Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

ne hoac nam hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.44 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. PHÒNG GD-ĐT QUẢNG TRẠCH TRƯỜNG TH QUẢNG THẠCH. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số: /KH-THQT KH năm học 2015-2016. Quảng Thạch, ngày. tháng 9 năm 2015. KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016 Đơn vị: Trường Tiểu học Quảng Thạch Xã Quảng Thạch, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Số liệu đầu năm học 2015-2016:. II. 3. 59. 32. 54,2. 59. 3. III IV V Cộn g. 2 2 2 11. 47 48 64 26 1. 22 22 33 12 5. 46,8 45,8 51,5 47,9. 45 47 64 257. 4 2 2 12. 1. 1. 1. 3 1 2 2 5. 33 48 64 14 5. 2 2 2 9. 59 47 48 64 21 8. 2. 43. 3. 59. 2 2 2 11. 47 48 64 261. - Tổng số CB - GV- NV: 24 đ/c; trong đó biên chế: 19; hợp đồng: 5 đ/c. - GV đứng lớp: 18/ 11; tỷ lệ : 1,63 %; TĐ đạt chuẩn: 18/ 18; tỷ lệ : 100%; Trên chuẩn : 16/ 18 ; tỷ lệ: 88,8% (trong đó Đại học: 14 /16, tỷ lệ: 87,5% ; Cao đẳng: 2 / 16, tỷ lệ: 12,5%). - Giáo viên dạy chuyên biệt các môn: Âm nhạc: 01; Mỹ thuật: 01;Thể dục: 01; Ngoại ngữ : 02; Tin học: 01; TTĐ : 01. 2. Thuận lợi, khó khăn: *Thuận lợi: + Ban lãnh đạo nhà trường, đội ngũ giỏo viờn cú tõm huyết, nhiệt tỡnh công tác, có trách nhiệm cao, có năng lực chuyên môn và có ý thức học hỏi nhằm từng bước nâng cao trình độ chuyên môn. + Trường luôn nhận được sự quan tâm, ñng hé, giúp đỡ hướng dẫn cụ thể của ngành, sự quan tâm sâu sát của Đảng uỷ, UBND, các ban ngành đoàn thể của địa phương. + Phong trào xã hội hoá giáo dục của địa phương đã và đang phát triển mạnh, phụ huynh đã xác định được vị trí, tầm quan trọng của việc học, chuẩn bị khá đầy đủ các phương tiện học tập cho con em đến trường. + Hội cha mẹ học sinh năng động, phụ huynh quan tâm đến việc học của con em. Truyền thống hiếu học vẫn phát huy tốt. Hội khuyến học và. HS Công giáo. 42. Số HS 2 buổi. 37,2. Số lớp 2 buổi Số HS N.Ngữ. 16. SL lớp N.Ngữ. 43. Số HS Tin học. 2. SL lớp học Tin học. Học ĐĐT. Ktật hoà nhập Lưu ban. Tỷ lệ HS nữ. Con dân tộc. Tổng số Nữ. Con mồ côi. Tổng số HS. Con Liệt sĩ. Tổng số lớp. Con T.binh. Khối I.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hội cựu giáo chức thường xuyên quan tâm đến các hoạt động dạy học của nhà trường. + CSVC phục vụ dạy và học ngày càng được tăng trưởng cơ bản đáp ứng được nhu cầu cho häc sinh, gi¸o viªn häc tËp vµ gi¶ng d¹y. + Häc sinh ngoan, thùc hiÖn nghiªm tóc nhiÖm vô cña ngưêi häc sinh. * Khó khăn: + Địa bàn thuộc vùng kinh tế khó khăn đã ảnh hưởng đến việc huy động nguồn vốn xây dựng CSVC cña nhµ trường. + Mét sè gia đình phô huynh gửi con cho ông bà đi làm ăn xa chưa quan tâm đến việc học hành cho con em khi tới trường. Học sinh vùng nông th«n n¨ng lùc tiÕp thu chËm, kh¶ n¨ng tư duy h¹n chÕ. NhiÒu häc sinh ë xa ph¶i ë l¹i b¸n tró, trêng cã 01®iÓm lÎ. + Chất lượng đội ngũ chưa thực sự đồng đều, một số đồng chí thực hiện đổi mới phương pháp dạy học còn lúng túng, hiệu quả chưa cao, giao viên, nhân viên hợp đồng nhiều. Một số giáo viên sức khỏe yếu, con nhỏ, nhà ở xa trường khó khăn trong công tác + §éi ngò qu¶n lý míi tiÕp cËn víi m«i trưêng míi nªn còng gÆp nh÷ng khã khăn nhất định. + Tinh thần đoàn kết nội bộ hạn chế, để xẩy ra khiếu kiện. + Giáo viên đang còn vi phạm sinh con thứ 3. II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2014- 2015 Tiêu chuẩn 1. Tổ chức và quản lý nhà trường. * Thực trạng tình hình: CBQL: 02 có 01 hiệu trưởng và 01 phó hiệu trưởng thuộc biên chế; Chi bộ có 16 đảng viên. Trong năm năm gần đây chi bộ được xếp loại chi bộ trong sạch vững mạnh; Công đoàn 25 thành viên, trong đó có 24 đoàn viên và 01 lao động. Các tổ chức khác: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có 14 đoàn viên, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Nhà trường có 02 tổ, tổ chuyên môn 1-2-3, tổ chuyên môn 4-5 . Ổn định bộ máy; phấn đấu các tổ chức, tập thể nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tổ trưởng các phần hành hoạt động có hiệu quả. Có 100% CB-GV-NV chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường. TSHS: 297/12 lớp; trong đó (Khối 1: 61/3 lớp; Khối 2: 48/2 lớp; Khối 3: 48/2 lớp; Khối 4: 64/2 lớp; Khối 5: 76/3 lớp), bình quân học sinh 24,7 em /lớp. Xây dựng trường học An ninh trật tự: Tốt đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạt chuẩn 1. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. * Thực trạng tình hình đội ngũ: Tổng số CB - GV-NV: 25 đ/c; Biên chế 22; HĐ: 03; trong đó quản lý 2; giáo viên đứng lớp: 19/12 Tỷ lệ giáo viên đứng lớp 1,58%. 01 TPTĐ; nhân viên : 03 Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên: Giáo viên 19: Đạt chuẩn 19/19; tỷ lệ: 100%. Giáo viên trên chuẩn: 16/19; tỷ lệ: 84,2% (trong đó Đại học: 13/16 , tỷ lệ: 81,2%; Cao đẳng: 3/16, tỷ lệ: 18,9%). Có đủ giáo viên chuyên biệt: Âm nhạc: 01, Mỹ thuật: 01, Thể dục: 01, Ngoại ngữ: 02 , Tin học: 01 . TPTĐ 01. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên Có 12/19 đ/c giáo viên được xếp năng lực sư phạm loại tốt (đạt tỷ lệ 63,1 %) Nhân viện: 3: Đạt chuẩn 3/3 tỷ lệ 100%, trên chuẩn 2/3 tỷ lệ 66,6%. Xếp loại cuối năm: loại tốt : 2/3 đ/c tỷ lệ 66,6%. Đạt chuẩn 2. Tiêu chí 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học - Khuôn viên rộng, thoáng mát tiện lợi cho công tác giáo dục. Cổng trường còn tạm bợ, có hàng rào bảo vệ nhưng đã xuống cấp, sân chơi, sân tập được quy hoạch. - Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: + Kết quả: có 12 phòng học có 8 phòng kiên cố. + Mỗi lớp học có đủ bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. - Khối phòng chức năng: 11 phòng. Bao gồm: MT, Đội, Tiếng Anh, Nhạc, Tin, Bồi dưỡng, TD, Y tế, TV-TB. - Khối phòng phục vụ quản lý: 4 phòng. Bao gồm VP, HT, HP, KT - Khối phòng khác: 3 phòng. Bao gồm: Phòng kho, phòng bán trú. - Khu vệ sinh riêng cho giáo viên, học sinh, có nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác song chưa đầy đủ. - Thư viện: Qua kiểm tra công nhận thư viện đạt chuẩn. - Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học. Trang bị thiết bị dạy học đầy đủ theo chuẩn, chỉ đạo sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học. Đạt chuẩn 3. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội . - Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Ban đại diện cha mẹ HS phối hợp với nhà trường trong giáo dục con em, vận động và huy động duy trì số lượng đạt kết quả. - Huy động nguồn kinh phí từ Ban đại diện phụ huynh học sinh hơn 90 triệu để tu sử tăng trưởng CSVC. - Chủ động phối hợp với đoàn thanh niên, các ban ngành trong xã, các đoàn thể trong nhµ trưêng tæ chøc th¨m viÕng vµo c¸c ngµy lÔ lín 27/7, 26-3. Tæ chøc gi¸ dôc v¨n ho¸ truyÒn thèng, gi¸ trÞ v¨n ho¸ cho häc sinh. Hội Phụ nữ, HKH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo. Hỗ trợ các hội thi diễn ra trong năm, khen thưởng động viên, học sinh tham gia các hội thi đạt giải kịp thời cho GV. Đạt chuẩn 4. