Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành hệ thống điện ở trường cao đẳng điện lực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 101 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu ................................................................................................... 4
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 6
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 6
3.1. Khách thể nghiên cứu ........................................................................................ 6
3.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 6
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 6
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................... 6
5.2. Khảo sát thực trạng chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh. .................................................................... 6
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ
thống điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh. .............................. 6
6. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 6
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................................. 6
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn .......................................................... 6
6.3. Phương pháp thống kê toán học ......................................................................... 7
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 7
8. Dàn ý chi tiết của đề tài ........................................................................................... 7
Chương 1: ................................................................................................................... 8
Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................... 8
1.1.Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 8
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .......................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 9
1.2.1. Đào tạo ........................................................................................................... 9
1.2.2. Chất lượng .................................................................................................... 10
1.2.3. Chất lượng đào tạo ........................................................................................ 11
1.2.4. Giải pháp ...................................................................................................... 11
1.3. Một số vấn đề về chất lượng đào tạo ................................................................... 11


1.3.1. Chất lượng đào tạo và sự phát triển nguồn nhân lực ...................................... 11
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ...................... 12
1.3.3. Các mơ hình và phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ............................ 12
1.3.3.1. Các mơ hình đánh giá ............................................................................. 12
1.3.3.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo ........................................ 15
1.3.4. Các kỹ thuật đánh giá chất lượng đào tạo ...................................................... 15
1.3.4.1. Phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi ............................................................. 15
1.3.4.2. Phỏng vấn hoặc thảo luận ....................................................................... 15
Kết luận chương 1: .................................................................................................... 16
Chương 2:
THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......................... 17

1


2.1. Vài nét về trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh: ............................ 17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM .. 17
2.1.2. Số lượng sinh viên, học sinh đào tạo ............................................................ 18
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM .................... 18
2.2. Chương trình đào tạo hệ cao đẳng ngành Hệ thống điện ..................................... 20
2.2.1. Mục tiêu đào tạo hệ cao đẳng ngành Hệ thống điện ...................................... 20
2.2.2. Chương trình khung đào tạo hệ cao đẳng ngành Hệ thống điện .................... 21
2.3. Khái quát thực trạng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực
thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 21
2.3.1 Đầu vào tuyển sinh ......................................................................................... 21
2.3.2. Phương pháp giảng dạy ................................................................................. 22
2.3.3. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của khoa Hệ thống điện ........................................ 22
2.3.4. Kết quả học tập của sinh viên qua các năm học ............................................. 23
2.3.5. Giáo trình, tài liệu tham khảo: ....................................................................... 24

2.3.6. Cơ sở vật chất ................................................................................................ 25
2.4. Thực trạng chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực
thành phố Hồ Chí Minh .............................................................................................. 25
2.4.1. Nội dung và phương pháp đánh giá ............................................................... 25
2.4.2. y dựng bộ tiêu chu n đánh giá chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở
trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh ................................................. 25
2.4.3. Phương pháp tiến hành thu thập dữ liệu đánh giá và ph n tích thống kê ....... 30
2.4.4. Ph n tích dữ liệu và đánh giá ........................................................................ 62
Kết luận chương 2: ..................................................................................................... 76
Chương 3:
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ thống Điện ở trường cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 77
3.1. Phân tích nh ng điểm mạnh, điểm yếu các cơ hội và thách thức đối với trường
cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh. ................................................................ 77
3.1.1.Điểm mạnh: . .................................................................................................. 77
3.1.2. Điểm yếu: ...................................................................................................... 78
3.1.3. Cơ hội: .......................................................................................................... 78
3.1.4. Thách thức:.................................................................................................... 80
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ thống
điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 81
3.2.1. Giải pháp về đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo:.................... 81
3.2.1.1.Mục tiêu: .................................................................................................. 81
3.2.1.2. y dựng giải pháp:.................................................................................. 81
3.2.1.3.Kế hoạch cụ thể thực hiện:........................................................................ 85
3.2.2. Giải pháp về phát triển nguồn nh n lực: ........................................................ 85
3.2.2.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 85
3.2.2.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 86
3.2.2.3.Kế hoạch cụ thể thực hiện:........................................................................ 86
3.2.3. Giải pháp về tăng cường đầu tư cơ sở vật chất: ............................................. 86


2


3.2.3.1.Mục tiêu: .................................................................................................. 86
3.2.3.2.X y dựng giải pháp:.................................................................................. 86
3.2.3.3.Kế hoạch cụ thể thực hiện:........................................................................ 87
3.2.4. Giải pháp về cải tiến phương pháp giảng dạy: ............................................... 88
3.2.4.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 88
3.2.4.2. y dựng giải pháp:.................................................................................. 89
3.2.4.3. Kế hoạch cụ thể thực hiện:....................................................................... 89
3.2.5. Giải pháp về tổ chức quản lý giáo dục: .......................................................... 89
3.2.5.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 89
3.2.5.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 89
3.2.5.3. Kế hoạch cụ thể thực hiện:....................................................................... 90
3.2.6. Giải pháp hợp tác – liên kết đào tạo: ............................................................. 90
3.2.6.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 90
3.2.6.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 90
3.2.6.3. Kế hoạch cụ thể thực hiện:....................................................................... 91
3.2.7. Giải pháp về tài chính: .................................................................................. 91
3.2.7.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 91
3.2.7.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 91
3.2.7.3.Kế hoạch cụ thể thực hiện:........................................................................ 92
3.2.8. Giải pháp về nghiên cứu khoa học: ................................................................ 92
3.2.8.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 92
3.2.8.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 92
3.2.8.3.Kế hoạch cụ thể thực hiện:........................................................................ 92
3.2.9. Giải pháp tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo:................. 93
3.2.9.1. Mục tiêu: ................................................................................................. 93
3.2.9.2. y dựng giải pháp:................................................................................. 93
3.2.9.3. Tiến độ thực hiện: .................................................................................... 94

Kết luận chương 3: ..................................................................................................... 94
Kết luận và kiến nghị ...................................................................................................96
1. Kết luận chung ....................................................................................................... 96
2. Tự đánh giá: ........................................................................................................... 97
3. Đề nghị: ...................................................................................................................97
4. Hướng phát triển đề tài ............................................................................................ 98
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 99
Các trang Web truy cập trên mạng ........................................................................ 100
Phụ lục nghiên cứu .................................................................................................... 101

