Tải bản đầy đủ (.docx) (168 trang)

Bai 1 Mo dau mon Hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.69 KB, 168 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 01 TIẾT 01. BÀI 1:. Ngày soạn: 15/8/2015 Ngày dạy : 8B : 17/8/2015 8A : 20/8/2015. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được môn hoá học học là môn học quan trọng và bổ ích. - Bước đầu là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng, HS nắm được hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, do đó cần có kiến thức hoá học về các hoạt động sau: Tự thu thập tìm kiếm kiến thức xử lí thông tin, vận dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: * Bước đầu rèn cho học sinh các yêu cầu để học tốt môn hóa học đó là: + Khi học môn hóa cần thực hành và ghi nhớ. + Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu môn học, ham thích học bộ môn, giới thiệu và hướng dẫn cho học sinh cách học môn hoá học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ….. - Hoá chất: NaOH, CuSO4, HCl, đinh sắt sạch. * HS: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: ( 1phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: * Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì? Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: ( 20 phút ) - GV: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4. -Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra. Nhận xét hiện tượng. - GV: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl. -Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.. Nội dung I. Hoá học là gì? 1. Thí nghiệm: a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH. 2. Quan sát: a) TN 1: dung dịch CuSO 4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước. b) TN 2: Có bọt khí từ dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dịch HCl bay lên. - GV: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì? 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. * Hoạt động 2: ( 8 phút ) II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? - HS: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4. 1. Ví dụ: - Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ. - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - GV: Hoá học có vai trò quan trọng như - Phân bón, thuốc trừ sâu. thế nào trong cuộc sống. - Bút, thước, eke, thuốc. 2. Nhận xét: -Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất - Chế tạo vật dụng trong gia có cần lưu ý vấn đề gì ? đình, phục vụ học tập, chữa bệnh. - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường. 3. Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. * Hoạt động III: ( 10 phút ) III. Cần phải làm gì để học tốt - HS: Đọc thông tin sgk môn Hóa học? - GV: tổ chức cho HS thảo luận. 1. Các hoạt động cần chú ý - GV: Khi học tập hoá học các em cần chú khi học môn Hóa học: ý thực hiện những hoạt động gì ? + Thu thập tìm kiếm kiến thức. - GV: Để học tập tốt môn hoá học cần áp + Xử lí thông tin. dụng những phương pháp nào ? + Vận dụng. + Ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá: * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học . * Để học tốt môn hoá cần: + Làm và quan sát thí nghiệm tốt. + Có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + Phải nhớ có chọn lọc. + Phải đọc thêm sách. 4. Củng cố: (5 phút) + Hoá học là gì? + Vài trò của Hóa học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Làm gì để học tốt môn Hóa học? 5. Dặn dò : (1 phút) - Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 01 TIẾT 02 CHƯƠNG I: BÀI 2:. ************************************** Ngày soạn: 17/8/2015 Ngày dạy : 8B : 18/8/2015 8A : 21/8/2015 CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung quanh ta). 2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất.... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. 3. Thái độ: HS làm quen với một số dụng cụ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV:- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ thử tính dẫn điện….. - Hoá chất: S, P đỏ, nhôm, đồng, muối tinh khiết, chai nước khoáng, nước cất. * HS: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Em hãy cho biết hoá học là gì? - Làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học ? 3. Bài mới: * Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác? Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: ( 20 phút ) I. Chất có ở đâu? -HS: đọc SGK và quan sát H.Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV: Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta ? ⇒ Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo -Thông báo các vật thể tự nhiên và nhân tạo -GV giới thiệu chất có ở đâu. -Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. -GV: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo? - Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ? - Vật thể nhân tạo làm bằng gì ? *GV hướng dẫn học sinh tìm các VD trong đời sống. * Hoạt động 2: ( 15 phút ) - HS: Đọc thông tin sgk Tr 8. -GV: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ? -GV: hướng dẫn HS quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học. -GV: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm. - Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào? - Học sinh làm bài tập 5 sgk/11.. - GV: Biết tính chất của chất có tác dụng gì? - GV cho vài ví dụ thực tiễn trong đời sống sản xuất: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy.... Vật thể Tự nhiên: Nhân tạo: VD: Cây cỏ Bàn ghế Sông suối Thước Không khí... Com pa... => Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.. II. Tính chất hoá học của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: Chất Tính chất vật lý Tính chất hóa học Màu, mùi, vị... Cháy Tan, dẫn điện,... Phân huỷ.... * Các cách để nhận biết tính chất của chất: a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể... VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng... b) Dùng dụng cụ đo: VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC... c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH. VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí... 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì? a) Phân biệt chất này với chất khác. VD: Cồn cháy còn nước không cháy... b) Biết cách sử dụng chất an.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> toàn. VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng. c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất. VD: Cao su không thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe... 4. Củng cố: (4 phút) - Nêu 3 VD về vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo? - Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Cho VD? 5. Dặn dò : ( 1 phút ) - Xem trước nội dung phần III trong SGK/9,10 và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp? - Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 6 (SGK/11) 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 02. Ngày soạn: 22/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 03. BÀI 2:. Ngày dạy : 8B : 24/8/2015 8A : 27/8/2015. CHẤT (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (chất tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. - HS biết cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí của từng chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : Đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên (nếu có), đèn cồn, kiềng sắt, nhiệt kế. - Hoá chất: Muối kết tinh, chai nước khoáng, nước cất, nước tự nhiên. * HS: Học bài cũ, nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thực hành. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1, Em hãy nêu 3 vật thể tự nhiên, 3 vật thể nhân tạo? Hãy chỉ ra chất cấu tạo nên các vật thể đó ? 2, Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Cho VD? 3. Bài mới: * Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) III. Chất tinh khiết. -GV yêu cầu HS: Đọc sgk, quan sát chai 1. Hỗn hợp. nước khoáng, ống nước cất và cho biết * Ví dụ: chúng có những tính chất gì giống nhau ? -HS đọc sgk, quan sát và trả lời. -GV hỏi: -Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ? Nước cất Nước -Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HS trả lời. -GV nhận xét và thông báo thêm: Tính chất của hỗn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp.. khoáng Giống Trong suốt, không màu, uống được. Khác Pha chế Không thuốc, dùng dùng trong được PTN * Kết luận: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.. * Hoạt động 2: (10 phút) -GV cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét. -GV: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D). -Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định. - Vậy chất tinh khiết là gì?. 2. Chất tinh khiết: * Ví dụ: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3.... * Kết luận: Chất tinh khiết Là chất chỉ gồm 1 chất (Không lẫn chất khác). Chất tinh khiết có tính chất vật lí, hoá học nhất định. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:. * Hoạt động III: (13 phút) ? Theo em làm thế nào để tách muối ăn ra khỏi nước muối? HS: Đun sôi nước muối cho nước bay hơi hết. GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm chứng câu trả lời của HS. Lấy một ít nước muối cho vào cốc thuỷ tinh, đun cốc thuỷ tinh trên ngọn lửa đèn cồn cho nước bay hơi hết ta được muối tinh khiết. HS Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. ? Ta tách đường và cát như thế nào? HS trả lời. GV nhận xét. GV thông báo: Nước tự nhiên có hoà tan một số chất rắn, khí, khi đun nóng các chất khí thoát ra, các chất rắn lắng xuống, hơi nước ngưng tụ thành nước cất. ? Vậy theo em nguyên tắc nào để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp? * Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn HS trả lời. hợp ta có thể dựa vào sự khác GV chốt kiến thức. nhau về tính chất vật lí..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố: (5 phút) 1, Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho VD? 2, Nguyên tắc nào để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp? 5. Dặn dò : (1 phút) - Xem trước nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn. - Bài tập về nhà: 7,8 (SGK/11) 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 02 TIẾT 04. ************************************** Ngày soạn: 24/8/2015 Ngày dạy : 8B : 25/8/2015 8A : 28/8/2015. BÀI 3: BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT, TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể. - Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. - Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tự giác, kiên nhẫn, tiết kiệm khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, kiềng sắt, giấy lọc, phễu….. - Hoá chất: S, parafin. * HS: Chậu nước sạch, hỗn hợp muối và cát. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thực hành. - Trực quan. - Thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh: (3 phút) - GV kiểm tra các đồ dùng chuẩn bị của HS: Chậu nước sạch, hỗn hợp muối và cát. Kiểm tra lại đồ dùng và hoá chất của từng nhóm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (8 phút) GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm. - Nội quy phòng thực hành. - HS: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154. GV: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.. HS: Quan sát các hình Trang 155 rồi GV giới thiệu các dụng cụ và cách sử dụng các dụng cụ này trong phòng TN. * Hoạt động 2: (13 phút) * Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. -GV: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk. - Cho HS làm TN theo 4 nhóm. - Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này). - Ghi lại nhiệt độ sôi của nước. -Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa? - Vậy em có nhận xét gì? GV: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S. -Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của parafin lớn hơn ? GV: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất như thế nào ?. Nội dung I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm: 1. Một số quy tắc an toàn: - Mục I Trang 154 sgk. 2. Cách sử dụng hoá chất: - Mục II Trang 154 sgk. - Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm... 3. Một số dụng cụ và cách sử dụng: - Mục III Trang 155 sgk. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: * Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin: - parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC - Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy. - S có nhiệt độ nóng chảy: 113 o C. - Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.. * Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận biết chất này với chất khác. 2.Thí nghiệm 2: * Tách chất ra khỏi hỗn hợp. * Tách riêng chất từ hỗn hợp HS: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13. GV: Ta đã dùng những phương pháp gì để muối ăn và cát: tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ? * Hoạt động 3: (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau: Hiện STT Tên TN Tiến hành Giải thích PTPƯ tượng 1 ............... ...................................... .................. ................... ............... 2 ................ ...................................... .................. ................... ............... 4. Củng cố: (4 phút) Kiểm tra việc vệ sinh của học sinh. 5. Dặn dò: (1 phút) Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử như thế nào? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử? 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 03. Ngày soạn: 26/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 05. BÀI 4:. Ngày dạy : 8B : 25/8/2015 8A : 03/9/2015. NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * HS biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na.) 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Tranh sơ đồ nguyên tử của hiđro, oxi, natri, canxi. - Phiếu học tập. * HS: nghiên cứu trước bài, xem lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (18 phút) 1. Nguyên tử là gì ? - GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể. ?Vật thể được tạo ra từ đâu. -HS: Từ chất. ?Chất tạo ra từ đâu. -GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1). * Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ -HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt và trung hoà về điện, từ đó tạo ra.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> như thế nào? -HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7. (Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt nhân). *GVthông báo KL hạt: e =9,1095. 10−28 g.. mọi chất. - Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương . + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm. - Kí hiệu : + Electron : e (-). Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 trang6). * Hoạt động 2: (20 phút) -GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào. ?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt. *GV thông báo KL của p,n: + p = 1,6726. 10−28 g. + n = 1,6748. 10−28 g. - HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại” ? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử . ? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử. - GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.. 2. Hạt nhân nguyên tử: * Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. - Kí hiệu: + Proton : p (+) +Nơtron : n (không mang điện). - Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân). Số p = Số e.. mhạt nhân. mnguyên tử. 4. Củng cố: (5 phút) - GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p, số lớp, (bt1). - Nhắc lại toàn bộ nội dung chính của bài học. 5. Dặn dò: (1 phút) Xem trước nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? Làm bài tập 1, 2, 3 (SGK) . 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 03 TIẾT 06. Ngày soạn: 31/8/2015 Ngày dạy : 8B : 01/9/2015.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8A : 04/9/2015. BÀI 5:. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * HS biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu). 2. Kĩ năng: - Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Tranh vẽ tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất, bảng một số nguyên tố hoá học. * HS: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(10 phút) 1, Nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử? 2, Chữa bài tập 5 sgk/16 3. Bài mới: * Trên nhãn họp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (23 phút) GV: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói " nguyên tố hoá học "thay cho cụm từ nguyên tử loại này, nguyên tử loại kia ? Nguyên tố hoá học là gì? HS: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. GV chốt kiến thức. ? Yếu tố nào là đặc trưng của một nguyên tố hoá học?. Nội dung. I. Nguyên tố hoá học là gì? 1. Định nghĩa:. * Nguyªn tè ho¸ häc lµ tËp hîp nh÷ng nguyªn tö cïng lo¹i cã cïng sè proton trong h¹t nh©n..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS trả lời: Số p. GV thông báo: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau. GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập sau: * Bài tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống: Nguyên tử Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 21 Nguyên tử 2 17 20 Nguyên tử 3 19 20 Nguyên tử 4 17 18 HS th¶o luËn nhãm, hoµn thµnh b¶ng phô. Nguyªn tö Sè p Sè n Sè e Nguyªn tö 1 19 21 19 Nguyªn tö 2 17 20 17 Nguyªn tö 3 19 20 19 Nguyªn tö 4 17 18 17 - Nguyªn tö 2 vµ 4 thuéc cïng nguyªn tè ho¸ häc v× cã cïng sè p (17). - Nguyªn tö 1 vµ 3 thuéc cïng nguyªn tè ho¸ häc v× cã cïng sè p (19). ? Trong nh÷ng nguyªn tö trªn nh÷ng nguyªn tö nµo thuéc cïng 1 nguyªn tè ho¸ häc? HS: 1 vµ 3, 2 vµ 4. GV giới thiệu: Mỗi nguyên tố đợc biểu diÔn b»ng 1 hay 2 ch÷ c¸i, gäi lµ kÝ hiÖu ho¸ häc. HS nghe vµ ghi. HS lÊy VD: H, Ca, C.. 2. KÝ kiÖu ho¸ häc: - Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn b»ng mét kÝ hiÖu ho¸ häc. - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ 2 (nếu có) viết bằng chữ thường và nhỏ hơn chữ cái đầu. *Ví dụ1: - KHHH của nguyên tố Hyđro: H. GV giới thiệu cho HS cách viết đúng - KHHH của nguyờn tố Oxi là: O. - KHHH của nguyên tố Natri là: KHHH. GV giíi thiÖu: mỗi kÝ hiÖu cña nguyªn tè Na. - KHHH của nguyên tố Canxi là: còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. VD: KÝ hiÖu O chØ 1 nguyªn tö O. Ca. KÝ hiÖu 2H chØ 2 nguyªn tö hi®ro. *Quy ước: Mỗi kí hiệu của GV yªu cÇu HS lÊy VD. nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của GV giới thiệu: Kí hiệu hoá học đợc quy ø¬c trªn toµn thÕ giíi. nguyên tố đó.. 4. Củng cố: (10 phút) - Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành. - Cho các tổ thảo luận và cho trả lời. Tên KH Tổng Số Số Số NT HH số p n e hạt trong NT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 34 18. 15 6. 12 16 16 16. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem trước nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì? - Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK) 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 04 TIẾT 07. BÀI 5: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 06/9/2015 Ngày dạy : 8B : 07/9/2015 8A : 08/9/2015. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giúp HS nguyên tử khối là gì? - HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon. - Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố. 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. - Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối. - Rèn luyện kỹ năng tính toán. 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV : Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42) * HS : Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(10 phút) 1, NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH? Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh. 2, Tìm số proton của các nguyên tố trên. 3. Bài mới: * Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (13 phút) - GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. - GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận. *GV: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử.. Nội dung. II. Nguyên tử khối: - NTK có khối lượng rất nhỏ bé. Nếu tính bằng gam thì có số trị rất nhỏ. - Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng: 1,9926. 10−23 g * Quy ước: Lấy 1/12 KLNT cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đ.v.C). 1đ.v.C. =. 1 . Khối 12. - GV thông báo NTK của một số nguyên tử. nguyên tử C Ví dụ: C = 12 đ.v.C ? Các giá trị này có ý nghĩa gì. H = 1 đ.v.C - HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai O = 16 đ.v.C các nguyên tử . S = 32 đ.v.C ? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và. lượng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C , O và S. ? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử. * Hoạt động 2: (5 phút) ? Vậy NTK là gì. * GV đặt vấn đề : Ghi như sau ? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không. - HS: Có. - GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C. * Hoạt động 3: (5 phút) - GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng. - GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK. - Học sinh tra cứu theo 2 chiều: + Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối. + Biết nguyên tử khối,tìm tên và kí hiệu nguyên tố đó.. - KL tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử → NTK. 1. Định nghĩa: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đ.v.C * Ví dụ: Na = 23 , Al = 27 , Fe = 56 .... 