắc lực trong việc giúp nhà Trần đạt ngôi nhà Lý * Những tình huống bộc lộ tính cách nhân vật Trần Thủ Độ. + Có người khác vạch tội lộng hành (cùng: Thừa nhận lời hặc tội là có thật => nói đúng sự thật => thưởng tiền => người phục thiện, công minh, có bản lĩnh (dám làm dám nhận trách nhiệm) + Vợ khóc vì tên lính ngăn không cho đi qua thềm cấm: - Không bênh vợ. - Tìm hiểu rõ đầu đuôi => khen thưởng  Người chí công vô tư giữ đúng phép nước. + Có người nhờ vợ Thủ Độ chạy chức - Thủ Độ dạy cho kẻ chạy chọt một bài học  người luôn giữ công bằng của phép nước, bài trừ tệ nạn chạy chọt, đút lót. + Khi Vua muốn phong tướng cho An Quốc.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (Anh Trần Thủ Độ) - Ông thẳng thắn trình bày: Chọn ngươi tài giỏi thực sự, tránh anh em bất hoà, gây rối loạn triều đình  hết lòng vì việc công, không vụ lợi, không kéo bè phái.  Trần Thủ Độ là người thẳng thắn, cầu thị,. HĐ 3: 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. độ lượng, nghiêm minh, hết sức chí công vô tư. 2. Nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ nhân vật đặc sắc. - Tình huống giàu kịch tính: Mỗi câu chuyện => xung đột phát triển cao trào => giải quyết bất ngờ => gây sự thú vị và ý nghĩa lịch sử. - Nhắc lại ý nghĩa nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. Soạn T69: Phương pháp thuyết minh: đọc SGK, chuẩn bị theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết: 69 - Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng. Tên bài giảng: PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Nắm được những kiến thức cơ bản về phương pháp thuyết minh. + Biết vận dụng phương pháp thuyết minh vào bài làm văn cụ thể và trong cả cuộc sống sau này. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + Sách giáo khoa, sách GV. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: + Chuẩn bị ở nhà: Học sinh: đọc SGK - Xem lại kiến thức về văn thuyết minh ở THCS GV: Soạn bài. + Trên lớp: Học sinh đọc lại SGK; tìm hiểu từng phần một theo hướng dẫn của GV. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: 1. Thế nào là tính chuẩn xác của văn bản thuyết minh. Nêu một số biện pháp đảm bảo tính chính xác của văn bản thuyết minh. 2. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh là gì? Nêu một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh. 3. Bài mới:. Tiết: 70 - 71. Tên bài giảng:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 25/02/2007 Ngày giảng: 27/02/2007. CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN Trích: Truyền kỳ Mạn Lục - Nguyễn Dữ. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Thấy được phẩm chất dũng cảm, kiên cường của nhân vật chính: Ngô Tử Văn- đại diện cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà. + Thấy được giá trị tác phẩm: Nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn giàu kịch tính. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + Sách giáo khoa, sách GV. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: + Chuẩn bị ở nhà: Học sinh: đọc SGK - Xem lại kiến thức (THCS ) về ND và Truyền kỳ… GV: Soạn bài + sưu tầm tài liệu. + Trên lớp: GV cho học sinh đọc tác phẩm; trọng tâm => tìm hiểu D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: Em thấy Trần Thủ Độ như thế nào qua trích đoạn. 3. Kiểm tra bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài GV: Trong chương trình THCS em được học tác phẩm nào của Nguyễn Dữ (Người con gái…. ) . - Trong Truyền kỳ Mạn Lục có bao nhiêu tác phẩm ?. I. Tiểu dẫn: 1. Tác giả: - Quê: Thanh Miện - Hải Dương - Xuất thân: Nho sĩ - Đã từng thi đỗ làm quan => về ở ẩn.. HĐ 2: Tìm hiểu văn bản 2. Tác phẩm: * Thể truyền kỳ: Thể văn xuôi tự sự cổ, có nhiều yếu tố hoang đường * Truyền kỳ mạn lục: - Viết bằng chữ hán - 20 T. N.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Ra đời: Nửa đầu thế kỷ XVI + Nội dung: - Phản ánh hiện tượng xã hội các thời: Lý, Trần, Hồ, Lê sơ qua những câu chuyện có tính hoang đường. - Qua tác phẩm: Số phận bi thảm của những con người nhỏ bé trong xã hội; Hiện thực xã hội đen tối.  TKML vừa có giá trị hiện thực vừa có giá trị nhân đạo vừa là một tuyệt tác của thể loại truyền kỳ => GV: Hướng dẫn cách đọc. Đọc mẫu Thiên cổ kỳ bút. một đoạn => gọi học sinh đọc. II. Đọc - Chú giải: Học sinh: Đọc => Nhận xét 1. Đọc - Giọng kể - Chú ý đoạn đối thoại - Nhấn mạnh lời bình cuối truyện. 2. Chú giải: GV: Hướng dẫn học sinh tóm tắt: - SGK (chức phán sự là chức quan xem xét các vụ - truyện kể về ai? kiện tụng…) - Theo trình tự nào? III. Tìm hiểu văn bản: - Ngoài nhân vật chính còn những 1. Tóm tắt truyện: nhân vật nào? - Truyện kể về Ngô Tử Văn (soạn) . Quê: Lạng - Sự việc nào là đầu tiên, tiếp theo là Giang là sự việc nào? người cương trực. - Kết quả của những sự việc đó là gì? - Châm lửa đốt đền trừ yêu quái cho dân. - Không run sợ trước lời đe doạ của quỷ thần (không làm lại đền) - được thổ Thần mách nước => Tử Văn đã thắng kiện ở Minh Ti - Tử Văn chết được phong làm Phán Sự đền Tản * Củng cố: Viên. * Dặn dò: 2. Chủ đề của chuyện: - Đề cao lòng chính nghĩa, cương trực, dũng cảm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> của con người. Khẳng định tinh thần dân tộc và chính nghĩa thắng gian tàn. - Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học - Soạn tiếp: Phân tích tính chất của NTV và NT kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết: 71 Ngày soạn: 26/02/2007 Ngày giảng: 02/03/2007. Tên bài giảng: CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN Trích: Truyền kỳ Mạn Lục - Nguyễn Dữ. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Thấy được phẩm chất dũng cảm, kiên cường của nhân vật chính: Ngô Tử Văn- đại diện cho chính nghĩa chống lại những thế lực gian tà. + Thấy được giá trị tác phẩm: Nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn giàu kịch tính. + Khắc sâu phần phân tích để tìm hiểu giá trị của tác phẩm. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: + Sách giáo khoa, sách GV, TLTK. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: - Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi trong SGK, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra: Tóm tắt truyện ngắn: Chức Phán sự ở đền Tản Viên. Nêu xuất xứ tác phẩm. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài GV: Gọi 1 Học sinh trình bày chủ đề Để thấy được lòng chính nghĩa, cương trực, dũng tư tưởng của truyện cảm của con người, ca ngợi tinh thần dân tộc và khẳng định chính nghĩa thắng được gian tà là chủ đề tư tưởng cao đẹp của nội dung phản ánh trong tác phẩm - Hãy phân tích … HĐ2: Tìm hiểu cụ thể 3. Phân tích: GV: Ngô Tử Văn được giới thiệu là a) Nhân vật Ngô Tử Văn: người như thế nào? * Giới thiệu nhân vật: - Những sự việc nào bộc lộ tính cách - Khẳng khái, nóng nảy, thấy sự tà gian thì không của Ngô Tử Văn? chịu được => khen là người cương trực. Học sinh: Trao đổi thảo luận trong * Những biểu hiện tính cách của Tử Văn: nhóm => trình bày - Sự tức giận trước việc "hưng yêu tác quái"của tên hung thần và hành động đốt đền trừ hại cho dân. - Thái độ điềm nhiên không khiếp sợ trước những.