Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Thiết kế website giới thiệu và bán vàng bạc đá quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.66 MB, 64 trang )

TR-ờng đại học vinh
Khoa công nghệ thông tin
=== ===

đồ án tốt nghiệp
Đề tài:

THIT K WEBSITE GII THIU V BN
VNG BC QUí

GV h-ớng dẫn:
SV thực hiện:

ThS. đặng hồng lĩnh
NG NGỌC VĂN

Líp:

MSSV: 0851070233
PHIMPHADUONGVISET SOMPHONH
MSSV: 0851073212
49K - CNTT

Vinh, 12/2012
=  =


LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ phương tiện quý hiếm mà
đang ngày càng trở thành một cơng cụ làm việc và giải trí thơng dụng của con người,


khơng chỉ ở cơng sở mà cịn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước vai trị của thơng tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các
doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng tin của
mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện
các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên
Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm
quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên
máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà khơng phải mất
nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng
dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa trên
Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển
mạnh, các dịch vụ thanh toán điện tử qua ngân hàng chưa phổ biến nên chỉ dừng lại ở
mức độ giới thiệu sản phẩm và tiếp nhận đơn đặt hàng thông qua web.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam, em đã tìm hiểu và thiết kế “Website vàng bạc đá quý”.
Với sự hướng dẫn tận tình của Th.S Đặng Hồng Lĩnh em đã hoàn thành bài báo
cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt
hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
sự thơng cảm và góp ý của q Thầy cơ. Em xin chân thành cảm ơn.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô
trong Trường Đại học Vinh - Khoa CNTT. Đặc biệt là thầy Đặng Hồng Lĩnh, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp
này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy.


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................... 3
1.

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................................................... 3

1.1. Khái niệm Thương mại điện tử .............................................................................. 3
1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử .................................................................. 3
1.3. Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử ................................................ 4
1.4. Lợi ích của Thương mại điện tử ............................................................................. 6
1.5. Hạn chế của Thương mại điện tử ........................................................................... 7
1.6. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử ........................................... 7
2.

CÁC CÔNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE VÀNG BẠC ................ 8

2.1. Visual studio.Net 2005 .......................................................................................... 8
2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 ........................................................... 9
2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện .............................................................. 10
2.4. ASP.NET .............................................................................................................. 11
2.5. ADO.NET............................................................................................................. 12
2.6. Các công cụ khác .................................................................................................. 13
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................. 14
1.

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG .................................................................. 14

1.1. Đối với khách hàng .............................................................................................. 14
1.2. Đối với nhà quản trị.............................................................................................. 14
2.


PHÂN TÍCH YÊU CẦU ...................................................................................... 14

2.1. Đối với quản trị viên ............................................................................................ 14
2.2. Đối với khách hàng .............................................................................................. 17
3.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................................... 20

3.1. Biểu đồ phân rã chức năng ................................................................................... 20
3.2. Biểu đồ dịng dữ liệu ............................................................................................ 20
3.3. Mơ hình hóa dữ liệu ............................................................................................. 25
4.

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .............................................................................. 27

4.1. Các bảng dữ liệu ................................................................................................... 27


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

4.2. Tạo quan hệ .......................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG WEBSITE....................................................................... 33
1.

GIỚI THIỆU KĨ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MƠ HÌNH
3 LỚP ................................................................................................................... 33

2.


GIAO DIỆN WEBSITE VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ ................................................. 35

2.1. Phân hệ quản trị .................................................................................................... 35
2.2. Phân hệ khách hàng .............................................................................................. 47
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 59

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

1

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TMDT

:

Thương mại điện tử

CSDL

:

Cơ sở dữ liệu

ID


:

