Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG – QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 20 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế

------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

ại
họ
cK
in
h

SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

Đ

VIỆT TRUNG – QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Hà Thị Thúy Hà


Th.S. Hà Diệu Thương

Lớp: K44B - KTKT
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, tháng 5 năm 2014

i


Lời Cảm Ơn!

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong suốt q trình thực tập tại phịng Kế tốn –Tài vụ Cơng ty
cổ phần Việt Trung, cùng với vốn kiến thức đã được các Thầy – Cô
truyền đạt và trang bị vững vàng trong 4 năm học tại trường Đại học
Kinh tế Huế. Với sự chỉ dẫn nhiệt tình, cung cấp thơng tin q báu đã
giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách hồn thiện nhất.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế Huế , quý Thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn – Tài chính

cũng như các khoa khác đã cung cấp kiến thức và kỹ năng cho em trong suốt
thời gian em được trau dồi kiến thức dưới mái trường Đại học Kinh tế Huế.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Th.S Hà Diệu
Thương – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và trình bày
khóa luận một cách chính xác và đầy đủ.
Đặc biệt em xin cảm ơn Ban giám đốc cùng tập thể cán bộ, công nhân
viên của Công ty cổ phần Việt Trung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp
đỡ em trong quá trình thực tập cũng như đã chỉ bảo nhiệt tình và truyền đạt
cho tôi những kinh nghiệm thực tiễn hết sức quý báu.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực tập
Hà Thị Thúy Hà

ii


MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

tế
H
uế


GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ....................4
1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến tổ chức công tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. .....................................................................................4
1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng. .......................................4

ại
họ
cK
in
h

1.1.2 Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
.........................................................................................................................................5
1.1.3 Nhiệm vụ của công tác quản lý tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp ....................................................................................................................5

Đ

1.1.4 Vai trị - ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay...............................................................7
1.2 Những vấn đề lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .....8
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành ................................................................8
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................8
1.2.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................8
1.2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................................9
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................................10
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................10
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................13
1.2.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................16

1.2.4 Phương pháp tính ..................................................................................................18
1.2.4.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...............................................................18
1.2.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .........................................................19
1.2.4.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................................20
1.3 Tổ chức kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ................................................................................................................21
i


1.3.1 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................21
1.3.2 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo các hình thức kế
tốn ................................................................................................................................22
1.3.3 Nội dung hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đối với
doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ...............23
1.3.4 Hạch toán theo phương thức khốn trong doanh nghiệp xây lắp .........................30
1.3.5 Hình thức tổ chức kế tốn.....................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN VIỆT TRUNG ...........34
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần Việt Trung .....................................................34
2.1.1 Tên, địa chỉ của cơng ty........................................................................................34

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


2.1.2 Q trình phát triển của công ty ...........................................................................34
2.1.3 Quy mô, đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..........................................................35
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .................................................................36
2.1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .....................................................................36
2.1.4.2 Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty.......................................37
2.1.5. Các nguồn lực của cơng ty ..................................................................................38
2.1.5.1. Tình hình lao động của cơng ty ........................................................................38
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của của cơng ty ..............................................40
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất của công ty ............................................................43

Đ

2.1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................45
2.1.7. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty .................................................................46
2.1.7.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .......................................................47
2.1.7.2 Chế độ kế tốn và hình thức kế tốn .................................................................48
2.2.Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty
cổ phần Việt Trung ........................................................................................................52
2.2.1 Đặc điểm thực trạng tổ chức kế tốn chi phí sản xuất..........................................52
2.2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty ..........................52
2.2.1.2 Đối tượng, kì hạn và phương pháp tính giá thành sản phẩm.............................53
2.2.2 Nội dung trình tự hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ............................53
2.2.2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..........................................................54
2.2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................................60
2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi cơng............................................................................64
2.2.2.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung..........................................................................71

ii



2.2.2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm ..............................................................................................................77
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỆT TRUNG ...................................................................................................83
3.1 Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
cơng ty cổ phần Việt Trung. ..........................................................................................83
3.1.1 Ưu điểm: ...............................................................................................................83
3.1.2 Nhược điểm ..........................................................................................................85
3.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty ...............................................................................87

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................91
1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................93
PHỤ LỤC ......................................................................................................................94


iii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua ba năm (2011 – 2013). ..........39
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm (2011- 2013) .............42
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm (2011-2013).
.......................................................................................................................................44

Biểu 2.1: Bảng kê vật xuất tư tháng 10/2013 ................................................................56
Biểu 2.2: Chứng từ ghi sổ số 305 ..................................................................................57
Biểu 2.3: Sổ đăng ký chứng từ ......................................................................................57

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu 2.4: Sổ chi phí SXKD 621 ....................................................................................58
Biểu 2.5: Bảng tổng hợp xuất vật liệu ...........................................................................59
Biểu 2.6: Sổ cái TK 621 ................................................................................................60
Biểu 2.7:Chứng từ ghi sổ số 308 ...................................................................................62
Biểu 2.9: Sổ CPSXKD TK 622 .....................................................................................63
Biểu 2.10:Sổ cái TK 622 ............................................... Error! Bookmark not defined.

