tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K
in
h
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
Đ
ại
h
ọc
THƯƠNG MẠI AN BẢO
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Trinh
Th.S Hà Diệu Thương
Lớp: K46A KTDN
Niên khóa: 2012-2016
Huế, tháng 05 năm 2016
Lời Cảm Ơn
Đ
ại
h
ọc
K
in
h
tế
H
uế
Sau thời gian tìm hiểu và thực tập thực tế tại Công ty Cổ phần
An Bảo, tôi đã được học hỏi, tích lũy kinh nghiệm và hồn thành
bài Khóa luận của mình. Ngồi sự cố gắng của bản thân, tơi cịn
nhận được sự quan tâm giúp đỡ của q thầy cơ, ban lãnh đạo cơ
quan, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên, cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban
giám hiệu trường Đại học Kinh tế, cùng các q thầy cơ giáo trong
khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức và kinh nghiệm quý báu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo – Th.S Hà
Diệu Thương, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và tận tình
giúp đỡ em trong q trình hồn thành khóa luận.
Tơi xin gửi lời cảm ơn Ban lãnh đạo cơng ty, đặc biệt là các
anh chị trong phịng Kế tốn đã tạo mọi điều kiện, chia sẻ cho tơi
những kinh nghiệm làm việc, nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt thời
gian thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và
tất cả bạn bè đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong thời
gian qua.
Dù đã cố gắng và nỗ lực hết sức mình nhưng do kiến thức
bản thân cịn hạn chế và thời gian có hạn nên Khóa luận khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo của
q thầy cơ và sự góp ý chân thành từ mọi người để tơi có thể
hồn thiện báo cáo.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Lê Thị Trinh
Đ
ọc
ại
h
h
K
in
tế
H
uế
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..........................................................................................vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. viii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
tế
H
uế
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................................................... 3
h
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
K
in
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP.................................................................................. 4
ọc
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 4
1.2. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế tốn chi phí sản xuất và
ại
h
tính giá thành sản phẩm ................................................................................................... 5
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng........................................ 5
Đ
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp......... 6
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................. 6
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................... 6
1.3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ................................................................................ 6
1.3.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm .......................................................................... 7
1.3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 7
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm................................................. 8
1.3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................. 8
1.3.2.2. Phân loại giá thành trong xây lắp .................................................................... 10
1.4. Nội dung của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ........... 12
1.4.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................... 12
SVTH: Lê Thị Trinh
ii
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2. Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất .......................................................... 13
1.4.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................................ 14
1.4.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................ 15
1.4.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................. 16
1.4.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................... 18
1.4.3. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 20
1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 20
1.4.5. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây
lắp
............................................................................................................................. 22
1.4.5.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................................... 22
tế
H
uế
1.4.5.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................ 22
1.4.6. Dự toán xây lắp ................................................................................................... 24
1.4.6.1. Khái niệm dự toán xây lắp .............................................................................. 24
1.4.6.2. Nội dung lập dự toán xây lắp .......................................................................... 24
h
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
K
in
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY
LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO............................................................................ 28
ọc
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo ......................... 28
2.1.1. Thông tin chung về Cơng ty ................................................................................ 28
ại
h
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển ....................................................................... 28
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ....................................................................... 29
Đ
2.1.4. Nguồn lực của Công ty ........................................................................................ 29
2.1.4.1. Tình hình lao động............................................................................................ 29
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................ 33
2.1.5. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh................................................................ 37
2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý ...................................................................................... 40
2.1.6.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 40
2.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................... 40
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn ..................................................................................... 42
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế tốn ................................................................................... 42
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo ....................................................... 45
SVTH: Lê Thị Trinh
iii
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại Công ty ............................................................. 45
2.2.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất........................................... 45
2.2.3. Phương pháp kế tốn các chi phí sản xuất........................................................... 46
