Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Cài đặt và quản trị hệ thống email exchange server 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
===  ===

LÊ C ANH

đồ án tốt nghiệp đại học
Đề tài:

CI T V QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
EMAIL EXCHANGE SERVER 2007

NGHỆ AN - 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
===  ===

®å án tốt nghiệp đại học
Đề tài:

CI T V QUN TR HỆ THỐNG
EMAIL EXCHANGE SERVER 2007

Giáo viên hướng dẫn: TS. PHAN LÊ NA
Sinh viên thực hiện:

LÊ ĐỨC ANH

Lớp:



49K - CNTT

Mã số sinh viên:

0851075152

Nghệ An, tháng 12 năm 2012


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn cơ TS. Phan Lê Na đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
và cung cấp tài liệu liên quan đến đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn khoa CNTT, trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi trong học tập cũng như trong quá trình làm đồ án thực tập này.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ trong khoa đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Cảm ơn các anh chị đồng nghiệp và bạn bè đã góp ý và giúp đỡ tận tình xây
dựng đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Đức Anh

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT


1


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

LỜI NÓI ĐẦU
Trong các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thơng thường nói chung, các
doanh nghiệp hoạt động trong nghành cơng nghiệp khơng khói nói riêng, mức cạnh
tranh diễn ra hiện nay là rất lớn và có xu hướng tăng lên. Nếu để mất một cơ hội là coi
như đã mất đi một khoản tiền có giá trị gấp nhiều lần giá trị mà cơ hội đó đem lại. Một
trong những cơng cụ giúp các doanh nghiệp có được thời cơ để ra được những quyết
định kịp thời đó là khi có trong tay một hệ thống thơng tin đảm bảo nhanh, chính xác
và đầy đủ. Nếu như đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản
phẩm, yêu cầu về chất lượng và giá thành sản phẩm là những mục tiêu cần đạt được.
Thì đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, yêu cầu
chất lượng phục vụ và khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng là mục tiêu hàng đầu.
Vì vậy, việc áp dụng cơng nghệ hiện đại tiên tiến trong bất cứ lĩnh vực nào cũng
đều nhằm một mục đích chung lớn nhất, đó là: đạt được hiệu quả cao hơn trong các
hoạt động, khắc phục được các nhược điểm và những tồn tại khi sử dụng những cơng
cụ trước, những cơng cụ với trình độ công nghệ cũ lạc hậu. Xây dựng các ứng dụng tin
học nói chung là điểm khởi đầu tốt nhất để giải quyết những vấn đề nêu trên.
Với những lý thuyết căn bản về mạng máy tính, cài đặt các dịch vụ trên mạng
và quản trị mạng đã được học ở trường cộng thêm với những tìm tịi học hỏi trong quá
trình làm đồ án, em đã đi tìm hiểu sâu thêm về thư điện tử vào xây dựng một ứng dụng
cụ thể phục vụ cho công việc trong một cơ quan.
Thư điện tử có rất nhiều cơng dụng vì chuyển nhanh chóng và sử dụng dễ dàng.
Mọi người có thể trao đổi ý kiến, tài liệu với nhau trong thời gian ngắn. Thư điện tử
ngày càng đóng một vai trị quan trọng trong đời sống, khoa học, kinh tế, xã hội, giáo

dục, và an ninh quốc gia. Ngày nay người tao trao đổi với nhau hàng ngày những ý
kiến, tài liệu bằng điện thư mặc dù cách xa nhau hàng ngàn cây số.
Em đã chọn đề tài này, với mục đích nhằm củng cố thêm kiến thức tin học và
kiến thức thực tế cho bản thân. Đồng thời cịn đóng góp một phần trong việc cung cấp
cho các nhân viên, các cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hiểu biết thêm về thư tín điện tử
và có thể sử dụng một cách dễ dàng.
Đồ án nhằm giới thiệu một cách khái quát về hệ thống quản lý Email Exchange
Server 2007. Đây là hệ thống email do Microsoft xây dựng và phát hành hiện nay
Exchange đã và đang trở thành hệ thống Email rất phổ biến bởi tính chất kết hợp mềm
dẻo với những sản phẩm khác hầu như không thể thiếu với người dùng máy tính cá
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