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục. - Thực hiện nghiêm túc Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày cho 100% học sinh. - Triển khai dạy học ngoại ngữ cho lớp 2,3,4,5 - Tổ chức dạy học môn Tin cho HS lớp 3,4,5. - Bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu: + Có HS tham thi tài năng tiếng anh đạt giải nhất cụm, nhất huyện, giải 3 cấp tỉnh. HS tham gia Ô lympic tiếng Anh đạt 1 giải nhất, 1 giải nhì huyện, lọt vào vòng thi quốc gia. - Không có học sinh yếu kém. - Công tác phổ cập giáo dục tiểu học Giữ vững đơn vị đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 3. - Huy động 100% HSKT ( 14/14 em) được đến trường tham gia học tập Kết quả Xếp loại giáo dục của học sinh. Theo thông tư 30 - Các môn học và hoạt động GD: Hoàn thành 100% - Phẩm chất chất đạo đức: Đạt 100%; Không có hiện tượng học sinh đạo đức cá biệt. - Năng lực: Đạt 100%. Lên lớp đợt 1: 297/297 tỷ lệ 100% HTCTTH: 76/76 đạt 100% Khen thưởng cuối năm: Mức 1: Học sinh hoàn thành XSNV: 98/282 tỷ lệ 34,7% Mức 2: Học sinh hoàn thành tốt: 114/282 tỷ lệ 40,4% Mức 3: Học sinh có cố gắng vươn lên: 83/282 tỷ lệ 29,4 % -VSCĐ: 12/12 đạtVSCĐ; học sinh 263/282đạt 93,2%. - Hiệu quả đào tạo của nhà trường + Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học 76/76; đạt 100 % + Tỷ lệ học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm: đạt: 98 %. Đạt chuẩn 5. CHỈ TIÊU THI ĐUA CUỐI NĂM HỌC 1. Tập thể: Trường không đạt TTLĐTT + Đơn vị văn hóa: Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Các tổ chức đoàn thể đơn vị + Chi bộ: VM + Công đoàn: VM + Chi đoàn: VM + Liên đội : VM + Danh hiệu Thư viện: Đạt chuẩn. + Trường học thân thiện, HS tích cực: Tốt. + Trường học an ninh trật tự: Tốt. + Vở sạch, chữ đẹp: Đạt 3. Cá nhân + Danh hiệu LĐTT: 13/ 26; tỷ lệ: 50% + Danh hiệu CSTĐCS; 1/13; tỷ lệ: 7,6 % + GV chủ nhiệm giỏi: Cụm 01 đ/c; huyện : 01 đ/c III. KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016 1. Những căn cứ xây dựng kế hoạch Căn cứ Chỉ thị số 3131/CT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2015-2016; Căn cứ Quyết định số 2797/ QĐ- BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ- UBND ngày 5 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ công văn số 4323/BGDĐT-GDTH ngày 25/8/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015-2016 đối với cấp Tiểu học; Căn cứ Công văn số 1875/SGDĐT- GDTH ngày 11/9/2015 của Giám đốc Sở GD-ĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 đối với cấp Tiểu học; Căn cứ Công văn số 229/PGDĐT-GDTH V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 đối với cấp Tiểu học, ngày 16 tháng 9 năm 2015; Căn cứ tình hình thực tế tại trường Tiểu học Quảng Thạch. 2. Nhiệm vụ chung: Chủ đề năm học: “Tập thể CB-GV-NV-HS Trường Tiểu học Quảng Thạch Quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2015- 2016” Tiếp tục triển khai thực hiện tốt, có hiệu quả chỉ thị 03CT/TW của Bộ chính trị về “Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; bồi dưỡng ý thức trách nhiệm, năng lực và hiệu quả công tác cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục; tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống, bồi dưỡng lí tưởng cách mạng cho học sinh gắn với việc đưa nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành thành hoạt động thường xuyên trong nhà trường. Tăng cường công tác quản lí; Tập trung xây dựng đội ngũ giáo viên về mọi mặt. Đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của CB-GV-NV-HS. Phát huy tối đa sự tham gia và ủng hộ của cộng đồng, cha mẹ học sinh vào các hoạt động, quá trình dạy học và giáo dục. Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí; Chỉ đạo, quản lí và tổ chức dạy học theo chuẩn KT-KN; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; triển khai vân dụng tích cực và hiệu quả mô hình trường học mới; tập trung đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; tiếp tục dạy học ngoại ngữ theo kế hoạch; Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Đẩy mạnh xây dựng giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ tiếp cận trường chuẩn quốc gia mức độ 2 và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. 3. Nhiệm vụ cụ thể Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường * Thực trạng tình hình: CBQL: 02 có 01 hiệu trưởng, 01 phó hiệu trưởng; Chi bộ có 15 đảng viên. Liên tục trong năm năm gần đây chi bộ được xếp loại chi bộ trong sạch vững mạnh; Công đoàn có 24 thành viên và 02 lao động. Các tổ chức khác: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có 14 đoàn viên, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Nhà trường có 03 tổ, trong đó có 2 tổ chuyên môn và 1 tổ hành chính. 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường: + Chỉ tiêu: Ổn định bộ máy; phấn đấu các tổ chức, tập thể nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Tổ XS: 01, Tổ TT: 02, các phần hành hoạt động có hiệu quả. + Giải pháp: - Bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; phân công nhiện vụ cụ thể các phần hành ngay đầu năm học. - Thành lập các hội đồng tư vấn, XD tiêu chí thi đua khen thưởng, nội quy, quy định ngay từ đầu năm học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xác định rõ chi bộ thực sự là hạt nhân chính trị của đơn vị, đã trực tiếp lãnh đạo toàn diện, tuyệt đối các hoạt động của nhà trường. - Phát huy tính tích cực của các tổ chuyên môn và tổ văn phòng như xây dựng kế hoạch hoạt động, tổ chức hoạt động, sinh hoạt theo quy định. - Tổ chức trao đổi công tác chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học ngay đầu năm học, từng học kỳ. Triển khai các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy. Phối hợp với các đơn vị trong cụm tổ chức hội thảo ứng dụng mô hình VNEN trường tiểu học mới. 1.2. Lớp học, số học sinh, trường, điểm trường. Nhà trường có 02 điểm trường, khu vực trung tâm có 9 lớp, khu vực lẻ xóm 3 có 2 lớp. + Chỉ tiêu: TSHS: 261/11 lớp; trong đó (Khối 1: 43/2 lớp; Khối 2: 59/3 lớp; Khối 3: 47/2 lớp; Khối 4: 48/2 lớp; Khối 5: 64/2 lớp), bình quân học sinh 23,7 em/lớp. + Giải pháp: Thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học. Động viên đến các đối tượng học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật học hòa nhập. 1.3. Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. + Chỉ tiêu: 100% CB-GV-NV Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. + Giải pháp: - Tổ chức quán triệt, học tập các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng đến tận mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên. Chấp hành nghiêm túc sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành. - Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; Xây dựng Quy chế làm việc, thông qua Hội nghị cán bộ, công chức và lao động đầu mỗi năm học, lấy ý kiến thống nhất tập thể, thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. * Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua 1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tập trung các nhiệm vụ: + Chỉ tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 100% CB-GV-NV thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo; thực hiện nghiêm túc quy định về dạy thêm, học thêm; công tác quản lý thu chi trong nhà trường. - Chỉ đạo tốt công tác bàn giao, chuyển giao chất lượng giáo dục. + Giải pháp: - Thành lập ban chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào do ngành phát động, gắn việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cá nhân với việc làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. - Tổ chức cho CB-GV-NV học tập Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm. Quyết định 30/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, nghiêm cấm dạy thêm học thêm đối với học sinh học 2 buổi/ngày. Thực hiện bàn giao, chuyển giao chất lượng giáo dục, không để học sinh ngồi sai lớp, học sinh bỏ học; tổ chức Olympic tiếng Anh qua Internet các cấp, khuyến khích học sinh lớp 5 tham gia Olympic Toán qua Internet cấp trường. - Tăng cường công tác quản lý thu chi trong trường tiểu học, tiếp tục thực hiện nghiêm túc về việc tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu theo công văn số 1550/SGDĐT-KHTC vế việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu, chi trong các cơ sở GDCL năm học 2015-2016 ngày 05 tháng 8 năm 2015. - Thực hiện tích hợp nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. Mỗi CB-GV-NV đăng kí việc làm mới ngay từ đầu năm học. - Tiếp tục triển khai mạnh mẽ các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giảm tỉ lệ học sinh yếu, không có học sinh bỏ học, không để học sinh ngồi sai lớp. 2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. + Chỉ tiêu: Xếp loại cuối năm THTT - HSTC: loại Tốt. + Giải pháp:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, quy tắc ứng xử văn hoá. Tập huấn kĩ năng lãnh đạo cho các cán bộ lớp, mạnh dạn giao cho các em điều hành các buổi lễ, tiếp các đoàn khách đến thăm trường và các hoạt động khác. Xây dựng và củng cố mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh, nhà trường với cộng đồng. - Xây dựng quy tắc ứng xử, hòm thư “Điều em muốn nói” để học sinh có điều kiện bộc lộ mong muốn, nhu cầu được tham gia các hoạt động, trong giờ học. - Phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá, phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. - Thành lập Hội chữ thập đỏ trong trường học. - Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, xem đây là một yêu cầu quan trọng trong đánh giá trường học thân thiện, trường chuẩn quốc gia. - Đăng ký chăm sóc và bảo vệ nghĩa trang liệt sỹ, chiến khu Trung Thuần. - Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. - Triển khai tốt việc dạy học Tài liệu giáo dục địa phương. Khai thác tối đa các nội dung kiến thức và hướng dẫn thực hiện tài liệu để bố trí thời gian, tổ chức các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, nhẹ nhàng, hiệu quả. - Chú trọng tính thực hành thông qua các hoạt động tham quan, trải nghiệm thực tế. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. - Tổ chức lễ khai giảng năm học mới (với cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới. - Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học. - Tổ chức lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường (tuỳ điều kiện cụ thể, có thể tổ chức trao giấy chứng nhận của Hiệu trưởng cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học. - Vận động các nguồn lực từ phụ huynh học sinh và các đoàn thể, các tổ chức từ thiện để xây dựng, thiết kế khuôn viên, trồng cây xanh, làm bồn hoa cây cảnh, thảm cỏ, đường đi lối lại hợp lý đảm bảo xanh-sạch-đẹp, an toàn; trang trí lớp học đẹp mắt, vui tươi đem lại môi trường giáo dục tốt, hấp dẫn học sinh, làm rèm cửa che nắng tại các lớp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, công nhận các trường đạt danh hiệu "Trường học thân thiện, học sinh tích cực", tổ chức giao lưu, học tập kinh nghiệm, nhân rộng các điển hình cá nhân về xây dựng trường học thân thiện. *Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất, ƯDCNTT trong quản lý. - Xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, học kì, tháng, tuần, kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn phù hợp với đặc điểm nhà trường, địa phương và yêu cầu phát triển xã hội, được lãnh đạo địa phương phê duyệt, ngành cấp trên thẩm định hàng năm; có phương hướng phát triển từng thời kì trung hạn và dài hạn; có các biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ. - Tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước thường xuyên tại đơn vị. Tạo được không khí thi đua làm việc, các hoạt động thi đua được đánh giá, rút kinh nghiệm và biểu dương, khen thưởng kịp thời. - Xây dựng bộ hồ sơ, tổ chức sử dụng hiệu quả hồ sơ, thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý tài sản, tài chính hiện hành; công khai đầy đủ các nguồn thu, chi hằng năm do hiệu trưởng quản lý tại Hội nghị công, viên chức hàng năm. - Tất cả học sinh có sổ liên lạc với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh. - Thực hiện nghiêm túc tuyển dụng, hợp đồng hàng năm theo đúng hướng dẫn, lưu trữ hồ sơ tuyển dụng, hợp đồng đầy đủ. - Quản lý, sử dụng đúng quy định và hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. Công tác tài chính sử dụng đúng pháp luật hiện hành, sử dụng nguồn tài chính phục vụ phù hợp các hoạt động giáo dục, hàng năm được các cấp quản lý đánh giá thực hiện nghiêm túc. Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản đất đai, cơ sở vật chất phù hợp, không có biểu hiện thất thoát tài sản do các nguyên nhân tác động. - Thực sự coi trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý là một việc làm hàng đầu, sử dụng có hiệu quả các phần mềm quản lý nhân sự PEMIS, VEMIS, phần mềm quản lý học sinh, quản lý thư viện thiết bị, quản lý chất lượng, phổ cập giáo dục tiểu học. Lập địa chỉ imail, nối mạng màng lưới wifi tại các lớp học. - Khai thác tối đa hiệu quả sử dụng các phần mềm, bồi dưỡng nâng cao trình độ Tin học thường xuyên. Thực tập thao giảng và triển khai chuyên đề bắt buộc phải soạn giáo án và trình chiếu giảng dạy qua đầu chiếu thành thạo. Cập nhật thông tin về hoạt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> động của nhà trường lên trang website của ngành thường xuyên. - Lập trang Webiste giới thiệu hình ảnh hoạt động của nhà trường, lưu trữ các thông tin…Có đủ các loại hồ sơ của nhà trường, hồ sơ các phần hành theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học; lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định. * An ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. + Chỉ tiêu: Xây dựng trường học An ninh trật tự: Tốt Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. + Giải pháp: - Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường. Tăng cường các hoạt động trải nghiệm để giáo dục truyền thống, đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Phát huy vai trò tự chủ của học sinh trong các hoạt động của nhà trường. Xây dựng trường học an toàn về an ninh trật tự. - Đẩy mạnh duy trì việc thực hiện cuộc vận động: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá”, “ kỹ cương tình thương trách nhiệm” trong trường học. - Phối hợp chặt chẽ với lực lượng Công an xã thực hiện kế hoạch làm tốt việc phòng, chống tệ nghiện ma tuý, các tệ nạn xã hội trong học sinh. Tổ chức cho CB, GV, CNV, HS ký cam kết tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma tuý và các tệ nạn xã hội. - Tăng cường ý thức trách nhiệm của NV bảo vệ; GVCN quản lý học sinh cụ thể: Phân loại đạo đức và xây dựng kế hoạch giáo dục học sinh các biệt; Phối hợp với Đoàn thanh niên, Đội TNTP Hồ Chí Minh, BDDCMHS để giáo dục những học sinh có những biểu hiện về hành vi đạo đức kém. Phối hợp chặt chẽ với gia đình, cơ quan đoàn thể có liên quan đến giáo dục học sinh nhằm kip thời đấu tranh ngăn chặn các tệ nạn xã hội, xây dựng cho học sinh có lối sống trong sạch, lành mạnh, tích cực học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. - Củng cố các đoàn thể chính trị trong nhà trường (Đảng, Công đoàn, Đoàn TN, Đội TNTP, Hội CMHS…) thật sự trong sạch, vững mạnh nhằm tạo sức mạnh tổng hợp, đấu tranh, ngăn chặn hiệu quả âm mưu hoạt động: “Diễn biến hoà bình ” của các thế lực thù địch. - Củng cố đội bảo vệ AN-TT và tổ Giáo dục pháp luật trong nhà trường để thực hiện chủ trương, kế hoạch về phòng chống.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sự phá hoại của địch, trấn áp tội phạm, bảo vệ AN-TT trong trường học. - Sau mỗi năm học nhà trường và Công an xã tiến hành sơ kết đánh giá, rút kinh nghiệm về công tác và xây dựng kế hoạch phối hợp trong năm tiếp theo và báo cáo về Phòng GDĐT, Công an huyện theo quy định. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. * Thực trạng tình hình đội ngũ: Tổng số CB - GV-NV: 24đ/c; Biên chế 19; HĐ: 05; Trong đó quản lý: 02; giáo viên đứng lớp: 18; Tỷ lệ giáo viên đứng lớp 1,63%. Nhân viên: 03 Có 01 giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; Có giáo viên đầy đủ cơ cấu và dạy các môn chuyên biệt. Có 1 GV nghỉ hưu vào tháng 10/2015, 2 GV đang nghỉ sinh, 1 GV chuẩn bị nghỉ sinh tháng trong tháng 10. 