Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn quận bình tân, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC111
VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------

NGUYỄN THỊ SUỐT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------

NGUYỄN THỊ SUỐT

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN BÁ MINH

Nghệ An, 2012


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy Cô Ban Giám hiệu
trường Đại học Vinh, quý Thầy Cô trong Khoa Sau đại học, quý Thầy Cô trực
tiếp giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục Khố 18A của trường Đại học
Vinh đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa
học: PGS.TS. Nguyễn Bá Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và động viên
tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Gíáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí
Minh; lãnh đạo Phịng GD &ĐT Quận Bình Tân; xin cảm ơn Ban giám Hiệu,
các bạn đồng nghiệp các trường trung học cơ sở Quận Bình Tân; các bậc
Cha mẹ học sinh trên địa bàn Quận Bình Tân đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp
dữ liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong nghiên cứu thực tế
để hồn thành luận văn.
Tơi xin cám ơn Ban cán sự lớp Quản lý giáo dục 18A, các bạn đồng
nghiệp, người thân đã sát cánh bên cạnh, nhiệt tình giúp đỡ, ủng hộ và động
viên tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, chắc chắn luận văn không sao tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót, rất mong nhận được sự thơng cảm, đóng góp ý kiến
của các nhà khoa học, của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Nghệ An, tháng 07 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Thị Suốt


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

MỞ ĐẦU -------------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Lý do chọn đề tài -------------------------------------------------------------------------- 1
2. Mục đích nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 5
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu --------------------------------------------------- 5
3.1. Đối tƣợng ----------------------------------------------------------------------------- 5
3.2. Khách thể ------------------------------------------------------------------------------ 5
4. Giả thuyết khoa học ---------------------------------------------------------------------- 5
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ----------------------------------------------------- 6
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu --------------------------------------------------------------- 6
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ---------------------------------------------------- 6
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu ----------------------------------------------- 6
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ---------------------------------------- 6
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn -------------------------------- 6
7. Đóng góp của đề tài ---------------------------------------------------------------------- 6
8. Cấu trúc của luận văn -------------------------------------------------------------------- 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI -------------------------------------- 8
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ------------------------------------------------------------ 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ----------------------------------------------- 8
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc ------------------------------------------------- 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ------------------------------------------------- 12
1.2.1. Đạo đức, giáo dục và giáo dục đạo đức -------------------------------------- 12
1.2.1.1. Đạo đức ----------------------------------------------------------------- 12

1.2.1.2. Giáo dục ---------------------------------------------------------------- 14
1.2.1.3. Giáo dục đạo đức ------------------------------------------------------ 14


1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý giáo dục đạo đức ------------------ 16
1.2.2.1. Quản lý ----------------------------------------------------------------- 16
1.2.2.2. Quản lý giáo dục ------------------------------------------------------- 17
1.2.2.3. Quản lý giáo dục đạo đức -------------------------------------------- 18
1.2.3. Giải pháp và giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng GDĐĐ ----------- 18
1.2.3.1. Giải pháp --------------------------------------------------------------- 18
1.2.3.2. Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng GDĐĐ -------------------- 19
1.3. Hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS -------------------------------------------- 19
1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của học sinh THCS ------------------------------- 19
1.3.2. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh THCS --------------------------- 19
1.3.3. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ---------------------- 20
1.3.4. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ------------------------- 21
1.3.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động GDĐĐ --------- 21
1.3.5.1. Yếu tố pháp luật của nhà nước ------------------------------------------- 21
1.3.5.2. Yếu tố gia đình ---------------------------------------------------------- 22
1.3.5.3. Yếu tố nhà trường ------------------------------------------------------ 23
1.3.5.4. Yếu tố xã hội ----------------------------------------------------------- 26
1.4. Quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS ---------------------------------- 26
1.4.1. Quản lý mục tiêu GDĐĐ cho học sinh THCS ----------------------------- 26
1.4.2. Quản lý kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ---------------- 27
1.4.3. Quản lý nội dung chƣơng trình, phƣơng tiện, hình thức giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS ----------------------------------------------------------------- 29
1.4.4. Quản lý giáo viên ----------------------------------------------------------------- 30
1.4.5. Quản lý học sinh ------------------------------------------------------------------- 31
1.4.6. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá, đánh giá chất lƣợng GDĐĐ ---------- 32
1.4.7. Quản lý cơng tác xã hội hóa trong GDĐĐ cho học sinh ----------------- 33

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ------------------------------------------------------------------ 34