2.2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................................... 46
2.2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................................. 52
2.2.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................. 58
2.2.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung......................................................................... 63
2.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................... 68
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................................... 69
2.2.6. Đối tượng, kỳ tính giá thành và các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây
tế
H
uế
lắp ................................................................................................................................ 70
2.2.6.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................ 70
2.2.6.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................. 70
2.2.7. Dự toán xây lắp.................................................................................................... 73
h
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN
K
in
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................................................................... 76
ọc
3.1. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ại
h
xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo ....................................... 76
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 76
Đ
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................ 78
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty......................................................................... 79
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 82
1. Kết luận ...................................................................................................................... 82
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 83
3. Hướng phát triển đề tài .............................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 85
PHỤ LỤC
SVTH: Lê Thị Trinh
iv
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPSX
Chi phí sản xuất
GTGT
Giá trị gia tăng
GTSP
Giá thành sản phẩm
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
h
K
in
ại
h
NCTT
Máy thi cơng
ọc
MTC
tế
H
uế
BHTN
Nhân cơng trực tiếp
Ngun vật liệu trực tiếp
SXC
Sản xuất chung
Đ
NVLTT
TSCĐ
Tài sản cố định
XDCB
Xây dựng cơ bản
SVTH: Lê Thị Trinh
v
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2013-2015 ..............................32
Bảng 2.2 – Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ........36
Bảng 2.3 – Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2013 - 2015........ 39
Biểu 2.1 – Biên bản xác nhận khối lượng .....................................................................48
Biểu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................49
Biểu 2.3 – Phiếu Nhập xuất thẳng vật tư .......................................................................50
Biểu 2.4 – Chứng từ ghi sổ ............................................................................................51
tế
H
uế
Biểu 2.5 – Sổ chi tiết TK 1541 ......................................................................................52
Biểu 2.6 – Bảng chấm cơng tháng 01/2015...................................................................54
Biểu 2.7 – Bảng thanh tốn lương tháng 01/2015 .........................................................55
Biểu 2.9 – Chứng từ ghi sổ ............................................................................................57
K
in
h
Biểu 2.10 – Sổ chi tiết TK 154 ......................................................................................58
Biểu 2.11 – Giấy đề nghị tạm ứng .................................................................................60
Biểu 2.12 – Phiếu chi số CM013/02..............................................................................61
ọc
Biểu 2.13 – Giấy đề nghị thanh toán .............................................................................62
ại
h
Biểu 2.14 – Sổ chi tiết TK 1542 ....................................................................................63
Biểu 2.15 – Bảng thanh toán lương nhân viên quản lý tháng 01/2015 .........................65
Đ
Biểu 2.17 – Phiếu chi số CM012/02..............................................................................67
Biểu 2.18 – Sổ chi tiết TK 1544 ....................................................................................68
Biểu 2.19 – Bảng tổng hợp Sổ chi tiết TK 154 .............................................................69
Biểu 2.20 – Thẻ tính giá sản phẩm ................................................................................72
Biểu 2.20 – Bảng tổng hợp hóa đơn Nhà chuyên gia ....................................................74
SVTH: Lê Thị Trinh
vi
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm ....................7
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................14
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................15
Sơ đồ 1.4.a. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, trường hợp có tổ chức kế
tốn riêng cho đội máy thi cơng ....................................................................................17
Sơ đồ 1.4.b. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC, trường hợp thuê ngoài ................17
Sơ đồ 1.4.c. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng, trường hợp khơng tổ chức
tế
H
uế
kế tốn riêng cho đội máy thi cơng. ..............................................................................18
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................................19
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ...................20
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................40
K
in
h
Sơ đồ 2.2 – Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ..................................................................42
Đ
ại
h
ọc
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ ............................................................................................44
SVTH: Lê Thị Trinh
vii
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
TĨM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần sau:
Phần I – Đặt vấn đề
Trong phần này bao gồm các nội dung sau: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu nghiên
cứu, Đối tượng nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu và Kết cấu
của đề tài.
Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
tế
H
uế
phẩm xây lắp
- Trình bày đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản từ đó đặt ra u cầu,
nhiệm vụ của cơng tác quản lý.
- Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp: Khái
K
in
h
niệm, phân loại và mối quan hệ về chi phí sản xuất và giá thành.
- Nội dung kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
ọc
sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo
ại
h
Chương này gồm 2 nội dung chính sau:
- Trình bày khái qt lịch sử hình thành và phát triển; cơ cấu tổ chức bộ máy
Đ
quản lý và bộ máy kế toán của công ty cũng như nguồn lực và kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty qua 3 năm 2013 - 2015.
- Đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty: Cụ thể số liệu năm 2015, cơng trình “Nhà chuyên gia Đại học Huế”.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và
Thương mại An Bảo
Phần III – Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Trinh
viii
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nhìn lại nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua, nhiều chuyên gia nhận
định rằng kinh tế vĩ mô nước ta tăng trưởng ổn định, lạm phát thấp, cơ cấu nền kinh tế
có sự chuyển dịch tích cực. Với những thành quả đã đạt được đó, kinh tế Việt Nam
được kỳ vọng sẽ tiếp tục phục hồi, phát triển và có được những bước nhảy vọt bứt phá
hơn nữa trong tương lai. Sự tăng trưởng này sẽ tác động mạnh mẽ đến từng ngành kinh
tế. Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực “nóng” trong nền kinh tế hiện nay. Xây dựng cơ
tế
H
uế
bản giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó quyết định quy mơ và trình
độ kỹ thuật của xã hội, của đất nước nói chung và sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa trong giai đoạn hiện nay nói riêng. Vì vậy, xây dựng cơ bản sẽ là ngành kinh tế
bị ảnh hưởng nhiều từ sự phát triển của nền kinh tế.
h
Để bắt kịp xu thế hội nhập, cạnh tranh hiện nay, các doanh nghiệp cần tạo cho
K
in
mình những chiến lược kinh doanh với hiệu quả tối ưu. Một trong số đó là giảm chi
phí sản xuất và xác định giá thành hợp lý. Chính vì vậy, đối với mỗi doanh nghiệp sản
ọc
xuất kinh doanh, cơng tác hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ln đóng vai
trị quan trọng trong chiến lược kinh doanh. “Làm thế nào để quản lý tốt chi phí phát
ại
h
sinh, tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt hiệu quả cao?” là một câu hỏi khó, ln được các
nhà quản lý quan tâm hàng đầu. Đặc biệt là trong các doanh nghiệp hoạt động xây lắp,
Đ
với những sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian thi cơng dài,… Địi hỏi cơng tác
kế tốn phải ln phản ánh đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời thơng tin về chi phí
và giá thành của mỗi cơng trình, phục vụ cho nhà quản lý đưa ra quyết định.
Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác hạch tốn và tính giá thành, cùng với
thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo, tôi quyết định
chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo” để hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Lê Thị Trinh
1
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu:
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận chung liên quan đến kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Thứ ba, phân tích, đánh giá cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo. Trên cơ sở đó, đưa ra
một số nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
3. Đối tượng nghiên cứu
tế
H
uế
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương
K
in
4. Phạm vi nghiên cứu
h
mại An Bảo, cụ thể là cơng trình “Nhà chun gia Đại học Huế”.
Về mặt nội dung: tiến hành tìm hiểu những vấn đề về cơng tác kế tốn CPSX
và tính giá thành sản phẩm xây lắp, bao gồm: đặc điểm tổ chức, chứng từ sử dụng, hệ
ọc
thống tài khoản, sổ kế tốn sử dụng cũng như quy trình hạch tốn,… và các vấn đề
ại
h
khác liên quan đến đặc điểm công tác kế tốn tại doanh nghiệp.
Về mặt khơng gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Xây lắp
Đ
và Thương mại An Bảo. Cơng trình được lựa chọn là “Nhà chuyên gia Đại học Huế”.
Về mặt thời gian:
- Số liệu sử dụng phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp được thu thập trong ba năm 2013, 2014 và 2015.
- Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn CPSX và tính giá
thành sản phẩm được thu thập từ 01/01/2015 đến 31/12/2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành đề tài này, tơi đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập tài liệu: Phương pháp này dùng để trang bị những lý
luận cơ bản, sử dụng để tìm hiểu và đánh giá cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Trinh
2
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp này giúp tôi hệ thống lại các cơ sở lý luận, thu thập thơng tin và phân
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các phương tiện được sử dụng để thu thập là
sách báo, Internet, website, các Thông tư, Nghị định hướng dẫn liên quan và các báo
cáo, chứng từ, sổ sách về CPSX và tính giá thành cơng trình từ phịng kế tốn của
doanh nghiệp để tiến hành xử lý.
