Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ke hoach chu nhiem 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.92 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TX THUẬN AN TRƯỜNG THCS TRỊNH HOÀI ĐỨC. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Số:….. /KH-THĐ. An Thạnh, ngày 30 tháng 8 năm 2015. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 2015- 2016 Năm học 2015-2016 là năm tiếp tục thực hiện QĐ số 1215/QĐ-BGDĐT ngày 04/04/2013 thực hiện chiến lược giáo dục 2011-2020; kết luận số 51 KL-TW ngày 29/10/2012 của BCH TW Đảng khóa XI về “Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo” Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 của Sở GD&ĐT Bình Dương, của Phòng GD&ĐT thị xã Thuận An và kế hoạch năm học của trường; Trường THCS Trịnh Hoài Đức tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm công tác chủ nhiệm sau đây: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: Năm học 2015-2016 tiếp tục thực hiện chủ đề “Đổi mới thực chất - Hiệu quả nâng cao - chất lượng bền vững”, phương châm hành động “Năng động – sáng tạo” và khẩu hiệu hành động: “Tận tâm, tận lực, tận tụy, vì học sinh thân yêu”, cùng với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo” và tiếp tục thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện-học sinh tích cực” 1. Những thành tích đạt được trong năm 2014-2015 Trong năm học 2014-2015, các mặt giáo dục của trường cụ thể như sau: * Duy trì sỉ số: So với đầu năm học giảm 58 hs. Trong đó hs chuyển đến: 06; chuyển đi: 40; bỏ học: 24 hs (0,94%). * Kết quả xếp loại hai mặt của học sinh cuối năm 2014-2015: Tổng số học sinh cuối năm: 2503. Học lực:. Giỏi (%) 622 (24,9%). Hạnh kiểm:. Khá (%) 775 (31,0%). Tốt (%) 2090 (83,5%). TB (%) 1032 (41,2%). Khá (%) 337 (13,5%). Yếu (%) 40 (1,6%). TB (%) 76 (3,0%). + Kết quả học sinh giỏi các kì thi do các cấp tổ chức: Đạt cấp thị Văn hóa: 115 giải (Cá nhân: 13I, 14II, 14III, 56KK, 16CN. Tập thể: 2 giải I) HSG KT: 1I, 3III. Đạt cấp tỉnh Văn hóa: 21 giải 1II, 5III, 15KK. HSG KT: 2III. Kém (%) 34 (1,4%). Yếu (%) 0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TDTT: Giải I toàn đoàn (Cá nhân: 12I, 12II, 9III Tập thể: 3I, 1II, 5III). TDTT: 6 HCV, 5 HCB, 5 HCĐ Có 1 hs đạt giải bạc QG thi IOE. * Số học sinh được công nhận TN THCS:. TS TN TS %. TS. %. TS. %. TS. %. 494. 121. 24,5. 144. 29,1. 228. 46,4. TS HS 505. Giỏi. 97,8. Khá. TB. + Chất lượng cuối năm: Tổng số HS 2503. Lên lớp thẳng Được TNTHCS 2279 (91,1%). Thi lại lên lớp. Chất lượng. Lưu ban. 150/193 (77,7%). 2429 (97,04%). 73 (2,95%). + Kết quả tuyển sinh lớp 10 năm học 2015-2016: TS học sinh dự thi tuyển. Điểm BQ 3 môn/hạng 28,35 Hạng 5 tỉnh. 448. Điểm BQ môn Điểm BQ môn Điểm BQ môn Văn/hạng Toán/hạng Anh/hạng 5,70 5,67 5,67 Hạng 5 tỉnh Hạng 8 tỉnh Hạng 3 tỉnh. + Kết quả trúng tuyển: 378/448 hs dự thi dự tuyển 10 Chuyên 448. 19. TS HS trúng tuyển 378. Số học sinh trúng tuyển THĐức. N.Trãi. 130. 115. T.V.Ơn V.M.