2.1. Năng lực của cán bộ quản lý: - Trình độ đào tạo của hiệu trưởng: ĐHTH, phó hiệu trưởng: ĐHTH. + Chỉ tiêu: Đánh giá XL hiệu trưởng, phó hiệu trưởng loại xuất sắc. + Giải pháp: - Tiếp tục quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. - Tích cực đổi mới công tác quản lí: thực hiện hiệu quả chủ trương phân cấp quản lí và giao quyền tự chủ cho cơ sở, xã hội hoá giáo dục, “ba công khai”, kiểm định chất lượng trường tiểu học; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất. - Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp thời sử dụng phần mềm phổ cập GDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; sử dụng phần mềm quản lý trường học theo Quyết định số 558/QĐ-BGDĐT ngày 13/2/2012 về việc triển khai sử dụng thống nhất hệ thống phần mềm quản lý trường học (VEMIS) trong các trường phổ thông. - Đề cao trách nhiệm, vai trò quyền hạn của tổ trưởng, làm cho CB- GV- NV viên nhận thức được quan điểm đổi mới. Chú trọng lồng ghép các kỹ năng thông qua hoạt động thực tế theo mô hình VNEN. - Mỗi CB có ít nhất 01 đổi mới có hiệu quả trong năm học. Chú trong ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy học. Nhân rộng những cá nhân điển hình tích cực. Quản lý đảm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bảo đúng chức năng, phần hành nhân viên TV- TB, KT-VP, Y tế học đường. 2.2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên: + Chỉ tiêu: Giáo viên đạt chuẩn: 18/18 ; tỷ lệ: 100%. TC 2/18 tỷ lệ 11,1%. Giáo viên trên chuẩn: 16/18; tỷ lệ: 88,8% (trong đó Đại học: 14/16, tỷ lệ: 87,7%; Cao đẳng: 2/16, tỷ lệ: 12,5). - Giáo viên chuyên biệt: Âm nhạc: 01, Mỹ thuật: 01, Thể dục: 01, Ngoại ngữ: 02, Tin học: 01, TPTĐ: 01. * Chương trình bồi dưỡng thường xuyên: - Chú trọng bồi dưỡng năng lực chyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo việc quản lý nhà trường nói chung và dạy học nói riêng có hiệu quả. Xây dựng KH BDTX từ cá nhân đến nhà trường, tổng kết đánh giá cụ thể. - Tập trung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về mọi mặt, đặc biệt chú trọng về đổi mới phương pháp dạy học, khả năng điều chỉnh nội dung dạy học và kiểm tra, đánh giá, khả năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, xem đây là giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng toàn diện. 2.3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên - Công tác kiểm tra nội bộ trường học: 100% GV, NV được kiểm tra toàn diện + Tổ chức học tập quán triệt tinh thần các văn bản nhiệm vụ năm học. Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học và kế hoạch thực hiện thanh tra trong năm học đạt 100%. + Lựa chọn, thành lập đội ngũ cốt cán để làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thanh tra, kiểm tra chuyên môn ở trong nhà trường. + Kết hợp cả 2 hình thức kiểm tra: Kiểm tra có báo trước và kiểm tra đột xuất nhằm đánh giá một cách chính xác giáo viên và chất lượng học sinh ở các lớp. + Có kế hoạch thanh kiểm tra toàn diện giáo viên. - Kết quả đánh giá XL GV cuối năm. Lấy kết quả để xếp loại thi đua cuối năm. Xây dựng đội ngũ đoàn kết nhất trí, có kỷ cương và có trách nhiệm cao. Có 75 % xếp loại tốt; 25% xếp loại khá. + Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 13/18 tỷ lệ: 72,2 % + Giáo viên giỏi cấp huyện: 2/18 tỷ lệ: 11,1 %; tỉnh: 01. + Danh hiệu thi đua: LĐTT: 16/19; 84,2%; CSTĐCS: 02/19 ; 15,0 % - Thực hiện Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: + Chỉ tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Xếp loại XS: đạt: 63,1%; Khá: đạt; 26,4%; TB: đạt: 10,5% + Giải pháp: - Triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học (ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011) và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học (ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012). - Trong năm học, mỗi CB có ít nhất một đổi mới trong quản lí , mỗi giáo viên có ít nhất một đổi mới trong dạy học, giáo dục học sinh thực hiện có hiệu quả một giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Tăng cường hiệu quả công tác bồi dưỡng giáo viên bằng các hoạt động chuyên môn đa dạng, thiết thực nhằm giúp cho giáo viên chủ động, linh hoạt và sáng tạo để tự tin lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. - Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ: +Tập trung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về mọi mặt, đặc biệt chú trọng về đổi mới phương pháp dạy học, khả năng điều chỉnh nội dung dạy học và kiểm tra, đánh giá, khả năng vận dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức dạy học phù hợp với đối tượng học sinh, xem đây là giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng toàn diện. - Tổ chức tham quan, trao đổi giữa các trường bạn có điều kiện, quay phim các tiết học điển hình để đưa lên trang Web của trường. - Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học theo Mô hình trường học mới. Tổ chức rút kinh nghiệm và từng bước thực hiện nhân rộng mô hình. + Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường có 18/18 giáo viên, tham gia cấp cụm, huyện, tỉnh theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20/07/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên 2-3 đ/c - Thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho giáo viên, học sinh 2.4. Nhân viên: 03 đ/c; Trình độ: ĐH 01, TC 2; trong đó nhân viên kế toán: 01; y tế trường học: 01; Thư viện- thiết bị dạy học: 01 + Chỉ tiêu: Bố trí 01 đ/c học nâng chuẩn lên Cao đẳng. Xếp loại cuối năm: loại tốt : 03 đ/c, tỷ lệ 100%. + Giải pháp: Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên, theo dõi đôn đốc quá trình thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.5. Học sinh: Đảm bảo huy động học sinh đi học đúng độ tuổi 100%; Thực hiện các nhiệm vụ; Đảm bảo các quyền, lợi ích cho học sinh. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học * Thực trạng tình hình: Khuôn viên, sân chơi, sân tập, bàn ghế đảm bảo theo quy định, đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày, đảm bảo yêu cầu về vệ sinh trường học; Cã c¸c phßng chức năng theo quy định. Hiện tại trường cú phòng âm nhac, Mĩ thuật, phòng häc vi tÝnh, phßng ThÓ dôc, phòng Tiếng Anh. CSVC các phòng đảm bảo. Hoạt động của thư viện đảm bảo, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu dạy và học của giáo viên, học sinh, có đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Tồn tại: Chưa có cổng trường; hệ thống nhà hiệu bộ, nhà bảo vệ, tường rào đã xuống cấp. Còn thiếu nhà vệ sinh cho CB-GV, HS; nhà để xe cho CBGV thôn 3. Thiếu nguồn nước sạch cả 2 điểm trường. Hệ thống điện sáng cần được nâng cấp. Một số cửa phòng học và biểu bảng bị hỏng. 3.1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào bảo vệ, sân chơi, sân tập: + Chỉ tiêu: Xây dựng hệ thống cổng trường, tường rào, nhà vệ sinh, làm hệ thống nước sạch, tu sửa nhà hiệu bộ, tôn tạo khuôn viên trị giá hơn 2 tỷ đồng. + Giải pháp: Tham mưu UBND xã xây dựng, liên hệ các nhà thầu. Huy động nguồn từ phụ huynh học sinh. 3.2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: + Chỉ tiêu: Duy tu bảo dưỡng trang trí 6 phòng học cấp 4 của 2 khu vực. + Giải pháp: Tiếp tục tham mưu UBND và ban đại diện hội cha mẹ học sinh để tăng trưởng cơ sở vật chất . 