Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.02 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT MƯỜNG KHƯƠNG Trường PTDTBTTH LA PAN TẨN. CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc. La Pan Tẩn, ngày 15 tháng 9 năm 2015. KẾ HOACH CHUYÊN MÔN Khối 4+5 Năm học: 2015 - 2016 Cứ công văn số 477/PGD&ĐT ngày 3/9/2015 của PGD&ĐT Mường Khương về kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2015 - 2016 Căn cứ kế hoạch số 01/ KH-TH trường PTDTBTTH La Pan Tẩn về kế hoạch thực hiện nhiệm năm học 2015- 2016; Căn cứ tình hình thực tế của Tổ Chuyên môn, tình hình học tập của trường thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016 Tổ 4+5 xây dựng kế hoạch chuyên môn như sau: A. Đặc điểm tình hình I, Đánh giá kết quả thực hiện năm học 2014 - 2015 Năm học 2014- 2015 là năm học tổ chuyên môn 4 +5 đã tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ. Tổ đã góp phần cùng nhà trường hoàn thành công tác PC GDTHĐĐT. Duy trì 100% sĩ số được giao, không có HS bỏ học, 03 HS đủ điều kiện đỗ vào trường PTDT Nội trú huyện, 100% HS lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học. Trong năm học qua, tổ có 4 đ/c đạt danh hiệu LĐTT, 2 đ/c được CĐGD khen tặng. Kết quả xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học có 6/8 đ/c xếp loại Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ. Bên cạnh những thành tích đã đạt được, qua một năm học tổ vẫn còn những tồn tại: Sinh hoạt tổ chuyên môn chưa sâu. Các đồng chí giáo viên trong tổ vẫn chưa mạnh dạn phê và tự phê bình. Việc cập nhật công nghệ thông tin còn chậm. II, Đặc điểm tình hình năm học 2015 - 2016 1.Đội ngũ giáo viên: SỐ TT. 1 2 3 4. HỌ VÀ TÊN. NĂM SINH. TRÌNH ĐỘ. VÀO. ĐẢNG. DANH HIỆU THI ĐUA. ĐÀO TẠO. NGÀNH. VIÊN. NĂM HỌC 2015-2016. x. CSTĐCCS. Sìn A Minh. 1972. CĐTH. 2000. Vương Thị Nhung. 1989. 2012. LĐTT. Triệu Thúy Nhâm. 1989. CĐTH CĐTH. 2012. LĐTT. Nguyễn Xuân Toàn. 1988. CĐTH. 2015. LĐTT.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5 6 7 8. Lý Thị Liên. 1990. CĐTH. 2012. LĐTT. Vàng Thị Giàng. 1990. CĐTH. 2012. LĐTT. Bùi Hà Phương. 1987. ĐHTH. 2015. Thền Kim Huê. 1990. CĐTH. 2013. LĐTT. x. LĐTT. 2. Học sinh: STT. LỚP. 1 2 3. 4A 4B 4C Cộng 4 5A 5 5B 6 5C Cộng Tổng. HS CÓ. CON CHẾ ĐỘ. SL. NỮ. HSKT. 24 22 23 69 26 28 26 80 129. 7 9 8. 0 0 0. 24 22 23. 24 16 14 13 43 67. 0 0 0 0 0. 26 28 26. HCKK. CHÍNH SÁCH BB TB LS. ĐỘI VIÊN. NHI ĐỒNG. 3. Thuận lợi – Khó khăn: a. Thuận lợi: - Đội ngũ giáo viên của tổ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và được trẻ hoá. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ đồng đều, vững vàng về tư tưởng chính trị, tập thể đoàn kết nhất trí thân ái, có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác. Giáo viên nhiệt tình yêu nghề, mến trẻ. Giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ tốt để phục vụ cho công tác giảng dạy. 100% giáo viên có trình độ chuẩn và trên chuẩn. Giáo viên có ý thức tự học tập bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 100% giáo viên soạn bài trên máy tính và đa số các đồng chí thiết kế được giáo án điện tử. - BGH luôn quan tâm, chỉ đạo chuyên môn sát sao tới tất cả các GV trong tổ - Các cấp lãnh đạo địa phương luôn chăm lo cho sự nghiệp giáo dục của nhà trường. - Tổ chức Đoàn- Đội trong trường thường xuyên hoạt động hỗ trợ giáo viên chủ nhiệm giáo dục HS. - Gia đình các em đã biết quan tâm cùng với nhà trường kết hợp giáo dục, dạy bảo HS. 100% HS có đầy đủ SGK và đồ dùng học tập. HS đi học đúng độ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tuổi. Hàng năm các lớp không có học sinh bỏ học. Các em HS đều có ý thức học tập, ngoan ngoãn lễ phép. - Có đủ phòng học cho học sinh các lớp học 2 buổi/ngày. Các phòng học có đầy đủ bàn ghế GV, HS, bảng chống loá, có hệ thống điện thắp sáng và hệ thống quạt mát,... Sân chơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo cho học tập và vui chơi, hoạt động ngoài giờ lên lớp. Các em HS đã có truyện đọc, sách tham khảo phục vụ cho học tập của HS. 100% HS có bộ đồ dùng cá nhân cũng thuận lợi cho việc học tập. Vì vậy chất lượng giảng dạy được nâng lên rõ rệt. Xây dựng bếp ăn bán trú tạo điều kiện cho HS ăn nghỉ ngay tại trường do vậy cũng đảm bảo sức khoẻ và chất lượng học tập cho HS. b. Khó khăn: - Một số đồng chí GV có trình độ đạt trên chuẩn nhưng là GV mới ra trường kinh nghiệm dạy học chưa nhiều nên rất khó khăn trong giảng dạy. Một số GV đổi mới phương pháp còn chậm đôi khi vận dụng chưa triệt để, chưa thực sự tự nghiên cứu tài liệu sách tham khảo, sách giáo khoa dẫn đến chất lượng giảng dạy chưa cao. Một số GV là người địa phương khác, nhà xa trường và có con nhỏ nên việc tiếp xúc, trao đổi với PHHS còn hạn chế. - Một số gia đình học sinh do kinh tế còn khó khăn. Do vậy những cháu đó không được sự quan tâm như các bạn khác ảnh hưởng đến việc học tập của các em. Một số HS còn ở xa, đi lại khó khăn ảnh hưởng đến việc học tập. Trình độ dân trí ở địa phương còn thấp nên các kiến thức của khối lớp 4 + 5 không làm được nên rất ngại kèm con học, tất cả đều giao phó cho thầy cô ở trường. Trình độ HS không đồng đều, nhiều em nhận thức, tiếp thu bài chậm; Khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán + Tiếng Việt vẫn cũng nhiều HS chưa đạt mức 1. Học sinh ghi nhớ kiến thức chưa có hệ thống nên tính toán chậm, lẫn lộn giữa các dạng toán. Khả năng quan sát, trí tưởng tượng của HS cũng yếu nên ảnh hưởng nhiều đến kĩ năng viết văn của HS. - Mặc dù đã được đầu tư xây dựng nên cơ sở vật chất tương đối đảm bảo nhưng hiện nay Tổ 4+5 vẫn còn chưa có phòng sinh hoạt chuyên môn riêng. Học sinh ở khối 4-5 phòng học không tập trung nên rất khó khăn cho việc bồi dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> học sinh học tốt, HS