Đức 112. 2. Tỷ lệ % 84,4%. Việc dạy nghề cho học sinh, cụ thể số liệu năm học như sau:. TS HS 463. TS Đạt TS %. TS. %. TS. %. TS. %. 445. 132. 29,7. 205. 46,1. 108. 24,3. 96,1. Giỏi. Khá. TB. * Đối với CBGVNV: kết quả đạt được như sau: Nội dung GVDG SKKN + Đề tài NCKHSPƯD Chiến sĩ thi đua LĐTT cấp thị trở lên. Cấp trường 52 30. Cấp thị Cấp tỉnh 14 13B; 14C 2B, 6C 16 cấp cơ sở 100/144 (70,9%). + Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV Kết quả: Xuất sắc: 43.5% (50/115); Khá: 56,5% (65/115) + Đánh giá CBCC.VC cuối năm Kết quả xếp loại chung: - Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: 58/141;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 80/141, - Hoàn thành nhiệm vụ: 3/141 + GV Thi làm ĐDDH vòng thị: 1 sản phẩm đạt 1 giải KK. + Thi cán bộ giáo viên thư viện giỏi cấp thị: đạt 1 giải I + Thi GVCN giỏi cấp thị: đạt 2 giải Khuyến khích + Thi Cán bộ QL giỏi cấp THCS: đạt giải I cấp thị và giải II cấp tỉnh. * Kết quả thi đua khen thưởng của tập thể qua các năm học: Số tập thể tổ LĐTT. Tập thể đơn vị. Sở GDĐT khen UBND thị khen 5. 2. Tập thể LĐXS UBND tỉnh tặng Bằng khen và công nhận. 2. Những thuận lợi, khó khăn trong năm học: * Thuận lợi: - Nhà trường được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của các cấp ủy Đảng, của ngành, địa phương. Được sự quan tâm, đóng góp hỗ trợ của các bậc phụ huynh, các nhà Mạnh Thường Quân. Ban đại diện CMHS hỗ trợ tích cực, sát cánh cùng nhà trường trong việc chăm lo giáo dục học sinh. - Trường được bàn giao cơ sở mới có 21 phòng học khang trang đưa vào sư dụng trong năm học này. - CSVC, thiết bị được cung cấp đầy đủ, đảm bảo thiết bị tối thiểu do đó đáp ứng tốt cho cho việc phục vụ dạy - học và yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh. - Kế hoạch biên chế của năm học được đáp ứng và bổ sung tương đối đầy đủ về số biên chế. Hầu hết đều đạt chuẩn và trên chuẩn, đáp ứng đủ cho yêu cầu dạy và học, có trách nhiệm cao, tác phong mẫu mực, có đội ngũ GVDG nhiều kinh nghiệm làm nồng cốt GV trẻ tích cực rèn luyện tay nghề, tự học nâng cao trình độ CM-NV - Đa số HS chăm ngoan, có nề nếp kỹ cương trong học tập, có nhận thức học tập tốt phấn đấu trở thành HS giỏi. * Khó khăn: - Nguồn kinh phí cho các hoạt động thuê mướn nhân công di dời trụ sở làm việc của trường chưa có; cũng như cho việc hợp đồng nhân viên vệ sinh, an ninh, bảo vệ nhà trường nên rất cần đến sự đóng góp xã hội hóa từ các bậc PHHS, các nhà Mạnh Thường Quân; - Hoàn cảnh gia đình một số học sinh khó khăn. Một số học sinh từ nơi khác chuyển đến theo gia đình nhập cư vào địa bàn để tìm việc làm nên không ổn định việc học. - Đa số GV còn trẻ nên kinh nghiệm chưa nhiều đòi hỏi giáo viên cần phải vừa giảng dạy vừa tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm chuyên môn. - Trình độ học sinh còn không đồng đều, kết quả học tập còn chưa cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trường có 02 cơ sở cách xa nhau nên trong việc quản lý, nhân