Identification


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay việc ứng dụng website trong các lĩnh vực giáo dục, y tế… và đặc biệt
là trong lĩnh vực kinh doanh đang trở nên phổ biến tại Việt Nam và các nước trên thế
giới. Nó giúp cho cơng ty quảng cáo và kinh doanh các sản phẩm của mình một cách
nhanh chóng và tiện lợi, giảm được rất nhiều chi phí so với việc bán hàng truyền thống
trước đây.
Với hiệu quả thiết thực của website mang lại em đã chọn đề tài xây dựng website
cho công ty vàng bạc đá quý làm đề tài của đồ án tốt nghiệp, nhằm củng cố kiến thức đã
được học tại trường, đồng thời giúp em bước nắm bắt được quy trình phát triển và xây
dựng Website mà em dự định sẽ áp dụng trong công việc của mình sau này.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu Thương Mại Điện Tử và lợi ích của nó.
- Các cơng cụ xây dựng website.
- Xây dựng Website thương mại điện tử để giới thiệu, giao dịch sản phẩm Vàng
bạc đá quý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam.
- Tìm hiểu một số cơng cụ và ngơn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website.
- Các chức năng của Website Thương mại điện tử.

- Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử.
- Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng
cần hướng đến là ai? thơng tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?).
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp.
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

1

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

5. Dự kiến kết quả
- Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng cơng nghệ
ASP.Net.
- Website thương mại điện tử kinh doanh vàng bạc đá quý.
6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
- Giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi
ích mà Website Thương mại điện tử mang lại.
- Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng Website thương mại điện
tử bằng công nghệ ASP.Net
- Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói

chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng.
- Thơng qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới
hạn về không gian và thời gian.
- Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
Nội dung đồ án gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng website

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

2

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. Khái niệm Thương mại điện tử
Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thơng qua mạng
máy tính tồn cầu.
Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế.
Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của
TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành

trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại
thơng qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử.
TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện
tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ
phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán
hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ: như hàng tiêu
dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ: như dịch vụ cung
cấp thơng tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc
sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ: như siêu thị ảo). TMĐT đang trở
thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử
So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác
biệt cơ bản như sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau
và không đòi hỏi biết nhau từ trước:
Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như
chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex... chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

3

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các
khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội
ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch tồn cầu và khơng địi hỏi nhất thiết phải
có mối quen biết với nhau.
- Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường khơng
có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới mơi trường
cạnh tranh tồn cầu:
TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập
đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê... mà không hề phải bước ra khỏi nhà,
một công việc trước kia phải mất nhiều năm.
- Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể,
trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ
quan chứng thực:
Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao
dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ
mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch
TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác
nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT.
- Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện
để trao đổi dữ liệu, cịn đối với TMĐT thì mạng lưới thơng tin chính là thị trường:
Thơng qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các
dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm
các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành
để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.

1.3. Các loại hình giao dịch trong Thương mại điện tử
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực
phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành cơng của TMĐT
và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

4

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C... Sau đây
là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử:
Bảng: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử
Doanh nghiệp

Khách hàng

Chính phủ

(Business)

(Customer)

(Government)


B2C bán hàng qua

B2G thuế thu nhập

mạng

và thuế doanh thu

C2B bỏ thầu

C2C đấu giá trên Ebay

C2G thuế thu nhập

Chính phủ

G2B mua sắm cơng

G2C quỹ hỗ trợ trẻ

(Government)

cộng

em, sinh viên, học sinh

Chủ thể
Doanh nghiệp
(Business)
Khách hàng

(Customer)

B2B thơng qua
Internet,
Extranet, EDI

G2G giao dịch giữa
các cơ quan chính
phủ

Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại
hình quan trọng nhất:
- B2B (Business To Business): Là mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với
doanh nghiệp.
- B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và
người tiêu dùng.
Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên
mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện
tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán bn với lượng khách hàng là các doanh
nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ
với đối tượng khách hàng là các cá nhân.
Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với
B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến.
Trong thương mại điện tử B2B, việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một
doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mơ
tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá cả, điều kiện giao hàng,
phương thức thanh tốn... Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