2. Tra cứu bảng các nguyên tố: (Trang 42). - Mỗi nguyên tố có 1NTK riêng biệt. - Biết tên nguyên tố → Tìm NTK. - Biết NTK → Tìm tên và kí hiệu nguyên tố.. 4. Củng cố: (10 phút) Làm bài tập 5,6 sgk tại lớp. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem trước nội dung phần I và II trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau: Đơn chất là gì? Cấu tạo? Hợp chất là gì? Cấu tạo? - Bài tập về nhà: 7, 8 (SGK) 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 04 TIẾT 08. BÀI 6:. Ngày soạn: 07/9/2015 Ngày dạy : 8B : 08/9/2015 8A : 10/9/2015. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * HS biết được: - Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí. - Đơn chất là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. - Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về trạng thái của chất. 3. Thái độ: - HS được rèn luyện về cách viết kí hiệu các nguyên tố hoá học, giáo dục ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Tranh vẽ hình 1 - 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 - 13. * HS: Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(10 phút) 1, Nguyên tử khối là gì? Dựa vào bảng 1 - tr 42 sgk xác định nguyên tố R, biết R nhẹ hơn nguyên tố bạc là 4 lần 2, Chữa bài tập 5 sgk - tr 20 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (13 phút) GV thuyết trình: Khí hiđro, lưu huỳnh, các kim loại Na, Al… đều được tạo nên từ các nguyên tố hoá học tương ứng: H, S, Na, Al..chúng được gọi là đơn chất. ? Thế nào là đơn chất? HS: Đơn chất là hợp chất đợc tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học. GV: Thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố, trừ 1 số rất ít trường hợp. Một số nguyên tố có thể tạo nên 2,3 dạng đơn chất. VD: Nguyên tố C tạo nên than (than chì, than muội, than gỗ..) và kim cương. ? Em hãy cho biết tính chất vật lí của đơn chất kim loại ? HS trả lời. GV chốt kiến thức. ? Em hãy lấy VD về đơn chất kim loại? HS: Sắt, đồng. ? Đơn chất phi kim có tính chất vật lí gì?. Nội dung. I. Đơn chất: 1. Đơn chất là gì? * VD: S, O, Na, Al.. - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.. - Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn được điện và nhiệt. VD: Đơn chất sắt, đồng. - Đơn chất phi kim: Là những chất không có ánh kim, không dẫn điện và nhiệt (trừ than chì dẫn được điện)..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS trả lời. VD: Lưu huỳnh, photpho. ? Em hãy cho VD về đơn chất phi kim ? HS: lưu huỳnh, photpho. GV giải thích thêm. 2. Đặc điểm cấu tạo: GV treo tranh hình 1 - 10, 1- 11. GV yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của đơn chất phi kim. - Trong đơn chất kim loại các HS quan sát, nêu nhận xét. nguyên tử sắp xếp khít nhau và GV gọi HS bổ sung, GV chốt kiến thức. theo một trật tự nhất định. - Trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2. GV chỉ tranh mô tả lại một lần nữa cho HS VD: H , O , N . 2 2 2 quan sát. HS lấy VD. * Hoạt động 2: (12 phút) II.Hợp chất: GV thuyết trình: Nước được tạo bởi 2 1. Hợp chất là gì? nguyên tố H và O , muối ăn được tạo bởi 2 VD: Nước, muối ăn,.. nguyên tố là Na và Cl, axit sunfuric được tạo bởi 3 nguyên tố là H, S, O., chúng được gọi là đơn chất. ? Thế nào là hợp chất? HS: Hợp chất là hợp chất được tạo nên từ 2 - Hợp chất là những chất được nguyên tố hoá học trở nên. tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở GV: Giới thiệu hợp chất vô cơ, hợp chất nên. hữu cơ. - Hợp chất có 2 loại: HS nghe và ghi. + Hợp chất vô cơ: Nước, muối… + Hợp chất hữu cơ: Đường, khí mêtan… GV treo tranh H: 1.12. 1.13 cho HS quan 2. Đặc điểm cấu tạo: sát. Trong hợp chất các nguyên ? Em hãy nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo tử liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và của hợp chất? thứ tự nhất định. HS trả lời. GV chốt kiến thức. GV chỉ tranh mô tả lại một lần nữa cho HS quan sát.. 4. Củng cố: (8 phút) 1, Em hãy so sánh giữa đơn chất và hợp chất về định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo ? 2, Làm bài tập 3 - sgk tr 26. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem trước nội dung phần II và III trong bài đơn chất và hợp chất và trả lời các câu hỏi sau: Phân tử là gì? Cách tính phân tử khối?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bài tập về nhà: 1, 2 (SGK) 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 05 TIẾT 09. BÀI 6:. Ngày soạn: 11/9/2015 Ngày dạy : 8B : 14/9/2015 8A : 15/9/2015. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. (tt).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hợp chất là những chất đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hóa học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Kĩ năng: - Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất. - Xác định được trạng thái vật lí của một số chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó. 3. Thái độ: HS được rèn luyện về kĩ năng tính toán, giáo dục ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo trong học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Tranh vẽ hình 1 - 10, 1 - 11, 1 - 12, 1 – 13. - Bảng phụ, phiếu học tập. * HS: Ôn lại bài, đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(8 phút) 1, Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất, cho VD? 2, Chữa bài tập 2 – sgk 3. Bài mới: * Ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Để biết đó là các hạt gì chúng ta cùng nghiên cứu bài này. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (25 phút) GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13. HS quan sát. GV giới thiệu: Các phân tử H2, O2, H2O trong tranh vẽ. ? Em nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành phân tử trong các mẫu trên? HS trả lời. GV chốt kiến thức. ? Em hãy lấy VD về đơn chất kim loại? HS: Sắt, đồng. ? Đơn chất phi kim có tính chất vật lí gì? HS trả lời. GV giới thiệu: Các hạt hợp thành của 1 chất thì đồng nhất nhau về thành phần và hình dạng.. Nội dung. III. Phân tử: 1. Định nghĩa:. - Khí hiđro và khí oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Nước có hạt hợp thành gồm 2H liên kết với 1O. - Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tính chất hoá học của chất phải là tính chất của từng hạt, mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất là đại diện cho chất về mặt hoá học gọi là phân tử. ? Thế nào là phân tử ? HS nêu định nghĩa. * Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. GV với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt 2. Phân tử khối: hợp thành và có vai trò như phân tử. GV gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối? HS trả lời. ? Từ định nghĩa nguyên tử khối em hãy nêu định nghĩa phân tử khối ? HS nêu định nghĩa. * Phân tử khối là khối lượng của GV hướng dẫn HS cách tính phân tử khối phân tử tính bằng đơn vị cacbon. của chất: Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. VD: Tính phân tử khôí của O2, GV hướng dẫn HS làm VD. H2O. HS tính phân tử khối. GV sửa sai, lưu ý HS với các nguyên tử có - Phân tử khối của: chỉ số dưới chân thì phải nhân khối lượng O2 = 16. 2 = 32 đvC nguyên tử của nguyên tử đó với chỉ số - Phân tử khối của: (không được cộng). H2O = 2.1 + 16 = 18 đvC 4. Củng cố: (10 phút) 1, Thế nào là phân tử ? 2, Tính khối lượng của các phân tử sau: HCl, NH3, FeS, H2SO4. 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 4,5,6,7 SGK - Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành, đọc trước bài thực hành. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 05 TIẾT 10. BÀI 7:. Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày dạy : 8B : 15/9/2015 8A : 17/9/2015. BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Kiến thức: HS biết được: - Mục đích và các bước tiến hành thí nghiệm, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí. - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất, tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: - Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, bông, chậu nước….. - Hoá chất: Dung dịch amoniac, thuốc tím, quỳ tím. * HS: Chuẩn bị mẫu báo cáo, nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thực hành. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Sự lan toả của chất lỏng, rắn, khí khác nhau như thế nào thì hôm nay chúng ta cùng làm thí nghiệm để nghiên cứu. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (28 phút) * Trước khi tiến hành thí nghiệm GV kiểm tra dụng cụ, hoá chất, chia nhóm, cử nhóm trưởng. * GV hướng dẫn HS các bước làm thí I. Tiến hành thí nghiệm: nghiệm 1. 1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả - Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac lên giấy của amoniac. quỳ để thấy giấy quỳ đổi màu xanh. - Bỏ 1 mẩu giấy quỳ tím ẩm vào đáy ống nghiệm. Đặt 1 miếng bông tẩm dung dịch amoniac ở miệng ống nghiệm. Đậy nút ống nghiệm. Quan sát sự đổi màu của giấy quỳ tím. HS làm theo hướng dẫn, tiến hành nêu hiện tượng * GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: 2. Thí nghiệm 2: Sự lan toả của - Bỏ một ít mành vụ tinh thể thuốc tím kalipemanganat vào cốc nước 1 khuấy đều cho tan hết. - Lấy một lượng thuốc tím như trên cho rơi từ từ vào cốc nước 2. Để cốc nước yên.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lặng. Quan sát 2 cốc nước. HS tiến hành nêu hiện tượng. * GV gọi HS nhận xét các hiện tượng của 2 thí nghiệm trên HS: - Cốc 1 thuốc tím lan toả đều hết cốc nhanh chóng. - Cốc 2 thuốc tím lan toả rất từ từ. * Hoạt động 2: (10 phút) II. Viết tường trình: GV yêu cầu đại diện nhóm nêu lại toàn bộ hiện tượng ở 2 thí nghiệm và giải thích. HS trả lời. Nhóm khác bổ sung. GV nhận xét chốt kiến thức. GV yêu cầu HS hoàn thành tường trình theo mẫu đã chuẩn bị ở nhà, dựa vào các kết quả từ 2 thí nghiệm trên. 4. Củng cố: (5 phút) GV nhận xét buổi thực hành, chấm điểm ý thức của các nhóm. HS thu dọn, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành. 5. Dặn dò: (1 phút) Hoàn thành nội dung thực hành, xem trước nội dung bài luyện tập (ôn lại nội dung các bài đã học) và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Các kiến thức liên quan đến nguyên tử khối và phân tử khối.... 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 06 TIẾT 11. BÀI 8: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 18/9/2015 Ngày dạy : 8B : 21/9/2015 8A : 22/9/2015. BÀI LUYỆN TẬP 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS được ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. - HS nắm vững hơn khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử. 2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối. Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp . 3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác cẩn thận, tỉ mỉ trong học môn hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. - Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Để hệ thống lại các kiến thức đã học hôm nay chúng ta cùng tiến hành luyện tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) I. Kiến thức cần nhớ: GV treo bảng phụ sơ đồ mối quan hệ 1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các giữa các khái niệm. khái niệm: HS quan sát thảo luận nhóm. Vật thể (tự nhiên, nhân tạo) GV gọi đại diện các nhóm giải thích lại mối quan hệ giữa các khái niệm. Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học ) HS trả lời. GV tổng kết lại Đơn chất (Tạo nên từ 1 nguyên tố ) Kim loại Phi kim. Hợp chất ( Tạo nên từ 2 nguyên tố trở lên) H/c vô cơ H/c hữu cơ. 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân GV đưa ra hệ thống câu hỏi. tử: ? thế nào là chất? a, Chất là nguyên liệu cấu tạo nên HS trả lời. vật thể. ? Chất có những tính chất gì ? HS: Chất có tính chất vật lí và hoá học nhất định. ? Chất được tạo nên từ nguyên liệu nào?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS Chất được tạo nên từ nguyên tử . ? Nguyên tử là gì? Đặc điểm cấu tạo b, Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung của nguyên tử ? hoà về điện. HS trả lời. Cấu tạo nguyên tử gồm: - Hạt nhân: p (+) và n. - Vỏ: e (-) ? Nguyên tố hoá học là gì ? Thế nào là phân tử ?. HS trả lời. * Hoạt động 2: (25 phút) II. Bài tập: GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - sgk. * Bài tập 1: sgk HS đọc a, Vật thể tự nhiên: Thân cây. GV gọi 2 HS lên bảng. Vật thể nhân tạo: Chậu. HS1 làm phần a. Chất: Nhôm, chất dẻo, xenlulozơ. HS1 làm phần b. b, Đầu tiên ta dùng nam châm hút sắt. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. - Còn lại hỗn hợp nhôm và gỗ ta thả GV gọi HS nhận xét, chữa. vào nước, gỗ nhẹ hơn nổi lên trên ta HS trả lời. vớt riêng được gỗ, nhôm nặng hơn HS đọc nội dung bài tập 2 - sgk. chìm xuống. Ta tách được các chất. ? EM hãy nêu cách giải bài tập 2. * Bài tập 2: sgk HS phân tích, nêu cách giải. a, - Số p: 12 p. HS từ sơ đồ ta biết sỗ p, số lớp e, số e - Số e: 12e. lớp ngoài cùng. Có 3 lớp e và có 2 e lớp ngoài cùng. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài tập. b, Nguyên tử magie giống nguyên tử GV gọi nhận xét, chữa. canxi đều có 2e lớp ngoài cùng, GV phát phiếu học tập nội dung bài nguyên tử Ca có 4 lớp e còn nguyên tử tập 3. Mg chỉ có 2 lớp e. * Bài tập 3:Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử X * Bài tập 3: và có khối lượng nặng bằng khối lượng nguyên tử Cu. a, Tính nguyên tử khối của nguyên tố X, cho biết tên và KHHH của X. b, Tính % theo khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất. GV gọi 1 HS đọc đề bài. Nguyên tử khối của X là: HS 1 đọc. (64-32):2= 16 đvC. GV cho HS hoạt động theo nhóm. → X là oxi (O). Gv gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình b, Phần trăm của O là: bày. (32 x 100): 64 = 50% 4. Củng cố: (3 phút) Cho học sinh nhắc lại 1 lần nữa các khái niệm quan trọng. 5. Dặn dò: (1 phút) Làm bài tập: 2a,3, 4, - SGK Ôn lại định nghĩa đơn chất, hợp chất, phân tử. 6. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... *************************************** TUẦN 06 Ngày soạn: 19/9/2015 TIẾT 12 Ngày dạy : 8B : 22/9/2015 8A : 24/9/2015. BÀI 9:. CÔNG THỨC HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được công thức hoá học dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố. - Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết công thức hóa học đơn chất và hợp chất. - Công thức hóa học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết công thức hóa học của đơn chất và hợp chất. - Viết được công thức hóa học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được định nghĩa công thức hóa học của chất cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu khoa học, ý thức tự giác, cẩn thận khi học môn hoá học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ mô hình tượng trưng mẫu một số chất. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: ( 10 phút) I. Công thức hoá học của đơn GV treo tranh mô hình tượng trưng mẫu chất: kim loại đồng, hiđro, oxi, kết hợp bảng phụ của GV (công thức của một số chất): H2,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> O2, Cu, Fe, C. HS quan sát. ? Em hãy cho biết trong đơn chất gồm mấy KHHH ? HS gồm 1 KHHH. GV giới thiệu công thức chung của đơn chất. ? Em hãy cho biết công thức hoá học của đơn chất kim loại gồm mấy nguyên tử ? (n bằng bao nhiêu ?) HS gồm 1 nguyên tử (n = 1). HS lấy VD. ? Em hãy cho biết công thức hoá học của đơn chất phi kim gồm mấy nguyên tử ? HS trả lời. GV phân tích thêm cho HS hiểu. HS lấy VD cho từng trường hợp.. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm KHHH của 1 nguyên tố. - Công thức chung của đơn chất là: An 1. Với kim loại: KHHH chính là công thức hoá học (n = 1) : Fe, Cu, Na, Mg… 2. Với phi kim: - Nhiều phi kim công thức phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau (n = 2): N2, H2, O2.. - Một số phi kim KHHH chính là công thức hoá học (n = 1): C, S, P.. I. Công thức hoá học của hợp chất:. * Hoạt động 2: (10 phút) GV gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa hợp chất. HS trả lời. ? Vậy trong công thức hoá học của hợp chất gồm mấy KHHH ? HS: Gồm nhiều KHHH. - Công thức hoá học của hợp chất GV chốt kiến thức. gồm KHHH của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. - Công thức dạng chung của hợp GV giới thiệu công thức dạng chung. chất: AxBy, AxByCz…. HS nghe và ghi. + A, B, C là KHHH của các nguyên tố (nhóm nguyên tử ). GV giải thích các kí hiệu. + x, y, z .. Là chỉ số. HS nghe và ghi. GV thông báo nếu chỉ số bằng 1 thì không VD: ghi. + Nước: H2O GV yêu cầu HS ghi công thức của nước, + Muối ăn: NaCl muối ăn, khí cacbonic, canxi cacbonat. + Khí cacbonic: CO2 GV sửa sai nếu có. + Canxi cacbonat: CaCO3 GV giải thích thêm. III. Ý nghĩa của công thức hoá học :. * Hoạt động 3: ( 13 phút) ? Từ công thức hoá học em hãy rút ra ý nghĩa? HS thảo luận nhóm. GV gọi đại dịên nhóm trình bày. HS trả lời. * Công thức hoá học của một chất GV chốt kiến thức. cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tên nguyên tố nào tạo ra chất. - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. - Phân tử khối của chất. * VD: GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa công thức hoá a, Khí nitơ : N 2 học của khí nitơ N2. - Do nguyên tố nitơ tạo nên. HS nêu ý nghĩa. - Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử. GV gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Phân tử khối bằng: 2 . 14 = 28 đvC. b, Muối canxi cacbonat: CaCO3 GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa công thức hoá - Do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra. học của công thức CaCO3. - Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử HS nêu ý nghĩa. C, 3 nguyên tử O trong 1 phân tử. GV gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Phân tử khối bằng: 40 + 12 + 16 . 3 = 100 đvC. 4. Củng cố: (10 phút) 1, Viết công thức hoá học của các chất sau: a, Khí sunfurơ gồm 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O. b, Sắt (III) oxit gồm 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O. c, Khí ozon gồm 3 nguyên tử O. d, Muối natri cacbonat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O. 2, Tính khối lượng phân tử của các chất đã viết. 3, Trong các chất trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc khái niệm công thức hoá học. - Cách viết công thức hoá học của đơn chất, hợp chất. - ý nghĩa của công thức hoá học. - Làm bài tập: 1, 2, 4 - SGK - Đọc trước bài hoá trị. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ************************************* TUẦN 07 TIẾT 13. BÀI 10: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * HS hiểu được:. Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy : 30/9/2014. HÓA TRỊ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hóa trị biểu thị khả năng liên kết cuả nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hóa trị của H là I, của O là II. Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của H và O. - Quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì: a.x = b.y (a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B). Quy tắc hóa trị đúng với cả khi cả A hay B là nhóm nguyên tử. 2. Kĩ năng: - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hóa học cụ thể. - Lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị của hai nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu khoa học, cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút) 1, Viết công thức dạng chung của đơn chất, hợp chất? Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ? 2, Chữa bài tập 2,4 sgk 3. Bài mới: * Ta có thể biễu diễn hợp chất này, hợp chất khác với tỉ l ệ số nguyên t ử kết hợp khác nhau. Thế cơ sở nào để làm được điều đó? Để biết vì sao các em cùng học bài hoá trị. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: ( 13 phút) I. Hoá trị của một nguyên tố GV giới thiệu: Người ta quy ước gán cho được xác định bằng cách nào? hiđro hoá trị I. 1. Cách xác định: Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết a, Quy ước hoá trị của hiđro : I. được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu. GV đưa 1 số ví dụ: * Ví dụ1: HS xác định hoá trị của các nguyên tố liên + HCl : Cl có hoá trị I. kết với nguyên tố H. + NH3 : N có hoá trị III. (GV lưu ý hoá trị được ghi bằng chữ số la + CH4 : C có hoá trị IV. mã). GV giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả b, Quy ước hoá trị của oxi : II năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS xác định hoá trị của các + Na2O: Na có hoá trị I. nguyên tố trong các hợp chất sau: + CaO : Ca có hoá trị II. HS trả lời. + CO2 : C có hoá trị IV. GV yêu cầu HS giải thích cách làm của.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> mình. HS trả lời. GV giải thích thêm. GV giới thiệu cách xác định hoá trị của 1 nhóm nguyên tử. HS nghe và ghi. GV yêu cầu HS học thuộc hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tố trang 42, 43 sgk. ? Từ các phân tích trên em hãy cho biết hoá trị là gì? HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc kết luận sgk. HS đọc. GV giải thích thêm: ở bảng trang 42 có nguyên tố thể hiện 1 hoá trị nhưng cũng có nguyên tố có vài hoá trị khác nhau. * Hoạt động 2: ( 13 phút) ? Em hãy nhắc lại cấu tạo chung của hợp chất 2 nguyên tố? AxBy. GV nếu ta gọi a là hoá trị của A và b là hoá trị của B thì ta có công thức AxaByb. GV: Em hãy nhân a với x và b với y sau đó so sánh 2 tích ax và by. GV yêu cầu HS thực hiện với 2 công thức NH3, CO2.. * Ví dụ 3: + H2SO4: SO4 có hoá trị II. + HNO3: NO3 ó hoá trị I. + H3PO4: PO4 có hoá trị IV.. 2. Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.. II. Quy tắc hoá trị: * Công thức chung của hợp chất 2 nguyên tố: AxBy. - Nếu ta gọi a là hoá trị của A và b là hoá trị của B thì ta có công thức AxaByb. * Ví dụ: + IIINH3I có: a . x = III . 1 = 3 b.y=I.3 =3 → a . x = b . y.. + IVCO2II có: a . x = IV . 1 = 4 b . y = II . 2 = 4 →a.x=b.y ? Em có rút ra nhận xét gì từ 2 VD trên? * Quy tắc: Trong công thức hoá HS: 2 tích này bằng nhau. học tích của chỉ số và hoá trị của GV đó chính là quy tắc hoá trị. nguyên tố này bằng tích của chỉ HS đọc bài. số và hoá trị của nguyên tố kia. GV thông báo : Quy tắc này đúng cả khi B * Quy tắc này đúng cả khi B là 1 là 1 nhóm nguyên tử . nhóm nguyên tử . Quy tắc này vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ. 4. Củng cố: (8 phút) * Xác định hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử sau: a, NaH, H2S, HNO3, H2SO3 b, SiO2, Al2O3, K2O, MnO2 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 1,2, 3, 4 - SGK - Đọc trước phần vận dụng - sgk.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Đọc mục em có biết 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 07 TIẾT 14. BÀI 10:. ****************************************** Ngày soạn: 28/9/2014 Ngày dạy : 01/10/2014. HÓA TRỊ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được quy tắc hóa trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì : a.x = b.y (a,b là hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố A,B). - Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của hợp chất và kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. - Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút) 1, Nêu định nghĩa hoá trị ? Quy tắc hoá trị? Viết biểu thức ? 2, Chữa bài tập 2,4 sgk 3. Bài mới: * Hôm trước chúng ta đã có cách tính hoá trị một nguyên tố khi biết CTHH, vậy nếu biết hoá trị rồi thì lập CTHH bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: ( 26 phút) ? Theo em từ quy tắc hoá trị ta có thể áp dụng để làm những dạng bài tập nào ? HS: Tính hoá trị của 1 nguyên tố và lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị. GV giới thiệu dạng bài tập tính hoá trị.. Nội dung III. Vận dụng: 1. Tính hoá trị của 1 nguyên tố: * Ví dụ 1: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCL3, biết clo hoá trị I. Giải: Gọi hoá trị của Fe là a..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS đọc thí dụ 1 - sgk. GV yêu cầu HS trình bày lại. HS lên bảng trình bày. GV giải thích lại cách làm của dạng bài tập này một lần nữa cho HS hiểu. GV giới thiệu dạng bài tập lập công thức. HS đọc thí dụ 1 - sgk. ? Trước khi lập công thức ta phải thực hiện bước nào trước ? HS gọi công thức chung. ? Trong công thức đó ta đã biết giá trị nào? HS biết hoá trị của S, O. ? Ta phải tìm giá trị nào? HS ta phải tìm x, y. ? Em hãy dựa vào quy tắc hoá trị rút ra x, y? HS thưc hiện. GV giá trị x, y phải là số nguyên dương và tối giản. ? Vậy công thức hoá học của hợp chất là gì? HS trả lời. HS đọc ví dụ 2- sgk. ? ở ví dụ 2 ứng với công thức AxBy thì thành phần nào là B? HS nhóm SO4 ? Cách thức làm bài tập có giống ví dụ 1 không? HS có . GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV gọi HS nhận xét đúng sai. HS trả lời. GV yêu cầu HS làm bài tập 1. HS đọc bài. HS làm bài tập. HS nhận xét, chữa.. Theo quy tắc hoá trị ta có: 1. a=I.3 → a = (I x3):1= III 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị: * Ví dụ 1: Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi. Giải Gọi công thức chung: SxOy Theo quy tắc hoá trị : x . VI = y . II →x:y=1:3 Vậy x = 1 và y = 3. CTHH : SO3. * Ví dụ 2 sgk:. Gọi công thức chung: Nax(SO4)y Theo quy tắc hoá trị : x . I = y . II →x:y=2:1 Vậy x = 2 và y = 1. CTHH : Na2SO4 * Bài tập 1: Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau (Biết S có hoá trị II): a, FeS b, K2S c, Al2S3 Bài làm a, Gọi hoá trị của Fe là a. Theo quy tắc hoá trị : 1 . a = 1. II → a = II b, Gọi hoá trị của K là b. Theo quy tắc hoá trị : 2 . b = 1. II → b=I c, Gọi hoá trị của Al là c. Theo quy tắc hoá trị : 2 . c = 3. II → c = III * Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV yêu cầu HS làm bài tập 2. HS đọc bài. GV chia nhóm: + Nhóm 1 làm câu a. + Nhóm 2 làm câu b. + Nhóm 3 làm câu c. HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Lập công thức của những hợp chất 2 nguyên tố, một nguyên tố và một nhóm nguyên tử sau: a, Fe (III) và Cl (I) b, C (IV) và H c, Al (III) và SO4 (II) d, K (I) và NO3 (I). Bài làm a, Gọi công thức chung: FexCly Theo quy tắc hoá trị : x . III = y . I → x:y=1:3 Vậy x = 1 và y = 3. CTHH : FeCl3 b, Gọi công thức chung: CxHly Theo quy tắc hoá trị : x . IV = y . I →x : y = 1 : 4 Vậy x = 1 và y = 4. CTHH : CH4 c, Gọi công thức chung: Alx(SO4)y Theo quy tắc hoá trị : x . III = y . II →x:y=2:3 HS các nhóm quan sát nhận xét, chữa các Vậy x = 2 và y = 3. lỗi sai. CTHH : Al2 (SO4 )3 GV kết luận đúng,sai c, Gọi công thức chung: Kx(NO3)y a b GV hướng dẫn : Từ công thức Ax By . Theo quy tắc hoá trị : x . I = y . I + Nếu a = b → x = y =1. + Nếu a ≠ b nhưng a, b tối giản → x = b, → x : y = 1 : 1 y = a. Vậy x = 1 và y = 1. + Nếu a ≠ b nhưng a, b chưa tối giản thì CTHH : KNO3 giản ước để có tỉ lệ b : a = b' : a' → x = b', y = a' HS nghe giảng GV có thể cho HS làm vài ví dụ 4. Củng cố: (8 phút) - GV cho HS chơi trò chơi nhẩm nhanh công thức hoá học của hợp chất. - GV lấy 2 đội chơi mỗi đội gồm 5 thành viên. - HS theo thứ tự hoàn thành các công thức hoá học bằng cách nhẩm nhanh. BaII..ClI.. SVI…OII… MgII…(OH)I… KI…(PO4)III… HI…SII 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 5,6,7,8 - SGK - T38 - Học thuộc bảng hoá trị của các nguyên tố trang 42. - Ôn tập nội dung từ bài 2 → bài 10. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 08 TIẾT 15. BÀI 11: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 04/10/2014 Ngày dạy : 07/10/2014. BÀI LUYỆN TẬP 2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HS được ôn tập về công thức của đơn chất, hợp chất, cách lập công thức hoá học, tính khối lượng phân tử của chất, quy tắc hóa trị. 2. Kĩ năng: Củng cố bài tập xác định hoá trị của một nguyên tố, xác định nguyên tố hoá học, lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ kiên trì, yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết sắp tới, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập các nội dung đã học. Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: ( 10 phút) I . Kiến thức cần nhớ: ? Chất được biểu diễn bằng gì ? 1. Chất: HS bằng công thức hoá học. - Đơn chất: ? Chất được chia làm mấy loại? + A ( đơn chất kim loại và HS: 2 loại là đơn chất và hợp chất. một số phi kim ) ? Em hãy nêu công thức chung của đơn + An (phần lớn đơn chất phi chất? kim ). HS trả lời. - Hợp chất: ? Thế nào là hợp chất? Công thức hóa + AxBy học? + AxByCz HS trả lời. 2. Ý nghĩa của công thức hoá ? Công thức hoá học có ý nghĩa gì? học: HS trả lời. + Số nguyên tử tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + Khối lượng phân tử. 3. Quy tắc hoá trị: ? Em hãy nêu quy tắc hoá trị? Công thức A ❑ax B ❑by tính? ⇒ a.x = b.y HS trả lời. * Vận dụng: ? Quy tắc hoá trị được vận dụng để giải + Tính hoá trị của một nguyên tố. các loại bài tập nào? + Lập công thức hoá học. HS: Tính hoá trị , lập công thức. * Hoạt động 2: (33 phút) II. Bài tập: GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - sgk. * Bài tập 1 - sgk: HS đọc ? Em hãy cho biết hoá trị của: OH, Cl, O, NO3 dựa vào bảng trang 42, 43?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Bài làm: Sau vài phút GV gọi 1 HS lên bảng trình * Cu(OH)2 → hoá trị của Cu là: II bày. * PCl5 → hoá trị của P là: V * SiO2 → hoá trị của Si là: IV GV yêu cầu HS nhận xét. * Fe(NO3)3→ hoá trị của Fe là: HS trả lời. III HS đọc nội dung bài tập 4 - sgk. * Bài tập 4 – sgk: ? Em hãy nêu cách giải bài tập 4. Bài làm: HS phân tích, nêu cách giải. a, 2 HS lên bảng làm bài tập. * CT chung: KxCly ⇒ x:y=1:1 HS 1 phần a ⇒ Công thức: KCl HS 2 phần b * CT chung: BaxCly ⇒ x:y=1:2 ⇒ CT: BaCl2 * CT chung: AlxCly ⇒ x:y=1:3 ⇒ CT: AlCl3 GV gọi HS nhận xét. b, HS trả lời. * CT chung: Kx(SO4)y GV chữa, chấm điểm. ⇒ x:y=2:1 ⇒ CT: K2SO4 * CT chung: Bax(SO4)y ⇒ x:y=1:1 ⇒ CT: BaSO4 * CT chung: Alx(SO4)y ⇒ x:y=2:3 ⇒ CT: Al2 (SO4)3 GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 3. HS đọc nội dung bài tập 3. HS thảo luận nhóm GV gợi ý: Xét hoá trị của X và Y. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.. GV treo bảng phụ có nội dung bài tập 4. HS làm bài tập vào vở.. * Bài tập 3: Cho biết công thức hoá học của nguyên tố X với O là X 2O3 của nguyên tố Y với H là H2Y. Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức cho dưới đây: a. XY; b. X3Y2; c. X2Y3; d. XY3 Bài làm: Trong công thức X 2O3 : O có hoá trị II → X có hoá trị III. Trong công thức H2Y : H có hoá trị I →Y có hoá trị II. Vậy công thức đúng là: X2Y3 . Đáp án c. * Bài tập 4: Tính khối lượng phân tử của các chất sau:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Sau vài phút GV gọi 1HS thông báo kết a. K2CO3 b.ZnCl2 c. Mg(OH)2 quả. d. KHCO3 HS khác bổ sung. Bài làm: a, MK2CO3 = 39. 2 + 12 + 16 . 3 = 138 đvC. b, GV kết luận đúng, sai. M ZnCl2 = 65 + 35,5 . 2 = 136 đvC. c, M Mg(OH)2 = 24 +(16 + 1) . 2 = 58 đvC. d, MKHCO3 =39 + 1 + 12 + 16 . 3 = 80 đvC 4. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 2,3 - SGK - Ôn tập các nội dung theo bài luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 08 TIẾT 16. Ngày soạn: 04/10/2014 Ngày dạy : 08/10/2014. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất, hóa trị..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt đơn chất, hợp chất, xác định hóa trị của một nguyên tố, lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị, tính khối lượng phân tử. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học. Hôm nay chúng ta làm bài 1 tiết. MA TRẬN. Nội dung kiến thức Chất Số câu hỏi Số điểm. Nhận biết TN TL Chất tinh khiết, hỗn hợp. Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng TN TL Nguyên tử, cấu tạo nguyên tử. 1. 1. 0,5. 0,5. TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn CỘNG TN TL. 2 1,0 (10%). Chất, đơn Phân biệt được Tách riêng chất, hợp hợp chất, đơn từng chất ra chất, phân tử chất khỏi hỗn hợp Số câu hỏi 1 1 Số điểm. 0,5. 0,5. Công thức hóa học, hóa trị. Số điểm. Số câu hỏi Số điểm. (10%). - Lập công thức hóa học của hợp chất. - Tính hóa trị của nguyên tố và nhóm nguyên tố trong hợp chất 1. Số câu hỏi Luyện tập. 2 1,0. 1 2,0. 2,0 Nhận biết đơn chất, hợp chất 1 2,0. (20%). Tính phân tử Tìm tên khối, nguyên tử nguyên tố khối 1 1 2,0. 2,0. 3 6,0 (60%).

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3 3,0 30%. 2 1,0 10%. 2 4,0 40%. 1 2,0 20%. 8 10,0 (100%). * Đề: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 ñieåm ) I. Phần 1: Hãy chọn câu đúng và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: ( 2,ñieåm ) Câu 1: Chất nào sau đây được gọi là chất tinh khiết: A. Nước đá B. Nước cất C. Nước khoáng D. Nước suối, nước sông Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi: A. Hạt nơtron và hạt electron B. Hạt nơtron, hạt electron và hạt proton C. Hạt proton và hạt electron D. Hạt proton và hạt nơtron Câu 3: Trong số các chất dưới đây, thuộc loại đơn chất có: A. Thủy ngân B. Muối ăn C. Đá vôi D. Nước Câu 4: Phương pháp thích hợp nhất để tách được muối ăn từ nước biển là: A. Chưng cất B. Bay hơi C. Tách D. Lọc II. Phần 2: Chọn cột A tương ứng với cột B để có đáp án đúng (2 ñieåm ) Cột (I). Thí nghiệm 1. Cho muối ăn vào nước 2. Đốt một mẩu than 3. Đun một cốc nước đến 1000C 4. Cho một mẩu vôi vào nước. Cột (II). Hiện tượng a) Chất rắn cháy tạo khí b) Chất rắn tan c) Chất rắn tan có tỏa nhiệt d) Chất rắn không tan e) Chất lỏng bay hơi f) Chất lỏng đông đặc. Trả lời 1 2 3 4. B. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Lập CTHH của các hợp chất: Ag(I) với O; Ca(II) với O; Fe(III) với O; S(VI) với O Câu 2: (2,0 điểm). Tính phân tử khối của các chất sau: FeCl 2; Ca(OH)2; Al2(SO4)3; Ca(H2PO4)2 Câu 3: (2,0 điểm). Hợp chất Fe(OH)y có phân tử khối là 107 đvC. Tính y và ghi lại công thức hóa học? (Cho Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; Ca = 40 ; Al = 27 ; H = 1 ; S = 32; O = 16 ; P = 31). ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) I. Phần 1: ( 2 điểm ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu Đáp án. 1 B. 2 D. 3 A. 4 B. II. Phần 2: ( 2 điểm ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm 1- b ; 2-a ; 3- e; 4-c B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm ) Câu 1:. x II I II * Ta có: Ag x O y ⇔ x × I = y × II ⇔ y = I =2 ⇔. 0,25đ. x = 2 và y = 1 Vậy CTHH là Ag2O. 0,25đ. x II * Ta có: Ca O ⇔ x × II= y × II⇔ y =II =1 ⇔ x = 1 và y = 1 Vậy CTHH là CaO x II 2 III II * Ta có: Fe x O y ⇔ x ×III= y ×II ⇔ y =III = 3 ⇔ x = 2 và y = 3 Vậy CTHH là Fe2O3 x II 1 VI II * Ta có: S x O y ⇔ x × VI= y × II⇔ y = VI = 2 ⇔ x = 1 và y = 2 Vậy CTHH là SO2 II x. II y. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. Câu 2: * PTK của FeCl2= 56 + 71 = 127 (đvC) * PTK của Ca(OH)2= 40 + 34 = 74 (đvC) * PTK của Al2(SO4)3= 54 + 288 = 342 (đvC) * PTK của Ca(H2PO4)2=40 + 194=234 (đvC) Câu 3: PTK của Fe(OH)y = 107 ⇔ (OH)y = 107 – 56 = 51 ⇔ y = 51 : 17 = 3 Vậy CTHH của hợp chất là Fe(OH)3. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. *********************************************************. TUẦN 09 TIẾT 17. CHƯƠNG II: BÀI 12: I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: 12/10/2014 Ngày dạy : 14/10/2014. PHẢN ỨNG HÓA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức: * HS biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2. Kĩ năng: - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu khoa học, vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Fe, S, đường, muối, nước. - Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thí nghiệm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Để biết xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì, thuộc loại biến đổi nào! chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (17 phút) HS quan sát H 2.1. ? Hình vẽ nêu vấn đề gì? HS: Hình vẽ thể hiện sự biến đổi của nước. ? Em hãy mô tả các quá trình đó? HS trả lời. GV yêu cầu HS giải thích từng quá trình biến đổi của nước từ thể này sang thể khác. HS mô tả. GV chốt kiến thức. ? Trong các quá trình trên có sự biến đổi về chất hay trạng thái? HS: Biến đổi về trạng thái. GV yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm hoà muối vào nước được dung dịch nước muối, sau đó lại cô cạn nước muối. ? Trong thí nghiệm đó là sự biến đổi về chất hay về trang thái? HS: Biến đổi về trạng thái.. Nội dung I. Hiện tượng vật lý: chảy lỏng. bay hơi. Nước(rắn) Nước(lỏng) đông đặc ngưng tụ Nước(hơi). * Nhận xét: Trong các quá trình trên nước cũng như muối ăn giữ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ? Em hãy rút ra nhận xét từ 2 qúa trình trên? HS trả lời. ? Sự biến đổi đó thuộc loại hiện tượng gì? GV giải thích thêm và yêu cầu HS lấy 1 số VD trong thực tế. * Hoạt động 2: (20 phút) GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Trộn đều 1 lượng bột S và bột Fe vừa đủ được hỗn hợp 2 chất. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: + Phần 1: Đưa nam châm lại gần. + Phần 2: Đổ vào 1 ống nghiệm, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng. HS tiến hành theo hướng dẫn. Đại diện nhóm nêu hiện tượng quan sát được. GV yêu cầu HS đưa nam châm lại gần phần 2 sau khi nung. HS: Sản phẩm thu được không bị nam châm hút. ? Em hãy nêu hiện tượng thu được ở phần 2? HS: Khi đun nóng Fe tác dụng với S biến đổi thành chất mới. GV chốt kiến thức. GV tiếp tục hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: Lấy đường vào 2 ống nghiệm 1 và 2. Đun nóng đáy ống nghiệm 2. Quan sát hiện tượng. HS các nhóm tiến hành. GV gọi đại diện một nhóm nêu hiện tượng. HS: Đường trấng chuyển dần thành nâu rồi đen và có những giọt nước ngưng tụ trên thành ống nghiệm. ? Em hãy nêu kết luận về hiện tượng ở thí nghiệm này? HS trả lời. HS khác bổ sung. GV kết luận. ? Các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không, tại sao? HS: Các quá trình trên không phải là hiện tượng vật lí vì đã tạo ra chất khác. GVthông báo: Các quá trình biến đổi trên là hiện tượng hoá học. ? Hiện tượng hoá học là gì?. nguyên là chất ban đầu → Sự biến đổi đó thuộc lại hiện tượng vật lí.. * Định nghĩa: Sgk. II. Hiện tượng hoá học: * Thí ngiệm 1: * Trộn hỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần: + Phần 1: Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S). + Phần 2: Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).. * Thí nghiệm 2: * Cho đường vào 2 ống nghiệm : + ống nghiệm 1: Để nguyên. + ống nghiệm 2: Đun nóng.  Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nước trên thành ống nghiệm. * Nhận xét: Đường bị phân huỷ thành than và nước. * Kết luận: Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện tượng hoá học.. * Định nghĩa: Sgk.. * Dấu hiệu phân biệt: Có chất.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS trả lời. mới sinh ra hay không. ? Làm thế nào để phân biệt được hiện tượng vật lí và hoá học? HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành không. 4. Củng cố: (6 phút) * Bài tập 1: Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng vật lí, quá trình nào là hiện tượng hoá học? Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh. b. Hoà tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng làm giấm ăn. c. Cuốc xẻng làm bằng sắt đẻ lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi. 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 1, 2, 3- SGK - Đọc trước bài phản ứng hoá học. 6 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 09 TIẾT 18. BÀI 13:. ************************************** Ngày soạn: 12/10/2014 Ngày dạy : 15/10/2014. PHẢN ỨNG HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hóa học các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp xuất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - Xác định được chất phản ứng ( chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành) 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa H2 và O2 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Trực quan. - Thí nghiệm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, cho ví dụ? 2, Chữa bài tập 2 sgk 3. Bài mới: * Các em đã biết chất có thể biến đổi thành chất khác, quá trình đó gọi là gì? trong đó có gì thay đổi? Khi nào xảy ra? Dựa vào đâu mà biết được? để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu.. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (15 phút) GVthông báo: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. HS nghe và ghi. GV thông báo chất tham gia và chất sản phẩm. ? Theo em cách ghi phương trình chữ như thế nào? HS: Bên trái là chất tham gia, bên phải là chất sản phẩm. GV Giữa các chất là các dấu cộng. ? Em hãy ghi lại phương trình chữ của phản ứng sắt với lưu huỳnh ở tiết trước? HS viết phương trình. GV giới thiệu cách đọc tên phương trình chữ. HS ghi lại phương trình chữ của phản ứng nung đường. GV yêu cầu HS đọc phương trình chữ này. HS đọc.. Nội dung I. Định nghĩa: * Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. - Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng (chất tham gia). - Chất mới sinh ra là sản phẩm. * Phương trình chữ: Tên các chất tham gia → Tên các chất sản phẩm. Sắt + lưu huỳnh → Sắt(II)sunfua ( Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo ra sắt(II) sunfua) Đường → Nước + than ( Đường phân huỷ thành nước và than). * Hoạt động 2: (10 phút) II. Diễn biến của phản ứng GV: Khi các chất có phản ứng thì chính là hoá học: các phân tử phản ứng với nhau. Người ta nói phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất. HS nghe và ghi. GV treo tranh H 2.5. HS quan sát. GV đưa ra hệ thống câu hỏi: ? Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? ? Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau? ? trong quá trình phản ứng số nguyên tử H,O.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> có giữ nguyên không? ? Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không? GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát, thảo luận trả lời 4 câu hỏi trên. HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt kiến thức. ? Em có kết luận gì về phản ứng trên? HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc kết luận sgk. GV giải thích thêm về bản chất của phản ứng hoá học.. * Phản ứng giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước: - Trước phản ứng: 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử O liên kết với nhau. - Sau phản ứng: 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H. * Kết luận: Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biển đổi thành phân tử khác. III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra:. * Hoạt động 3: (7 phút) HS nghiên cứu nội dung sgk. ? Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? HS nêu từng điều kiện. GV lần lượt đưa ra các câu hỏi để khắc sâu kiến thức cho HS. ? Bề mặt tiếp xúc lớn hay nhỏ thì phản ứng xảy ra nhanh hơn? HS: Bề mặt tiếp xúc lớn. GV giải thích thêm: Có nhiều phản ứng hoá học không cần đun nóng. ? Chất xúc tác là gì? HS trả lời. GV giải thích: Chất xúc tác làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc. HS: lắng nghe GV: Chốt kiến thức 1. Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. 2. Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó. 3. Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác. 4. Củng cố: (3 phút) 1, Thế nào là phản ứng hoá học? Nêu diễn biến của phản ứng hoá học? 2, Khi nào phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn? 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập: 1, 2, 3,4 - SGK - Đọc trước mục IV 6 . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 10 TIẾT 19. BÀI 13:. Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày dạy : 21/10/2014. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hóa học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Viết được phương trình hóa học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hóa học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành) 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo trong học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Zn, dd HCl, Na2SO4, BaCl2, kẹp gỗ, ống nghiệm, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1, Nêu định nghĩa phản ứng hoá học, giải thích các khái niệm: Chất tham gia, chất sản phẩm, lấy VD về 1 phương trình chữ? 2, Chữa bài tập 4 sgk 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: (13 phút) GV tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Thả một mẩu kẽm vào dung dịch axit HCl. Thí nghiệm 2: Nhỏ 1 ml dung dịch Na 2SO4 vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch BaCl2. HS quan sát nêu hiện tượng. - Thí nghiệm 1: Mảnh kẽm tan dần có khí không mầu thoát ra. - Thí nghiệm 2: Có chất màu trắng không tan tạo thành. ? Qua các thí nghiệm trên em hãy cho biết làm thế nào để biết có phản ứng hoá học xảy ra? HS trả lời. GV gọi nhận xét bổ sung. GV chốt kiến thức. ? Đó là những tính chất nào? HS: Trạng thái, màu sắc… GV giải thích thêm. * Hoạt động 2: (20 phút). IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?. Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ta dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, chất mới có tính chất khác chất phản ứng. VD: Màu sắc, trạng thái, ngoài ra còn toả nhiệt và phát sáng.. V. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ?Em hãy rút ra những kiến thức cơ bản của bài? HS 1 trả lời. GV gọi 1 HS đọc bài tập 5 - sgk HS đọc. GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. Sau vài phút GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS quan sát nhận xét. GV chữa. GV treo bảng phụ nội dung bài luyện tập 2: * Bài tập 1: Nhỏ từ từ 1ml dung dịch magieclorua vào ống nghiệm đựng sẵn 1ml dung dịch natri hiđroxit thấy tạo ra chất rắn màu trắng không tan. a, Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hoá học xảy ra. b, Viết phương trình chữ của phản ứng biết sản phẩm là magie hiđroxit và natri clorua. HS làm việc cá nhân. Sau vài phút GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS quan sát, nhận xét. GV chữa, sửa lỗi sai.. * Bài tập 5: sgk - Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra: Sủi bọt vỏ quả trứng. - Phương trình: Canxi cacbonat + axit clohiđric → Canxi clorua + cacbon đioxit. * Bài tập 1: a, Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra: Có chất rắn màu trắng không tan. b, Phương trình: Magie clorua + natri hiđroxit →Magie hiđroxit + natri clorua.. 4. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập: 6 sgk - Đọc phần đọc thêm sgk 5 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 10 TIẾT 20. BÀI 14:. Ngày soạn: 16/10/2014 Ngày dạy : 22/10/2014. BÀI THỰC HÀNH 3. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của chất. - Hiện tượng hóa học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hòa tan. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học. - Viết tường trình hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu bộ môn ,yêu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Dụng cụ : 4 bộ, mỗi bộ gồm : Ống nghiệm, ống thuỷ tinh hình chữ L ,đèn cồn, giá, đế sứ , ống hút . + Hoá chất : KMnO4 , Na2CO3 ,Ca(OH)2 . III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thực hành. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Trong bài thực hành này giúp ta phân biệt được hiện tượngvật lý và hiện tượng hoá học, dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (5 phút) ? Em hãy nêu sự khác nhau giữa hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. HS trả lời. ? Dấu hiệu nào để biết có phán ứng hoá học xảy ra? HS: Có chất mới sinh ra. GV giới thiệu mục tiêu của tiết thực hành. * Hoạt động 2: (23 phút) HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm. GV lưu ý cần hơ đều khi đun ống nghiệm, lấy lượng hoá chất ít . HS tiến hành theo nhóm, gv đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ . HS nêu hiện tượng quan sát được.. Nội dung I. Kiến thức liên quan:. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Hoà tan và đun nóng KMnO4. * Tiến hành : sgk * Hiện tượng : - Phần 1 chất rắn tan, dung dịch có màu tím. - Phần 2 chất rắn tan một phần tạo thành dung dịch màu xanh lục. ? Phần nào xảy ra hiện tượng vật lí, hoá - Phần 1 hiện tượng vật lí, phần 2 học? hiện tượng hoá học. HS trả lời. HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. 2. Thí nghiệm 2 :Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm. HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm. Nêu hiện tượng. GV lưu ý : Có dấu hiệu khác thì dừng lại . Nêu hiện tượng xảy ra Đại diện 1 nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung . ? ống nghiệm nào có phán ứng hoá học xảy ra? HS: ống nghiệm 2. phản ứng với canxihiđrôxit. a. Dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở lần lượt vào ống nghiệm 1 đựng nước, ống nghiệm 2 đựng nước vôi trong. + Hiện tượng :. - ống 1 : Không hiện tượng gì xảy ra - ống 2 : Nước vôi trong bị vẩn đục . HS đọc cách tiến hành, thực hiện thí nghiệm + Kết luận : ống 2 có phản ứng theo nhóm. hoá học xảy ra . ? Nêu hiện tượng xảy ra . b. Đổ dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống ? ống nghiệm nào có phán ứng hoá học xảy nghiệm 1 đựng nước, ống nghiệm ra? 2 đựng nước vôi trong. HS: ống nghiệm 2 + Hiện tượng : GV giải thích thêm về kết tủa . - ống 1 : Không hiện tượng gì xảy ra - ống 2 : Nước vôi trong bị vẩn đục . * Hoạt động 3: (15 phút) + Kết luận : ống 2 có phản HS làm tường trình theo mẫu. ứng hoá học xảy ra . GV yêu cầu HS viết phương trình chữ của III. Viết tường trình: các hiện tượng hoá học trên. HS thu dọn, rửa dụng cụ. 4. Dặn dò: (1 phút) - Đọc trước bài 15. - Học lại cách viết phương trình chữ. 5 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 11 TIẾT 21. BÀI 15: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 23/10/2014 Ngày dạy : 28/10/2014. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HS hiểu được trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hóa học. - Viết được biểu thức liên hệ giưã khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng các chất còn lại. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập, lòng say mê khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Dụng cụ : Tranh vẽ H2.7, Bình tam giác, bơm, cân điện tử + Hoá chất : Dung dịch BaCl2 và Na2SO4 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thực hành. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra khi các chất ban đầu và chất tạo thành có thay đổi không? Liệu chúng có bằng nhau không? Đó l à nội dung của bài ngày hôm nay.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * Hoạt động 1: (11 phút) GV giới thiệu về nhà bác học Lômonoxop và Lavoađiê. HS nghe. Giáo viên giới thiệu dụng cụ và hoá chất Sau đó cùng học sinh tiến hành thí nghiệm ? Đọc kết quả cân trước khi phản ứng xảy ra? HS quan sát xác định vị trí của kim. GV cho Bariclorua + Natrisunfat lắc cho 2 dung dịch trộn vào nhau. ? Nhận xét hiện tượng? HS trả lời. GV yêu cầu HS đọc kết quả cân sau khi phản ứng xảy ra,so sánh 2 kết quả . GV thông báo tên của các chất phản ứng và sản phẩm. HS viết phương trình chữ.. 1. Thí nghiệm: + Tiến hành : Cân phản ứng hoá học giữa : Bariclorua + Natrisunfat. * Hoạt động 2: (14 phút) ? Trước và sau khi thí nghiệm cân vẫn thăng bằng có thể suy ra điều gì? HS: Tổng khối lượng các chất tham gia bằng. + Hiện tượng : Có chất rắn màu trắng xuất hiện, kim vẫn thăng bằng.. Bari clorua + Natri sunfat → bari sunfat + Natri clorua 2. Định luật:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> tổng khối lượng các chất tạo thành. GV: Đó là nội dung cơ bản của định luật. GV giới thiệu các TN khác có kết quả tương tự . ? Nêu nội dụng định luật HS phát biểu, nhận xét bổ sung. Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. GV yêu cầu HS đọc nội dung giải thích định * Giải thích : SGK luật mục 2 SGK ? Giải thích định luật? HS: Trong PƯHH chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, số lượng và khối lượng của nguyên tử các nguyên tố không đổi nên tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. * Hoạt động 3: (15 phút) 3. Áp dụng: GV yêu cầu HS xét phản ứng hoá học. Xét phản ứng hoá học : Nêu biểu thức của định luật. A+B→ C+D HS phát biểu. m là khối lượng. GV yêu cầu HS viết công thức nội dung Ta có : mA + mB = mC + mD địch luật ở thí nghiệm trên. ĐLBTKL: ? Để tính khối lượng của 1 chất thì ta phải mBaCl2 + mNa2SO4= mBaSO4 + biết khối lượng của mấy chất? mNaCl HS trả lời. GV giới thiệu thêm cách tính khối lượng của các chất trong công thức nội dung định luật. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk. HS đọc đề bài. * Bài tập 2: sgk 1 HS lên bảng trình bày. Theo ĐLBTKL ta có: GV gọi 1 số HS nhận xét, chữa. mBaCl2 + mNa2SO4= mBaSO4 + mNaCl→ GV đưa thêm bài tập tương tự để luyện tập. mBaCl2 =23,3+11,7 - 14,2 = 20,8 (g) 4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại các nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc ghi nhớ. - Ôn lại cách viết phương trình chữ. - Bài tập 1,3 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN 11 TIẾT 22. BÀI 16:. Ngày soạn: 23/10/2014 Ngày dạy : 29/10/2014. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được phương trình hoá học (PTHH) dùng để biểu diễn phản ứng hoá học (PUHH) gồm công thức hoá học (CTHH) của các chất phản ứng, sản phẩm với các hệ số thích hợp. Biết cách lập PTHH. - Các bước lập phương trình hóa học. 2. Kĩ năng: HS biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong công việc, phát triển lòng yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh vẽ cân tượng trưng PƯHH trang 55 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Nêu định nghĩa phản ứng hoá học? Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và oxi sinh ra nước? 2, Chữa bài tập 2 sgk/54. 3. Bài mới: Để biểu diễn cho phản ứng hoá học người ta lập PTHH. Vậy PTHH được lập như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (25 phút) GVgiữ lại phần kiểm tra miệng của HS 1 ? Em hãy thay tên của các chất bằng kí hiệu hoá học ? HS trả lời. GV đay là sư đồ của phản ứng hoá học giữa hiđro và oxi. GV yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ sgk – T55. HS quan sát sgk. ? tại sao cân không thăng bằng? HS: Vì số nguyên tử O 2 vế không bằng nhau. ? Làm thế nào để số nguyên tử O 2 vế bằng nhau?. Nội dung I. Lập phương trình hóa học: 1. Phương trình hoá học: - Xét phản ứng: Khí hiđrô + khí ô xi → nước - Ta có sơ đồ: H2 + O2 → H2O. H2. +. O2. →. 2H2O.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HS thêm 2 vào H2O. ? Bây giờ tại sao cân lại không thăng bằng? HS: Số nguyên tử H 2 vế không bằng nhau. ? Làm thế nào để số nguyên tử H 2 vế bằng nhau? HS: đặt hệ số 2 trước H. 2H2 + O2 → 2H2O ? Cân bây giờ đa thăng bằng? Vì sao? HS: Số nguyên tử các nguyên tố 2 vế đã - Phương trình hoá học: bằng nhau. 2H2 + O2 → 2H2O GV Ta gọi đây là phương trình hoá học. Phương trình hoá học là cách GV hướng dẫn HS đọc tên phương trình hoá biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. học. HS đọc theo. 2. Các bước lập phương trình GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi sau: hoá học: Việc lập phương trình hoá học được tiến hành theo mấy bước? HS thảo luận trả lời: Qua 3 bước. + B1: Viết sơ đồ. +B2: Cân bằng số nguyên tử các nguyên tố. * Ví dụ: Lập PT phản ứng của + B3: Viết phương trình hoá học . GV yêu cầu HS lập phương trình phản ứng khí oxi và nhôm tạo ra nhôm oxit Sơ đồ: của khí oxi và nhôm tạo ra nhôm oxit. Al + O2 ----→ Al2O3 HS lập phương trình theo các bước đã nêu. Tìm hệ số thích hợp ta được GV hướng dẫn những HS còn chậm. phương trình: 4Al +3 O2 → 2Al2O3 * Các bước lập phương trình hoá học : - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng GV dẫn dắt HS chỉ ra 3 bước lập PTHH - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử HS phát biểu. của mỗi nguyên tố . HS chốt kiến thức. - Bước 3: Viết phương trình hoá học * Lưu ý : + Không thay đổi chỉ số trong những CTHH đã viết đúng. GV lưu ý. + Viết hệ số cao bằng kí hiệu. Yêu cầu HS đọc lưu ý SGK . + Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng. Na2CO3 +Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH GV cùng HS đi vào nghiên cứu 1 số VD. Na2CO3 +Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH 4. Củng cố: (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1, Thế nào là phương trình hoá học? Các bước lập phương trình hoá học? HS 1 trả lời. 2, Bài tập 1:Trong các phương trình sau phương trình nào viết đúng phương trình nào viết sai ? 1. Ca + O2 CaO2 2. 2H2 + O2 2H2O 3. N2 + 3H2 2NH3 4. 4Al +3 O2 2Al2O3 3, Bài tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau: a, K +O2 → K2O b, N2O5 +H2O → HNO3 c, FeCl3 +NaOH → NaCl + Fe(OH)3 5. Dặn dò: (1 phút) - Tìm hiểu trước nội dung II của bài học. - Đọc kết luận 1 và 2 sau bài học. - Làm các bài tập : 2,3sgk - Cân bằng phương trình : Fe + O2 FexOy 6 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 12 TIẾT 23. BÀI 16:. Ngày soạn: 30/10/2014 Ngày dạy : 04/11/2014. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được ý nghĩa của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết và cân bằng phương trình hoá học, xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong công việc, phát triển lòng yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Lập các phương trình hoá học sau : 1. Mg + O2 → MgO 2. Fe + O2 → Fe2O3 3. N2 + H2 → NH3 4. P + O2 → P2O5 3. Bài mới: PTHH có ý nghĩa như thế nào ta nghiên cứu bài học hôm nay! Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) II. Ý nghĩa của phương trình GV đưa ra ví dụ, yêu cầu HS thảo luận hoá học: nhóm và nêu ý nghĩa của phương trình hoá * Xét phương trình: học 4Al + 3 O2 → 2Al2O3 HS thảo luận nhóm. GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV lưu ý : Tỉ lệ về hệ số trước mỗi chất chính là tỉ lệ về số nguyên tử và phân tử của các chất trong phương trình . * Có tỉ lệ: HS trả lời. Số nguyên tử Al: số phân tử oxi : số phân tử nhôm oxít = 4: 3: 2 ? Chỉ ra tỉ lệ từng cặp chất ? HS chỉ ra tỉ lệ Al - O2 Al - Al2O3 O2 - Al2O3 GV chỉ ra một số cách đọc phương trình trên VD : cứ 4 nguyên tử Al phản ứng hết với 4 nguyên tử oxi tạo thành 2 phân tử Al2O3 . ? Em hãy cho biết ý nghĩa của các phản ứng trên? * Ý nghĩa của PTHH : Phương HS: Trả lời. GV: Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ từng cặp trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất chất. (cặp chất )tham gia và tạo thành trong phản ứng. III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Hoạt động 2: (25 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 1 * Bài tập 1: * Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng của các phản ứng sau: a, K + O2 → K2O b, Cu + O2 → CuO c, FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl d, Mg(NO3)2 + KOH → Mg(OH)2 + KNO3 Cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết tỉ lệ của 1 cặp chất bất kì. Tính khối lượng của các chất trong các trường hợp sau: 1, Tính khối lượng của K2O tạo thành biết khối lượng của K và O2 tham gia phản ứng lần lượt là: 7,8 gam và 3,2gam. 2, Tính khối lượng của Cu phản ứng biết khối lượng của O2 tham gia phản ứng là 6,4 gam và khối lượng CuO sinh ra là 8gam. 3, Tính khối lượng của FeCl 3 phản ứng biết khối lượng của NaOH tham gia phản ứng là 12 gam và khối lượng Fe(OH) 3 và NaCl sinh ra lần lượt là 10,7 gam và 17,55gam. HS làm bài tập vào vở. a, 2K + O2 → 2 K2O GV gọi 2 HS lên bảng trình bày Cứ 4 nguyên tử K phản ứng HS lên bảng trình bày. tạo ra 2 nguyên tử K2O b, 2Cu + O2 → 2CuO GV chấm vở một vài HS và cho HS nhận Cứ 2 nguyên tử Cu phản xét 2 bài giải trên bảng. ứng vừa đủ với 1 phân tử O2 c, FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Cứ 1 phân tử FeCl 3 phản ứng cần 3 phân tử NaOH d, Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KNO3 Cứ 1 phân tử Mg(NO 3)2 phản ứng tạo ra 2 phân tử KNO3 * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 1, m K ❑2 O = mO ❑2 + mK = 7,8 + 3,2 = 11 gam 2, mCu = mCuO – mO ❑2 = 8 – 6,4 = 1,6 gam. 3, mFeCl ❑3 = m Fe(OH) ❑3 + m NaCl – mNaOH.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV yêu cầu HS làm bài tập 2 * Bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1. ?Na + ? → 2 Na2O 2. ?Al + ?HCl → 2AlCl3 + ?H2 3. CuO + H2SO4 → CuSO4 + ? HS hoàn thành bài tập. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV thông báo đáp án đúng.. = 10,7 + 17,55 – 12 = 16,25 gam. * Bài tập 2:. 1. 4Na + O2 → 2Na2O 2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 3. CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 4. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập: 4,5,6,7 sgk – tr 58. - Ôn tập các kiến thức từ bài 12 → 16 5 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 12 TIẾT 24. BÀI 17:. ************************************** Ngày soạn: 30/10/2014 Ngày dạy : 05/11/2014. BÀI LUYỆN TẬP 3. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS củng cố khắc sâu kiến thức chương II - Phản ứng hoá học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học biết lập phương trình hoá học, dựa vào định luật bảo toàn khối lượng giữa các bài tập định lượng, định tính. 3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực trong học tập, phát triển lòng yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * GV treo bảng phụ có vẽ sơ đồ sau: Chất giữ nguyên Chất. Hiện tượng vật lí. Biến đổi. Có sinh ra chất mới. Hiện tượng hóa học. Phản ứng hóa học Chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử Định luật bảo toàn khối lượng Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (9 phút) ? Chất có mấy loại biến đổi ? HS : 2 loại biến đổi, chất biến đổi vẫn giữ nguyên là hiện tượng vật lí, có sinh ra chất mới là hiện tượng hóa học. ? Thế nào là hiện tượng vật lí, hoá học? ? Thế nào là phản ứng hoá học? ? Bản chất của phản ứng hoá học? ? Định luật bảo toàn khối lượng? ? Khi nào chúng ta sử dụng định luật bảo toàn khối lượng? ? Thế nào là phương trình hoá học? ? Các bước lập phương trình hoá học? HS trả lời. GV chốt các kiến thức trọng tâm. * Hoạt động 2: (34 phút) * Dạng 1: Phân biệt các hiện tượng GV yêu cầu HS làm bài tập 1 Bài tập 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí ? a, Hoà tan muối vào nước được dung dịch nước muối.. Phương trình hóa học Nội dung. I. Những kiến thức cơ bản: 1. Hiện tượng hoá học. 2. Phản ứng hoá học. 3. Bản chất của phản ứng hoá học. 4. Phương trình hoá học 5. Các bước lập phương trình hoá học. + Viết sơ đồ phản ứng. + Cân bằng số nguyên tử các nguyên tố + Viết phương trình 6. Định luật bảo toàn khối lượng. II. Bài tập: * Dạng 1: Phân biệt các hiện tượng Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> b, Đốt cháy than tạo ra xỉ than. c, Phân hủy canxi cacbonat được canxi oxit và nước. + Hiện tượng vật lí: a,d d, Nước bốc hơi thành hơi nước. + Hiện tượng hoá học : c,b HS trả lời * Dạng 2: Áp dụng ĐLBTKL GV nhận xét Bài tập 3 sgk/61 * Dạng 2: Áp dụng ĐLBTKL Ta có: mCaCO ❑3 = mCaO + mCO ❑2 GV yêu cầu HS làm Bài tập 3 sgk/61 HS làm bài tập. = 140 + 110 GV chữa = 250 (g) Phần trăm về khối lượng của canxicacbonnat trong đá vôi là: %mCaCO ❑3 = 250.100 / 280 = 89,2 %. * Dạng 3: Hiện tượng hoá học * Dạng 3: Hiện tượng hoá học và phương và phương trình hoá học trình hoá học Bài tập 1 sgk GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận, chữa a, Chất tham gia: Nitơ và hiđro bài tập 1 sgk. Chất sản phẩm: Amoniac Đại diện các nhóm báo cáo. b, Liên kết giữa H2 và N2 thay HS các nhóm khác nhận xét, chữa. đổi, phân tử NH3 được tạo thành. ? Bản chất của phản ứng hóa học là gì? c, Số nguyên tử H: 6, N: 2 trước HS: Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay và sau phản ứng không thay đổi. đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. * Bài tập 2: GV yêu cầu HS làm bài tập 2 a, 2Na + O2 → 2Na2O * Bài tập 2: Cho các sơ đồ sau: Cứ 2 nguyên tử Na phản ứng a, Na + O2 → Na2O cần 1 phân tử O2 b, CuO + HCl → CuCl2 + H2O b, CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c, BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + NaCl Cứ 2 phân tử HCl phản ứng d, AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag tạo ra 1 phân tử CuCl2 Lập phương trình hoá học của các phản c, BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân + 2NaCl tử của 1 cặp chất trong mỗi phương trình. Cứ 1 phân tử Na2CO3 phản HS làm bài tập ứng cần 1 phân tử BaCl2 HS khác nhận xét. d, 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 GV chấm điểm. + 2Ag Cuối giờ GV chốt lại các kiến thức cơ bản Cứ 1 nguyên tử Fe phản ứng của chương. tạo ra 2 nguyên tử Ag. 4. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập 2, 5 sgk. - Ôn tập theo nội dung kiến thức tiết sau kiểm tra 45' 5 . Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TUẦN 13 TIẾT 25. ************************************** Ngày soạn: 05/11/2014 Ngày dạy : 11/11/2014. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu về sự biến đổi của chất (hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học), phản ứng hóa học, bản chất của phản ứng hóa học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học, kĩ năng giải bài tâp áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, các bước lập phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học. Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra 1 tiết.. * MA TRẬN:. Nội dung kiến thức 1. Hiện tượng hóa. Nhận biết TN TL -Biết nhËn ra hiÖn tîng vËt. Mức độ nhận thức Thông hiểu Vận dụng TN TL Hiểu đợc bản chÊt cña ph¶n. TN. TL. Vận dụng ở Cộng mức cao hơn TN TL.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> học Số câu hỏi Số điểm 2. §Þnh luËt b¶o toµn khèi lîng. lÝ vµ hiÖn tîng ho¸ häc. 2 1,0. øng ho¸ häc 1 0,5. 3 1,5 áp dụng định luËt b¶o toµn khối lợng để tÝnh khèi lîng cña chÊt 1 1. Số câu hỏi Số điểm 3. Ph¬ng tr×nh ho¸ häc. 0,5 Nªu ý nghÜa cña ph¬ng tr×nh ho¸ häc cô thÓ. 2 3,5. 3,0. C©n b»ng ph¬ng tr×nh ho¸ häc. T×m c«ng thøc ho¸ häc råi c©n b»ng PTHH 1. Số câu hỏi. 1/2. 3. 1/2. Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 2. 1,5 1/2. 1,5 4. 1,5 1/2. 1. 1,0. 1,5. 2,0. 1,5. 0,5. 5. 0,5. 5,0. 1. 1. 10. 3,0. 0,5. 10,0. * ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý? A. Thanh sắt bị gỉ tạo ra chất mới là gỉ sắt. B. Cho vôi sống vào nước thành vôi tôi. C. Sáng sớm khi mặt trời mọc sương mù tan. D. Đun nóng đường ngả màu nâu đen. Câu 2: Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hóa học? A. Thức ăn bị ôi thiu. B. Dây sắt cắt nhỏ từng đoạn. C. Rượu nhạt để lâu ngày chuyển thành giấm. D. Hiện tượng trái đất nóng lên. Câu 3: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng? A. Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu gọi là hiện tượng vật lý. B. Trong phản ứng hóa học chỉ có số nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của chất tham gia bằng tổng khối lượng của chất sản phẩm. D. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. m có giá trị là: A. 2,6g B. 2,5g C. 1,7g D. 1,6g Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> A. HCl + Zn  ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 C. 3HCl + Zn  ZnCl2 + H2 D. 2HCl + 2Zn  2ZnCl2 + H2 Câu 6: Có phương trình hóa học sau: 2Al + 3CuO t0 Al2O3 + 3Cu Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình bằng: A. 2:3:2:3 B. 2:3:1:2 C. 2:3:1:3 D. Kết quả khác Câu 7: Hãy điền hệ số thích hợp vào trước công thức hóa học để được công thức hóa học đúng: ….H2 + ….O2 t0 ……H2O A. 1,2,1 B. 2,1,1 C. 2,1,2 D. 1,2,2 Câu 8: Cho phương trình hóa học sau, hãy điền vào dấu hỏi (?) công thức hóa học của chất thích hợp: 2Cu + ? t0 2CuO A. H2 B. H2O C. CO D. O2 II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ của các chất trong các sơ đồ phản ứng hóa học sau: a) Na + O2 -------> Na2O b) KClO3 -------> KCl + O2 c) CuO + H2 -------> Cu + H2O Câu 2: (3 điểm) Cho kim loại nhôm phản ứng vừa đủ với 2,3g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g nhôm clorua (AlCl 3) và giải phóng 0,2g khí H2. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng c) Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng?. * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) * Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C C B A II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (3 điểm) a) 4Na + O2  2Na2O Tỉ lệ: 4 : 1 : 2 b) 2KClO3  2KCl + 3 O2 Tỉ lệ: 2 : 2 : 3. 5 B. 6 C. 7 C. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> c) CuO + H2  Cu + H2O Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 Câu 2: (3 điểm) a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 . b.. mAl + mHCl =. m. mAlCl3  mH 2. m. H2 c. mAl = AlCl3 - mHCl = 6,8 + 0,2 – 2,3 = 4,7(g). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 13 TIẾT 26. ************************************** Ngày soạn: 05/11/2014 Ngày dạy : 12/11/2014. CHƯƠNG III: BÀI 18:. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC MOL. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được: Định nghĩa mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: O0C; 1atm) 2. Kĩ năng: - HS tính được khối mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trang vẽ, phiếu học tập, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (8 phút) GV yêu cầu HS đọc nội dung I SGK GV : N = số avogađrô = 6,02.1023.. Nội dung I. Mol là gì ? * Ví dụ: 1 mol nguyên tử H chứa 6.10 23.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1 mol ……. Chứa bao nhiêu nguyên tử nguyên tử hiđrô hay phân tử. 1 mol phân tử Fe chứa 6.1023 HS phát biểu bổ sung nguyên tử sắt GV kết luận 1 mol phân tử H2O chứa 6.1023 HS đọc mục em có biết. phân tử nước GV giải thích thêm. * Nhận xét : Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. * Hoạt động 2: (15 phút) II. Khối lượng mol là gì ? HS nghiên cứu sgk. Khối lượng mol(M) của một ? Thế nào là khối lượng mol? chất là khối lượng tính bằng gam HS trả lời. của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Xác định khối lượng mol của các nguyên * Ví dụ: tử và phân tử theo VD….? Khối lượng mol nguyên tử H: GV gợi ý: Tính nguyên tử khối và phân MH = 1(g) tử khối từ đó xác định khối lượng mol. (Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử Khối lượng mol nguyên tử O: của 1 chất có cùng số trị với nguyên tử MO = 16(g) khối hay phân tử khối chất đó). Khối lượng mol phân tử H2O: GV phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt MH ❑2 O = 18(g) động nhóm hoàn thành bảng: Khối lượng mol phân tử O2: Phân tử khối Khối lượng mol. MO. N2 CaCO3 HCl CuO Các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét chữa. GV đưa đáp án.. * Hoạt động 3: (5 phút) GV thông báo: Phần kiến thức này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí(Không nói đến chất rắn hay chất lỏng) HS nghiên cứu sgk. ? Thể tích mol của chất khí là gì? HS phát biểu ,nhận xét ,bổ sung ? Từ thông tin của hình vẽ 3.1 ta có nhận xét gì. HS phát biểu ,nhận xét ,bổ sung GV lưu ý : Cùng thể tích nhưng khối lượng khác nhau . 4. Củng cố: (15 phút). ¿ 2 = 32(g) ¿ ¿❑. Phân tử khối Khối lượng mol. N2 CaCO3 HCl CuO. 28 đvC 100 đvC 36,5 đvC 80 đvC. 28g 100g 36,5g 80g. III. Thể tích mol của chất khí là gì ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. + ở cùng ĐK nhiệt độ, áp suất thể tích của 1 mol các chất khí đều bằng nhau. + ở ĐKTC: to = 00C , P= 1atm(760mmHg) thì Vkhí = 22,4 lít.(1 mol).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1, Mol là gì? Số Avogađro? 2, Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol giống và khác khối lượng phân tử như thế nào?. 3, Bài tập 3 sgk 5. Dặn dò: (1 phút) - HS đọc kết luận sau bài học - Làm các bài tập 1,2(a,b),4 – sgk - Đọc trước bài 19. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 14 TIẾT 27. Ngày soạn: 13/11/2014 Ngày dạy : 18/11/2014. BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục kĩ năng trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Trang vẽ, phiếu học tập, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Nêu khái niệm mol, áp dụng tính khối lượng của 0,5 mol H2O. 2, Chữa bài tập 2 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (13 phút) HS đọc VD sgk. GV dựa vào phần bài làm của HS số 2 ? Em hãy tính khối lượng của 0,25 mol CO2 GV : Nếu đặt số mol của chất là n, M là khối lượng mol của chất và m là khối lượng chất. ? Em hãy rút ra công thức tính khối lượng chất? HS trả lời. Từ (1) nêu công thức tính n và M HS phát biểu, bổ sung.. Nội dung I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng như thế nào? * VD1: Tính khối lượng của 0,25 mol CO2 Giải: Khối lượng của 0,25 mol CO2 là:. mCO = 44.0,25 = 11(g) 2. * Nhận xét: m là khối lượng chất (g) n là số mol chất(mol) M là khối lượng mol chất(g) M=n .M. (1). Từ công (1) ta có các công thức: m. ? Tóm tắt các đại lượng bài cho HS : m = 32g MCu = 64g ? Nêu CT sẽ áp dụng HS CT (2) GV cho HS xét lại VD của phần kiểm tra bài cũ.. n = M M=. m n. (2) (3). VD2. tính số mol của 32g Cu Theo CT (2)ta có: 32. n = 64 =0,5 (mol) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? V. Ví dụ : Tính Vđktc của 0,25 * Hoạt động 2: (12 phút) mol CO2 HS đọc VD sgk. Giải: GV cho HS xét lại VD của phần kiểm tra Thể tích của 0,25 mol CO2 là bài cũ. V = 0,5.22,4 = 11,2 (lít).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Dựa vào bài tập 3 sgk, hãy tính thể tích * Nhận xét : khí CO2 ở đktc. n: số mol chất khí(mol) V: thể tích chất khí(lit) GV: Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể V = n . 22,4 tích chất khí, em hãy rút ra công thức tính (4) thể tích chất khí ở đktc. Từ (4) ta có công thức HS trả lời. ? từ (4) rút ra công thức tính n V HS phát biểu chỉ ra CT (5) n = 22 , 4 (5). ? Tóm tắt bài toán HS : n = 0,2 mol V=? Nêu CT áp dụng và tính ?. * Áp dụng : 1, Tính V của 0,2 mol O2 ở đktc Theo CT (4) V = 0,2.22,4 = 4,48 (l) 2, 1,12 lít khí A ở điều kiện tiêu chuẩn có số mol là bao nhiêu ? áp dụng CT (5): 11 , 2. n = 22 , 4. = 0,05 (mol). ? Tóm tắt bài toán HS : n = ? V = 1,12l Nêu CT áp dụng và tính ? 4. Củng cố: (10 phút) GV treo bảng phụ nội dung bài tập sau: n(mol) m(g) N2 0,2 CO2 4,4 SO2 O2. V(l) đktc. Số phân tử. 11,2 1,5.1023. HS thảo luận nhóm hoàn thành. GV gọi đại diện các nhóm hoàn thành bảng. GV đưa đáp án đúng n(mol) M(g) V(l) đktc Số phân tử N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 CO2 0,1 4,4 2,24 6.1023 SO2 0,5 32 11,2 3.1023 O2 0,25 8 5,6 1,5.1023 5. Dặn dò: (1 phút) Bài tập 1,2,3,4,5,6 sgk 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> TUẦN 14 TIẾT 28. Ngày soạn: 13/11/2014 Ngày dạy : 19/11/2014. BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng các công thức liên hệ giữa các đại lượng: n , m, M, V để giải các bài tập có liên quan 2. Kĩ năng: Củng cố các công thức đã học và rèn kĩ năng giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong công việc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1, Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? Áp dụng tính khối lượng của 0,25 mol CaCO3 ; 2mol CH4 2, Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ? Áp dụng tính thể chất khí ở đktc của 0,5 mol SO2 ; 1,5 mol CH4 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) 1. Bài toán tính số mol: ? để tính số mol ta cần biết giữ kiện gì? ? Tóm tắt, nêu công thức áp dụng HS phát biểu bổ sung 1HS lên bảng trình bày * Ví dụ 1: Tính số mol của 4,9 g GV yêu cầu HS làm VD1: H2SO4 HS đọc. Giải: GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV áp dụng CT hướng dẫn những HS còn chậm. m ? Tóm tắt,nêu công thức áp dụng n = M n = HS phát biểu, bổ sung 4,9 =0 , 05( mol) 1HS lên bảng trình bày 98 GV yêu cầu HS làm VD2 HS đọc. * Ví dụ 2: Tính số mol của 11,2l khí GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. NH3 ở đktc. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV Giải: hướng dẫn những HS còn chậm. áp dụng công thức GV mở rộng : V 11 , 2 n = 22 , 4 =22 , 4 =0,5( mol) - Thay NH3 bằng 1 khí bất kì.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - hỗn hợp nhiều khí có V = 11,2 l HS làm bài tập vào vở. GV cùng HS chữa bài tập. * Hoạt động 2: (9 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 3b/ 67/sgk và bài 4c/67/sgk 2HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. GV gọi HS nhận xét, chữa lỗi sai. GV lưu ý HS những lỗi sai hay mắc phải. * Hoạt động 3: (9 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 1. HS đọc, tóm tắt, nêu cách giải. GV phân tích: 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. * Bài tập: Tính số mol ở đktc của : 8,96 lit khí CO2 33,6 lit khí O2 2. Dạng bài tập tính m,V: * Bài 3b/sgk/67: áp dụng CT : V = n.22,4 VCO ❑2 = 0,175 . 22,4 = 3,92 lit VH ❑2 = 1,25 . 22, 4 = 28 lit VN ❑2 = 3. .22,4 = 67,2 lit * Bài 4c/67/sgk: áp dụng CT : m = n .M mFe= 0,1 . 56 = 5,6 (g) m Cu = 2,15 . 64 = 137,6 (g) m H ❑2 SO ❑4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g) m CuSO ❑4 = 0,5 . 160 = 80 (g) 3. Dạng bài tập tính M (Xác định CTHH của 1 chất ): * Bài tập 1: Hợp chất A có công thức R2O ,biết 0,25 mol A có khối lượng15,5g. Tìm CTHH của hợp chất A? giải: Ta có : M =. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức GV yêu cầu HS làm bài tập 2. HS đọc, tóm tắt, nêu cách giải. GV phân tích: 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. m 15 , 5 = =62 g n 0 , 25. Hay : 2.R + 16 = 62 R = 23 (R là nguyên tố natri ) Vậy CTHH của A là : Na2O * Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lit khí B ở đktc là 16g. Hãy xác định công thức của B. Giải: 5,6. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. n = 22 , 4 =0 , 25 mol M = 16/ 0,25 = 64g MR = 64 – 32 = 32 (g) R là S. Vậy CT là SO2. 4. Củng cố: (5 phút) 1, Nêu các bước cơ bản khi giải các bài tập xác định n,m,V. 2, Nêu các bước cơ bản khi giải các bài tập xác định M. 5. Dặn dò: (1 phút) - Xem lại các bài tập đã luyện tập. - Xem trước bài tỉ khối hơi của chất khí ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 15 TIẾT 29. BÀI 20:. Ngày soạn: 20/11/2014 Ngày dạy : 25/11/2014. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kĩ năng: HS tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong công việc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Bài tập 5 sgk – tr 67. 3. Bài mới: Khi nghiên cứu một chất muốn biết khí đó nặng hay nhẹ hơn một khí khác bao nhiêu lần, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ta cùng tìm hiển bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (14 phút) GV yêu cầu HS làm ví dụ: Có 2 khí oxi và hidro, làm thế nào để biết khí nào nặng hơn, nhẹ hơn? HS ta so sánh khối lượng mol của 2 khí. Khối lượng mol của khí H2 và khí O2? HS: H2 là 2g; O2 là 32g Muốn biết khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần ta làm thế nào? HS: lấy MO ❑2 / MH ❑2 = 32/2 = 16. Khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần. GV: tỉ số MO ❑2 / MH ❑2 ta gọi là tỉ khối của khí A so với khí B, kí hiệu là d. ? em hãy rút ra công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B? HS: dA/B =. MA MB. (1). Nội dung I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B: * Ví dụ: Có 2 khí oxi và hidro, làm thế nào để biết khí nào nặng hơn, nhẹ hơn? Giải: MO ❑2 / MH ❑2 = 32/2 = 16. Khí oxi nặng hơn khí hidro 16 lần.. * Ta có công thức : d A/B =. MA MB. (1) GV: dA/B là tỉ khối của chất khí A đối với dA/B là tỉ khối của chất khí A đối với khí B. khí B GV từ công thức 1 rút ra biểu thức tính MA = dA/B . MB MA, MB MB = MA/ dA/B GV yêu cầu HS làm bài tập 1. HS làm bài tập vào vở. * Bài tập 1: Hãy cho biết: GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. a. Khí cacbonic (CO2) GV gọi HS nhận xét, chữa, GV chấm b. Khí clo (Cl2) điểm. Nặng hay nhẹ hơn khí hiđro (H2) bao nhiêu lần? Giải: ❑ a, d CO 2 / H ❑2 = 44/2 = 22.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. b, d Cl ❑2 /H ❑2 = 71 / 2 = 35,5 Vậy khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 * Hoạt động 2: (11 phút) lần ? Muốn biết khí A nặng hay nhẹ hơn II. Bằng cách nào có thể biết được không khí ta làm như thế nào? khí A nặng hay nhẹ hơn không HS: So sánh tỉ khối của khí A và không khí: khí. GV giới thiệu cách tính Mkk = (0,8.28 )+ (0,2. 32) = 29g ? Nêu công thức tính tỉ khối của chất khí Ta có : MA MA A với không khí. dA/KK = M =29 HS trả lời. KK GV đưa ra ví dụ ? Xác định khối lượng mol phân tử của CH4 và không khí . ? áp dụng tính và nhận xét. ?Nếu biết d của khí A so với không khí ta sẽ có dạng toán nào HS: Dạng bài tập xác định nguyên tố. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 HS làm bài tập. GV nhận xét, chữa.. * Ví dụ: Khí CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần Ta có : dCH ❑4. /KK. =. M CH. 4. M KK. =. 16 29. Vậy khí CH4 nhẹ bằng 16/29 lần không khí. * Bài Tập 2: Tính xem khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Giải: Ta có d CO2/kk = 44/ 29 = 1,52 Vậy khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. 4. Củng cố: (10 phút) * Bài tập 3: a. Giải thích vì sao người ta lại bơm khí hidro và quả bóng bay và quả bóng bay lại bay lên được? b. Giải thích vì sao khi xuống các hang sâu hoặc giếng sâu người ta thường phải mang theo bình dưỡng khí? * Bài tập 4 : Khí A có công thức RO2. Biết tỉ khối của A so với hidro là 32. Tìm nguyên tố R. Xác định công thức của A 5. Dặn dò: (1 phút) - Đọc nội dung “ Em có biết” - Xem lại bảng 1/sgk/42. - Xem trước bài 21. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TUẦN 15 TIẾT 30. BÀI 21:. ************************************** Ngày soạn: 20/11/2014 Ngày dạy : 26/11/2014. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. 2. Kĩ năng: - Dựa vào công thức hóa học: + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một chất và ngược lại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1, Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối vớ khí B và tỉ khối của khí A đối với không khí? 2, Chữa bài tập 2 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (13 phút) HS đọc VD 1 sgk. HS nghiên cứu sgk. ? Để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố ta phải làm như thế nào ? HS: + Xác định M + Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố. + Tính thành phần phần trăm. GV hướng dẫn. HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. Nội dung 1. Biết công thức hoá học của 1 chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: VD 1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức KNO3 Giải: - Khối lượng mol của hợp chất là: M KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 161 (g) - Trong 1 mol KNO3 có 1 mol K, 1 mol N và 3 mol O Thành phần phần trăm các nguyên tố:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 39 .100 %. % K = 101. = 36,8%. 14 . 100 %. % N= 101 = 13,8% % O = 100% - (36 ,8% + 13,8%) = 47,6% GV có thể hướng dẫn HS giải cách khác. GV chốt công thức tính thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất. Có hợp chất AxByCt khối lượng mol là M MA. x.100% %A= M * Hoạt động 2: (17 phút) GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 HS nêu các bước giải bài tập - Tính M Al2O3 - Xác định % các nguyên tố trong hợp chất Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. * Luyện tập: * Bài tập 1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức Al2O3 Giải: - Khối lượng mol của hợp chất là: M Al2O3 = 102(g) Thành phần phần trăm các nguyên tố: 54. 100 % Al =. = 52,94% 102. HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2 HS 1đọc bài. HS 2 phân tích nêu cách giải. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp thảo luận cùng làm bài tập.. 48 . 100 %O=. = 47,06%. 102 * Bài tập 2: Một chất khí có công thức RO2. Biết tỉ khối của khí đó đối với khí H2 là 22: a, Xác định công thức của chất. b, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong công thức vừa lập. Giải: - Khối lượng mol của hợp chất là: M = 22 . 2 = 44 (g) Ta có: MR + 32 = 44 → MR = 44 – 32 = 12(g) R là nguyên tố C → Công thức: CO2 Thành phần phần trăm các nguyên tố:. HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức.. 12. 100 %. % C = 44. = 27,3%.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> % O = 100% - (27,3%) = 72,7% 4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: (1 phút) - Bài 1 sgk. - Đọc trước mục 2 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 16 TIẾT 31. ************************************** Ngày soạn: 27/11/2014 Ngày dạy : 02/12/2014. BÀI 21:. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được các bước lập công thức của hợp chất khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất. 2. Kĩ năng: - Dựa vào công thức hóa học: + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên chất. 3. Thái độ: Tiếp tục phát triển kĩ năng tính toán, lòng yêu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Chữa bài tập 1(b) sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (16 phút) 2. Biết thành phần phần trăm các HS đọc VD 1 sgk. nguyên tố, hãy xác định công thức ? Muốn xác định công thức hoá học ta hoá học của hợp chất:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> phải làm như thế nào? HS: Xác định chỉ số các nguyên tố. ? Muốn có số nguyên tử các nguyên tố ta phải làm như thế nào? HS: tính số mol. ? Muốn có số mol ta phải tìm được giá trị nào? HS: khối lượng. GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở. Sau vài phút GV gọi 1 HS lên bảng trình bày.. * Ví dụ 1: Một hợp chất có 40 % Cu, 20%S, 40% O. Xác định công thức của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 160g.. Giải: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất: 160 . 40. m Cu = 100. = 64(g). 160 .20. m S = 100 = 32(g) m O = 160 – (64 + 32) = 64(g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là: HS nhận xét, chữa. GV giảng lại 1 lần lữa. HS nghe. GV chốt công thức: lập công thức hợp chất từ phần trăm khối lượng các nguyên tố theo tỉ lệ: CxHyOzNt = mC/ 12x = mH/ y = mO/ 16z = mN/ 14t x : y : z : t = m C/12 = mH/1 = mO/16 = mN/14 * Hoạt động 2: (16 phút) GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 HS 1 đọc đề bài. HS 2 nêu các bước giải bài tập - Tính M A - Xác định m các nguyên tố. - Tìm số mol các nguyên tố Gọi HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. 64. n Cu = 64 nS= nO=. 32 32 64 16. = 1(mol) = 1(mol) = 4(mol). Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O. Vậy công thức là: CuSO4 * Luyện tập: * Bài tập 1: Một hợp chất A có 80 % C, 20% H. Xác định công thức của hợp chất. Biết tỉ khối của khí A so với khí Hiđro là 15. Giải: Khối lượng mol của hợp chất: M = 15 . 2 = 30(g) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất: 80 .30. m C = 100 = 24(g) m H = 30 – 24 = 6(g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là: 24. n C = 12 6. = 2(mol). n H = 1 = 6(mol) Trong 1 phân tử hợp chất có 2.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức.. nguyên tử Cu, 6 nguyên tử H. Vậy công thức là: C2H6 * Bài 5 sgk: GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 5 sgk. Khối lượng mol của hợp chất: HS đọc. M = 17 . 2 = 34(g) GV yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập vào Khối lượng của mỗi nguyên tố vở. có trong hợp chất: 5 , 88 . 34 1HS lên bảng trình bày. m C = 100 = 2(g) HS nhận xét, chữa. m S = 34 – 2 = 32(g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố là: 32. n S= 32. = 1(mol). 2. n H = 1 = 2(mol) Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử H. Vậy công thức là: H2S 4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập 2,3,4 sgk. tr 71. - Xem trước bài 22. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 16 TIẾT 32. BÀI 22:. Ngày soạn: 27/11/2014 Ngày dạy : 03/12/2014. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hóa học. 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Thái độ: : Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Chữa bài tập 2 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (16 phút) GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. GV: Đưa các bước thực hiện bài toán: - Chuyển đổi số liệu. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm. - Tính khối lượng HS nghiên cứu các bước lập phương trình. HS 1 làm bước 1 HS2 làm bước 2 HS3 làm bước 3 GV giảng lại nếu HS chưa hiểu.. GV: Đưa ví dụ 2 HS đọc đề bài. Gọi HS lên bảng làm GV chấm bài làm của một số HS GV sửa sai nếu có GV giới thiệu cách giải khác.. * Hoạt động 2: (16 phút). Nội dung 1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất tạo thành: * Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 13g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO a. Lập PTHH b. Tính khối lượng ZnO tạo thành. Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol a, PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO b, Theo phương trình: 2 mol Zn phản ứng tạo ra 2 mol ZnO Theo bài ra 0,2 mol Zn phản ứng tạo ra x mol ZnO x = 0,2 mol mZnO = 0,2 . 81 = 16,2(g) * Ví dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 → CaO + CO2 Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 Theo PT: nCaCO ❑3 = n CaO Theo bài ra n CaO = 0,75 mol nCaCO ❑3 = 0,75 mol mCaCO ❑3 = 0,75 . 100 = 7,5 (g) * Luyện tập: * Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1 HS đọc đề bài. ? Em hãy phân tích, nêu cách giải ? HS trả lời.. 2,7g bột nhôm trong oxi, người ta thu được nhôm oxit Al2O3 a, Lập PTHH b, Tính khối lượng O2 phản ứng . c, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.. - Lập PTHH - Từ dữ liệu, tính số mol Al. Giải: - Theo phương trình tính số mol O2 , a, PTHH: Al2O3 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Tính khối lượng: O2 , Al2O3. b, Số mol Al là: GV phân tích giải thích thêm. 2,7 nAl = 27 = 0,1 (mol) HS làm bài tập vào vở. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Theo phương trình : 4 mol Al phản GV gọi HS nhận xét, chữa. ứng cần 3 mol O2 GV kết luận. Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng cần x mol O2 x=. 0,1. 3 = 0,075(mol) 4. mO2 = 0,075 . 32 = 2,4(g) c, Theo phương trình: 4 mol Al phản ứng tạo ra 2 mol Al2O3 Theo bài ra 0,1 mol Al phản ứng tạo ra y mol Al2O3 y=. 0,1. 2 = 0,05(mol) 4. m Al2O3 = 0,05 . 102= 5,1(g). GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2 HS 1 đọc đề bài. HS 2 phân tích nêu cách giải. HS 3 lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV hướng dẫn các HS còn chậm.. * Bài tập 2: Có phản ứng sau: K + O2 ---→ K2O a, Viết phương trình. b, Cần dùng bao nhiêu g K để phản ứng tạo ra 18,8g K2O Giải: a, Phương trình: 4K + O2 → 2K2O b, 18 , 8. n K2O= 94 = 0,2 (mol) Theo phương trình: 4 mol K phản ứng tạo ra 2 mol K2O Theo bài ra x mol K phản ứng tạo ra 0,2 mol K2O x= GV gọi HS nhận xét, chữa. GV kết luận. 4. Củng cố: (3 phút). 0,2. 4 = 0,4(mol) 2. mK = 0,4 . 39 = 15,6(g).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học 5. Dặn dò: (1 phút) - Bài 1(b), 3(a,b,c) sgk - Ôn lại các công thức n, V. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************. TUẦN 17 TIẾT 33. BÀI 22:. Ngày soạn: 04/12/2014 Ngày dạy: 09/12/2014. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hóa học. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1, Chữa bài tập 1(b) – sgk. 2, Viết công thức tính V, n. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (18 phút) HS đọc thí dụ sgk. ? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích? ? Muốn tính thể tích của một chất khí ở ĐKTC ta áp dụng công thức nào? HS: V = n . 22,4 GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. HS trả lời. - Tính số mol O2 - Theo phương trình tính số mol CO2 - Tính thể tích CO2 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức. GV gọi 1 HS phân tích, nêu cách giải. HS trả lời. - Tính số mol C - Theo phương trình tính số mol O2 - Tính thể tích CO2 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức.. Nội dung 2. Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành: * Ví dụ 1: C + O2 → CO2 Có 4g O2 tham gia phản ứng, tính thể tích khí CO2 tạo thành ở đktc. Giải: C + O2 → CO2. 4 n O ❑2 = 32 = 0,125 (mol) Theo ptr: 1 mol O2 phản ứng tạo ra 1 mol CO2 Vậy 0,125 mol O2 phản ứng tạo ra 0,125 mol CO2 VCO ❑2 = 0,125. 22,4 = 2,8(l). * Ví dụ 2: Tính thể tích oxi đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g C. Giải: C + O2. nC=. →. 24 = 2 (mol) 12. CO2. Theo ptr: 1 mol C phản ứng cần 1 mol O2 Vậy 2 mol C phản ứng cần 2 mol O2.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Vậy để giải 1 bài tập tính theo phương trình ta làm như thế nào? HS trả lời. Các bước giải bài tập tính theo phương trình: - Viết phương trình. - Tính số mol chất đã cho. - Theo phương trình tính số mol chất cần tìm. - Tính V, m chất cần tìm. GV chốt kiến thức, giải thích thêm. * Hoạt động 2: (12 phút) GV yêu cầu HS làm bài tập 1 HS 1 đọc đề bài. HS 2 phân tích đề bài, nêu cách giải. - Lập phương trình. - Tính số mol Al. - Theo phương trình tính số mol H2, HCl. - Tính VH ❑2 , mHCl HS 3 lên bảng trình bày.. VO ❑2 = 2. 22,4 = 44,8(l). * Luyện tập: * Bài tập 1: Có phản ứng sau: Al + HCl ---→ AlCl3 + H2 a, Lập phương trình. b, Tính VH ❑2 tạo thành ở đktc. c, Tính mHCl cần dùng. d, Biết có 5,4g Al phản ứng . Giải a, Phương trình: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 5,4. n Al= 27 = 0,2 (mol) b, Theo ptr: 2 mol Al phản ứng → 3 mol H2 Vậy 0,2 mol Al phản ứng → 0,3 mol H2 VH ❑2 = 0,3. 22,4 = 6,72(l) c, HS quan sát, nhận xét. Theo ptr: 2 mol Al phản ứng cần 6 GV khẳng định đúng sai. mol HCl ? Em hãy rút ra các bước giải bài tập tính Vậy 0,2 mol Al phản ứng cần 0,6 mol HCl theo phương trình hoá học? mHCl= 0,6. 36,5 = 21,9(g) HS trả lời. * Các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học: - B1: Viết phương trình. - B2: Tính số mol chất đã cho. - B3: Tìm số mol chất cần tìm theo GV nhấn mạnh cho HS các bước. phương trình. - B4: Tính m, V theo yêu cầu đề bài. 4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học 5. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập 1(a), 2(b), 3(d)..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Ôn lại các công thức đã học từ bài mol. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 17 TIẾT 34. BÀI 23:. ************************************** Ngày soạn: 04/12/2014 Ngày dạy: 09/12/2014. BÀI LUYỆN TẬP 4. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V(đktc) - HS biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) I. Các kiến thức cần nhớ: GV: Treo sơ đồ câm và phát phiếu học 1. Công thức chuyển đổi giữa n, tập. m, V: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức m chuyển đổi tương ứng: n= V = 22,4 . n 1 3 M V Số mol m=n.M n= chất( n ) 22,4 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: chốt kiến thức, thông báo đáp án đúng. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau để nhớ lại các kiến thức đã học: ? Mol là gì? 1,5 mol H có ý nghĩa gì? HS trả lời. ? Khối lượng mol là gì? Khối lượng của 1,5 mol nước là 27g nghĩa là gì? HS trả lời. ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. ? Em hãy nêu các bước giải bài tập tính theo phương trình hoá học? HS trả lời. * Hoạt động 2: (28 phút) GV yêu cầu HS bài bài tập 1. HS thảo luận nhóm. GV gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi. HS 1: làm câu 1 HS 2: làm câu 2 HS 3: làm câu 3. HS 1 đọc đề, tóm tắt đề HS 2 lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm bài tập vào vở. GV gọi HS nhận xét, chữa. GV sửa sai nếu có. 2. Công thức tỷ khối của chất khí: MA MA d A/ B = dA/ kk = MB 29 II. Bài tập: * Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: a. 3. 1023 b. 9. 10230 c. 6.1023 d. 1,2. 1023 * Bài tập 3: sgk Cho hợp chất K2CO3 a. Tính MK ❑2 CO ❑3 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất. Giải: ❑ ❑ MK 2 CO 3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138 (g) 78. %K = 138 . 100% = 56,52% 12. %C = 138 . 100% = 8,7% 48. %O = 138 . 100% = 34,78% * Bài tập 2: Cho sơ đồ phản ứng: GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2. CH4 + O2 CO2 + H2O HS 1 đọc đề, tóm tắt đề, phân tích, nêu a. V CH ❑4 = 2(l) Tính VO ❑2 = cách giải. ? HS 2 lên bảng làm bài tập b. n CH ❑4 = 0,15 mol tính VCO HS dưới lớp làm bài tập vào vở..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV gọi HS nhận xét, chữa. GV sửa sai nếu có. ❑2 = ?. c. CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí. Giải: CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: n CH ❑4 = nCO ❑2 = 0,15 mol VCO ❑2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. M CH ❑4 = 16g. GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3. HS 1 đọc đề, tóm tắt đề, phân tích, nêu d ❑4 / kk = 16 = 0,6 lần CH 29 cách giải. * Bài tập 4: Cho sơ đồ : HS 2 lên bảng làm bài tập CaCO3 +2HCl CaCl 2 + CO2 HS dưới lớp làm bài tập vào vở. + H2O GV hướng dẫn những HS yếu. a. mCaCO ❑3 =10g tính m CaCl GV gọi HS nhận xét, chữa. ❑2 = ? GV sửa sai nếu có. b. mCaCO ❑3 = 5 g tính VCO ❑2 = ? ( ĐK phòng) Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl 2 + CO2 + H2O nCaCO ❑3. =n. CaCl. ❑2. 10. = 100. =. 0,1 (mol) m CaCl ❑2 = 0,1 . 111 = 11,1 (g) b. nCaCO ❑3 =. 5 100. = 0,05. (mol) Theo PT nCaCO ❑3 = nCO ❑2 = 0,05 (mol) VCO ❑2 = 0,05 . 24 = 12(l) 4. Dặn dò: (1 phút) Bài tập 1, 2, 5 sgk. Ôn lại các kiến thức đã học. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 17 TIẾT 35. ************************************** Ngày soạn: 05/12/2014 Ngày dạy: 10/12/2014.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được ôn lại những kiến thức cơ bản đã học trong học kì I: + Hoá trị là gì, cách xác định hoá trị. + Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học. + Phương trình hoá học, các bước lập phương trình hoá học. + Khái niệm mol. + Định luật bảo toàn khối lượng. + Các công thức chuyển đổi giữa n , m, V, M. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng phân biệt các hiện tượng, kĩ năng cân bằng phương trình và kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tích cực, nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (15 phút) GV đưa ra hệ thống câu hỏi yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học. HS lần lượt trả lời các câu hỏi của giáo viên để nhớ lại các kiến thức đã học. ? Phát biểu quy tắc hóa trị? Cách xác định hoá trị như thế nào? ? Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Vận dụng lập CT tổng quát. ? Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học cho ví dụ? Thế nào là phương trình hoá học ? Nêu các bước lập PTHH? ? Mol là gì? Khối lượng mol là gì? thể tích mol là gì? ? Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất?. Nội dung I. Lí thuyết: 1. Quy tắc hoá trị: AxaByb  ax = by 2. Định luật bảo toàn khối lượng: A+B=C+D  mA + m B = m C + m D 3. Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học. 4. Phương trình hoá học, các bước lập phương trình hoá học. 5. Khái niệm mol. 6. Các công thức tính:. - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. m=n.M V = n . 22,4. m. n= M. M= V. n = 22 , 4. m n.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> II. Bài tập: * Hoạt động 1: (28 phút) * Bài tập 1: GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: a, Cho biết hoá trị của các nguyên tố K, Ca, C, N trong các công thức HS đọc. sau: K2O CaO CH4 NH3 GV yêu cầu 1 HS nêu lại các bước giải b, Lập công thức hoá học tạo bởi Al bài tập này. (III) và O (II) HS trả lời. Giải: a, I II IV III K O CaO CH NH3 2 4 GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. b, - Gọi công thức chung là: AlxOy HS 1 làm phần a - Theo quy tắc hoa trị : III.x = II.y HS 2 làm phần b x 2 - Ta có tỉ lệ: y = 3 → x = 2 HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm dạng bài tập này. HS đọc đề bài. ? Để lập được phương trình hoá học ta phải làm như thế nào? HS ta cân bằng phương trình. GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập phương trình hoá học. HS trả lời.. y=3 Ta có công thức: Al2O3. * Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: 1. Al + O2 ---→ Al2O3 2. Ca + H2O ---→ Ca(OH)2 + H2 3. AlCl3 + KOH ---→ Al(OH)3 + KCl 4. MnO2 + HCl ---→ MnCl2 + Cl2 GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. + H2 O HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Giải: 1. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3 2. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 3.AlCl3 +3KOH →Al(OH)3+ 3 KCl HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm 4.MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O dạng bài tập này. * Bài tập 3: GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3 Cho sơ đồ phản ứng sau: HS nhắc lại định luật bảo toàn khối Fe + HCl ---→ FeCl2 + H2 a, Lập phương trình hoá học. lượng. b, Tính khối lượng HCl đã dùng biết HS lên bảng làm bài tập. đã dùng 8,4 g sắt và sau phản ứng HS dưới lớp làm bài tập vào vở. thu được 0,3g Hiđro và 19,05g FeCl2 Giải: a, Lập phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 b, TheoĐLBTKL ta có: m Fe + m HCl = m FeCl ❑2 + m H.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ❑2 HS nhận xét, chữa. GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm → m HCl = m FeCl ❑2 + m H ❑2 dạng bài tập này. m Fe m HCl = 19,05 + 0,3 – 8,4 ? Để làm dạng bài tập này ta áp dụng các = 10,95(g) công thức nào? HS trả lời. * Bài tập 4: a, GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập. + Tính khối lượng của 0,2 mol HS 1 làm phần a. CaCO3. HS 2 làm phần b. + Tính thể tích ở đktc của 0,25 mol GC hướng dẫn những HS yếu kém dưới khí O2 lớp b, Một chất có công thức là RO2 biết HS nhận xét, chữa. 0,25 mol chất đó có khối lượng là GV chốt kiến thức, nhắc lại cách làm 10g. Tìm công thức của chất. dạng bài tập này. giải:. a, m CaCO ❑3 = 0,2.100 = 20(g) VO ❑2 = 0,25.22.4 = 5,6(l) b, MRO ❑2 = 10/ 0,25 = 44(g) MR = 44 – 16.2 = 12(g) R là C. Vậy công thức là CO2 4. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập theo nội dung đáp án. - Ôn tập các dạng bài tập của tiết ôn tập. - Tiết sau kiểm tra học kì I. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... *************************************. TUẦN 20 TIẾT 37. CHƯƠNG 4: BÀI 24: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 24/12/2014 Ngày dạy: 31/12/2014. OXI KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Học sinh biết được: Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái tự nhiên, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Biết được một số tính chất hóa học của oxi: Oxi là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với nhiều phi kim (S; P..) Hóa trị của O thường là II trong các hợp chất. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi và S, P.. rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viết được các phương trình phản ứng. - Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ không khí chống ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ : Đèn cồn, muôi sắt. - Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (13 phút) GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? HS: - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? GV đưa lọ đựng khí oxi. HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? (GV cần hướng dẫn HS tìm hiểu các tính chất vật lí là nghiên cứu trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi...) HS trả lời: Là chất khí không màu không mùi. ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? HS: Oxi hơi nhẹ hơn không khí.. Nội dung I. Tính chất vật lí của oxi: - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất.. -. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32. - Là chất khí không màu, không mùi.. d O2/ kk = 32/ 29.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? HS: Tan ít trong nước. GV treo tranh cho HS quan sát lọ đựng oxi lỏng: Oxi hóa lỏng ở - 183 0, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? HS trả lời. GV giới thiệu thêm về oxi. * Hoạt động 2: (20 phút) GV giới thiệu tính chất hoá học của oxi. Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi: Đưa muỗng sắt có chứa 1 lượng nhỏ S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ có chứa oxi. HS: Quan sát và nêu hiện tượng GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? HS viết phương trình. GV sửa sai, nếu cần.. - Tan ít trong nước. - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt.. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh: - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi. Phương trình: S (r) + O2 (k). to → SO2 (k) lưu huỳnh đioxit b. Tác dụng với photpho: GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong - Thí nghiệm: không khí và trong oxi. HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtpho - Hiện tượng: Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo pentaoxit P2O5 ra khói dày đặc bám vào thành bình ?Hãy viết PTHH? dưới dạng bột. HS viết phương trình. GV sửa sai, nếu cần. ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? to Phương trình: HS trả lời ? Em hãy xác định hóa trị của oxi trong 2 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5 (r) Điphôtpho pentaoxit hợp chất trên SO2, P2O5 HS: O có hóa trị II. GV khẳng định trong các hợp chất hầu hết oxi luôn có hóa trị II. 4. Củng cố: (10 phút) Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC a. Viết PTHH. b. Sau phản ứng P hay oxi dư. c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. 5. Dặn dò: (1 phút) Làm bài tập 4,6 sgk – tr 84.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… *********************************************** TUẦN 21 Ngày soạn: 24/12/2014 TIẾT 38 Ngày dạy: 07/01/2015. BÀI 24:. TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số tính chất hóa học của oxi: Oxi là một phi kim hoạt động hóa học mạnh, đặc biệt ở nhiệt độ cao: Tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu..) và hợp chất (CH4...) Hóa trị của O thường là II trong các hợp chất. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm phản ứng của oxi và Fe, CH 4... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của oxi. - Viết được các phương trình phản ứng. - Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: Đèn cồn, mui sắt. - Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? 2. Chữa bài tập 4 SGK – tr84 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (15 phút). Nội dung II. Tính chất hóa học:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất. GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? ? Có dấu hiệu của phản ứng không? HS: Không có hiện tượng. GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng? HS: Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. GV: Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Hãy viết PTHH? HS lên bảng viết phương trình. * Hoạt động 2: (8 phút) GV giới thiệu: Ngoài 2 tính chất trên oxi còn tác dụng với hợp chất: Xenlulorơ, metan, butan. GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. GV giới thiệu phản ứng của oxi và khí metan. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt. ? Hãy viết PTHH? HS viết phương trình. GV hướng dẫn HS viết phương trình. ? Đây là phản ứng hóa học nào mà các em hay gặp? HS: Phản ứng cháy nhiên liệu (khí ga) GV giải thích thêm. GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ sgk. HS đọc.. 1. Tác dụng với phi kim: 2. Tác dụng với kim loại:. - Thí nghiệm:. - Hiện tượng: - Sắt cháy sáng chói, không có lửa, không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu. - Phương trình: t. 3 Fe(r) + 2O2 (k). Fe3O4 (r) nâuđỏ(oxit sắt từ). 3. Tác dụng với hợp chất:. * Phương trình: to. CH4 (k). + 2O2(k). CO2(k) + 2H2O(l). 4. Củng cố: (10 phút) 1, Bài tập 1: a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan. b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành. 2, Viết các PTHH khi cho bột đồng , cacbon , nhôm tác dụng với oxi. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung của bài. - BTVN 3, 5, 6 sgk – tr 84 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………... ………....