năng khiếu cũng như tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Do vậy ảnh hưởng rất nhiều đến công tác giảng dạy của giáo viên cũng như chất lượng học tâp của thầy và trò. - Kinh phí chi cho các hoạt động của tổ không có nên rất khó khăn để tổ chức các buổi Hội thảo, Chuyên đề, các hoạt động ngoài giờ lên lớp có chất lượng cao. - Thời gian sinh hoạt của các thành viên trong tổ bị hạn chế do phải dạy 2 buổi/ngày, do phải thực hiện các nhiệm vụ kiêm nhiệm khác, khó khăn trong việc dự giờ thăm lớp, trong tổ chức các hoạt động khác của tổ. B, Mục tiêu và nhiệm vụ năm học I. Mục tiêu: Năm học 2015 – 2016: Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm lí, sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường đạt mức chất lượng tối thiểu và tổ chức dạy hai buổi/ngày. Đổi mới mạnh mẽ công tác chỉ đạo, bồi dưỡng GV; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của GV. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý hồ sơ. Chú trọng rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo. II, Nhiệm vụ cụ thể và giải pháp 1. Thực hiện PCGD trong cộng đồng dân cư; phát triển số lượng; duy trì sĩ số...
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Duy trì sĩ số từ đầu năm đến cuối năm: số HS là 149 HS đạt 100%. Không có HS bỏ học giữa chừng. Phấn đấu lên lớp 99-100%. Học sinh HTCTTH ở độ tuổi 100%. Tiếp tục cùng nhà trường duy trì hoàn thành phổ cập đúng độ tuổi. Để đạt được những chỉ tiêu trên, các đồng chí GV cần tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, tham mưu đến các PHHS nhận thức đầy đủ về công tác PCGDTHĐĐT. Làm tốt công tác xã hội hoá nhằm đẩy mạnh phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Ngay từ khi nhận lớp GVCN cần tìm hiểu toàn diện về đời sống, hoàn cảnh gia đình của từng HS để có cách giáo dục phù hợp. Trong quá trình giảng dạy, GV cần đổi mới phương pháp và hình thức dạy - học làm sao cho các tiết dạy - học sinh động, hấp dẫn có sức lôi cuốn các em. Thường xuyên cổ vũ động viên, đôn đốc HS, khen thưởng kịp thời nhất là nhận thức, tiếp thu chậm, HS có hoàn cảnh khó khăn để các em có hứng thú, tự tin vươn lên trong học tập. Các đồng chí GVCN cần quan tâm đến HS ở thôn Cu Ty Chải, Tỉn Thàng. Khi lớp nào có hiện tượng HS bỏ học, GVCN cần xuống trực tiếp gia đình tìm hiểu, vận động HS trở lại lớp, những trường hợp đặc biệt GVCN cần kết hợp với BGH nhà trường, với trưởng thôn đến vận động, đề nghị gia đình cho HS trở lại lớp. Giáo viên cần thường xuyên tổ chức các hoạt động vui chơi văn nghệ, thể dục thể thao, lôi cuốn, thu hút học sinh cho các em yêu trường, yêu lớp, thực hiện "Mỗi ngày đến trường là một ngày vui". 100% GV trong tổ tham gia vào các hoạt động cụ thể của công tác phổ cập. Tổ chuyên môn đưa công tác phổ cập vào nề nếp, coi đây là một tiêu chuẩn để đánh giá giáo viên. 2. Bảo đảm chất lượng của quá trình giảng dạy - giáo dục; thực hiện mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường. 2.1. Tuyên truyền - Tham mưu - Tích cực tuyên truyền Luật Phổ cập giáo dục Tiểu học và Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Tuyên truyền để giáo viên trong tổ nắm bắt được kế hoạch, nhiệm vụ năm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> học của tổ, của trường để từ đó xây dựng kế hoạch chủ nhiệm và đề ra các chỉ tiêu sát, hợp với thực tế. - Tuyên truyền, giáo dục HS thực hiện tốt luật an toàn giao thông; thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh. - Tuyên truyền để mọi tầng lớp nhân dân hiểu rõ tầm quan trọng của GD&ĐT từ đó có sự đầu tư đúng mức cho việc học tập của con em; hỗ trợ, phối kết hợp cùng với nhà trường giáo dục học sinh. - Tích cực tham mưu với BGH phân công chuyên môn hợp lí, phù hợp với khả năng, sở trường của từng giáo viên. - Tham mưu với chính quyền địa phương, kết hợp cùng với nhà trường đầu tư kinh phí để xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho việc dạy - học. - Tham mưu với chuyên môn tổ chức Hội giảng, Hội thảo, Chuyên đề đổi mới PPDH hiệu quả định hướng dần cho HS học VNEN, sát với chủ điểm nhiệm vụ năm học; hướng dẫn GV viết và áp dụng SKKN; tự làm đồ dùng dạy học. 2.2. Hoạt động và chất lượng giáo dục đạo đức cho HS. Mục tiêu 100% HS tổ 4 +5 thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học, nội quy, quy chế của trường.Thi đua nói lời hay làm việc tốt, thực hiên nếp sống văn minh, lịch sự trong giao tiếp, cư xử với bạn bè và người lớn tuổi. Tổ chuyên môn đó chỉ đạo các đồng chí giáo viên phải làm tốt công tác chủ nhiệm lớp. Mỗi giáo viên chủ nhiệm lớp phải thực sự là linh hồn của lớp. Biết cảm hoá học sinh hư và vun đắp nhân lên những gương tốt, những nhân tố điển hình. Mỗi giáo viên phải là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Mỗi cử chỉ, mỗi việc làm của GV ở mọi lúc, mọi nơi đều phải mẫu mực. Đặc biệt coi trọng tiết Đạo đức để giáo dục HS những hành vi chuẩn mực đạo đức. Giáo viên chủ nhiệm cần nắm chắc 5 nhiệm vụ của người học sinh, đồng thời thường xuyên theo dõi và nhận xét đúng HS. Tổ chức tốt các buổi sinh hoạt ngoại khóa theo kế hoạch vào chiều thứ tư hàng tuần để kết hợp giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho HS. Thi đua nói lời hay làm việc tốt, thực hiện nếp sống văn minh lịch sự; giao tiếp, cư xử với bạn bè thân thiện và lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi. Thực hiện tốt nội quy,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> quy định của trường, tổ , lớp. Phối hợp tốt ba môi trường giáo dục: “ Nhà trường -Gia đình - Xã hội”, qua việc thường xuyên trao đổi với PHHS thông qua liên lạc hoặc vào nhà HS. 2.3. Hoạt động và chất lượng giáo dục giảng dạy, học tập các môn văn hóa 2.3.1.Thực hiện có hiệu quả việc đổi mới phương pháp dạy hoc: a) Về