Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Giáo án mỹ thuật lớp 8 công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 98 trang )

Bài 1: Vẽ trang tri
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Tiết PPCT : 1
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp trang tri
quạt giấy.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách chọn họa
tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đich sử dụng của quạt. Sắp xếp bố cục hài hòa.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc sống,
phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực
thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà
có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 8, 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình dáng
và kiểu trang tri khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang tri quạt giấy. Chọn bài vẽ của học sinh năm
trước ( nếu có)
Bài vẽ của các học sinh năm trước.
2. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Quạt giấy là đồ vật thường dùng của mỗi gia đình, quật có tác dụng quạt mát và dùng
để trang tri cho đẹp. Để tạo ra một chiếc quạt giấy đẹp mỗi học sinh chúng ta hãy cùng cơ


tìm hiểu và trang tri một chiếc quạt giấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách sắp xếp vật mẫu, đặc điểm của quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm của quạt giấy
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I.Quan sát,nhận xét
- Quan sát một số quạt có hình dáng và trang tri
khác nhau, nhận xét:
? Tác dụng của quạt giấy?
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang tri.
? Có những loại chất liệu dùng để làm quạt
nào?
1


- Nhiều chất liệu khác nhau.
? Quạt giấy có dạng hình gì? Được làm như
thế nào?
- Nhiều hình dạng, làm bằng nan tre, bồi giấy 2
mặt
? Cách làm quạt giấy?
? Quạt giấy được trang trí như thế nào?
- Trang tri bằng hoạ tiết hoa văn cách điệu,
tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con

người.
- Quạt có nhiều loại : quạt giấy, quạt
? Màu sắc?
nan, quạt mo, ....
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết
- Quạt giấy có dạng nửa hình trịn,
*Dự kiến tình huống phát sinh: em có thể dùng làm bàng nan tre bồi giấy hai mặt
giấy màu cắt dán chiếc quạt giấy, hoặc em có - Quạt giấy dùng trong cuộc sống
thể tìm mua những nguyên liệu để làm quạt hàng ngày để quạt ; dùng trong biểu
giấy rất tốt, cô sẽ hướng dẫn các em làm nếu diễn nghệ thuật ; dùng để trang tri ....
các em thich.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Em hãy tóm lại những đặc điểm cơ bản của
quạt giấy?
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để vẽ
hình cho chinh xác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí quạt giấy
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tạo dáng và trang trí
- GV hướng dẫn cách tạo dáng

1. Tạo dáng
- Quạt giấy có hình gì?
+ Dùng com pa quay hai nửa đường
- Hình bán nguyệt
trịn đồng tâm có bán kinh khác nhau
- Có thể trang trí quạt giấy theo những thể thức + Dùng thước kẽ hai đường xéo lên
nào?
0,5cm
- Sau khi xác định hình dáng ta phải làm gì?
+ Vẽ các nan quạt
* Hướng dẫn HS tạo dáng quạt.
- GV cho HS xem một số mẫu quạt và gợi ý để
HS lựa chọn hình dáng quạt theo ý thich.
- HS xem một số mẫu quạt và và lựa chọn hình
dáng quạt theo ý thich.
- GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý đến tỷ
lệ để quạt có hình dáng thanh mảnh, nhẹ nhàng.
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
2


* Hướng dẫn HS trang trí quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
2. Trang trí
- GV cho HS quan sát mẫu quạt, u cầu HS - Hình thức: đối xứng, khơng đối
nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các hình xứng, đường diềm
mảng trên quạt.
Chọn họa tiết
- HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét cụ thể
về cách sắp xếp các hình mảng trên quạt.

- GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ mảng
cần phải có mảng to, nhỏ, mảng chinh, phụ. Có
thể sử dụng đường diềm để trang tri cho quạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa tiết.
- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét về họa
tiết trên các mẫu quạt.
Vẽ màu phù hợp
- GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp xếp và
họa tiết trang tri cho quạt của mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu sắc ở một số
mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam màu
nhẹ nhàng hay rực rỡ phải tùy thuộc vào mục
đich sử dụng của quạt.
- HS quan sát nhận xét về họa tiết và màu sắc ở *GV giới thiệu cách trang tri quạt
giấy: có nhiều cách: trang tri đối xứng
một số mẫu quạt.
hoặc không đối xứng bằng các học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tiết hoa lá hình mảng, bằng tranh
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.

c, Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS năm trước, Tạo dáng và trang tri quạt giấy theo ý
sau đó cất đi.
thich
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết, tìm màu
theo ý thich
GV khuyến khich học sinh vẽ hình, vẽ màu tại
lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu không làm
được bài, hướng dẫn hs làm bài tốt như các bạn
khá giỏi
-Trang tri bằng hoạ tiết hoa lá, đường diềm,
hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh, cảnh sinh
3


hoạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc

Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4. Hoạt động vận dụng
Tác dụng của quạt giấy?
-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang tri.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
-Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................

Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

4


Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
Tiết PPCT :2
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ
thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ
các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác

nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất
tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản
thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Phương tiện:Một số hình ảnh về cơng trình kiến trúc, tượng, phù điêu
trang tri thời Lê. Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để lại
không it những thành tựu về các cơng trình nghệ thuật có giá trị. Hơm nay cơ và các em sẽ
cùng tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật thời Lê thơng qua
các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang tri, đồ gốm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về bối cảnh lịch sử

d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
- GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu - Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh
hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua Thái thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một nhà nước
Tổ, Thái Tông
phong kiến hoàn thiện với nhiều chinh sách
?Hãy nêu những hiểu biết của mình về tiến bộ, tạo nên một xã hội thái bình, thịnh
5


nhà Lê
trị.
?Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
- Cuối thời Lê nạn cát cứ xảy ra làm triều
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
Lê bị sụp đổ.
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng 1 nhà
nước PKTW tập quyền hoàn thiện với
nhiều chinh sách KT, QS, CT, VH, ngoại
giao tich cực tiến bộ tạo nên XH thái bình
thịnh trị, mặc dù về sau có biến động.

Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng
nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mỹ
thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm
đà bản sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
- GV chia nhóm học tập và giao nhiệm vụ. 1. Nghệ thuật kiến trúc
Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và những
a. Kiến trúc cung đình.
cơng trình kiến trúc thời Lê?
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành Thăng
Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời Lê có Long và xây dựng nhiều cơng trình to lớn
gì nổi bật?
như: Điện Kinh Thiên, Cần Chánh, Vạn
Nhóm 3: Nêu những thành tựu về chạm Thọ… ngoài ra nhà Lê cịn cho xây dựng
khắc trang trí thời Lê?
khu cung điện Lam Kinh tại (Thanh Hóa)
Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật gốm quê hương nhà Lê .
thời Lê?
b. Kiến trúc tơn giáo.
- GV cho các nhóm trình bày kết quả thảo + Nho giáo: Nhà Lê đề cao Nho giáo nên
luận và tóm lại nội dung bài học.
cho xây dựng miếu thờ Khổng Tử và trường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

dạy Nho học.
HS thực hiện các yêu cầu của GV
+ Phật giáo: Đến thời Lê Trung Hưng nhiều
Bước 3: Báo cáo thảo luận
ngôi chùa được sửa chữa và xây dựng mới
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
như: chùa Keo, chùa Thiên Mụ, chùa Mia,
Bước 4: Kết luận nhận định
chùa Thầy…
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
trang trí.
a. Nghệ thuật điêu khắc.
- Tượng trịn hình người, thú vật được tạc
6


nhiều và gần với nghệ thuật dân gian.
Tượng rồng tạc nhiều ở các thành, bậc điện,
các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh tế
đạt đến chuẩn mực như: Quan Âm nghìn
mắt nghìn tay, La hán, Quan Âm thiên
phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá ở các
bậc cửa, bia đá với nét uyển chuyển, rõ
ràng.
- Ở các đình làng có nhiều bức chạm khắc
gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân dân rất

đẹp về nghệ thuật.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa của
Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được nhiều
loại men quý hiếm như: Men ngọc, hoa
nâu, men trắng, men xanh… đề tài trang tri
rất phong phú mang đậm nét dân gian hơn
nét cung đình.
Hoạt động 3: Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏiđáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc - Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh hoa
điểm chinh của mỹ thuật thời Lê.
của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa mang tinh
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
dân gian đậm đà bản sắc dân tộc, đạt đến
HS thực hiện các yêu cầu của GV
đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức thể hiện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?

