Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

kiem tra vat ly 9 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1. TRƯỜNG THCS PHONG HÒA. MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề). PHẦN I. MA TRẬN I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 21 theo PPCT Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện trở dây dẫn, định luật Ôm, công, công suất điện. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: tự luận. III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề. Nhận biết. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 12 tiết. Câu 1: Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở, viết được hệ thức và nêu được ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức.. Số câu Số điểm %. 1 1 10%. Công và công suất điện 9 tiết. Câu 2 : Nêu được mục đích, các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn tiết kiệm điện năng.. Số câu Số điểm % TS câu TS điểm %. 1 2 20% 2 3 30%. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. vận dụng được. Cấp độ cao. Cộng. Câu 5: Giải được bài tập về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.. 1 3 30%. 1 2 20%. 3 6 60%. Câu 4: Vận dụng được định luật Jun Len xơ để giải thích bài tập .. 1 3 30%. 1 2 20% 2 4 40%. 4 40% 5 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1. TRƯỜNG THCS PHONG HÒA. MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề). Câu 1 (1,0 điểm). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ kí hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 2 (2,0 điểm). Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng? Các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 3 (3,0 điểm). Hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V. a) Hãy chứng minh công thức sau:. 1 1 1 = + R tđ R 1 R 2 .. b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? c) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính? Câu 4 (2,0 điểm). Một ấm điện có ghi 220V – 400W dùng để đun 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 30 oC. Hiệu suất của ấm là 85,5%; nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Tính thời gian đun sôi lượng nước trên? Câu 5 (2,0 điểm). Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, có tiết diện đều là 0,6mm 2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ đường kính 4cm. Tính điện trở cuả biến trở này? HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không được giải thích gì thêm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1. TRƯỜNG THCS PHONG HÒA. MÔN VẬT LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề). ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. Câu. 1. Nội dung - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn đó. - Hệ thức của định luật Ôm:. I=. 3. - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình; + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). a) CM:. 1 1 I I +I = = = 1 2 Rtd U U U I U1 U2 1 1 + U( + ) R 1 R2 R1 R 2 = U U 1 1 1 => R = R + R (đpcm) td 1 2. b) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ =. R1 R 2 30 . 60 = =20 Ω R1 + R2 30+60. 0,5. U , trong đó I là cường độ dòng R. điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).. 2. Điểm. 0,5. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. 5. c) Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 15V/20 Ω = 0,75A Nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước nói trên Q1 = m.c.(t2 – t1) = 2.4200.70 = 588000(J) Nhiệt lượng mà ấm điện toả ra Q = Q1/H = 588000/85% = 687719,3(J) Thời gian đun nước: A = Q = P.t => t = Q/P = 687719,3/400 = 1719,3(s) Chiều dài của cuộn dây : l = N.3,14.d = 500.3,14.0,04 = 62,8(m ) Áp dụng công thức : R =. l 62 , 8 ρ =0,4 .10− 6 . −6 S 0,6 .10. 0,5 0,5 1,0. 1,0 1,0. => R = 41,9 Ω Trong từng phần, từng bài, nếu thí sinh làm cách khác đáp án nhưng cho kết quả đúng và hợp lí thì giám khảo vận dụng để cho điểm từng phần đến tối đa điểm của phần đó..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×