3


MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Hiện nay, chất lượng đang được quan tâm nhiều trên thế giới. Mọi người bàn
luận về chất lượng trong mọi lĩnh vực của xã hội: trong các ngành công nghiệp,
quản trị kinh doanh, dịch vụ...và trong lĩnh vực giáo dục. Chất lượng luôn là vấn đề
quan trọng trong giáo dục đào tạo nói chung và trong các trường đại học và cao
đẳng nói riêng. Việc nâng cao chất lượng đào tạo là nhiệm vụ quan trọng nhất của
bất kỳ cơ sở đào tạo đại học và cao đẳng nào, là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại
và phát triển của các đơn vị đào tạo.
Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ X đã đề ra mục tiêu nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục, đó là: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới
cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện
"chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá", chấn hưng nền giáo dục Việt Nam.” [2]
Chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết định tốc độ phát triển kinh tế, bảo
đảm sự phát triển kinh tế xã hội bền v ng, vừa là một bộ phận quan trọng trong hệ
thống chính sách phát triển tồn diện con người của Đảng và Nhà nước ta. Đây là
một trong nh ng yếu tố quyết định khả năng tăng trưởng và cạnh tranh, có ý nghĩa

quan trọng đối với cơ cấu sản xuất, lĩnh vực công nghệ và quản lý. Hội nhập kinh tế
quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và có nh ng tác động sâu sắc đến đời sống kinh tế xã hội của cả thế giới. Nh ng thay đổi này tạo ra cho mỗi quốc gia, dân tộc nh ng
vận hội mới và cũng đặt ra nh ng thách thức mới. Để tận dụng nh ng cơ hội, tạo
điều kiện phát triển đất nước, đồng thời vượt qua nh ng thách thức, Đảng và Nhà
nước ta đã đề ra nhiều giải pháp mang tính đột phá trong đó đào tạo nguồn nhân lực
có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập được
xem như là một trong nh ng vấn đề có tầm chiến lược.
Thách thức gay gắt nhất đối với giáo dục hiện nay là gi a yêu cầu phát triển
quy mô và các điều kiện đảm bảo chất lượng. Thực tế cho thấy, do điều kiện kinh tế
còn khó khăn, ngân sách hàng năm đầu tư cho giáo dục nói chung và giáo dục đại
học và cao đẳng nói riêng cịn thấp; khơng đủ trang trải cho nh ng yêu cầu tối cần
thiết về các điều kiện đảm bảo như: trường sở, thư viện, phịng thí nghiệm, nhà
xưởng thực hành... Bên cạnh đó, yêu cầu nhanh chóng chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội
nhập giáo dục nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới cũng như việc
đổi mới chương trình nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy đang địi hỏi
có nh ng nỗ lực và quyết tâm cao.

4


Trong quản lý chất lượng hiện đại, triết lý hướng đến khách hàng đang đóng
vai trị chủ đạo. Một trong nh ng yếu tố quyết định cho sự tồn tại và phát triển của
các đơn vị kinh doanh nói chung và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục nói riêng là
sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ - sản phẩm mà đơn vị cung ứng.
Chất lượng phải được đánh giá bởi chính nh ng khách hàng đang sử dụng chứ
không phải bởi các đơn vị. Như vậy, trong lĩnh vực giáo dục việc đánh giá chất
lượng dịch vụ qua ý kiến của khách hàng, trong đó khách hàng trọng tâm - người
học (sinh viên) đang trở nên hết sức cần thiết. Qua đó, các đơn vị đào tạo nói chung
và các trường đại học và cao đẳng nói riêng có các nhìn nhận khách quan về nh ng
gì mình đã cung cấp, nh ng gì mình kỳ vọng thay vì chỉ quan tâm đến đầu tư cơ sở

vật chất, trình độ đầu vào - đầu ra và kết quả học tập của sinh viên và các yếu tố
khác trong quá trình đào tạo.
Trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh là một trong nh ng nơi
cung cấp nguồn nhân lực trình độ cử nhân cao đẳng cho cả nước. Với sự phát triển
nhanh chóng trong hệ thống Điện quốc gia và khi Việt nam đã chính thức là thành
viên thứ 150 của WTO thì thị trường điện càng sơi động hơn về cả số lượng lẫn chất
lượng. Trong thời gian tới đây, các cơng ty xây lắp điện và bảo trì hệ thống điện sẽ
được đầu tư xây dựng rất nhiều nên cần có nh ng cán bộ kỹ thuật chất lượng cao để
đáp ứng được nhu cầu của xã hội nói chung và ngành hệ thống Điện nói riêng.
Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM, trước đây là Trường Trung học Trung học
Điện 2, là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Nhiệm vụ ban đầu
của nhà trường khi mới thành lập là đào tạo kỹ thuật viên trung cấp và công nhân kỹ
thuật cho các đơn vị trong ngành điện phía Nam, từ Bình Thuận đến Cà Mau. Sau
một thời gian dài phát triển, đến năm 2005 Trường được nâng cấp lên thành trường
cao đẳng. Nhiệm vụ của Trường khơng cịn gói gọn trong việc đào tạo nhân lực cho
ngành điện mà mở rộng đào tạo cho xã hội. Trong thời gian tới, theo định hướng
của ngành, Trường sẽ được tiến hành cổ phần hoá. Hiện nay trong cơng tác đào tạo
của nhà trường vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập cần cải tiến. Nhằm góp phần nhỏ bé
của mình vào sự phát triển của nhà trường, tơi chọn đề tài: M t s giải pháp n ng
cao ch t lƣ ng ào tạo ngành ệ th ng iện ở trƣờng cao
ph
ồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp.

5

ng Điện lực thành


2. Mục ích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ thống

điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và i tƣ ng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng
Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực thành
phố Hồ Chí Minh sẽ được nâng cao nếu đề xuất và được thực thi một số giải pháp
có tính đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận của đề tài
5.2. Khảo sát thực trạng chất lượng đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành
Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh với
đối tượng sinh viên đã tốt nghiệp đang hoạt động sản xuất; sinh viên đang học năm
cuối; Giáo viên tham gia giảng dạy.
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đọc, phân tích tổng hợp, khái qt hố các vấn đề lý luận có liên quan đến đề
tài luận văn.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Để thu thập các thông tin thực tế về đào tạo ngành
Hệ thống điện hệ cao đẳng đối với:
+ Đối tượng sinh viên đã tốt nghiệp đang hoạt động sản xuất.
+ Đối tượng sinh viên đang học năm cuối.

+ Đối tượng giáo viên tham gia giảng dạy.
- Phương pháp quan sát thực tiễn.

6


- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý các số liệu thu được đưa ra các kết luận về chất lượng, hiệu quả
đào tạo đưa ra các kiến nghị và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đào
tạo.
7. Đóng góp của luận văn
- Phản ánh được thực trạng đào tạo ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ
Chí Minh.
- Đề xuất được một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường cao
đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.
8. Dàn ý chi tiết của ề tài
Luận văn gồm 3 chương :
Chương 1 : Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2 : Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ngành Hệ thống Điện ở
trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.