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BÌNH TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------- 35
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn Quận Bình
Tân ----------------------------------------------------------------------------------------------- 35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ------------------------------------------------ 35
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội --------------------------------------------------- 36
2.2. Thực trạng về đạo đức và GDĐĐ cho học sinh ở các trƣờng THCS Quận
Bình Tân ---------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.2.1. Thực trạng về đạo đức của học sinh ở các trƣờng THCS Quận Bình
Tân ------------------------------------------------------------------------------------------- 38
2.2.1.1. Chất lượng giáo dục tồn diện của học sinh THCS Quận Bình
Tân 3 năm gần đây -------------------------------------------------------------- 38
2.2.1.2. Thực trạng nhận thức, thái độ và hành vi đạo đức của học sinh -- 39
2.2.1.3. Các nguyên nhân dẫn tới hành vi vi phạm các chuẩn mực đạo
đức của học sinh ---------------------------------------------------------------- 47
2.2.2. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn
Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh ---------------------------------------------------- 51
2.2.2.1. Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện về công tác GDĐĐ
cho học sinh --------------------------------------------------------------------- 51
2.2.2.2 Thực trạng nhận thức và mức độ thực hiện nội dung GDĐĐ cho
học sinh THCS ------------------------------------------------------------------- 52
2.2.2.3. Các hình thức tổ chức hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS----- 55
2.2.2.4. Thực trạng sử dụng các giải pháp GDĐĐ cho học sinh ----------- 56
2.3. Thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh ở các trƣờng THCS
Quận Bình Tân--------------------------------------------------------------------------------- 59



2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh về công tác
GDĐĐ --------------------------------------------------------------------------------------- 59
2.3.2. Thực trạng về sự tác động của các lực lƣợng giáo dục đối với GDĐĐ
học sinh -------------------------------------------------------------------------------------- 60
2.3.3. Thực trạng phối hợp của nhà trƣờng với các lực lƣợng giáo dục ------- 62
2.3.4. Thực trạng xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS ------------ 64
2.3.5. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh ----------- 66
2.3.6. Những lý do làm hạn chế tính hiệu quả của việc quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh của các trƣờng THCS Quận Bình Tân -------------------- 68
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh ----- 71
2.4.1. Ƣu điểm ----------------------------------------------------------------------------- 71
2.4.2. Hạn chế ------------------------------------------------------------------------------ 72
2.4.3. Những nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho
học sinh -------------------------------------------------------------------------------------- 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ------------------------------------------------------------------ 75
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG GIÁO
DỤC ĐẠO ĐỨC Ở CÁC TRƢỜNG THCS TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH
TÂN, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------------------------- 76
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp ------------------------------------------ 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu -------------------------------------------- 76
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ------------------------------------------- 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả --------------------------------- 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ------------------------------- 77
3.2. Một số giải pháp GDĐĐ cho học sinh các trƣờng trên địa bàn Quận Bình
Tân, TP. Hồ Chí Minh ---------------------------------------------------------------------- 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ GV - CNV và HS trong nhà trƣờng - 78
3.2.1.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 78



3.2.1.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 78
3.2.1.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 79
3.2.2. Kế hoạch hóa cơng tác quản lý GDĐĐ cho học sinh --------------------- 80
3.2.2.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 80
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 81
3.2.2.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 81
3.2.3. Xây dựng đội ngũ GVCN lớp - lực lƣợng nòng cốt trong hoạt động
GDĐĐ cho học sinh ---------------------------------------------------------------------- 83
3.2.3.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 83
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 84
3.2.3.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 85
3.2.4. Tập trung đổi mới cách kiểm tra đánh giá hoạt động GDĐĐ cho học
sinh ------------------------------------------------------------------------------------------ 87
3.2.4.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 87
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 87
3.2.4.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 88
3.2.5. Xây dựng môi trƣờng sƣ phạm trong sáng, mẫu mực -------------------- 90
3.2.5.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 90
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 90
3.2.5.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 91
3.2.6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong hoạt động GDĐĐ cho học sinh 95
3.2.6.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 95
3.2.6.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 95
3.2.6.3. Cách thức thực hiện -------------------------------------------------- 95
3.2.7. Thực hiện tốt công tác giáo dục, quán triệt quan điểm: “Khơng ném
trẻ ra ngồi xã hội, khơng đẩy trẻ về gia đình” -------------------------------- 101
3.2.7.1. Mục tiêu của giải pháp ------------------------------------------------ 101


