Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.96 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Hai 9/9. Ba 10/9. Tư 11/9. Năm 12//9. Sáu 13/9. Buổi. KẾ HOẠCH TUẦN 3 Từ ngày: 9-9-2013 đến ngày: 13-9-2013 Phân môn Tên bài dạy. Tiết Chào cờ 1 Tập đọc 2 Toán Sáng 3 Thể dục 4 Đạo đức 5 Chiều Chính tả 1 Toán 2 Lịch sử Sáng 3 Khoa học 4 Phụ đạo 5 Tiếng việt (tc) 1 Tiếng việt (tc) Chiều 2 Toán (tc) 3 LTVC 1 Toán 2 Kể chuyện Sáng 3 Địa lí 4 Thể dục 5 Chiều Tập đọc 1 Khoa học 2 Tập làm văn 3 LT&C Sáng 4 Mỹ thuật 5 Toán 1 Toán (tc) Chiều 2 HĐTT 3 Toán 1 Làm văn 2 Kỹ thuật Sáng 3 Âm nhạc 4 Sinh hoạt 5 Chiều. Lòng dân Luyện tập Có trách nhiệm về việc làm của mình Phụ đạo hs yếu. NoV: Thư gửi các học sinh Luyện tập chung Cuộc phản công ở kinh thành Huế Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ? Sắc màu em yêu Luyện viết Luyện tập MRVT: Nhân dân Luyện tập chung KC được chứng kiến hoặc tham gia Khí hậu Phụ đạo hs yếu. Lòng dân (tt) Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Luyện tập tả cảnh Luyện tập về từ đồng nghĩa Luyện tập chung Luyện tập Ôn tập về giải toán Luyện tập tả cảnh Thêu dấu nhân Tuần 3 Sinh hoạt chuyên môn. Ngày soạn: 2-9-2013 Ngày dạy: 9-9-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Tâp đọc Lòng dân Theo Nguyễn Văn Xe. A/ Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch - ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng .Giáo dục HS lòng dũng cảm mưu trí. * HS yếu, Tb chỉ yêu cầu đọc đúng. * GD đạo đức: GD lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh , bình tỉnh trước kẻ thù. B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn đọc diễn cảm C/ Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên: A. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài " Sắc màu em yêu" Kiểm tra 3 HS: đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Hoạt động của học sinh:. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu:(2) - Tên bài, tên tác giả, nêu rõ các ý: - Vở kịch đạt giải thưởng Văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp( 19451954) - Tác giả là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng chiến 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: (15) -GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch - Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến lời dì Năm" ...là con" Đoạn 2: Tiếp theo đến lời lính" ...tao bắn" Đoạn 3: Còn lại. -Xem và nói những điều em thấy qua tranh minh hoạ- Sgk/25 - Nghe giới thiệu và ghi tên bài. - Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa từ khó( HS nêu từ khó- nếu có) b. Tìm hiểu bài: (10) - Tổ chức cho HS lần lợt trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk- 26 - Dự kiến câu trả lời : Câu 1: Chú cán bộ bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm Câu 2: Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng của dì Câu 3: Định hướng cho HS nhận thấy chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm- thắt nút.. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc lại cả đoạn kịch. -HS1: Đọc thuộc 3 khổ thơ, TLCH 2- Sgk -HS2: Đọc thuộc 3 khổ thơ, TLCH 3- Sgk -HS3: Đọc diễn cảm toàn bài, nêu nội dung bài học. - 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch - Đọc nối tiếp đoạn, chú ý đọc đúng các từ địa phương: hổng thấy, tui, lẹ,.... - Đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài Câu 1: 1 HS trả lời Câu 2: 1 HS trả lời, HS khác bổ sung. Câu 3: HS chọn chi tiết mình thích, trao đổi với bạn cùng bàn, nói rõ vì sao mình thích chi tiết đó, rồi trả lời trước lớp - Nêu và ghi vào vở nội dung, ý nghĩa của phần 1 vở kịch. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :(11) - Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai. - 5 HS đọc phân vai, 5 nhân vật: dì Năm, An, chú ( 6HS/ lượt) cán bộ, lính, cai . 1 HS làm người dẫn chuyện, đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Theo dõi, hướng dẫn cách thể hiện và ngữ phần mở đầu (khoảng 3 lượt đọc) điệu đọc - Bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất 3. Củng cố - Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, đánh giá việc đọc bài của lớp; yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Đọc trước trước phần hai của vở kịch: Lòng dân Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 3. Toán: Luyện tập. Ngày soạn: 2-9-2013 Ngày dạy: 9-9-2013. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu hoàn thành BT3(ý a,b). - GD đạo đức: giáo dục tính kiên trì cận thận. B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng nhóm - Bảng con C/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: (3p) - Kiểm tra 2 HS, kiểm tra VBT B/ Bài mới HĐ1/ Tổ chức cho HS luyện tập: ( 40p) Bài 1: (10'). Chuyển hỗn số thành PS - Theo dõi HS làm bài - Chọn một số bài đính bảng, nhận xét - Đánh giá bài làm của HS Bài 2: (20'). So sánh các hỗn số - Yêu cầu HS nói rõ cách làm đối với từng bài: + Chuyển hỗn số thành phân số + So sánh phân số-> hỗn số - Đánh giá bài làm của HS. Hoạt động của học sinh - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số, cho vd Bài 1: HS làm trên bảng con - Nêu lại cách chuyển hỗn số thành phân số 13 49 75 127 - Kết quả: 5 ; 9 ; 8 ; 10 Bài 2: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận xét Kết quả: a/ > b/ < c/ > d/ =. Bài 3: HS làm bài vào vở, 4 HS trình bày bài trên bảng Bài 3: (20 ).Chuyển hỗn số thành PS rồi tính *Lưu ý HS chuyển hỗn số thành phân số rồi Kết quả: a / 17 ; b / 23 ; c /14 ; d / 14 6 21 9 thực hiện phép tính - Theo dõi, chấm chữa bài 3./ Củng cố, dặn dò:(2p) - Nêu lại những kiến thức vừa ôn tập. - Xem trước bài : Luyện tập chung Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... '. Ngày soạn: 2-9-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5. Ngày dạy: 9-9-2013. Đạo đức: Có trách nhiệm về việc làm của mình. A/ Mục tiêu:Giúp HS biết: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình B/Tài liệu và phương tiện: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ . - Sách Đạo đức, VBT. