Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Chuong I 2 Tap hop cac so tu nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.8 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 5 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :7 tháng 9 năm 2015. CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1. §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I - MỤC TIÊU :. - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu. ;  .. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: CÁC VÍ DỤ (8') GV: Cho HS quan sát Bàn GV và nêu câu hỏi : ? Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì ? GV giới thiệu về tập hợp : Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học Tập hợp các học sinh của lớp 6A Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c ? Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 5? HS: 1, 2, 3, 4 GV: Ta có tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. GV nêu thêm các ví dụ SGK. GV yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.. ? Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? Hoạt động 2: CÁCH VIẾT- CÁC KÝ HIỆU (25') GV : Thường dùng các chữ cái in hoa A,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B, C, X, Y, M, N… để đặt tên tập hợp. GV giới thiệu cách viết : Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấ”;” hoặc dấu “,” Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. ? Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì ? HS: A= {0;1;2;3 } hay A = {3; 2; 1; 0} ? Hãy viết tập hợp A trên - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của ? Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho tập hợp A. biết các phần tử của tập hợp đó. HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}… a, b, c là các phần tử của tập hợp B Ký hiệu:. ? 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? ? 7 có phải là phần tử của tập hợp A không? Bài tập: 1. Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a) 2… A; 3… A; 7… A b) d… B; a… B; c… B 2. Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; B = a ; b ; c a) a  A ; 2  A ; 5  A b) 3  B ; b  B ; c  B Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ”  tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 ? Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ? ? Để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?. : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” 1 thuộc tập hợp A. Ký hiệu: 1 A. 7 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 7 A. Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;” - Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý. - Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : A = x  N / x < 4 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một đường cong khép kín và biểu diễn tập hợp A. Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10') GV: Cho HS làm bài ?1, ?2 vào bảng ?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 } con 2  D, 10  D GV kiểm tra và sửa sai cho HS ? 2 { N, H, A, T, R, G } GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. Bài tập: Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15.. HS: a) C = { 3; 4;5; 6} C = {x  N | 2 < x < 7 } b) D = {x  N | 10 < x < 15 } D = { 11;12; 13;14 }. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6 SGK . - Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. Bài tập trong SBT + Bài 3 trang 6 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; + Bài 5 trang 6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11) Ngày soạn: 8 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :10 tháng 9 năm 2015. Tiết 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I - MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. - Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu =,  , >, < , ≤ ,  biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. - Học sinh rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. - HS rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II – CHUẨN BỊ : GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Có mấy cách viết một tập hợp ? HS: Có hai cách : ? Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn + Liệt kê các phần tử của tập hợp hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A = 3; 4 ; 5 ; 6 ; 7  Hay A = x  N / 2 < x < 8 Hoạt động 2: TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* (13') ? Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… học GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;... ? Hãy cho biết các phần tử của N? HS: Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử GV : Ở tiểu học các em đã được học của N về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên đượCbiểu diễn như thế nào ? Biểu diễn ở đâu? ? Em hãy mô tả lại tia số đã được học? HS: Chúng được biểu diễn trên tia số Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi diễn một vài số tự nhiên một điểm trên tia số. GV: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ta viết : N* = 1; 2; 3; 4... Hoặc N* = x  N / x  0 ? Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau? GV: Khi biết tính chất đặc trưng của các phần tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không? GV: Cho bài tập HS vận dụng. HS: Lên bảng trình bày, HS còn lại làm vào bảng con HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn cho HS.. Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng 3 12  N ; 4.  N ; 5  N* ;. 5  N ; 0  N* ; 0  N. Hoạt động 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN (15') GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4 ? Em có nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên HS: điểm 2 nằm bên trái điểm 4 trên tia số ? tia số ? HS: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ? Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn điểm bên phải? GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? Ký hiệu : GV giới thiệu thêm ký hiệu  ;  a  b chỉ a < b hoặc a = b Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên. a  b chỉ a > b hoặc a = b ? Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ HS: 5 < 12 như thế nào với 12? ? Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. ? Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị? ? Số liền trước số 5 là số nào? GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? ? Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?. ? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu. Nếu a < b và b < c thì a < c. HS: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị HS: Số liền trước số 5 là số 4 HS: Số 0 HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.. Tập hợp các số tự nhiên có vô số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phần tử?. phần tử Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10'). Cho HS làm ? vào bảng con. ?. a) 28; 29; 30. b) 99; 100; 101. ? Viết tập hợp : A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt A =  6; 7; 8 kê các phần tử. Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; ? Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; a +1 là: 24; 86; a. 87; a +1. Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: ? Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 84; 13; b +1 12; b. GV: cho HS lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV:Uốn nắn cách trình bày Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Làm bài tập 8; 9; 10 SGK - Bài 11; 12; 13; 14; 15 SBT. Ngày soạn: 9 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :11 tháng 9 năm 2015. Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu. rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II – CHUẨN BỊ : GV: Phấn màu, Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ HS: N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;... ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> N* = 1; 2; 3; 4... B = 0; 1; 2; 3; 4 ; 5; 6  Hay A = x  N / x  6 Hoạt động 2: SỐ VÀ CHỮ SỐ (8') GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. ? Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy HS: mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; chữ số ? là những chữ số nào? 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên HS: Một số tự nhiên có thể có một, hai, GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao ba... chữ số nhiêu chữ số ? ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục Chú ý : (SGK) đích của cách viết là gì? Ví dụ : 15 712 314 GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS. HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.. trình bày cách viết Cho số : 3895 ? Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? HS: các chữ số của số 3895 là : 3;8 ;9; 5 + Chữ số hàng chục 9 + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm 8 + Chữ số hàng trăm ? + Số chục 389 + Số chục ? + Số trăm 38 + Số trăm ? Hoạt động 3: HỆ THẬP PHÂN (12') GV nhắc lại :- Với 10 chữ số ta ghi  Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn liền trước nó. vị của hàng thấp hơn liền sau.  Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong - Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ một số ở những vị trí khác nhau có thập phân những giá trị khác nhau. ? Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 có giá trị giống nhau không? = 2.100 + 2.10 + 2 GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số Ký hiệu GV: Nêu kí hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng. ? Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: HS : làm bài ? SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Cho 1 HS lên bảng trình bày cả lớp 999 làm vào bảng con Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm nhau là: 987 Hoạt động 4: CHÚ Ý (12') ? Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn  Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã thấy có cách ghi nào nữa không? từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc) Chữ số I V X ? Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số giá trị tương ứng trong 1 5 10 La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân hệ thập phân là bao nhiêu ? GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các La Mã. chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể Mã từ 1 đến 10 viết liền nhau nhưng không quá ba lần.  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên GV : Số La mã có những chữ số ở các vị + Một chữ số X ta được các số La mã từ trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như 11  20 nhau (XXX : 30) + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21  30 GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11  30 Hoạt động 5: LUYỆN TẬP (6') ? Hãy viết các số tự nhiên sau: HS: 1357 a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; + Số trăm 14 chữ số hàng đơn vị 7 + Chữ số hàng trăm 4 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số + Số chục 142 hàng chục + Chữ số hàng chục 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK - Đọc viết số La Mã : Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biết “. Ngày soạn: 12 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :14 tháng 9 năm 2015. Tiết 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP  TẬP HỢP CON I - MỤC TIÊU :. - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu  và  - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu  ,  , .. - Có hứng thú học tập bộ môn toán.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II – CHUẨN BỊ : GV: Phấn màu, Bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') HS : Làm bài tập 14 (SGK). HS: 102 ; 201 ; 210 abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số Hoạt động 2: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP (13') GV: Cho vài ví dụ về tập hợp Cho các tập hợp ? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao A = 5 có một phần tử nhiêu phần tử ? B = x ; y có hai phần tử HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử hợp sau? HS làm ? 1 : các tập hợp sau đây có ? 1 Hướng dẫn bao nhiêu phần tử ? D = 10 ; có một phần tử HS lên bảng trình bày bài giải E = bút; thước ; có hai phần tử HS nhận xét và bổ sung thêm H = x  N / x  10 có 11 phần tử GV: Cho HS làm ? 2 tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không ? GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. ? Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?. ?2 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5=2 Chú ý :  Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.  Tập hợp rỗng được ký hiệu :  Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A =  Hoạt động 3: TẬP HỢP CON (15'). GV cho hình vẽ sau ? Hãy viết các tập hợp A ; B ? GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp A và B ?. B. A y. c x. d.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.. HS: A = {x, y} B = {x, y, c, d}. ? Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : A  B hoặc B  A. GV: Nêu cách đọc cho học sinh GV: Cho học sinh làm ? 3 ? Em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? ? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B HS lên bảng trình bày cách viết. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK. Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. ?3 Cho ba tập hợp: M =1 ; 5, A = 1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3 M  A; M  B; B  A; A  B Chú ý : Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10') Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. HS lên bảng trình bày Bài 1: Cho tập hợp M = {a, b, c} Bài 1 a) Viết tập hợp con của M có một phần a) {a} ; {b} ; {c} tử. b) Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ b) {a} M ; {b} M; {c} M giữa các tập hợp đó với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài còn cả lớp làm vào bảng con Bài 2 Cho tập hợp : Bài 2 Cách viết đúng: x ; y  A ; x  A ; y A = x ; y ; m A Các cách viết sau đúng hay sai: Sai: m  A ; 0  A ; x  A m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y  A ; x  A ; y  A Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a Bài 3 M Bài 3 Viết các tập hợp sau và cho biết a).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11;  A=   12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20  Có 21 phần tử b) B = . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau - Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.. Ngày soạn: 15 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :17 tháng 9 năm 2015. Tiết 5 LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU :. - HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp - Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu  ;  ; ;  - Có óc tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu. HS1: Mỗi tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử. Có vô số phần tử, cũng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> phần tử như thế nào?. Làm bài 16 ( SGK). HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? ? Hãy nhận xét câu trả lời của bạn GV nhận xét và bổ sung. có thể không có phần tử nào Bài 16 : a) Tập hợp A có một phần tử b) Tập hợp B có một phần tử c) Tập hợp C có vô số phần tử d) Tập hợp D không có phần tử nào HS2 : Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B HS lấy ví dụ. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38') Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 ( SGK) GV: Cho học sinh đọc đề bài ? Nhận xét các phần tử của tập hợp A ? Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? ? Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b vận dụng công thức nào? GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp Bài 23 ( SGK) GV: Hướng dẫn học sinh trình bày bài 23 SGK ? Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b ? Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ? Tính số phần tử của tập hợp D ; E Một HS lên bảng trình bày còn lại làm vào bảng con GV gọi HS nhận xét Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp. Bài 21 HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. HS: Sử dụng công thức tính số số hạng HS: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) HS: Ta có : B = 10;11;12;...;99 Có 99  10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử Bài 23 HS: Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ a đến b có ( b – a) : 2 + 1 phần tử Tập hợp các số tự nhiên lẽ từ m đến n có ( n – m) : 2 + 1 phần tử HS: D = {21; 23; 25; ….; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; ….; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 22 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. ? Các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào bảng con GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 22. Bài 24 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N Bài 25 ( SGK) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải Cũng cố GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A  B  mọi x  A thì x  B với mọi x  A thì x  B  A  B 2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với mọi x  A thì x  B 4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B. Bài 24. HS: Các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị? a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8 b) L = 11;13;15;17;19 c) A = 18 ; 20 ; 22 d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31. HS lên bảng trình bày A = { 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; . . .; 9 } B = { 0 ; 2; 4 ; . .. .. . .. .. } N = { 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; . . .. .. . .. .. } N * = { 1; 2 ; 3 ; 4 ;5 ; 6 ; . .. . . } A N ; B N ; N* N Bài 25 A =  In-do-ne-xi-a,Mi-an-ma,T.lan,VN B =  Xin-ga-po,Bru-nay,Cam-pu-chia. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Xem lại các bài đã giải - Làm bài tập 35, 36, 38, 40, 41 tr8 SBT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 16 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy :18 tháng 9 năm 2015. Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I - MỤC TIÊU :. - HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp : HS1: a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 Có 61 phần tử a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 có 45 phần tử b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 HS2 : Cho tập hợp M = a ; b ; c. Viết HS2 : tập hợp con của tập hợp M có một phần a ; b ; c ; a ; b ; tử? ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN (14') ? Em hãy cho biết người ta dùng kí a) a + b = c hiệu nào để biểu hiện phép cộng và (số hạng) (số hạng ) (Tổng) phép nhân? GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa b) a . b = c số. (thừa số) (thừa số) (Tích) GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Giới thiệu qui ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn GV: Cho ví dụ minh hoạ GV: Cho HS thực hiện ? 1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ? 1 yêu cầu HS trả lời bài ? 2 ? Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích?. ?1 a. 12. 21. 1. 0. b. 5. 0. 48. 15. a+b. 17. 21. 49. 15. a.b. 60. 0. 48. 0. ?2 a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết ? Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? (x  34) . 15 = 0  x  34 = 0 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. x = 0 + 34 HS nhận xét và bổ sung thêm x = 34 Hoạt động 3: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN (14') GV treo bảng phụ ghi tính chất phép a) Tính chất giao hoán cộng và phép nhân  Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng ? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? thì tổng không thay đổi Phát biểu các tính chất đó? a+b=b+a GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với  Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của thì tích không thay đổi phép cộng a.b=b.a Áp dụng tính nhanh : b) Tính chất kết hợp 26 + 47 + 74 ? Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?  Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng tổng của số thứ hai và số thứ ba GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng : (a + b) + c = a + (b + c) -Tính nhanh : 2 . 37 . 50  Muốn nhân một tích hai số với một số Cả lớp làm vào bảng con thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với ? Tính chất nào liên quan đến cả phép tích của số thứ hai và số thứ ba cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất (a.b) . c = a . (b.c) đó c) Tính chất phân phối phép nhân đối - Áp dụng tính nhanh :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 37 . 36 + 37 . 64 ? Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?. với phép cộng  Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại ? Hãy vận dụng thực hiện ? 3 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách ? 3 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 thực hiện. = 100 + 17 = 117 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36 + 64) = 87 . 100 = 8 700 Hoạt động 4: LUYỆN TẬP (10') ? Hãy nêu các tính chất của phép cộng HS: Đều có tính chất giao hoán và kết và phép nhân? Giữa hai phép toán này hợp. có tính chất nào chung? ? Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27( a, Bài 26 c) SGK Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. Bài 27 a) 86 + 375 + 14 = (86 + 14) + 375 = 100 + 375 = 475 b) 25. 5. 4 . 27 . 2 = (4 . 25) . ( 5. 2) . 27 = 100 . 10. 27 = 27000 Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân - Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK - Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.. Ngày soạn: 19 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 21 tháng 9 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 7 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU :. - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . - HS cẩn thận trong việc tính toán - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7') HS1 :  Phát biểu và viết dạng tổng HS lên bảng phát biểu tính chất và quát tính chất giao hoán của phép cộng chữa bài tập Chữa bài 28 trang 16 SGK HS1:Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4+5+6+7+8+9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 HS2 : Phát biểu và viết dạng tổng quát Vậy hai tổng trên bằng nhau tính chất kết hợp của phép cộng ? HS2: Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung Dạng 1 : Tính nhanh Bài 27 ( SGK). Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (36') Bài 27. c) 25.5.4.27.2 d) 28 . 64 + 28 .36 ? Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.. - Câu c áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Câu d áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân. c) 25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 = 100.10.27 = 27000.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64 + 36) Bài 31 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. ? Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S = 50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30  20) + 1 = 11 số (20  30).11 2 S= = 275 Bài 32 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau đó vận dụng cách tính ? Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy? GV gợi ý HS cách tính ? Các em đã vận dụng những tính chất gì của phép cộng để tính nhanh? Gọi HS lên bảng trình bày cách tính Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 ( SGK) GV gọi HS đọc đề bài 33. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Hãy tìm quy luật của dãy số trên? ? Em có nhận xét gì về các số có trong dãy ? ? Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1 ;1;2;3;5;8 Dạng 3: sử dụng máy tính bỏ túi. = 28 .100 = 2800 Bài 31 a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 +137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 =(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 18) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275. Bài 32 Tính nhanh a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 335. Bài 33 HS : 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ….. HS: Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 Bài 34.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 34 ( SGK) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi a) 1364 + 4578 = 5942 như SGK. b) 6453 + 1469 = 7922 Giới thiệu các phím trên máy tính và c) 5421 + 1469 = 6890 hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ d) 3124 + 1469 = 4593 túi như SGK. e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 HS nhận xét, đánh giá. Dạng 3: Toán nâng cao Toán nâng cao GV: cho HS đọc thông tin về nhà bác Tính nhanh các tổng sau: học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 ông trong mục “ có thể em chưa biết”. Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng = (26 + 33) . (33 - 26 + 1) = 59 . 8 = 472 theo qui luật như SGK. Tổng = (Số đầu+số cuối ) .Số số hạng : b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007 2 = (1 + 2007).[(2007 - 1) : 2 + 1] Số các số hạng = ( Số cuối – số đầu) : = 2007 . 1004 = 2015028 k/c giữa hai số hạng liên tiếp + 1 HS: Hoạt động theo nhóm Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40 trang 19, 20 SGK. - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 trang 9 SBT.Tiết sau mang máy tính bỏ túi . Ngày soạn: 22 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 24 tháng 9 năm 2015. Tiết 8 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính. chất của chúng - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5'). HS lên bảng phát biểu tính chất ? Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời?. ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38') Dạng 1: tính nhẩm.. Bài 36. Bài 36 ( SGK). a)15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 = 30.2 = 60. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Yêu cầu HS đọc đề Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK. Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.. 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 = 100.3 = 300. HS: Lên bảng thực hiện.. = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300. GV: Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn.. 34.11 = 34.(10 + 1). 125.16 = 125.(8.2) = (125.8) = 1000.2 = 2000 b) 25.12 = 25.(10 + 2). = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1= 4700 + 47 = 4747. Bài 37 ( SGK). Bài 37. GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 a) 16.19 = 16. (20 - 1) từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK. = 16.20 - 16.1= 320 - 16 = 304 GV cho HS lên bảng tính nhẩm: b) 46.99 = 46.(100 - 1) 16.19; 46.99; 35.98 = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554 GV: Cho cả lớp nhận xét c) 35.98 = 35.(100 - 2) Bài 35 ( SGK) GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng. = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 35 Các tích bằng nhau là ;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Tìm các tích bằng nhau? ? Nêu cách tìm?. a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 ). Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.. Bài 38. Bài 38 ( SGK). 375. 376 = 141000. GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”. 624.625 = 390000. Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK và thực hành trên máy tính. 13.81.215 = 226395. Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x” Bài 39 ( SGK) GV: Gọi 5 HS nêu KQ phép tính. HS: Sử dụng máy tính điền kết quả. ? Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được? Bài 40 trang 20 Sgk:GV:. Bài 39 142857. 2 = 285714 142857.3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 HS nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo. Bài 40 ( SGK). thứ tự khác nhau. Cho HS đọc đề và dự đoán ab ; cd ; abcd. Bài 40 ab = 14 ; cd = 2 ab = 2.14 = 28 ⇒ abcd = 1428. Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61 trang 9 SBT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 23 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 25 tháng 9 năm 2015. Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I - MỤC TIÊU :. - HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. - Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 HS lên bảng ? Hãy nhận xét bài làm của bạn (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV nhận xét và bổ sung. = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400. Hoạt động 2: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN (13') ? Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào? ? Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ? ? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? ? Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?. HS: a – b = c ( số bị trừ) (số trừ) (hiệu) HS: a) x = 3. Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x. GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ? ? Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5  6 ? Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ? ? Để phép trừ a  b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ? GV cho HS giải bài ? 1 ? Điều kiện để có hiệu a  b là gì? GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. ? Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?. b) Không có x nào.. 5. 0 . . . . 1. 2. 3. 3. 2 . . 4. 5. HS: Phép trừ 5 – 2 = 3 5. . . . . . . 0. 1. 2. 