soạn bài: - 100% GV mượn đủ tài liệu và chuẩn bị bài soạn trước từ 3 đến 5 ngày. Trước khi soạn, phải nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy, đồ dùng cho bài dạy, cần phải nắm vững yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản của khối 4-5 được quy định tại chương trình Tiểu học. Thực hiện đúng Chuẩn kiến thức kĩ năng và dạy tích hợp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục kĩ năng sống; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường biển và hải đảo, quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng tránh tai nạn thương tích trẻ em; phòng chống HIV/AIDS …vào các môn học và các hoạt động giáo dục. - Mỗi giáo viên phải xác định rõ: Kế hoạch dạy học là bản thiết kế thể hiện công việc của Thầy - Trò, không tóm tắt từ SGV, thể hiện sự vận dụng linh hoạt các phương pháp và hình thức dạy học. Quan tâm đến các PPDH phát huy tính tích cực của HS. Kế hoạch dạy học phải thể hiện rõ hoạt động của giáo viên và học sinh, những thiết bị dạy học và đồ dùng dạy học được sử dụng trên lớp. Kế hoạch dạy học cần ngắn gọn, rõ ràng, tránh liệt kê các câu hỏi và trả lời của giáo viên và học sinh trên lớp một cách hình thức. Kế hoạch bài học phải được trình bày sạch sẽ, khoa học . - Tổ trưởng kiểm tra kế hoạch dạy học của GV 1 lần/ tuần. - Kiểm tra kế hoạch dạy học thông qua kiểm tra chuyên đề, dự giờ. - Kiểm tra đột xuất ít nhất 1đến 2 lần/kỳ đối với mỗi giáo viên về kế hoạch dạy học - Khuyến khích GV soạn giảng giáo án điện tử và dùng máy chiếu . b) Về đổi mới phương pháp dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Việc đổi mới PPDH là yêu cầu cấp thiết trong việc tổ chức dạy học trên lớp vì vậy giáo viên phải coi trọng việc đổi mới phương pháp giảng dạy trong từng tiết dạy, buổi dạy trên cơ sở nắm vững sách giáo khoa, chương trình dạy học và yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng cuả từng môn học. Trong dạy học cần coi trọng khâu luyện tập và thực hành của học sinh giúp các em làm bài ngay tại lớp. - Giáo viên cần quan tâm đến từng HS, giảng dạy theo yêu cầu chuẩn KT, KN: Giúp đỡ HS tiếp thu chậm vươn lên để đạt chuẩn, tạo điều kiện, cơ hội cho HS có nhận thức tốt. Hướng học sinh thích học, học tập được nhẹ nhàng và đạt hiệu quả, giáo viên cần tạo mọi điều kiện để HS hoàn thành nhiệm vụ học tập chủ yếu trên lớp hạn chế giao bài về nhà. Khi giảng dạy cần sử dụng các phương pháp và các hình thức tổ chức dạy học phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dạy học. - GV cần sử dụng linh hoạt và hiệu quả phương pháp Bàn tay nặn bột trong môn khoa học ở tiểu học. PPDH lấy HS làm trung tâm, làm quen cách dạy theo chương trình VNEN - Chú trọng, khai thác và sử dụng đồ dùng có hiệu quả kiên quyết không dạy chay khi có đồ dùng. - Tiếp tục Hội thảo, hội giảng, chuyên đề ở tất cả các lớp từ cấp trường đến cấp huyện, để tạo điều kiện cho giáo viên trao đổi học tập nâng cao năng lực đổi mới phương pháp dạy học. Chú trọng nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm đổi mới phương pháp dạy học, trao đổi PP giảng dạy cập nhật kiến thức mới, để mỗi thành viên trong tổ bổ sung cho mình về PPGD cũng như kiến thức. Tổ chuyên môn có kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho mỗi GV mới ra trường. - Mỗi GV phải tự học tập bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên mônnghiệp vụ, kĩ năng sư phạm bằng nhiều hình thức: tự học, tự đọc, nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo, SGK, dự giờ, tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt tổ CM, chuyên đề các cấp tổ chức. c) Về sách giáo khoa, thiết bị dạy học: - 100% GV phải có đủ SGV, SGK và tài liệu bồi dưỡng do Bộ GD&ĐT biên soạn. Nhà trường tạo mọi nguồn kinh phí và tiết kiệm để mua sắm bổ sung để.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đủ mỗi lớp 1 bộ đồ dùng dạy học, mua thêm một số thiết bị khác phục vụ cho việc dạy và học, đặc biệt là buổi HĐNGLL. Tăng cường tổ chức phong trào tự làm đồ dùng dạy học và bồi dưỡng giáo viên về sử dụng đồ dùng dạy học. Tiếp tục bổ sung sách tham khảo cho thư viện đồng thời tổ chức tốt cho GV và HS đọc sách thường xuyên. Khuyến khích HS việc luân chuyển sử dụng sách giáo khoa trong nhiều năm học. d) Về công tác giảng dạy trên lớp: - Yêu cầu 100% giáo viên đảm bảo thời gian giảng dạy trên lớp, không làm việc riêng trong giờ lên lớp, không cắt xén chương trình, không sử dụng điện thoại di động trên lớp. Cần đảm bảo các buổi học thứ hai, nhất là môn Toán, Tiếng Việt, cần dạy theo các đối tượng HS nhằm giúp đỡ HS hoàn thành kiến thức và bồi dưỡng HS về Toán, Tiếng Việt. Soạn giảng theo Chuẩn kiến thức kĩ năng và dạy tích hợp lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục kĩ năng sống; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường biển và hải đảo, quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng tránh tai nạn thương tích trẻ em; phòng chống HIV/AIDS …vào nội dung bài học. - GV giảng dạy theo hướng mới phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, làm chủ bài dạy. Từ đó làm cho hoạt động dạy và học diễn ra nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả. GV cần phân chia đối tượng học sinh để có phương pháp dạy phù hợp với từng đối tượng HS. - Đối với các tiết ôn luyện, GV phải dạy cho HS cách ôn tập thông qua giải bài tập, cách tổng hợp kiến thức cần nhớ chứ không chỉ là làm bài tập đơn thuần. - Sử dụng hợp lý hiệu quả SGK, vở bài tập, phiếu bài tập, đồ dùng dạy học trong các tiết dạy. Tận dụng triệt để kênh hình trong SGK để hướng dẫn HS tiếp thu bài học. Chống dạy chay - học chay. Khuyến khích giáo viên tự làm ĐDDH. - Trong 1 tiết dạy cần phải phối hợp hợp lý các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với nội