2


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

nhân nói riêng và với doanh nghiệp nói chung như hệ thống Windows Server NT,
Windows Server 2003, Windows Server 2008, với hệ thống khác như MS Share point,
MS CRM,.... Exchange Server 2007 là chương trình quản lý email mới nhất hiện nay
trong các hệ thống Exchange của Microsoft với những tính năng nổi bật như: khả năng
bảo mật cao, dùng được với nhiều hệ thống và thiết bị, khả năng truy cập ở bất cứ đâu
thông qua các thiết bị cầm tay... Với tham vọng tìm hiểu, học hỏi nhưng điểm mới
trong công nghệ nên em mạnh dạn đăng ký đề tài này mong rằng sẽ một phần nào đó
nắm bắt được những cơng nghệ hay và hữu ích trong thời đại số hiện nay.
Bố cục của đồ án bao gồm 6 chương như sau:
Chương 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG EXCHANGE
SERVER 2007 VÀ DỊCH VỤ ACTIVE DIRECTORY

Chương 2. CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007
Chương 3. QUẢN LÝ EXCHANGE RECIPIENTS
Chương 4. QUẢN LÝ DỮ LIỆU VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN
Chương 5. QUẢN LÝ EXCHANGE DATABASE
Chương 6. BACKUP & RESTORE EXCHANGE

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

3


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................2
Chương 1.

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG EXCHANGE
SERVER 2007 VÀ DỊCH VỤ ACTIVE DIRECTORY.......................6

1.1. Giới thiệu về Microsoft Exchange 2007 ..............................................................6
1.1.1. Giới thiệu tổng quát về Exchange Server 2007 ............................................6
1.1.2. Những tính năng nổi bật của Microsoft Exchange Server 2007 ...................6
1.1.3. Giới thiệu về Exchange Server 2007 Server Roles .......................................7
1.2. Giới thiệu về Active Directory ...........................................................................10
1.2.1 Giới thiệu Active Directory ........................................................................10
1.2.2. Chức năng của Active Directory .............................................................10
1.2.3. Kiến trúc của Active Directory ................................................................ 11

1.3. Cài đặt Active Directory ...................................................................................15
Chương 2.

CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007 ..............................................19

2.1. Các yêu cầu trước khi cài đặt .............................................................................19
2.1.1. Yêu cầu về phần mềm .................................................................................19
2.1.2. Yêu cầu phần cứng......................................................................................19
2.2. Các bước Cài đặt ...............................................................................................19
2.3. Cấu hình Exchange Server .................................................................................23
2.3.1 Tạo Receive Connector ................................................................................23
2.3.2 Tạo Send Connector ....................................................................................23
2.4. Cấu hình MailBox cho User ...............................................................................26
2.5.Cấu hình MailBox cho Administrator và Client .................................................29
Chương 3.

QUẢN LÝ EXCHANGE RECIPIENTS .............................................31

3.1 Giới thiệu .............................................................................................................31
3.2 Cài đặt Recipients bao gồm các bước .................................................................31
3.3. Thực hiện............................................................................................................31
3.3.1. Mailbox User .............................................................................................31
3.3.2. Mail Enable User .......................................................................................34
3.3.3. Mail Contact................................................................................................ 37
3.3.4 Group Recipient ...........................................................................................37
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

4



Đồ án tốt nghiệp
Chương 4.

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

QUẢN LÝ DỮ LIỆU VÀ CHIA SẺ THÔNG TIN ............................42

4.1. Các bước............................................................................................................42
4.2. Thực hiện...........................................................................................................42
4.2.1. Tạo Public Folder ........................................................................................42
4.2.2. Phân quyền cho các Public Folder ..............................................................43
4.2.3. Tạo Mail-Enabled Public Folder.................................................................44
4.2.4. Giới hạn Limit cho Public Folder ...............................................................44
Chương 5.