3. 4. 5. ? 1 Điền vào ô trống Hướng dẫn a) a  a = 0 ; b) a  0 = a c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ĐK:a  b. Hoạt động 3: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ (25') GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ? 5.x =12 ? Với hai số tự nhiên a và b ; b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được gọi như thế nào ? GV cho HS làm bài ? 2 điền vào chỗ trống HS lên bảng trình bày cách thực hiện.. Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. a : b = x (số bị chia) : (số chia) = (thương) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. GV cho HS xét phép chia sau: 2 HS thực hiện phép chia trên ? Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r ? So sánh số dư và số chia? ? Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? GV cho HS xét phép chia :. ? 2 Điền vào chỗ trống a) a : a = 1 (a  0) b) 0 : a = 0 (a  0) c) a : 1 = a Xét phép chia sau: Phép chia hết a = b. q + r (0  r < b) Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết Xét phép chia: 14 : 3 Trong phép chia có dư :. ? Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Số bị chia = số chia . thương + số dư Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? a = b. q + r (0  r < b) GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết mối quan hệ giữa chia cho b thương là q + Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư và số dư là r ? So sánh số dư và số chia? ? Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì? ?3 GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. ? 3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể xảy ra. Số bị chia Số chia. 600. 1312. 15. 17. 32. 0. Thương. 35. 41. 4. Số dư. 5. 0. 15. 13. TH 3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. TH 4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Học các phần in đậm SGK - Làm bài tập 41, 42, 47, 48, 49 - SGK.Tiết sau đem theo máy tính bỏ túi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 28 tháng 9 năm 2015. Tiết 10 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép. trừ thực hiện được. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Nêu điều kiện của số dư để một phép chia hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung. HS lên bảng. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38') Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết Bài 47 (SGK). HS: Bài 47. ? Nhắc lại quan hệ giữa các số trong phép trừ ?. a) (x  35)  120 = 0 x  35 = 120.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? Để tìm x ta cần thực hiện những phép x = 120 + 35 toán nào? x = 155 ? Em hãy nêu cách tìm số hạng, thừa b)124 + (upload.123doc.netx) = 217 số, số bị chia, số chia chưa biết? upload.123doc.net  x = 217  124 ? Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức trong ngoặc với phép toán trên?. ? Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày cho HS. Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48 (SGK) ? Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục đích thêm vào số hạng đó để được điều gì? ? Để tính được nhanh ta phải biến đổi một số hạng như thếù nào? GV: Nêu mục đích của việc thêm vào số hạng cho tròn chục, trăm, nghìn. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm Bài 49 (SGK) GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. a) 321  96 b) 1354  997 ? Đối với câu a ta phải cộng và trừ số nào? ? Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bò trừ và số trừ ? ? Mục đích của cách cộng trên là gì? ? Tương tự câu b GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 50 (SGK) GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn bài 50.. upload.123doc.net  x = 93 x = upload.123doc.net  93 x = 25 c) 156  (x+ 61) = 82 x + 61 = 74 x = 74  61 x = 13 Bài 48 HS: Thêm vào số bị trừ để tròn trăm a) 35 + 98 = (35  2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 b) 46 + 29 = (46  1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75. Bài 49 HS: Đối với câu a ta phải cộng thêm 4 vào số bò trừ và số trừ a) 321  96 = (321 + 4)  (96 + 4) = 325  100 = 225 b) 1354  997 = (1354 + 3)  (997 + 3) = 1357  1000 = 357 Bài 50 Sử dụng máy tính bỏ túi tính: a) 425 – 257 = 168 b) 91- 56 = 35.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi. Tính các biểu thức như SGK. + Sử dụng máy tính bỏ túi cho phép trừ tương tự như phép cộng, chỉ thay dấu “. c) 82 – 56 = 26 d) 73 – 56 = 17 e) 652 – 46 – 46 – 46 = 514. + ” thành dấu “ - ”. HS: Sử dụng máy tính để tính kết quả bài 50/SGK và đứng tại chỗ trả lời. Bài 51 (SGK) Bài 51 GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu 4 của bài toán. 3 ? Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì sao em biết được điều đó? 8 Hãy điền các số thích hợp vào ô trống? GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau  cách giải như thế nào ? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. GV : nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ. 9 5 1. 2 7 6. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 52, 53, 54, 55 ( SGK). - Làm bài tập 68, 69 (SBT). - Đọc trước phần “ Có thể em chưa biết”/26 SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 1 tháng 10 năm 2015. Tiết 11 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU :. - Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm. - Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia HS lên bảng trả lời hết cho số tự nhiên b (b  0) Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq ? Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a Số bị chia = số chia . thương + số dư cho số tự nhiên b (b  0) là phép chia a = bq + r (0 < r < b) có dư ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (38') Dạng 1: Tính nhẩm bằng cách nhân với thừa số này và chia cho thừa số kia cùng một số Bài 52 (SGK) Cho 1 HS đọc đề bài toán GV : Ghi đề lên bảng a) 14 . 50 ; 16 . 25 b) 2100 : 50 ; 1400 : 25 c) 132 : 12 ; 96 : 8 ? Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?. Bài 52 a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2) = 7 . 100 16 . 25 = (16:4).(25.4). = 700. . 100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Theo câu a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao? ? Theo câu b ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ? câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành tổng hai số nào chia hết cho 12? ? Áp dụng tính chất nào để giải? Gọi 3 HS lên bảng trình bày cả lớp làm vào bảng con ( Mỗi dãy một câu) Dạng 2: Vận dụng phép chia hết phép chia có dư Bài 53 (SGK) GV: Ghi đề trên bảng phụ HS đọc đề bài toán. GV tóm tắt đề bài toán + Tâm có: 21.000đ. + Giá vở loại 1: 2000đ/1 quyển + Giá vở loại 2: 1500đ/1 quyển Hỏi: Mua nhiều nhất bao nhiêu quyển loại 1? loại 2? ? Để tính số vở mà tâm mua được ta cần làm như thế nào? HS lên bảng trình bày HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày. Bài 54 (SGK) GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài Số khách 1000 người. Mỗi toa: 12 khoang , Mỗi khoang: 8 người. Tính số toa ít nhất? ? Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ? GV: Gọi 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét và bổ sung. c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12. Bài 53 a) Ta có : 21000 : 2000 dư 1000 Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1 b) Ta có : 2100 : 1500 = 14 Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.. Bài 54 HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta tìm được số toa. Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là : 8 . 12 = 96 (người) Ta có : 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa. Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 55 (SGK) GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của đề bài. GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. ? Nêu cách tính chiều dài khi biết chiều rộng và diện tích HS dùng máy tính thực hiện phép toán.. Bài 55 Vận tốc của ô tô là : 288 : 6 = 48 km/h chiều dài miếng đất : 1530 : 34 = 45 (m).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia - Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK - Làm các bài tập còn lại. Ngày soạn: 30 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy : 2 tháng 10 năm 2015. Tiết 12 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN 2 LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I - MỤC TIÊU :. - Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5') ? Hãy viết các tổng sau thành tích. a) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 b) a + a + a + a + a ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung Đặt vấn đề: Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, Còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: a . a . a. a . a ta có thể viết gọn như thế nào? Ta nghiên cứu bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên”. HS a) 5.5. b) 5.a. Hoạt động 2: KLŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN (13'). GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa HS: a4 là tích của 4 thừa số bằng a ? Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao a) Định nghĩa (SGK) nhiêu a n  a .a ... a ? Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n n thừa số a (n  0) của a a : gọi là cơ số GV: Hướng dẫn cách đọc n: gọi là số mũ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa. GV: cho HS làm ? 1 GV gọi từng học sinh đọc kết quả GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0) : + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23  2.3 ? Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa a) 5.5.5.5.5.5 b) 2.2.2.3.3 GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa ?1 Điền số vào ô trống cho đúng. ? Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên. GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện ? Em có nhận xét cơ số của tích và cơ số của các thừa số đã cho? ? Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả tìm được với số mũ của các lũy. 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (a 4+3).. Luỹ Cơ số Số mũ Giá trị thừa 72 7 2 49 3 2 2 3 8 4 3 3 4 81 HS : a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.3.3 = 23.32 Chú ý : a2 còn được gọi là a bình phương a3 còn được gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a Hoạt động 3: NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ (15'). thừa? ? Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? GV: Nhấn mạnh: + Giữ nguyên cơ số + Cộng các số mũ Lưu ý : số mũ cộng chứ không nhân ? Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.. HS: Có cùng cơ số là 2 HS: Số mũ của kết quả tìm được bằng tổng số mũ ở các thừa số đã cho. HS: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. Tổng quát am.an = am+n. Hoạt động 4 : CŨNG CỐ - LUYỆN TẬP (10') GV cho HS làm bài ? 2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa. ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> x5 . x4 x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a a4.a = a4+1 = a5 Bài 56 (b, d, e) Bài 56 (b, d) GV gọi 1 HS lên bảng b) 6.6.6.3.2 = ? b) 6.6.6.6 = 64 d) 100.10.10.10 = ? d) 10.10.10.10.10. = 105 e) Tính a3 . a2 . a5 e) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10 GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát HS: 2 ? Tìm số tự nhiên a biết : a = 25 ; a2 = 25 = 52  a = 5 a3 = 27 a3 = 27 = 33  a = 3 HS : nhắc lại định nghĩa SGK GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số GV: Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân số mũ Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2') - Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức - Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK. Ngày soạn: 2 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy : 5 tháng 10 năm 2015. Tiết 13 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU. - HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng cơ số - HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6'). HS lên bảng phát biểu và làm bài tập HS1: Phát biểu định nghĩa lũy thừa bậc HS1: n của a , Viết công thức tổng quát Áp dụng tính : a) 23 ; 24 b) 34 ; 35. HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 ; 52 . 57 ; 75 . 7 ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung. a n  a .a ... a. n thừa số a. (n  0). Áp dụng tính : a) 23 = 8; 24 = 16 b) 34 = 81 ; 35 = 162 HS2: am . an = am+n (m ; n  N*) Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 75 . 7 = 76. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (37') Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng một lũy thừa Bài 61 Bài 61 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán Ta có : GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 các số sau, số nào là lũy thừa của một số 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; tự nhiên? 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. ? Hãy viết tất cả các cách nêu có ? HS lên bảng trình bày cách thực hiện HS nhận xét và bổ sung Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa Bài 62 với số tự nhiên a) 102 = 10.10 = 100 Bài 62 ( SGK) 103 = 10.10.10 = 1000 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu 104 = 10.10.10.10 = 10000 của bài toán 105 = 100000 GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát ? Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết 106 = 1000000 lũy thừa dưới dạng phép tính? b) 1000 = 103 ; 1000000 = 106 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách 1 tỉ = 109 thực hiện 1 000 . . . 0 = 1012 ? Em có nhận xét gì về số mũ của mỗi 12 chữ số 0.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> lũy thừa với số chữ số 0 ở kết quả giá trị tìm được của mỗi lũy thừa đó? HS nhận xét và bổ sung thêm Dạng 3 : Đúng, sai Bài 63 ( SGK) GV: ghi đề bài lên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 4: Nhân các lũy thừa Bài 64 ( SGK) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài lên bảng Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. HS: Số mũ của mỗi lũy thừa bằng số chữ số 0 ở kết quả giá trị của mỗi lũy thừa đó. Bài 63 Câu a) 23 . 22 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54. Đ. S .  . Bài 64 a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105 = 102+3+5 = 1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10. Dạng 5: So sánh Bài 65 ( SGK) GV: Cho HS thảo luận theo nhóm theo bàn để làm bài GV: để so sánh hai luỹ thừa ta đưa về so sánh hai luỹ thừa cùng số mũ hoặc so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số Gọi các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải. Bài 64 HS: Thảo luận nhóm a) 23 và 32 Vì 23 = 8 ; 32 = 9 Mà 8 < 9 nên 23 < 32 b) 24 và 42 Vì 24 = 16 ; 42 = 16 Nên: 24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25 Mà: 32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Mà: 1024 > 1000 Hay 210 > 100 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2'). - Học kỹ các phần đóng khung . Công thức tổng quát . - Làm bài tập 89, 90, 91, 92, 93,94 (SBT) ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 6 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy : 8 tháng 10 năm 2015. Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I - MỤC TIÊU. - HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (với a  0) - HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6') ? Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ HS lên bảng phát biểu và làm áp dụng số? a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 Áp dụng tính: a) a3. a5 ; b) x7.x.x4 c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 c) 35.45 ; d) 85.23 ? Hãy nhận xét bài làm của bạn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV nhận xét và bổ sung ĐVĐ: Em cho biết 10 : 2 = ? GV: Vậy a10 : a2 = ? Chúng ta học qua bài “Chia hai lũy thừa cùng cơ số” Hoạt động 2: VÍ DỤ (8') GV: Nhắc lại kiến thức cũ: a. b = c (a, b 0)  a = c : b; b = c : a GV: Ghi ? trên bảng phụ và gọi HS lên bảng điền số vào ? a. Ta đã biết 53. 54 = 57. Hãy suy ra: 57: 53 = ? 57 : 54 = ?. 57 : 53 = 54 57 : 54 = 53. ( = 57  3) ( = 57  4). b. a4 . a5 = a9 a9 : a5 = a4 ( = a9  5) ; Suy ra: a9 : a5 =? ; a 9 : a4 = ? a9 : a4 = a5 (= a9  4) (với a  0) ? Em hãy nhận xét cơ số của các lũy HS: Có cùng cơ số là a 9 4 thừa trong phép chia a : a với cơ số của thương vừa tìm được? HS: Số mũ của số bị chia lớn hơn số mũ ? Hãy so sánh số mũ của các lũy thừa của số chia trong phép chia a9: a4 ? ? Hãy nhận xét số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số chia? Hoạt động 3: TỔNG QUÁT (15') ? Phép chia được thực hiện khi nào? HS: Khi số chia khác 0. ? Từ những nhận xét trên, với trường HS: am : an = a (a 0; m  n) hợp m > n. Em hãy em hãy dự đoán xem am : an = ? GV: Trở lại đặt vấn đề ở trên: a10 : a2 = ? HS: a10 : a2 = a10-2 = a8 GV: Ta đã xét trường hợp số mũ m > n.Vậy trong trường hợp số mũ m = n thì ta thực hiện như thế nào? GV: Hãy tính 54 : 54 = ? HS: 54 : 54 = 1 ? Vì sao thương bằng 1? HS: Vì số bị chia bằng số chia. m m ? Vậy a : a (với a  0) HS: am: am = 1 GV: Ta có: am: am = am-m = a0 = 1 (a  0) GV: Dẫn đến qui ước a0 = 1 Vậy công thức: am : an = am-n (a 0) Tổng quát: đúng cả trường hợp m > n và m = n am : an = am-n (a 0 ; m  n) GV: cho học sinh làm bài ? 2 ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành a) 712 : 74 = 712  4 = 78 một luỹ thừa b) x6 : x3 = x6  3 = x3 (x  0) 12 4 4 4 4 4 0  a) 7 : 7 c) a : a = a = a = 1 (a  0) 6 3 b) x : x (x  0) c) a4 : a4 (a  0).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Cho HS trình bày các HS khác làm vào bảng con. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 4: CHÚ Ý (8') GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK. Ví dụ : 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới. Cho HS làm ? 3 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Lưu ý: 2. 103 = 103 + 103. 4 . 102 = 102 + 102 + 102 + 102. dạng tổng các lũy thừa của 10 ? 3 Viết các số 538; abcd dưới dạng luỹ thừa của 10. Giải : 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 abcd = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100. Hoạt động 5: LUYỆN TẬP (7') GV : Cho học sinh làm bài tập 68 GV: Cho HS đọc đề bài a) Cách 1 : 210 : 28 = 1024 : 256 = 4 ? Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là những Cách 2 : 210 : 28 = 210  8 = 22 = 4 yêu cầu nào? b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 : 64= 64 10 8 GV: 2 = ? ; 2 = ? Cách 2 : 46 : 43 = 46  3 = 43 = 64 GV: 210 : 28 = ? c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 ? Áp dụng công thức chia hai lũy thừa Cách 2 : 85 : 84 = 85  4 = 8 cùng cơ số để tính kết quả. d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 GV: Cho cả lớp tính tương tự b, c, d Cách 2 : 74 : 74 = 74  4 = 70 = 1 Hoạt động 6: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1') - Nắm công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Làm bài tập 67, 69, 70; 71, 72 (SGK).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 7 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy : 9 tháng 10 năm 2015. Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. I - MỤC TIÊU - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị. - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (6') HS1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 ; b) a5 : a (a  0) ; c) 163 : 42 HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 ; b) xn : xn (x  0) 8 2 c) 9 : 9 ? Hãy nhận xét bài làm của bạn. HS lên bảng phát biểu và làm bài tập. GV: Cho các ví dụ và giới thiệu biểu thức .. Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức VD: 5  3 ; 15 . 6 ; 45; 60  (13  2  4) là các biểu thức.. ? Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng, hiệu, tích của hai số tự nhiên?. HS: 4 = 4 + 0 = 4 – 0 = 4 . 1. HS1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 = 34 ; b) a5 : a = a4 (a  0) ; c) 163 : 42 = 162 HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 = 106 b) xn : xn = x0 = 1 (x  0) GV nhận xét và bổ sung c) 98 : 92 = 96 Hoạt động 2: NHẮC LẠI VỀ BIỂU THỨC (8').

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu thức Chú ý mục a. Từ biểu thức 60 - (13 - 24 ) GV: giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính ? Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì? Chú ý mục b SGK GV: Cho HS đọc chú ý SGK. HS: Đọc chú ý. Hoạt động 3: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC (23') ? Em hãy nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có dấu ngoặc? GV: Ta xét trường hợp: a. Đối với biểu thức không dấu ngoặc: GV: Đưa ra ví dụ 1 a) 48  32 + 8 = ? b) 60 : 2 . 5 = ? ? Các em thực hiện thứ tự các phép tính trên như thế nào? Thực hiện phép nào trước phép nào sau? GV: Đưa ra ví dụ 2 : 4 . 32  5 . 6 = ? ? Các em thực hiện các phép tính trên như thế nào? ? Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép nào sau? b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: GV: Đưa ra ví dụ a) 100 : 2 [52  (35  8)] b) 80  [130  (12  4)2] ? Các em thực hiện phép tính như thế nào ? ? Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Ta thực hiện phép tính trong ngoặc nào trước, ngoặc nào sau?. HS: Đứng tại chổ trả lời.. GV cho HS làm ? 1 và ? 2 SGK. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. ?1. a. Đối với biểu thức không dấu ngoặc: Ví dụ 1 : a) 48  32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 HS : Thực hiện các phép tính từ trái sang phải. Ví dụ 2 : 4 . 32  5 . 6 = 4 . 9  5 . 6 = 36  30 = 6 HS : Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Ví dụ : a) 100 : 2 [52  (35  8)] = 100 : 2 . 25 = 100 : 50 = 2 b) 80  [130  (12  4)2] = 80  [130  82] = 80  [ 130  64] = 80  66 = 14.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> của bài toán GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài: a) 2. 52 = 102 b) 62 : 4 . 