Biểu 2.11:Bảng tính khấu hao máy thi cơng .................................................................66
Biểu 2.12: HĐGTGT thuê MTC ...................................................................................67

Đ

Biểu 2.13: Bảng kê chi phí bằng tiền khác ....................................................................68
Biểu 2.14: Sổ CPSXKD TK 623 ...................................................................................68
Biểu 2.16: Sổ đăng ký CTGS ........................................................................................69
Biểu 2.17: Bảng tổng hợp CPSDMTC ..........................................................................70
Biểu 2.18:Sổ Cái TK 623 ..............................................................................................70
Biểu 2.19: Bảng thanh toán tiền lương ........................................................................73
Biểu 2.20: Bảng kê phân bổ CPQL ...............................................................................74
Biểu 2.21:Sổ CPSXKD TK627 .....................................................................................75
Biểu 2.22: CTGS số 314 ................................................................................................76
Biểu 2.23:Sổ Cái TK 627 ..............................................................................................77
Biểu 2.24:Bảng tập hợp CPSX ......................................................................................79
Biểu 2.25: Sổ CPSXKD TK 154 ...................................................................................79
Biểu 2.26: CTGS số 315 ................................................................................................80
Biểu 2.27: CTGS số 316 ................................................................................................80
Biểu 2.28: Sổ Cái TK 154 .............................................................................................81
Biểu 2.29: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................82
iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp ........................................................24
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................25
Sơ đồ 1.4.a. Sơ đồ hạch tốn chi phí máy thi cơng, trường hợp tổ chức kế toán riêng
cho đội máy thi cơng .....................................................................................................27

Sơ đồ 1.4.b. Sơ đồ hạch tốn chi phí sử dụng MTC trong trường hợp thuê ngoài .......27
Sơ đồ 1.4.c. Sơ đồ hạch tốn chi phí máy thi cơng, trường hợp khơng tổ chức kế tốn
riêng cho đội máy thi cơng ............................................................................................28

tế
H
uế

Sơ đồ.1.5. Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung .......................................................29
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ điều chỉnh và kết chuyển giá thành sản phẩm ...................................30
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình sản xuất của cơng ty ...........................................................37
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Việt Trung .................45

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty Cổ phần Việt Trung .................47

Đ

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hình thức kế tốn ...............................................................................50

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt


Diễn giải
Chi phí sản xuất

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSD MTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CP SXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

NTGS

Ngày tháng ghi sổ

CTGS

Chứng từ ghi sổ

SH


Số hiệu

NT

Ngày tháng

XDCB

Xây dựng cơ bản

BHXH

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CPSX

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ


Kinh phí cơng đồn

DTSPXL

Doanh thu sản phẩm xây lắp

CPQL

Chi phí quản lý

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

CT, HMCT

Cơng trình, hạng mục cơng trình

TK

Tài khoản

DNXL
CCDC

Đ

TKĐƯ

Doanh nghiệp xây lắp

Cơng cụ dụng cụ
Tài khoản

Bảo hiểm xã hội

vi


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp sản xuất là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc
dân, là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất các loại
sản phẩm và thực hiện cung cấp các loại sản phẩm đó phục vụ nhu cầu xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, môi trường cạnh tranh ngày
càng gay gắt như hiện nay, bên cạnh những thuận lợi doanh nghiệp còn phải đối mặt
với những khó khăn và thử thách mới, các nhà quản lý doanh nghiệp phải liên tục,
thường xuyên quyết định những công việc phải làm, làm như thế nào, bằng cách gì và

tế
H
uế

cần đạt được kết quả ra sao. Điều đó chỉ có thể thực hiện được thơng qua và dựa trên
những thơng tin do kế tốn cung cấp. Chỉ có sử dụng những thơng tin do kế tốn thu
thập, phân loại, xử lý và cung cấp, các nhà quản lý mới có cơ sở để nhận thức đúng
đắn, khách quan, chính xác, kịp thời và có hệ thống các hoạt động kinh doanh để có


ại
họ
cK
in
h

được những quyết định phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để tồn tại và phát triển vững mạnh, một vấn đề mà các doanh nghiệp phải đặc
biệt quan tâm đến là việc hoạch định và kiểm sốt chi phí sản xuất bởi vì lợi nhuận thu
được cao hay thấp chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra. Việc tiết kiệm
được chi phí sản xuất là một trong những biện pháp hữu hiệu để giảm giá thành, đẩy
mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu.