3.2.7.2. Nội dung của giải pháp ----------------------------------------------- 102

3.2.7.3. Cách thức thực hiện --------------------------------------------------- 102
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ----------------------------------------------------- 107
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ------------- 108
3.4.1. Đối tƣợng khảo sát --------------------------------------------------------------- 108
3.4.2. Kết quả khảo sát ------------------------------------------------------------------- 108
3.4.2.1. Khảo nghiệm về tính cần thiết ---------------------------------------- 108
3.4.2.2. Khảo nghiệm về tính khả thi ------------------------------------------ 109
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ------------------------------------------------------------------ 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ------------------------------------------------------------- 112
1. Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------- 112
1.1. Về lý luận ----------------------------------------------------------------------------- 112
1.2. Về thực trạng ------------------------------------------------------------------------- 112
1.3. Về các giải pháp và kết quả thăm dị tính cấp thiết, tính khả thi ------------- 113
2. Kiến nghị ------------------------------------------------------------------------------------ 114
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo ------------------------------------------------------- 114
2.2. Với Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh --------------------------------- 114
2.3. Với Phịng GD&ĐT Quận Bình Tân --------------------------------------------- 114
2.4. Với các trƣờng THCS --------------------------------------------------------------- 114
2.5. Với Chính quyền địa phƣơng ------------------------------------------------------ 115
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành

BGH


: Ban giám hiệu

CB-GV

: Cán bộ - giáo viên

CB-GV-NV

: Cán bộ - giáo viên - nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQLGD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CMHS

: Cha mẹ học sinh

GD

: Giáo dục

GDCD

: Giáo dục cơng dân


GDĐĐ

: Giáo dục đạo đức

NGLL

: Ngồi giờ lên lớp

GD & ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

NXB

: Nhà xuất bản

PHHS


: Phụ huynh học sinh

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TL

: Tỷ lệ

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa



DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Chất lƣợng GD tồn diện của HS THCS Quận Bình Tân
Bảng 2.2: Ý kiến của học sinh về sự cần thiết của GDĐĐ
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về mục tiêu học tập và rèn luyện của học sinh
Bảng 2.4: Nhận thức của học sinh về các phẩm chất đạo đức cần giáo dục cho
HS THCS hiện nay
Bảng 2.5: Thái độ của học sinh THCS đối với các quan niệm về đạo đức
Bảng 2.6: Những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hành vi vi phạm chuẩn mực
đạo đức của học sinh THCS
Bảng 2.7: Nhận thức về tầm quan trọng của công tác GDĐĐ trong trƣờng
THCS hiện nay
Bảng 2.8: Mức độ thực hiện công tác GDĐĐ cho học sinh THCS trên địa bàn
Quận Bình Tân
Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá nhận thức về mức độ thực hiện các nội dung
GDĐĐ cho học sinh THCS
Bảng 2.10: Các hình thức GDĐĐ cho học sinh THCS
Bảng 2.11: Các giải pháp GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.12: Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.13: Đánh giá mức độ quan trọng của các lực lƣợng giáo dục đối với
công tác GDĐĐ HS
Bảng 2.14: Sự phối hợp của nhà trƣờng với các lực lƣợng để GDĐĐ học sinh
Bảng 2.15: Các loại kế hoạch hoạt động GDĐĐ đƣợc xây dựng
Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh
Bảng 2.17: Những nguyên làm hạn chế tính hiệu quả của quản lý hoạt động
GDĐĐ cho học sinh
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp đƣợc đề xuất



Bảng 3.2: Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Biểu đồ 2.1: Hạnh kiểm HS THCS Quận Bình Tân 3 năm gần đây


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đạo đức học sinh là một trong những nội dung quan trọng của
sự nghiệp giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ. Mục tiêu của giáo dục đạo đức là
dạy làm ngƣời, là rèn luyện và phát triển nhân cách con ngƣời lao động mới.
Thế giới đang bƣớc vào xu thế toàn cầu hóa với sự hội nhập của kinh tế thị
trƣờng, đó là con đƣờng tất yếu để xã hội lồi ngƣời tiến vào một nền văn
minh mới. Song kinh tế thị trƣờng kéo theo sự xâm nhập của văn hóa ngoại
lai vào nƣớc ta đã tạo nên nhiều bức xúc, đặc biệt là sự xói mịn những giá trị
văn hóa truyền thống của dân tộc, trong đó đạo đức của thế hệ trẻ ngày càng
trở nên đáng lo ngại.
Nghị quyết TW 2 Khóa VIII xác định Muốn tiến hành cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục đào tạo, phát huy
nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững. Bởi
vậy, giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Nhà nước và xã hội phát
triển giáo dục nh m nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân
tài”.
Giáo dục đạo đức là một trong những mục tiêu của giáo dục phổ thông,
điều này đã đƣợc xác định rõ tại điều 27, Luật Giáo dục Việt Nam, 2005:
"Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng
lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân;
chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham

gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.