QUẢN LÝ EXCHANGE DATABASE ................................................45

5.1. Giới thiệu Exchange Database ...........................................................................45
5.2. Thực hiện............................................................................................................45
5.2.1. Tạo Storage Group và Mailbox Database ...................................................45
5.2.2. Cấu hình Journal Recipient .........................................................................46
5.2.3. Cấu hình Storage Limit ...............................................................................46
5.2.4. Mailbox Permission ...................................................................................46
Chương 6.

BACKUP & RESTORE EXCHANGE ...............................................47

6.1. Giới thiệu ............................................................................................................47
6.2. Thực hiện............................................................................................................47
6.2.1. Backup & Restore E-mail bằng Microsoft Outlook ...................................47

6.2.2. Backup Mailbox Database ..........................................................................48
6.3. Restore Mailbox Database .................................................................................48
KẾT LUẬN ..................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................52

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

5


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007
Chương 1

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG EXCHANGE SERVER 2007
VÀ DỊCH VỤ ACTIVE DIRECTORY
1.1. Giới thiệu về Microsoft Exchange 2007
1.1.1. Giới thiệu tổng quát về Exchange Server 2007
Ngày nay đối với hầu hết các doanh nghiệp, E-mail là công cụ liên lạc vô cùng
quan trọng cho công việc. E-mail cho phép nhân viên tạo ra các kết quả tốt nhất. Sự lệ
thuộc ngày càng lớn hơn vào e-mail đã làm tăng số lượng tin nhắn gửi và nhận, tạo ra
sự phong phú của cơng việc phải hồn thành, và thậm chí tăng tốc độ của chính q
trình kinh doanh. Trong bối cảnh thay đổi như vậy, kỳ vọng của nhân viên ngày càng
phát triển. Ngày nay, nhân viên mong muốn có được khả năng truy cập phong phú,
hiệu quả – tới email, lịch làm việc, tài liệu gửi kèm, thơng tin liên hệ và cịn nhiều hơn
nữa – cho dù họ đang ở đâu hoặc đang sử dụng thiết bị gì.
Microsoft® Exchange Server 2007 được thiết kế đặc biệt để đáp ứng những
thách thức trên đây và giải quyết nhu cầu của nhiều nhóm khác nhau, trong đó mỡi
nhóm lại có một quyền lợi riêng trong hệ thống trao đổi tin nhắn. Exchange Server

2007 đem tới khả năng bảo mật tiên tiến mà doanh nghiệp cần và cho phép nhân viên
truy cập từ bất cứ nơi đâu khi có nhu cầu, đồng thời kết hợp với hiệu quả vận hành,
đây là vấn đề hết sức quan then chốt đối với mơi trường CNTT đầy khó khăn hiện nay.
1.1.2. Những tính năng nổi bật của Microsoft Exchange Server 2007
+ Tích hợp tính năng bảo vệ
-

Chống thư rác và virus

-

Trao đổi thông điệp một cách bảo mật

-

Tuân thủ

Các quy trình kiểm sốt thơng điệp khi gửi, hoặc u cầu giữ lại, và ghi nhật ký
linh hoạt giúp đáp ứng các yêu cầu tuân thủ của tổ chức, và luật định.
-

Hoạt động kinh doanh liên tục
Các khả năng sao dữ liệu

+ Truy cập ở mọi nơi
-

Khả năng cộng tác và tăng hiệu suất

Các tính năng lập lịch làm việc, trả lời khi ở ngồi văn phịng, đặt trước các tài

ngun và lập lịch cuộc họp làm đơn giản hóa quá trình cộng tác và tăng hiệu suất làm việc.
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

6


Đồ án tốt nghiệp
-

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Trao đổi tin nhắn hợp nhất
Tính năng mới “Exchange Unified Messaging” (Trao đổi tin nhắn hợp nhất của