Đ

Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với chức năng giám sát và
phản ánh trung thực, kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong q trình
sản xuất kinh doanh là công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị đưa ra được các
quyết định đúng đắn. Vì vậy, kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ln
được xác định là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong ngành xây dựng lại
càng đặc biệt quan trọng hơn. Đặc điểm cạnh tranh của ngành xây dựng đặc biệt hơn
các ngành khác vì đó là cuộc chạy đua thông qua giá bỏ thầu ban đầu. Giá bỏ thầu ban
đầu rất quan trọng vì nó cịn là doanh thu của doanh nghiệp trúng thầu. Vì vậy, cơng
tác kế toán phải thực sự tốt để dự toán được giá bỏ thầu cạnh tranh và hoạt động có lời.

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

1



GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Chính vì những lí do trên mà em lựa chọn đề tài nghiên cứu là : “Kế tốn CPSX
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung – Quảng Trị”
nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế tốn giá thành, từ đó đưa ra một số giải pháp để góp
phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn tại công ty .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu:
- Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa những lý luận chung liên quan đến kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm xây

tế
H
uế

lắp tại công ty.
- Thứ ba, phân tích, đánh giá cơng tác kế tốn chi phí CPSX và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty.

ại
họ
cK
in
h


3. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng chung: thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn các loại chi phí sản xuất
và tính giá thành xây lắp tại cơng ty cổ phần Việt Trung, cụ thể là cơng trình xây mới
nhà hành chính kỹ thuật trung tâm y tế Hướng Hóa – Quảng Trị.
- Đối tượng cụ thể: kế toán các CPSX phát sinh cho sản phẩm xây lắp bao gồm:
CP NVLTT, CP NCTT, CP SDMTC, CP SXC và phương pháp tính giá thành sản
phẩm xây lắp.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu

Để hoàn thành đề tài này, em đã tiến hành các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí
sản xuất và tính giá thành cơng trình cùng các tài liệu liên quan khác để tiến hành xủ lý.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các tài liệu thu thập được trong
quá trình thực tập tại đơn vị, tài liệu về cơ cấu tổ chức, và các tài liệu để chắt lọc ra các
nội dung cần cho đề tài. Thông qua các tài liệu như sách, báo, tạp chí, internet... để tìm
hiểu, tổng hợp về cơ sở lý luận và phương thức quản lý chi phí sản xuất.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: quan sát cơng việc hằng ngày của các nhân
viên kế tốn tại công ty, tiến hành phỏng vấn các nhân viên phịng kế tốn về các vấn
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

2


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


Khóa luận tốt nghiệp

đề liên quan đến hạch tốn CPSX, tính giá thành sản phẩm xây lắp và các chứng từ sổ
sách, các báo cáo liên quan.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô, qua quan sát,
phỏng vấn... cần phải có một q trình phân tích để xâu chuỗi các vấn đề lại với nhau
để tìm ra một số giải pháp góp phần hồn thiện hơn cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Phương pháp kế toán: Bao gồm: Phương pháp Chứng từ kế toán, Phương pháp
Tài khoản và ghi đối ứng, Phương pháp Tính giá, Phương pháp Tổng hợp và Cân đối.
Các phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu đánh giá thực trạng hạch tốn kế

tế
H
uế

tốn nói chung và kế tốn tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng tại cơng ty, từ đó
nghiên cứu đưa ra những giải pháp hoàn thiện phù hợp.
5. Phạm vi nghiên cứu

a. Phạm vi khơng gian: lựa chọn cơng trình “ Nhà hành chính kỹ thuật trạm y tế

ại
họ
cK
in
h

Hướng Hóa – Quảng Trị”


b. Phạm vi thời gian: Tập trung số liệu Q 4 năm 2013. (Cơng trình bắt đầu từ
tháng 10/2013 và dự kiến hoàn thành vào tháng 12/2013 ).
6. Kết cấu của đề tài

Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ

Chương 1: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Việt Trung
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Việt Trung
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