7


Chƣơng 1:
Cơ sở lý luận của ề tài
1.1. Lịch sử v n ề nghiên cứu

Vấn đề nguồn nhân lực, chất lượng lao động có kỹ năng thực hành đã được tồn
xã hội quan tâm hơn bao giờ hết, cơng nghệ tiên tiến đã làm thay đổi nhu cầu về kỹ
năng nghề đối với lực lượng lao động, với yêu cầu cao hơn cho lực lượng công
nhân sản xuất. Công nghệ sản xuất tiên tiến đã mở ra phương hướng và cách thức
nhằm nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm của cơng ty khơng chỉ
địi hỏi trở nên tinh xảo, có chất lượng sản phẩm đáp ứng người tiêu dùng, mà còn
đòi hỏi về năng suất nhằm tối ưu giá thành. Cho nên giáo dục kỹ thuật – đào tạo
nghề cho người lao động cũng phải được tiến hành hài hồ với nh ng ứng dụng
cơng nghệ thích hợp theo hướng thúc đẩy sản xuất phát triển của xã hội.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hầu hết các nước trên thế giới hệ thống giáo dục kỹ thuật và dạy nghề
(technical and vocational) bên cạnh hệ giáo dục phổ thông và đại học. Các nước đều
phân biệt giáo dục (education) và dạy nghề (training). Phần lớn các nước đều thực
hiện việc dạy nghề theo hai trình độ trung cao (high secondary) và cao (tertiary
education hoặc higher education tức thuộc vào bậc đại học) hoặc đưa vào giáo dục
sau trung học (post- secondary) như Singapore. Trình độ trung cao được cấp chứng
chỉ (certificate) hoặc tú tài nghề, tú tài kỹ thuật (VT baccalaureat- như ở Pháp),
trình độ cao được cấp chứng chỉ hoặc bằng (diploma- như ở Anh, Australia,
Singapore, Thái lan …). Có nước cơng nhận diploma nghề tương đương với cao
đẳng (2 năm- như ở Anh, Thái Lan, Hàn Quốc. Trung Quốc có một trình độ nghề
tương đương trung học cơ sở dành cho khu vực nông thôn, miền núi cho nh ng học
sinh không muốn vào cao đẳng, đại học và thay cho chứng chỉ phổ cập trung học cơ
sở. Hệ thống dạy nghề của Đức tuyển sinh sau trung học cơ sở nhưng học chủ yếu ở
doanh nghiệp, mỗi tuần có một ngày học văn hoá ở trường trung học (dual system).
Đa số các nước không hạn chế sự liên thông gi a hệ giáo dục phổ thơng với hệ
dạy nghề, tuy vậy cần có một khố bổ túc kiến thức phổ thơng mà chương trình dạy
nghề khơng có.
Hệ thống trường lớp trong dạy nghề rất đa dạng, một phần do tính đa dạng và
mềm dẽo trong việc quản lý các chương trình dạy nghề. Đa số các trường cao đẳng,


8


cao đẳng cộng đồng, các viện kỹ thuật đều có các chương trình dạy nghề. Ở một số
nước các đại học cũng tham gia các chương trình dạy nghề bậc cao[2].
Việc đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo là việc tất yếu phải làm trong giáo
dục ở nhiều nước phát triển trên thế giới và trong khu vực, nhằm đảm bảo và không
ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Ở nhiều nước, công việc này được tiến hành
dựa trên các tiêu chí chuẩn do chính các cơ quan và hiệp hội đánh giá chất lượng
hoặc chính Bộ Giáo Dục đề ra.
Ở Hoa Kỳ, có 6 hiệp hội kiểm định chất lượng vùng và 5 tổ chức kiểm định chất
lượng cấp quốc gia. Ngồi ra Hoa Kỳ cịn có 43 Hiệp hội khẳng định chất lượng
chuyên ngành.
Ở Úc, năm 1992 Uỷ ban Đảm bảo Chất lượng Giáo dục Đại học (The
Committee For Quality Assurance in Higher Education) được thành lập với nhiệm
vụ tư vấn cho chính phủ về các vấn đề đảm bảo chất lượng đào tạo.
Ở Hàn Quốc, Uỷ ban Kiểm định Chất lượng Giáo dục Đại học Hàn Quốc (The
Committee For University Accreditation) chịu sự quản lý và quan sát của hội đồng
giáo dục Đại học Hàn Quốc (Korean Council For University Education-KCUE).
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, việc đánh giá chất lượng đào tạo, hiệu quả đào tạo còn chưa phổ
biến. Bộ GD-ĐT đặt ra mục tiêu đến năm 2015 có trên 90% số trường ĐH hoàn
thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngồi, khuyến khích các trường ĐH
đăng ký kiểm định chất lượng bởi các tổ chức quốc tế để hướng tới việc cơng nhận
lẫn nhau về tín chỉ, chương trình, bằng cấp gi a các trường trong và ngoài nước.
Đến năm 2020, 95% số trường và 600 chương trình đào tạo đại học triển khai đánh
giá ngồi.
Thống kê của Bộ GD-ĐT cho thấy, đến tháng 11-2010 đã có 237 trường ĐH,
CĐ và TCCN hoàn thành tự đánh giá. Trong đó, hệ ĐH có 100 trường (40 trường
thực hiện đánh giá ngồi), hệ CĐ có 81 trường và TCCN là 56 trường. Nếu tính

ln các trường CĐ, chỉ có trên 45% số trường ĐH, CĐ hoàn thành tự đánh giá.
1.2. M t s khái niệm cơ bản của ề tài
1.2.1. Đào tạo
Theo từ điển Tiếng Việt, đào tạo là: “ Dạy dỗ, rèn luyện để trở nên người có
hiểu biết, có nghề nghiệp”[4, tr 462]. Đào tạo (training) là chỉ quá trình giáo dụcđào tạo người lao động kỹ thuật về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Đào tạo
thường dùng cho quá trình giáo dục- đào tạo về nghề nghiệp, trang bị nghề mới cho

9


người lao động. Q trình đào tạo có thể diễn ra trong nhà trường hoặc ngoài cơ sở
sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp muốn chuyển nghề này sang nghề khác
thường phải qua đào tạo lại.
Khái niệm đào tạo thường có nghĩa hẹp hơn khái niệm giáo dục, đào tạo đề cập
đến giai đoạn sau, khi một người đã đạt đến một độ tuổi nhất định, có một trình độ
nhất định. Có nhiều dạng đào tạo: đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo
chuyên môn và đào tạo nghề, đào tạo lại, đào tạo từ xa, tự đào tạo...
Nghề là: “ Công việc chuyên môn làm theo sự phân công của lao động xã hội
(phải do rèn luyện mới có)” [4, tr1047]
Vậy có thể hiểu đào tạo nghề là đề cập đến việc dạy các kỹ năng thực hành,
nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội
và nắm v ng nh ng tri thức, kĩ năng, nghề nghiệp một cách có hệ thống nhằm
chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng đảm nhận được một
công việc nhất định.
1.2.2. Chất lượng
Theo từ điển Tiếng Việt “Chất lượng là tổng thể nh ng tính chất thuộc tính cơ
bản của sự việc (sự vật) làm cho sự việc (sự vật) này phân biệt với sự việc (sự vật)
khác”, là:“Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật”. [4, tr 235]
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN – ISO 8402), ” Chất lượng là tập hợp các đặc
tính của một thực thể (Đối tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó khả năng thoả