Exchange) không chỉ dừng lại ở trao đổi email cung cấp nhiều kiểu truyền thông hơn
tới các hộp thư nhận, bao gồm cả fax và thư thoại, cũng như đem tới các khả năng mới
như truy cập bằng giọng nói tới bất kỳ một máy điện thoại tiêu chuẩn nào.
-

Trao đổi Tin nhắn trên nền Web

Với khả năng hỡ trợ trình duyệt, một trải nghiệm phong phú giống như
Microsoft Office Outlook® sẽ cho phép truy cập bằng mã hóa từ bất cứ máy tính nào
kết nối Internet tới hịm thư nhận, cung cấp khả năng tìm kiếm mạnh mẽ và xem nhiều
tài liệu gửi kèm.
-

Trao đổi tin nhắn trên thiết bị di động

Cơng nghệ Exchange ActiveSync® cải thiện trải nghiệm với e-mail và lịch làm

việc trên các thiết bị di động, đồng thời tăng cường khả năng kiểm soát thiết bị cũng
như chính sách về bảo mật.
+

Trải nghiệm với Outlook

1.1.3. Giới thiệu về Exchange Server 2007 Server Roles
Exchange Server 2007 có tất cả 5 role chính:
1. Client Access Server Role
2. Edge Transport Server Role
3. Hub Transport Server Role
4. Mailbox Server Role
5. Unified Messaging Server Role
Để có thể triển khai một hệ thống mail exchange server hoàn chỉnh yêu cầu bạn
phải nắm vững khái niệm và chức năng của từng role.
Exchange Server 2007 sử dụng các Server Roles

Hình 1.1 Mơ hình ứng dụng Server Roles trong Exchange Server 2007
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

7


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Exchange Server 2007 sử dụng các Server Roles vì:
 Quản trị và phát triển hệ thống một cách đơn giản
 Nâng cao độ tin cậy

 Nâng cao mức độ bảo mật
Server roles
Một Server Roles thực hiện một chức năng đặc biệt trong môi trường truyền tin,
Mỗi Server Role có thể có chức năng riêng trong một Exchange Server và truyền
thông với các Roles khác trong các Exchange Server khác nhau tạo nên một hệ thống
truyền tin hoàn chỉnh.
- Client Access Server Role
Role này chấp nhận các kết nối từ hệ thống mail Exchange của bạn đến mail
clients khác(Non MAPI). Các phần mềm mail clients như Outlook Express và Eudora
dùng POP3 hoặc IMAP4 để giao tiếp với Exchange Server. Các thiết bị di động như
mobiles, PDA... dùng ActiveSync, POP3 hoặc IMAP4 để giao tiếp với hệ thống
Exchange.
Như vậy, chúng ta nhận thấy, bên cạnh việc hỗ trợ MAPI và HTTP clients,
Echange Server 2007 cịn hỡ trợ POP3 và IMAP4. Theo mặc định thì POP3 và IMAP4
sẽ được cài đặt khi bạn cài Client Access Server Role
- Edge Transport Server Role
Edge Transport Server Role là 1 server chuyên dùng trong việc security, có chức
năng lọc Anti-Virus và Anti-Spam, nó gần giống như Hub Transport nhưng Edge
Transport khơng có nhiệm vụ vận chuyển mail trong nội bộ mà nó chỉ làm nhiệm vụ
bảo vệ hệ thống Email server. Tất cả mọi e-mail trước khi vào hay ra khỏi hệ thống
đều phải qua Edge Transport. Edge Trasport chỉ có thể cài trên một Stand-Alone
Server và không thể cài chung với các role khác (Mailbox, Client Access, Hub
Transport...)
- Hub Transport Server Role
Hub Transport Server Role có nhiệm vụ chính là vận chuyển Email trong hệ thống
Exchange. Tại Hub Transport chúng ta có thể cấu hình các email policy ( sửa, thêm,
hoặc thay đổi ...) trước khi vận chuyển email đi. Những email được gửi ra ngoài
Internet đầu tiên sẽ được chuyển tiếp đến Hub Transport, sau đó sẽ qua Edge
Transport để lọc Antivirus và Spam, và cuối cùng mới chuyển tiếp ra ngoài Internet.


SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

8


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Như vậy, tóm lại, chúng ta có thể hiểu như sau:
Edge Transport: chịu trách nhiệm vận chuyển email message với các hệ
thống bên ngồi - đóng vai trị như gateway. (đối ngoại)
Hub Transport: chịu trách nhiệm vận chuyển email message trong nội bộ và
chuyển các email message gửi ra ngoài (đối nội+ đối ngoại)
-

Mailbox Server Role
Mailbox Server Role chứa tất cả các Mailbox database và Public Folder database.

Nó cung cấp những dịch vụ về chính sách địa chỉ email và danh sách địa chỉ dành cho
người nhận.

Hình 1.2 Mơ hình triển khai Server Roles trong các mạng
Các Server Roles trong Exchange Server 2007 có thể được triển khai trong nhiều
mơ hình mạng khác nhau phụ thuộc vào mơ hình của từng cơng ty, tổ chức khác nhau.
 Triển khai cho mơ hình tổ chức có quy mơ nhỏ (Small Organization)
Trong một tổ chức nhỏ thì tất cả các Server roles khác ngồi Edge Transport
Server Role có thể cài đặt trên một Server. Tổ chức nhỏ với ít hơn 75 người dùng
(Users) có thể triển khai phiên bản Microsoft Small Business Server bao gồm M.S
Windows Server và Exchange Server 2007.

 Triển khai mơ hình với tổ chức có quy mơ trung bình (Medium – Sized
Organization)
Một tổ chức có quy mơ trung bình nên xem xét cài đặt Exchange server roles
trên nhiều máy tính khác nhau. Mơ hình triển khai thơng thường cho tổ chức có quy
mơ trung bình như sau:
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

9


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Có 2 Domain Controllers
Exchange Server được cấu hình với Mailbox server roles và các server roles
khác (ngoại trừ Edge Transport server role).
Một Exchange Server được cấu hình với Edge Transport server role.
 Triển khai mơ hình với tổ chức có quy mơ lớn (Large Organization)
Một tổ chức có quy mô lớn cần được triển khai với nhiều server chun dụng
cho mỡi server roles và có thể nhiều server cho mỗi roles. Thông thường với quy mô
tổ chức lớn được triển khai gồm:
Hai Domain Controller trở lên. Nếu tổ chức có nhiều Active Directory sites thì
có thể thêm domain controller cho mỗi site.
Một hoặc nhiều Exchange Server được cấu hình với Mailbox server role.
Nhiều Mailbox server role có thể được triển khai trong một Active Directory site.
Ít nhất một Hub Transport server và Client Access server phải được triển khai trong
mỗi Active Directory site (Active Directory site này đã bao gồm một Mailbox server).
Một hoặc nhiều Exchange servers được cấu hình với Edge Transport server role.
1.2. Giới thiệu về Active Directory

1.2.1 Giới thiệu Active Directory
Active Directory là một cơ sở dữ liệu của các tài nguyên trên mạng (còn
gọi là đối tượng) cũng như các thông tin liên quan đến các đối tượng đó.
Mặc dù Windows NT 4.0 là một hệ điều hành mạng khá tốt, nhưng hệ điều
hành này lại khơng thích hợp trong các hệ thống mạng tầm cỡ xí nghiệp. Đối
với các hệ thống mạng nhỏ, công cụ Network Neighborhood khá tiện dụng,
nhưng khi dùng trong hệ thống mạng lớn, việc duyệt và tìm kiếm trên mạng sẽ là
một ác mộng (và càng tệ hơn nếu bạn khơng biết chính xác tên của máy in hoặc
Server đó là gì). Hơn nữa, để có thể quản lý được hệ thống mạng lớn như vậy, bạn
thường phải phân chia thành nhiều domain và thiết lập các mối quan hệ uỷ quyền
thích hợp. Active Directory giải quyết được các vấn đề như vậy và cung cấp một
mức độ ứng dụng mới cho mơi trường xí nghiệp. Lúc này, dịch vụ thư mục trong
mỡi domain có thể lưu trữ hơn mười triệu đối tượng, đủ để phục vụ mười triệu
người dùng trong mỗi domain.
1.2.2. Chức năng của Active Directory
- Lưu giữ một danh sách tập trung các tên tài khoản người dùng, mật khẩu
tương ứng và các tài khoản máy tính.
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