2

Nghị quyết TW 2 khóa VIII nhấn mạnh: Đặc biệt đáng lo ngại là một
bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thối về đạo đức, mờ nhạt về lý
tưởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập thân, lập nghiệp vì tương
lai của bản thân và đất nước”.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc đã khẳng định: “Tập trung nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
phát triển của đất nước. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp
chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập,
tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời.”[8,41]
Trong xu hƣớng tồn cầu hóa diễn ra trên mọi mặt đời sống của xã hội
chúng ta đang phải đối mặt với khơng ít thách thức của thời đại. Một trong
những thách thức lớn nhất chính là vấn đề đạo đức và lối sống của con
ngƣời. Cùng với sự mở cửa giao lƣu văn hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là sự
du nhập của những tƣ tƣởng đạo đức, những lối sống không lành mạnh,
không phù hợp với tập quán, truyền thống của ngƣời phƣơng Đông. Trong
bối cảnh xã hội phức tạp nhƣ hiện nay, mặt trái của cơ chế thị trƣờng có tác
động mạnh mẽ đến thế hệ trẻ. Thế hệ học sinh THCS đang trong độ tuổi vị
thành niên, tâm sinh lý có sự biến đổi mạnh mẽ, rất nhạy cảm, rất thích cái
mới nhƣng chƣa đủ tri thức và bản lĩnh nên dễ bị ảnh hƣởng của các tác động
tiêu cực trong đời sống xã hội.
Bên cạnh đó, những tiêu cực trong thi cử, bệnh chạy theo thành tích,
một số nơi nặng dạy chữ hơn dạy ngƣời, những tiêu cực trong dạy thêm, học
thêm làm cho mối quan hệ thầy trò ngày càng xấu đi, truyền thống “ Tơn sƣ
trọng đạo” ít nhiều dần bị mai một. Mặt khác, những tệ nạn xã hội ma túy,

game online,…đã và đang xâm nhập vào học đƣờng. Điều đó đã làm hủy
hoại thể lực, trí tuệ, đạo đức của những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Văn


3

hóa phẩm đồi trụy, phim ảnh trong trang web “đen” đã ảnh hƣởng khơng nhỏ
đến tình bạn, tình u, tình dục và ngay cả trong cách nghĩ của lứa tuổi học
sinh. Đặc biệt vấn nạn bạo lực học đƣờng hiện nay nhƣ một cơn sóng ngầm,
thỉnh thoảng đâu đó lại dấy lên vụ học sinh đánh nhau, nhất là học sinh nữ.
Trải qua hơn 20 năm đổi mới, những thành tựu đạt đƣợc trong mọi lĩnh
vực đã tác động tích cực đến thanh niên, tạo điều kiện cho họ tiến bộ về chính
trị, tƣ tƣởng, đạo đức, lối sống, trình độ học vấn, khoa học công nghệ. Thanh
niên đã kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng của Đảng. Trên các lĩnh vực
của đời sống xã hội đã và đang xuất hiện những nhà quản lý, nhà doanh
nghiệp, nhà khoa học, nhà hoạt động nghệ thuật có đức, có tài trong độ tuổi
thanh niên. Nét nổi bật của thanh niên nƣớc ta là ý chí vƣơn lên, tinh thần cần
cù, sáng tạo trong lao động sản xuất, ham mê nghiên cứu và ứng dụng khoa
học cơng nghệ để thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu, làm giàu cho bản thân, gia
đình và xã hội.
Tuyệt đại bộ phận thanh niên cơ bản giữ vững đạo đức cách mạng, sống
trong sạch, giản dị, lành mạnh, biết vƣơn tới các giá trị chân, thiện, mỹ.
Thanh niên sống có hồi bão, có lý tƣởng, có niềm tin ở tƣơng lai tƣơi sáng
của dân tộc. Họ dám đấu tranh để bảo vệ cái đúng, bảo vệ lẽ phải, bảo vệ sự
công bằng, lên án cái xấu, cái ác nhƣ tham nhũng, lãng phí… Điều đó cho
thấy, thanh niên nƣớc ta ngày nay vẫn ý thức rõ trách nhiệm trƣớc Tổ quốc và
nhân dân, mong muốn đƣợc đóng góp vào cơng việc xây dựng đất nƣớc ta
đàng hồng hơn, to đẹp hơn nhƣ Bác Hồ kính u hằng mong ƣớc.
Tuy nhiên, mặt trái của kinh tế thị trƣờng, những thách thức của hội
nhập kinh tế thế giới, đặc biệt những âm mƣu thủ đoạn nham hiểm của các thế