<span class='text_page_counter'>(95)</span> …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ********************************************** TUẦN 21 Ngày soạn: 05/01/2015 TIẾT 39 Ngày dạy: 08/01/2015. BÀI 25:. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất khác. - Khái niệm phản ứng hóa hợp. - Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh ứng dụng của oxi III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (8 phút) GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở góc bảng) ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung? HS: Đều có oxi tham gia phản ứng. GV: Các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?. Nội dung I. Sự oxi hóa: * VD: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 CH4 + 2O2 → CO2 +. 2H2O. - Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> GV: Chất đó có thể là đơn chất, hợp chất. ? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày? HS: Thức ăn để lâu bị ôi thiu do thức ăn bị oxi hóa trong không khí. * Hoạt động 2: (15 phút) GV: giới thiệu các PTHH 1. CaO + H2O Ca(OH)2 2. 2Na + S Na2S 3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 4. C + O2 CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên? HS: Số chất tham gia nhiều, số chất sản phẩm là 1. GV: các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì? HS: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa. GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. GV: Phát phiếu học tập: Hoàn thành các PTHH sau: t a. Mg + ? MgS t b. ? + O2 Al2O3 ĐF c. 2H2O H2 + O2 t d. CaCO3 CaO + CO2 t e. ? + Cl2 CuCl2 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O. II. Phản ứng hoá hợp:. * Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.. Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích? HS thảo luận theo nhóm GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm chéo cho nhau. III. Ứng dụng của oxi: * Hoạt động 3: (5 phút) 1. Sự hô hấp: GV treo hình vẽ. Oxi rất cần cho hô hấp của con HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi người và động thực vật (Phi công, ? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà thợ lặn…) em biết trong cuộc sống? 2. Sự đốt nhiên liệu: HS trả lời. Oxi rất cần cho sự đốt nhiên ? Các ứng dụng đó được chia thành mấy liệu (Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất lĩnh vực? gang thép, đốt nhiên liệu trong tên HS 2 lĩnh vưc: Sự hô hấp và sự đốt nhiên lửa, chế tạo mìn phá đá…) liệu. GV yêu cầu HS lấy VD các ứng dụng của.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 2 lĩnh vực trên. 4. Củng cố: (9 phút) 1, Nhắc lại nội dung chính của bài. 2, Bài tập 2, 3 sgk/87 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung của bài. - BTVN 1,4,5 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ************************************* TUẦN 21 TIẾT 40. BÀI 26:. Ngày soạn: 05/01/2015 Ngày dạy: 08/01/2015. OXIT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị. - Cách lập CTHH của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kĩ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa. Cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (7 phút) GV: nêu mục tiêu của tiết học ? Em hãy lấy 1 số VD oxit mà em biết. HS trả lời. Đưa ra một số oxit ? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit? HS trả lời. ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? HS trả lời. GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Bài tập 1: Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3, CO2, NaCl, CaO. Các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác bổ sung nếu có GV: Chốt kiến thức * Hoạt động 2: (5 phút) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: - Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố - Nhắc lại các thành phần của oxit? ? Em hãy viết công thức chung của oxit? * Hoạt động 3: (7 phút) GV: Thông báo dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại oxit. HS nghiên cứu sgk. ? Thế nào là oxit axit? HS là oxit của oxi và 1 nguyên tố phi kim. ? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit và các axit tương ứng. HS nghiên cứu sgk. ? Thế nào là oxit bazơ? HS là oxit của oxi và 1 nguyên tố kim loại. ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp?. Nội dung I. Định nghĩa oxit: * Ví dụ: CuO; Fe2O3 ; SO2 * Nhận xét: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi. * Định nghĩa: Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.. II. Công thức: * Công thức chung: MxOy * Trong đó: M : là các NTHH x, y là các chỉ số III. Phân loại: a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4. b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với bazơ. VD: Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ? GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ. * Hoạt động 4: (13 phút) GV: Đưa cách gọi tên oxit. ? Hãy gọi tên các oxit sau: K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào? GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có nhiều hóa trị. GV: Giới thiệu các tiền tố HS nghe và ghi. GV yêu cầu HS làm bài tập: ? Hãy đọc tên các oxit: SO 3, SO2, CO, CO2, N2O5, P2O5 * Bài tập 2: Trong các oxit sau oxit nào là oxit axit, oxit bazơ? Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2 Gọi tên các oxit đó HS làm bài tập vào vở.. IV. Cách gọi tên: * Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit Na2O natri oxit NO nitơ oxit * Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị) Tên oxit : Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit FeO sắt(II) oxit * Oxit axit: ( Nhiều hóa trị) Tên oxit: Tên phi kim( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ nguyên tử oxi) P2O5 điphotpho pentaoxit. 4. Củng cố: (5 phút) Bài tập 2a – sgk –tr 91 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung của bài. - Làm bài tập 2b, 3, 4, 5 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... ………... …………………………………………………………………………………… ………...…………………………………………………………………… *************************************.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TUẦN 22 TIẾT 41. BÀI 27:. Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 14/01/2015. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm (hai cách thu khí oxi). - HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí oxi từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở ĐKTC được điều chế từ phòng thí nghiệm. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông. - Hóa chất: KMnO4 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Trực quan. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa? 2. Chữa bài tập số 4 sgk-tr 91 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (15 phút) GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN từ KMnO4 GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 : Cho 1 lượng nhỏ KMnO 4 vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa tàn đóm vào miệng ống nghiệm. Quan sát, giải thích. HS tàn đóm bùng cháy chứng tỏ có khí oxi thoát ra. GV giới thiệu phương trình. GV giới thiệu đun nóng kaliclorat cũng thu được khí oxi. Nếu trộn thêm MnO2 vào làm chất xúc tác thì phản ứng xảy ra. Nội dung I. Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm: - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3 1. Thí nghiệm: a, Đun nóng thuốc tím (KMnO4) - Hiện tượng: Tàn đóm bùng cháy. - Thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước 2KMnO4. t. K2MnO + MnO2 + O2 b, Đun nóng kaliclorat (KClO3).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> nhanh hơn. 2KClO3 t 2KCl + 3O2 GV giới thiệu phương trình. c, Thu khí oxi: GV treo hình vẽ 4.6 + Đẩy không khí HS quan sát hình vẽ. + Đẩy nước ? Có mấy cách thu khí oxi. HS có 2 cách. HS: Có 2 cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải làm như thế nào? Tại sao? ? Em hãy nêu kết luận về cách điều chế 2. Kết luận: sgk –tr 93 oxi trong phòng thí nghiệm. HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc kết luận sgk. HS đọc. * Hoạt động 2: (11 phút) II. Phản ứng phân hủy: GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng trong bài và điền vào chỗ trống trong bảng. HS hoàn thành. GV: Đó là những phản ứng phân hủy. ? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy? HS trả lời. GV gọi 1 HS nêu định nghĩa sgk Phản ứng hoá học ? So sánh sự giống và khác nhau của phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? GV giới thiệu một số phản ứng hóa hợp. * Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết 2KClO3→ 2KCl + các phản ứng trên thuộc loại phản ứng 3O2 nào? 2KMnO4→K2MnO4 FeCl2 + Cl2 t FeCl3 + O2 + MnO2 t CuO + H2 Cu + H2O CaCO3→ CaO+ CO2 t KNO3 KNO2 + O2 t Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O * Định nghĩa: (sgk) t CH4 + O2 CO2 + H2O HS hoàn thành bài tập. GV gọi HS chữa. GV chốt.. Số chất tham gia. Số chất sản phẩm. 1. 2. 1 1. 3 2. 4. Củng cố: (7 phút) * Bài tập 1: Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l (đktc) 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung của bài. - Đọc thêm mục II sgk. - Làm bài tập 1, 3, 4, 5, 6 sgk.tr 94 6. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 22 TIẾT 42. BÀI 28:. Ngày soạn: 09/01/2015 Ngày dạy: 15/01/2015. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. - Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Biết cách bảo vệ không khí trong lành hơn. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, muôi sắt, đèn cồn, P đỏ III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Trực quan. - Thuyết trình. - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? Lấy ví dụ minh họa? 2. Chữa bài tập số 4 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) I. Thành phần của không khí: GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( dư) 1. Thí nghiệm: ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống a, Tiến hành: hình trụ và đậy kín miệng bằng ống nút cao su. HS quan sát hiện tượng. ? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên? b, Hiện tượng: P cháy sáng P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5 sinh ra khói trắng, mực nước trong P2O5 tan trong nước. ống dâng lên đến vạch thứ 2. HS viết phương trình. - Phương trình: ? Trong khi cháy mực nước trong ống 4P + 5O2 → 2P2O5 thủy tinh thay đổi như thế nào? HS mực nước dâng lên đến vạch thứ 2. ? Tại sao nước lại lại dâng lên trong ống? HS trả lời. ? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? HS khí nitơ. ? Em rút ra kết luận về thành phần không khí? HS trả lời. * Kết luận: Không khí là một hỗn GV kết luận. hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết là nittơ * Hoạt động 2: (7 phút) II. Ngoài khí oxi và khí nitơ ? Thảo luận theo nhóm: ? Theo em trong không khí còn có những không khí còn có chứa những chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng chất gì khác? Trong không khí còn có : Hơi minh? Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm nước, CO2, khí hiếm Ne, Ar, bụi chất gần 1% khác bổ sung nếu có. HS nêu kết luận GV: Chốt kiến thức. Giải thích thêm. * Hoạt động 3: (7 phút) GV treo các hình ảnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí. HS: Thảo luận theo nhóm: - Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì? HS: Tác động xấu đến sức khỏe con người và cuộc sống thực vật phá hoại các công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử…….. - Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. HS: Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông Bảo vệ rừng, trồng rừng…… ? Các biện pháp tránh ô nhiễm môi trường ? HS trả lời. ? Liên hệ ở địa phương đã làm gì để bảo vệ môi trường? HS: Xử lí nước thải, khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường. GV chốt kiến thức, giải thích thêm. 4. Củng cố: (4 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung của bài. - Làm bài tập 1, 2, 7 sgk. 6. Rút kinh nghiệm:. III. Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm: * Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe con người và cuộc sống thực vật phá hoại các công trình xây dựng cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử…….. * Biện pháp: xử lý khí thải các nhà máy các nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông, bảo vệ rừng, trồng rừng…….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TUẦN 23 TIẾT 43. BÀI 28:. Ngày soạn: 16/01/2015 Ngày dạy: 21/01/2015. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. - Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. - Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. - Liên hệ thực tế các hiện tượng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường, tránh ô nhiễm môi trường không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về môi trường không khí. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Trực quan. - Thuyết trình. - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Nêu thành phần của không khí? Biện pháp bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. 2. Chữa bài tập số 7 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (13 phút) IV. Sự cháy và sự oxi hóa chậm: ? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy ? 1. Sự cháy: HS: Củi cháy sáng và nóng. VD: Củi cháy có toả nhiệt và ? Thế nào là sự cháy? phát sáng. HS: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và sáng phát sáng ? Sự cháy của một chất trong không khí và trong oxi giống và khác nhau ở những điểm nào? HS trả lời. GV nhận xét, giải thích thêm. HS nghiên cứu sgk..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> ? Thế nào là sự oxi hoá chậm? HS: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. HS lấy ví dụ ? Sự cháy và sự oxi hoá chậm giống và khác nhau ở những điểm nào? HS trả lời. GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy người ta không chất dẻ lau có dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy. GV giới thiệu một số hình ảnh liên quan đễn sự cháy. * Hoạt động 2: (15 phút) ? Ta để cồn gỗ than trong không khí, chúng không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều kiện gì? HS trả lời : - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. ? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì? vì sao? ? vậy các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy là gì? - HS trả lời. + Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. + Cách ly chất cháy với oxi. ? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào? ? Trong thực tế để dập tắt đám cháy người ta dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của các biện pháp đó? HS: Dùng nước, dùng bình cứu hoả, trùm vải hoặc phủ cát. GV giới thiệu một số hình ảnh về dập tắt các đám cháy.. 2. Sự oxi hóa chậm: Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng. VD: Sắt để lâu trong không khí bị gỉ. * Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm. + Giống: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt. + Khác: - Sự cháy có phát sáng. - Sự oxi hoá chậm: Không phát sáng.. V. Điều kiện để phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy : * Điều kiện phát sinh: - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy.. * Điều kiện dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. - Cách ly chất cháy với oxi.. 4. Củng cố: (5 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài học. 5. Dặn dò: (1 phút) Bài tập: 3,4,5,6 SGK 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(106)</span> TUẦN 23 TIẾT 44. BÀI 29:. Ngày soạn: 16/01/2015 Ngày dạy: 22/01/2015. BÀI LUYỆN TẬP 5. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như: - Tính chất của oxi - Ứng dụng và điều chế oxi. - Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit. - Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy. - Thành phần của không khí. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit) phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy..) Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. - Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Vấn đáp. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) I. Kiến thức cần nhớ: GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ HS thảo luận nhóm: 1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa. 2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN - Nguyên liệu - PTHH - Cách thu 3. Sản Xuất oxi trong CN: - Nguyên liệu - Phương pháp sản xuất. 4. Những ứng dụng quan trọng của oxi.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit 6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp? Cho Ví dụ. 7. Thành phần của không khí Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: chốt kiến thức * Hoạt động 2: (28 phút) II. Bài tập vận dụng: HS đọc bài tập 1 sgk. * Bài tập 1 sgk. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập. to HS lên bảng làm bài a, C + O2 → CO2 GV: Sửa sai nếu có b, 4P + 5O2 → to 2P2O5 c, 2H2 + O2 → to 2H2O d, 4Al + 3O2 → to 2Al2O3 * Bài tập 6 sgk. - Các phản ứng hoá hợp: b - Các phản ứng phân huỷ: a,c,d GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK Gọi HS lên bảng làm bài GV: Sửa sai nếu có HS 1 đọc đề bài tập 8 sgk. HS 2 phân tích nêu cách giải. Gọi HS làm bài GV sửa sai nếu có. GV giảng lại một lần nữa với các HS chưa hiểu bài.. * Bài tập 8 sgk. a, 2KMnO4. t. K2MnO4 + MnO2 + O2 ❑ VO 2 cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2lit V thực tế cần điều chế: 2+. 2 . 10 100. nO ❑2 =. = 2,2 lit 2,2 22 , 4. = 0,0982 mol. Theo PT :. nKMnO. = 2 nO2 = 2. 0,0982 = 0,1964mol mKMnO ❑4 = 0,1964. 158 = 31,0312g b, Phương trình: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Theo phương trình: n KClO ❑3 = 2nO2 = 0,1964 (mol). m KClO ❑3 = 0,1964.122,5 = 24,059 (g) 4. Củng cố: (5 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài học. 5. Dặn dò: (1 phút) Bài tập: 2, 4, 5, 7, SGK Chuẩn bị bài thực hành 4 6. Rút kinh nghiệm: TUẦN 24 TIẾT 45. ❑4. Ngày soạn: 23/01/2015 Ngày dạy: 28/01/2015.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> BÀI 30:. BÀI THỰC HÀNH 4. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thí nghiệm điều chế oxi và thu khí oxi. - Phản ứng cháy của S trong không khí và trong oxi. 2. Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí oxi bằng phương pháp nhiệt phân KMnO4 hoặc KclO3, Thu 2 bình khí oxi, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy không khí, một bình khí oxi theo phương pháp đẩy nước. - Thực hiện phản ứng đốt cháy S trong không khí và trong oxi, đốt Fe trong oxi. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế oxi và phương trình hóa học của phản ứng cháy giữa S và dây Fe. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm gồm: - Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, bình tam giác, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để đựng nước. - Hóa chất: KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành. - Vấn đáp. - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (6 phút) I. Kiểm tra kiến thức liên quan GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa đến bài thực hành: chất. 1. Em hãy cho biết hoá chất để điều chế oxi và cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm ? HS 1 trả lời. 1. Em hãy cho biết tính chất hóa học của oxi? HS 2 trả lời. GV chốt kiến thức, nêu mục tiêu của buổi thực hành. GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ, hoá chất liên quan đến buổi thực hành, nêu các quy tắc an toàn trong tiết thực hành. II. Tiến hành thí nghiệm: * Hoạt động 2: (27 phút) 1. Thí nghiệm 1: Điều chế và GV cho HS 5' đọc qua 2 thí nghiệm sgk..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 46 SGK. GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm: Cho 1 lượng nhỏ KMnO4 vào đáy ống nghiệm. Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm, đặt ống nghiệm sao cho đáy cao hơn miệng nhánh.Đun nóng ống nghiệm sau đó đun tập trung tại phần có hoá chất. hS tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng. GV: Hướng dẫn các nhóm HS thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí Lưu ý học sinh các điểm sau: - ống nghiệm phải lắp làm sao cho miệng hơi thấp hơn đáy. - Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần sát đáy ống nghiệm ( lọ thu). - Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO4 - Cách nhận biết xem ống nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống nghiệm. - Sau khi làm xong thí nghiệm phải đưa ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước không tràn vào làm vỡ ống nghiệm Thí nghiệm 2: GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. - Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh. - Đốt lưu huỳnh trong không khí. - Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi ? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH?. * Hoạt động 3: (10 phút) GV yêu cầu HS báo cáo hiện tượng, kết quả của 2 thí nghiệm. GV nhận xét, chốt kiến thức. HS hoàn thành tường trình. Cuối buổi HS thu dọn dụng cụ, rửa dụng cụ. 4. Dặn dò: (1 phút). thu khí oxi. Cho 1 lượng nhỏ KMnO 4 vào đáy ống nghiệm. Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm, đặt ống nghiệm sao cho đáy cao hơn miệng nhánh. Đun nóng ống nghiệm sau đó đun tập trung tại phần có hoá chất. - Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nước hoặc đẩy không khí.. - PTHH: 2KMnO4 + O2. to. K2MnO4 + MnO2. 2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi. Cho muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh. - Đốt lưu huỳnh trong không khí. - Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi. III. Viết thu hoạch:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ôn tập các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ********************************************** TUẦN 24 Ngày soạn: 23/01/2015 TIẾT 46 Ngày dạy: 29/01/2015. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu về các kiến thức đã học ở chương IV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học và tính toán hóa học. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vận dụng làm bài. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Nhằm củng cố và ôn tập lại các nội dung đã học. Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra 1 tiết. * MA TRẬN: Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Nội dung kiến mức cao hơn thức TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Oxi - Không khí.. Số câu hỏi Số điểm. Biết tính chất hoá học của oxi, điều chế oxi, thành phần của không khí,sự cháy. 4 2,0. 2. Oxit - Phản ứng hoá học.. Nhận biết được oxit;. Viết PTHH thể hiện tính chất của oxi.. 1/3 0,5 lập CTHH và Gọi tên oxit.. 4+ 1/3 2,5 (25%).