10


Đồ án tốt nghiệp
-

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Cung cấp một Server đóng vai trị chứng thực (authentication server) hoặc

Server quản lý đăng nhập (logon Server), Server này còn gọi là domain controller

(máy điều khiển vùng).
- Duy trì một bảng hướng dẫn hoặc một bảng chỉ mục (index) giúp các máy
tính trong mạng có thể dị tìm nhanh một tài ngun nào đó trên các máy tính khác
trong vùng. Cho phép chúng ta tạo ra những tài khoản gười dùng với những mức
độ quyền (rights) khác nhau như: tồn quyền trên hệ thống mạng, chỉ có quyền
backup dữ liệu hay shutdown Server từ xa…
- Cho phép chúng ta chia nhỏ miền của mình ra thành các miền con
(subdomain) hay các đơn vị tổ chức OU (Organizational Unit). Sau đó chúng ta
có thể ủy quyền cho các quản trị viên bộ phận quản lý từng bộ phận nhỏ.
1.2.3. Kiến trúc của Active Directory

Hình 1.3 Kiến trúc của Active Directory
Objects
Trước khi tìm hiểu khái niệm Object, chúng ta phải tìm hiểu trước hai
khái niệm Object classes và Attributes. Object classes là một bản thiết kế mẫu
hay một khuôn mẫu cho các loại đối tượng mà bạn có thể tạo ra trong Active
Directory. Có ba loại object classes thơng dụng là: User, Computer, Printer.
Khái niệm thứ hai là Attributes, nó được định nghĩa là tập các giá trị phù hợp
và được kết hợp với một đối tượng cụ thể. Như vậy Object là một đối tượng duy
nhất được định nghĩa bởi các giá trị được gán cho các thuộc tính của object classes.
Organizational Units
Organizational Unit hay OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD, nó
được xem là một vật chứa các đối tượng (Object) được dùng để sắp xếp các đối

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

11


Đồ án tốt nghiệp


Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

tượng khác nhau phục vụ cho mục đích quản trị của bạn. OU cũng được thiết lập
dựa trên subnet IP và được định nghĩa là “một hoặc nhiều subnet kết nối tốt với
nhau”. Việc sử dụng OU có hai cơng dụng chính sau:
 Trao quyền kiếm sốt một tập hợp các tài khoản người dùng, máy tính hay
các thiết bị mạng cho một nhóm người hay một phụ tá quản trị viên nào đó (subadministrator), từ đó giảm bớt cơng tác quản trị cho người quản trị tồn bộ hệ
thống.
 Kiểm sốt và khóa bớt một số chức năng trên các máy trạm của người dùng
trong OU thông qua việc sử dụng các đối tượng chính sách nhóm (GPO), các chính
sách nhóm này chúng ta sẽ tìm hiểu ở các chương sau.

Hình 1.4 Ví dụ mơ hình tổ chức (OU)

Domain
Domain là đơn vị chức năng nòng cốt của cấu trúc logic Active Directory. Nó
là phương tiện để qui định một tập hợp những người dùng, máy tính, tài nguyên
chia sẻ có những qui tắc bảo mật giống nhau từ đó giúp cho việc quản lý các truy
cập vào các Server dễ dàng hơn. Domain đáp ứng ba chức năng chính sau:
- Đóng vai trị như một khu vực quản trị (administrative boundary) các đối
tượng, là một tập hợp các định nghĩa quản trị cho các đối tượng chia sẻ như: có
chung một cơ sở dữ liệu thư mục, các chính sách bảo mật, các quan hệ ủy quyền
với các domain khác.