3.3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học + Chỉ tiêu: Duy tu bảo dưỡng nhà hiệu bộ, mua sắm trang thiết bị văn phòng đầy đủ. + Giải pháp: Huy động nguồn kinh phí từ hội phụ huynh học sinh 3.4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác: + Chỉ tiêu: Làm nguồn nước sạch, làm mới công trình VS phục vụ GV ở 2 điểm trường. + Giải pháp: Tham mưu UBND xã tham mưu xây dựng, liên hệ các nhà thầu. Huy động nguồn từ phụ huynh học sinh. 3.5. Thư viện + Chỉ tiêu: Huy động mọi nguồn lực để tăng trưởng CSVC, đạt thư viện tiên tiến. + Giải pháp: - Mua bổ sung thờm nguồn sỏch mới, tủ sách Giáo dục đạo đức vµ ph¸p luËt; Mỗi giáo viên phải có 1 tủ sách hoặc 1 giá sách ở nhà. Hàng năm có ít nhất 6- 10 loại sách mới. - Xây dựng được tủ sách dùng chung để hỗ trợ cho học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt mượn để học tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức phụ tr¸ch thư viện, thiÕt bÞ d¹y häc. - Tổ chức đưa sách đến với giáo viên và học sinh bằng nhiều hình thức: “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”, các hoạt động như thi kể chuyện theo sách, viết cảm nghĩ về sách cho cả giáo viên và học sinh. 3.6. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học. + Chỉ tiêu: Trang bị thiết bị dạy học đầy đủ theo chuẩn, chỉ đạo sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học. + Giải pháp: - Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học (TBDH) bổ sung kịp thời thiết bị dạy học, quản lí, sử dụng và bảo quản đồ dùng dạy học. - Thực hiện Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo. - Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các TBDH hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, các phần mềm dạy học môn Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội. Thực hiện sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học đảm bảo chính xác. - Bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác TBDH, tiếp tục đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học; thu thập, tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ, phổ biến, nhân rộng trong toàn ngành. - Tổ chức kiểm kê, rà soát thực trạng thư viện để thay thế, bổ sung đầu sách, báo, tài liệu mới đáp yêu cầu dạy học, giáo dục trong giai đoạn hiện nay; thay thế dần các thiết bị như giá, kệ trưng bày, bàn ghế; sắp xếp, trang trí thư viện. - Cuối học kỳ và cuối năm học, nhà trường tự kiểm tra, xếp loại thư viện-thiết bị và gửi hồ sơ về Phòng GD-ĐT (tổ tiểu học) để theo dõi và kiểm tra đề nghị tỉnh thẩm định công nhận danh hiệu thư viện đạt thư viện xuất sắc. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội * Thực trạng tình hình: - Hàng năm, nhà trường đã thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh để bám sát Điều lệ quy chế hoạt động hội, phối hợp với nhà trường trong giáo dục con em, vận động và huy động duy trì số lượng đạt kết quả. Nhà trường tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhà trường đã phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương như Hội Phụ nữ, Hội khuyến học cùng tham gia công tác giáo dục học sinh, . 4.1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh + Chỉ tiêu: - Ban đại diện cha mẹ HS phối hợp với nhà trường trong giáo dục con em, vận động và huy động duy trì số lượng đạt kết quả. - Trong năm học huy động mỗi phụ huynh 350.000đ/em. Trong đó: TSHS 261em – 12 em (KT) = 249 em x 350.000đ = 87.150.000 triệu đồng, để trả nợ, tu sửa tăng trưởng CSVC. + Giải pháp: Phối hợp với Ban chấp hành hội PH lập tờ trình trình UBND xã có ý kiến chỉ đạo, thực hiện. * Công trình mới: - Bằng nguồn của UBND xã: + Xây cổng trường, hàng rào, nhà công vụ. + Xây nhà vệ sinh. + Làm nguồn nước sạch ( đào giếng). - Bằng nguồn vốn của phụ huynh + Làm sân thể dục, sân chơi bãi tập. + Đường đi lối lại. + Duy tu sữa chữa đóng gạch, ngăn vách phòng hiệu bộ và các phòng chức năng . * Trả nợ: + Trả nợ công trình còn tồn đọng năm trước. 4.2. Tham mưu của nhà trường đối với chính quyền địa phương. + Chỉ tiêu: Hoàn thành các công trình theo kế hoạch, công trình chuẩn bị cho kiểm tra lại trường chuẩn quốc gia. Xây mới cổng trường, tường rào, nhà vệ sinh, hệ thống nước sạch, tu sửa nhà hiệu bộ. + Giải pháp: Thông qua kế hoạch xây dựng ngay đầu năm học, trình UBND xã giải quyết. Phối hợp với các ban ngành, các đ/c Lãnh đạo địa phương để xây dựng tu sửa CSVC. 4.3. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. - Nhà trường đã phối hợp địa phương ký cam kết thực hiện chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ, di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa ở địa phương. - Chủ động phối hợp với đoàn thanh niên, các ban ngành trong xã, các ®oµn thÓ trong nhµ trưêng tæ chøc th¨m viÕng vµo c¸c ngµy lÔ lín 27/7, 26-3. Tæ chøc gi¸o dôc v¨n ho¸ truyÒn thèng, gi¸ trÞ v¨n ho¸ cho häc sinh. Hội Phụ nữ, HKH..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4.4. Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức, cá nhân và gia đình để xây dựng cơ sở vật chất; bổ sung phương tiện, thiết bị dạy và học; khen thưởng giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và hỗ trợ học sinh nghèo. - Phối hợp Ban chấp hành hội; Hội khuyến học xã có kế hoạch cụ thể, XD nguồn kinh phí để hộ trợ các hội thi diễn ra trong năm, khen thưởng động viên, học sinh tham gia các hội thi đạt giải kịp thời HS vào cuối năm học; GV vào dịp tôn vinh 20-11 hàng năm. * Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: - Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/ 2012 ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia của Bộ GD&ĐT, tích cực tham mưu với các cấp chính quyền, lập kế hoạch với các giải pháp, lộ trình cụ thể để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2018. - Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giỏo dục toàn diện cho học sinh, đặc biệt là mũi nhọn học sinh giỏi, học sinh n¨ng khiÕu. Tạo được chuyển biến tích cực cho nhà trường nhằm tạo niềm tin cho các cấp chính quyền địa phương, nhân dân và phụ huynh. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 5.1. Thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học + Chỉ tiêu. Thực hiện nghiêm túc Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh : + Giải pháp: - Nghiên cứu chương trình khung để xây dựng kế hoạch một cách phù hợp đảm bảo yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng. Chỉ đạo giỏo viờn lựa chọn nội dung, bố trí thời gian hợp lý, sử dụng có hiệu quả các tài liệu bổ trợ để học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên nhằm hoàn thành nội dung học tập trong giờ học trên lớp, không giao bài tập về nhà. Tổ chức cho học sinh để sách, vở, đồ dựng học tập tại lớp. Chú trọng rèn kỹ năng giúp đỡ học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi. - Tiếp tục sử dựng hiệu quả tài liệu địa phương để tăng cường giáo dục kĩ năng sống, tăng cường trải nghiệm, thực hành kiến thức được học theo khả năng và nhu cầu; củng cố kiến thức, phát triển kỹ năng cơ bản,…để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. - Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh; triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30 đánh giá học sinh tiểu học - Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; - Triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập. - Tích hợp dạy học với các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; phòng chống tai nạn bom mìn và vật liệu chưa nổ, tai nạn đuối nước…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. - Tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục; chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. 