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: (2p) - Kiểm tra 2 HS - Trả lời lại câu hỏi 2; 3- Sgk/ 5 2/ Bài mới: *Hoạt động 1 :(10p) a/ Giới thiệu bài.: - Ghi tên bài - Nêu mục tiêu tiết học, giới thiệu truyện kể -HS quan sát các tranh minh hoạChuyện của bạn Đức Sgk/6 b/Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức: - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi- Sgk/7 - HS đọc thầm truyện, 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe - Tổng hợp các ý kiến của HS - Hướng dẫn HS kết luận, rút nội dung ghi - Phát biểu trả lời lần lượt các câu hỏi nhớ của bài - Rút ra ghi nhớ của bài, đọc to ghi nhớ- Sgk/7 *Hoạt động 2: (8p) Làm bài tập 1/sgk nhằm xác định những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm - Chia lớp thành các nhóm 4 - Nêu yêu cầu BT 1- Sgk/7 - Tổ chức cho HS trình bày, tranh luận trước - HS thảo luận nhóm 4 lớp - HS nêu ý kiến.: a; b; d; g là những biểu hiện - Kết luận: Biết suy nghĩ trước khi hành của người sống có trách nhiệm. c; đ; e động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì không phải là biểu hiện của người sống có làm đến nơi đến chốn,...là những biểu hiện trách nhiệm của người sống có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập *Hoạt động 3: (7p) Bày tỏ thái độ - Nêu yêu cầu HS biết tán thành trước những - Trao đổi với bạn cùng bàn, trình bày ý kiến ý kiến đúng, không tán thành trước những ý riêng của mình.. kiến không đúng. - Tranh luận vì sao không chọn ý kiến: b; c; d - Lần lượt nêu từng ý kiến ở BT 2/ Sgk-8 - Đọc lại các ý kiến tán thành - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại tán thành hay phản đối ý kiến đó - Kết luận: - Tán thành ý kiến: a; đ - Không tán thành ý kiến: b; c; d *Hoạt động tiếp nối: ( 3p) Hướng dẫn chuẩn bị trò chơi đóng vai theo BT 3, Sgk/8 Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1. Chính tảNhớ- viết Thư gửi các học sinh Quy tắc đánh dấu thanh. I/Mục tiêu: Giúp học sinh: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dong thơ và mô hình cấu tạo vần BT2; biết được cách đặt dấu thanh ở âm cuối II/ Đồ dùng dạy học: - VBT của HS - Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo vần III/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu của tiết học 2/ Hướng dẫn HS nhớ- viết:( 20p). Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại cấu tạo của vần, cho VD - Kiểm tra VBT - Ghi tên bài. - Nhắc nhở cách trình bày bài viết, tư thế ngồi viết - 2 học sinh đọc thuộc lại đoạn thư "Sau 80 năm... của các em" - Nêu cách viết những từ dễ viết sai như: hoàn cầu, kiến thiết. Chú ý những chữ cần viết hoa trong đoạn: Việt Nam, viết chữ số: 80 năm - Chấm chữa bài ( khoảng 10 bài), nhận xét - HS nhớ lại đoạn thư và tự viết bài chung - Soát bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi ( nhóm 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: đôi) ( 19p) Bài 2: Bài 2: - Nhắc nhở cách làm bài theo yêu cầu của - Nêu yêu cầu của bài tập bài tập - Làm vào VBT - Hướng dẫn làm vào VBT, chữa bài trên - 1 HS chữa bài trên bảng nhóm( Viết phần vần bảng của từng tiếng theo mô hình cấu tạo vần) - Đọc lại 2 dòng thơ một lần Bài 3: - Nhận xét, thống nhất ý trả lời đúng - Kết luận về quy tắc đánh dấu thanh. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập - HS Nhận xét: 4/ Củng cố- Dặn dò: (2p) + Đánh dấu thanh vào âm chính ( dấu - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên) viết đúng chính tả, chữ đẹp,... - Vài HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh - Yêu cầu HS nhớ và vận dụng đúng quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013 Tiết 2. Toán: Luyện tập chung. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết chuyển :- Phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo - Giáo dục HS tính cẩn thận. * HS yếu , TB về nhà hoàn thành BT5 B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng nhóm. - Bảng con C/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: (3p) - Kiểm tra VBT B/ Bài mới. HĐ1/Giới thiệu bài (1p) HĐ2/ Tổ chức cho HS luyện tập: ( 40p) Bài 1: (8p)Chuyển PS thành PS thập phân - Theo dõi HS làm bài - Chọn một số bài đính bảng, nhận xét cách làm bài hợp lí nhất - Đánh giá bài làm của HS. Hoạt động của học sinh - 4 HS lên sửa BT3/14. Bài 2: (8p).Chuyển hỗn số thành PS - Yêu cầu HS nói rõ cách chuyển hỗn số thành phân số - Đánh giá bài làm của HS Bài 3: (8p)Viết PS thchs hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian trong bài.. Bài 2: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận xét 42 23 31 21 Kết quả: 5 ; 4 ; 7 ; 10. - Theo dõi, chấm chữa bài. Bài 1: HS làm trên bảng con - Nêu lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân( Vận dụng tính chất cơ bản của phân số) 2 44. 25. 46. - Kết quả: 10 ; 100 ; 100 ; 1000. Bài 3: Làm bài vào vở, chữa bài bài trên bảngKết quả: a/. 1 3 9 m ; m; m 10 10 10. b/. 1 8 25 kg ; kg ; kg 1000 1000 1000. c/. 1 6 1 12 1 gio; gio( gio) ; gio( gio) 60 60 10 60 5. Bài 4: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận xét 3 37 53 Kết quả: 2 10 m; 4 100 m; 1 100 m. Bài 4: (8p)Viết các số đo độ dài tành hỗn số -Hướng dẫn HS làm bài mẫu - Theo dõi HS làm bài, chữa bài - Gợi ý HS nhận xét: có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng Bài 5: Đọc đề, làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo 7 27 Bài 5: (8p)Viết số đo độ dài theo các đơn Kết quả: 327 cm ; 32 10 dm ; 3 100 m vị khác nhau. - HS yếu , TB về nhà hoàn thành BT5. - Gợi ý cách làm bài, hướng dẫn chữa bài 3./ Củng cố, dặn dò:(2p) - Nêu lại những kiến thức vừa ôn tập. - Xem trước bài : Luyện tập chung(tt) - Nhận xét tiết học. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 3. Lịch sử: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013. A/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Trường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hòa và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm 4 rạng sáng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị + Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê) - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên * GD đạo đức: Giúp hs biết được sự đấu tranh của cha ông ta trước kia B/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình trong Sgk - Phiếu học tập cho HS C/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ:(3p) Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước - Kiểm tra 2 HS B/ Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu (2p) - Một số nét chính về tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa- tơ- nốt( 1884), công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân thành hai phái: chủ chiến và chủ hoà - Tên bài và mục tiêu bài học. *Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài (20p) - Phát phiếu học tập. Nêu nhiệm vụ thảo luận: 1/ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn 2/ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? 