5


SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

so với bán hàng cho người tiêu dùng. Thương mại điện tử B2B được coi như là một
kiểu “phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các cơng ty
với nhau, hoặc có thể gọi là phịng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua
bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao
dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như dịch vụ thanh
toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các
chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của
khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể.
1.4. Lợi ích của Thương mại điện tử
- Mở rộng thị trường: tìm kiếm và tiếp cận với nhà cung cấp và khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới...
- Giảm chi phí:
+ Chi phí sản xuất, tạo lập, duy trì, phân phối, lưu trữ và sử dụng thơng tin trên giấy.
+ Chi phí giao dịch: mặc dù khoản dịch vụ ngân hàng cho việc giao dịch bằng séc
giấy là không lớn, nhưng nếu thanh tốn qua internet có thể giảm đến 80%.
- Cải thiện hệ thống phân phối
+ Giảm gánh nặng lưu trữ hàng hóa.
+ Giảm độ trễ trong phân phối hàng hóa.
- Có thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm, dịch vụ và tiến hành giao dịch mà
không cần quan tâm đến thời gian.
- Có quyền lựa chọn nhờ khả năng chủ động về thông tin → được tiêu dùng sản
phẩm với giá thấp.

- Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến,
nhất là sản phẩm số hóa.
- Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm
các món hàng quan tâm tại mọi nơi trên thế giới.
- Thông qua TMĐT khách hàng trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên
mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm.
- Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có
nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

6

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

1.5. Hạn chế của Thương mại điện tử
- Hạn chế về kỹ thuật:


Chưa có tiêu chuẩn về chất lượng, an tồn và độ tin cậy.



Tốc độ internet vẫn chưa đáp ứng được, chi phí cao.




Các cơng cụ xây dựng phần mềm vẫn chưa đáp ứng.



Khó khăn trong việc kết hợp phần mềm ứng dụng, phần mềm TMĐT và
CSDL.



Cần có máy chủ TMĐT đặc biệt.

- Hạn chế về thương mại:


An ninh và riêng tư.



Khách hàng thiếu lịng tin vào người bán.



Luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.



Cần thời gian để thay đổi thói quen tiêu dùng.




Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mơ.



Gian lận ngày càng tăng.



Thu hút vốn đầu tư khó.

1.6. Những trở ngại của việc tiếp cận Thương mại điện tử
Trong hầu hết các trường hợp, nếu có một hệ thống TMĐT sẽ mang lại nhiều
thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. Thế nhưng, tại sao nhiều doanh nghiệp vẫn
không tận dụng các tiến bộ kỹ thuật tuyệt vời của Internet và TMĐT? Đó chính là một
số rào cản hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi các doanh nghiệp tiếp
cận đến TMĐT:
- Khơng thích thay đổi.
- Thiếu hiểu biết về công nghệ.
- Sự chuẩn bị đầu tư và chi phí.
- Khơng có khả năng để bảo trì.
- Thiếu sự phối hợp với các công ty vận chuyển.
Trong tất cả các lý do trên, “khơng thích thay đổi” là lý do phổ biến nhất ngăn
cản doanh nghiệp tham gia vào TMĐT, họ cảm thấy đơn giản hơn với những gì họ đã
làm. Ví dụ một chủ doanh nghiệp nhỏ, họ đã có nhiều năm thành cơng trong cơng việc
kinh doanh của họ, rõ ràng họ không muốn chuyển đến một hệ thống TMĐT vì nếu
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

7


SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

vậy họ phải có một thời gian khá dài để thích ứng với sự thay đổi này. Đây là loại tư
duy thường liên quan trực tiếp đến lý do “thiếu hiểu biết về công nghệ” mà nhiều cá
nhân ngày nay đang lo ngại bởi kỹ thuật - công nghệ cao và cũng không thạo trong
lĩnh vực công nghệ của doanh nghiệp. Vì vậy, điều lo sợ về cơng nghệ (hoặc các khía
cạnh của học tập mới của cơng nghệ) là một rào cản lớn trong thị trường TMĐT.
Ngoài ra, TMĐT sẽ luôn yêu cầu một đầu tư ngay từ ban đầu để thiết lập một hệ
thống. Bên cạnh đó, để nâng cao hệ thống TMĐT sẽ phải duy trì qua thời gian và đây
cũng chính là một rào cản. Vì vậy, để tiếp cận TMĐT, các doanh nghiệp phải xem xét
mọi tình huống trên cở sở cá nhân doanh nghiệp và dự thảo một chiến lược để vượt
qua những trở ngại đó.
2. CÁC CƠNG CỤ SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG WEBSITE VÀNG BẠC
2.1. Visual studio.Net 2005
- Microsoft Visual Studio.Net 2005 là mơi trường phát triển tích hợp (Integrated
Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một
loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các mơi
trường phát triển tích hợp bao gồm:
- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thơng dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dị tìm lỗi.
- Ngồi ra, cịn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các cơng cụ nhằm

