Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

ca sun

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chào mừng thầy và các bạn đến với bài thuyết trình của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đặc điểm cấu tạo cá sụn và những thích nghi với lối sống của chúng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hình dạng ngoài -cơ thể hình thoi ,thuôn dài ,đầu nhọn miệng lớn , hình khe ở mặt trước lõm -cơ thể chia 3 phần :đầu , Thân , đuôi . -trước miệng là 2 lỗ mũi có van mắt lớn, sau mắt là 5 khe mang. -trước dãy mang là lỗ thở nhỏ thông với hầu đó là di tích của khe mang. => Giảm sức cản khi cá bơi lội trong nước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Vây lưng: giúp cá giữ thăng bằng. Vây đuôi : là cơ quan di chuyển. Vây lẻ. Vây hậu môn :giúp cá giữ thăng bằng vây. Vây ngực :gồm tấm gốc ,3 hàng tấm tia,1 hàng tia vây, lớn. giúp đẩy cơ thể tiến lùi , lên xuống , giữ thăng bằng Vây chẵn. Vây bụng :gồm 1 tấm gốc , 2 hàng tấm tia, 1 hàng tia vây .giúp giữ thăng bằng cho cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *. Da : 2 lớp biểu bì và bì. -biểu bì: nhiều tầng, không có tầng sừng ,có nhiều tuyến đơn bào tiết chất nhày =>giúp giảm ma sát khi di chuyển -bì:rắn ,đặc , nhiều vây tấm (vảy tấm gồm chất đentin tương tự chất xương, được phủ men cứng ở ngoài). Vảy tấm chuyển vào xương hàm cỡ lớn và biến thành răng chính thức..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sọ tạng. Sọ não. x. Sọ. Phần đuôi. X . Vây lẻ. Bộ xương x. chi. x. Cột số ng Phần Thâ n. 8. x.Vây chẵ n.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  . Sọ. Sọ não:. -sọ có nắp che phía sau sọ có phần chẩm bảo vệ _ hộp sọ có các bao khíu giác là bộ xương mõm ,bao thị giác gắn vào sọ não làm thành ổ mắt bảo vệ mắt ,bao thính giác. . cung hàm :. -sụn khẩu cái( hàm trên) và sụn mecken (hàm dưới) ăn khớp với nhau.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> . Cung móng gồm 2 đôi sụn :. -sụn trên là sụn móng hàm chức năng treo hàm -sụn dưới là sụn móng chức năng nâng đỡ lưỡi - phía dưới là một sụn lẻ , sụn tiếp hợp nối các cung mang bên với nhau , cạnh sau sụn móng nhiều tia sụn vây nâng đỡ vách mang . Cung mang có 5 đôi ,cạnh sau có nhiều tia sụn nâng dỡ vách mang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> . CỘT SỐNG. -Gồm nhiều đốt sống chia làm 2 phần : phần thân và phần đuôi _ Thân đốt sống lõm 2 mặt ,trung tâm thân đốt có di tích dây sống , phía trên thân đốt có cung thần kinh làm thành ống chứa tủy sống , phía dưới thân đốt có cung sụn _ phần đuôi : cung sụn khép thành cung huyết giữa cung huyết có mạch máu xuyên qua.