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> lời đe doạ của tên hung thần. - Gan dạ trước bọn quỷ dạ xoa và quan cảnh đáng sợ nơi cõi âm. - Thái độ cứng cỏi, bất khuất trước Diêm Vương đầy quyền lực. GV: Bằng lòng dũng cảm và chính * Bằng chính nghĩa và lòng dũng cảm, cương trực, nghĩa Ngô Tử Văn đã đạt được những đấu tranh cho chính nghĩa cuối cùng Ngô Tử Văn gì? đã chiến thắng. - Những cái mà Tử Văn đạt được - Giải trừ được tai hoạ, đem lại an lành cho dân. nhằm mục đích gì? có ý nghĩa gì? - Diệt trừ tận gốc thế lực xâm lược tàn ác, làm sáng Học sinh: Thảo luận theo nhóm tỏ nỗi oan khuất và phục hồi danh vị cho Thổ Thần nước Việt. - Được tiến cử vào chức Phán Sự đền Tản Viên.  Sự chiến thắng của Ngô Tử Văn có ý nghĩa khẳng. GV: Theo em việc tác giả xây dựng nhân vật hồn ma tên tướng giặc trong tác phẩm có ý nghĩa gì? Vì sao thổ thần => bị đuổi đi Học sinh: Độc lập suy nghĩ. định niềm tin chính nghĩa thắng gian tà. Mặt khác đề cao nhân vật Ngô Tử Văn, truyện còn có ý nghĩa thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ, sự đấu tranh triệt để với cái xấu, cái ác để bảo vệ người dân, bảo vệ chính nghĩa. b) ý nghĩa P2 của truyện: + Đối tượng p2 trước hết là hồn ma tên tướng giặc xâm lược: - Lúc sống là giặc xâm lược, lúc chết cũng không từ bỏ dã tâm. => Chết cũng như sống đều giữ 1 bản chất tham lam, hung ác đáng bị vạch mặt và trừng trị. - Phơi bày hiện thực đầy dẫy những bất công từ cõi trần đến cõi âm: Kẻ ác được sung sướng, người lương thiện chịu oan ức, thành thần cũng tham của đút lót, bao che cho kẻ ác.  Lời nhắn nhủ của tác giả: Hãy đấu tranh đến cùng. GV: Qua câu chuyện tác giả muốn nhắn nhủ điều gì? chống cái xấu, cái ác. Chỉ có đấu tranh dũng cảm mới dành được thắng lợi cho chính nghĩa. c) Nghệ thuật của tác phẩm: * Nghệ thuật kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Hãy. - Kết cấu truyện giàu kịch tính, chi tiết lôi cuốn. - Cách dẫn dắt truyện khéo léo, cách kể và tả sinh động, hấp dẫn. Mở nút => thắt nút => mở nút. * Nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật đặc sắc: Tính chất nhân vật qua lời dẫn truyện, qua hành động, ngôn ngữ của nhân vật. * Sự kết hợp giữa yếu tố kỳ - thực: - Lấy yếu tố kỳ lạ, hoang đường => cái thực. - Sự kỳ ảo => câu chuyện hấp dẫn, ly kỳ. - Bút pháp hiện thực tăng tính chính xác thực => câu chuyện có ý nghĩa xã hội sâu sắc. HĐ 3: Luyện tập IV. Luyện tập: GV: Gọi học sinh đọc phần in nghiêng 1, Đoạn in nghiêng có ý nghĩa: trong sách giáo khoa trang 60. Nhắn nhủ, khuyên bảo kẻ sĩ phải biết cứng cỏi - Hãy cho biết ý nghĩa của đoạn này là dám đấu tranh chống lấy cái xấu, cái ác đến cùng. gì? 2, Bài tập 1: Trong SGK trang 61. Học sinh: Đọc đoạn trích + thảo luận - Học sinh trình bày theo lý giải của từng cá nhân và trả lời câu hỏi. học sinh. HĐ 4: * Củng cố: * Dặn dò:. - Làm tiếp bài tập 1 - Đọc lại tác phẩm, tóm tắt tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết: 72- Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Giúp học sinh: + Củng cố về văn thuyết minh. + Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa + sách GV + Tài liệu tham khảo. C. CÁCH THỨC THỰC HIỆN: - Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi trong SGK, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định: Lớp 10A Lớp 10A 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện ngắn: Chức Phán sự ở đền Tản Viên. Nêu xuất xứ tác phẩm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và học sinh I. Đoạn văn thuyết minh: a. Thế nào là đoạn văn? b. Một đoạn văn cần đạt được những yêu cầu nào?. Yêu cầu cần đạt + Chuỗi câu. + Một phần của văn bản. + Có một nội dung tương đối hoàn chỉnh. + Tập trung làm rõ một ý chung, một chủ đề chung thống nhất. + Liên kết chặt chẽ giữa các câu. +Diễn đạt trong sáng, chính xác. + Gợi cảm. + Giống nhau: Dấu hiệu hình thức. + Khác nhau: Nội dung. Gồm Mở đoạn, phần chính. kết đoạn.. c. Đoạn văn thuyết minh giống và khác đoạn văn đoạn văn tự sự? d. Bố cục đoạn văn thuyết minh? II. Viết đoạn văn thuyết minh: 1. Muốn viết được đoạn văn thuyết + Xem lại dàn ý và để nắm rõ vị trí của đoạn văn trong hệ minh, người viết văn cần phải làm thống chung của bài văn. gì? + Tìm được câu chuyển đoạn thích hợp, thể hiện đúng, rõ ràng mối quan hệ của đoạn văn đang viết với các đoạn văn khác trong cả bài thuyết minh. + tìm được cách giới thiệu chính xác rõ ràng chủ đề chung.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> của đoạn văn. + Tìm được cách thuyết minh phù hợp với mục địch yêu cầu trình bày rõ chủ đề. +Lần lượt trình bày các ý theo một trình tự hợp lý với phương pháp thuyết minh đã chọn, bằng cách diễn đạt hấp dẫn. 2. Luyện tập: a. Vì sao muốn đạt kết quả tốt trong việc viết đoạn văn thuyết minh, chúng tan nhất thiết phải biết vị trí của đoạn đó trong hệ thống chung của cả bài văn? b. Lập dàn ý cho đề văn sau: Thiết kế dàn ý khái quát cho đề văn?. Viết đoạn văn thể hiện 1 trong các ý vừa xây dựng. IV. Củng cố dặn dò:. Học sinh tự tìm cau trả lời.. Anh (chị) hãy viết một bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh (hoặc di tích lịch sử văn hoá) ở quê hương mình. - Mở bài: Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh (hoặc di tích…) - Thân bài: + Vị trí: Vị trí địa lý. + Khung cảnh chung khi nhìn khái quát. + Nơi trung tâm của thắng cảnh hoặc di tích. + Những vẻ đẹp nổi bật. + Những thay đổi của thắng cảnh hoặc di tích từ xưa tới nay. + Tác dụng, giá trị của thắng cảnh, di tích đó đối với văn hoá, với quê hương, đối với cá nhân. . - Kết bài: Cảm nghĩ chung về thắng cảnh hoặc di tích? Học sinh thực hành trong 10 phút. Sau đó trình bày trước lớp. Cách viết đoạn văn thuyết minh. Tiếp tục hoàn thành hai bài tập trang 63. Chuẩn bị cho tiết trả bài.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết: 73 – Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TRẢ BÀI SỐ 5. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Hiểu yêu cầu của đề: Vận dụng tổng hợp kiểu bài văn miêu tả và biểu cảm trong văn thuyết minh. 2. Củng cố vững chắc hơn những kiến thức và kỹ năng về văn thuyết minh đặc biệt là tính chuẩn xác, háp dẫn của loại văn bản này. 3. Học sinh tự đánh giá nhận xét được những ưu khuyết điểm của mình trong bài viết. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK. - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A Hoạt động của GV và học sinh 1. Xác định yêu cầu của đề: - Phải làm gì để bài viết không những chuẩn xác mà còn hấp dẫn người đọc? - Dựa vào đâu để đánh giá mức độ thành công của bài viết. Yêu cầu cần đạt Đề bài Lớp em có tổ chức một buổi hội thảo văn học về tác giả Nguyễn Trãi. Em hãy viết bài giới thiệu về tác giả này để. trình bày trong buổi hội thảo đó. 2. Nhận xét chung: - Tính chuẩn xác và hấp dẫn của hệ thống tri thức. Giáo viên khơi gợi và gíp học sinh - Trình độ vận dụng các hình thức kết cấu văn bản thuyết tự đưa ra câu trả lời về ưu khuyết minh điểm trong bài làm của mình - Năng lực dùng từ, viết câu, dựng đoạn thể hiện trong bài viết. 3. Giáo viên chữa các lỗi cụ thể (lấy các dẫn chứng trong bài viết cụ thể) cho học sinh . 