đơn giản hóa cơng việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI).
- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại cịn tích hợp trình duyệt lớp (class
browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng.
- Như vậy, Microsoft Visual Studio 2005 được dùng để phát triển console (thiết
bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với
các trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ
wed (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

8

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

ngôn ngữ gốc (native code) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền
tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET
Compact Framework và Microsoft Silverlight.
- Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngơn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ
các ngơn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngồi ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
 Ưu điểm:
+ Ưu điểm lớn nhất của nó là: tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project
nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đơi so với bạn phát

triển nó trên Visual Studio.
+ Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là: sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối
tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngơn ngữ C có thể
dễ dàng tiếp cận với nó thơng qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java
cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì
vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn.
+ Ưu điểm kế tiếp của nó chính là: cơng cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với
hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên.
Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn.
 Nhược điểm:
+ Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là: phải phụ
thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành
windows.
+ Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó
tìm thấy một bộ mã nguồn hồn chỉnh đâu đó trên mạng.
2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ
(Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mơ hình khách
chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy
nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

9

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và
ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập
trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập
trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại
điện tử và kho dữ liệu (Data warehousing).
Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). TSQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International
Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute)
được sử dụng trong SQL Server.
Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92.
SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu,
hàm, mệnh đề và đối tượng mới,…giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính tốn,
thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.
 Ưu điểm:
- Độ bảo mật cao.
- Thích hợp cho những dự án lớn.
- Giao diện đồ họa dễ sử dụng.
 Nhược điểm:
- Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ.
2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện
 Adobe.Dreamweaver.CS3
- Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản
lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ
trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà khơng cần viết các dịng lệnh giúp
các bạn khơng biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một
cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm
của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator,
Authorwave vv...
 Adobe Photoshop CS2

- Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa
chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh.
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

10

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được
coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra
đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản
mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và
Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008.
- Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được
sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting
và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D... gần như là mọi hoạt
động liên quan đến ảnh bitmap.
- Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ
họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và
Adobe Encore.
 Macromedia Flash 8
- Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay
còn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa
phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash
Player. Chương trình điện tốn này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công

ty đã mua Macromedia).
- Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngoài ra
Flash cịn có một ngơn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền
và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng
để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ
ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash
được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên.
2.4. ASP.NET
- ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới
nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những
người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ
web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản
1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server
Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR),
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

11

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ
trợ bởi .NET language.
- Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi
trang web nhận được yêu cầu , khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi
là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như

thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống
 Ưu điểm của ASP.NET
- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngơn ngữ lập trình mà bạn yêu
thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thơng dịch mỗi khi
trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net
Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, …
- ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng.
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao
diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại
Browser
- Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
- Không cần lock, không cần đăng ký DLL
- Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
- Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
- Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies
2.5. ADO.NET
 Chức năng của ADO.NET
Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft.
Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

12


SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ
linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft.
 Ưu điểm của ADO.NET
- Người dùng có thể làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua Dataset mà không
mà không cần quan tâm đến loại cơ sở dữ liệu cụ thể.
- Tiết kiệm công sức xây dựng ứng dụng, không cần viết lại chương trình khi đổi
cơ sở dữ liệu.
- Đây là mơ hình cơ sở dữ liệu rời (disconnected) hay cơ sở dữ liệu offline. Vì
Dataset độc lập với cơ sở dữ liệu.
2.6. Các công cụ khác
- Google Translate tools : Công cụ của Google cung cấp cho ta công cụ Google
Translate để có thể dịch nội dung web site ra nhiều thứ tiếng khác nhau.
- Javascript : Dùng để lấy thông tin thời tiết, giá vàng, tỷ giá ngoại tệ, các chỉ số
chứng khoán từ Website được tự động cập nhật trực tuyến.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