Phương pháp xử lý số liệu:
• Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để đánh
giá sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích tình
hình biến động tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
tế
H
uế
• Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập
và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp.
• Phương pháp tổng hợp số liệu: Phương pháp này giúp tôi dựa trên số liệu đã
h
thu thập để rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.
K
in
• Phương pháp kế tốn: Khi áp dụng phương pháp này, tôi đã tiến hành làm
việc với các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế tốn, từ đó giúp tơi hệ thống hóa và kiểm
sốt thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được tôi sử dụng
ọc
xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài của mình.
ại
h
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng
Đ
biểu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài có kết cấu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại
An Bảo
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Trinh
3
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là phần hành kế toán trọng tâm
trong các doanh nghiệp sản xuất. Trên thực tế đã có nhiều tác giả nghiên cứu nhưng đề tài
vẫn thu hút được sự quan tâm của nhiều người bởi nhiều yếu tố khác nhau.
Tại trường Đại học Kinh tế Huế cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài này,
tế
H
uế
trong đó tơi đã tìm hiểu một số nghiên cứu như:
- Tác giả Trần Thị Qun Văn, Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần 1-5.
- Tác giả Lê Thị Ánh Trang, Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
h
giá thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc Toàn.
K
in
- Tác giả Nguyễn Thị Hằng, Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Cơng ty Cổ phần Trung Hoa.
ọc
Qua tìm hiểu có thể thấy rằng, các tác giả trên đã thực hiện được các nội dung sau:
ại
h
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản phục vụ nghiên cứu.
- Phản ánh được thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp ở từng doanh nghiệp.
Đ
- Từ đó đưa ra nhận xét và một số biện pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại
đơn vị đó.
Các đề tài đều tập trung vào các nội dung trên, nhưng khơng có nội dung khác
biệt giữa các nghiên cứu. Đề tài của tôi cũng sẽ thực hiện các nội dung trên. Tuy nhiên
chưa có một đề tài nghiên cứu nào trước đó thực hiện trong lĩnh vực Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương
mại An Bảo; do đó đề tài nghiên cứu của tơi là hồn tồn mới đối với Cơng ty. Sau khi
hệ thống hóa cơ sở lý luận về nội dung nghiên cứu, tơi sẽ tìm hiểu về thơng tin chung
của Cơng ty, đồng thời đi sâu tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
SVTH: Lê Thị Trinh
4
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo, cụ thể là
cơng trình “Nhà chun gia Đại học Huế”. Từ thực trạng tìm hiểu được, tôi sẽ đánh
giá về ưu nhược điểm trong công tác tổ chức kế tốn nói chung, cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng; sau đó sẽ đưa ra một số giải
pháp góp phần hồn thiện các nhược điểm cịn tồn tại đó. Ngồi ra, đề tài của tơi cịn
bổ sung một điểm mới so với các đề tài trước là dự tốn xây lắp; theo đó tơi sẽ nêu ra
cơ sở lý luận về dự toán xây lắp đồng thời trong nội dung của bài khóa luận cũng đã
trình bày về dự tốn xây lắp tại Cơng ty, cụ thể là đối với cơng trình nghiên cứu “Nhà
chun gia Đại học Huế”.
tế
H
uế
1.2. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng
Sản phẩm xây lắp có những đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của các ngành
h
sản xuất vật chất khác, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức cơng tác kế tốn
K
in
nói chung, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, cụ thể:
Thứ nhất, sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, mỗi sản phẩm có u cầu về
ọc
mặt thiết kế, kết cấu, địa điểm xây dựng khác nhau. Vì vậy, mỗi sản phẩm đều có u
cầu về tổ chức quản lý và thi công phù hợp. Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá
ại
h
thành và xác định kết quả cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
Thứ hai, sản phẩm xây lắp thường có giá trị và khối lượng cơng trình lớn, do
Đ
đó việc tổ chức quản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp cần phải lập dự toán.