4. Xây dựng dàn ý cho bài viết: 1. Yêu cầu về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> a, Xác định đúng kiểu bài: T M b, Xác định đúng nội dung cần thuyết minh: Tác giả Nguyễn Trãi c, Những nội dung chính cần có: c1: Những yếu tố chính trong tiểu sử, cuộc đời tác giả ND có ảnh hưởng tới sự nghiệp sáng tác thơ văn. * Nguyễn Trãi là một trong ba nhà văn được danh nhân văn hoá TG. Ông là người anh hùng dân tộc văn võ song toàn. Ông không chỉ là một nhà chính trị, quân sự, ngoại giao tài giỏi mà còn là một nhà thơ nhà văn lớn. Cuộc đời NT là một bi kịch. I- Cuộc đời (1380 - 1442) + Hiệu: ức trai + Quê gốc: Chí Ngại (Chí Linh - Hải Dương) -> Nhị Khê (Thường Tín - Hà Tây) + Xuất thân: Một nhà nho nghèo. Thân sinh: Người cha Nguyễn Ứng Long -> Nguyễn Phi Khanh - Một nho sinh nghèo. Mẹ: Trần Thị Thái - con quan Tư đồ Trần Nguyên Đán. + Thủa thiếu thời: Gặp nhiều mất mát đau thương. + 1400 đỗ thái học sinh. + 1407: Giặc Minh -> xâm lược -> bắt cha con Hồ Quý Ly -> TQ => NT2 mang nặng mối thù nhà, nợ nước. + 1417 - 1418: -> Lam Sơn Thanh Hoá tham gia khởi nghĩa Lam Sơn. + 1428: Khởi nghĩa thắng lợi -> viết Bình Ngô Đại Cáo -> Tham gia công cuộc xây dựng kiết thiết đất nước. + Nội bộ triều định lục đục => Nguyễn Trãi bị bắt giam. + 1439 -> ở ẩn tại Côn Sơn. + 1440: Lại được Lê Thái Tông mời Nguyễn Trãi ra làm quan. + 1442: Vu oan -> tru di tam tộc. + 1464: Lê Thánh Tông minh oan cho N. rãi. <=> Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc, một nhà văn toàn tài hiếm có. Song ông cũng là một con người phải chịu những oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ PKVN. II- Sự nghiệp thơ văn: 1. Những tác phẩm chính: * Nhận xét chung: - Số lượng tác phẩm đồ sộ. - Thể loại phong phú - Viết bằng cả chữ Hán và Nôm * Tác phẩm tiêu biểu: Quân trung từ mệnh tập . . . Đại Cáo bình Ngô; Ức Trai thi tập; Quốc âm thi tập (254 bài) Phú núi Chí Linh. Băng hồ di lục sự. - Dự địa chí: Sách địa lý đầu tiên của Việt Nam. 2. Nguyễn Trãi - nhà văn chính luận kiết xuất. * Số lượng văn chính luận lớn: * Tư tưởng chủ đạo: Tư tưởng nhân nghĩa mà thực chất, là tư tưởng yêu nước, thương dân * Tác phẩm tiêu biểu:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Quân trung từ mệnh tập: Thư từ gửi cho tướng giặc những giấy tờ giao thiệp với giặc Minh . . . + Đại Cáo Bình Ngô là áng văn yêu nước . . . * Nghệ thuật: - Văn chính luận của Nguyễn Trãi đạt được trình độ nghệ thuật mẫu mực như xác định rõ mục đích, hình tượng rõ ràng; kết cấu lập luận chặt chẽ 3. Nguyễn Trãi - Nhà thơ trữ tình sâu sắc: * Số lượng tác phẩm thơ trữ tình: 2 tập gồm nhiều bài: Quốc âm thi tập: 254 bài; ức Trai thi tập: 105 bài. Viết bằng cả chữ Hán + chữ Nôm * Nội dung: Thơ trữ tình Nguyễn Trãi ghi lại hình ảnh Nguyễn Trãi vừa là người anh hùng vĩ đại, vừa là con người trần thế + Người anh hùng vĩ đại: - Lý tưởng của người anh hùng là sự hoà quyện giữa nhân nghĩa với yêu nước thương dân. - Phẩm chất, ý trí của người anh hùng luôn luôn sáng ngời trong chiến đấu chống ngoại xâm cũng như trong đấu tranh chống cường quyền. + Con người trần thế: - Đau nỗi đau con người, yêu tình yêu con người. - Tình yêu của Nguyễn Trãi dành nhiều cho thiên nhiên, đất nước, con người. III- Kết luận: - Về cuộc đời: Nguyễn Trãi là mộc bậc đại anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài hiếm có, là nhà văn nhà thơ kết xuất là danh nhân VHTG. Cuộc đời Nguyễn Trãi chịu cảnh oan khiên thảm khốc tới tới mức hiếm có trong lịch sử Việt Nam dưới thời phong kiến. - Về thơ văn: Thơ văn Nguyễn Trãi phong phú về thể loại, mẫu mực về nghệ thuật và tràn đầy lòng yêu nước thương dân. Hoạt động của GV và học sinh Yêu cầu cần đạt 4. Giáo viên trả bài viết cho học Học sinh nhận bài, đọc kỹ lại bài và xem lời phê, lời sử chữ sinh của giáo viên. 5. Ghi điểm: Học sinh đọc chính xác số điểm có được trong bài làm. 6. Kết quả đạt được: Lớp. Giỏi Số lượng %. Khá Số lượng %. Trung bình Số lượng %.  Củng cố, dặn dò: Đọc kỹ lý thuyết văn bản thuyết minh.  Làm bài viết số 6:. Yếu, kém Số lượng %.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>  Đề bài: Anh chị hãy viết một bài thuyết minh về một di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương. Tiết: 74 – Tiếng Việt Tên bài giảng: Ngày soạn: NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Ngày giảng: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Nắm được những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt. 2. Có ý thức sử dụng Tiếng Việt theo chuẩn mực. 3. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tiết 1 chủ yếu tìm hiểu phần lý thuyết. Tiết 2: Thực hành. . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu nguồn gốc của Tiếng Việt? 2. Quá trình phát triển của Tiếng Việt qua các thời kỳ lịch sử? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh I. Sử dụng đúng theo chuẩn mực 1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt: - Học sinh đọc các ví dụ trong SGK và xác định các trường hợp sử dụng chưa đúng ở các ví dụ: (Trang 65). 2. Về từ ngữ:. Yêu cầu cần đạt - Ví dụ a: + Sử dụng sai phụ âm cuối: Giặc=>Giặt. + Sử dụng sai phụ âm đầu: Dáo=>ráo. + Sử dụng sai thanh điệu: lẽ=>lẻ; đỗi=>đổi. - Ví dụ b: + Phát âm mang tính địa phương: Nhưng mà được phát âm: dưng mờ. + Trời được phát âm: Giời + Bảo: được phát âm: Biểu. a. Xác định và chữa lỗi. + Lỗi sử dụng từ ngữ: chót lọt=> thay bằng: cuối.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Học sinh đọc phần 2 trang 65 và cùng. trả lời các câu hỏi trong SGK? + Lỗi sử dụng từ ngữ: truyền tụng=> thay bằng: truyền thụ. + …mắc và chết các bệnh các bệnh truyền nhiễm=>chết vì các bệnh. + lỗi dùng từ sai kết hợp: => Bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt. - Học sinh đọc và xác định các yêu cầu của bài tập a, b, c trang 66? => Thảo luận về các trường hợp dùng sai sau đó chọn phương án sửa. Học sinh đưa ra những kết luận về sử dụng ngữ âm, chữ viết và sử dụng từ ngữ? 3. Về ngữ pháp: Học sinh thảo luận, thực hiện các yêu cầu về phần ngữ pháp?. Phát hiện câu sai? Nguyên nhân sai khi sử dụng? Bài học rút ra khi sử dụng? Các câu trong đoạn văn không sai ngữ pháp. Nhưng đoạn văn không thống nhất? Nguyên nhân? Cách sửa. Nêu kết luận?. 4. Về phong cách ngôn ngữ: - Học sinh đọc và phân tích ví dụ a và b? - Tương tự, học sinh giải quyết các bài tập trang 67.. b. Lựa chọn những câu đã sử dụng đúng trong các ví dụ: + Các câu đã sử dụng đúng: Câu 2, 3, 4. + Các câu sử dụng chưa đúng: + Câu 1: dùng từ sai: yếu điểm=> điểm yếu. + Câu 5: dùng từ sai: linh động=> sinh động. c. Kết luận: + Về ngữ âm chữ viết: Cần phát âm theo chuẩn Tiếng Việt, + Cần viết đúng quy tắc Tiếng Việt về chính tả và sử dụng từ ngữ đúng văn cảnh , ngữ nghĩa. a. Phát hiện và chữa lỗi ngữ pháp: + Câu 1: Thiếu chủ ngữ. Sửa: Bỏ từ qua thêm chủ ngữ: tác giả. + Câu 2: Chưa đủ các thành phần chính của câu. Khắc phục: Thêm chủ ngữ và vị ngữ. + các câu còn lại: đúng b. Lựa chọn những câu văn đúng: + Câu 1: sai. Vì chưa phân biệt được thành phần phụ và chủ ngữ. + Các câu còn lại: đúng. b. Phân tích lỗi trong đoạn văn và đề nghị cách sửa? Các câu sai trong liên kết, sai trong mối liên hệ logic. Cách sửa: …… c. Kết luận: Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp Tiếng Việt diễn đạt đúng các mối quan hệ và sử dung dấu câu thích hợp. Cần chú trọng tính mạch lạc của văn bản. - Ví dụ a: + Câu 1: Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ: Văn bản hành chính cần sự chính xác. Thay cách diễn đạt Hoàng hôn bằng thời gian cụ thể. + Câu 2: Dùng từ không đúng phong cách ngôn ngữ, nhầm lẫn phong cách nói và phong cách viết..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> *4. Củng cố: *5. Dặn dò:. Sửa: thay cách viết hết sức bằng cách diễn đạt khác. - Ví dụ b: Trong lời thoại của nhân vật Chí Phèo, nhân vật sử dụng nhiều ngôn ngữ hội thoại. Ngôn ngữ này không thể sử dụng trong một lá đơn đè nghị vì sai phong cách. - Kết luận: Phải sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách. Khi sử dụng Tiếng Việt, ta cần chú ý tới những đặc điểm nào? Chuẩn bị cho tiết 75: Học lý thuyết và thực hành..