lực thù địch đang tác động mạnh mẽ đến thanh niên, khiến cho khơng ít ngƣời
chạy theo lối sống thực dụng, sa ngã, hƣ hỏng, xa rời các giá trị đạo đức tốt
đẹp của dân tộc, có thái độ thờ ơ, bàng quan trƣớc các sự kiện kinh tế, chính


4

trị của đất nƣớc. Điều nguy hiểm hiện nay là đã xuất hiện một bộ phận thanh
niên tôn thờ chủ nghĩa cá nhân, sống ích kỷ, chạy theo lợi ích vật chất, coi
đồng tiền là trên hết. Cá biệt có một số thanh niên phạm vào các tệ nạn xã hội,
vi phạm pháp luật. Nhiều vụ án đƣợc khám phá trong thời gian gần đây cho
thấy tỷ lệ phạm tội trong thanh thiếu niên có chiều hƣớng gia tăng và ngày
càng trẻ hóa. Điều này khơng những gây hoang mang cho dƣ luận xã hội mà
cịn gióng lên hồi chng cảnh báo về lối sống đạo đức, nhân cách của giới trẻ
ngày nay.
Một trong các nguyên nhân của những biểu hiện yếu kém nêu trên là do
chƣơng trình sách giáo khoa hiện nay chƣa thật sự quan tâm đến giáo dục đạo
đức, lối sống cho thế hệ trẻ trƣớc những biến đổi to lớn của đất nƣớc. Nếu có
thì nội dung ấy cịn thiếu chiều sâu, chƣa thiết thực. Hình thức giáo dục đạo
đức, lối sống còn sơ sài, chƣa có sức hấp dẫn, thu hút thanh niên. Sự phối kết
hợp giữa các cơ quan chức năng, giữa nhà trƣờng, gia đình, xã hội cịn nhiều
hạn chế.
Ở đâu đó trong xã hội ta vẫn thấy những hình ảnh khơng đẹp mắt của
những học sinh vi phạm luật giao thông, phát ngơn bừa bãi với những lời nói
thiếu văn hóa. Lối sống thực dụng, thờ ơ với thời cuộc, học sinh hiện nay ít
quan tâm đến mọi ngƣời xung quanh, khơng cảm thấy xúc động khi bắt gặp
một ngƣời già cần đƣợc giúp đỡ, gặp ngƣời bị tai nạn giao thông cũng chỉ biết
đứng nhìn...
Tất cả những điều đó đã làm cho xã hội rất lo ngại, đau lòng thay cho
những ai đang công tác trong ngành giáo dục, những ngƣời đang giữ một

nhiệm vụ to lớn trong sự nghiệp trồng ngƣời. Việc chú trọng giáo dục đạo đức
cách mạng cho thanh thiếu niên, phát huy vai trò to lớn của thanh niên trong
sự nghiệp cách mạng là việc làm quan trọng và mang tính cấp thiết. Giáo dục
đạo đức, lối sống cho thanh niên hiện nay là trách nhiệm của cả hệ thống


5

chính trị, của mỗi gia đình và tồn xã hội với nội dung sâu rộng, hình thức
phong phú đa dạng.
Vì vậy, việc nghiên cứu để tìm ra những giải pháp quản lý công tác giáo
dục đạo đức cho học sinh bậc Trung học cơ sở là vấn đề trở nên hết sức cần
thiết. Xuất phát từ những vấn đề có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn nêu
trên, chúng tôi chọn đề tài: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn
Quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân,
TP. Hồ Chí Minh.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho học
sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
3.2. Khách thể
Hoạt động giáo dục đạo đức và công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí
Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Những giải pháp đƣợc đề xuất có tính khoa học, khả thi, phù hợp với

thực tiễn, nếu đƣợc thực hiện sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP.Hồ Chí
Minh.