dung, học sinh -> làm cho tiết dạy sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn HS học tập. - Lời nói của giáo viên cần nhẹ nhàng, chuẩn mực, dễ hiểu trình bày bảng ngắn gọn, súc tích, khoa học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.3.2. Tổ chức đánh giá xếp loại học sinh, kiểm tra chất lượng định kỳ, tổ chức các hội thi. - Tổ chỉ đạo toàn bộ các đồng chí GV đánh giá HS theo đúng Thông tư 30/2014/TT của Bộ GD&ĐT. - GV chấm, chữa bài thường xuyên, nhận xét bài đúng TT30/2014 và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Lời nhận xét phải rõ ràng, ngay ngắn, mẫu mực về chữ viết có tác dụng giáo dục HS. Chấm điểm cuối kì, cuối năm chân phương phải rõ ràng, không tẩy xóa; chữa điểm đúng quy định. - Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh. Thực hiện đánh giá học sinh theo hướng động viên khuyến khích, ghi nhận sự tiến bộ hằng ngày của từng học sinh, giúp học sinh cảm thấy tự tin và vui thích với các hoạt động học tập. Tăng cường đánh giá bằng nhận xét, trong đó chú trọng nhận xét cụ thể của giáo viên về nội dung học sinh đã thực hiện được và những nội dung học sinh chưa thực hiện được để có kế hoạch động viên, giúp đỡ học sinh kịp thời. 2. 3.3. Bồi dưỡng và phụ đạo học sinh: a) Đối với HS, HS có năng khiếu: - Phấn đấu trong năm học 2015 – 2016, tổ 4 + 5 đạt tỉ lệ cao về số HS tham gia thi các cấp. Để đạt được các mục tiêu này ngay từ đầu năm học Tổ họp và giao cho các giáo viên chủ nhiệm, giáo viên chuyên có trách nhiệm phát hiện và bồi dưỡng HS nhận thức tốt, HS có năng khiếu ở lớp của mình theo từng môn mà các em có thể học tốt (Toán, Tiếng Việt). Có kế hoạch cụ thể để bồi dưỡng các em trong từng tiết học, môn học. - Giáo viên chủ nhiệm trực tiếp giảng dạy giúp HS nắm chắc kiến thức cơ bản sau đó nâng cao dần kiến thức cho HS, chú ý vốn kỹ năng làm bài. - Trong qua trình giảng dạy, giáo viên thường xuyên khen ngợi – kích thích sự vươn lên của mỗi em. - Đối với các em cần phải sưu tầm, mượn đọc các loại sách tham khảo, tạp chí tuổi thơ, truyện đọc, để tăng cường vốn kiến thức ngoài SGK. b) Đối với học sinh nhận thức, tiếp thu chậm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Ngay từ đầu năm học giáo viên tự ra đề kiểm tra kết hợp với quá trình giảng dạy trên lớp phân loại HS để có hướng phụ đạo vào trong các tiết học và 15 phút cuối buổi. - GV cần cung cấp, hướng dẫn cho HS nắm được kiến thức, kĩ năng cơ bản nhất của chương trình học tập. Trong kế hoạch dạy học cần có các bài tập dành cho học sinh nhận thức, tiếp thu chậm - ở các tiết ôn luyện. Sắp xếp HS học tốt ngồi cạnh bên để giúp đỡ. 2.3.4 Giáo dục học sinh khuyết tật ( không có) -Thực hiện theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BGD&ĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGD&ĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật Người khuyết tật (có hiệu lực từ ngày 01/01/2011). 2.4. Hoạt động và chất lượng giáo dục các hoạt động giáo dục khác. 2.4.1. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Các lớp thực hiện nghiêm túc các tiết HĐNGLL theo kế hoạch. Các khối xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp của trường. Tăng cường các hoạt động vui chơi, văn nghệ, thể thao, các trò chơi dân gian, xây dựng môi trường thân thiện để mỗi HS đến trường mỗi ngày là một ngày vui. - Các đồng chí GVCN kết hợp với đồng chí Tổng phụ trách Đội hướng dẫn HS học các bài múa hát mới và quản lí HS trong các buổi giữa giờ tập thể dục sân trường. Giáo viên cần làm tốt công tác Đội trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Tổ chức tốt việc thực hiện luật giao thông, quyền và bổn phận trẻ em, vệ sinh an toàn thực phẩm, đẩy mạnh vòng tay bè bạn. - Thực hiện tốt giờ chào cờ đầu tuần và các hoạt động ngoại khoá theo từng chủ đề, chủ điểm trong năm học. Phối hợp với Đoàn thanh niên tổ chức cho Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động theo hướng dẫn của ngành. 2.4.2. Thực hiện phong trào Dạy tốt – Học tốt a) Đối với giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 100% GV có đủ hồ sơ theo quy định, đảm bảo chất lượng và hình thức. Tổ chức kiểm tra chéo 2 lần/1 học kì. Sau mỗi đợt kiểm tra có đánh giá xếp loại hồ sơ đó là một trong những tiêu chí căn cứ để xếp thi đua cho mỗi cá nhân. - Thầy giáo, cô giáo phải tự mình rèn phát âm; chữ viết trên bảng, lời phê vào bài của học sinh. - Mỗi giáo viên phải có ý thức tự học và tự bồi dưỡng phát âm chuẩn, nắm chắc tiêu chuẩn về VSCĐ, động viên kịp thời các em có tiến bộ trong việc rèn chữ. - GV phải rèn cho HS có ý thức nói đúng đẩy lùi việc nói ngọng; hướng dẫn HS viết chữ phải đúng mẫu, đúng theo quy định, trình bày vở theo một loại. - GV cần quan tâm đến HS trong từng buổi học, chú ý nét vở cỡ chữ, mẫu chữ, sửa sai lỗi chính tả. GV cần phải viết thật chuẩn. - Hướng dẫn viết tỉ mỉ, chuẩn bị đồ dùng trực quan (chữ mẫu, bảng chữ mẫu) cho HS viết theo. - GV thường xuyên có những bài luyện viết thêm - Chọn đội tuyển HS viết chữ đẹp luyện chữ cho các em để tham gia dự thi viết chữ đẹp các cấp (nếu có). b) Đối với học sinh: - Ngay từ đầu năm học, tổ đó phát động phong trào đọc đúng, đọc hay, viết đẹp tới toàn thể học sinh. Rốn cho học sinh có ý thức nói đúng, viết đúng, trong từng tiết học, trong từng ngày học đẩy lùi việc nói ngọng, viết sai chính tả trong lớp, trường học. Học sinh có ý thức rốn nói đúng. Học sinh ở các lớp viết theo một loại vở, loại mực do giáo viên chủ nhiệm quy định. Học sinh biết cách giữ vở sạch sẽ, viết đúng: Mẫu - cỡ - khoảng cách. Giáo viên khuyến khích các em viết chữ nét thanh, nét đậm. Các em có đủ các loại vở theo quy định: Toán; Chính tả; Tổng hợp; Luyện chữ... - Tổ chức cho HS thi đọc hay, viết chữ đẹp xen kẽ vào các buổi HĐNGLL. 