5.2. Dạy học 2 buổi/ngày + Chỉ tiêu: 100% lớp dạy học 2 buổi/ngày có chất lượng. + Giải pháp: - Thời lượng tối đa 7 tiết/ngày, các tổ CM, GVCN chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu : - Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học tập trên lớp, không giao bài tập về nhà cho học sinh; sử dụng có hiệu quả Tài liệu giáo dục địa phương, tài liệu bom mìn, các tài liệu bổ trợ như: Vở thực hành, Luyện Từ và câu, Vở Luyện viết chữ đẹp… - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá, bằng nhiều hình thức, đa dạng và phong phú để học sinh có nhiều cơ hội giao tiếp như đọc sách, tham gia các trò chơi dân gian, trong thời gian giữa hai buổi học. - Động viên phụ huynh, cộng đồng, đầu tư, đóng góp nhân lực, trí lực, tài lực để giáo dục toàn diện cho học sinh. * Triển khai dạy học ngoại ngữ cho lớp 2,3,4,5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Chỉ tiêu: 100% HS K2, K3, K4, K5 tham gia học tiếng Anh. Triển khai dạy chương trình tiếng Anh 4 tiết/ tuần cho lớp 3, 4,5. Có HS tham gia đạt 2-3 giải huyện, 1-2 giải tỉnh và 1em giải quốc gia. + Giải pháp: - Tham gia tập huấn bồi dưỡng thường xuyên về phương pháp dạy học, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì giáo viên tiếng Anh. - Dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh, trong đó tập trung phát triển hai kĩ năng nghe và nói. - Đầu về CSVC ngay từ đầu. *Tổ chức dạy học môn Tin cho HS lớp 3, 4, 5. + Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học – Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng học tập, nghiên cứu sáng tạo. + Sắp xếp phòng tin học theo chuẩn để học sinh tiện thực hành * Bồi dưỡng học sinh giỏi và học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu: + Chỉ tiêu: - Tham gia các hội thi : Thi Tiếng Anh qua mạng Internet ; Tài năng Tiếng Anh các cấp. Ngày hội học sinh Tiểu học; Trạng Nguyên nhỏ tuổi, Ôlimpic Toán ; Hội khỏe Phù Đổng; Các hội thi khác đạt giải huyện, tỉnh. + Giải pháp: - Thành lập ban chỉ đạo, phát hiện học sinh có khả năng; Phân công giáo viên có năng lực BDHS giỏi OLimpic Toỏn đồng chí: Nguyễn Thị Kim Liệu. - Bồi dưỡng học sinh Tiếng Anh đồng chí: Trần Thị Hồng Ba. - Bồi dưỡng học sinh viết chữ đẹp: đ/c Nguyễn Thanh Vân, Trần Thị Hồng Hiếu. - Bồi dưỡng HS dự thi vẽ tranh theo chủ đề: đ/c Phạm Thị Sâm - Bồi dưỡng học sinh NK gồm các đồng chí: Nguyễn Đỡnh Đại, Nguyễn Thị Niềm. - Kiểm tra lại những tài liệu đã có trên th viện, bổ sung thêm một số tài liệu cần thiết cần thiết để phục vụ tốt cho GVBD. Động viên GV - HS tích cực đọc, tham khảo tài liệu ở thu viện, thông qua mạng. bồi duỡng HSG vào buổi chiều trong tuần, ngoài ra huy động thêm thứ 7. - Tham mưu víi héi khuyÕn häc, héi phô huynh, cã phÇn thưëng thÝch đáng cho những học sinh và giáo viên đạt giải các cấp vào ngày khai giảng, chào cờ đàu tuần. * Giải pháp phụ đạo HS yếu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Gi¸o viªn chñ nhiÖm líp ph¶i kÌm cÆp c¸c em trong giê lªn líp mét cách nhiệt tình. Phối hợp cùng gia đình học sinh trao đổi các phương pháp học ở nhµ cho häc sinh yÕu, ph©n c«ng cho c¸c em häc sinh kh¸ giái kÌm cÆp c¸c em khi ë lớp. + Mçi tuÇn giµnh mét buæi chiÒu kÌm riªng häc sinh yÕu; 15 phút đầu giờ; buổi chiều phân nhóm theo đối tượng trong lớp để học. + Đối với những em học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn cho học sinh mượn sách giáo khoa của nhà trường, tạo điều kiện để các em học tập tốt h¬n. - Công tác kiểm tra, đánh giá học sinh: + Công tác kiểm tra đánh giá: Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng động viên khuyến khích, ghi nhận sự tiến bộ hàng ngày của học sinh, giúp học sinh tự tin, hứng thú với các hoạt động học tập. * Trong năm học, Phòng tổ chức kiểm tra, khảo sát chất lượng để làm căn cứ xếp loại CBQL, thi đua và thứ hạng trường vào cuối năm học. + Đánh giá thường xuyên: Được thực hiện với mục đích theo dõi, động viên, nhắc nhở học sinh học tập và là căn cứ điều chỉnh hoạt động dạy học của giáo viên. Tăng cường đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đặc biệt đối với học sinh lớp 1, giáo viên chỉ nhận xét, không chấm điểm học sinh, không so sánh giữa các học sinh trong lớp, tránh gây áp lực cho học sinh và phụ huynh. Tổ chức ra đề chung Môn Toán, Tiếng Việt kiểm tra định kỳ lần 2 từ lớp 1-5; lần 4 ở các khối lớp 1- 4; môn Tiếng Anh đối với khối lớp 2-5 để có căn cứ đánh giá, chỉ đạo. + Kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh đối với lớp 5, kết hợp bàn giao chất lượng cấp học theo đề chung của Sở GD- ĐT. 5.3. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. + Chỉ tiêu: Phát triển và giữ vững danh hiệu liên đội vững mạnh xuất sắc. + Giải pháp: - Kết hợp với các nội dung chương trình hoạt động của Đoàn - Đội TNTP theo chủ đề năm học và chủ điểm từng tháng, từng kỳ. Thành lập đội cờ đỏ của nhà trường và đưa vào hoạt động có nề nếp ngay từ đầu năm học. - Tổ chức học sinh tham gia vào những việc làm thiết thực như giúp đỡ các gia đình chính sách, neo đơn... những bạn nghèo học giỏi. Đăng ký chăm sóc bảo vệ 1 di tích văn hoá, cỏch mạng của xó. Hàng tuần tổ chức các hoạt động tìm hiểu các hoạt động của đội, kiến thức học hàng tuần. - Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường. Tăng cường các hoạt động trải nghiệm để giáo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dục truyền thống, đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. Phát huy vai trò tự chủ của học sinh trong các hoạt động của nhà trường. Xây dựng trường học an toàn về an ninh trật tự. 5.4. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học + Chỉ tiêu: Giữ vững đơn vị đạt chuẩn PCGDTH ĐĐT mức độ 3. + Giải pháp: - Kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập các cấp, phân công trách nhiệm, XD kế hoạch trọng tâm PC- CMC năm học 2015 - 2016. Phối kết hợp các trường MN, THCS trong cùng địa bàn để điều tra tổng hợp nhập dữ liệu, xử lý thông tin, xây dựng bộ hồ sơ theo quy định. - Tích cực tham mưu cho cấp ủy, chính quyền, ban chỉ đạo phổ cập các cấp về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất để đạt PCGDTHĐĐT mức độ 3 theo lộ trình đã đề ra. - Hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập đảm bảo tính chính xác; làm tốt công tác điều tra và cập nhật số liệu vào phần mềm khớp với số liệu trong các loại hồ sơ phổ cập quy định trong 03 năm liền kề. - Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 42/42; đạt 100%; Tỉ lệ học sinh học đúng độ tuổi 257/261, đạt 98,5%. - Huy động trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi đến trường đạt 100%. Giữ vững số lượng 261/261 học sinh đến cuối năm học, không có học sinh bỏ học. Số trẻ khuyết tật học hòa nhập 12/12 T/S khuyết tật 6-14 tuổi, đạt 100%. - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. - Thực hiện cam kết giữa nhà trường và gia đình, phối kết hợp với các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương, thôn xóm, hội khuyến học, héi cùu gi¸o chøc, thanh niên, phụ nữ... - Ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thập, quản lí số liệu về PCGDTH, triển khai phần mềm phổ cập theo Công văn số 7475/BGDĐT- KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lí PCGDXMC. * Công tác hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường: + Chỉ tiêu: Huy động 100% HSKT được đến trường tham gia học tập + Giải pháp: - Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật người khuyết tật, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012. - Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng. Giáo dục trẻ khuyết tật phải phù hợp đối tượng, chủ động điều.