3/Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế. 4/ Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - GV nhấn mạnh thêm: Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ. Hoạt động của học sinh - HS1 : Trả lời câu hỏi 1/ Sgk-7 - HS2 : Trả lời câu hỏi 2/ Sgk-7. - Nghe giới thiệu, ghi tên bài học - Đọc lướt phần đầu, xem tranh/Sgk.. Tham khảo bài học, đọc chú thích Sgk/9 Thảo luận nhóm 4, hoàn thành nội dung phiếu học tập. 1/ Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp; Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp 2/ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến 3/ Tường thuật lại diễn biến theo các ý: thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm của phái chủ chiến 4/ Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp - Đọc ghi nhớ- Sgk/7..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị( Là sự kiện hết sức hệ trọng trong XH phong kiến); Thảo - Thảo luận chung cả lớp: chiếu Cần Vương, kêu gọi nhân dân cả nước + Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? giúp Vua đánh Pháp; Một số cuộc khởi nghĩa + Em biết ở đâu có đường phố, trường học,... tiêu biểu,... mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần - Kết hợp giới thiệu các địa danh trên bản đồ Vương? Điều đó có ý nghĩa gì? hành chính Việt Nam *Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: (5p) - Nêu vấn đề cho HS thảo luận. - Liên hệ giáo dục tư tưởng. -Đọc cho HS nghe một số nội dung tham khảo/ Sgv- 16 -HD chuẩn bị bài 4: XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4. Khoa học Làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?. Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013. A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. * GD đạo đức: HS biết giữ vệ sinh thân thể của mình và gia đình. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ/12, 13- Sgk.; Phiếu học tập cho hoạt động 1- một phiếu lớn chung cả lớp - VBT khoa học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: A.Bài cũ: (3p) Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? - Trả lời lại các câu hỏi/ 11- Sgk - Kiểm tra 2 HS - Kiểm tra sự chuẩn bị bài trong VBT của HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu tiết học - Ghi tên bài học 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * HĐ1:( 12p) Nêu được những việc nên và Quan sát hình /Sgk- 12, điền câu trả lời vào không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm phiếu Hình Nội dung Nên Không bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ nên - Phát phiếu học tập 1 Các nhóm thức ăn x - Hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập có lợi cho sức khoẻ - Đính bảng mẫu, chốt ý đúng mẹ và thai nhi - Nêu kết luận ( Sgk/ 12) 2 Một số thứ không x tốt và gây hại... 3 Được khám thai tại x các cơ sở y tế * HĐ2 (13p): Xác định nhiệm vụ của người Gánh lúa, tiếp xúc x chồng và các thành viên khác trong gia đình là 4 với các chất độc phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai hoá học như thuốc trừ sâu, diệt cỏ,... - Hướng dẫn HS làm việc với Sgk/13 - Hoàn chỉnh câu trả lời - Quan sát các hình 5; 6; 7/ Sgk-13, nêu nội - Kết luận: ( Sgk/ 13).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dung của từng hình HĐ3/ Củng cố, dặn dò:(1p) - Trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần - Tổ chức tranh luận, trả lời câu hỏi/ Sgk- 13, làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối nhằm mục đích: HS có ý thức giúp đỡ phụ nữ với phụ nữ có thai? có thai - Tranh luận, đưa ra những cách ứng xử đúng - Chuẩn bị bài 6, đọc Sgk, làm trước bài trong VBT. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013 Tiết 1 buổi chiều. Luyện đọc (tc) Sắc màu em yêu. I. Mục tiêu - HS biết ngắt nhịp từng dòng thơ, làm được bài tập, biết nêu được giọng đọc và lời đối thoại của các nhân vật trong bài “Lòng dân” * GD đạo đức: Giáo dục tinh yêu thiên nhiên, vẽ đẹp của đất nước Viết Nam. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: HDHS luyện đọc * Luyện đọc - - GV đọc mẫu và hdhs đọc bài - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc trơn từng câu, đoạn, bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp - Gvcho từng nhóm, tổ đọc bài - GV cho 1-2 hs đọc toàn bài - GV cho hs đọc các khổ thơ Thực hành b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn Câu hỏi: Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện điều gì ?khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất c) Hoạt động 3: Đọc Lại bài “lòng dân” -GV cho học sinh đúng theo lời đối thoại của các nhân vật - GV cho hs đọc phân vai. Hoạt động của học sinh. Hoạt động cá nhân, cả lớp HS theo dỏi gv đọc Lần lượt hs đọc nối tiếp nhau từng câu, khổ thơ - HS đọc bài theo nhóm, tổ - HS đọc cả bài. -HS Trả lời Câu đúng c: Tình yêu của bạn nhỏ đối vơi quê hương, đất nước - HS đọc bài - Đọc phân vai( 6 hs đọc theo 5 vai: dì Nam, chú bộ đội, An, lính, cai và lời người dẫn) HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu hỏi: Tình tiết quan trọng nhất trong lớp Câu đúng a: Chú cán bộ chạy trốn cuộc kịch là tình tiết nào? khoanh tròn chữ cái vây bắt trước ý trả lời đúng nhất 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013 Tiết 2 buổi chiều. Luyện viết (tc) Luyện tập. I. Mục tiêu - HS biết xác định được các từ đồng nghĩa, gạch chân những từ đó vafmootj đoạn văn ngắn tả cánh đồng vào mùa lúa chín” II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: HDHS làm bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu bài tập và hdhs làm. Hoạt động của học sinh. Hoạt động cá