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tiết: 75 – Tiếng Việt Tên bài giảng: Ngày soạn: NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT Ngày giảng: (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Nắm được những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt. 2. Có ý thức sử dụng Tiếng Việt theo chuẩn mực. 3. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Rèn luyện khả năng sử dụng Tiếng Việt theo chuẩn mực. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tiết 1 chủ yếu tìm hiểu phần lý thuyết. Tiết 2: Thực hành. . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt theo chuẩn mực? 2. Làm thế nào để sử dụng Tiếng Việt đạt hiệu quả cao trong giao tiếp? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh Yêu cầu cần đạt I. ôn tập lý thuyết: 1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt: Nêu những nội dung chủ yếu của sử 2. Về từ ngữ: dụng tiếng Việt theo chuẩn mực 3. Về ngữ pháp: 4. Về phong cách ngôn ngữ: II. Hướng dẫn học sinh thực hành 1. Bài tâp 1: (SGK-trang 68) làm bài tập: Bàng hoàng; chất phác; bàng quan; lãng mạn; hưu - Học sinh đọc bài tập và xác định trí; uống rượu; trau chuốt; nồng nàn; đẹp đễ; chặt yêu cầu cơ bản. chẽ. - Học sinh trình bày theo yêu cầu của bài tập. - Học sinh đọc bài tập và xác định 2. Bài tâp 2: (SGK-trang 68) yêu cầu cơ bản. - Lớp: Phân biệt theo tuổi tác; thế hệ, không có nét - Học sinh thảo luận trong nhóm. nghĩa xấu => phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Học sinh trình bày theo yêu cầu - Hạng: Phân biệt theo phẩm chất: Tốt; xấu; sang ; của bài tập. hèn; - Phải: Mạng ý nghĩa bắt buộc, nặng nề. - sẽ: Chủ động nhẹ nhàng, thể hiện đúng phong thái ung dung tự tại của Bác. - Học sinh đọc bài tập và xác định 3. Bài tâp 3: (SGK-trang 68) yêu cầu cơ bản. * Sai về mặt logic - Học sinh thảo luận trong nhóm. - Câu đầu: Tình yêu nam nữ. - Học sinh trình bày theo yêu cầu - Những câu sau: Nói về tình cảm khác. của bài tập. - Sử dụng từ “họ” không chính xác trong việc thay thế trạng ngữ. - Học sinh đọc bài tập và xác định 4. Bài tâp 4: (SGK-trang 69) yêu cầu cơ bản. Câu có tình hình tượng cụ thể và tính biểu cảm cao. - Học sinh thảo luận trong nhóm. - Dùng quán ngữ. - Học sinh trình bày theo yêu cầu - Dùng từ miêu tả âm thanh, hình ảnh, dùng hình của bài tập. ảnh ẩn dụ. * Để làm được bài tập. học sinh cần phân tích nội dung, ý nghĩa. . 5. Bài tâp 5: (SGK-trang 69) Học sinh làm ở nhà 4. Củng cố: Những yêu cầu của sử dụng Tiếng Việt? Bài học rút ra rau khi thực hành? 5. Dặn dò: 1. Làm bài tập số 5 2. Chuẩn bị tiết 76: Tóm tắt văn bản thuyết minh.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết: 76 - Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Hiểu sâu hơn về văn bản thuyết minh 2. Tóm tắt được văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản. 3. Qua tóm tắt, giúp học sinh nắm vững kiến thức để làm văn thuyết minh B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tiết 1 chủ yếu tìm hiểu phần lý thuyết. Tiết 2: Thực hành. . D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Văn bản thuyết minh là gì? 2. Những yêu cầu cơ bản của bài văn thuyết minh? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh I. Hệ thống lý thuyết:. II. Mục đích yêu cầu của tóm tắt văn bản thuyết minh:. Yêu cầu cần đạt Tóm tắt văn bản thuyết minh là công việc thường ngày. Thao tác tóm tắt văn bản thuyết minh là rất cần thiết cho đời sống sinh hoạt. Nó giúp ta hiểu va tóm tắt nhanh gọn một văn bản thuyết minh và nhìn rõ tính hệ thống của văn bản này..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết: 77 - Đọc văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: HỒI TRỐNG CỔ THÀNH (Tiết 1). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Tác giả la Quán Trung (Tác giả nổi tiếng cua Trung quốc về thể loại tiểu thuyết chương hồi-tiếu thuyết thời kỳ Minh Thanh) 2. Thể loại tiểu thuyết chương hồi 3. Tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa. 4. Hiểu được giá trị của đoạn trích: Tấm lòng trung nghĩa, tình cảm keo sơn gắn bó và nghệ thuật khắc hoạ cá tính nhân vật đắc sắc của tác giả. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tiết 1 chủ yếu tìm hiểu phần tìm hiểu chung. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Tử Văn trong chuyện chức phán sự đền Tản Viên. Thành tựu văn học nổi tiếng thế giới của Trung Quốc thời trung đại là thơ Đường và tiểu thuyết Minh Thanh. Thành tựu nổi bật về thể loại này kết tinh ở nhiều tác giả: La Quán trung, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần…chúng ta tìm hiểu một trong số tác giả đó là: La Quán Trung với tiểu thuyết: Tam quốc diễn nghĩa. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả La Quán Trung: Anh (chị) đọc phần giới thiệu chung và cho biết những nét cơ bản về tác giả La Quán trung?. Yêu cầu cần đạt - La Quán Trung (1330-1400) + Tên thật: La Bản; Hiệu Hồ Hải tản nhân. . + Quê: Thái Nguyên, tỉnh sơn Tây cũ. + Tính tình cô độc, ham thích ngao du sơn thuỷ, tầm biên dã sử. + sự nghiệp sáng tác: Nổi tiếng với Tam Quốc diễn.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa (Tam quốc chí) Anh (chị) hãy thuyết minh về tác phẩm Tam quốc diễn nghĩa?. Tóm tắt những nét chính về thời kỳ này? ảnh hưởng của nó tới Văn học? Qua phần giới thiệu, anh chị cho biết đặc điểm của tiểu thuyết Minh Thanh?. - Nêu những nét cơ bản về tác phẩm? - Nêu giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?. nghĩa. Và nhiều tác phẩm khác: Tuỳ Đường triều chí truyện; Tấn Đường ngũ đại sử diễn nghĩa. a. Vài nét vê tiểu thuyết Minh Thanh: * Hoàn cảnh ra đời: Thời Minh Thanh (1368-1911) + Thời Minh: (1368-1644) : Bắt đầu từ Chu Nguyên chương lật đổ sự thống trị của Nguyên Mông lập nên nhà Minh -> xây dựng chính quyền thống nhất Hán Tộc. Kinh tế, xã hội thời kỳ đầu nhà Minh phát triển Giữa thời Minh đi xuống, xã hội rối ren, nhân dân đói khổ -> khởi nghĩa-> lập nên nhà Thanh. + Thời nhà Thanh: Mãn Thanh tiếp tục đàn áp các cuộc khởi nghĩa, xây dựng chính quyền chuyên chế. Thời gian này nhà Thanh nảy sinh những mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Quan hệ sản xuất TBCN nảy nở và phát triển từ thời Minh nay càng có cơ hội phát triển. * Thời đại Minh Thanh là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử phong kiến Trung Quốc, Văn học phát triển ở nhiều thể loại: Kịch; Thơ; Tản văn và đặc biệt là Tiểu thuyết. * đặc điểm của Tiểu thuyết Minh Thanh: + Kết cấu: 1. Nhiều chương hồi. 2. Mỗi hồi có một hoặc vài sự việc. 3. Mở đầu mỗi hồi hoặc kết thúc thường bằng những câu thơ. 4. Kết cấu theo thời gian. * Nội dung: Bắt nguồn từ những truyện kể dân gian. Dựa vào những nhân vật có thật trong lịch sử để xây dựng nhân vật trong tiểu thuyết. Tình tiết và những sự kiện được lấy từ sinh hoạt đời thường của cuộc sống. * Nhân vật: tính cách hình thành từ hành động, ít có lời giới thiệu và miêu tả tâm lý nhân vật. b. Tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa: - Ra đời khoảng thế kỷ XIV. Có nguồn gốc từ tài liệu lịch sử và truyền thuyết dân gian. Tác phẩm này được Mao Tôn Cương đầu đời Thanh chỉnh lý. - Kết cấu: Gồm 20 hồi. - Giá trị tác phẩm: + Giá trị nội dung: Tác phẩm tái hiện bức tranh xã hội Trung Quốc trong 97 năm từ đời Linh Đế (Lưu Hoằng) đến nhà Đông Hán (Vũ Đế- Tư Mã Viêm) . Đây là thời kỳ chinh chiến liên miên tàn khốc giữa.