Thứ ba, sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất nên các điều kiện sản xuất
(vật tư, xe máy, thiết bị) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Đặc điểm này làm
cho công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư rất phức tạp. Mặt khác, hoạt
động xây lắp thường diễn ra ngồi trời nên cơng tác tổ chức quản lý cần chặt chẽ, đảm
bảo thi công nhanh và đúng tiến độ.
Những điểm riêng biệt của ngành xây lắp đòi hỏi doanh nghiệp trong ngành
phải tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn trên cơ sở tuân thủ chế độ Nhà nước, vừa phù
hợp đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp để đảm bảo cung cấp kịp thời
thông tin phục vụ quản lý kinh tế.
SVTH: Lê Thị Trinh
5
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
(Nguồn: PGS.TS. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị
chủ đầu tư, NXB Tài chính)
1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Để thực hiện các mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, xây dựng
giá thầu hợp lý đồng thời đảm bảo kinh doanh có lãi, cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí là các cơng trình, hạng mục cơng
trình, các giai đoạn cơng việc,… từ đó xác định phương pháp hạch tốn chi phí thích
hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
tế
H
uế
Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp kịp
thời các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi
phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
K
in
doanh của doanh nghiệp.
h
của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
ọc
lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự tốn, tình hình
thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời những yếu tố làm tăng
ại
h
chi phí sản xuất để có những biện pháp khắc phục.
1.3. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đ
1.3.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.3.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị xây lắp là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ chi phí về
lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất và cấu thành nên
sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất bao gồm hai bộ phận:
- Chi phí về lao động sống: là các chi phí về tiền cơng, các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản phẩm xây lắp.
- Chi phí về lao động vật hóa: bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí nguyên
vật liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ,… Trong chi phí về lao động vật hóa bao gồm
hai yếu tố cơ bản là tư liệu lao động và đối tượng lao động.
SVTH: Lê Thị Trinh
6
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế tốn chi phí, NXB Giao thơng vận tải)
1.3.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi cho
sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan tới khối lượng
xây lắp đã hoàn thành.
(Nguồn: TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế tốn chi phí, NXB Giao thơng vận tải)
tế
H
uế
Vậy, giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm tồn bộ chi phí sản xuất (chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung) tính cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng xây lắp hoàn thành
theo quy ước là đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh tốn.
h
1.3.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
K
in
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ biện
chứng với nhau trong q trình thi cơng xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình.
ọc
CPSX phát sinh ở mỗi kỳ thường được kết tinh ở cả sản phẩm hoàn thành và
sản phẩm dở dang. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP được thể hiện qua công thức:
ại
h
Z = DDđk + C – DDck
Trong đó:
Z – Giá thành sản phẩm
Đ
DDđk – giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
DDck – giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
C – Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP được thể hiện qua sơ đồ:
DDđk
Giá thành sản xuất sản phẩm
CPSX phát sinh trong kỳ
CP thiệt hại
DDck
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
SVTH: Lê Thị Trinh
7
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, về mặt lượng, CPSX và GTSP thường không thống nhất với nhau bởi
vì sản phẩm xây lắp thường lớn, thời gian thi cơng kéo dài, chi phí sản xuất phải bỏ ra
trong nhiều kỳ, cuối mỗi kỳ thường có sản phẩm dở dang.
Về mặt chất, nói đến CPSX là nói đến hao phí trong một thời kỳ, cịn GTSP là
chi phí của một đối tượng hoàn thành bàn giao.
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.3.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là một khái niệm rất rộng, nó bao gồm nhiều loại có tính chất
kinh tế và cơng dụng khác nhau, do đó yêu cầu quản lý đối với từng loại chi phí cũng
để việc quản lý chi phí đạt hiệu quả cao.
tế
H
uế
khác nhau. Vì vậy, địi hỏi phải có sự phân loại CPSX một cách khoa học và chính xác
Sau đây là một số tiêu thức phân loại CPSX chủ yếu:
Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế
h
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được
Bao gồm 5 yếu tố:
K
in
xếp chung vào một yếu tố, bất kể là nó phát sinh ở bộ phận nào và với mục đích gì.