2.4.3 Công tác xây dựng trường chuẩn-Trường học thân thiện, học sinh tích cực: - Tham mưu tích cực với nhà trường để đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ngày càng hoàn thiện..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kết hợp cùng nhà trường hưởng ứng một cách tích cực trong việc xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: Giáo viên tôn trọng nhân phẩm của học sinh. Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết, hết lòng vì học sinh thân yêu. Học sinh luôn học tập tích cực, thân ái giúp đỡ nhau. - Xây dựng tập thể tổ đoàn kết nhất trí quyết tâm cùng nhà trường đạt được mọi chỉ tiêu đã đề ra, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. - Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành. +Thực hiện tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; cuộc vận động; “Hai không” và “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; Giáo dục đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể HS. Coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp. Tiếp tục thực hiện tốt phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. + Thi đua xây dựng trường, lớp xanh - sạch - đẹp. Chú trọng, quan tâm tới giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho HS. Tăng cường tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian, học hát dân ca, các hoạt động văn hoá thể dục, thể thao ngoài giờ lên lớp. + Thực hiện nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học. + Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. + Tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh còn chậm tiến, không có học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng giáo dục; tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh học tốt. + Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho HS..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, đủ nhà vệ sinh sạch sẽ của học sinh và giáo viên. + Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào nhà trường thông qua trò chơi dân gian, dân ca. Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. 2.4 .4. Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ: - 100% các đồng chí giáo viên trong tổ tham gia đầy đủ Hội giảng, hội thảo, chuyên đề, các hội thi từ cấp tổ, cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. - 100% các đồng chí giáo viên tự mình học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học: Nhẹ nhàng – Tự tin – Chất lượng. - Tích cực nghiên cứu phương pháp giảng dạy, các kiến thức về chuyên môn trên các báo chí, chuyên san giáo dục bậc Tiểu học. - Các đồng chí giáo viên trong tổ tích cực đi dự giờ đồng nghiệp tối thiểu 2 tiết/tháng, dự giờ các chuyên đề nâng cao trình độ. - Tổ lựa chọn GV có thành tích cao trong hội giảng cấp trường để đi dự thi hội giảng cấp huyện, tỉnh. - Mỗi đồng chí GV trong tổ luụn cú ý thức tu dưỡng bản thân, phẩm chất đạo đức nhà giáo, rèn luyện ý thức tổ chức trong lao động. Chấp hành tốt mọi đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước cũng như quy định của ngành, của trường đề ra. - Các đồng chí giáo viên trong tổ tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVTH. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào dạy học. 3. Xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh. - Đây là khâu hết sức quan trọng trong công tác phân công việc hợp lí tạo điều kiện cho mọi thành viên trong tổ phát huy được tài năng, nâng cao hiệu suất, chất lượng giáo dục. Qua phân công công việc, tổ trưởng chuyên môn nắm được mặt mạnh, mặt hạn chế của mỗi giáo viên, từ đó phân công hợp lí và kết hợp bồi dưỡng lâu dài. Xuất phát từ yêu cầu đảm bảo chất lượng đào tạo vì lợi ích của học sinh, bố trí giáo viên công tác lâu năm với giáo viên mới; giáo viên giỏi kèm giáo viên còn hạn chế để.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> hỗ trợ khi soạn giảng và trao đổi kinh nghiệm. Quan tâm đúng mức tới nguyện vọng, sức khỏe của mỗi thành viên. Tổ trưởng dự kiến phân công có sự trao đổi, tham khảo ý kiến của ban giám hiệu. - Tham mưu với BGH phân công giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu chuyên môn của tổ. Toàn thể giáo viên trong tổ đều có nhiệm vụ tham gia học tập, nghiên cứu các chuyên đề bồi dưỡng được ghi trong kế hoạch, chương trình bồi dưỡng thường xuyên. Coi bồi dưỡng là nhiệm vụ quan trọng, xây dựng tổ chuyên môn thành đơn vị tự học, tự bồi dưỡng. - Tăng cường việc xây dựng các mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ từ nhân cách của mỗi người: yêu mến, tôn trọng đồng nghiệp - học sinh; quan tâm hợp tác giáo dục, lo lắng công việc chung của tổ, của trường,có trách nhiệm với xã hội, có ý thức với tổ chức, tôn trọng lãnh đạo. Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong tổ tham gia vào các công việc chung, tích cực đóng góp xây dựng tập thể vững mạnh.Biết lắng nghe, phân tích dư luận quần chúng, giải quyết kịp thời mâu thuẫn, thắc mắc tạo sự hòa hợp thống nhất, gắn bó các thành viên trong tổ. Tổ trưởng và giáo viên trong tổ thực sự đoàn kết, đấu tranh phê và tự phê bình. Thực hiện vô tư, công bằng trong xử sự, tạo sự tin yêu của tập thể. - Tổ trưởng chăm lo cho đồng nghiệp, phản ánh kịp thời đầy đủ tình hình đời sống giáo viên với tổ chức công đoàn. Phối hợp chặt chẽ với công đoàn cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của giáo viên. 4. Xây dựng môi trường giáo dục thống nhất. Ngay từ đầu năm học, trong tổ phải xây dựng môi trường giáo dục thống nhất. Thống nhất nội quy quy định từ lớp đến trường, Đội - Sao, thư viện, Từ nội dung đến cách thức giáo dục cũng cần có sự phối hợp nhịp nhàng. Tích hợp giáo dục toàn diện từ cảnh quan môi trường lớp học, bảng biển, mô hình, cây xanh, xung quanh trường với giờ dạy trên lớp và hoạt động GDNGLL. Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành đoàn thể trong trường và nội dung giáo dục cho học sinh. Giáo viên chủ nhiệm thường xuyên liên lạc với gia đình học sinh, nắm bắt được tình hình học tập và nhân cách của học sinh để có biện pháp giáo dục kịp thời..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Các thành viên trong tổ luôn có tổ chức chặt chẽ, ý thức kỉ luật cao, nghiêm chỉnh chấp hành chính sách của Nhà nước, nội quy của nhà trường. Luôn có ý thức vươn lên, đảm bảo trình độ đồng đều và ngày càng cao. Phấn đấu trở thành những con người mới, những tấm gương sáng cho học sinh noi theo. 5. Xây dựng CSVC - kĩ thuật. - Các đồng chí GVCN làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục như tu sửa phòng học, thiết bị dạy học, xây dựng tủ sách dùng chung cho học sinh, tạo cảnh quan lớp học thân thiện. - GV trong tổ tích cực sử dụng các phương tiện phục vụ cho việc dạy và học như: SGK, STK, tạp chí giáo dục… 6. Cải tiến quản lí. Kế hoạch hóa các hoạt động chuyên môn của tổ. Các biện pháp thực hiện cần có sự tham gia đóng góp của các thành viên trong tổ. Mọi hoạt động chuyên môn cần đảm bảo theo trình tự: Xây dựng kế hoạch – phân công nhiệm vụ – thực hiện - đôn đốc kiểm tra - điều chỉnh bổ sung - tổng kết đánh giá. Thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV, HS và thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường. Làm tốt công tác tham mưu. Linh hoạt trong từng tình huống, tận dụng sự hỗ trợ của các nguồn lực, vận dụng kết quả thực tiễn, lợi ích chính đáng làm cơ sở cho cho công tác tham mưu. Ứng dụng công nghệ thông tin quản lí và tổ chức giáo dục học sinh. Như phần mềm quản lí điểm, liên lạc với gia đình, phần mềm dạy học... 7. Các chỉ tiêu chung và chỉ tiêu thi đua a. Chỉ tiêu thi đua: * Chỉ tiêu tập thể: + Lớp xuất sắc: 0. + Lớp tiên tiến: 6/6 lớp: + Chi đội xuất sắc: 0 + Chi đội vững mạnh: 6/6 chi đội * Chỉ tiêu cá nhân:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Giáo viên: - CSTĐ cấp cơ sở: 01: đ/c - Lao động tiên tiến: 6 đ/c - Hoàn thành nhiệm vụ: 0 đ/c - Giáo viên dạy giỏi - Cấp huyện: 0 đ/c - Cấp trường: 7 đ/c - Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt : 7 đ/c. Khá: 0 đ/c. TB: 0. - Đăng kí xếp loại viên chức: HTTốt: 5. Khá: 0. Đạt yêu cầu: 0. + Viết và áp dụng SKKN: 8 đ/c đạt 100%. Trong đó có 5 xếp loại cấp trường và được xếp loại cấp huyện. + 100% GV tham gia hội giảng đổi mới PPDH. + 100% giáo viên có hồ sơ sổ sách được xếp loại A. + Học sinh - Học sinh đạt cấp tỉnh: - Học sinh đạt cấp huyện: - Học sinh đạt cấp trường: + 50% HS được cấp Danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ. + Học sinh lên lớp thẳng: 149 em đạt 100%. + 100 % HS lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học. b. Chỉ tiêu giáo dục: b.1. Học sinh a. Hạnh kiểm:. HẠNH KIỂM SỐ TT. HỌ VÀ TÊN GV. LỚP. SS. Đ. SL. (CĐ). %. SL. %.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Lý Thị Liên. 4A. 24. 24. 100. 0. 0. 2. Vàng Thị Giàng. 4B. 22. 22. 100. 0. 0. 3. Bùi Hà Phương. 4C. 23. 23. 100. 0. 0. 69. 69. 100. 0. 0. CỘNG 4. Vương Thị Nhung. 5A. 26. 26. 100. 0. 0. 5. Triệu Thúy Nhâm. 5B. 28. 28. 100. 0. 0. 6. Nguyễn XuânToàn. 5C. 26. 26. 100. 0. 0. CỘNG. 80. 80. 100. 0. 0. TỔNG CỘNG. 149. 149. 100. 0. 0. b. 2. Học lực * Chỉ tiêu HLM các môn học đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét TOÁN TT. LỚ P. SS. Xếp loại Kì I M1. M2. M3. TIẾNG VIỆT Xếp loại Kì II. CĐ. M1. M2. M3. CĐ. Xếp loại Kì I M1. M2. M3. Xếp loại Kì II CĐ. M1. M2. M3. 1. 4A. 24. 14. 6. 4. 10. 8. 6. 14. 6. 4. 10. 8. 6. 2. 4B. 22. 15. 5. 2. 12. 9. 7. 15. 5. 2. 12. 9. 7. 3. 4C. 23. 14. 6. 4. 13. 8. 5. 14. 6. 4. 13. 8. 5. CỘNG. 69. 1. 5A. 26. 15. 6. 3. 13. 7. 4. 15. 6. 3. 13. 7. 4. 2. 5B. 28. 16. 9. 3. 13. 7. 4. 16. 9. 3. 13. 7. 4. 3. 5C. 26. 15. 8. 3. 13. 7. 4. 15. 8. 3. 13. 7. 4. CỘNG. 80. 74. 40. 19. 74. 46. 30. 74. 46. 30. 74. 46. 30. TỔNG. 149. TT. LỚ P. CĐ. SS. Khoa học Xếp loại Kì I. Xếp loại Kì II. Lịch sử - Địa lý Xếp loại Kì I. Xếp loại Kì II.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> M1. M2. M3. CĐ. M1. M2. M3. CĐ. M1. M2. M3. CĐ. M1. M2. M3. 1. 4A. 24. 14. 6. 4. 10. 8. 6. 14. 6. 4. 10. 8. 6. 2. 4B. 22. 15. 5. 2. 12. 9. 7. 15. 5. 2. 12. 9. 7. 3. 4C. 23. 14. 6. 4. 13. 8. 5. 14. 6. 4. 13. 8. 5. CỘNG. CĐ. 69. 1. 5A. 26. 15. 6. 3. 13. 7. 4. 15. 6. 3. 13. 7. 4. 2. 5B. 28. 16. 9. 3. 13. 7. 4. 16. 9. 3. 13. 7. 4. 3. 5C. 26. 15. 8. 3. 13. 7. 4. 15. 8. 3. 13. 7. 4. CỘNG. 80. 74. 40. 19. 74. 46. 30. 74. 46. 30. 74. 46. 30. TỔNG. 149. Tin TT. LỚ P. SS. Xếp loại Kì I M1. 1. 4A. 24. 2. 4B. 22. 3. 4C. 23. CỘNG. M2. M3. Xếp loại Kì II CĐ. M1. M2. M3. CĐ. Xếp loại Kì I M1. M2. M3. Xếp loại Kì II CĐ. M1. M2. M3. 69. 1. 5A. 26. 2. 5B. 28. 3. 5C. 26. CỘNG. 80. TỔNG. 149. Chỉ tiêu xếp loại HLM các môn học đánh giá bằng nhận xét SỐ LỚ TT P. ĐẠO ĐỨC. SS A+. ÂM NHẠC A. A+. MĨ THUẬT A. A+. A. CĐ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> SL. %. SL. 1. 4A. 24. 14. 58,3. 10. 2. 4B. 22. 16. 72,7. 13. 3. 4C. 23. 13. 56,5. 10. CỘNG. 69. 1. 5A. 26. 11. 42,3. 13. 2. 5B. 28. 11. 39,2. 13. 3. 5C. 26. 11. 42,3. 13. CỘNG. 80. TỔNG. 14 9. %. SL. %. SL. %. SL. KĨ THUẬT SỐ LỚ TT P. SS. A+ %. SL. 1. 4A. 24. 14. 58,3. 10. 2. 4B. 22. 16. 72,7. 13. 3. 4C. 23. 13. 56,5. 10. CỘNG. 69. 1. 5A. 26. 11. 42,3. 13. 2. 5B. 28. 11. 39,2. 13. 3. 5C. 26. 11. 42,3. 13. CỘNG. 80. TỔNG. 149. SL. %. THỂ DỤC A+. A. SL. %. %. SL. A %. SL. %. *Chỉ tiêu xếp loại giáo dục SỐ LỚ TT 1. 4A. XẾP LOẠI GIÁO DỤC. SS. 24. Kỳ I. Kỳ II. M1. M2. M3. 14. 6. 4. CĐ. M1. M2. M3. 10. 8. 6. CĐ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. 4B. 22. 15. 5. 2. 12. 9. 7. 3. 4C. 23. 14. 6. 4. 13. 8. 5. CỘNG. 69. 1. 5A. 26. 15. 6. 3. 13. 7. 4. 2. 5B. 28. 16. 9. 3. 13. 7. 