3


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp trong ngành xây dựng.
XDCB là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất cơng nghiệp nhằm
tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. So với các ngành sản xuất
khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, chi

tế
H
uế

phối trực tiếp đến việc tổ chức cơng tác kế tốn nói chung, hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm nói riêng, cụ thể:

Thứ nhất: Sản phẩm xây lắp mang tính riêng lẻ, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt
thiết kế, kết cấu, địa điểm xây dựng khác nhau. Vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có

ại
họ
cK
in
h

yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức thi công phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình
cụ thể. Việc tập hợp các chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi cơng
xây lắp cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
Thứ hai: Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lượng cơng trình lớn, do đó việc tổ
chức quản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp cần phải lập dự toán. Do thời gian thi
cơng tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường được xác định theo thời điểm khi

cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo

Đ

giai đoạn quy ước.

Thứ ba: Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối lâu dài, nên mọi sai lầm
trong q trình thi cơng thường khó sữa chữa phải phá đi làm lại. Do đó, trong q
trình thi cơng cần phải thường xun kiểm tra, giám sát chất lượng cơng trình.
Thứ tư: Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi
theo địa bàn thi cơng. Khi một cơng trình hồn thành thì các yếu tố vật chất cũng như
con người phải chuyển đến thi cơng ở một cơng trình khác, do đó sẽ phát sinh các chi
phí như điều động cơng nhân, máy móc thi cơng.

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

4


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Thứ năm: Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của
điều kiện môi trường, thời tiết. Do đặc điểm này, trong q trình thi cơng cần tổ chức
quản lý lao động, vật tư, chặt chẽ, đảm bảo thi cơng nhanh, đúng tiến độ.
( Nguồn: Kế tốn tài chính – học phần 3,4)
1.1.2 Yêu cầu của công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Do đặc thù của xây dựng và của sản phẩm xây dựng, nên việc quản lý về đầu tư

xây dựng cơ bản có khó khăn phức tạp hơn một số ngành khác. Do vậy, trong quá
trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phải đáp ứng các yêu cầu sau:

tế
H
uế

Bảo đảm đúng mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ
theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thực hiện chuyển cơ cấu kinh tế theo hướng cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân.

ại
họ
cK
in
h

Huy động và sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn vốn đầu tư trong nước
cũng như của nước nước ngoài đầu tư tại Việt Nam; khai thác tốt tài nguyên, tiềm
năng lao động, đất đai và mọi tiềm lực khác đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái,
chống mọi hành vi tham ô, lãng phí trong hoạt động đầu tư và xây dựng.
Xây dựng theo quy hoạch, kiến trúc và thiết kế kỹ thuật được duyệt, bảo đảm bền
vững, mỹ quan. Thực hiện cạnh tranh trong xây dựng nhằm áp dụng công nghệ xây
dựng tiến tiến, bảo đảm chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý và thực

Đ

hiện bảo hành cơng trình.


(Nguồn: Trích điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo nghị định
số 42/CP ngày 16/07/1996 của chính phủ)
1.1.3 Nhiệm vụ của cơng tác quản lý tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên việc quản lý
về đầu tư xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành
sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của
doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu,
giao nhận thầu xây dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi cơng thì doanh nghiệp
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

5


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

phải xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng cơ bản
do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản thân doanh nghiệp.
Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu địi hỏi trên thì cần
phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng,
trong đó trọng tâm là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy
tối đa tác dụng của công cụ kế tốn đối với quản lý sản xuất.
Trước u cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp là:
-Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.

tế
H

uế

- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân cơng, chi
phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời.

ại
họ
cK
in
h

- Tính tốn hợp lý giá thành cơng tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành
của doanh nghiệp.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng cơng
trình, hạng mục cơng trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.

- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi công dở dang theo

Đ

nguyên tắc quy định.

- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng thời kỳ nhất
định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng trình xây lắp, cung

cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ
cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
(Nguồn: www.danketoan.com)

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

6


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4 Vai trị - ý nghĩa của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng hiện nay
a. Vai trò:
Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ giá thành
cơng trình xây lắp có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây
dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp
nói chung và ở các tổ đội xây dựng nói riêng. Với chức năng là ghi chép, tính tốn,
phản ánh và giám sát thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn,
kế toán sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí. Thơng qua số

tế
H
uế

liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, người quản lý doanh nghiệp biết được
chi phí và giá thành thực tế của từng cơng trình, hạng mục cơng trình của q trình sản
xuất kinh doanh. Qua đó, nhà quản trị có thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch

sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí để từ đó có

ại
họ
cK
in
h

biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường.
Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa
trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá thành lại chịu ảnh hưởng
của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp. Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí

Đ

cấu thành trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào
sản phẩm hoàn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói chung và
doanh nghiệp xây lắp nói riêng.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước
đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch hoá tập trung, các doanh nghiệp hoạt
động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế
hoạch định sẵn. Vì vậy, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
chỉ mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp được
chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương hướng riêng và phải tự chịu
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT


7


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Để có thể cạnh tranh được trên thị
trường, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp còn phải
thực hiện đúng theo những quy luật khách quan.Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần không thể thiếu được đối với các doanh
nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế tốn, hơn nữa là nó có ý nghĩa to lớn và chi
phối chất lượng cơng tác kế tốn trong toàn doanh nghiệp.
(Nguồn: www.danketoan.com)
b. Ý nghĩa
Giúp cho việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Nhà

tế
H
uế

nước. Đáp ứng yêu cầu quản lý thơng qua việc cung cấp cấp đầy đủ, chính xác kịp thời
các thơng tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2 Những vấn đề lý luận chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp

ại
họ
cK

in
h

1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành
1.2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

Dưới nhiều phương diện khác nhau thì có những cách hiểu khác nhau về chi phí,
nhưng chung quy lại ta có thể hiểu: “ Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn
bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”.
Xét trong doanh nghiệp xây lắp thì chi phí sản xuất là tồn bộ các khoản hao phí

Đ

vật chất mà doanh nghiệp chi ra trong một kỳ kinh doanh nhất định để thực hiện công
tác xây lắp, nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng
như theo hợp đồng giao thầu đã ký kết.
1.2.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh
lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi cho
sản xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình sản xuất có liên quan tới khối lượng
xây lắp đã hoàn thành.
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

8


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương


Khóa luận tốt nghiệp

( Nguồn: Kế tốn chi phí 2010, Ths Huỳnh lợi, Nhà xuất bản thống kê)
1.2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng
với nhau trong q trình thi cơng xây lắp cơng trình, hạng mục cơng trình. Tuy nhiên
hai khái niệm này có những điểm đặc biệt khác nhau:
CPSX phát sinh ở mỗi kỳ thường được kết tinh ở cả sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP được thể hiện qua công thức:
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó: Z: Giá thành sản phẩm

tế
H
uế

Dđk : Trị giá sản phẩm làm dở đầu kỳ
Dck : Trị giá sản phẩm làm dở cuối kỳ

C: Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ:
đầu kỳ

ại
họ
cK
in
h


CPSX dở dang

CPSX phát sinh trong kỳ

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí

CPSX dở

thiệt hại

dang cuối kỳ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

Đ

Như vậy, về mặt lượng, CPSX và GTSP thường khơng thống nhất với nhau bởi
vì sản phẩm xây lắp thường lớn, thời gian thi công kéo dài, chi phí sản xuất phải bỏ ra
trong nhiều kỳ, cuối mỗi kỳ thường có sản phẩm dở dang.
Trường hợp đặc biệt, nếu khơng có sản phẩm dở dang hoặc trị giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ bằng đầu kỳ thì: Z = C
Về mặt chất, nói đến CPSX là nói đến hao phí trong một thời kỳ, cịn GTSP là
chi phí của một đối tượng hoàn thành bàn giao.

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

9



GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Xét về mặt lý luận cũng như trên thực tế, có rất nhiều cách khác nhau để phân
loại chi phí như theo nội dung kinh tế, theo cơng dụng, theo vị trí, theo quan hệ của chi
phí với q trình sản xuất, v.v… Mỗi cách phân loại này đều đáp ứng ít, nhiều cho
mục đích quản lý, hạch tốn, kiểm sốt chi phí phát sinh… ở các góc độ khác nhau.
Trong các doanh nghiệp xây lắp CPSX thường được phân loại như sau:
► Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí:
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có

tế
H
uế

nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Theo cách phân loại
này các chi phí sản xuất được chia thành các yếu tố chi phí:

* Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản, dụng cụ… mà doanh nghiệp

ại
họ
cK
in

h

đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất.

* Chi phí nhân cơng: là tồn bộ số tiền lương, tiền cơng phải trả, tiền trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích trên tiền lương của người lao động làm việc ở
khâu sản xuất (phần do doanh nghiệp gánh chịu).

* Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ
sử dụng ở khâu sản xuất trong doanh nghiệp.

* Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các

Đ

dịch vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,… phục vụ cho hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
* Chi phí khác bằng tiền: gồm tồn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất
ở doanh nghiệp ngoài các chi phí trên như chi phí tiếp khách, hội họp, hội nghị.
Tùy theo yêu cầu quản lý, các chi phí có thể được phân loại chi tiết hơn như: chi
phí vật liệu chính, chi phí vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí nặng lượng … trong
yếu tố CP NVL.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho biết
nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình
sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Số liệu của chi phí sản xuất
SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

10



GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

theo yếu tố là cơ sở để xây dựng các dự toán chi phí, xác định nhu cầu về vốn của
doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản..,; đồng thời cịn là cơ
sở để phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập
thuyết minh báo cáo tài chính.
► Phân loại theo mục đích, cơng dụng của chi phí
Cách phân loại này dựa trên cơng dụng của chi phí trong quá trình sản xuất và
phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc phân tích giá thành so với
định mức và đề ra các biện pháp hạ giá thành sản phẩm.
Nội dung các khoản mục bao gồm:

tế
H
uế

* Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp.

* Chi phí nhân cơng trực tiếp: là chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp

ại
họ
cK
in
h


lương, các khoản trích theo tiền lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN (phần do
doanh nghiệp gánh chịu) của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp cơng trình.
* Chi phí sử dụng máy thi công: Khoản mục CP SD MTC là những chi phí liên
quan đến máy móc, thiết bị tham gia việc thi cơng CT nhằm hồn thành một khối lượng
cơng việc nhất định. Khơng hạch tốn vào khoản mục này các khoản trích theo lương
phải trả cơng nhân sử dụng máy thi cơng (như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ). Chi phí
sử dụng máy thi cơng được hạch tốn vào GTSP xây lắp bao gồm tồn bộ chi phí về vật

Đ

tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị.
- Chi phí thường xun cho hoạt động của máy thi cơng: chi phí nhân công điều
khiển máy, phục vụ máy (không bao gồm các khoản trích trên lương như BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ); chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngồi (chi phí sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm…), chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tạm thời cho hoạt động của máy thi công, gồm: chi phí sửa chữa lớn
máy thi cơng (đại tu, trung tu,.. không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá máy thi cơng;
chi phí cơng trình tạm thời chomáy thi cơng (lều, lán, bệ, đường ray chạy máy…). Chi
phí này được phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi cơng ở cơng trình.

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

11


GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Khóa luận tốt nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt

hoặc có tổ chức các đội máy thi cơng riêng biệt nhưng khơng tổ chức kế tốn riêng cho
các đội máy thi công và thực hiện phương thức tổ chức hỗn hợp vừa thủ công vừa kết
hợp bằng máy thì các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi cơng được tính
vào khoản mục “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Sau đó, phân bổ CP SD MTC thực tế
cho từng CT, HMCT.
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có đội máy thi cơng riêng biệt và có phân cấp
hạch tốn cho đội máy tổ chức hạch tốn kế tốn riêng thì tất cả các chi phí liên quan
đến hoạt động của đội máy thi công được tính vào các khoản mục chi phí nguyên vật

tế
H
uế

liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung chứ khơng phản ánh
vào khoản mục “Chi phí sử dụng máy thi cơng”. Sau đó các khoản mục này được kết
chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho các đội xây lắp.
Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi cơng (hoặc có tổ chức

ại
họ
cK
in
h

kế tốn riêng ở đội máy thi công – thực hiện theo phương thức bán lao vụ máy thi
công cho các đơn vị xây lắp) thì doanh nghiệp khơng theo dõi chi phí phát sinh thực tế
mà chỉ theo dõi tiền tạm ứng chi phí máy thi cơng và thanh tốn tiền tạm ứng khi có
bảng quyết tốn tạm ứng về khối lượng xây lắp hồn thành đã bàn giao.
* Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất của đội, cơng trường xây dựng
gồm: lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ

quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân sử dụng xe, MTC; chi phí khấu hao

Đ

TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi
phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội…
Máy thi công cũng trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp trong trường hợp
doanh nghiệp thực hiện xây, lắp CT theo phương thức hỗn hợp (thủ cơng kết hợp
MTC), nên ngồi ba khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng
trực tiếp, chi phí sản xuất chung cịn có thêm khoản mục chi phí sử dụng máy thi cơng
cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.

SVTH: Hà Thị Thúy Hà – Lớp: K44B - KTKT

12



×