sự còn gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó việc bồ trí nhân sự cho các hoạt động cũng còn khó khăn như: y tế, thư viện, thiết bị… 3. Qui mô phát triển trường, lớp trong năm học 2015-2016: - Toàn trường có 72 lớp, tổng số HS: 2922 học sinh, nữ: 1424, trong đó: + Khối 6 có 23 lớp : 957 hs, nữ : 467 (có 3 lớp tạo nguồn: 89 hs) + Khối 7 có 20 lớp : 815 hs, nữ : 378 (có 3 lớp tạo nguồn: 87 hs) + Khối 8 có 15 lớp : 582 hs, nữ : 308 (có 3 lớp tạo nguồn: 89 hs) + Khối 9 có 14 lớp : 568 hs, nữ : 271 - Tổng số CBGV.NV: 156 trong đó có 124 nữ. Số GV dạy lớp: 131 - Cơ sở vật chất: + Phòng học: 48; + Phòng chức năng: 11 (Lý: 03, Hóa: 02, Sinh: 03, Tin: 01, Lab: 01, nghe nhìn: 01); 01 nhà đa năng. + Phòng phục vụ học tập: Thư viện: 01, Thiết bị: 01 II. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 2015-2016: 1. NỘI DUNG TRỌNG TÂM: a. Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tổ chức thực hiện việc tích hợp giảng dạy nội dung đạo đức Hồ Chí Minh vào các môn học chính khoá và các hoạt động ngoại khoá trong nhà trường. b. Tiếp tục thực hiện Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng thực hiện các biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực nhằm phòng ngừa từ xa và ngăn chặn tình trạng học sinh gây gổ mang tính chất bạo lực ở trong và ngoài trường học; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, các hoạt động văn hóa, thể thao, ngoại khóa và công tác y tế trường học. c. Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống cho học sinh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong nhà trường. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục chính trị, văn hoá, văn nghệ, giáo dục truyền thống. d. Tăng cường phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong việc quản lý, giáo dục học sinh. - Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và ngoài nhà trường. Phối hợp giữa nhà trường và công an xã trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục pháp luật, tuyên truyền phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý và các vấn đề xã hội vào thời gian sinh hoạt ngoại khóa, sinh hoạt dưới cờ. e. Tăng cường thực hiện công tác giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường; Tổ chức các hoạt động giáo dục, mời báo cáo viên tuyên truyền về an toàn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> f. Tổ chức quán triệt các quy định về vệ sinh trường học, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, xây dựng trường học xanh, sạch, đẹp. Phòng chống các dịch bệnh, tai nạn thương tích trong trường học. Tuyên truyền về tác hại của ma túy, AIDS và các tệ nạn xã hội xâm nhập học đường. Phòng tránh giảm nhẹ thảm họa thiên tai, biến đổi khí hậu. g. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá và truyền thông về giáo dục dân số, giáo dục giới tính, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. h. Thực hiện tốt hoạt động giáo dục NGLL với nhiều hình thức hoạt động phong phú, tăng cường các hoạt động văn nghệ TDTT, trò chơi dân gian, các hội thi và phong trào theo từng chủ điểm nhằm tạo hứng thú và lôi kéo các em vào các hoạt động bổ ích i. Đẩy mạnh thực hiện công tác tư vấn tâm lý và tư vấn hướng nghiệp, tư vấn tuyển sinh đối với học sinh cuối cấp. k. Tổ chức tập huấn cho giáo viên chủ nhiệm các chuyên đề đã được Bộ, Sở GD&ĐT triển khai. Tham gia phong trào thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi. 2. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU  Duy trì sĩ số: từ 99% trở lên.  Học sinh lên lớp cuối năm và sau thi lại đạt trên 95%. Lớp nguồn không có học sinh xếp loại Trung bình về học lực.  Công nhận TN THCS: 98%. Có 100% học sinh khối 9 có chứng nhận nghề.  Trúng tuyển lớp 10: Trên 90% số học sinh được Công nhận TNTHCS. Không bị điểm 0 ở các môn thi. Toán: 55 %; Ngữ Văn: 90 %; Tiếng Anh: 55 % từ TB trở lên  Xếp loại hai mặt cuối năm: - Hạnh kiểm: 100% TB trở lên (Tốt: 70%; Khá: 28%; TB: 2%; không có học sinh bị xếp loại yếu về hạnh kiểm) - Học lực: Giỏi, Khá: 50% trở lên; Yếu, kém: hạn chế không quá 5%.  Học sinh giỏi:. Trường. Olympic 9. TH L-H-S. Văn Sao Khuê 7;8. Toán LTV 7; 8. HKPĐ. Casio. Chọn đủ các môn. 6. 10. 10. 9. 6. 6. 6. 4. 2. 2 1. Tổ chức đủ các môn 20 giải I toàn đoàn 9 HCV. Thị Tỉnh Toàn quốc. 25. IOE+ Violympic. Các kỳ thi khác. 7. 20. 30. 3 2. 10 3. 10 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. CÁC GIẢI PHÁP a. Đối với tổ chuyên môn: - Xây dựng kế hoạch giao cho từng giáo viên bộ môn theo dõi, giúp đỡ học sinh trong học tập, chú ý bồi dưỡng học sinh khá giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. - Chủ động trong việc phối hợp các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường để thực hiện nhiệm vụ giáo dục đạt hiệu quả. b. Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp: - Xây dựng kế hoạch chi tiết về quản lý giáo dục tập thể của lớp. Xây dựng các giải pháp, biện pháp quản lý nề nếp của lớp hàng ngày. - Chủ động trao đổi với đồng nghiệp, trao đổi với phụ huynh học sinh về tình hình học tập của học sinh. - Chủ động phối hợp với giám thị, tổng phụ trách Đội, tổ chức Đoàn thể trong nhà trường để phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể, giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. - Thường xuyên gần gũi, tâm sự với học sinh để nắm bắt tâm tư nguyện vọng của từng em. Xây dựng các biện pháp vận động giúp đỡ học sinh, đảm bảo duy trì sĩ số được giao đến cuối năm. - Quản lý tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ, tập thể dục giữa giờ, công tác trực nhật vệ sinh, công tác lao động, tham gia học tập rèn luyện thân thể, các phong trào thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ của lớp. c. Đối với giáo viên bộ môn. - Lên lớp đúng giờ, kiểm diện học sinh ngay đầu tiết học, có biện pháp nhắc nhở uốn nắn kịp thời những sai phạm của học sinh. - Chủ động xây dựng nội dung bồi dưỡng, phụ đạo học sinh trong bộ môn, khối lớp do mình phụ trách. - Tìm hiểu những học sinh có hoàn cảnh khó khăn hay nghỉ học, học sinh ít nói, ít giao tiếp để có biện pháp giúp đỡ các em tham gia học tập. - Tạo cảm giác thoải mái cho học sinh trong những bài giảng, tránh gây căng thẳng không khí nặng nề trong tiết học. d. Đối với nhà trường và các đoàn thể. - Phối hợp, kết hợp đồng bộ giữa các tổ chức trong, ngoài nhà trường với tổ chủ nhiệm, tổng phụ trách đội trong thực hiện, điều chỉnh kế hoạch. - Tích cực tổ chức các đợt thi đua theo các chủ đề trong năm học, nhằm xây dựng không khí thi đua sôi nổi trong dạy & học; Với phương châm: Học vui, vui học. Phối hợp với chuyên môn nhà trường trong tổ chức các hoạt động chuyên đề, hội thi đố vui để học, tạo sự đồng bộ trong quá trình dạy học. - Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc giáo dục học sinh. Tạo điều kiện cho giáo viên chủ nhiệm đi đến gia đình học sinh tìm hiểu hoàn cảnh, xây dựng mối quan hệ gần gũi giữa thầy và trò, với nhà trường và gia đình để có biện pháp giáo dục phù hợp với từng đối tượng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phối hợp chặt chẽ với đoàn thanh niên, đội thiếu niên tổ chức tốt công tác kế hoạch nhỏ, các hoạt động từ thiện để giáo dục nhân cách học sinh. - Chú trọng công tác tổng kết, sơ kết đánh giá kịp thời, công bằng nhằm thúc đẩy động cơ thi đua trong dạy và học; Đồng thời chú ý công tác điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với thực tế và đạt hiệu quả cao. Hướng dẫn việc làm hồ sơ chủ nhiệm theo đúng quy chế, cập nhật các thông tin vào các loại hồ sơ, tránh hình thức, đối phó. đ. Cơ cấu tổ chức. Hiệu trưởng - Tổ trưởng tổ chủ nhiệm. Phó Hiệu trưởng - Tổ phó tổ chủ nhiệm. Tổng phụ trách đội - Tổ phó tổ chủ nhiệm. GVCN các lớp, giám thị – Thành viên. Tổ chủ nhiệm 02 tháng họp 01 lần. Họp bất thường khi có công việc cấp bách. 4. PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 2015-2016 (Danh sách phân công kèm theo) Giáo viên chủ nhiệm - công tác chủ nhiệm có vai trò hết sức quan trọng trong việc giáo dục toàn diện và hình thành nhân cách học sinh, là yếu tố quan trọng thúc đẩy các hoạt động của nhà trường phát triển nhằm từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Vì vậy, đề nghị tất cả cán bộ, giáo viên của trường nêu cao tinh thần trách nhiệm thi đua dạy thật tốt học thật tốt để xây dựng trường Trịnh Hoài Đức ngày càng vững mạnh theo phương châm “Thầy cô mẫu mực, học sinh tích cực, trường học thân thiện”. Trên đây là kế hoạch công tác chủ nhiệm năm học 2015-2016 của trường THCS Trịnh Hoài Đức. Nơi nhận:. HIỆU TRƯỞNG. - BGH: chỉ đạo - TCM: th/hiện; - GVCN: th/hiện; - Chi đoàn, Đội: ph/hợp th/hiện; - Lưu VT, GVCN72. Đỗ Minh Thành. DANH SÁCH GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM NĂM HỌC 2015-2016 STT. KHỐI. LỚP. TS HS. Giáo viên chủ. Dạy môn. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13. 6. 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23. 