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

12



Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Hình 1.5 Bảo mật giữa các Domain

- Giúp chúng ta quản lý bảo mật các các tài nguyên chia sẻ.

Hình 1.6 Bảo mật chia sẻ tài nguyên
- Cung cấp các Server dự phòng làm chức năng điều khiển vùng (domain
controller), đồng thời đảm bảo các thông tin trên các Server này được được đồng
bộ với nhau.

Hình 1.7 Các Server dự phòng làm Domain Controller
Domain Tree là cấu trúc bao gồm nhiều domain được sắp xếp có cấp bậc
theo cấu trúc hình cây. Domain tạo ra đầu tiên được gọi là domain root và nằm ở
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

13


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

gốc của cây thư mục. Tất cả các domain tạo ra sau sẽ nằm bên dưới domain root
và được gọi là domain con (child domain). Tên của các domain con phải khác
biệt nhau. Khi một domain root và ít nhất một domain con được tạo ra thì hình
thành một cây domain. Khái niệm này bạn sẽ thường nghe thấy khi làm việc với
một dịch vụ thư mục. Bạn có thể thấy cấu trúc sẽ có hình dáng của một cây khi có

nhiều nhánh xuất hiện.

Hình 1.8 Cây Domain
 Forest
Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách
khác Forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho
nhau. Ví dụ giả sử một cơng ty nào đó, chẳng hạn như Microsoft, thu mua một
công ty khác. Thông thường, mỗi cơng ty đều có một hệ thống Domain Tree
riêng và để tiện quản lý, các cây này sẽ được hợp nhất với nhau bằng một khái niệm
là rừng.

Hình 1.9 Rừng Domain
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

14


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

1.3. Cài đặt Active Directory
Chọn menu Start/ Run, nhập DCPROMO chọn OK

Hình 1.10 Trang Operating System Compatibility
Hộp thoại Domain Controller Type, chọn mục Domain Controller for a
New Domain và nhấn chọn Next.

Hình 1.11 Trang Domain Controller Type
Chọn Domain in new forest nếu bạn muốn tạo domain đầu tiên trong một rừng

mới.

Hình 1.12 Trang Create Domain
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

15


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Hộp thoại New Domain Name yêu cầu bạn tên DNS đầy đủ của domain mà
bạn cần xây dựng.

Hình 1.13 Trang New Domain Name
Hộp thoại NetBIOS Domain Name, yêu cầu bạn cho biết tên domain theo
chuẩn NetBIOS để tương thích với các máy Windows NT. Chọn Next để tiếp tục

Hình 1.14 Trang NetBIOS Domain Name
Hộp thoại Database and Log Locations cho phép bạn chỉ định vị trí lưu
trữ database Active Directory và các tập tin log. Bạn chọn Next để tiếp tục.

Hình 1.15 Trang Database and Log Folders
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

16


Đồ án tốt nghiệp


Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Hộp thoại Shared System Volume cho phép bạn chỉ định ví trí của thư
mục SYSVOL. Chọn Next tiếp tục

Hình 1.16 Trang Shared System Volume
Trong hộp thoại xuất hiện bạn chọn lựa chọn thứ hai để hệ thống tự động cài
đặt và cấu hình dịch vụ DNS.

Hình 1.17 Trang DNS Registration Diagnostics
Chọn Permissions compatible only with Windows 2000 servers or
Windows Server 2003.

Hình 1.18 Trang Permissons
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

17


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Hộp thoại Directory Services Restore Mode Administrator Password chỉ
định mật khẩu dùng trong trường hợp Server phải khởi động vào chế độ
Directory Services Restore Mode. Nhấn chọn Next để tiếp tục.