mãn nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”. Theo định nghĩa của ISO 90002000: ” Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc tính
vốn có”, trong đó u cầu được hiểu là nhu cầu mong đợi đã được công bố, ngầm
hiểu hay bắt buộc. Vì vậy, khi xem xét khái niệm “Chất lượng” chúng ta nên xem
xét ở khía cạnh khác nhau. Trong sản xuất nếu xét theo quan điểm triết học, chất
lượng của quá trrình sản xuất là yếu tố bên trong của q trình sản xuất đó như:
ngun vật liệu, quy trình sản xuất....nói chung là các yếu tố sản xuất ra sản phẩm.
Cịn theo quan điểm của ISO 9000-2000 thì chất lượng của quá trình sản xuất được
xem xét dựa trên việc sản phẩm của q trình có đáp ứng được nhu cầu hay thị hiếu
của thị trường hay không. Nói cách khác chất lượng là mức độ đáp ứng của sản
phẩm so với mục tiêu.
Ngồi ra, chất lượng cịn được hiểu là: “ Mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh
hay đặc trưng tuyệt đối, các d kiện, các thông số cơ bản” là” Tiềm năng của một
sản phẩm hay dịch vụ nhằm thoã mãn nhu cầu người sử dụng”. Có thể nói chất

10


lượng là khái niệm động và đa chiều nên có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau để
hiểu được khái niệm chất lượng.
1.2.3. Chất lượng đào tạo
“Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đạt được mục tiêu đào tạo đã
đề ra đối với một chương trình đào tạo”. [12, trang 104]
“Chất lượng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo được phản ánh ở các đặc
trưng về ph m chất, giá trị nh n cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp tương ứng với mục tiêu, chương trình đào tạo theo các
ngành nghề cụ thể”. [6]
“Chất lượng giáo dục là chất lượng thực hiện các mục tiêu giáo dục” [7]
1.2.4. Giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, giải pháp là: “Phương pháp giải quyết một vấn đề” [4,
tr602]. Nói đến giải pháp là nói đến nh ng cách thức tác động nhằm thay đổi

chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống…Nhằm đạt được mục
đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết nhanh hơn, mang lại
hiệu quả cao hơn.
Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo là nh ng cách thức tác động hướng vào
việc tạo ra nh ng biến đổi về chất lượng của người học trong thời gian đào tạo, có
kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu công việc.
1.3. M t s v n ề về ch t lƣ ng ào tạo
1.3.1. Chất lượng đào tạo và sự phát triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng được hiểu như nguồn lực con người cùng một
quốc gia một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng huy
động vào quá trình phát triển kinh tế – xã hội như nguồn lực vật chất, nguồn lực về
tài chính.
Sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia không thể thiếu được nguồn nhân
lực, nguồn nhân lực càng có chất lượng thì sẽ đẩy nhanh tốc độ phát triển, mang lại
hiệu quả kinh tế xã hội cao hơn.
Theo cách hiểu chung nhất về nhân lực khoa học kỹ thuật là một bộ phận của
lực lượng lao động xã hội được đào tạo ở nh ng trình độ chun mơn nghiệp vụ
nhất định và tham gia trực tiếp (hay gián tiếp) vào các hoạt động khoa học kỹ thuật
từ nghiên cứu, triển khai đến đào tạo, quản lý và vận hành hệ thống công nghệ, đội
ngũ nhân lực nghiệp vụ đến đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên, chun gia có trình độ đại
học và sau đại học.

11


Phát triển nguồn nhân lực là quá trình tạo ra sự biến đổi số lượng và chất lượng
nguồn nhân lực về các mặt cơ cấu, thể lực, kỹ năng, kiến thức và tinh thần cần thiết
cho hoạt động lao động và đời sống xã hội, nhờ vậy mà phát triển được năng lực, ổn
định được công việc, làm nâng cao địa vị kinh tế, xã hội của các tầng lớp dân cư và
cuối cùng là đóng góp cho sự phát triển của xã hội.

Để phát triển nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế –
xã hội thì nhất thiết phải hoạch định một chương trình đào tạo có chất lượng.
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nguồn nhân lực
* Đào tạo gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và đào tạo lao động kỹ thuật có
mối quan hệ biện chứng, khách quan, tác động qua lại với nhau, không tách rời
nhau trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa phải phù hợp gi a cơ cấu kinh tế với cơ cấu lao
động.
* Mối quan hệ tương tác gi a đào tạo và sản xuất
- Đào tạo theo yêu cầu sản xuất:
- Sản xuất tác động đào tạo:
1.3.3. Các mơ hình và phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.3.1. Các mơ hình đánh giá
 Mơ hình Kirkpatrick: Kirkpatrick đưa ra bốn mức đánh giá hiệu
quả đào tạo.
1. Phản hồi (reaction): Phản hồi của người học về quá trình đào tạo về
cấu trúc, nội dung và phương pháp của chương trình.
2. Nhận thức (learning): Các kiến thức có được trong q trình đào tạo.
3. Hành vi (behavioural): Tất cả các thay đổi liên quan đến thái độ nghề
nghiệp và thành quả học tập.
4. Kết quả (result): Nh ng thay đổi tích cực và nhận thấy được của tổ
chức trong q trình chuyển đổi.
 Mơ hình amblin: Mơ hình Hamblin gần giống với Kirkpatrick về
nội dung đánh giá nhưng được phân thành năm mức.
1. Phản hồi: Phản hồi của người học về các cấp độ của các nhân tố liên
quan, được tiến hành trong quá trình, ngay sau khi kết thúc hay sau
một thời gian kết thúc chương trình.

12



2. Nhận thức: Đánh giá mang tính phát triển về sự thay đổi của kiến
thức, kỹ năng và thái độ sau quá trình đào tạo, được thực hiện trước
và sau khi kết thúc chương trình.
3. Hành vi nghề nghiệp: Các thay đổi liên quan đến kỹ năng nghề nghiệp
có được từ quá trình đào tạo được tiến hành trước và sau quá trình đào
tạo.
4. Chức năng (functioning): Mức độ ảnh hưởng của chương trình lên tổ
chức hay khoa của người học.
5. Giá trị cơ bản: Đánh giá các vấn đề ảnh hưởng tới lợi nhuận và sự
sống còn của tổ chức.
 Mơ hình Warr, Bird và Rackham
Đánh giá trong phạm vi vấn đề (context evaluation): xem xét lại các
khía cạnh như các điều kiện hiện hành liên quan đến lãnh vực điều
hành chương trình, xác định các nhu cầu đào tạo, các vấn đề liên quan
đến quá trình thực hiện để đạt được các mục tiêu cuối cùng, nh ng
thay đổi trong việc thực hiện điều hành tại các giai đoạn chuyển tiếp,
các mục tiêu tức thời và thành quả đạt được.
Đánh giá đầu vào (input evaluation): Đánh giá tự bản thân chương
trình.
Đánh giá phản hồi (reaction evaluation): Phản hồi của người học trong
và sau quá trình.
Đánh giá kết quả đầu ra (outcome evaluation): Xem xét dựa trên bốn
bước
 Xác định mục tiêu của khố đào tạo
 Xây dựng cơng cụ đánh giá
 Sử dụng công cụ (tiến hành đánh giá)
 Xem xét các kết quả
 Mơ hình ánh giá thành quả chƣơng trình của Mỹ