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật. - Tuyên dương cán bộ quản lí và giáo viên giỏi trong công tác giáo dục trẻ khuyết tật. - Chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức, chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, đánh giá và xếp loại cho phù hợp với mỗi đối tượng học sinh khuyết tật bằng cách theo dõi sự tiến bộ của học sinh. - Vận động và tạo điều kiện để mọi trẻ em khuyết tật được học tập bỡnh đẳng trong nhà trường cho trẻ mượn SGK đồ dùng học tập cho học sinh, hỗ trợ cho các em học tập. Phối hợp với cơ sở y tế trên địa bàn để kiểm tra định kì và chăm sóc sức khỏe cho các em. - ĐiÒu chØnh linh ho¹t vÒ hình thức tæ chøc, néi dung, ph¬ng ph¸p d¹y học, đánh giá, xếp loại cho phù hợp với mỗi đối tượng học sinh khuyết tật; Xõy dựng bộ hồ sơ học sinh khuyết tật đúng quy định. 5.5. Đánh giá chất lượng giáo dục - Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh đảm bảo nguyên tắc chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình. - Tổ chức ra đề, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm, hµng th¸ng đối với tất cả các khối lớp nhằm phân nhóm học sinh, bµn giao chÊt lưîng. - Tổ chức tốt phong trào thi đua khen thưởng kịp thời. Đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài trong nhà trường. 5.5.1 Quá trình học tập từng môn học, hoạt động giáo dục hoàn thành cuối năm học. Môn học. SL ĐG. Khối 1. Khối 2. Khối 3. SL. SL. %. SL. %. T.Việt. 249. 42. 56. 100. 43. 100. Toán. 249. 42. 56. 100. 43. 100. Khoa. 108. LS&Đ L. 108. TNXH. 141. 42. 249. 42. 249. 42. 249. 42. 141. 42. Đạo đức Mĩ thuật Âm nhạc Thủ công Kỹ. 108. % 10 0 10 0. Khối 4 SL 46 46 46 46. 10 0 10 0 10 0 10 0 10 0. 56. 100. 43. 100. 56. 100. 43. 100. 56. 100. 43. 100. 56. 100. 43. 100. 56. 100. 43. 100. 46 46 46. 46. % 100 100 100 100. 100 100 100. 100. Khối 5 SL 62 62 62 62. 62 62 62. 62. % 100 100 100 100. 100 100 100. 100. Toàn trường SL %. 24 9 24 9 10 8 10 8 14 1 24 9 24 9 24 9 14 1 10. 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thuật Thể dục. 249. T.Anh. 207. Tin học. 141. 42. 10 0. 56. 100. 43. 100. 56. 100. 43. 100. 33. 100. 46 46 46. 100 100 100. 62. 100. 62. 100. 62. 100. 8 24 9 20 7 14 1. 100 100 100. 5.5.2 XL hình thành và phát triển Năng lực (Đạt), phẩm chất (Đạt) cuối năm học Nội dung đánh giá Năng lực Phẩm chất. SLĐ G. Khối 1. Khối 2. Khối 3. SL. %. SL. %. SL. %. 249. 42. 100. 59. 100. 43. 100. 249. 42. 100. 59. 100. 43. 100. Khối 4 SL 46 46. % 100 100. Khối 5. Toàn trường. SL. %. SL. %. 100. 249. 100. 100. 249. 100. 62 62. Danh hiệu khen thưởng cuối năm (theo TT 30/2014) Nội dung khen thưởng. SL ĐG. Học lực. 24 9. Năng lực. 24 9. Phẩm chất Các nội dung khác. 24 9 24 9. Khối 1. Khối 2. Khối 3. SL. %. SL. %. SL. 37. 86,0. 49. 90, 6. 16. 28, 6. 14 15 9. 33,3 35,7 21,4. 16 9. 28, 6 16, 1. 37 15 15 9. %. Khối 4 SL. 87,5 34,9 34,9 20,9. 39 15 15 10. % 84,9 32,6 32,6 21,7. Khối 5. Toàn trường. SL. %. SL. %. 52. 82,. 21 4. 15. 6 24,. 88, 4. 15. 2 24, 2 16,. 10. 1. 75. 30, 1. 76. 30, 5. 47. 19. 0.  Tham gia các hội thi: Tên hội thi, giao lưu. Đạt 2014 – 2015 Huyện Tỉnh Quốc gia. XD chỉ tiêu 2015 – 2016 Huyện Tỉnh Quốc gia. “Tài năng tiếng Anh”. 1. 1. 1. 2. 2. 1. Olympic tiếng Anh trên In ter net Olympic Toán cấp trường (KK). 2. 1. 0. 2. 2. 1. “ Ngày hội HSTH” Hội khỏe Phù Đổng Thi “Trường Xanh-SạchĐẹp”. Thi GVDG các cấp Thi CBQLG các cấp Thi viết chữ đẹp. 2 em đạt giải 1. 5 em đạt giải, 20 em được công nhận 0 0 2 2. 0. Đạt 1. 0. 0. 3. 0. 0. 2 2 3. 0 1 1. 0 0 0.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vở sạch chữ đẹp: + Chỉ tiêu: 11/11 lớp đạtVSCĐ; học sinh 223/249 đạt 87,0%. + Giải pháp: - Cho cán bộ, giáo viên nhận thức đầy đủ ý nghĩa mục tiêu, yêu cầu, nội dung phong trào thi đua “Hội thi viết Chữ đẹp”. Giáo viên thường xuyên trau dồi chữ viết theo đúng tiêu chuẩn, trình bày bảng mẫu mực. Tổ chức cho giáo viên thi viết chữ đẹp hàng năm. - Sử dụng hiệu quả mẫu chữ viết, mẫu chữ sáng tạo. Tích cực luyện chữ, phát động phong trào chữ đẹp. Thường xuyên chăm lo, đôn đốc học sinh viết đúng mẫu chữ hiện hành, khuyến khích học sinh viết chữ sáng tạo. - Phong trào “ Chữ viết đẹp” được đưa vào nhiệm vụ của năm học, các lớp đăng ký lớp đạt “ Chữ viết đẹp”, tự nhận loại “ Chữ viết đẹp” của lớp mình theo 4 đợt/ năm. Tổ chức thi chữ đẹp cấp trường. - Toàn trường thống nhất các loại cở vở, bút của từng khối, khuyến khích học sinh mua vở luyện viết chữ đẹp, vở tập viết để luyện hàng ngày. - Tổ chức tốt “ Ngày hội viết chữ đẹp” tạo phong trào thi đua sôi nổi đến tất cả các em học sinh, thầy cô giáo; tạo không khí vui tươi hào hứng trong ngày Hội, thu hút được sự quan tâm của phụ huynh học sinh và nhân dân. - Thành lập Ban chỉ đạo cấp trường, ban bồi dưỡng học sinh luyện viết chữ đẹp. Làm tốt công tác tuyên truyền thu hút sự quan tâm, hưởng ứng, động viên tham gia cổ vũ và khen thưởng của phụ huynh học sinh và các tổ chức, cá nhân đối với ngày Hội; tổ chức lấy tư liệu đưa lên Website của đơn vị để quảng bá. - Tổ chức triển lãm, trưng bày các bộ hồ sơ đẹp, mẫu chữ đẹp, bộ vở đẹp để cho học sinh, giáo viên và phụ huynh cùng tham quan, học hỏi. Qua đó phát huy khuyến khích con em mình học tập. 5.6. Các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: - Tích hợp dạy học các môn và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; giáo dục địa phương quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS; phòng chống tai nạn bom mìn và vật liệu chưa nổ, tai nạn đuối nước...) vào các môn học và hoạt động giáo dục, ngoài giờ lên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> lớp. Tham gia tiêm phòng dịch sởi Rubela, dịch cúm gia cầm, sử dụng có hiệu quả sổ theo dõi sức khỏe. 5.7. Hiệu quả đào tạo của nhà trường - Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình Tiểu học 64/64; đạt 100 % - Tỷ lệ học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học sau 5 năm: đạt: 100 %. 5.8. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập. + Chỉ tiêu: 100% HS được giáo dục kỹ năng sống, tham gia tích cực vào quá trình học tập có hiệu quả. + Giải pháp: - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục NGLL; xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường. - Chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh. - Phát huy vai trò tự quản của học sinh, sử dụng tốt các công cụ hỗ trợ hoạt động của HĐTQ. Sử dụng có hiệu quả hộp thư điều em muốn nói. - Thực hiện Chỉ thị 1537/CT- BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ GD&ĐT về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thông tư số 07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học. - Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. - Chú trọng tính thực hành thông qua các hoạt động tham quan, trải nghiệm thực tế. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. 6. Hoạt động kiểm tra đánh giá chất lượng giáo dục: * Thực trạng tình hình: Thuận lợi: Trường hoạt động trong mô hình trường chuẩn quốc gia Khó khăn: Trường chưa được Sở GD- ĐT đánh giá ngoài, qua rà soát tự đánh giá nhưng kết quả các tiêu chuẩn còn đạt ở mức thấp, CSVC, hồ sơ, các minh chứng bị thất lạc nhiều. Nhà.