ọc
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là tồn bộ giá trị ngun vật liệu chính,
ngun vật liệu phụ, cơng cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu và các vật liệu
mua NVL.
ại
h
khác sử dụng vào sản xuất trong kỳ báo cáo. Yếu tố này bao gồm cả giá mua và chi phí
Đ
- Chi phí nhân cơng: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản phụ cấp, trợ cấp mang tính chất lương, các khoản trích BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ trong kỳ báo cáo.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm chi phí khấu hao tồn bộ TSCĐ
của doanh nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả về các
loại dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh, giá thuê nhà cửa
phương tiện, phí bảo hiểm tài sản…phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong
kỳ báo cáo.
SVTH: Lê Thị Trinh
8
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tồn bộ chi phí khác phát sinh trong quá
trình xây dựng chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền trong kỳ báo
cáo như: tiếp khách, hội họp, thuê quảng cáo…
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
Theo cách thức này, tồn bộ CPSX kinh doanh được chia thành chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ.
- Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản xuất
ra hoặc được mua vào trong kỳ.
- Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
tế
H
uế
nhuận trong một kỳ kế toán.
Phân loại CPSX theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng chịu chi phí, thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.
h
- Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
K
in
chịu chi phí, thường được tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng
có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
ọc
Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế (theo khoản mục)
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng mục đích và cơng dụng thì được
ại
h
xếp vào các khoản mục chi phí. Bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm tất cả các chi phí về NVL trực tiếp
Đ
dùng cho thi cơng xây lắp. Chi phí NVL trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
chi phí và thường được định mức cho từng loại sản phẩm xây lắp.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tiền lương, phụ cấp của công nhân trực
tiếp tham gia công tác thi công xây dựng bất kể công nhân thuộc biên chế của doanh
nghiệp hay công nhân thuê ngồi. Cụ thể gồm:
+ Tiền lương chính của cơng nhân trực tiếp thi công xây lắp kể cả công nhân phụ;
+ Các khoản phụ cấp theo lương;
+ Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp;
SVTH: Lê Thị Trinh
9
GVHD: Th.S Hà Diệu Thương
Khóa luận tốt nghiệp
+ Do tính chất khơng ổn định xây lắp, khoản mục chi phí nhân cơng trực tiếp
khơng bao gồm các khoản trích theo lương vào chi phí như BHYT, BHXH. BHTN,
KPCĐ và các khoản trích trước tiền lương nghỉ phép.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là tồn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp
xây lắp bỏ ra có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng MTC phục vụ xây dựng lắp đặt
các hạng mục cơng trình, bao gồm:
+ Tiền lương công nhân trực tiếp điều khiển, phục vụ MTC;
+ Chi phí khấu hao, sữa chữa bảo trì MTC;
+ Chi phí ngun vật liệu, cơng cụ, dụng cụ phục vụ MTC;
tế
H
uế
+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến việc sử dụng MTC.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác (ngồi ba khoản mục chi
phí trên) và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có
tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi cơng. Bao gồm:
K
in
khoản trích theo lương;
h
+ Chi phí nhân viên quản lý đội sản xuất gồm lương chính, lương phụ, các
+ Chi phí vật liệu dùng để sữa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, các chi phí cơng cụ
ọc
dụng cụ…ở đội xây lắp;
+ Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây dựng.
ại
h
Phân loại CPSX theo mục đích và cơng dụng kinh tế phục vụ cho quản lý chi
phí theo định mức, là cơ sở cho kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
Đ
phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
định mức chi phí cho kỳ sau. Đây cũng là cách phân loại chi phí chủ yếu trong doanh
nghiệp xây lắp.
(Nguồn: - PGS.TS. Võ Văn Nhị (2009), Kế toán doanh nghiệp xây lắp và đơn vị
chủ đầu tư, NXB Tài chính
- TS. Huỳnh Lợi (2010), Kế tốn chi phí, NXB Giao thơng vận tải)
1.3.2.2. Phân loại giá thành trong xây lắp
Giá trị dự toán
Trong XDCB, sản phẩm xây dựng là nhà cửa, vật kiến trúc… mà giá trị của nó
được xác định bằng giá trị dự tốn thơng qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận
SVTH: Lê Thị Trinh
10