Mơ hình đánh giá thành quả của Mỹ cho thấy thành quả của quá trình
đào tạo là sự tổng hợp của 4 yếu tố: đầu vào, quá trình đào tạo, đầu ra
và thành quả đào tạo. Trong bốn yếu tố này, ba yếu tố đầu tiên (đầu
vào, quá trình đào tạo, đầu ra) sẽ quyết định chất lượng của quá trình

13


đào tạo và yếu tố cuối cùng (thành quả đào tạo) sẽ quyết định hiệu quả
đào tạo.
Đầu vào

Các hoạt
ng

Đầu ra

Thành
quả

- Sinh viên
- Giáo
viên
- Cơ sở
vật chất
- Tài
chính

- Đào tạo
- Nghiên

cứu
- Dịch vụ

- Nhận
thức của
sinh viên
(kiến thức,
kỹ năng,
thái độ)
- Tỉ lệ tốt
nghiệp

- Sự tham
gia vào xã
hội hay
cơng việc
làm
- Mức thu
nhập

Hình 1.1. Các chỉ số đánh giá theo mơ hình đánh giá thành quả của Mỹ
 Mơ hình CIPP
Daniel Stufflebeam và Egon Guba là người đầu tiên xây dựng mơ
hình này. CIPP là các ch cái đầu của bốn kiểu đánh giá trong mơ
hình này, bao gồm: Context đánh giá trong ng cảnh, Input đánh giá
đầu vào, Process đánh giá theo quá trình và Product đánh giá sản
phẩm.
 Mơ hình so sánh sự khác biệt
Mơ hình này do Malcolm Provus nghĩ ra và dựa trên tiền đề: Đánh giá
bao gồm việc so sánh chất lượng của thực hiện với các tiêu chu n.

Bởi vì mơ hình này tập trung vào sự khác biệt gi a các tiêu chuẩn đặt
ra và hoạt động thực tế, Provus định nghĩa đánh giá là một quá trình:
- Xác định các tiêu chuẩn của chương trình.
- Xác định xem liệu có sự khác biệt tồn tại gi a khía cạnh nào đó của
kết quả thực hiện chương trình và các tiêu chuẩn gắn với khía cạnh
đó.
- Sử dụng các thông tin khác biệt hoặc là thay đổi mức độ hoàn thiện
hoặc thay đổi các tiêu chuẩn của chương trình đào tạo.

14


1.3.3.2. Các phương pháp đánh giá chất lượng đào tạo
 Đánh giá chất lượng qua kết quả thi cử được đánh giá chủ yếu dựa trên
kết quả thi cử vào cuối kỳ, cuối khố. Đánh giá chất lượng thơng qua
việc đánh giá sáu yếu tố cơ bản của công tác giáo dục. Đánh giá qua sử
dụng: bằng việc đánh giá qua việc sử dụng người được đào tạo có thể
thấy được cả mục tiêu đào tạo cũng như mức độ tiếp thu của người học,
tức là đánh giá được thực chất của chất lượng đào tạo được thể hiện
qua công việc mà người tốt nghiệp có thể đảm nhận được. Khó khăn
của phương pháp này là phải phân biệt được đâu là kết quả đạt được do
quá trình đào tạo mang lại và đâu là kết quả có được trong quá trình
làm việc.
1.3.4. Các kỹ thuật đánh giá chất lượng đào tạo
1.3.4.1. Phiếu điều tra bằng bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi là tập hợp một cách có cấu trúc các câu hỏi được người đọc tự trả
lời hay ít nhất là không cần được hướng dẫn một cách tỉ mỉ của người thu thập
thông tin. Nh ng bảng câu hỏi này thường không yêu cầu phải nêu tên người trả lời
và vì vậy tăng tính tự do, trung thực của người được hỏi đối với câu trả lời của
mình.

Một số yêu cầu khi sử dụng hình thức điều tra bằng bảng câu hỏi:
 Phải đảm bảo một tỉ lệ phản hồi nhất định.
 Các câu hỏi được sử dụng trong phiếu điều tra phải rõ ràng, dễ hiểu,
các thông tin phải được diễn giải một cách mạch lạc và tránh các
nghĩa kép trong cùng một câu hỏi hoặc trả lời.
 Bảng câu hỏi không quá dài (nên tối đa là 4 đến 5 trang), mỗi một câu
hỏi khơng nên có quá nhiều đáp án lựa chọn (tối đa 5 mức).
 Các câu hỏi phải được lựa chọn một cách hợp lý để đạt được mục tiêu
đặt ra.
1.3.4.2. Phỏng vấn hoặc thảo luận
Đây là các phương pháp mà trong đó người đánh giá trò chuyện trực tiếp với
nh ng người được khai thác thơng tin. Các phương pháp này có thể là nh ng cuộc
phỏng vấn được cấu trúc và sắp đặt một cách chính thức nhưng cũng có thể là
nh ng cuộc thảo luận tự do và khơng chính thức. Nh ng phỏng vấn này có thể được
tiến hành với cá nhân hoặc với các nhóm. Đây là kỹ thuật kèm theo bảng câu hỏi vơ
cùng phù hợp, nó có thể dùng để đào sâu vào một vấn đề nào đó hoặc để kiểm tra

15


tính phù hợp và tin cậy của kết quả trả lời bảng câu hỏi bằng cách trò chuyện trực
tiếp với một mẫu nhóm người đã trả lời khảo sát.
Kết luận chƣơng 1:
Trình bày các cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài về tổng quan vấn đề nghiên
cứu, yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực, các khái niệm, các mơ hình đánh giá và các
kỹ thuật đánh giá. Người nghiên cứu đã phân tích các ưu nhược điểm của các mơ
hình đánh giá và các phương pháp đánh giá một cách cụ thể. Các kỹ thuật đánh giá
mà người nghiên cứu thực hiện trong luận văn này là điều tra bằng bảng câu hỏi và
phỏng vấn.