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . XƯƠNG CHI. -xương vây lẻ ( vây lưng , vây đuôi , vây hậu môn): +. +. . Từ 1 đến 3 hàng tấm tia sụn cắm trong cơ và một hàng tia vây nâng đỡ màng da vây Xương vây chẵn ( vây ngực và vây bụng ): gồm đai và xương chi tự do hệ cơ nguyên thủy : chi chưa có bắp cơ phân hóa , các đốt cơ ở mặt trên và mặt dưới phan hoa thành cơ co vây giúp vây cử động.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NÃO TRƯỚC. Tủy sống. HỆ THẦN KINH. Tiểu não. NÃO TRUNG GIAN. NÃO GIỮA. * Hệ thần kinh phân hóa cao giúp cá trong nước. bơi lội.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Giác quan phát triển thích nghi với đời sống bơi nhanh. Cơ quan đường bên giúp cá nhạy cảm với kích động môi trường Cơ quan khíu giác hốc mũi có nhiều nếp mang nhầy , Cơ mắt mí nhỏ, khíuquan giácthị cá giác rất nhạy giác mạc dẹt ,thủy tinh thể hình cầu , hệ cơ mắt phat triển thích nghi với nhìn trong Cơ quan thính giác có tai nước trong , ống bán khuyên tiếp thu âm và điều chỉnh thăng bằng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . HỆ TIÊU HÓA -khoang miệng rộng ,trong có nhiều tuyến nhầy đơn bào,răng và lưỡi +răng : hình côn nhọn ,sắc , giống nhau , có nhiều lớp , dính trên bờ hàm ,hướng vào trong tác dụng cắt và giữ thức ăn + lưỡi :là phần lồi của sụn gốc móng phủ màng liên kết , ngắn ,bất động chưa có vai trò tiêu hóa ,vị giác +hầu : rộng thủng 5 đôi khe mang thực quản ngắn rộng . Dạ dày lớn hình chữ V giữa thực quản và dạ dày chưa có cơ thắt giúp ca dễ nuôt hoăc nôn mồi lớn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ruột ngắn , có van xoắn làm thức ăn di chuyển chậm giúp đủ thời gian tiêu hóa hấp thụ thức ăn , tăng diện tích hấp thụ . CƠ QUAN HÔ HẤP - Lá mang có nguồn gốc ngoai bì , gắn vào cạnh trước và cạnh sau vách mang của 4 đôi cung mang thứ nhất và cạnh sau của cung móng - 2 lá mang của cung mang làm thành hệ mang đầy đủ cá có 4 mang đủ và một mang nửa. cá sụn hô hấp bằng mang thích nghi với trao đổi khí hòa tan trong nước ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Ngoài chức năng trao đổi oxi , cacbonic ,mang còn thực hiện bài tiết ure , amôniac . Cơ quan niệu sinh dục. thận là trung thận , niệu quản là ống vonpho đổ vào. . xoang niệu sinh dục Cá đực có đôi tinh hoàn . Có 2 gai giao cấu ở mặt trong. +. vây bụng Cá cái có đôi buồng trứng và đôi ống dẫn trứng . Cuối. +. ống dẫn trứng phình thành tử cung thông với huyệt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cá sụn không có bóng hơi nhưng vẫn ko bị chìm trong nước do: +cá sụn liên tục hoạt động +gan chứa rất nhiều dầu nhằm giảm trọng lượng +đầu rộng vây ngực bẹt nằm ở mặt phẳng xiên góc giúp cá nâng được đầu lên .