13

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
1.1. Đối với khách hàng
- Hiển thị thông tin giới thiệu, dịch vụ
- Gửi thông tin liên hệ
- Hiển thị tất cả sản phẩm
- Hiển thị sản phẩm theo danh mục
- Hiển thị số lượng truy cập
- Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất
- Đăng ký thành viên
- Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (thành viên)
- Tạo và gửi đơn đặt hàng (thành viên)
- Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên)
1.2. Đối với nhà quản trị
- Đăng nhập quản trị

- Hiển thị tất cả sản phẩm

- Thêm, sửa sản phẩm, tin tức, liên kết

- Thống kê đơn hàng

- Xử lý đơn hàng

- Thêm danh mục sản phẩm


- Xóa sản phẩm

- Xóa đơn hàng

2. PHÂN TÍCH U CẦU
2.1. Đối với quản trị viên
a. Chức năng đăng nhập quản trị
Bảng: Chức năng đăng nhập quản trị
Mơ tả
Đầu vào

Q trình xử lý
Đầu ra

Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản
Thông tin đăng nhập
+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
- Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng khơng ?
- Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.
Thông báo kết quả đăng nhập.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

14

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

b. Chức năng quản lý sản phẩm (thêm, xóa, sửa)
- Thêm mới sản phẩm:
Bảng: Chức năng thêm sản phẩm
Mô tả

Thêm mới một sản phẩm
+ Tên sản phẩm
+ Thuộc danh mục sản phẩm
+ Giá

Đầu vào

+ Số lượng
+ Ngày cập nhật
+ Thông tin sản phẩm
+ Trạng thái

Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng?
Đầu ra

Hiện thị thơng tin về sản phẩm.

- Thêm mới danh mục sản phẩm:
Bảng: Chức năng thêm danh mục sản phẩm
Mô tả
Đầu vào


Thêm mới một danh mục sản phẩm
Tên danh mục sản phẩm

Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng ?
Đầu ra

Hiện thị thông tin về danh mục sản phẩm.

- Sửa thông tin sản phẩm:
Bảng: Chức năng sửa thông tin sản phẩm
Mô tả
Đầu vào
Q trình xử lý
Đầu ra

Dùng để thay đổi thơng tin một sản phẩm
Chọn sản phẩm cần thay đổi.
Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng, kết nối đến CSDL để cập
nhật thông tin.
Hiện thị thông tin mới về sản phẩm.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

15

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

- Xóa loại sản phẩm:
Bảng: Chức năng xóa sản phẩm
Mơ tả
Đầu vào

Dùng để xóa thơng tin một sản phẩm
Chọn sản phẩm cần xóa.

Q trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu.
Đầu ra

Hiện thị thơng báo.

c. Chức năng quản lý tin tức (thêm, sửa)
- Thêm mới:
Bảng: Chức năng thêm tin tức
Mô tả

Thêm mới một tin tức
+ Tiêu đề
+ Tóm tắt

Đầu vào

+ Nội dung
+ Hình ảnh
+ Ngày đăng


Q trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng ?
Đầu ra

Hiện thị thông tin về tin tức.

- Sửa thông tin tin tức:
Bảng: Chức năng sửa thông tin tin tức
Mô tả
Đầu vào
Q trình xử lý
Đầu ra

Dùng để thay đổi thơng tin một tin tức
Chọn tin tức cần thay đổi.
Kiểm tra dữ liệu form có đúng khơng, kết nối đến CSDL để
cập nhật thông tin.
Hiện thị thông tin mới về tin tức.

d. Chức năng quản lý đơn hàng
Bảng: Chức năng quản lý đơn hàng
Mô tả
Đầu vào

Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt
Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong.

Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL.
Đầu ra

Hiện thị thông tin về đơn hàng và đơn hàng mới.


GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

16

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

2.2. Đối với khách hàng
a. Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm
Bảng : Chức năng tìm kiếm thơng tin sản phẩm
Mơ tả
Đầu vào

Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được nhập vào
Tên sản phẩm, giá.
- Kiểm tra sự tương thích của tên, giá sản phẩm được nhập vào.

Quá trình xử lý

- Kết nối đến cơ sở dữ liệu.
- Tìm kiếm thơng tin theo tên, giá sản phẩm.