3 = 3 ? Cho biết các câu sau kết quả thực hiện phép tính đúng hay sai? Vì sao? GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường nhầm lẫn do không nắm qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính .. a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 b) 2 (5 . 42  18) ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x  39) : 3 = 201 b) 23 + 3x = 56 : 53 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa  nhân và chia  cộng và trừ. 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ( )  [ ]  .. Hoạt động 4: CŨNG CỐ - LUYỆN TẬP (6') GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các Bài 73: Tính phép tính trong biểu thức a) 5 . 42 - 18 : 32 = 80 : 2 = 78 Cho HS làm bài 73(a,d) d) 80 - [130 - (12 - 4)2] Tính = 80 - [130 - 82] = 80 - 66 = 14 a) 5 . 42 - 18 : 32 d) 80 - [130 - (12 - 4)2] Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2'). - Học thuộc phần đóng khung . - Bài tập : 77, 78, 79, 80 ( SGK) . - Mang máy tính bỏ túi để học tiết sau.. Ngày soạn: 10 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy : 12 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 16 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU - Củng cố lại quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập; - Thực hiện các dạng bài tập cơ bản đơn giản. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4') ? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta HS lên bảng phát biểu và viết công làm thế nào? Viết công thức tổng quát? thức ? Hãy nhận xét bài làm của bạn am : an = a (a 0; m  n) GV nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa Bài 67 ( SGK ) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. a) 38 : 34 b) 108 : 102 c) a6 : a GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Bài 105 ( SBT ) a) 315 : 35 b) 46 : 46 c) 98 : 32 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày , cả lớp làm vào bảng con GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Bài 69 ( SGK ) GV: treo bảng phụ có sẵn đề bài toán ? Mỗi phép tính cho ta mấy kết quả? ? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết. LUYỆN TẬP (39'). Bài 67 a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 c) a6 : a = a6 – 1 = a5. Bài 105. a) 315 : 35 = 315 – 5 = 310 b) 46 : 46 = 46 – 6 = 40 =1 c) 98 : 32 = 98 : 9 = 98 – 1 = 98 Bài 69 a) 33 . 34 bằng: 312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> quả sau. Gọi HS lên bảng điền vào ô trống Dạng 2: Viết dưới dạng tổng luỹ thừa của 10 Bài 70 ( SGK ) GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. Viết các số sau dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 987 ; 2564 ; abcde ? Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Dạng 3: Kiểm tra số chính phương GV: Giới thiệu cho HS về số chính phương a) 13 + 23 b) 13 + 23 + 33 c) 13 + 23 + 33 + 43 ? Em hãy tính giá trị của các biểu thức trên? ? Mỗi số đó có phải là một số chính phương không? Vì sao? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. b) 55 : 5 bằng: 55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S c) 23 . 22 bằng: 86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S Bài 70 987 = 900 + 80 + 7 = 9. 102 + 8. 101 + 7.100 2564 = 2000 + 500 + 60 + 4 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 +4. 100 abcde = a. 10000 + b. 1000 + c. 100 +d. 10 + e = a. 104 + b. 103 + c.102 + d. 101 + e.100. a) 13 + 23 = 1 + 8 = 9 b) 13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 c) 13 + 23 + 33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 HS: Mỗi số đó là một số chính phương k Vì : là số bằng bình phương của một số tự nhiên. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2'). - Bài tập : 73, 74, 75 ( SGK); 104, 1045. 107 (SBT) . - Mang máy tính bỏ túi để học tiết sau. Ngày soạn: 13 tháng 10 năm 2015 Ngày dạy : 15 tháng 10 năm 2015. Tiết 17 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. - Có hứng thú học tập bộ môn toán II - CHUÈN BỊ :. GV: Phấn màu, bảng phụ. HS: Bảng con, thước thẳng , máy tính. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (29') Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức Bài 73 (SGK) Thực hiện các phép tính : a) 33 . 18 - 33.12 b) 39 . 213 + 87 . 39 ? Nêu các bước thực hiện các phép tính trong biểu thức? Cho HS lên bảng giải, cả lớp làm vào bảng con ? Hãy nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và bổ sung Bài 77 (SGK) Thực hiện phép tính : a) 27.75 + 25.27 – 150 b) 12 : {390 : 500 - (125 + 35 . 7) } ? Trong biểu thức câu a có những phép tính gì ? Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức. GV: Cho HS lên bảng thực hiện. ? Tương tự đặt câu hỏi cho câu b.. Bài 78 (SGK) Tính giá trị của các biểu thức: 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800 . 2 : 3) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. ? Hãy nêu các bước thực hiện các phép tính của biểu thức? GV: Gợi ý: 1800 . 2 : 3 ta thực hiện thứ. Bài 73 Thực hiện các phép tính : a) 33 . 18 - 33.12 = 33( 18 - 12 ) = 33 . 6 = 27 . 6 = 162 b) 39 . 213 + 87 . 39 = 39 ( 213 + 87) = 39 . 300 = 11700. Bài 77 HS: Trong biểu thức câu a có những phép tính nhân , cộng và trừ HS: Thực hiện phép nhân, cộng, trừ. Hoặc: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.. Thực hiện phép tính : a) 27.75 + 25.27 – 150 = 27.(75 + 25) – 150 = 27 . 100 – 150 = 2 b) 12 : {390 : 500 - (125 + 35 . 7) } = 12 : {390 : 500 - 370 } = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78 HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800 . 2 : 3) = 12000 – (3000 + 5400 +1200) = 12000 – 9600 = 2400.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tự các phép tính như thế nào? HS: Từ trái sang phải. GV: Cho cả lớp nhận xét GV nhận xét và bổ sung Bài 79 (SGK) GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Qua kết quả bài 78 cho biết giá một gói phong bì là bao nhiêu?. Bài 79 Tóm tắt: Bút bi giá 1500đ/ một chiếc, quyển vở giá 1800đ/ một quyển, quyển sách giá 1800.2:3 = 1200đ/ một quyển HS: Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là : 2400 đồng. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 81 (SGK) GV: Vẽ sẵn khung của bài 81. Bài 81 Tính Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính a) (274 + 318) . 6 = 3552 như SGK. b) 34.29 – 14.35 = 1476 Yêu cầu HS lên tính. c) 49.62 – 32 . 52 = 1406 Bài 82 (SGK) Bài 82 GV: Cho HS đọc đề, lên bảng tính giá 34 - 33 = 54 trị của biểu thức 34 – 33 và trả lời câu Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 hỏi. dân tộc. Hoạt động 2: KIỂM TRA 15 PHÚT Đề ra Bài 1: thực hiện phép tính a) 5 . 62  84 : 22 b) 12 : 390 : [500  (125 + 35 . 7)] Bài 2: Tìm x a) (x + 55) – 155 = 0. b) (x – 36) : 42 = 12. c) 6x+ 1 = 36 Đáp án và biểu điểm Bài 1: ( 5 điểm) a) 5 . 62  84 : 22 = 5 . 36  84 : 4 = 180  21 = 159 b) 12 : 390 : [500  (125 + 35 . 7)] = 12 : 390 : [500  (125 + 245)] = 12 : 390 : [500  370] = 12 : 390 : 130 = 12 : 3 = 4 Bài 2: ( 5 điểm) a) (x + 55) – 155 = 0 (x + 55) = 155 x = 155 – 55 x = 100 b) (x – 36) : 7 = 12 x – 36 = 12.7. ( 1đ) (1đ) ( 1đ) ( 1đ) ( 1đ). ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> x = 84 – 36 x = 48 c) 6x+ 1 = 36 6x+ 1 = 62 x+1=2 x= 1. ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 0,5đ) ( 1đ) ( 0,5đ) Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2'). - Về nhà làm bài tập 105, 108 ( SBT). - Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

×