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> các tập đoàn phong kiến: Nguỵ-Thục-Ngô nhằm tranh giành quyền thống trị Trung Quốc. + Giá trị nhân văn: Tác phẩm phản ánh ước mơ cao đẹp của nhân dân; ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung; ca ngợi trí tuệ siêu việt của con người. + Giá trị nghệ thuật: Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, nghệ thuật khắc hoạ cá tính nhân vật đậm nét. Anh (chị) hãy tóm tắt ngắn gọn tác Tam quốc diễn nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hoàng Cân phẩm? (Khăn vàng) 184 kết thúc khi cha con Tư Mã Ý thống nhất trung quốc 280. Thời Hán Hoàn Đế, Hán linh Đế: nền chính trị đi xuống, nhà vua tin dùng bọn hoạn quan và ngoại thích -> lập phe đảng->chém giết lẫn nhau-> cuộc khởi nghĩa Hoàng Cân lớn mạnh. Các tập đoàn quân phiệt ra sức đàn áp cuộc khởi nghĩa. Cuộc khởi nghĩa bị dìm trong biển máu. Viên Thiệu cùng 17 đạo quân địa phương đến Lạc Dương đánh Đổng Trác. Các tập đoàn không ngừng lớn mạnh như: Viên Thiệu; Tào Tháo…. Sau 10 năm. Tào Tháo diệt Viên Thiệu, thống nhất phương Bắc. Chấm dứt thế lực của bọn quan lại địa phương. Tào Tháo (sau 10 năm) thao túng quyền bình trong tay, ức hiếp vua nên nhiều quan lại nà các tập đoàn khác rất bất bình. Lưu Bị, Trương Phi, Quan Công kết nghĩa vườn đào, tới Tiểu Bái xây dựng lực lượng. Từ đó, Trung Quốc hình thành thế chân vạc: Nguỵ -Thục Ngô. Lưu bị liên kết với Tôn Quyền để đánh Tào. Sau nhiều năm, Tào Tháo chết. Quyền lực ở Trung Nguyên rơi vào tay cha con Tư Mã Ý. Lưu Bị do tình riêng đem quân đánh Đông Ngô. Lưu Bị chết, Lưu Thiện lên ngôi, liên kết với Đông Ngô để đánh trung Nguyên song thất bại. Ở Trung nguyên, cha con Tư Mã Ý chiếm quyền và phế bỏ nhà Nguỵ, lập nên nhà Tấn 280. Kết thúc thời kỳ Tam Quốc. II. Đọc văn: Hồi trống Cổ thành: 1. Vị trí đoạn trích: Phần cuối hồi 28 2. Nội dung đoạn trích: Kể về cuộc gặp gỡ giữa Quan Công và Trương Phi Qua việc đọc và tóm tắt tác phẩm ở Cổ Thành sau mấy tháng thất lạc. Trương Phi cho anh chị hãy cho biết nội dung của rằng Quan Công đã bội nghĩa, Quan Công chém đoạn trích: Hồi trống Cổ Thành: đầu Sái Dương để thể hiện lòng trung nghĩa. 3. Phân tích: a. Tình huống gặp gỡ giữa Trương Phi và Quan Theo anh chị, với đoạn trích này, ta Công:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> phân tích như thế nào? Bằng bao nhiêu ý và mục tiêu phân tích đê thấy rõ những giá trị nào của tác phẩm.. Tìm các chi tiết giới thiệu nhân vật và phan tích nhân vật. Nhân vật Trương Phi được xây dựng và thể hiện ở những góc độ khác nhau. Hãy tìm và phân tích?. Khi nghe Tôn Càn nói về Quan Công, hành động của nhân vật?. Khi gặp được Quan Công, tính cách nhân vật được bộc lộ qua cử chỉ, ngôn ngữ và cách ứng xử?. Qua biểu hiện của nhân vật Trương Phi, anh chị hãy cho biết đặc điểm tính cách con người này?. - Sau trận đánh ở Từ Châu, ba anh em Lưu-Quan Trương thất lạc. Lưu Bị ở Nhữ Nam; Quan Công ở Hứa Đô; Trương Phi lưu lạc, tá túc ở Mang đãng, rồi đến Cổ Thành. - Khi biết Lưu Bị ở Nhữ Nam, Quan Công bỏ Tào đi tìm anh. Trên đường đến Nhữ Nam, khi đi qua Cổ Thành, Quan Công biết được Trương Phi ở Cổ Thành và vui mừng vì gặp được Trương Phi. trong khi đó Trương Phi cho rằng Quan Công đã hàng Tào Tháo nên tạo được tình huống hết sức hấp dẫn do sự hiểu lầm. b. Nhân vật Trương Phi: * Qua lời Thổ dân: Lúc đầu đến Cổ Thành: Có vài mươi quân kỵ; đuổi quan huyện, cướp lấy ấn thụ; Mộ quân tạu ngựa; chứa cỏ tích lương. Bây giờ có: Năm ba nghìn quân mã; không ai dám chống lại. Qua lời kể này, tính cách của Trương Phi có phần nào mạnh mẽ, dữ tợn. *Qua lời dẫn truyện: Thua trận ở Từ Châu, Trốn vào Mang Đãng -qua Cổ Thành vay lương thực -quan huyện không đồng ý-nổi giận cướp ấn thụ -đuổi quan huyện đi… => tính cách trương Phi dần hé lộ: Thẳng thắn, mạnh mẽ, nóng nảy. *Khi nghe Tôn Càn nói, Trương Phi: Chẳng nói, chẳng rằng, lập tức mặc giáp, vác mâu, dẫn hơn nghìn đi tắt ra cửa Bắc => Thái độ của Trương Phi: Tức giận, chuẩn bị cho việc gặp người mà Trương Phi không thể không dùng đến cách giải quyết bằng chiến trận. * khi gặp Quan Công: - Cử chỉ: Tròn xoe mắt, râu hùm vểnh ngược; hò hét như sấm; múa bát xà mâu đâm Quan Công. - Ngôn ngữ: + Với hai chị: Thưa gửi lễ phép; tỏ lòng trung nghĩa =>Trương Phi là người rất hiểu đạo đức Nho giáo. - Thử thách Quan Công: Đánh ba hồi trống, Quan Công phải lấy được đầu Sái Dương => Với Trương Phi mọi việc đều phải được giải quyết bằng hành động, bằng thực tế. Đây là biểu hiện của con người ngay thẳng. * Khi đã hiểu rõ đầu đuôi câu chuyện: Hành động của nhân vật có sự thay đổi nhanh chóng: Mời hai chị vào thành, khóc, quỳ lạy Quan Công: Đây là.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Anh chị hãy tìm những chi tiết, những sự kiện nhằm thể hiện con người Quan Công? (Khi nghe tin về Trương Phi, khi nhìn thấy Trương Phi?khi nghe Trương Phi nói về mình bội nghĩa?). Anh chị có nhận xét gì về hành động Trương Phi chém đầu Sái Dương chỉ trong một hồi trống?. Anh chị có nhận xét ngắn gọn về con người Quan Công như thế nào? 3. Một vài đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích: Anh chị hãy phát hiện những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? tại. biểu hiện của con người phục nghĩa, sẵn sàng phục thiện. Trương Phi vưà là con người mang chất lý tưởng vừa mang vẻ đẹp của con người đời thường. c. Nhân vật Quan Công: - Khi nghe tin về Trương Phi: thái độ của Quan Công: Mừng rỡ vô cùng. Hành động: Sai Tôn Càn vào ra mắt Trương Phi: Đây là con người có tình cảm gắn bó, sống trọng lễ nghĩa. - Khi nhìn thấy Trương Phi: Thái độ: Mừng rỡ; Hành động: Giao long đao cho Châu Thương (Khác với hành động Trương Phi vác mâu đi gặp Quan Công) . Tế ngựa chạy lại đón Trương Phi => Đây là hành động bộc lộ niềm vui sướng vô cùng của Quan Công khi gặp lại em sau khi thất lạc. Điều này thể hiện tình cảm huynh đệ gắn bó vô cùng sâu sắc. - Khi nghe Trương Phi nói về mình bội nghĩa: Thái độ Quan Công: Rất ngạc nhiên; Lời nói: điềm tĩnh; tìm cách giải quyết mâu thuẫn một cách chủ động Ta thế nào là bội nghĩa?. . xưng hô với Trương Phi: ta và em; ta và hiền đệ. Hành động cao trào của đoạn trích chính là đoạn Quan Công chấp nhận thử thách của Trương Phi trong tình huống bất ngờ để chứng minh cho lòng trung nghĩa của mình. Quan Công tự ra điều kiện: Chém đầu Sái Dương để dàn hoà: Bộc lộ sự thông minh, tài năng, bản lĩnh, tự tin và đặc biệt hơn là rất hiểu Trương Phi. - Quan Công chém đầu Sái Dương trong một hồi trống có ý nghĩa đặc biệt sâu sắc. Nó chứng tỏ tài năng của Quan Công đồng thời thể hiện được là con người trung nghĩa tuyệt vời và nhờ có Hồi trống Cổ Thành mà không khí chiến trận của Tam quốc được thể hiện rất rõ nét. - Khi chém xong tướng Tào; Quan Công cho gọi lính xác minh sự việc, kể cho Trương Phi nghe chuyện thực về mình: Quan Công chọn việc biện hộ cho mình rất khách quan. Quan Công là con người chín chắn, đúng mực, đàng hoàng, xứng đáng là con người nghĩa khí, một anh hùng trong Tam quốc. - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. - Nghệ thuật xây dựng và khắc hoạ cá tính nhân vật độc đáo. Nhân vật bộc lộ tính cách qua hành động và lời nói..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> sao nói: Nghệ thuật tiêu biểu của Tam quốc đã thể hiện rõ nét trong trích đoạn Hồi trống Cổ Thành? 