6

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1 . Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất lƣợng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh..
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Khảo sát công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh tại
các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp: hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp các thông
tin để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp: điều tra, phỏng vấn, thống kê toán học, phân
tích, tổng hợp số liệu, lấy ý kiến chuyên gia để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên
cứu thực tiễn.
7. Đóng góp của đề tài
Đề tài này góp phần:
- Bổ sung thêm phần cơ sở lý luận về GDĐĐ, công tác quản lý GDĐĐ cho

học sinh THCS,
- Làm rõ thực trạng công tác quản lý GDĐĐ cho học sinh các trƣờng THCS
trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.


7

- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo
đức cho học sinh ở các trƣờng Trung học cơ sở trên địa bàn Quận Bình Tân,
thành phố Hồ Chí Minh.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, nội
dung của luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức cho
học sinh ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngồi
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đƣợc hình thành rất sớm trong
lịch sử, đƣợc mọi xã hội, mọi giai cấp, mọi thời đại quan tâm. Từ xa xƣa, con
ngƣời đã rất quan tâm đến việc nghiên cứu đạo đức, xem nó nhƣ điều khơng
thể thiếu trong việc hoàn thiện nhân cách của con ngƣời.
Ở phƣơng Tây, thời Cổ đại, nhà triết học Socrate (469 – 399 TCN) cho
rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con ngƣời là vốn thiện, nếu

tính thiện ấy đƣợc lan tỏa thì con ngƣời sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định đƣợc
chuẩn mực của đạo đức, theo Socrate phải bằng nhận thức lý tính với nhận
thức phƣơng pháp khoa học.
Thế kỷ XVII, Komenxky, nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc đã có
nhiều đóng góp cho cơng tác GGĐĐ qua tác phẩm “ Lý luận dạy học vĩ đại”.
Komenxky đã chú trọng môi trƣờng bên trong và bên ngồi để giáo dục đạo
đức cho HS.
Thế kỷ XX, mơt số nhà giáo dục nổi tiếng của Xô Viết cũng nghiên cứu
về GGĐĐ nhƣ: AC. Macarenco, VA. Xukholinxky...Những nghiên cứu của
họ đã đặt nền tảng cho việc GGĐĐ mới trong giai đoạn xây dựng CNXH ở
Liên Xô.
AC. Macarenco(1888 – 1939) kiên trì đƣờng lối giáo dục lao động qua
“Trại cải tạo các trẻ em phạm pháp”. Ông đã tổng kết những kinh nghiệm
của mình qua các tác phẩm: “Bài ca sƣ phạm”, “Những ngọn cờ trên tháp”,
“Cuốn sách của những ngƣời làm cha làm mẹ”, “Những tấm lòng cao cả”.
Ở phƣơng Đông, các học thuyết về đạo đức của ngƣời Trung Quốc Cổ
đại bắt nguồn từ cách hiểu về đạo đức của họ. Đạo là một trong những phạm


9

trù quan trọng nhất của Triết học Trung Quốc Cổ đại. Đạo có nghĩa là con
đƣờng, là đƣờng đi. Về sau, khái niệm đạo đƣợc vận dụng trong Triết học để
chỉ con đƣờng của tự nhiên. Đạo cịn có nghĩa là con đƣờng sống của con
ngƣời trong xã hội.
Khổng Tử (551 – 479 TCN) là nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc.
Ơng đã xây dựng học thuyết “ Nhân-Lễ-Chính danh”. Trong đó chữ “ Nhân “
đƣợc hiểu là lịng yêu thƣơng ngƣời, là yếu tố hạt nhân, là đạo đức cơ bản
nhất của con ngƣời.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nƣớc

Ở nƣớc ta đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về đạo đức và GGĐĐ cho
học sinh. Chủ Tịch Hồ Chí Minh - lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam - đặc
biệt quan tâm đến đạo đức và rèn luyện đạo đức cho con ngƣời. Bác cho
rằng đạo đức cách mạng là cái gốc, là nền tảng của ngƣời cách mạng. Đạo
đức cách mạng không phải từ trên trời rơi xuống mà do đấu tranh, rèn luyện
bền bỉ hằng ngày mà phát triển và củng cố, cũng nhƣ ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong.
Đây phải xem là việc làm thƣờng xuyên, tích cực trau dồi nhân cách,
bồi đắp những giá trị đạo đức, sống chân thành, trung thực, u thƣơng con
ngƣời, có lịng nhân ái trong quan hệ với con ngƣời và cộng đồng, có hành
vi ứng xử có văn hóa. Bác cịn căn dặn Đảng ta phải chăm lo giáo dục đạo
đức cách mạng cho đoàn viên thanh niên, học sinh thành những ngƣời thừa
kế, xây dựng CNXH vừa” hồng” vừa “chuyên”.
Cuộc đời chủ tịch Hồ Chí Minh là tấm gƣơng sáng ngời về đạo đức
cách mạng, là kết tinh những phẩm chất tốt đẹp của con ngƣời Việt Nam mà
chúng ta phải học tập và noi theo. Bác coi trọng nội dung cơ bản trong quan
điểm đạo đức cách mạng là: Trung với nưới nước, hiếu với dân, cần kiệm
liêm chính, chí công vô tư, yêu thương con người, tinh thần quốc tế trong