6N1 6N2 6N3 6A1 6A2 6A3 6A4 6A5 6A6 6A7 6A8 6A9 6A10 6A11 6A12 6A13 6A14 6A15 6A16 6A17 6A18 6A19 6A20. CỘNG 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39. 7. 7N1 7N2 7N3 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 7A6 7A7 7A8 7A9 7A10 7A11 7A12 7A13. 30. 15. 30. 17. 30. 16. 44. 21. 44. 21. 43. 21. 43. 21. 44. 21. 44. 20. 44. 21. 43. 21. 43. 21. 43. 21. 43. 21. 43. 21. 44. 22. 43. 21. 43. 20. 43. 21. 44. 21. 43. 21. 43. 21. 43. 21. 957. nhiệm TS Nữ Trương Đinh Ngọc Nguyễn Phi Nguyễn Thị Kim Văn Thanh Đặng Thị Hồng Trần Huỳnh Minh Nguyễn Ngọc Đỗ Thị Kim Nguyễn Thị Trương Thị Phạm Thị Nguyễn Thị Ánh Nguyễn Thị Đoàn Thị Phạm Thị Thanh Phan Thị Thúy Đào Thị Nguyễn Thị Hồng Vương Thúy Lê Hoàng Tăng Thiện Lê Thị Thu Nguyễn Thị Ngọc. Bích Anh Thảo Toán Thanh Toán Thảo Sinh Lệ Anh Trang Anh Lợi Anh Hiền Anh Hương Văn Hiền Văn Hằng Lịch sư Hồng Sinh Bình Văn Thơm Lịch sư Thương Địa Vy Toán Vân Văn Quyên GDCD Hằng Lý Dung Toán Thuỷ Lý Hiền CN Quý Văn. 467. 30. 16. 29. 17. 28. 15. 43. 22. 42. 20. 42. 19. 43. 18. 42. 19. 43. 19. 43. 19. 43. 20. 44. 19. 43. 20. 44. 20. 43. 20. 42. 20. Nguyễn Thị Thuỳ Phạm Nguyễn Yến Phạm Ngọc Đông Hồ Thị Lâm Thị Bích Nguyễn Thị Tường Trịnh Thị Kim Nguyễn Thị Nguyễn Ngọc Lan Phan Thị Như Trần Thị Mỹ Trần Thị Trúc Nguyễn Cao Hồng Nguyễn Hồng Khúc Thị Thùy Nguyễn Thị Lệ. Liêm Oanh Hà Tâm Liên Vân Liên Hường Thanh Huệ Linh B Ngân Thiện Phụng Linh Huyền. Văn Toán Anh Văn Anh Toán CN Địa Địa Lý Anh GDCD GDCD Sinh Lịch sư Sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7A14 7A15 7A16 7A17. 40 41 42 43. CỘNG 44 45 46 47 48 49 50 51 52. 8. 53 54 55 56 57 58. 8N1 8N2 8N3 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 8A6 8A7 8A8 8A9 8A10 8A11 8A12. CỘNG 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72. TỔNG CỘNG. 9. 9A1 9A2 9A3 9A4 9A5 9A6 9A7 9A8 9A9 9A10 9A11 9A12 9A13 9A14. 42. 19. 43. 19. 43. 19. 43. 18. 815 21. 30. 23. 30. 23. 41. 21. 41. 21. 41. 19. 42. 20. 42. 20. 41. 20. 41. 21. 41. 20. 41. 19. 41. 20. 41. 20. 40. 20. 582 20. 42. 20. 41. 19. 40. 20. 41. 19. 40. 18. 40. 19. 40. 19. 41. 20. 40. 19. 41. 20. 41. 19. 41. 20. 41. 19. 2922. 1424. Lý Anh Văn Toán. Huỳnh Ngọc Trần Thị Mỹ Lê Thị Xuân Trương Lệ Lê Phương Nguyễn Hồng Phạm Đức Cao Thiên Võ Thị Nguyễn Văn Nguyễn Thị Đặng Thị Thùy Nguyễn Thị Nguyễn Thị Huyền Nguyễn Tấn. Phượng Linh A Hoa Ngọc Lâm Nhung Thịnh Phúc Thu Thăng Nghĩa Linh Tâm B My Hòa. Toán Anh Sinh Hóa Hóa Văn CN Hóa GDCD Lịch sư Hóa Lý Địa Lịch sư Lý. Nhung Huy Tuyết Vững Hạnh Mỹ Điệp Tài Bình Hạnh Nga Mai Tín Quân. Toán Lý Hóa Toán Hóa Toán Anh Toán Anh Anh Hóa Toán Toán Lý. 308. 39. 568. Tuyết Trang Liên Lê. 378. 29. CỘNG. Nguyễn Thị Bạch Nguyễn Thị Minh Nguyễn Thị Hồng Dương Văn. Lương Thị Hồng Lê Hùng Nguyễn Thị Ánh Nguyễn Thành Nguyễn Thị Mỹ Đặng Thị Ngọc Lý Thị Ngọc Lê Hữu Vũ Phương Đặng Tuấn Lê Thị Nguyệt Nguyễn Thị Hương Trần Quang Nguyễn Tấn 271.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×