16


Chƣơng 2:
T ỰC TRẠNG ĐÀO TẠO Ệ CAO ĐẲNG NGÀN
Ệ T ỐNG ĐIỆN TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN LỰC T ÀN P Ố Ồ C Í MIN
2.1. Vài nét về trƣờng cao ng Điện lực thành ph
ồ Chí Minh:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trường Cao đẳng Điện lực
Tp.HCM
Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM là một trong bốn trường thuộc hệ thống
đào tạo của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt NamEVN), bao gồm: Trường Đại học Điện lực, Trường Cao đẳng nghề điện, Trường
Cao đẳng Điện lực miền Trung và Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM. Tiền thân
của Trường là Trường Kỹ thuật Gia Định của chế độ cũ. Sau ngày miền Nam giải
phóng, Trường được Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp tiếp quản và sau đó
được bàn giao cho Bộ Điện và Than mà trực tiếp là Công ty Điện lực miền Nam
quản lý theo Quyết định số 101/TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
05/VP-QĐ của Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp. Lúc đó, Trường mang tên
là Trường Cơng nhân kỹ thuật điện. Đến năm 1997, tại Quyết định số 818/QĐTCCB của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Trường được nâng cấp và đổi tên thành
Trường Trung học Điện 2 trực thuộc Công ty Điện lực 2. Năm 2000, Trường được
chuyển về trực thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam theo Quyết định số
25/2000/QĐ-BCN ngày 06/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Đến ngày
21/9/2005, Trường được nâng cấp và đổi tên thành trường Cao đẳng Điện lực
Tp.HCM theo Quyết định số 5314/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Năm 1996, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Dự án cải tạo và xây dựng
Trường thành Trung tâm Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành điện ở khu vực phía
Nam tạo Quyết định số 495/TTg ngày 02/8/1996 với tổng mức đầu tư trên 64 tỷ
đồng, trong đó có hơn 36 tỷ đồng thuộc nguồn vốn vay của ngân hàng Thế giới. Dự
án được khánh thành vào cuối năm 1999, đánh dấu một buớc phát triển quan trọng

của nhà trường.
Từ năm 2003 trường đã tiến hành xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2000 và đến tháng 11/2004, trường đã được Trung tâm Chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn (Quacert) cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn trong
lĩnh vực “Đào tạo chính quy Trung cấp chuyên nghiệp và Công nhân kỹ thuật”.
Địa chỉ trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM:
554 Hà Huy Giáp- Phường Thạnh Lộc- Quận 12- Tp.HCM

17


Điện thoại: (08) 8919013- (08) 8919462
Fax: (08) 8919049
Email:
2.1.2. Số lượng sinh viên, học sinh đào tạo
Kể từ khi thành lập đến nay, Trường đã đào tạo được hơn 4.000 kỹ thuật viên
trung cấp, hơn 14.000 công nhân kỹ thuật. Học sinh tốt nghiệp ra trường phần lớn
công tác tại các nhà máy điện, các công ty điện lực và cơng ty truyền tải điện ở khu
vực phía Nam. Ngồi ra, trường cũng đã tổ chức các lớp đào tạo lại, đào tạo nâng
cao, bồi dưỡng thi nâng bậc, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về kỹ thuật và nghiệp
vụ cho hơn 25.000 lượt cán bộ, công nhân viên trong và ngoài ngành Điện.
Bảng 2.1 Số liệu SVHS đào tạo giai đoạn 2006-2011
Năm

Cao
đẳng

Trung
cấp


Cơng
nhân

Tổng
số

2006

100

650

800

1550

2007

100

611

755

1466

2008

100


568

566

1234

2009

200

900

284

1384

2010

200

724

118

1042

2011

300


830

165

1195

[Nguồn: Phịng Đào tạo]
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Điện lực Tp.HCM
Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Điện lực Thành phố
Hồ Chí Minh ban hành kèm theo quyết định số 754/QĐ-EVN-HĐQT ngày
26/12/2005 của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam thì Trường có
các chức năng, nhiệm vụ như sau :
Chức năng
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng và thấp hơn về chuyên ngành điện
lực và các ngành nghề khác theo cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân và
hệ thống văn bằng chứng chỉ về giáo dục và đào tạo quy định tại Luật Giáo dục;
- Nghiên cứu, triển khai hoạt động khoa học công nghệ phục vụ cho công tác
giảng dạy và học tập; phục vụ quản lý, sản xuất- kinh doanh của ngành công nghiệp
điện lực và sự phát triển kinh tế- xã hội.

18


- Đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và chuyên môn
nghiệp vụ theo kế hoạch của EVN và theo hợp đồng với các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài ngành.
Nhiệm vụ chính
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển và hoạt động của Trường trình EVN
phê duyệt.
- Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, tổ chức đào tạo và các hoạt động giáo

dục khác theo mục tiêu, chương trình đào tạo các ngành nghề được EVN, Bộ
GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH cho phép.
- Tổ chức tuyển sinh, quản lý học sinh, sinh viên, người học theo các quy chế về tổ
chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp theo quy
định tại Luật Giáo dục.
- Xây dựng chương trình, soạn thảo giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập cho
các ngành học trên cơ sở chương trình khung do Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH ban
hành. Xây dựng chương trình, nội dung đào tạo cho các ngành nghề mới theo nhu
cầu và sự chỉ đạo của EVN.
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, báo cáo EVN.
Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, các dịch vụ tư vấn, chuyển giao và ứng
dụng công nghệ, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo theo yêu cầu phát triển Điện lực và sự nghiệp phát triển
kinh tế- xã hội theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp, liên kết với các tổ chức chính trị, xã hội, các cơ sở nghiên cứu khoa
học, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực đào tạo và khoa học công nghệ
trong và ngoài nước.
- Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao trình độ, bảo
đảm đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ theo tiêu chuẩn quy định của Bộ
GD&ĐT và của EVN.
- Đào tạo lại và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật, kinh tế, nghiệp vụ,
đào tạo nâng bậc cho các cơ quan, doanh nghiệp trong và ngoài ngành. Đào tạo các
ngành nghề mũi nhọn cho EVN và cho xã hội.
- Quản lý, sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả đất đai, cơ sở vật chất, tài sản
trang thiết bị và tài chính theo các quy định của Nhà nước và EVN.

19


- Thực hiện chế độ tự đánh giá chất lượng, hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa

học, chịu sự kiểm định chất lượng đào tạo của EVN, Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định và yêu cầu của EVN và
các cơ quan chức năng khác có liên quan.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do EVN giao.
2.2. Chƣơng trình ào tạo hệ cao ng ngành ệ th ng iện
2.2.1. Mục tiêu đào tạo hệ cao đẳng ngành Hệ thống điện
Trình độ đào tạo : CAO ĐẲNG.
Ngành đào tạo : Hệ thống điện.
Tên tiếng Anh : POWER SYSTEM
Mã ngành
: C510301
( Ban hành theo Quyết định số 5314/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT ngày 21/09/2005)
Mục tiêu đào tạo
Đào tạo Cử nh n Cao

ng ngành

ệ th ng iện.

 Sinh viên tốt nghiệp phải có phẩm chất chính trị tốt, tác phong cơng nghiệp
và sức khỏe để hồn thành cơng việc.
 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức cơ bản và kỹ năng nghề trong ngành Hệ
thống điện:
- Có khả năng khai thác vận hành, sử dụng các loại phương tiện thuộc
chuyên ngành được đào tạo.
- Trực tiếp tổ chức và triển khai thực hiện kế hoạch bảo trì, sửa ch a các
máy móc và trang thiết bị trong ngành điện.
- Có khả năng tháo lắp, kiểm tra, sửa ch a và thay thế các chi tiết, cụm chi
tiết đạt yêu cầu kỹ thuật.