nhân Bài 1: làm bài -HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV sữa sai cho hs ( xanh pha vàng, xanh mượt, xanh đậm, xanh biếc) Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn tả về cánh Bài 2: làm bài đồng vào mùa lúa chín - GV hdhs làm bài - GV sửa sai cho hs 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét – bổsung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3-9-2013 Ngày dạy: 10-9-2013 Tiết 3: buổi chiều I. Mục tiêu. Toán (tc) Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -HS biết chuyển từ phân số thành phân số thập phân, Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, Viết số đo độ dài theo mẫu và giải bài toán có lời văn II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 1 Chuyển phân số thành phân Bài 1: HS làm bài 15 3 9 45 21 7 số thập phân a) 50 = 10 ; b) 20 =100 ; c) 300 = 100 ; d) -Gvhdhs làm 7 28 -Gv nhận xét sửa sai = 25 100 Bài 2: Tính Gv hd hs làm bài Gv nhận xét sửa sai Bài 2: HS làm bài 2 5 9 29 54 203 257 a) 1 7 +4 6 = 7 + 6 =42 + 42 = 42 ; b). Bài 3 Tính Gv hd hs làm bài Gv nhận xét sửa sai. 3 1 15 11 75 44 31 3 −2 = − = − = 4 5 4 5 20 20 20 3 1 33 13 33 x 13 429 c) 6 5 x 2 6 = 5 x 6 = 5 x 6 =30 ; d) 2 7 47 37 47 x 10 470 5 :3  = : = = 9 10 9 10 9 x 37 333. Bài3 HS làm bài. 7. 7. a) 5m7dm=5m+ 10 m=5 10 m 5 5 b) 8 m5 dm=8 m 10 m=8 10 m 73 73 c) 6 m73 cm=6 m 100 m=6 100 m. Bái 4 Bài toán Gv hd hs toám tắt rồi giải Gv nhận xét sửa sai. 2 2 d) 4 m2 cm=4 m 100 m=4 100 m. Bài4 HS làm bài Bài làm Số học sinh nam là 5. 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. 27 x 9 = 15 ( bạn) Đáp số: 15 bạn. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 4-9-2013 Ngày dạy: 11-9-2013 Tiết 1. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân dân. A/ Mục tiêu :Giúp HS : - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểmNhân dân vào nhóm thích hợp BT1; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam BT2; hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng ddoongd, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừ tìm được BT3 * HS yếu, TB về nhà hoàn thành BT3, ý c B/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ cho bài tập 1, 3b - Bảng ghi kết quả bài tập 3b - Từ điển (HS), sổ tay văn học C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên A/ Bài cũ:(4p) Luyện tập về đồng nghĩa - Kiểm tra 2 HS B/ Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:(1p) - Nêu mục tiêu bài học. HĐ2Hướng dẫn HS làm bài tập:( 38p) *Bài tập 1 (8p).Xếp các từ vào nhóm thích hợp - Giao việc: Làm việc cá nhân, thi đua theo 3 tổ sửa bài trên bảng a/ Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b/ Nông dân: thợ cấy, thợ cày c/ Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm d/ Quân nhân: đại uý, trung sĩ e/ Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g/ Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học *Bài tập 2 (15p)Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ - Gợi ý HS dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ a/ Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ b/ Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và thực hiện sáng kiến c/ Muôn người như một: đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động d/ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc(tài: tiền của) e/ Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình *Bài tập 3 (15p). Đọc truyện "Con rồng cháu tiên"và trử lời câu hỏi. 3a/ Chốt ý trả lời đúng: Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ 3b/ - Hướng dẫn sử dụng từ điển ghi vào VBT những từ tìm được, khuyến khích HS tìm nhiều từ. Hoạt động của học sinh - Đọc lại đoạn văn theo yêu cầu tiết trước. - Ghi vở đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõiSgk/27 - Tìm và ghi những từ đã cho theo 5 nhóm, làm vào VBT. Đọc rõ các từ vừa xếp theo nhóm. - Nêu yêu cầu của bài tập 2 - HS đọc to những câu thành ngữ, tục ngữ, trao đổi với bạn cùng bàn, phát biểu ý kiến - Ghi vào sổ tay văn học câu thành ngữ, tục ngữ em thích - Thi đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ trên. Nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS đọc thầm lại truyện "Con Rồng cháu Tiên", đọc chú giải - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a - Nắm yêu cầu của bài tập 3b - Làm bài vào VBT, ghi ra bảng phụ các từ vừa tìm, lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bổ sung làm phong phú thêm một số từ, như: đồng môn, đồng cảm, đồng điệu, đồng niên, đồng hao,... 3c/HS làm vào vở BT - Tham khảo Sgv, giúp HS hiểu nghĩa một số - HS khá, giỏi Nối tiếp nhau nói những câu từ văn đã đặt. 3c/ Đánh giá, khích lệ HS đặt câu hay - Viết vào vở 2 câu văn đúng mà em thích nhất 5. Củng cố-Dặn dò:(2p) -Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 2. Toán: Luyện tập chung(tt). Ngày soạn: 4-9-2013 Ngày dạy: 11-9-2013. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Biết cộng trừ phân số, hỗn số - Chuyễn các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một đơn vị đo - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đo - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. * HS yếu , TB có thể yêu cầu về nhà hoàn thành BT 5. B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng phụ, bảng nhóm - Bảng con C/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: (3p) - Kiểm tra VBT B/ Bài mới HĐ1/ Giới thiệu bài (1p): Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ2/ Tổ chức cho HS luyện tập: ( 39p) Bài 1: (8p)Tính - Theo dõi HS làm bài - Chọn một số bài đính bảng, nhận xét - Đánh giá bài làm của HS cả lớp Bài 2: (8p).Tính -Yêu cầu HS nói rõ cách trừ hai phân số - Đánh giá bài làm của HS. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên sửa BT 4, 5. Bài 1: HS làm trên bảng con - Nêu lại cách cộng hai phân số 151 41 7 - Kết quả: a / 90 ; b /21 ; c / 5 Bài 2: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận xét 9 14 1 Kết quả: a / 40 ; b/ 40 ; c / 3. Bài 3 : Nêu miệng kết quả: 3 1 3+2 5 Bài 3: (5p)Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả Khoanh vào C vì: 8 + 4 = 8 = 8 đúng - Yêu cầu HS nháp và nêu nhanh cách lựa chọn Bài 4: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận của mình xét Bài 4: (8p). Viết các số đo độ dài theo mẫu 3 9 5 Kết quả: 7 10 m; 8 10 dm ; 12 10 cm - Hướng dẫn HS làm bài mẫu - Theo dõi HS làm bài, chữa bài - Gợi ý HS nêu được: có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số kèm Bài 5: theo một tên đơn vị đo Đọc đề, làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 5: (10p). Giải toán - Đính bảng sơ đồ như Sgk/16 - Gợi ý HS nêu cách làm bài - Chấm, chữa bài 3./ Củng cố, dặn dò:(2p) - Nêu lại những kiến thức vừa ôn tập. - Xem trước bài : Luyện tập chung(tt). bảng Đáp số: 40 km * HS yếu , TB có thể yêu cầu về nhà hoàn thành BT 5. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4-9-2013 Ngày dạy: 11-9-2013. Tiết 3. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước A/ Mục tiêu : Giúp học sinh: - Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước B/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. Bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Chuẩn bị sẵn câu chuyện sẽ kể. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A.Bài cũ: (4p) - Kiểm tra 1 HS B. Bài mới HĐ1/ Giới thiệu bài ( 1p) - Nêu mục tiêu tiết học - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HĐ2/ Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài: (5p) - Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý - Giúp HS nắm được yêu cầu: ...chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh; cũng có thể là chuyện của chính em HĐ3/Gợi ý HS kể chuyện: ( 10p) - Nhắc HS lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3. - HS kể lại chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý/ Sgk - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể - Viết ra nháp những ý chính định kể. HĐ4/ Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa chuyện:( 23p) - Hướng dẫn, uốn nắn từng nhóm kể - Kể chuyện trong nhóm 2 và trao đổi suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện - Thi kể trước lớp - Đính bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất, bạn kể hay tự nhiên hấp dẫn nhất, bạn hiểu chuyện nhất (Nêu đúng ý nghĩa chuyện, đặt câu hỏi thú vị) HĐ5/ Củng cố, dặn dò(2p) - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà tập kể hay, kể lại chuyện cho người thân nghe. - Dặn: Chuẩn bị trước bài KC tuần 4.. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4. Địa lí Khí hậu. Ngày soạn: 4-9-2013 Ngày dạy: 11-9-2013. A. Mục tiêu: Giúp học sinh - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí haauuj nhiệt đới ẩm gió mùa + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai, lũ lụt, hạn hán,... - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ) - Nhận xét bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản * GDMT: Hs biết bảo vệ môi trường sông của mình. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.- Bản đồ khí hậu Việt Nam- Quả địa cầu- 6 tấm bìa ghi nội dung tóm tắt kết luận cho phần (a)- Tranh ảnh về một số hậu quả do lũ lụt hoắc hạn hán gây ra. - HS : Quả địa cầu, VBT. C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên: A.Bài cũ: (2p) Địa hình và khoáng sản - Kiểm tra 2 HS. Hoạt động của học sinh: - HS1: Trình bày đặc điểm chính của địa hình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị trong VBT của HS nước ta B. Bài mới: - HS 2: Nêu ghi nhớ cuối bài HĐ1/ Giới thiệu bài: (1p) - Bài 3- Nêu mục tiêu tiết học - Nghe giới thiệu, ghi tên bài HĐ2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: (13p) - Đọc mục 1, Sgk/72, quan sát quả địa cầu, thảo - Hướng dẫn quan sát quả địa cầu. Nêu nội luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi dung thảo luận + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và + Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới gió mùa, cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?ở đới khí hậu nước ta nói chung là nóng( trừ những khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm) + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa + Đặc điểm: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi ở nước ta + Hoàn thành bảng sau: theo mùa Thời gian gió Hướng gió chính Gợi ý HS nhận xét: Tháng 1: đại diện cho mùa mùa thổi gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió Tháng 1 tây nam hoặc đông nam Tháng 7 - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.. - 2 HS lên chỉ hướng gió tháng 1, tháng 7; điền - Treo bản đồ khí hậu Việt Nam chữ và dấu mũi tên vào sơ đồ - Đính bảng sơ đồ (Sgv/ 83) * Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió - Nhắc lại kết luận mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa b/Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN - Giới thiệu: dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí - 2 HS lên chỉ trên bản đồ dãy núi Bạch Mã hậu giữa miền Bắc và miền Nam - Nêu yêu cầu: Dựa vào bảng số liệu và đọc - HS trả lời theo các ý: Sự chênh lệch nhiệt độ Sgk/ 72, tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền giữa tháng 1 và tháng 7? Về các mùa khí hậu? - Chỉ trên lược đồ H1/73 miền khí hậu có mùa Bắc và miền Nam * Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. giữa miền Bắc và miền Nam. miền Bắc có - Nhắc lại kết luận mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt - Trả lời: c/ ảnh hưởng của khí hậu: (6p) - Nêu câu hỏi: Lũ lụt, hạn hán gây ra những + Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất? - Tổ chức trưng bày tranh ảnh về hậu quả do + Có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm mưa ít gây hạn hán; bão có sức tàn phá lớn,... bão, hạn hán gây ra - Liên hệ thực tế: Hán hán gây thiệt hại mùa màng ở xã Kroong, lũ quét gây sạt lở ở huyện Đăkglây, ngập úng vùng trồng trọt hai bên cầu Đăkbla,...gây không ít khó khăn cho đời sống - Đọc phần ghi nhớ cuối bài - Học bài, trả lời lại các câu hỏi cuối bài. - và sản xuất... Chuẩn bị bài 3: Khí hậu HĐ3/Củng cố-Dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5-9-2013 Ngày dạy: 12-9-2013 Tiết 1. Tâp đọc Lòng dân (tiếp) Theo Nguyễn Văn Xe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A/ Mục tiêu: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng, đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ Giáo