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đặc điểm cá xương thích nghi với đời sống ở nước - hình dạng ngoài : thân hình thoi, dẹp hai bên cơ thể chia làm 3 phần : đầu, thân, đuôi đầu : miệng , hai đôi râu cảm giác , 2 lỗ mũi , hai mắt lớn không có mí giúp giảm sức cản dòng nước nắp mang giúp bảo vệ mang thân và đuôi : -vảy tròn xếp lộn lên nhau vây lẻ _ vây lưng và vây hậu môn : giúp giữ thăng bằng _vây đuôi : di chuyển.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  +. +. _ vây chẵn Vây ngực : lớn ,mềm mại ,linh hoạt ,giúp quạt nước đẩy cơ thể tiến lùi ,lên xuống quay rẽ đòng thời rẽ thăng bằng ( giống mái chèo) Vây bụng nhỏ , kém linh hoạt hơn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> DA -Gồm 2 lớp : biểu bì và bì biểu bì : kép ,có tầng cuticun mỏng phủ ngoài thay tầng sừng . Trong có nhiều tuyến đơn bào tiết nhày giúp cá giảm ma sát khi bơi bì : _ mỏng , nhiều sợi liên kết bám vào cơ dưới da _trung bì có nhiều sắc bào , tế bào có tua dài , mang nhiều hạt sắc tố đặc biệt là guanin _ bì có tuyến hình cốc , chất độc thông ra gai độc , chất phát quang _ bì còn là nơi sản sinh ra vẩy..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các loại vẩy. Vẩy cosmin Vẩy láng Vẩy tròn Vẩy lược Vẩy xương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bộ xương Cột sống Sọ -sọ não: gồm x.gốc sụn và x. bì. -chỉ là dây sống có phủ mô liên kết -đốt sống rõ ràng. - sọ tạng :cung -có xương dăm do hàm , cung móng , màng ngăn cơ tạo thành cung mang. Xương chi -Đai vai và đai hông nằm tự do trong cơ , vây lưng và hậu môn làm nhiệm vụ bánh lái , giữ thăng bằng -Vây ngực , vây bụng làm bánh lái.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . Hệ cơ và sự vận chuyển của cá: phân đốt. Cơ chi kém phát triển -cơ thân và cơ đuôi giữ vai trò chủ yếu trong cơ chế vận động bơi - tiết cơ sắp xếp hình chữ chi làm tăng hiệu quả vận động hình thức di chuyển của cá là bơi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HỆ THẦN KINH: phát triển - cá vây tia : não trước không lớn , não trung gian phát triển , não giữa có thùy thị giác lớn , tiểu não và hành tủy phát triển =>giác quan phát triển, thích nghi cuộc sống ưa hoạt động. -cá phổi, cá vây tay sống ở đáy : não trước phát triển bán cầu não lớn=> khứu giác phát triển, thị giác kém phát triển do sống đáy điều kiện ánh sáng hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giác quan: -cơ quan đường bên: cảm nhận và định hướng di chuyển trong môi trường nước. -vị giác: phát triển ở mặt bụng của cá sống đáy=>nhận biết thức ăn trong môi trường thiếu ánh sáng. -thính giác có đá tai làm chức năng giữ thăng bằng. - thị giác: mắt có cấu tạo đặc trưng thích nghi với nhìn trong nước thủy tinh thể.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -thị giác:thể thủy tinh hình cầu, màng kính gần phẳng => cá nhìn gần - màng cứng gồm chất sụn => khoang nhỡn cầu có lưỡi hái giúp điều chỉnh thể tinh thể -mắt có 6 cơ bám giúp cử động theo mọi hướng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> . HỆ TIÊU HÓA:. -miệng có răng ở hàm hoặc ở hầu =>nghiền thức ăn + độ dài ngắn của ruột tùy thuộc vào từng loài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hệ hô hấp -cơ quan hô hấp bằng mang -hoạt động hô hấp phụ thuộc vào dòng nước và hoạt động của nắp mang -dòng nước đi ngược chiều dòng máu=> tăng khả năng trao đổi khí. -Cơ quan hô hấp phụ: +hoa khế ở cá chuối, cá trèo đồi…có khả năng hấp thụ khí oxi ngoài không khí=>sống trên cạn trong thời gian dài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +hô hấp bằng ruột: dòng nước mang thức ăn mang theo cả không khí hòa tan trong nước=> tận dụng tối đa năng lowng hoạt động +hh bằng da: lươn, cá thóc lóc +hh bằng bong bóng:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -bong bóng:cơ quan thủy tĩnh của cá. Giúp giảm trọng lượng khi bơi trong nước,có ống thông với hầu để tham gia quá trình hô hấp. Tăng cường thính giác, giúp giữ thăng bằng, quan trọng nhất là giúp cá chìm nổi trong nước bằng cách nạp và thải khí vào bóng hơi=>tiết kiệm tối đa nhiên liệu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×