4. Củng cố: 5. Dặn dò:. -. Nghệ thuật tạo tình huống và tình tiết sống động tài tình… - Xây dựng và giải quyết mâu thuẫn hợp lý, nhanh gọn. anh chị học tập được gì về nghệ thuật kể chuyện và nghệ thuật tạo tình huống trong đoạn trích? Đọc đoạn trích. Chuẩn bị cho tiết 2: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết: 78 - Đọc văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: Đọc thêm: TÀO THÁO UỐNG RƯỢU. LUẬN ANH HÙNG (Trích: Tam Quốc diễn nghĩa-La Quán Trung). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Như tiết 1 2. Thấy rõ hơn: Nghệ thuật kể chuyện và nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc cảu tác giả. 3. Nhận thức được chân dung hai trong ba nhân vật đặc biệt quan trọng của Tam quốc. 4. Rèn luyện khả năng phân tích nhân vật. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vất trong Tam Quốc? qua việc phân tích nhân vật Trương Phi để minh hoạ cho nghệ thuật đặc sắc ấy. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh Yêu cầu cần đạt 1. vị trí đoạn trích: - Vị trí đoạn trích: SGK Anh chị dựa vào tài liệu SGK để xác định vị trí đoạn trích 2. Tóm tắt đoạn trích: Học sinh dựa vào đoạn trích để tóm tắt 3. Nội dung đoạn trích: Anh chị hãy nêu nội dung đoạn trích? 4. Gợi ý phân tích: Anh chị hãy tìm những biểu hiện. Đoạn trích kể về sự việc khi Lưu Bị ở nhờ bên Tào. Để thăm dò Lưu Bị, Tào Tháo nhờ cuộc rượu để thăm dò và luận bàn về anh hùng. a. Nhân vật Lưu Bị: - Hoàn cảnh thực tai: ….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> của nhân vật để khai thác và phân tích nhân vật trong đoạn trích? Nhân vật Tào Tháo có tính cách nổi bật như thế nào?. - Mưu đồ việc lớn: … - Tính cách nhân vật: …(Quan niệm về anh hùng) b. Nhân vật Tào Tháo: Con người giảo hoạt gian hùng: - Ý đồ: Thăm dò, tìm hiểu về Lưu Bị. - Tính cách: Ngạo mạn, tự phụ trong quan niệm về người anh hùng trong thiên hạ. Xác định nghệ thuật đặc sắc thể c. Nghệ thuật: hiện trong đoạn trích? - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn. - Nghệ thuật sắp đặt tình tiết, tình huống lo gic, hấp dẫn. 5. Luyện tập, củng cố: Bài tập 1: Trong số các nhân vật: Quan Công, Trương phi; Tào Tháo; Lưu Bị anh chị thích nhân vật nào nhất? vì sao? Bài tập 2: Phân tích nhân vật Trương Phi trong đoạn trích Hồi trống Cổ Thành * Dặn dò: Chuẩn bị: Chinh phụ ngâm khúc. Tiết 79 và 80..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết: 79 - Đọc văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ (Trích: Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm ). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Hiếu được nỗi đau khổ của người chinh phụ. 2. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi. 3. Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm sâu sắc của tác phẩm. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Ấn tượng của em về nhân vật Trương Phi? Quan Công? Lưu Bị? Tào Tháo? 2. Thể loại tiểu thuyết chương hồi tạo được sự hấp dẫn nhờ những đặc điểm nào về hình thức? 3. Bài mới: Những câu thơ hay nhất của nhân loại thường là những câu thơ viết về nỗi đau. Đặc biệt là nỗi đau của người phụ nữ. ! Chinh phụ ngâm của đặng Trần Côn-Đoàn Thị Điểm có nhiều câu thơ như vậy. Hoạt động của GV và Học sinh Yêu cầu cần đạt I. Giới thiệu chung: a. Đặng Trần Côn: 1. Tác giả Đặng Trần Côn và dịch - Quê: Nhân Mục-Thanh Trì-Hà Nội. Sống ở giả Đoàn Thị Điểm: khoảng nửa đầu thế kỷ XVIII. Anh chị hãy nêu vắn tắt về Đặng - Là danh sỹ nổi tiếng hiếu học tài ba. Trần Côn? dịch giả Đoàn Thị - Cảm xúc trước những cuộc chiến tranh liên Điểm? miên của chế độ phong kiến đương thời, ông viết Chinh phụ ngâm. b. Đoàn Thị Điểm: (1705-1748).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Quê: Làng Giai Phạm (trấn Kinh Bắc) -Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. - Hiệu là: Hồng Hà Nữ Sỹ. Xuất thân trong gia đình Nho giáo. Là người phụ nữ có nhan sắc và học vấn. - Sáng tác: Truyền kỳ tân phả và một số bài thơ. 2. Tác phẩm: - Nguyên tác: Chữ Hán. Thể: Trường đoản cú. Hãy trao đổi trong nhóm nhỏ (2 Gồm 478 câu. người cạnh nhau) để giới thiệu ngắn - Bản dịch: Chữ Nôm, thể thơ: Song thất lục bát. gọn về tác phẩm? Trao đổi nhóm và thuyết trình về - Giá trị của tác phẩm: giá trị của tác phẩm? + Giá trị nội dung: Miêu tả toàn bộ cuộc đời, số phân, diễn biến tâm trạng của người chinh phụ Đó là tâm trạng nhớ nhung, lo lắng, oán trách, ước mơ…của người chinh phụ. Nhưng nổi bật nhất là vẫn là nỗi buồn rầu, đau khổ triền miên dai dẳng vì phải sống trong chia lìa, xa cách. Qua đó, tác phẩm gián tiếp lên án, tố cáo chiến tranh phi nghĩa và thể hiện ước mơ, khao khát đòi quyền sống, quyền hạnh phúc lứa đôi. + Giá trị nghệ thuật: . Thể thơ: Song thất lục bát: Âm hưởng trang trọng, trầm lắng, thiết tha, mượt mà. Phù hợp với việc diễn tả tâm lý dai dẳng, phức tạp của người thiếu phụ . Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình tinh tế sâu sắc. . Ngôn ngữ (bản dịch) Chắt lọc kỹ càng, rất giàu hình ảnh. II. Đọc hiểu đoạn trích: GV hướng dẫn học sinh cách đọc, Đọc: Sâu lắng, trầm buồn. Nhịp 4/3; 2/2; 3/3. HS đọc đoạn trích. 1. Đọc-chú thích: Chú giải: (SGK) : - Niên: Năm; - eo óc: Tiếng gà thưa thớt trong không gian tĩnh lặng. - Tiếng trùng: Tiếng côn trùng kêu trong đêm. 2. Nội dung đoạn trích: Đoạn trích diễn tả tâm trạng cô đơn buồn đau, nhớ Qua đoạn trích, hãy nêu nội dung nhung khắc khoải của người phụ nữ trong tình cảnh chính? lẻ loi khi phải sống xa chồng. * Củng cố: Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản cần nhớ. Học sinh đọc diễn cảm đoạn thơ. * Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn trích. Chuẩn bị cho tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết: 80 - Đọc văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ (Trích: Chinh phụ ngâm của Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm ). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Hiếu được nỗi đau khổ của người chinh phụ. 2. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi. 3. Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm sâu sắc của tác phẩm. Đặc biệt là qua đoạn trích. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Đọc đoạn thơ trích và nêu nội dung cơ bản trong đoạn trích. 2. Nêu những hiểu biết của anh chị về Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn Thị Điểm? 3. Bài mới: Ở tiết học trước, chúng ta đã được tìm hiểu khái quát về tác giả tác phẩm và giá trị của Chinh Phụ Ngâm. Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu đoạn trích để hiểu sâu sắc hơn giá trị của tác phẩm. Hoạt động của GV và Học sinh Yêu cầu cần đạt II. Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích: Qua phần giới thiệu, anh chị cho biết: Tình cảnh người chinh phụ lâm phải là tình cảnh nào? (giải thích từ Chinh phụ?) 1. Tình cảnh - tâm trạng của a. tình cảnh của người thiếu phụ: người Chinh phụ: - tình cảnh lẻ loi, đơn chiếc của người thiếu phụ Từ cảnh sống của người Chinh phụ, phải sống xa chồng => đây là tình cảnh đáng.