Hình 1.19 Trang Directory Services Restore Mode Administrator Password
Hộp thoại Summary nhấn Next để bắt đầu thực hiện quá trình cài đặt.


Hình 1.20 Trang Summary
Hộp thoại Configuring Active Directory cho biết quá trình cài đặt

Chọn Finish để kết thúc.
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

18


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007
Chương 2
CÀI ĐẶT EXCHANGE SERVER 2007

2.1. Các yêu cầu trước khi cài đặt
2.1.1. Yêu cầu về phần mềm


Hệ điều hành Windows Server 2003 sp1



Cài đặt dịch vụ Active Directory (chuyển về chế độ native mode)



Phải gỡ bỏ các phiên bản Exchange Server 5.5(nếu có)




Cài đặt các dịch vụ sau
- Microsoft .NET Framework Version 2.0.
- Microsoft Management Console (MMC) 3.0.
- Windows PowerShell V1.0 (có thể tìm thấy trên đĩa CD Exchange 2007).
- Dịch vụ World Wide Web Service (WWW).
- ASP.NET v2.0.

2.1.2. Yêu cầu phần cứng
- Bộ vi sử lý (CPU): Intel Pentium hoặc Xeon family hoặc AMD Opteron, ADM
Athlon. Công nghệ 64 bit.
- Bộ nhớ trong(RAM): Tối thiểu 1GB.
- Bộ nhớ ngồi(HDD): 1.2GB khơng gian trống cho file Exchange Server và
200MB không gian trống cho file hệ thống. Bộ nhớ phải được định dạng chuẩn NTFS.
2.2. Các bước Cài đặt
2.2.1. Các bước cài đặt bao gồm các bước


Kiểm tra cấu hình sau khi nâng cấp lên DC



Cài đặt các thành phần cần thiết cho Exchange 2007-SP1



Cài đặt Exchange 2007-SP1




Cấu hình Exchange Server.



Cấu hình MailBox cho User-Kiểm tra gởi nhận Mail.

Chuyển đồi Domain Functional Level của máy Exchange, vào Start\Programs\
Administrative Tools\ Active Directory Domains and Trusts. Click chuột phải vào
Domain 49KTin.com \ Raise Domain Functional Level.
Hộp thoại Raise Domain Functional Level chọn mục Windows Server 2003\ Raise
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

19


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

Click Ok.

Chọn OK để kết thúc

2.2.2. Thực hiện
- Chạy file setup cài đặt Exchange
- Click link Step 4 : Install Microsoft Exchange Server 2007 SP1
- Màn hình Introduction chọn Next.
- Màn hình License Agreement chọn I accept…. Chọn Next.


SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

20


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

- Màn hình Error Reporting : No, chọn Next

- Màn hình Installation Type chọn lựa chọn bên trên Typical Exchange
Server Installation, chọn Next.

Trang Installation Type
- Màn hình Exchange Organization : đặt tên 49KTin, chọn Next.

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

21


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

- Màn hình Readiness Checks chọn Install

Trang Readiness Checks
- Màn hình Progress : Quá trình tiến hành cài đặt diễn ra.


Trang Progress
-

Chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.

SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT

22


Đồ án tốt nghiệp

Cài đặt và quản trị hệ thống Email Exchange 2007

2.3. Cấu hình Exchange Server
Sau khi reboot máy vào Console: Start\ Programs\ Microsoft Exchange\
Exchange Management Console.
2.3.1 Tạo Receive Connector
Microsoft Exchange\ Exchange Management Console\ Hub Transport,
khung giữa bên dưới chọn Default Server\Properties.
Chọn Tab Permission Groups , đánh dấu ô Anonymous Users, chọn OK

Tab Permission Groups
2.3.2 Tạo Send Connector
- Quay lại Exchange Management Console\Organization Configuration
- Chọn vào Hub Transport, chuột phải chọn New connector…

Hub Transport
SVTH: Lê Đức Anh - Lớp 49K - Khoa CNTT


23


×