dục HS lòng yêu nước. * HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng. * GD đạo đức: HS biết yêu chuộng hòa bình, căm thù giặc. B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi sẵn một đoạn kịch để hướng dẫn đọc diễn cảm - Vài trang phục cho HS đóng kịch: khăn rằn, áo bà ba, gậy( giả súng) C/ Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 nhóm HS đọc phân vai phần đầu của vở kịch Bài " Lòng dân " Kiểm tra 12 HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu:(1p) - Nêu mục tiêu tiết - Nghe giới thiệu và ghi tên bài học HĐ2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu - 1 HS giỏi đọc phần hai của vở kịch bài: - Quan sát tranh minh hoạ- Sgk/30 a. Luyện đọc: (15p) - Đọc nối tiếp đoạn, chú ý đọc đúng các từ địa phương: hổng tía, mầy, chỉ, nè.... - Chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ" ...cản lại" * HS yếu phát âm lại các từ trên. Đoạn 2: Tiếp theo đến lời dì Năm" ...chưa thấy" Đoạn 3: Còn lại - Luyện đọc theo cặp - Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm, giúp HS - 2 HS đọc lại cả đoạn kịch hiểu nghĩa từ khó( HS nêu từ khó- nếu có) - Đọc diễn cảm phần hai của vở kịch b. Tìm hiểu bài: (12p) - Tổ chức cho HS lần lợt trả lời từng câu hỏi - Đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk- 31 tìm hiểu bài - Dự kiến câu trả lời : Câu 1: Khi bọn giặc hỏi An, An trả lời " Câu 1: 1 HS trả lời, HS khác bổ sung hổng phải tía", làm chúng mừng hụt tưởng An sợ nên khai ra, không ngờ An đã trả lời rất thông minh Câu 2: Dì vờ hỏi chú cán bộ vừa cố ý nói Câu 2: HS trao đổi với bạn cùng bàn, trả lời tên chồng, bố chồng để chú biết mà nói theo Câu 3: Vở kịch thể hiện tấm lòng của người Câu 3: HS trả lời, HS khác bổ sung dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách - Nêu và ghi vào vở nội dung, ý nghĩa của đoạn mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ cán bộ kịch cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :(11p) - 5 HS đọc phân vai, 5 nhân vật: dì Năm, An, chú - Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân cán bộ, lính, cai (khoảng 3 lượt đọc) vai.. Đính bảng và HD, đọc mẫu đoạn - 2 nhóm HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch - Theo dõi, hướng dẫn cách đọc, chú ý nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ - Bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất HĐ3. Củng cố - Dặn dò: (1p) - Yêu cầu1 HS nhắc lại nội dung, của đoạn - 1 HS nhắc lại nội dung, của đoạn kịch kịch - Nhận xét tiết học, đánh giá việc đọc bài của lớp; yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Đọc trước bài: Những con sếu bằng giấy Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 2. Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Ngày soạn: 5-9-2013 Ngày dạy: 12-9-2013. A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì - Giáo dục HS yêu thích môn khoa học. B. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 14, 15- Sgk, bảng nhỏ để chơi trò " Ai nhanh, ai đúng" - HS sưu tầm ảnh chụp của bản thân lúc còn nhỏ, ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau - VBT khoa học C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: A.Bài cũ: (2p) Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? - Trả lời lại các câu hỏi/ 12; 13- Sgk - Kiểm tra 2 HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học - Ghi tên bài học 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * HĐ1:( 6p) Nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được - Hướng dẫn HS giới thiệu trước lớp - HS giới thiệu trước lớp: Em bé trong ảnh là ai? mấy tuổi? đã biết làm gì? * HĐ2 (12p): Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi - Tổ chức trò chơi" Ai nhanh, ai đúng" - Quan sát các hình 1; 2; 3/ Sgk-14, đọc thông tin trong khung, ghi đáp án nhanh ra bảng - Đáp án: 1- b ; 2- a ; 3- c * HĐ3 (19p): Thực hành - Tranh luận, thống nhất kết quả đúng Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy - Đọc lại nội dung theo thứ tự: b- a- c thì đối với cuộc đời của mỗi con người - Hoàn chỉnh câu trả lời và kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi- Sgk/ 15 của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có - Nhắc lại kết luận nhiều thay đổi nhất, cụ thể là: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,... - Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội 3/ Củng cố, dặn dò:(1p) - Giáo dục ý thức vệ sinh tuổi dậy thì - Chuẩn bị bài 7, đọc Sgk, làm trước bài trong VBT. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5-9-2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy: 12-9-2013 Tiết 3. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đếm, những từ ngữ tả tiếng mưa và tiếng mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó mắm được cách quan sát và chon lọc chi tiết trong bài văn miêu tả - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa - Giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên. B/ Đồ dùng Dạy - Học - Bảng phụ nhóm ghi dàn ý mẫu bài văn tả cảnh mưa - VBT tíếng Việt C/ Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên: A. Bài cũ: ( 3p) - Kiểm tra VBT, bài làm tiết trước - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu:(1p) - Nêu mục tiêu bài học HĐ2/Hướng dãn HS luyện tập: ( 39p) Bài 1: (19p)Đọc bài "Mưa rào" và trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu của bài tập * Chốt lại ý đúng: (Tham khảo Sgv/ 96; 97) - Nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả Bài 2(20p)Lập dàn bài miêu tả một cơn mưa - Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS - Theo dõi, giúp đỡ HS - Nhận xét, chấm điểm những dàn ý viết tốt. Hoạt động của học sinh: - Nêu kết quả quan sát được theo yêu cầu tiết trước. - 1 HS giỏi đọc to bài "Mưa rào" (Tô Hoài) Sgk/31 - Cả lớp đọc thầm, trả lời vào VBT, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến - Nêu yêu cầu của bài tập, kiểm tra lại kết quả quan sát ở nhà theo yêu cầu của tiết trước - Viết bài vào VBT, mỗi tổ cử 1 HS khá, giỏi viết trên bảng nhóm - Nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn, tự sửa lại bài của mình. HĐ3/Củng cố- dặn dò: (2p) - Nhận xét tiết học, HD chuẩn bị bài sau: Dặn : Hoàn chỉnh dàn ý tả một cơn mưa, chọn trước - Bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất một phần trong dàn ý để chuẩn bị chuyển thành trong giờ học một đoạn văn Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 4. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. Ngày soạn: 5-9-2013 Ngày dạy: 12-9-2013. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp BT1; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ BT2 - Dưa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dungj1, 2 từ đồng nghĩa BT3 - Giáo dục HS tinh thần hợp tác trong học tập. B/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT 1/ 32- Sgk - VBT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> B/ Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên: A.Bài cũ: (4p) - Kiểm tra 2 HS, kiểm tra VBT của HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu bài: (1p) - Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn HS làm bài tập:(39p) Bài 1: (9p)Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào chỗ trống. - Đính bảng BT 1, gọi 1 HS lên ghi những từ đồng nghĩa phù hợp vào đoạn văn - Chốt lại lời giải đúng: Thứ tự cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp Bài 2: (10p)Giải thích thành ngữ, tục ngữ. - Giải nghĩa từ: cội( gốc) trong câu b - Chốt lại lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. Hoạt động của học sinh: - Đọc các câu văn đã đặt ở BT 3c/ VBT, nhận xét cách sử dụng từ diễn đạt câu văn hay - Ghi tên bài Bài 1 - Nêu yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ/ Sgk, làm bài trong VBT - 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp nhận xét Vài HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập - Suy nghĩ, chọn ý trả lời - Đọc thuộc 3 câu tục ngữ * HS giỏi: Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh có thể sử dụng các câu tục ngữ trên Bài 3:- Nêu yêu cầu của bài tập, chọn khổ thơ mình thích - Làm bài vào VBT - Đọc bài làm, nhận xét bài làm của bạn, bình chọn bạn có đoạn văn hay, có dùng từ đồng nghĩa phù hợp. * HS yếu về hoàn thành đoạn văn.. Bài 3 (20p)Dựa vào bài "Sắc màu em yêu", viết đoạn văn... - Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài: Có thể viết về màu sắc của những sự vật không có trong bài, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa - Theo dõi, chấm chữa bài - Lưu ý về cách dùng từ giàu hình ảnh, chi tiết có chọn lọc 3/ Củng cố- dặn dò: (1p) - Nhận xét tiết học - Những HS viết đoạn văn chưa đạt, chưa hay về nhà viết lại cho hoàn chỉnh và hay hơn - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 1 buổi chiều. Toán: Luyện tập chung(tt ). Ngày soạn: 5-9-2013 Ngày dạy: 12-9-2013. A/ Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Biết nhân, chia hai phân số - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. * Có thể yêu cầu HS yếu, Tb về hoàn thành BT 4. A/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng phụ, bảng nhóm. - Bảng con B/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A/ Kiểm tra bài cũ: (3p). Hoạt động của học sinh - Sửa BT 5/16.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kiểm tra VBT B/ Bài mới HĐ1/Giới thiệu bài (1p). Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Tổ chức cho HS luyện tập: ( 39p) Bài 1: (9p)Tính - Theo dõi HS làm bài - Gọi một số HS làm bài trên bảng, nhận xét - Khi sửa bài, yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện với từng phép tính - Đánh giá bài làm của HS cả lớp Bài 2: (10p)Tìm x - Yêu cầu HS nói rõ cách tìm thành phần chưa biết trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số - Đánh giá bài làm của HS. - Theo dõi Bài 1: HS làm bài vào vở, lần lượt lên bảng chữa bài 28 153 8 9 - Kết quả: a / 45 ; b/ 20 ; c / 35 ; d / 10. Bài 2: Làm bài trên bảng con, đính bài, nhận xét 3 7 a / X= ; b / X= 8 10 Kết quả: c / X=21 d / X = 3 11 8. Bài 3 : Nhẩm, nêu miệng kết quả 1. 75 36 8 m ;5 m; 8 m 100 100 100. Bài 3: (10p). Viết các số đo độ dài theo mẫu - Yêu cầu HS tự làm nhanh, nêu kết quả, về nhà trình bày lại vào vở Bài 4: Đọc kĩ yêu cầu của đề, nêu kết quả mình chọn, giải thích cụ thể cách làm Bài 4: (10p). Khoanh tròn vào ý đúng Kết quả: - Hướng dẫn HS làm bài nháp: Khoanh vào B: 1400 m2 - Xác định chiều rộng của mảnh đất: 40m *HS yếu, Tb về hoàn thành BT 4. chiều dài của mảnh đất: 50m - Tìm diện tích mảnh đất: 40x 50= 2000 m2 - Nêu lại những kiến thức vừa ôn tập. - Tìm diện tích làm nhà: 10x 20= 200 m2 - Tìm diện tích đào ao: 20x 20= 400 m2 - Tìm diện tích phần đất còn lại: 2000- ( 200+ 400)= 1400 m2 - Gợi ý HS nêu cách làm bài - Chấm, chữa bài 3./ Củng cố, dặn dò:(2p) - Xem trước bài : Ôn tập về giải toán Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5-9-2013 Ngày dạy: 12-9-2013 Tiết 2. Toán (tc) Luyên tập. I. Mục tiêu -HS biết công trừ nhân, chia phân số và hổn số, biết đổi các số đo độ dài theo mẫu, giải bài toán có lời văn II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thực hành Bài 1 Tính Gvhdhs làm Gv nhận xét sửa sai. Bài 1: HS làm bài 4 2 36 10. 46. a) 5 + 9 =45 + 45 =45 ; b) 1 2 9 23 63 46 17 4 −3 = − = − = 2 7 2 7 14 14 14 7 3 47 33 47 x 33 1551 c) 5 8 x 6 5 = 8 x 5 = 8 x 5 = 40 5 1 47 37 47 x 9 423 d) 7 7 6 : 4 9 = 6 : 9 = 6 x 37 =222. Bài 2: HS làm bài Bài 2: Viết số đo theo mẫu Gv hd hs làm bài Gv nhận xét sửa sai. 81 81 a) 6 m81 cm=6 m+ 100 m=6 100 m 57 57 b) 7 m57 cm=7 m+ 100 m=7 100 m 3 3 c) 2 m3 cm=2 m+100 m=2 100 m. Bài 3 Bài toán Gv hd hs tóm tắt rồi giải Gv nhận xét sửa sai. Bái 4 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất Gv hd hs làm bài Gv nhận xét sửa sai 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. Bài 3 HS làm bài Bài giải Số sách mẹ mua cho Trang là 2. 35 x 3 =23 (quyển) Số vở mẹ mua cho Trang là 35-23=12(quyển) Đáp số: sách 23 Vở: 12 Bài 4 HS làm bài Câu đúng: C 112 kg. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 1. Ngày soạn: 6-9-2013 Ngày dạy: 13-9-2013. Toán: Ôn tập về giải toán A// Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi9 biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó -Giáo dục HS ham thích học toán. II/ Đồ dùng Dạy - Học: - Bảng phụ cá nhân, nhóm III/ Các hoạt động Dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: (3p) - Kiểm tra VBT. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2/ Tổ chức cho HS ôn tập: a/ Xét ví dụ- Sgk/17, 18 :(12p) Bài 1: - Hướng dẫn giải bài mẫu, yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " Bài 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài mẫu, nhắc lại cách giải bài toán "tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " b/ Thực hành: ( 28p) - Gợi ý HS đọc kĩ đề bài, nêu được tỉ số, tổng/ hiệu của hai số là số nào, yêu cầu vẽ sơ đồ Bài 1: - Theo dõi HS làm bài - Đánh giá bài làm của HS. Bài 1: HS theo dõi và phát biểu về cách làm - Nêu lại cách giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó " Bài 2: Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét cách giải bài toán "tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó " * Phân biệt bước: Tìm tổng/ hiệu số phần bằng nhau. Bài 1 : Làm bài vào vở, 2 HS chữa bài trên bảng Đáp số: a/ 35 và 45 b/ 44 và 99 Bài 2: Yêu cầu HS nói rõ cách làm Bài 2: Làm bài vào vở, 1 HS vẽ sơ đồ và trình bày bài giải trên bảng - Theo dõi HS làm bài - Chấm chữa bài Đáp số: 18 lít và 6 lít Bài 3: Bài 3: Làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên - Lưu ý HS nhận thấy: Tổng là nửa chu vi, tỉ số là bảng 5 Đáp số: a/ 35m và 25m 7 b/ 35 m2 - Theo dõi HS làm bài, chữa bài 3./ Củng cố, dặn dò:(2p) - Nêu lại cách giải bài toán "tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó " - Xem trước bài : Ôn tập và bổ sung về giải toán Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 6-9-2013 Ngày dạy: 13-9-2013 Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (tt). I/ Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu BT1 - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn có chi tiết và hình ảnh hợp lí BT2 II/ Đồ dùng Dạy - Học - Bảng phụ nhóm ghi nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1) - VBT tíếng Việt III/ Các hoạt động Dạy - Học: Hoạt động của giáo viên: A. Bài cũ: ( 3p) - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý hoàn chỉnh của 3 HS B. Bài mới: 1/ Giới thiệu:(1p) - Nêu mục tiêu bài học 2/Hướng dãn HS luyện tập: ( 39p) Bài 1: * Lưu ý: Yêu cầu của đề bài Tả quang cảnh sau cơn mưa. Hoạt động của học sinh: - Trình bày dàn ý thể hiện kết quả quan sát được theo yêu cầu tiết trước. - 1HS nêu yêu cầu của bài tập 1- Sgk/34 - Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn, xác định nội dung chính mỗi đoạn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chốt ý đúng, treo bảng phụ về nội dung chính của 4 đoạn văn + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS làm bài trong VBT - Mỗi tổ cử 1 HS viết trên bảng nhóm - Nhận xét, góp ý sửa bài của bạn. - Nêu yêu cầu của bài tập Bài 2: - HS làm bài trong VBT, chọn 3 HS giỏi viết - Nhắc HS nên chọn viết một đoạn trong phần trên bảng phụ thân bài - Nhận xét, góp ý bổ sung bài của bạn, tự sửa - Nhận xét, chấm điểm những bài viết tốt, ý lại bài của mình sáng tạo thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động 3/Củng cố- dặn dò: (2p) - Bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất - Nhận xét tiết học, HD tiếp tục hoàn chỉnh bài trong giờ học và chuẩn bị bài sau: Quan sát trường học, viết lại những điều đã quan sát được. Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 6-9-2013 Ngày dạy: 13-9-2013 Tiết 3 Kĩ thuật Thêu dấu nhân ( t1 ) Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm Đồ dùng Dạy- Học: - Mẫu thêu dấu nhân, một số sản phẩm thêu dấu nhân - Tranh quy trình và dụng cụ thực hành của GV Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ:(2p) - Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học *HĐ1/Hớng dẫn quan sát, nhận xét mẫu:(7p) - Quan sát mẫu thêu dấu nhân, một số sản - Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, một số phẩm thêu dấu nhân sản phẩm thêu dấu nhân - Nhận xét đặc điểm mũi thêu dấu nhân - Nêu yêu cầu quan sát ( mặt phải, trái) - Kết luận: Thêu dấu nhân là cách thêu - Nêu ứng dụng của mũi thêu dấu nhân tạo thành cá mũi thêu giống nhau nh dấu nhân, nối nhau lên tiếp giữa 2 đờng - Nhắc lại kết luận thẳng song song ở mặt phải đờng thêu. Thêu dấu nhân đợc ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc nh váy áo, vỏ gối, khăn - Đọc Sgk/20; 21 bàn,... *HĐ2/Hớng dẫn thao tác kĩ thuật: - Nêu cách vạch dấu, so sánh thao tác thêu chữ V (24p) - Quan sát hình 2; 3; 4; 5/ Sgk, nêu cách - Hớng dẫn các thao tác, làm mẫu - Gọi một số HS thực hành, HD cả lớp bắt đầu thêu; 3- 4 HS lên bảng thêu - Nêu và thao tác kết thúc đờng thêu quan sát, nhận xét - Nhìn tranh quy trình, nêu lại các bớc - HD thao tác kết thúc đờng thêu thêu dấu nhân - Nêu một số điểm lu ý: Sgv/26 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau thực hành Nhận xét – bổ sung ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Ngày soạn: 6-9-2013 Ngày dạy: 13-9-2013 Tiết 5 Tuần 3 Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - Sau khi sinh hoạt lớp xong học sinh: - HS có ý thức học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường - Rèn ruyện hs có ý thức đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy của lớp II. Chuẩn bị - GV: giáo án - HS : nội dung báo báo III. Lên lớp A. Ổn định nề nếp - GV cho hs hát tập thể B. Tiến hành sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 . Nhận xét tuần qua: - Đi học chuyên cần:…………………………………………………………… - Có ý thức học tập tốt:………………………………………………………… - Lễ phép, vâng lời :…………………………………………………………… - Vệ sinh cá nhân sạch đẹp:…………………………………………………… - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ:…………………………………………………… * Tồn tại: - Viết còn chậm:……………………………………………………… -Học còn yếu:……………………………………………………………… - Hay vắng học:…………………………………………………………… 2. Kết hoạch tuần tới - Đi học mang đồ dùng đầy đủ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ trước khi đến lớp - Duy trì tốt nề nếp học tập. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Biết vâng lời thầy cô giáo - Biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Ra vào lớp đúng giờ quy định - Sinh hoạt 15 phút dầu giờ thực hiện cho tốt - Đi học về phải lễ phép chào hỏi ông, bà, cha,mẹ,…..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×