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> em liên tưởng tớ nhân vật nào trong văn học? và rút ra nhận xét về số phận của họ trong chế độ phong kiến? - Đoạn trích đã khắc hoạ tâm trạng người thiếu phụ từ những góc độ nào? - Điều này, có ý nghĩa gì?. - Từ những góc độ ấy, thế giới tâm trạng của người thiếu phụ thể hiện ở những cung bậc tình cảm nào? - Ngoại cảnh được miêu tả ở những yếu tố nào? Tác dụng?. Tác giả miêu tả mấy hành động cử chỉ của người thiếu phụ trong 4 câu: “Hương gượng đốtngại chùng” những hành động này có ý nghĩa gì?. thương của người phụ nữ sống xa chồng trong chiến tranh xã hội phong kiến b. Tâm trạng của người thiếu phụ: * Qua dáng vẻ: - Một mình đi đi lại lại trước hiên vắng với vẻ âm thầm. - Ngồi một mình trước rèm thưa hết kéo rèm lên lại hạ xuống. đây là tâm trạng của người không biết làm gì, đứng ngồi không yên. Nóng lòng sốt ruột mong tin tức của chồng song bặt vô âm tín! => vô vọng bế tắc. * Qua suy nghĩ: - Trách con chim khách không mang tin lành trách vô cớ vì quá lo lắng. - Trách ngọn dèn không hiểu được nỗi lòng mình. - Tự nhủ: Lòng mình chỉ mình mình thấu hiểu. * Qua ngoại cảnh: - Tiếng gà gáy eo óc thưa thớt, lạc lõng tăng thêm sự vắng vẻ, u tịch của bóng đêm, đồng thời khắc sâu tâm trạng bồn chồn khắc khoải của người phụ nữ trong những đêm xa chồng không ngủ. - Bóng cây hoè: Phất phơ rủ bóng bốn bên gợi không gian hưu quạnh hoang tàn. Không gian đó như bủa vây lấy người thiếu phụ. => Cảnh thiên nhiên rất buồn và vắng lặng. Nó khiến người thiếu phụ có cảm giác: Thời gian trôi đi đằng đẵng nặng nề chậm chạp (từng giờ, tùng khắc dài bằng hàng năm) . Nỗi sầu muộn trong lòng nàng vì thế càng dâng đầy chồng chất. Nó bao trùm lên cả một không gian mênh mông không bờ bến (mối sầu dằng dặc như miền biển xa) * Qua hành động cử chỉ: - Đốt hương trầm: Cố tìm sự thanh thản trong tâm hồn nhưng không được, tâm hồn vẫn mê mải miên man đắm chìm trong nỗi sầu muộn và không thể chú tâm vào việc đốt hương được. - Soi gương: Gượng soi, nước mắt chứa chan, người thiếu phụ muốn ngắm nhìn mình trong gương cho vơi nỗi buồn nhưng nỗi buồn càng dâng cao buồn đến rơi lệ. Người thiếu phụ tự thương cho bản thân mình và càng nhớ người thương da diết. - đánh đàn: Gượng nhẹ, lấy đàn cầm sắt ra gảy: ĐÓ là biểu hiện nỗi nhớ nhưng và khát khao tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Anh chị có nhận xét gì về cách tác giả sắp xếp các góc độ thể hiện tâm trạng của người thiếu phụ? Việc tác giả để lời tâm sự ở cuối đoạn trích có phù hợp không? Lời độc thoại nội tâm nhân vật bộc lộ tâm trạng cảm xúc gì? (HS thảo luận trong nhóm và trình bày). 2. Giá trị tư tưởng của đoạn trích: Theo em, qua việc khắc hoạ tình cảnh lẻ loi và tâm trạng với nhiều cung bậc cảm xúc trong lòng người thiếu phụ, tác giả muốn thể hiện điều gì? Nếu khẳng định đoạn trích này mang tư tưởng nhân văn sâu sắc,. vợ chồng. Không dám chơi đàn mà chỉ gượng gảy vì sợ dây đàn đứt, phím đàn chùng sợ gợi điềm chẳng lành. Người thiếu phụ khát khao tình cảm vợ chồng cháy bỏng đến mức không ỡ làm điều gì dù chỉ là tạo ra điềm gở trong hạnh phúc lứa đôi. * Qua lời độc thoại nội tâm: - Giãi bày bộc bạch nội tâm: + Lòng này…nghìn vàng: Tấm lòng tình cảm của người vợ đối với chồng; tấm lòng đó quý giá vô cùng. + Gió đông: Gió đông nam - gió xuân mang theo hơi ấm nồng nàn. Người thiếu phụ muốn gửi vào những ngọn gió xuân tình cảm của lòng mình đối với chồng. đó là tình cảm ấm áp nồng nàn của tình vợ chồng. Cũng có thể nàng muốn ngọn gió đông nam sẽ xua đi phần nào nỗi vất vả gian lao và sự giá lạnh của người chồng ở miền biên ải xa xôi. + Non Yên: Một địa danh Trung Quốc giáp Mông Cổ mang tính ước lệ tượng trung gợi sự xa xôi ngàn trùng khiến nỗi nhớ càng trở nên sâu đậm mênh mang. - Biểu hiện của nỗi nhớ: + Nỗi nhớ bao trùm không gian, thời gian: Những từ: Thăm thẳm, xa vời gợi không gian có tính chất vĩ mô gợi sự xa cách chia ly. + Nỗi nhớ có chiều sâu: Nhớ đau đáu- lúc nào cúng nhớ, nhớ không nguôi, không dứt. Nhớ trong sự khắc khoải của nỗi mong chờ. + Nỗi nhớ trào dâng thành nỗi đau; đây chình là đỉnh điểm của nỗi nhớ trong lòng người thiếu phụ. “Thiết tha lòng”nỗi nhớ hư cắt như mài vào lòng người thiếu phụ khiến nàng cảm nhận cảnh vật xung quanh mình cũng trở nên u buồn vắng lặng: Sương xa ướt đầm cành lá, tiếng trùng kêu rỉ rả não nùng trong đêm mưa. Đó là cái buốt giá não nùng của thiên nhiên hay của chính lòng người?. - Thấu hiểu đến tận cùng tâm trạng người thiếu phụ. - Thương cảm xót xa cho cảnh ngộ xót thương buồn đau của người phụ nữ. - Trân trọng những khát khao hạnh phúc lứa đôi của những người phụ nữ có chồng đi chinh chiến. - Gián tiếp lên án chiến tranh phong kiến tàn khốc.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> em có đồng ý không? vì sao? 3. Nghệ thuật của đoạn trích: Nêu những nét tiêu biểu về nghệ thuật của trích đoạn? (Thể thơ, ngôn ngữ, hình ảnh, bút pháp). *Củng cố dặn dò:. -. Sử dụng đạt đến tối đa tác dụng cảu thể thở song thất lục bát. - Sử dụng nhiều điển tích khiến lời thơ hàm súc. Ý thơ biểu đạt không cùng. - Nghệ thuật khắc hoạ diễn biến nội tâm nhân vật bằng nhiều thủ pháp. - Nhắc lại giá trị của đoạn trích. - Chuẩn bị tiết 81..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết: 81 - Làm văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Nắm được cách lập dàn ý bài văn nghị luận. 2. Biết cách lập dàn ý bài văn nghị luận. 3. Có ý thức lập dàn ý cho bài văn nghị luận khi vết bài văn nghị luận. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tổ chức cho học sinh trao đổi làm việc theo nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là dàn ý của một bài văn? 2. Vì sao khi viết văn bản ta phải lập dàn ý? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh I. Lý thuyết: 1. Tác dụng của việc lập dàn ý: Cho biết, vì sao phải lập dàn ý khi viết văn? Tác dụng của việc làm này?. Yêu cầu cần đạt - Bao quát được những nội dung chủ yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi mức độ nghị luận. - Bài viết đúng trọng tâm, mạch lạc tráng xa đề, lạc đề, lặp ý, thiếu ý. - Chủ động thời gian, phân bố thời gian hợp lý khi làm bài.. 2. Cách lập dàn ý bài văn nghị luận: Nêu các bước cơ bản khi lập dàn ý a. Xác định yêu cầu của đề bài, tìm ý cho bài văn: bài văn nghị luận? - Xác định luận đề: Làm sáng tỏ vấn đề gì? quan.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Công việc cần tiến hành trong khi lập dàn ý?. II. Luyện tập: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trang 90, 91 (SGK). Nên khai thác bao nhiêu luận điểm trong bài viết? Mỗi luận điểm cần thể hiện trong bao nhiêu luận cứ?. điểm về vấn đề đó. - Xác định những luận điểm cơ bản - Xác định những luận cứ làm sáng tỏ luận điểm. b. Lập dàn ý bài văn nghị luận: - Mở bài: Giới thiệu và định hướng triển khai vấn đề. + Mở bài trực tiếp hay gián tiếp. + Khái quát phương hướng triển khai nghị luận cho toàn bài. - Thân bài: Triển khai các luận điểm luận cứ theo trình tự hợp lý. + Sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý. + Sắp xếp các luận cứ cho từng luận điểm. + Luận điểm, luận cứ nào được triển khai nhiều nhất? vì sao? - Kết bài: Nhấn mạnh hoặc mở rộng vấn đề: + Kết bài theo kiểu đóng hay kiểu mở? + Khẳng định những nội dung nào? nội dung nào gợi mở để suy nghĩ tiếp? Bài tập 1: Dàn ý cho đề văn: Bình luận câu nói của Lincôn: “Chấp nhận thi rớt còn hơn gian lận khi thi” a. Mở bài: - Thi cử là công việc gắn bó với người học sinh. - Thái độ đối với thi cử biểu hiện trình độ hiểu biết và nhân cách con người. b. Thân bài: - Luận điểm 1: Chấp nhận thi rớt không phải là điều xấu hổ. + Luận cứ a: trung thực thừa nhận trình độ còn yếu kém của chính mình. + Luận cứ b: Dũng cảm dám thừa nhận thất bại. + Luận cứ c: Sau thất bại càng có quyết tâm, nghị lực vươn lên. - Luận điểm 2: Gian lận khi thi là điều sỉ nhục. + Luận cứ a: lừa dối chính mình là lừa dối người khác. + Luận cứ b: Hèn nhát không dám thừa nhận sự yếu kém, sự thất bại. + Luận cứ c: tự lừa dối, càng chủ quan càng dốt nát, sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng. - Luận điểm 3: Giải thích, đồng thời khẳng định vì sao “Chấp nhận thi rớt…khi thi” + Khi còn yếu kém, chấp nhận thi rớt là người có nhân cách, trọng danh dự..