10

sáng”. Đó cũng là đạo học làm ngƣời, tức là học nhân, học đức. Bác đã dạy,
thiếu đức, không thành ngƣời.
Trách nhiệm của xã hội là phải quan tâm đầy đủ đến vấn đề đạo đức,
tiếp tục xây dựng và hồn thiện những chuẩn mực đạo đức tiến bộ góp phần
khắc phục sự suy thoái về đạo đức trong xã hội nói chung và trong trƣờng
học nói riêng. Có nhƣ vậy nó mới ni dƣỡng và phát triển con ngƣời.
Nhà giáo dục Phạm Minh Hạc - ngƣời suốt đời theo đuổi “Giá trị con
ngƣời” đã nêu rõ khi nói về mục tiêu của GDĐĐ: “Trang bị cho mọi người

những tri thức cần thiết về tư tưởng chính trị, đạo đức nhân văn, kiến thức
pháp luật và văn hóa xã hội. Hình thành ở mọi cơng dân thái độ đúng đắn,
tình cảm, niền tin, đạo đức trong sáng đối với bản thân, mọi người, với sự
nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi hiện tượng xảy ra xung
quanh. Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ, rèn luyện để mọi người tự giác thực hiện
những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành quy định của pháp
luật, nỗ lực học tập và rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.” [15, 168]
Theo ơng, nấc thang phát triển cao nhất của con ngƣời chính là "nhân
cách". Nhân cách thể hiện sự phân biệt khi nào bản thân là chủ thể, khi nào
bản thân là khách thể. Dƣới góc độ của giá trị học, nhân cách con ngƣời chính
là hệ thống các thái độ của mỗi ngƣời thể hiện ở mức độ phù hợp giữa thang
giá trị và thƣớc đo giá trị của ngƣời ấy với thang giá trị và thƣớc đo giá trị của
cộng đồng và xã hội; mức độ phù hợp càng cao, thì nhân cách càng lớn, có
tính độc lập càng cao. Nhƣ vậy, nhân cách con ngƣời đƣớc đánh giá bằng
chuẩn mực (hệ giá trị) của xã hội; bằng sự đóng góp của cá nhân cho cộng
đồng xã hội. Nhiệm vụ của ngƣời lãnh đạo là phải làm cho nhân cách mỗi
ngƣời hƣớng tới gần hệ giá trị của đất nƣớc.


11

Trong những năm gần đây, nhiều giáo trình đạo đức đƣợc biên soạn khá
cơng phu, tiêu biểu nhƣ giáo trình của Trần Hậu Kiểm (NXB Chính trị quốc
gia, 1977); Phạm Khắc Chƣơng – Hà Nhật Thăng (NXB Giáo dục, 2001);
Giáo dục đạo đức học của tác giả Nguyễn Ngọc Long chủ biên, (NXB Chính
trị quốc gia, 2000); Giáo trình đạo đức học Mác – Lê nin, Vũ Trọng Dung chủ
biên, (NXB Chính trị quốc gia, 2005).
Vấn đề GDĐĐ cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu: Đặc trƣng
của đạo đức và phƣơng pháp giáo dục đạo đức (Hoàng An, 1982); Giáo dục