- Sử dụng tốt các dụng cụ, trang thiết bị đo kiểm và chẩn đoán kỹ thuật.
- Nắm được v ng các kiến thức cơ bản về chun mơn, an tồn lao động,
vệ sinh cơng nghiệp.
- Có khả năng tự cập nhật kiến thức để nâng cao trình độ phù hợp với u
cầu cơng việc.
- Có khả năng tham gia đào tạo cán bộ kỹ thuật – công nhân lành nghề.
- Có khả năng thiết kế cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng các thiết bị trong
ngành điện.

20


 Sau khi tốt nghiệp có khả năng làm việc tại các công ty điện lực, nhà máy lắp
ráp, các cơ sở sửa ch a, sản xuất kinh doanh trong ngành điện.
2.2.2. Chương trình khung đào tạo hệ cao đẳng ngành Hệ thống điện
Có tổng số đơn vị học trình trong thời gian đào tạo 3 năm là 160 đơn vị học trình,
tương đương 2805 giờ chuẩn, trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 43 đơn vị học trình, tương đương 645 giờ
chuẩn (23%)
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 118 đơn vị học trình, tương đương 2160
giờ chuẩn (77%). Trong đó:
+ Lý thuyết: 92 đơn vị học trình, tương đương 1380 giờ chuẩn (49%)
+ Thực hành: 26 đơn vị học trình, tương đương 780 giờ chuẩn (28%)
2.2.3. Tiến độ đào tạo ngành Hệ thống điện ở trường cao đẳng Điện lực thành
phố Hồ Chí Minh : (phụ lục 1)
2.3. Khái quát thực trạng ào tạo ngành ệ th ng iện ở trƣờng cao ng Điện
lực thành ph
ồ Chí Minh
2.3.1 Đầu vào tuyển sinh
Theo quy chế của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, Trường cao đẳng Điện lực

TPHCM cũng tiến hành xét tuyển sinh đối với hệ đào tạo Cao đẳng từ năm 2006
đến nay đối với nh ng thí sinh khơng đủ điểm vào Đại học.
Bảng 2.3.1. Bảng điểm xét tuyển đầu vào của hệ Cao đẳng ngành Hệ thống điện
tại trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 – năm 2011
Đầu vào

Xét tuyển

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

Hệ thống điện

10

12

10


10

10

10

Điểm thi để xác định đối tượng đầu vào phải đảm bảo yêu cầu đào tạo.
Bảng 2.3.2. Bảng số lượng sinh viên đăng ký xét tuyển của hệ Cao đẳng
ngành hệ thống điện từ năm 2006 – năm 2011
Đầu vào

Xét tuyển

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

Hệ thống điện

154


188

236

258

279

327

Số lượng sinh viên tham gia đăng ký xét tuyển ngày càng tăng, chứng tỏ sự yêu
thích về ngành hệ thống điện của sinh viên ngày càng nhiều.

21


Bảng 2.3.3. Bảng số lượng sinh viên trúng tuyển chỉ tiêu xét tuyển hệ Cao đẳng
ngành Hệ thống điện từ năm 2006 – năm 2011
Đầu vào

Xét tuyển

Năm

2006

2007

2008


2009

2010

2011

Hệ thống điện

100

100

100

200

200

300

Số lượng trúng tuyển ngày càng tăng.
Bảng 2.3.4. Bảng số lượng sinh viên thực học Hệ thống điện tại trường cao đẳng
Điện lực thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006 – năm 2011
Đầu vào

Xét tuyển

Năm


2006

2007

2008

2009

2010

2011

Hệ thống điện

72

85

100

200

200

300

Số lượng sinh viên thực học tăng dần theo các năm học.
2.3.2. Phương pháp giảng dạy
Trực tiếp tham gia giảng dạy và thường xuyên dự giờ của các lớp ngành Hệ
thống điện nhận thấy các giáo viên đã cố gắng đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy

học sinh làm trung tâm, sử dụng các phương pháp phân nhóm, thảo luận hoặc
seminar. Tuy nhiên vẫn cịn giáo viên sử dụng phương pháp truyền thống, giảng
giải là chính, chủ yếu là các giáo viên giảng dạy các mơn học đại cương.
Với sự phát triển nhanh chóng về lĩnh vực công nghệ thông tin nên phương pháp
giảng dạy càng thể hiện rõ vai trò quan trọng trong việc giúp sinh viên tự học, tự
đọc sách và tự nghiên cứu.
2.3.3. Đội ngũ cán bộ giảng dạy của khoa Hệ thống điện
Bảng 2.3.5. Bảng thống kê về đội ngũ cán bộ giảng dạy của khoa Hệ thống
điện

Khoa

GV trẻ dưới
Sau đại học
Số giờ TB giờ
Số
35 tuổi
chuẩn
thực dạy
lượng
Số
Số
GV/năm GV/năm
%
%
lượng
lượng

Hệ
thống 25

điện

470
Tiết/năm

530
Tiết/năm

19

76

14

58

GV dạy trên
10 năm
Số
lượng
11

%

44

Đội ngũ cán bộ giảng dạy của khoa Hệ thống điện trường cao đẳng Điện lực
thành phố Hồ Chí Minh khá mạnh, có trình độ sau đại học đạt 58%, đội ngũ giáo

22



viên trẻ 75% là tiềm năng rất lớn của khoa Hệ thống điện, có 38% giáo viên dày dặn
kinh nghiệm trong giảng dạy và tay nghề v ng để đáp ứng kỹ năng thực hành cho
sinh viên. Tuy nhiên số giờ chuẩn và thực giảng của giáo viên khá cao nên công
việc nghiên cứu khoa học của giáo viên bị hạn chế.
2.3.4. Kết quả học tập của sinh viên qua các năm học
Hiện tại, Trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh đang đào tạo 3 khóa
Cao đẳng ngành Hệ thống điện là 09CHTĐ, 10CHTĐ và 11CHTĐ. Người nghiên
cứu thống kê bảng điểm của 3 lớp để nói lên phần nào về chất lượng đào tạo tại
trường, gồm 08CHTĐ (đã ra trường – để đánh giá thêm về tỷ lệ tốt nghiệp),
09CHTĐ và 10CHTĐ.
Bảng 2.3.6. Bảng kết quả học tập của sinh viên 08CHTĐ

số

Giỏi

Khá

TB khá

TB

SL %

SL %

SL %


SL

12

57

26

Yếu

Kém

Lưu
ban

%

SL %

SL %

SL %

26

2

2

1


1

0

0

Năm 1

100 2

2

Năm 2

94

4

4.3 24

25.5 41

43.6 24

25.5 1

1.1

0


0

0

0

Năm 3

89

7

7.9 38

42.7 18

20.2 26

29.2 0

0

0

0

0

0


Tốt
nghiệp

78

2

2.6 22

28.2 46

59

10.3 0

0

0

0

0

0

12

57


8

Năm thứ nhất do học các môn lý thuyết nên số lượng sinh viên giỏi rất ít, vẫn
cịn sinh viên yếu kém, khá chỉ có 12 sinh viên, đa số sinh viên ở mức trung bình
khá và trung bình. Từ năm thứ hai và thứ ba, sinh viên học có tiến bộ hơn nhưng kết
quả tốt nghiệp chưa cao.
Bảng 2.3.7. Bảng kết quả học tập của sinh viên 09CHTĐ