4. 3. 5C. 26. 15. 8. 3. 13. 7. 4. 74. 46. CỘNG. 80. TỔNG. 149. 30. Xét khen thưởng M3 TT. LỚP. M2. M1. SS. DH LỚP. SL. %. SL. %. SL. %. 1. 4A. 24. TT. 2. 4B. 22. TT. 3. 4C. 23. TT. 69. 3 TT. CỘNG 1. 5A. 26. TT. 2. 5B. 28. TT. 3. 5C. 26. TT. CỘNG. 80. 3 TT. TỔNG. 149. 6TT. Năm học 2015- 2016: Nhiệm vụ năm học cũng như các chỉ tiêu đã đăng kí đòi hỏi phải có sự nỗ lực, phấn đấu cao của toàn thể thầy và trò. Phát huy những thành tích đã đạt được của năm học 2014- 2015, kết hợp với những thuận lợi cơ bản của năm học này. Tổ 4+5 quyết tâm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu đã đề ra và cùng các ban ngành trong và ngoài nhà trường xây dựng trường PTDTBTTH La Pan Tẩn phấn đấu năm 2016- 2017 đạt mức chất lượng tối thiểu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> BAN GIÁM HIỆU DUYỆT. THAY MẶT TỔ CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Phân công chuyên môn: STT. HỌ VÀ TÊN. TĐĐT. CÔNG TÁC ĐƯỢC GIAO. NĂM SINH DẠY VÀ CN. 1. Sìn A Minh. CĐTH. 1972. Dạy thay. 2. Lý Thị Liên. CĐTH. 1991. 4A. 3. Vàng Thị Giàng. CĐTH. 1991. 4B. 4. Bùi Hà Phương. ĐHTH. 1987. 4C. 5. Vương Thị Nhung. CĐTH. 1989. 5A. 6. Triệu Thúy Nhâm. CĐTH. 1991. 5B. 7. Nguyễn Đức Toàn. CĐTH. 1988. 5C. 8. Thền Kim huê. CĐTH. 1990. Dạy thay. 9 10 11 12. SỐ TIẾT DẠY. CÔNG TÁC KIÊM NGHIỆM. Tổ trưởng Tổ phó. SỐ TIẾT KIÊM NGHIỆM. TỔNG SỐ TIẾT/TUẦN.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. KẾ HOẠCH THÁNG: THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Tham gia các lớp BDTX, tập huấn đổi mới phương pháp dạy học theo lịch của PGD&ĐTvà nhà trường. - Chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới 8/ 2015 - Thực hiện học chương trình tuần 1 từ 24/8 - Kiện toàn tổ chức lớp - Qui định nề nếp cho giáo viên và học sinh - Kiểm tra các loại sách vở, đồ dùng -Thảo luận chuyên môn - Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn, giảng - Hoàn thiện hồ sơ phổ cập. - Kiện toàn hồ sơ GV, HS . - Bồi dưỡng thường xuyên: Các văn bản quy định. Điều lệ, TT30, QĐ14. - Họp phụ huynh học sinh - Tổ chức GDNGLL tháng 8 : dạy học ATGT. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. GV trong tổ GV trong tổ GV trong tổ GVCN lớp Tổ trưởng + GV GVCN Tổ trưởng +GV Tất cả GV Tất cả GV Tất cả GV GVCN GV +HS. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> NỘI DUNG CÔNG VIỆC. THÁNG. 9/ 2015. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. - Tổ chức tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường và khai giảng năm học mới 5- 9. BGH+ Tất cả GV. - Phát động tháng an toàn giao thông. TPT+ GV + HS. - Khảo sát chất lượng đầu năm. Phân loại HS. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ. 5/9. GVCN lớp. và xây dựng kế hoach bồi dưỡng - Phụ đạo. - Xây dựng kế hoạch cá nhân, tổ. - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu :An toàn giao thông . - Thảo luận chuyên môn. - Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn, giảng - Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. - Kiện toàn hồ sơ GV, HS -Thanh kiểm tra theo kế hoạch - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch. - Tổ chức GDNGLL tháng 9 chủ đề :Ngày hội trăng rằm - Triển khai chuyên đề: áp dụng phương pháp bàn tay năn bột vào môn khoa học ở Tiểu học.. Tổ trưởng + GV TPT + GVCN Tổ trưởng+ GV GV +HS Tất cả GV Tất cả GV Tất cả GV Tổ trưởng + BCM BCM + tất cả GV GVCN+ PHHS. TTCM + GV THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. -. Thực hiện tốt nề nếp dạy- học .. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 10/ 2015. BCM+ GVCN. Bồi dưỡng học sinh, phụ đạo học sinh Thanh kiểm tra theo kế hoạch Đi sâu vào nề nếp “Vở sạch - chữ đẹp” Kiểm tra hồ sơ giáo viên - Thảo luận chuyên môn - Học lại quyết định 30 về đánh giá xếp loại HS - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu :Nghi thức Đội. - Tổ chức dạy chuyên đề: Khoa học lớp 4 theo PP bàn tay năn bột. - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch - Tham gia hội thi GVgiỏi các cấp trường đợt 1. - Tổ chức GDNGLL tháng 10: Tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Đẩy mạnh phong trào thi đua :Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực. - Tiếp tục trang trí lớp học thân thiện.. - Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX.. Tổ trưởng+BCM GVCN lớp Tất cả GV. Tổ trưởng + GV Tổ trưởng + GV Y tế học đường GVCN +TPT Tổ trưởng + GV Tất cả GV Tất cả GV Tất cả GV +HS GV+HS Tất cả GV+ HS. GV +HS THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Hội học- hội giảng chào mừng ngày 20/11 - Nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh,. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. BGH+ GV+HS Tổ trưởng+GV. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 11/ 2015. -. Tất cả GV GVCN lớp Tất cả GV. TPT + GV. Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu “Nghệ sĩ nhỏ tuổi . Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn giảng Thanh kiểm tra theo kế hoạch Tổ chức báo cáo và dạy chuyên đề: Toán lớp 4 -Tham gia dự thi VSCĐ, thi viết chữ đẹp cho HS cấp trường Kiểm tra VSCĐ đợt I. Sơ kết thi đua đợt I. Phát động thi đua đợt II Thực hiện tốt nề nếp chuyên môn Tổ chức GDNGLL tháng 11 theo chủ đề: Kính yêu thầy giáo cô giáo. Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Đẩy mạnh phong trào thi đua :xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực . Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX.. Tất cả GV Tổ trưởng + BCM Tổ trưởng+GV GV+HS BCM Tổ trưởng+GV Tất cả GV. Đoàn Đội+ GV+HS Tất cả GV+ BCM GV+HS tất cả GV+ HS. THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Ổn định duy trì nề nếp chuyên môn. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ôn tập và kiểm tra cuối kỳ I - Hoàn thành hồ sơ kì I : Sổ đánh giá, học 12/ 2015. THÁNG. GVCN lớp + GV bộ môn. Tất cả GV. Tổ trưởng+ GV Tổ trưởng+ GV TPT +GVCN Tất cả GV. bạ... - Sơ kết học kỳ I. - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu :Chăm học . - Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn giảng - Thanh kiểm tra theo kế hoạch. - Hoàn thành chương trình học kỳ I đúng lịch - Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch - Đẩy mạnh cuộc vận động”Khắc phục tình trạng nói không đúng chính âm chính tả. - Tổ chức GDNGLL tháng 12 theo chủ đề: Uống nước nhớ nguồn. - Đẩy mạnh phong trào thi đua :Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực . - Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX. - Rút kinh nghiêm và đánh giá sau khi thực hiện chuyên đề : Khoa học và Toán lớp 4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Thực hiện chương trình học kỳ II. Tổ trưởng + BCM Tất cả GV BCM Tất cả GV GV +HS Đoàn Đội+ GV+HS TPT+ GV+HS Tất cả GV+ HS. Tổ trưởng+ GV. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV+HS. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tổ trưởng+ BCM Tất cả GV. TPT +GVCN. - Thanh kiểm tra theo kế hoạch - Thực hiện tốt nề nếp chuyên môn - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên 01/ 2016. -. chuyên hiệu :Thầy thuốc nhỏ tuổi. Tổ chức báo cáo và dạy chuyên đề: Luyện từ và câu. Tham gia hội thi viết chữ đẹp cấp ... . Tổ chức GDNGLL tháng 1- 2 : Yêu đất nước; giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học sinh theo đối tượng Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Triển khai viết sáng kiến kinh nghiệm Đẩy mạnh phong trào thi đua:xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực .. Tổ trưởng+ GV Tổ trưởng + BCM TPT +GVCN Tất cả GV Tất cả GV Tất cả GV GV +HS GVCN GVCN + GV TA+ HS Tổ trưởng + toàn bộ GV trong tổ. - Tổ chức chuyên đề phân môn LTVC lớp 5. - Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX.. THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. -. Thực hiện tốt nề nếp chuyên môn Thanh kiểm tra theo kế hoạch Kiện toàn hồ sơ giáo viên , học sinh Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu :Khéo tay hay làm.. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV+HS Tổ trưởng+ BCM Tất cả GV. BCM+ GV TPT+ GVCN. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 02/ 2016. - Nâng cao chất lượng dạy - học - Thảo luận chuyên môn - Tổ chức GDNGLL tháng 1, 2 : Yêu đất -. GV+HS Tổ trưởng+ GV Đoàn Đội+GV. nước; giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Hoàn thành, nộp và chấm SKKN. Đẩy mạnh phong trào thi đua :xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực . Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn giảng. Tham gia Thi viết chữ đẹp cấp huyện, tỉnh. Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX. Rút kinh nghiêm và đánh giá sau khi thực hiện chuyên đề : LTVC lớp 5. Tất cả GV Tất cả GV GV +HS Tất cả GV Tất cả GV GVCN + HS Gv chuyên. Tổ trưởng+ GV. THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Thực hiện tốt nề nếp chuyên môn - Khảo sát giữa kỳ II - Hoạt động tốt chương trình ngoại khoá kỷ 03/ 2016. niệm 8- 3 và 26 - 3 - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu “Vận động viên nhỏ tuổi” - Thanh kiểm tra theo kế hoạch. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV+HS BCM+ GV Tất cả GV+HS Tất cả GV TPT+ GVCN BCM+ tổ trưởng. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tổ trưởng+ GV Đoàn Đội+GV. -. Thảo luận chuyên môn Tổ chức GDNGLL tháng 3: mẹ và cô Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Đẩy mạnh phong trào thi đua :xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực - Tổ chức chuyên đề phân mônToán lớp 5. - Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX.. Tất cả GV GV +HS Tất cả GV BCM GV +HS GV +HS. THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. 04/ 2016. Nâng cao chất lượng học tập Thảo luận chuyên môn Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch Đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong soạn – giảng - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu :Nhà sinh học nhỏ tuổi” - Lên kế hoạch bồi dưỡng ôn tập cuối năm - Tổ chức GDNGLL tháng 4 theo chủ đề : Hòa bình – Hữu nghị. BỔ SUNG. .. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV+HS Tổ trưởng+ GV Tất cả GV Tất cả GV. TPT+ GVCN GVCN+ GVBM Đoàn Đội+GV. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> BCM+ GV Tất cả GV BCM+ GV GV+ HS. - Kiểm tra VSCĐ cấp trường lần II - Rút kinh nghiêm và đánh giá chuyên đề : Toán lớp 5 - Kiện toàn hồ sơ sổ sách - Kiểm tra đánh giá chữ viết các lớp - Đẩy mạnh phong trào thi đua :xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực . - Báo cáo bài viết thu hoạch tự BDTX.. THÁNG. NỘI DUNG CÔNG VIỆC. - Hoàn thành chương trình các môn học. - Triển khai chương trình rèn luyện Đội viên 05/ 2016. -. chuyên hiệu “Nhà sử học nhỏ tuổi . Tổng kết phong trào: “Vở sach - chữ đẹp” Tổng kết các chuyên đề đã thực hiện trong năm. Tổng kết điểm tự học BDTX theo thông tư 30. Thảo luận chuyên môn.. Tất cả GV. BỔ SUNG. NGƯỜI THỰC HIỆN. Tất cả GV+HS TPT+ GVCN Tất cả GV Tất cả GV. Tổ trưởng+ GV Tổ trưởng+ GV Đoàn Đội+GV. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN. KẾT QUẢ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Tổ chức GDNGLL tháng 5: Bác Hồ kính -. yêu Kiểm tra chất lượng cuối năm. Hoàn thành hồ sơ học sinh cuối năm. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2016 – 2017. Đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Đánh giá học sinh theo thông tư 30/ 2014BGD&ĐT Tổ chức lễ ra trường cho HS lớp 5. Tổng kết năm học của lớp, trường.. BCM+ GV Tất cả GV Tất cả GV Tất cả GV. BGH+ GV+ HS Tất cả GV+HS.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>