đạo đức trong nhà trƣờng (Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt , 1988); Các nhiệm
vụ giáo dục đạo đức (Nguyễn Sinh Huy, 1995); Tìm hiểu định hƣớng giá trị
của thanh niên Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trƣờng (Thái Duy Tuyên,
chủ biên, 1994); Giáo dục hệ thống giáo giá trị đạo đức nhân văn (Hà Nhật
Thăng, 1998); Một số vấn đề về lối sống đạo đức, chuẩn giá trị xã hội (Huỳnh
Khái Vinh. 2011); Giáo dục giá trị truyền thống cho học sinh, sinh viên
(Phạm Minh Hạc, 1997); Vấn đề giáo dục bảo vệ môi trƣờng (Lê Văn Khoa,
2003); Một số nguyên tắc giáo dục nhân cách có hiệu quả trong nhà trƣờng
phổ thơng (Nguyễn Thị Kim Dung, 2005).
Công cuộc đổi mới ở nƣớc ta đang đặt ra nhiều vấn đề, trong đó vấn đề
GGĐĐ đƣợc xem là vơ cùng quan trọng. Có thể nói rằng, chƣa bao giờ sự
nghiệp giáo dục ở nƣớc ta lại chịu nhiều tác động đến nhƣ vậy. Vì thế, những
nhà giáo dục cần tăng cƣờng, đẩy mạnh việc GGĐĐ cho học sinh. Đây là một
yêu cầu vô cùng quan trọng trong công cuộc đổi mới về kinh tế - xã hội, là đòi
hỏi cấp thiết của sự nghiệp phát triển con ngƣời trong xu thế tồn cầu hóa
hiện nay.
Vấn đề GGĐĐ ngày càng trở nên khó khăn và phức tạp, cũng chính vì lẽ
đó, một số học viên Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục đã chọn đề tài
GGĐĐ để làm luận văn tốt nghiệp của mình, có thể kể đến:


12

- Huỳnh Thị Kim Anh: “Một số giải pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp”, năm
2009.
-

Phan Hồ Hải: “ Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công


tác GGĐĐ ở các trƣờng THPT trên địa bàn Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí
Minh”, năm 2010.
-

Từ Ngọc Long: “Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo

dục đạo đức cho học sinh ở các trƣờng THPT huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng
Nai”, năm 2011.
-

Lê Thanh Hải: “ Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng giáo

dục đạo đức cho HS ở các trƣờng THCS vùng ven biển huyện Quảng Xƣơng,
tỉnh Thanh Hóa”, năm 2011.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Đạo đức, giáo dục và giáo dục đạo đức
1.2.1.1. Đạo đức
Theo học thuyết Mác - Lê nin: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội có
nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội. Đạo đức là một
hình thái ý thức xã hội phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội, Vì vậy
tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội cũng thay đổi theo. Và nhƣ vậy, đạo
đức xã hội ln mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.
Theo tự điển Tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội thì: Đạo đức là những
tiêu chuẩn, những quy tắc quy định hành vi quan hệ của con người đối với
nhau và đối với xã hội. đó là những phẩm chất tốt đẹp của con người theo
những tiêu chuẩn đạo đức của một giai cấp nhất định”. [36, 221]
GS.TS Phạm Minh Hạc cho rằng: “ Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lý,
những quy định và chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người. Nhưng
trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ của con người cũng đã mở rộng và



13

đạo đức bao gồm những quy định, những chuẩn mực ứng xử của con người
với con người, với công việc và với bản thân, kể cả với thiên nhiên và mơi
trường sống.”
Trong giáo trình “ Đạo đức học” của tác giả Trần Kiểm: Đạo đức là
tổng hợp những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó, con người tự
giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của
con người và tiến bộ xã hội trong mối quan hệ giữa người với người, giữa cá
nhân và tập thể hay toàn xã hội”. [22]
Có nhiều định nghĩa khác nhau về đạo đức, theo chúng tơi có thể tiếp
cận đạo đức dƣới hai góc độ:
- Về góc độ xã hội: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, phản ánh
dƣới dạng những nguyên tắc, yêu cầu, chuẩn mực, điều chỉnh hoặc chi phối
hành vi của con ngƣời trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên,
giữa con ngƣời với xã hội và với chính bản thân mình.
-

Về góc độ cá nhân: Đạo đức chính là những phẩm chất, nhân cách của con

ngƣời phản ánh ý thức, tình cảm, hành vi, thói quen và cách ứng xử của họ
trong các mối quan hệ giữa con ngƣời với tự nhiên, với xã hội, giữa bản thân
họ với ngƣời khác và với chính bản thân mình.
Nhƣ vậy, mục đích điều chỉnh của đạo đức nhằm đảm bảo sự tồn tại và
phát triển xã hội bằng việc tạo nên sự hài hòa quan hệ lợi ích cộng đồng và cá
nhân (và khi cần phải ƣu tiên lợi ích cộng đồng).
Qua các cách lý luận khác nhau về đạo đức nhƣ trên, chúng ta có thể
hiểu: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là môt hệ thống các quy tắc,
chuẩn mực, nguyên tắc xã hội về cái Chân – Thiện – Mỹ và cái ác nhằm điều

chỉnh mối quan hệ giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với xã hội.


×