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trường còn bỡ ngỡ nội dung các chuẩn theo quy định, đánh giá chưa sát, cấp độ đạt được chưa phù hợp thực tế của nhà trường. + Chỉ tiêu Phấn đấu đạt cấp độ: 2; + Biện pháp: - Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường trong năm học; nhà trường tập trung chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện có chất lượng ngay từ đầu năm học. - Tích cực tham mưu với các cấp chính quyền, lập kế hoạch với các giải pháp, lộ trình cụ thể. - Thành lập Hội đồng tự đánh giá; Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nội dung tự đánh giá; Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. - Bổ sung khôi phục các minh chứng còn thiếu. - Chú trọng đồng bộ các khâu kiểm tra: hồ sơ quản lý, hồ sơ giáo viên và các loại hồ sơ khác của nhà trường; kiểm tra hoạt động dạy học, khảo sát chất lượng học sinh theo đúng yêu cầu của quy trình kiểm tra trường CQG. Quan tâm đến chất lượng của các tiêu chuẩn, không chạy theo số lượng, thành tích. - Công bố báo cáo tự đánh giá tại thời điểm theo tiêu chuẩn quy định. - Báo cáo tự đánh giá đảm bảo thể thức văn bản quy định, kết cấu về nội dung phải đủ thông tin, đúng yêu cầu, cách viết diễn đạt lời văn phù hợp có tính khái quát cao, tránh vụn vặt, lặp, dàn trải, ít thông tin. - Tham khảo đơn vị bạn đã được tỉnh kiểm định để xây dựng bộ hồ sơ, các loại minh chứng, cách viết báo cáo, … để thực hiện có chất lượng. C. CHỈ TIÊU THI ĐUA CUỐI NĂM HỌC 1. Tập thể: Trường đạt TTLĐTT. + Đơn vị văn hóa: Đạt năm 2015 2. Các tổ chức đoàn thể đơn vị + Chi bộ: TSVMXS + Công đoàn: VMXS + Chi đoàn: VMXS + Liên đội : VMXS + Danh hiệu Thư viện: Tiên tiến. + Trường học thân thiện, HS tích cực: Tốt. + Trường học an ninh trật tự: Tốt. + Vở sạch, chữ đẹp: Đạt 3. Cá nhân + Danh hiệu LĐTT: 16/23, tỷ lệ: 70 % + Danh hiệu CSTĐCS; 2/16, tỷ lệ: 15 % + GV giỏi: huyện: 02 đ/c; tỉnh: 01 đ/c.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Hội thi CBQL giỏi: Huyện 02, tỉnh 01. + GV TPT giỏi : 01 đ/c. D. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1. Chi thường xuyên năm 2015: 2.735.550.000đ. Trong đó: Chi lương, các khoản có tính chất lương: 2.641.550.000đ Chi thường xuyên: 94.000 000đồng. 2. Chi không thường xuyên: 0 đồng. 3. Chi đầu tư: 0 đồng. 4. Chi CTMTQG : 0 đồng. 5.Tổng số thu lại được giữ lại đơn vị: 0 6. Dự kiến các nguồn khác: Quỹ đội: 4.900 000đ 7. Xã hội hóa giáo dục: 261- 12 em KT = 249 x 350.000đ = 87.150. 000đ. TỊCH UBND XÃ Nơi -. HIỆU TRƯỞNG. CHỦ nhận:. Phòng GD- ĐT; ĐU, UBND xã; Công đoàn; Tổ CM; Lưu VT.. TRƯỞNG PHÒNG GD-ĐT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PHẦN Đ. CÁC MỐC THỜI GIAN VÀ HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM TRONG NĂM HỌC Thời gian. Tháng 8/2015. Tháng 9/2015. Nội dung + Tựu trường, chuẩn bị các điều kiện dạy học, khai giảng.năm học mới. + Ổn định công tác biên chế học. Giảng dạy tuần 1và tuần 2 + Tham gia các lần tập huấn các cấp. + Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên. + Lao động vệ sinh phong quang trường lớp. + Trồng và chăm sóc bồn hoa cây cảnh, xây dựng khuôn viên trường “xanh - sạch - đẹp”. + Khai giảng năm học mới và triển khai thực hiện NVNH. + Báo cáo tình hình và số liệu đầu năm học. + Kiểm tra, bồi dưỡng HSG, HS năng khiếu; phụ đạo học sinh yếu. +Tổ chức ký cam kết giữa nhà trường và phụ huynh học sinh. +Xây dựng kế hoạch nhà trường và duyệt kế hoạch năm học của cá nhân, tổ chuyên môn và các phần.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tháng 10/2015. Tháng 11/2015. Tháng 12/2015. hành,duyệt kế hoạch tại xã, huyện. Báo cáo phần mềm SL đầu năm về phòng. + Kiểm tra nề nếp, sách vở, dụng cụ học tập của học sinh. Kiểm tra chuyên đề công tác soạn giảng của giáo viên. + Triển khai kế hoạch năm học mới. + Điều tra, hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập báo cáo hồ sơ đề nghị Huyện kiểm tra + Tập huấn dạy học Mĩ Thuật theo phương pháp mới. Hưởng ứng phong trào thi đua chào mừng ngày 20/10. + Tổ chức các hội nghị chuyên môn và đoàn thể đầu năm. Hội nghị phụ huynh. Héi nghÞ c¸n bé c«ng chøc. + Chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp soạn, giảng, chấm chữa; Ứng dụng CNTT. + Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. + Kiểm tra toàn diện: 02 giáo viên. + Kiểm tra chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học 17 giáo viên. + Khảo sát thành lập và tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi tham gia các hội thi của nghành. + Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đón đoàn kiểm tra công nhận đơn vị PCGDTHĐ ĐT của huyện. + Có KH công tác phòng tránh bão lụt. + Thành lập đội bóng chuyền GV, đội bóng đá HS của nhà trường. + Triển khai chuyên đề đánh giá HS TH. + Thi Tiếng Anh qua mạng Internet và Tài năng Tiếng Anh cấp trường + Tham quan học tập mô hình thư viên tại trường bạn. Tổ chức phong trào thi đua 2 tốt chào mừng ngày nhà giáo việt nam (20/11) + Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chăm lo đầu tư chất lượng mũi nhọn HS giỏi, GV giỏi, phát động phong trào HKPĐ trong toàn trường. Thi GV dạy giỏi cấp trường, cấp huyện ( năng lực). + Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo VN. + Thao giảng chào mừng Ngày Nhà giáo VN 20/11. + Xếp loại VSCĐ theo chuẩn quy định đợt 1. + Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 1. + Thanh tra toàn diện: 02 GV. + Kiểm tra chuyên đề sử dụng đồ dùng dạy học. + Tổ chức 2 chuyên đề: Sinh hoạt CM mới và Trườngxanh -sạch- đẹp và an toàn. Tổ chức phong trào thi đua dạy tốt - học tốt chào mừng ngày thành lập QĐNDVN (22/12/2015).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tháng 01/2015. Tháng 02/2016. Tháng 3/2016. Tháng 4/2016. Tháng 5/2016. + Chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học, đầu tư chỉ đạo chất lượng mũi nhọn có hiệu quả. +Tỉnh Kiểm tra PCGDTH-XMC.Báo cáo phần mềm SL, CL kỳ 1. + Hội khoẻ Phù §ổng cấp cụm. Huấn luyện đội tuyển tham gia thi huyện. + Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1. TA đề chung của phòng. + Báo cáo kết quả cuối kỳ 1 (theo mẫu) + Báo cáo Sơ kết học kỳ 1. + Kiểm tra chuyên đề VSCĐ + Chấm chữa khối 1,2,3. + Kiểm tra toàn diện: 02 GV + Tổ chức Ngày quốc phòng toàn dân 22/12. + Tổ chức chuyên đề: Mô hình học nhóm. . + Thực hiện chương trình tuần 2 + Xếp loại VSCĐ lần 2. (cuối kỳ 1) + Kiểm tra chuyên đề chấm chữa 17 GV + Kiểm tra toàn diện: 02 đ/c. + Thi học sinh giỏi cấp trường. + Olympic tiếng Anh cấp trường. + Triển khai chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học cấp tổ: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đầu tư trọng điểm chất lượng các hội thi + Tập trung chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi. + Kiểm tra toàn diện 3 GV. + Kiểm tra chuyên đề: Đổi mới phương pháp soạn giảng. + Hội khoẻ Phù §ổng cấp huyện. + Thi GVDG cÊp huyÖn phần thi tiết dạy + Thi CBQL giỏi cấp huyện. + Tổ chức “ Ngày hội học sinh tiểu học” Tổ chức chào mừng ngày 8/3; 26/3 + Kiểm tra định kỳ lần 3. + Kiểm tra toàn diện 3GV, chuyên đề: 17 GV. + Đánh giá, Xếp loại VSCĐ đơt 3. + Thi CBQL giỏi cấp tỉnh. Tổ chức phong trào thi đua chào mừng ngày 30/4; 1/5 + Kiểm tra VSCĐ toàn trường đợt 4 + Olympic tiÕng Anh cÊp tØnh. + Kiểm tra toàn diện số giáo viên còn lại. + Kiểm tra hồ sơ giáo viên toàn trường lấy điểm thi đua cuối năm. + Tự kiểm tra đánh giá thi đua của đơn vị. + Hoàn thành SKKN.Hội đồng khoa học chấm cuối tháng 4. + Kiểm tra đánh giá, XL trờng học thân thiện, HSTC + Tỉnh kiểm tra thư viện trường học Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày sinh nhật của Bác Hồ 19/5 + Ôn tập kiểm tra và đánh giá xếp loại học sinh đúng quy trình có.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tháng 6, 7/2016. chất lượng. + Tổ chức kiểm tra ĐK học kỳ II theo đề chung của tỉnh đối với HS lớp 5. + Xét công nhận HS L5 hoàn thành chương trình TH. + Tổ chức bàn giao chất lượng lớp 5 cho THCS + Báo cáo kết quả cuối năm học. + Kiểm tra công tác tài vụ. +Tổng kết, phát thưởng. + Kiểm kê cuối năm. + Hoàn thành hồ sơ thi đua cuối năm. + Tỉnh kiểm tra thư viện trường học + Hướng dẫn triển khai hoạt động hè. + Tuyển sinh lớp1 + Bổ sung hồ sơ PCGDĐĐT + Tổng hợp số liệu báo cáo cho phòng GD&ĐT. + Xét thi đua năm học + Triển khai các hoạt động trong hè đến tháng 7, tháng 8. + Xét lên lớp và công nhận hoàn thành CTTH lần 2. + Các hoạt động chuẩn bị cho năm học mới. HIỆU TRƯỞNG. Trần Quốc Khánh.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×