- GV: MT thời Lê có nhiều cơng trình kiến trúc to đẹp: điện Lam Kinh, chùa Thầy,
chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang tri được xếp vào loại đẹp của MT cổ VN
- NT tạc tượng và chạm khắc trang tri đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức
- NT gốm kế thừa được tinh hoa thời Lý Trần, tạo được nét riêng và mang đậm chất
dân gian.
- GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
4. Hoạt động vận dụng
- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
7


- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................

Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

8


Bài 3: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂUCỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
Tiết PPCT : 3
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU

1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ
thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ
các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực
thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà
có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê
2. Học sinh: đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê, hơm nay cơ cùng
các em tìm hiểu về một số cơng trình mĩ thuật thời Lê.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê

b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về 1 số công trình kiến trúc thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Kiến trúc
GV treo tranh về chùa Keo: Đây là cơng trình 1. Chùa Keo
điển hình của nghệ thuật kiến trúc phật giáo ở - Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư,
Việt Nam.
tỉnh Thái Bình
? Nêu một số cơng trình MT tiêu biểu thời Lê? - Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh
? Nêu đặc điểm của cơng trình kiến trúc chùa biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị tri, xây
Keo?(chùa Keo ở đâu, em biết gì về chùa Keo) lại.
? Địa điểm xây dựng chùa?
- Quy mơ lớn: 154 gian có tường bao
? Thời gian xây dựng?
quanh, diện tich 528 mẫu.
9


? Cơ cấu, diện tích, quy mơ chùa?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam
? Kiến trúc như thế nào?
quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác
*Gác chuông: là KT bằng gỗ, có cách lắp ráp chng
kết cấu chinh xác, đẹp về hình dáng. Ba tầng 2. Gác chng chùa Keo
mái theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 Là một cơng trình kiến trúc bằng gỗ tiêu
cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn tạo thành biểu, gồm 4 tầng cao gần 12m, là công
những cánh tay đỡ mái.
trình kiến trúc nổi tiếng của nghệ thuật cổ

Các tầng mái uốn cong thanh thoát đẹp và Việt Nam.
trang nghiêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh các tác phẩm điêu khắc
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các tác phẩm điêu khắc.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Điêu khắc
GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà quan + Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt
Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả lời
nghìn tay.
- Tinh ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn
- Địa điểm đặt tượng?
mắt
- Thời gian tạc tượng?
- Chất liệu?
- Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh
- Cấu tạo?
- 1656
- Nghệ thuật diễn tả?
- Chất liệu: Gỗ
+ GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn hảo tạo - Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ lạc

ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều tay mà vẫn giữ trên toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m
nét tự nhiên, cân đối thuận mắt.
KL: pho tượng có tinh tượng trưng cao,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn
HS thực hiện các yêu cầu của GV
mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả
Bước 3: Báo cáo thảo luận
đường nét
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn
Bước 4: Kết luận nhận định
vẹn tạo được sự hoà nhập chung tránh
- GV nhận xét, kết luận.
được sự đơn điệu lặng lẽ thường có của
các pho tượng phật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏi-đáp,
KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Chạm khắc trang trí
GV yêu cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh và SGK
10