số

Giỏi

Khá

TB khá

TB

SL %

SL %

SL %

SL

%

Lưu


Yếu

Kém

SL %

SL %

SL %

ban

Năm 1

200 6

3.0 37

18.5 89

44.5 60

30.0 8

4.0

0

0


0

0

Năm 2

194 8

4.1 41

21.1 88

45.4 57

29.4 0

0

0

0

0

0

Năm 3

191 14


7.3 29

15.2 84

44.0 64

33.5 0

0

0

0

0

0

Lớp 09CHTĐ trong năm thứ nhất số lượng sinh viên giỏi chỉ có 6, khá 37, đa số
cịn lại là trung bình khá và trung bình, vẫn có sinh viên học yếu. Sang năm thứ 2 và
thứ 3 sĩ số giảm 9 sinh viên chỉ cịn 191, học lực có tiến bộ hơn chưa đáng kể.

23


Bảng 2.3.8. Bảng kết quả học tập của sinh viên 10CHTĐ

số

Giỏi


Khá

TB khá

TB

SL %

SL %

SL %

SL

%

Lưu

Yếu

Kém

SL %

SL %

ban
SL


%

Năm 1

200 5

2.5 39

19.5 98

49.0 50

25.5 6

3.0 2

1.0

0

0

Năm 2

195 12

6.2 41

21.0 95


48.7 47

24.1 0

0

0

0

0

0

Năm 3

195 16

8.2 26

13.3 91

46.7 62

31.8 0

0

0


0

0

0

Lớp 10CHTĐ là lớp số lượng sinh viên giỏi ở năm thứ nhất chỉ có 5, có sinh
viên yếu kém, sang năm thứ 2 và thứ 3 tuy khơng cịn sinh viên yếu nhưng số lượng
sinh viên giỏi vẫn chưa cao, đa số là khá và trung bình khá.
Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, học sinh được thực hiện theo các
quy chế của Bộ GD&ĐT và Bộ LĐ-TB&XH, bao gồm Quy chế đào tạo đại học và
cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 26/6/2006 (đã được nhà trường cụ thể hoá bằng văn bản số 299/QĐ-CĐH.1
ngày 18/10/2006).
2.3.5. Giáo trình, tài liệu tham khảo:
Giáo trình, tài liệu tham khảo là cơ sở để giúp giáo viên giảng dạy tốt, sinh viên
tự học, tự nghiên cứu. Trường đã tổ chức khuyến khích giáo viên, các trung tâm xây
dựng các giáo trình chuẩn để giảng dạy, đặc biệt là giáo trình điện tử. Nhà trường đã
đầu tư một khoản chi phí khá lớn trong việc biên soạn các giáo trình.
Bảng 2.3.9. Bảng thống kê giáo trình, tài liệu giảng dạy
NỘI DUNG

SỐ LƢỢNG

TỈ LỆ

Tổng số mơn học

30


100%

Mơn học có giáo trình chuẩn

26

87%

Mơn học có giáo trình đang biên soạn

4

13%

Mơn học chưa có giáo trình

0

0%

Hầu hết các mơn học có giáo trình chuẩn để giảng dạy chỉ cịn một số mơn đang
biên soạn sắp hồn tất. Các giáo trình chuẩn điều được nghiệm thu bởi hội đồng
khoa học cấp khoa và đã được trường công nhận để in ấn lưu hành nội bộ.
Về tài liệu tham khảo, trường có một thư viện gồm có 2 phịng đọc sách, 1 phịng
báo tạp chí, trên 35 máy tính phục vụ Internet và học tập. Các phịng đều có máy
lạnh và rất tiện nghi phục vụ cho giáo viên và sinh viên có điều kiện tốt nghiên cứu

24



và học tập. Thư viện có trên 85.000 đầu sách các loại (kể cả tiếng Việt và tiếng
nước ngoài), hàng ngàn cuốn sách điện tử, 200 nhan đề báo và tạp chí trong nước và
ngồi nước, 60 băng Video phục vụ học tập.
2.3.6. Cơ sở vật chất
Trường có hơn 45 phòng học lý thuyết và giảng đường, 2 xưởng thực hành có
thiết bị hiện đại, 2 bãi thực tập, trên 14 phịng thí nghiệm các loại, hàng trăm giáo
trình các mơn học. Với trên 300 mơn học, nội trú có sức chứa trên 4000 người. Thư
viện với trên 85.000 đầu sách các loại, nhà trường đã tin học hóa tồn bộ mọi hoạt
động trong trường, học sinh sinh viên có thể truy cập Internet, sử dụng mạng để tìm
kiếm các thông tin, thư viện phục vụ học tập.
Khoa Hệ thống điện gồm có 2 bãi thực tập, trên 10 phịng thí nghiệm các loại đã
được trang bị đầy đủ các thiết bị thực tập cho sinh viên.
2.4. Thực trạng ch t lƣ ng ào tạo ngành

ệ th ng iện ở trƣờng cao

ng

Điện lực thành ph
ồ Chí Minh
2.4.1. Nội dung và phương pháp đánh giá
Từ các mơ hình đánh giá đã nghiên cứu và kết hợp thực tiễn đào tạo ngành Hệ
thống điện ở trường cao đẳng Điện lực TPHCM, người nghiên cứu lựa chọn mơ
hình đánh giá dựa trên thành quả của Mỹ để làm mơ hình tham chiếu vì mơ hình
này cho kết quả cụ thể, tồn diện hơn. Mơ hình này cho phép chúng ta đánh giá cả
hai mặt chất lượng và hiệu quả đào tạo. Đánh giá chất lượng sẽ được đánh giá dựa
trên 3 yếu tố: đầu vào, các hoạt động đào tạo và đầu ra; cịn đánh giá hiệu quả đào
tạo thì dựa trên yếu tố thành quả học tập qua việc sử dụng lao động.
Quá trình đánh giá được tiến hành theo 3 bước:
- Bước 1: Xác định các tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo.

- Bước 2: Thu lập các d liệu và thơng tin liên quan đến q trình đánh giá.
- Bước 3: Đánh giá dựa trên các tiêu chí đã chọn.
2.4.2. y dựng bộ tiêu chu n đánh giá chất lượng đào tạo ngành Hệ thống
điện ở trường cao đẳng Điện lực thành phố Hồ Chí Minh
* Ph n tích các yếu t ảnh hƣởng tới ch t lƣ ng ào tạo
Tổ chức và quản lý
Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo là một trong nh ng yếu tố hết sức quan
trọng, bao gồm nh ng việc như tiếp sinh viên, sinh hoạt chủ nhiệm, kết quả học tập
của sinh viên,.v.v…Nh ng việc này nếu thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho

25


×