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> + Gian lận khi thi là kẻ lừa dối, chà đạp lên danh dự. Nên mở rộng vấn đề như thế nào c. Kết bài: khi liên hệ về vai trò tác dụng của - Khẳng định tính đúng đắn và ý nghĩa câu nói của quan điểm thể hiện trong lời nói của A. Lincôn. Lincôn? - Liên hệ so sánh trong thực tế. - Mở rộng: Bằng nghị lực, con người dám chấp nhận thử thách để vượt qua chúng. Mặt khác, con người có khả năng cải tại lại hoàn cảnh để hoàn cảnh phục vụ lợi ích cho con người. Tiết: 82 - Đọc văn Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: TRUYỆN KIỀU (Phần 1: Tác giả). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. 2. Nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du và những đặc điểm chính về nội dung, nghệ thuật trong sáng tác của tác giả. 3. Nắm được những nét chính trong nội dung và nghệ thuật Truyện Kiều. 4. giáo dục tình cảm nhân văn cho học sinh qua cuộc đời và sáng tác của Nguyễn Du. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. Tiết 1 tìm hiểu chung về tác gia và giới thiệu Truyện Kiều. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những hiểu biết của anh chị về tác gia Nguyễn Du? 2. Đọc một vài câu thơ mà mình yêu thích về Truyện Kiều? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của GV và Học sinh Yêu cầu cần đạt I. Tác giả Nguyễn Du (1675-1820) 1. Cuộc đời: Khi giới thiệu một tác gia văn học, a. Hoàn cảnh xã hội, cuộc đời và con người ta cần những đơn vị kiến thức nào? Nguyễn Du: a1. Hoàn cảnh xã hội: Nguyễn Du sống trong bối cảnh lịch sử đầy biến động: Ngai vàng của chế độ phong kiến (tập đoàn Lê Trịnh) mục ruỗng sụp đổ. Cuộc khởi nghĩa nông dân (Phong trào Tây Sơn) ; Sự ra đời của triều Nguyễn…Tất cả đều ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc đời và sáng tác Nguyễn Du. Nêu những nét cơ bản về cuộc đời a2. Cuộc đời, con người Nguyễn Du: con người Nguyễn Du? Những - Những trải nghiệm trong môi trường quý tộc giúp nhân tố ảnh hưởng sâu sắc tới thiên Nguyễn Du hiểu sâu sắc số phận những người ca tài Nguyễn Du? nhi, kỹ nữ: Nguyễn Du xuất thân trong gia đình đại quý tộc. Thân phụ của ông là Nguyễn Nghiễm là quan tư đồ (tể tướng) trong triều Lê-Trịnh. Người anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản-con người nổi tiếng phong lưu và thân với chúa Trịnh Sâm => hình ảnh những ca nhi, kỹ nữ lận đận gian truân xuất hiện khá sớm trong sáng tác của Nguyễn Du. - Cuộc đời phong trần của Nguyễn Du: Mười năm gió bụi trên đất Bắc, ông đã hiểu sâu sắc cuộc sống của nhân dân từ 1789- đây là điều kiện để ông tiếp thu ngôn ngữ nghệ thuật dân gian. * Nguyễn Du là người có hiểu biết sâu rộng, hiểu biết từ vốn sống phong phú, hiểu biết từ sách vở: Việc đi nhiều, tiếp xúc nhiều đã mang lại cho Nguyễn Du một vốn sống phong phú. Bên cạnh đó, những tri thức uyên bác đúc rút từ sách vở cũng là nguồn quan trọng góp phần hình thành thiên tài Nguyễn Du. b. Những tác phẩm chính và b1. Những tác phẩm chính: những đặc trưng cơ bản về nội - Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập; Nam trung tạp dung, nghệ thuật thơ văn Nguyễn ngâm; Bắc hành tạp tạp lục. Du: - Chữ Nôm: Đoạn trường tân thanh; Văn tế thập Trao đổi ở nhóm nhỏ, và cho biết loại chúng sinh. những tác phẩm chính, nội dung b2. Những đặc trưng cơ bản về nội dung và nghệ chính và những đặc sắc nghệ thuật thuật của thơ văn Nguyễn Du: trong sáng tác của thiên tài Nguyễn - Nội dung: Sáng tác của Nguyễn Du đề cao xúc Du? cảm, tức là đề cao tình; Tình đời, tình người, đặc biệt là tình cảm dành cho những người nhỏ bé trong xã hội (phụ nữ, ca kỹ, người ăn mày…) - Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Thơ chữ Hán của Nguyễn Du hàm súc, uyên bác, sử dụng linh hoạt nhiều thể thơ Trung Quốc: Ngũ ngôn cổ thi; ngũ ngôn luật; thất ngôn luật; ca; hành… Thơ chữ Nôm: đậm đà bản sắc dân tộc từ thể loại, thể tài cho đến ngôn ngữ. Nguyễn Du đã làm giàu ngôn ngữ Tiếng Việt qua việc Việt hoá nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập. Thể thơ lục bát đến truyện Kiều chứng tỏ khả năng chuyển tải nội dung tự sự trữ tình to lớn của thể loại truyện thơ. III. Truyện Kiều: - Qua việc đọc truyện Kiều, em hãy tóm tắt nội dung Truyện Kiều? 1. Tóm tắt nội dung Truyện Kiều: (SGK) 2. Giá trị của tác phẩm: Nêu những nét chính về nội dung a. Về nội dung: Truyện Kiều? - Giá trị hiện thực: + Truyện Kiều là một bản cáo trạng bằng thơ lên án chế độ phong kiến, nơi thế lực tàn bạo hành hạ những con người lương thiện, tốt đẹp, tài hoa. + Thông qua cái nhìn hiện thực một cách sắc sảo như vậy, Nguyễn Du gửi gắm ước mơ lãng mạn về một xã hội công bằng tốt đẹp. Em hiểu thế nào là nhân đạo? giá trị - Giá trị nhân đạo: nhân đạo? giá trị nhân văn? + Tác phẩm thể hiện niềm đồng cảm xót thương, sự biểu hiện của những giá trị trên trân trọng đối với những kiếp người nhỏ bé bị vùi trong truyện Kiều? dập trong xã hội phong kiến, đặc biệt là người phụ nữ. + Nhưng trên hết, tác phẩm đã thể hiện giá trị nhân văn cao cả và mới mẻ: Khẳng định quyền sống của con người trần thế. Nêu những đặc sắc về nghệ thuật tác b. Về nghệ thuật: phẩm Truyện Kiều? - Thể loại truyện thơ: Kết hợp cả hai thế mạnh là tự sự và trữ tình: + Nghệ thuật tự sự: Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, ngôn ngữ kể chuyện không khô khan mà kết hợp với thái độ cảm xúc của người viết. Sử dụng linh hoạt bút pháp ước lệ và bút pháp tả thực. + Nghệ thuật trữ tình: Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tham gia vào sự kiện, hoá thân vào nhân vật. Bức tranh thiên nhiên hài hoà với bức tranh tâm trạng qua nghệ thuật “tả cảnh ngụ tình”. Nhân vật hài hoà giữa con người hành động và con người.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> cảm nghĩ. - Ngôn ngữ: + Đưa Tiếng Việt trở thành ngôn ngữ văn học giàu và đẹp (giá trị biểu đạt; biểu cảm và thẩm mỹ) + Lời kể có nhạc điệu, nhạc tính, không những hấp dẫn người đọc mà còn dễ thuộc, dễ vận dụng vào trong đời sống 4. Củng cố luyện tập:. Nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du? Học bài Chuẩn bị cho tiết: 83: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết: 83 - Tiếng Việt Ngày soạn: Ngày giảng:. Tên bài giảng: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp Học sinh: 1. Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật; phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của phong cách này. 2. Có kỹ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN. - SGK, SGV - Thiết kế bài học - Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi va thực hành các bài tập có trong SGK va sách bài tập. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Lớp: 10A 10A 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu những hiểu biết của anh chị về tác gia Nguyễn Du? 2. Đọc một vài câu thơ mà mình yêu thích về Truyện Kiều? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và Học sinh. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×