- Địa điểm đặt bia đá?
- Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ

- Hình rồng thường tượng trưng cho quyền lực
vua chúa nên thường được đặt ở đó
- Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê Thái
Tổ?
- Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia được
- Đặc điểm hình rồng thời Lê?
chạm khắc hàng chục hình lớn nhỏ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều trên
HS thực hiện các yêu cầu của GV
các bia đá và chủ yếu là chạm nổi, hình
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Rồng nằm cạnh các họa tiết như: Sóng
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
nước, hoa lá…Rồng thời Lê trông dáng vẻ
Bước 4: Kết luận nhận định
mạnh mẽ, có sự kế thừa hình Rồng thời
- GV nhận xét, kết luận.
Lý, Trần cùng với sự ảnh hưởng của Rồng
GVKL: Hình rồng thời Lê dù kế thừa tinh hoa nước ngoài(Trung Quốc).
văn hoá thời Lý Trần song qua bàn tay các
nghệ nhân, nó đã được Việt hố và phù hợp
với truyền thống văn hóa dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập
- GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh
- GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt
- GV cho HS nêu cảm nhận về các cơng trình mỹ thuật thời Lê, nêu trách nhiệm của
mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc.
- GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương những cá nhân
có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tich cực và sơi nổi.

4. Hoạt động vận dụng
- Kiến trúc như thế nào?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chuông
- HS nêu cảm nhận và trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị
nghệ thuật của dân tộc.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.
- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số chậu cảnh.
RÚT KINH NGHIỆM

11


Bài 4: Thường thức mĩ thuật
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Tiết PPCT : 4
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và trang tri chậu
cảnh
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo được
chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
Trang tri được 1 chậu cảnh
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật thông
dụng trong cuộc sống.
Học sinh yêu thich việc trang tri đồ vật
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực
thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà

có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Ảnh chụp một số chậu cảnh. Một số bài vẽ của HS năm trước
Các bước vẽ minh họa
2.Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. chì, tẩy, màu, vở bài tập, giấy, bút chì, màu
vẽ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở
, cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành thảo luận
nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ich rất thiết
thực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại chậu cảnh
12



d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS quan sát một số chậu cảnh và
nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.
- Chậu cảnh thường được dùng để làm gì
?
- Chất liệu của chậu cảnh ?
- Hình dáng của chậu cảnh ?
- Màu sắc của chậu cảnh ?
- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
GV cho HS quan sát một số bài của HS
năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

I. Quan sát nhận xét
- Chậu cảnh rất phong phú và đa dạng.
- Rất cần thiết trong việc trang tri nội, ngoại
thất.
- Hình dáng: có nhiều hình dáng khác
nhau: cao, thấp, to, nhỏ.. đường nét tạo
dáng...
- Trang tri: cách sắp xếp, họa tiết màu sắc
đơn giản nhẹ nhàng làm tôn vẻ đẹp của cây

cảnh.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh 1. Tạo dáng
hoạ lên bảng
- Phác khung hình và đường trục để tìm
dáng chậu
1. Tạo dáng
- Tìm tỉ lệ các phần (miệng, cổ, thân...) và
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
vẽ hình dáng chậu.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân ,
đế...

2. Trang trí
+ Tìm các họa tiết trang tri cho chậu cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét

Bước 4: Kết luận nhận định

2.Trang tri
- Tìm bố cục và họa tiết trang tri chậu cảnh.
- Tìm màu của họa tiết và thân chậu sao cho
hài hịa (khơng nên dùng q nhiều màu)

13


- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Thực hành
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng của chậu cảnh
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏiđáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS hoàn thành bài tạo dáng và Trang tri chậu cảnh
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
III.Thực hành
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang tri chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân ,
đế...
- Tìm các họa tiết trang tri cho chậu cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4. Hoạt động vận dụng:
-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? Trồng cây cảnh , Trang trí( làm đẹp )
-Chất liệu của chậu cảnh? Nhựa, xi măng, gỗ, đá......
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
14


- Sưu tầm một số tranh về khẩu hiệu.
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................

Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

Bài 5: Vẽ trang tri
15


TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
Tiết PPCT : 5

Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách trình bày
một câu khẩu hiệu.
Học sinh biết cách bố cục 1 dòng chữ
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dịng chữ, thể
hiện bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ thành hàng.
Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc bố cục hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ thuật đem lại
cho đời sống hàng ngày.
Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang tri.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác
nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất
tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 1 số câu khẩu hiệu..
2. Học sinh: Giấy, thước kẻ, chì, màu vẽ…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT cơng não, hỏi, đáp, thực hành thảo luận
nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài

Khẩu hiệu là một hình thức trang tri quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiệm vụ cổ
động, tuyên truyền các vấn đề của xa hội. Hôm nay cơ và các em sẽ cùng tìm hiểu về cách
trình bày khẩu hiệu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Quan sát nhận xét
GV giới thiệu 1 vài khẩu hiệu ở thực tế,
ĐDDH, SGK. GV nêu câu hỏi, HS tìm
hiểu trả lời.
16


-Khẩu hiệu thường được trưng bày ở đâu?
(nơi công cộng dễ thấy dễ nhìn)
- Chất liệulàm khẩu hiệu? –
Chất liệu: Giấy, vải, kim loại, gỗ..
- Màu sắc của khẩu hiệu? (màu nền, màu
chữ?)
- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
- Thế nào là khẩu hiệu?
GV treo 1 vài khẩu hiệu
- Kiểu chữ như thế nào?

- Kiểu chữ: thông thường nhưng đơn giản,
rõ ràng, dễ đọc.
- Cách sắp xếp trình bày dịng chữ?
- Tuỳ thuộc vào nội dung, theo khn khổ
cho phép, có thể trình bày trên băng dài,
mảng HCN đứng, ngang, vng
GVKL: Dựa vào nội dung, ý thich mà có
cách trình bày khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

- Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều
chất liệu: trên giấy, trên vải, trên tường...
- Khẩu hiệu thường có màu sắc tương
phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn rõ,
hiểu nhanh nội dung.
- Vị tri trưng bày phải ở nơi công cộng để
dễ thấy, dễ nhìn.
- Khái niệm: Khẩu hiệu là 1 câu ngắn gọn,
súc tich mang nội dung tuyên truyền cổ
động được trình bày trên nền vải, trên
tường, trên giấy
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trình bày khẩu hiệu
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách trình bày khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm

c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.Cách trình bày khẩu hiệu
- Tổ chức thảo luận nhóm tìm hiểu cách
trình bày khẩu hiệu.
B1: Sắp xếp chữ thành dòng, chọn kiểu
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh chữ phù hợp với nội dung(H3a sgk)
hoạ lên bảng
GV gợi ý cách sắp xếp dịng chữ, nếu ngắt B2: Ước lượng khn khổ của dòng
dòng phải ngắt hợp lý về nội dung.
chữ(chiều cao, ngang)
B3: Vẽ phác khoảng cách các con chữ
B4: Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang tri
GV: Chú ý các con chữ trong từ, trong B5: Tìm và vẽ màu chữ, màu nền, hoạ tiết
dòng phải nhất quán về kiểu chữ.
trang tri.
Vẽ màu: nên vẽ màu nền trước màu chữ
sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
17


Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Thực hành

a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của khẩu hiệu
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT hỏiđáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS hoàn thành bài khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
III.Thực hành
Hướng dẫn học sinh làm bài:
Kẻ khẩu hiệu:
GV hướng dẫn HS nghiên cứu câu khẩu
Khơng có gì qui hơn
hiệu, ngắt chữ, ngắt dịng cho đúng, tìm
độc lập, tự do.
kiểu chữ, bố cục, tìm màu nền, màu chữ
và nhắc HS kẻ đúng nhất quán kiểu chữ.
- GV hướng dẫn HS thực hành.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
GV cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về bố cục, kiểu chữ, màu sắc.
GV nhận xét, cho điểm, khen ngợi những HS có bài vẽ tốt.
GV đánh giá giờ dạy
4. Hoạt động vận dụng:
- Khẩu hiệu thường được trưng bày ở đâu? (nơi công cộng dễ thấy dễ nhìn)
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
- Chuẩn bị mẫu vẽ cho bài sau: 1 lọ sành sứ và 1quả cam, 1quả cà chua.

RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................

18


Bài 6: Vẽ theo mẫu
LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 1: Vẽ hình)
Tiết PPCT : 6
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vẽ được tranh tĩnh vật lọ hoa và quả. Vận dụng những kiến thức đã
học vẽ được sản phẩm chậu cảnh/lọ hoa
Nâng cao nhận biết về hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu.
Biết được bày mẫu như thế nào là hợp li.
2. Kĩ năng: Tạo hình được cây cảnh/hoa lá cân đối vơi chậu cây/ lọ hoa đã làm. Giới
thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm.
Biết lựa chọn đồ vật phù hợp để bày mẫu vẽ.
Biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
3. Thái độ: u thich tìm tịi, sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã được học
vào trong cuộc sống.
4. Năng lực phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu
thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
Phát triển năng lực quan sát, so sánh, năng lực thẩm mĩ...
Phẩm chất yêu qui đồ dùng trong gia đình và xã hội...
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số chậu cảnh/lọ hoa, quả, hoa, …

+ Một số bài vẽ lọa hoa và quả/ chậu cảnh của học sinh.
- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, hồ dán…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, hỏi, đáp, thực hành thảo luận
nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài
Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua các đồ
vật quen thuộc trong cuộc sống .
Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ
tranh Tĩnh vật, nhanh nhẹn trong việc sắp xếp vật mẫu, nhận xét tinh tế, thể hiện bài vẽ có
tình cảm, có phong cách riêng.
19


Hơm nay cơ trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài: “Lọ hoa và quả - Tiết 1: Vẽ hình
– Tiết 2: Vẽ màu”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái niệm, đặc điểm tranh tĩnh vật
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm tranh tĩnh vật
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật - Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng
của hoạ sĩ, giới thiệu một vài ý chinh.
thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc, sắp xếp
+ Thế nào là tranh tĩnh vật?
để tạo nên vẻ đẹp theo cảm nhận riêng.
+ Tranh tĩnh vật thường vẽ những gì?
- Tranh tĩnh vật thường vẽ hoa, quả, các
- GV bày mẫu cho HS quan sát, đặt các câu đồ vật trong gia đình, …
hỏi gợi ý:
+ HS bày mẫu theo yêu cầu của gv.
+ Mẫu vẽ gồm những vật nào?
- Tranh tĩnh vật là tranh vẽ những vật ở
+ Các vật mẫu được sắp xếp như thế nào? dạng tĩnh có thể là đồ vật hoặc quả.
( vật nào đứng trước, vật nào đứng sau)
- Khung hình chung có dạng hình chữ
+ Hình của tồn bộ vật mẫu có thể quy vào nhật đứng vì chiều cao của hoa lớn hơn
khung hình gì?
chiều ngang giữa thành lọ và quả.... với tỉ
? Khung hình riêng của lọ và quả là khung lệ tùy thuộc vị tri quan sát.
hình gì?
- Lọ hình chữ nhật đứng, quả hình cầu.
+ Hình dáng của lọ có đặc điểm gì?
- Quả nằm trước lọ, chge khuất 1 phần cái

+ Hình dáng của quả có đặc điểm gì?
lọ. Quả nhỏ hơn, thấp hơn lọ.
+ Tỷ lệ của quả so với lọ? (cao, thấp…)
- Từ phải sang trái (hoặc ngược lại)
+ Độ đậm nhạt của mẫu như thế nào?
- Chuyển nhẹ nhàng vì lọ và quả có dạng
? Nêu vị trí của lọ và quả ?Tỉ lệ của quả so cong tròn.
với lọ?
- Lọ đậm hơn quả.
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào?
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển - Để vẽ được bức tranh tĩnh vật đẹp, trước
như thế nào?
khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu vẽ từ tổng thể
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
đến chi tiết.
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh tĩnh vật Lọ hoa và quả
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách vẽ Lọ hoa và quả
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
20



Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát thực hành minh
hoạ¸các bước vẽ.
+ Tỷ lệ khung hình (Chiều cao, ngang)
+ Bố cục trên trang giấy sao cho cân đối.
- Muốn vẽ được lọ và quả ta cần tiến hành
như thế nào ?
- Vẽ khung hình chung (Hình chữ nhật
đứng, quan sát tổng thể chiều cao và chiều
ngang để xác định xem mẫu có khung hình
chung như thế nào).
- Vẽ khung hình của từng đồ vật (Lọ và
quả).
- Vẽ nét chinh: Xác định tỷ lệ các bộ phận
của lọ và quả.
(Vẽ thẳng, mờ hay còn gọi là đườn kỉ hà)
-Vẽ chi tiết: Dùng các nét cong hoàn thiện
phần hình.
Vẽ nét phải có đậm nhạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức

II. Cách vẽ
- Có 4 bước:

+ B 1: Vẽ khung hình chung, khung hình
riêng của từng vật mẫu.
+ B 2: Kẻ trục và xác định vị tri, tỉ lệ các
bộ phận của từng vật mẫu.
+ B 3: Vẽ phác hình dáng của từng vật
mẫu bằng nét thẳng.
+ B 4: Chỉnh sửa hình và vẽ chi tiết cho
gần giống với mẫu.

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ theo mẫu
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- Yêu cầu HS vẽ lọ, hoa và quả trên giấy A3 - Vẽ lọ, hoa và quả trên giấy A3.
- GV yêu cầu học sinh ước lượng khung hình
chung, riêng của từng vật mẫu.
- GV quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý
riêng cho từng HS.
- Chú ý:
+ Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật
mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng .
+ Xác định khung hình chung, riêng để tìm
hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
21



+ Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài với
mẫu vẽ.
- Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi và thực hành luyện tập
c) Sản phẩm: Tranh vẽ ki họa của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV chọn một số bài ki hoạ tiêu biểu, gợi ý nhận xét và rút kinh nghiệm
- HS phát biểu ý kiến của mình về hình vẽ, bố cục...
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại bài vẽ của mình.
4. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp những học sinh vận dụng và mở rộng thêm kiến thức của mình.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Tranh vẽ của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Em tự bày mẫu lọ hoa và quả để vẽ
Vẽ hình lọ hoa và quả
Sưu tầm bài vẽ của họa sĩ, học sinh về lọ hoa và quả vẽ bằng chì đen
Sưu tầm các bài vẽ tĩnh vật của họa sĩ, học sinh.
* Hướng dẫn về nhà
- So sánh tỷ lệ , cấu trúc lọ hoa mà em nhìn thấy
- Sưu tầm các kiểu dáng lọ hoa và các chất liệu khác nhau

- Về nhà không được tự ý vẽ thêm vào bài khi khơng có mẫu. Chuẩn bị màu vẽ để tiết
sau học bài: Vẽ theo mẫu: " Lọ, hoa và quả"(vẽ màu).
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................

22


Bài 7: Vẽ theo mẫu
LỌ VÀ QUẢ
(Tiết 2: Vẽ màu)
Tiết PPCT : 7
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu trúc và biết cách vẽ đậm nhạt. chậu cảnh/lọ
hoa
Nâng cao nhận biết về hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu.
Biết được bày mẫu như thế nào là hợp li.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình gần giống mẫu về hình và độ đậm nhạt.
3. Thái độ: u thich tìm tịi, sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã được học
vào trong cuộc sống.
4. Năng lực phẩm chất: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu
thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân
Phát triển năng lực quan sát, so sánh, năng lực thẩm mĩ...
Phẩm chất yêu qui đồ dùng trong gia đình và xã hội...
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh phù hợp với chủ đề:
+ Tranh, ảnh một số chậu cảnh/lọ hoa, quả, hoa, …
+ Một số bài vẽ lọa hoa và quả/ chậu cảnh của học sinh.

- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
2. Học sinh
- Sách học mĩ thuật 8 theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ, hồ dán…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT cơng não, hỏi, đáp, thực hành thảo luận
nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài
Tĩnh vật là một loại tranh diễn tả rất rõ nét tình cảm của người vẽ thông qua các đồ
vật quen thuộc trong cuộc sống .
Để giúp các em hiểu rõ hơn về loại hình nghệ thuật này và nắm bắt phương pháp vẽ
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài vẽ theo mẫu để hiểu được cấu trúc và biết cách
vẽ đậm nhạt.
Hơm nay cơ trị chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài: “Lọ hoa và quả - Tiết 2: Vẽ
màu”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
23


Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét

a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu khái niệm, đặc điểm tranh tĩnh vật
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm tranh tĩnh vật
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật
của hoạ sĩ, giới thiệu một vài ý chinh.
- GV xếp vật mẫu giống tiết học trước.
- GV cho HS xếp mẫu theo nhóm và nhận - Nhận ra hướng chiếu của ánh sáng.
xét kỹ về: Hướng chiếu của ánh sáng, ranh
giới giữa các mảng đậm nhạt và độ đậm nhạt - Nhận ra ranh giới giữa các mảng đậm
giữa các vật mẫu và giữa vật mẫu với nền đặt nhạt.
mẫu.
- GV cho HS xem một số bài vẽ mẫu và yêu
cầu HS nhận xét về cách vẽ đậm nhạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét, kết luận.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh tĩnh vật Lọ hoa và quả
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách vẽ đậm nhạt
b, Nội dung: quan sát, vấn đáp gợi mở và luyện tập.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Cách vẽ
- GV cho HS quan sát thực hành minh
hoạ¸các bước vẽ.
? Vẽ đậm nhạt như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại cách vẽ đậm nhạt.
1. Xác định hướng chiếu của ánh sáng
+ Xác định hướng chiếu của ánh sáng.
- GV cho HS quan sát kỹ vật mẫu và nhận ra 2. Xác định ranh giới các mảng màu.
hướng chiếu của ánh sáng.
+ Xác định ranh giới các mảng đậm nhạt.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ vật mẫu và
nhận ra ranh giới giữa các mảng đậm nhạt.
- Trên bài vẽ mẫu GV phân tich việc xác
định ranh giới đậm nhạt cần chú ý đến đậm
24


nhạt chinh của mẫu và phân định ranh giới
cho chinh xác.
+ Vẽ độ đậm trước từ đó tìm các sắc độ còn
lại.
- GV cho HS quan sát bài vẽ mẫu và nhận
xét về cách vẽ nét đậm nhạt.
- GV vẽ minh họa cách sử dụng bút màu để

diễn tả đậm nhạt phù hợp với hình khối của 2. Vẽ màu đậm trước, màu nhạt vẽ sau.
vật mẫu.
Vẽ từ bao quát đến chi tiết.
- Phân tich một số lỗi khi vẽ đậm nhạt. Nhấn
mạnh việc vẽ độ đậm trước, độ nhạt vẽ sau
làm cho bài vẽ đúng về sắc độ và độ đậm
nhạt chung của toàn bài so với mẫu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
3. Vẽ màu nền.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ đậm nhạt
b, Nội dung: thực hành vẽ đậm nhạt theo hướng dẫn GV.
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
- GV Hướng dẫn học sinh thực hành.
- Vẽ lọ, hoa và quả trên giấy A3.
- Yêu cầu vẽ hoàn thiện phần hình của mẫu
- Yêu cầu vẽ đậm nhạt của mẫu
- GV quan sát, nhắc nhở chung. Hướng dẫn,
gợi ý cho cụ thể từng HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS trình bày sản phẩm, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức để trả lời các câu hỏi
b) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi và thực hành luyện tập
c) Sản phẩm: Tranh vẽ ki họa của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV chọn một số bài vẽ tiêu biểu, gợi ý nhận xét và rút kinh nghiệm
- HS phát biểu ý kiến của mình về hình vẽ, bố cục...
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại bài vẽ của mình.
25


×