Đầu ra

Hiển thị sản phẩm hoặc thơng báo khơng tìm thấy.


b. Chức năng đăng ký tài khoản
Bảng: Chức năng đăng tài khoản
Mô tả

Cho phép đăng ký tài khoản
- Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin:
+ Họ và tên
+ Tên đăng nhập
+ Chứng minh nhân dân
+ Địa chỉ
+ Mât khẩu

Đầu vào

+ Nhập lại mật khẩu
+ Mât khẩu cấp 2
+ Nhập lại mật khẩu cấp 2
+ Mã điện thoại
+ Số điện thoại
+ Email
+ Số Fax
- Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form.
- Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ

Quá trình xử lý

form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không?
- Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký
thành công.


Đầu ra

Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chưa.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

17

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

c. Chức năng đăng nhập
Bảng: Chức năng đăng nhập
Mô tả

Đăng nhập khi đã có tài khoản
- Thơng tin đăng nhập:

Đầu vào

+ Tên đăng nhập
+ Mật khẩu
- Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thơng tin đăng nhập có đúng

Q trình xử lý


không?
- Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập.

Đầu ra

Thông báo kết quả đăng nhập.

d. Chức năng quên mật khẩu
Bảng: Chức năng quên mật khẩu
Mô tả

Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu
- Thông tin bảo mật:
+ Tên đăng nhập

Đầu vào

+ Mật khẩu cấp 2
+ Email

Quá trình xử lý

Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin bảo mật có đúng
khơng?
Một mail được gửi đến mail mà người dùng đăng kí chứa

Đầu ra

thơng tin về mật khẩu.


e. Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Bảng : Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm
Mơ tả
Đầu vào
Q trình xử lý
Đầu ra

Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm
Đường link danh mục sản phẩm.
Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục.
Hiện thị danh sách sản phẩm.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

18

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

f. Chức năng chi tiết sản phẩm
Bảng: Chức năng chi tiết sản phẩm
Mô tả

Hiển thị chi tiết sản phẩm


Đầu vào

Đường link tên sản phẩm, click vào ảnh sản phẩm.

Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản phẩm.
Đầu ra

Hiện thị thông tin chi tiết sản phẩm.

g. Chức năng thống kê truy cập
Bảng: Chức năng thống kê truy cập
Mô tả

Hiển thị số người truy cập vào Website

Đầu vào

Người dùng truy cập vào Website.

Quá trình xử lý

Đếm số lượt truy cập.

Đầu ra

Hiển thị số thành viên đã truy cập Website.

h. Giỏ hàng
Bảng: Chức năng giỏ hàng
Mơ tả

Đầu vào
Q trình xử lý
Đầu ra

Mơ phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà
khách hàng đã chọn
Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng khách hàng có thể đặt
mua hàng.
Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng.
Danh sách các sản phẩm khách hàng đã chọn và tổng giá tiền
của giỏ hàng.

i. Tạo đơn hàng
Bảng: Chức năng đơn hàng
Mơ tả
Đầu vào

Q trình xử lý
Đầu ra

Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định
đặt mua hàng
Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ hàng như:
Mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng.
- Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng
thành công.
Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa.

GVHD: Đặng Hồng Lĩnh


19

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng Website kinh doanh vàng bạc

3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ phân rã chức năng

Hệ thống website

Quản lý
Người dùng

Quản lý
Bán hàng

Quản lý
Sản phẩm

Quản lý Tin
tức,Liên Kết
Website

Thống kê


Đăng kí
Tài khoản

Tạo
Đơn hàng

Cập nhật
Danh mục
Sản phẩm

Quản lý
Tin tức

Thống kê
Sản phẩm

Quản lý
Liên kết
website

Thống kê
Đơn hàng

Đăng nhập

Xử lý
Đơn hàng

Cập nhật
Sản phẩm


Thống kê
Người dùng

Tìm kiếm
Sản phẩm

Quên
Mật khẩu

Hình 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng
3.2. Biểu đồ dòng dữ liệu
a. Mức ngữ cảnh

Hình 2.2. Mức ngữ cảnh
GVHD: Đặng Hồng Lĩnh

20

SVTH: Đặng Ngọc Văn - Somphonh


×