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Số câu hỏi. phản ứng hoá học. 2. Số điểm. 1,0. 1 3,0. 3. Giải các bài toán hoá học.. Giải các bài Giải bài toán toán hoá học có hoá học có liên quan đến liên quan đến oxi, không khí. lượng chất dư 1 1 2/3. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3 4,0 (40%). 6 3,0 (30%). 1 3,0 (30%). 0,5. 2,5. 0,5. 1 0,5 (5%). 1 3,0 (30%). 1 0,5 (5%). 2 + 2/3 3,5 (35%) 10 10,0 (100%). * ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm: (4điểm) * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1 : Ph¶n øng ho¸ häc cã x¶y ra sù oxi ho¸ lµ: a. 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O b. Na2O + H2O  2NaOH t c. CaCO3   CaO + CO2 d. Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây là đúng, không khí là: A. Một hợp chât B. Một hỗn hợp C. Một đơn chất D. Một chất. Câu 3: Nhóm công thức nào sau đây biểu diễn toàn Oxit A. CuO, CaCO3, SO3 C. FeO; KCl, P2O5 B. N2O5 ; Al2O3 ; SiO2 D. CO2 ; H2SO4 ; MgO Câu 4: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: A. KClO3 và KMnO4 . B. KMnO4 và H2O. C. KClO3 và CaCO3 . D. KMnO4 và không khí. Câu 5 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp. t t A. CuO + H2   Cu + H2O . B. CO2 + Ca(OH)2   CaCO3 + H2O. t t C. 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CaO + H2O   Ca(OH)2 . Câu 6: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do khí oxi có tính chất sau : A. Nặng hơn không khí B. Tan nhiều trong nước C. Ít tan trong nước D. Khó hóa lỏng Câu 7: Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi thu được là : A. 48,0 (l) B. 24,5 (l) C. 67,2 (l) D. 33,6 (l) Câu 8: Cho 39,2g kim loại S¾t tác dụng với 8,96l khí oxi ở đktc. Khối lượng của s¾t tõ oxit sau khi phản ứng kết thúc là : 0. 0. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> A. 49,25 g ; C. 46,4 g ;. B. 79,0 g ; D. 54,4 g. II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1:(3,0 điểm) Điền công thức hoá học và tên gọi vào ô trống trong bảng sau: Nguyên tố CTHH của oxit. K(I). S(VI). C(IV). Fe(II). P(V). Al(III). Tên gọi Câu 2: (3,0 điểm) a. Tính khối lượng KMnO4 cần để điều chế 2.24 lít khí oxi điều kiện tiªu chuÈn? b. Nếu lợng ôxi trên cho phản ứng với photpho thì khối lợng sản phẩm thu đợc là bao nhiªu ? * ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: I. Trắc nghiệm: (4điểm) * Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm Câu Đáp án. 1 A. 2 B. 3 B. 4 A. 5 D. 6 C. 7 D. 8 C. II. Tự luận: (6 điểm) * Câu 1: (3,0 ®iÓm) Mỗi trờng hợp đúng: 0,5 điểm Nguyên tố CTHH của oxit Tên gọi. K. S(VI). C(IV). Fe(II). P(V). Al(III). K2O. SO3. CO2. FeO. P2O5. Al2O3. Kali. Lưu huỳnh. Cacbon. Đi photpho. Nhôm. oxit. đi oxit. đi oxit. penta oxit. oxit. * Câu 2: (3,0 ®iÓm) a,. Sắt(II)oxit.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> no2 . 2, 24 0,1(mol ) 22, 4 t0. Phương trình: 2KMnO4   K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 2 nO2 2 0,1 0, 2( mol ). mKMnO4 0, 2 158 31, 6( g ) b,. Phương trình:. 4P + 5O2. 0.  t 2P2O5. 2 2 nP2O5  nO2  0,1 0, 04( mol ) 5 5 mP2O5 0, 04 111 4, 44( g ) 4. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************************. TUẦN 25 TIẾT 47. Ngày soạn: 30/01/2015 Ngày dạy: 06/02/2015.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> CHƯƠNG V: HIĐRO - NƯỚC BÀI 31: TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được các tính chất vật lý của hidro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. Hidro là khí nhẹ nhất. - Tính chất hóa học của hidro: Tác dụng với oxi. Hỗn hợp khí oxi và hidro là hỗn hợp nổ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro. - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy tinh. - Hóa chất: O2, H2 , Zn, HCl. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Vấn đáp. - Thí nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (10 phút) I. Tính chất vật lý của hiđro: GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học - KHHH: H ? Em hãy cho biết KH, CTHH, NTK, - CTHH: H2 PTK của hidro? - NTK: 1 HS trả lời. - PTK: 2 ? Quan sát lọ đựng hiđro cho biết trạng thái, màu sắc? - Là chất khí không màu, không HS trả lời.GV giới thiệu quả bóng bay mùi. được bơm đầy khí hiđro? HS nghe và ghi. ? Khí hiđro nặng hay nhẹ hơn không khí? HS: Nhẹ hơn không khí. ? Hãy tính tỷ khối của hidro vói không khí? - Hiđro nhẹ hơn không khí. HS: dH2/ kk = 2/29 dH2/ kk = 2/29 GV: Thông báo: 1l nước ở 150C hòa tan được 20ml khí hidro.Vậy hiđro tan nhiều hay ít trong nước?.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> HS trả lời. ? Hãy tổng kết những tính chất vật lý của hidro? HS trả lời * Hoạt động 2: (25 phút) GV thu sẵn 1 lọ đựng đầy khí oxi. GV: Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế hidro, giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí hidro có đầu vuôt nhọn để trong bình nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết GV châm lửa đốt. ? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong không khí? HS trả lời. GV: Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét? HS: Ngọn lửa cháy to hơn. GV có thể tiến hành thí nghiệm khác tương tự. ? Viết PTHH xảy ra? GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại VH2 2 = Gây nổ VO2 1 ( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích nước mới tạo thành giãn nở đột ngột gây sự chấn động không khí và gây nổ) GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để hiểu về hỗn hợp nổ). - Hiđro tan ít trong nước.. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi: a. Thí nghiệm:. b. Hiện tượng: Hidro cháy mạnh hơn, trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước.. c. Phương trình: to 2H2 VH. + O2. 2. 2. 2H2O. 2 =. VO. →. Hỗn hợp nổ 1. 4. Củng cố: (8 phút) * Nhắc lại nội dung chính của bài học. * Bài tập 1: Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nước . a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên. c. Tính khối lượng nước thu được. 5. Dặn dò: (1 phút) Bài tập: 6 SGK Xem trước phần còn lại của bài học. 6. Rút kinh nghiệm: TUẦN 25 TIẾT 48. BÀI 31:. Ngày soạn: 30/01/2015 Ngày dạy: 07/02/2015. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (TT).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính chất hóa học của hidro: Tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về chất khử và sự khử. - Ứng dụng của hidro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hidro. - Tính được thể tích khí hidro (ĐKTC) tham gia phản ứng và sản phẩm. - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn, - Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa…….. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Vấn đáp. - Thí nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1, So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa học của O 2 và H2? 2, Chữa bài tập 6 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (17 phút) II. Tính chất hoá học: GV: Chia nhóm để học sinh làm việc theo 1. Tác dụng với oxi: nhóm. 2. Tác dụng của hidro với GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm. đồng (II) oxit: - Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro a, Thí nghiệm: ở tiết trước. - Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí nghiệm. HS: Quan sát màu sắc của CuO Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ SGK ( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong b, Hiện tượng: Bột CuO màu PTN) đen chuyển thành lớp đồng kim loại màu đỏ. GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO c, Nhận xét: Khi cho luồng sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ khí hidro nóng đỏ đi qua CuO thì thường thu được Cu và H2O HS Đôt đèn cồn đưa vào phía dưới CuO.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> ? màu của CuO thay đổi như thế nào? HS quan sát nêu hiện tượng. GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí hidro đi qua CuO nóng thu được Cu và H2O →? Hãy viết PTHH? ? Nhận xét thành phần các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng? ? Hidro thể hiện vai trò gì? HS: Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử. ? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO. HS làm bài tập. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm, đưa đáp án đúng. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O HgO + H2 → Hg+ H2O PbO + H2 → Pb + H2O. d, Phương trình: CuO(r) + H2(k). to → Cu(r) + H2O(h). Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.. * Ở nhiệt độ thích hợp hidro không những kết hợp được với ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2 oxi đơn chất mà còn có khả năng HS trả lời. kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại. III. Ứng dụng của hidro: - Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên lửa, sản xuất amoniac, * Hoạt động 2: (6 phút) axit, là chất khử để điều chế kim GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3 kết loại., bơm vào khinh khí cầu bóng hợp tranh vẽ GV treo trên bảng. thám không. ? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó? GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức 4. Củng cố: (10 phút) 1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng: AgO  t a, 2H + Ag 2O 2Ag + H2O t c , H2 + Ag2O   2Ag + H2O t d, 2H2 + Ag2O   Ag + 2H2O 0. b, t0.  . H2 + Ag +. 0. 0. d. 2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau: Đại bộ phận a. Hidro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển. hidro tồn tai b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. trong thiên c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân nhiên dưới dạng hợp chất. 3, Làm bài tập 5 sgk. 5. Dặn dò: (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Bài tập về nhà: 3,4 sgk 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ********************************************** TUẦN 26 Ngày soạn: 08/02/2015 TIẾT 49 Ngày dạy: 13/02/2015. BÀI 33:. ĐIỀU CHẾ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được: - Phương pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.. rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản. - Viết được phương trình hóa học điều chế hidro từ kim loại và dung dịch axit. - Phân biệt phản ứng thế và phản ứng oxi hóa khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. - Tính được thể tích hidro điều chế được ở ĐKTC. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thủy tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám. - Hóa chất: Zn, HCl. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Vấn đáp. - Thí nghiệm. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1, Trình bày tính chất hóa học của hiđro? Viết phương trình phản ứng minh họa? 2, Chữa bài tập 4 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> * Hoạt động 1: (17 phút) GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học, giới thiệu cách điều chế hidro trong PTN. GV hướng dẫn HS Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm: ? 1: Có hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt viên kẽm. ? 2: Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí? ?3: Có hiện tượng gì xảy ra khi đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí? ?4: Có hiện tượng gì xảy ra khi cô cạn dung dịch lấy từ ống nghiệm? HS nêu hiện tượng. 1. Có các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chát lỏng, mảnh kẽm tan dần. 2. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy. 3. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, đó là khí hidro. 4. Cô cạn một giọt dung dịch, sẽ được chất rắn màu trắng đó là kẽm clorua. ?Hãy viết PTHH? GV hướng dẫn HS viết phương trình. GV giới thiệu sản phẩm. GV có thể thay axit bằng H2SO4 Zn bằng Fe hoặc nhôm. ? Nêu nguyên liệu và nguyên tắc điều chế hidro trong phòng thí nghiệm? HS trả lời HS quan sát H 5.5. GV thông báo: Đó là cách điều chế 1 lượng nhiều khí hiđro. HS mô tả. ? Có mấy cách thu khí hiđro? HS: có 2 cách. GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp ( Đọc bài đọc thêm 1) ? Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? GV: Phát phiếu học tập: - Viết PTHH của các trường hợp sau: a, Mg + HCl. I. Điều chế khí hidro: 1. Trong phòng thí nghiệm: a, Thí nghiệm:. b, Hiện tượng: sgk. c, Phương trình: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. * Nguyên liệu: - Kim loại: Zn, Fe, Mg, Al.. - Dung dịch axit: HCl; H2SO4 loãng * Phương pháp: Cho kim loại tác dụng với dung dịch axit. * Cách thu khí hiđro: Có 2 cách: + Đẩy nước. + Đẩy không khí..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> b, Al + HCl c, Fe + H2SO4 d, Zn + H2SO4 HS làm bài tập. GV thông báo đáp án. Lưu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II * Hoạt động 2: (10 phút) GV lâý 2 VD ở bài tập 1. ? Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1 và cho biết: Hãy nhận xét thành phần các chất trước và sau phản ứng? Nguyên tử Zn của đơn chất kim loại đã thay thế nguyên tử nào của hợp chất axit? ? Nguyên tử Zn, Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit? HS: thay thế nguyên tử H. GV 2 phản ứng trên là phản ứng thế. ? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế? HS trả lời. GV gọi 1 HS đọc định nghĩa sgk. GV giới thiệu phản ứng thế giữa HCl và Zn là phản ứng thế. ? Em hãy cho biết dấu hiệu để nhận ra một phản ứng là phản ứng thế? HS: Có sự thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất bằng một nguyên tử của nguyên tố khác.. II. Phản ứng thế: * Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. * Nhận xét: Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe đã thay thế nguyên tử của nguyên tố H trong hợp chất HCl. * Định nghĩa: (SGK). 4. Củng cố: (8 phút) - Nhắc lại nội dung chính của bài học. - Làm bài tập 5 sgk. 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk. - Ôn lại các kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................. TUẦN 26 Ngày soạn: 08/02/2015 TIẾT 50 Ngày dạy: 14/02/2015. BÀI 34. BÀI LUYỆN TẬP 6.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản như tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng dụng. - Hiểu thêm về phản ứng thế. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tính chất hóa học của hidro, các phản ứng điều chế hidro - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, tính logic trong học bộ môn Hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (10 phút) GV: Phát phiếu học tập Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau: Hidro. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học. Nội dung I. Kiến thức cần nhớ:. ứng dụng. Điều chế. ? Thế nào là phản ứng thế? ? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa? ? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử? Lấy ví dụ? HS các nhóm làm việc trong vòng 7’ Đại diện các nhóm báo cáo GV: Chuẩn kiến thức. GV giải thích, nhấn mạnh các kiến thức cơ bản. * Hoạt động 2: (33 phút) Bài tập 1: Lập PTHH của các PTHH sau: a.Kẽm + Axit sufuric→kẽm sufat + hidro. II. Bài tập: * Bài tập 1: a. Zn(r) + H2SO4 (dd) → ZnSO4 (r) +.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> b. Sắt III oxit + hidro → Sắt + nước c. Kaliclorat → kaliclorua + oxi d. Magie + oxi → Magie oxit Bài tập 2 sgk: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2, không khí HS đọc đề bài. HS làm bài tập. GV gọi HS nhận xét. GV chốt kiến thức.. Bài tập 5 sgk HS đọc 1 HS phân tích nêu cách giải. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp làm việc cá nhân GV: chấm điểm một số HS dưới lớp.. H2 (k) b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) → 2Fe(r) + 3H2O (l) c. 2KClO3 (r) → 2KCl(r) + 3O2 (k) d. 2Mg (r) + O2 (k) → 2MgO(r) * Bài tập 2 - sgk: Dùng tàn đóm hồng đưa vào miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk. Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là không khí. * Bài tập 5 sgk: a. PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O(1) 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O(2) Chất khử H2 Chất oxi hoá: Fe2O3; CuO. nFe. 2,8 56. b. = = 0,05 mol m Cu = 6 – 2,8 = 3,2 g. nCu. =. 3,2 64. = 0,05mol. nH 2 (1). = n Cu = 0,05 mol. nH 2 (2). = 3/2n Fe = 0,075 mol.  →. nH 2 (1). VH 2. = 0,05 + 0,075 = 0,125 mol. = 0,125 . 22,4 = 2,8 lit. 4. Dặn dò: (1 phút) Bài tập về nhà 3, 6 sgk. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 27 Ngày soạn: 02/3/2015 TIẾT 51 Ngày dạy: 06/3/2015.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> LUYỆN TẬP (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh ôn lại những kiến thức như: phân biệt các phản ứng hóa học. - Hiểu và làm được bài tập lượng dư. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, tính logic trong học bộ môn Hóa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Vận dụng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: (43 phút) Hoạt động của thầy và trò * GV yêu cầu HS làm các bài tập sau: * Bài tập 1: Cho các phản ứng sau, hãy cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học gì? 1. CaO + H2O → Ca(OH)2 2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 3. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 4. H2 + HgO → Hg + H2O * Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng hoá học của các cặp chất sau: a, Điện phân nước b, Zn + HCl ----> c, Al + H2SO4 ----> d, H2 + Fe2O3 ----> * Bài tập 3: Dùng 2,8 lit Hiđro (đktc) khử hoàn toàn một lượng kẽm oxit (ZnO) a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính khối lượng ZnO đã dùng. c, Nếu cũng dùng lượng H 2 như trên thì có đủ để phản ứng hết với 14,4g FeO hay không? * Bài tập 4: sgk * HS làm bài tập * GV gọi vài HS lên làm bài tập trên bảng. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> * HS lên bảng làm bài tập. *GV gọi các HS ở dưới nhận xét * GV nhận xét, bổ sung. 4. Dặn dò: (1 phút) Ôn lại các kiến thức đã học. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ********************************************** TUẦN 27 Ngày soạn: 02/3/2015 TIẾT 52 Ngày dạy: 07/3/2015. BÀI 35:. BÀI THỰC HÀNH 5. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm. -Điều chế hidro từ dung dịch HCl và Zn (hoặc Fe, Mg, Al..)Đốt cháy khí hidro trong không khí. - Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nước. 2. Kĩ năng: - Lắp dụng cụ điều chế khí hidro, thu khí hidro bằng phương pháp đẩy không khí. - Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO. - Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tượng thí nghiệm, giải thích hiện tượng. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH điều chế hidro và H2 + CuO. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức kỉ luật, tính nghiêm túc trong thực hành hóa học. - Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn có kết quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Chuẩn bị đủ 6 bộ thí nghiệm bao gồm: - Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn, giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V, ống nghiệm: 2 chiếc. - Hóa chất: Zn, HCl, CuO. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (5 phút) GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm. ? Em hãy nêu cách điều chế Hiđro (Hoá chất, cách thu hiđro)? HS trả lời. ? Hiđro có tính chất hoá học gì? HS trả lời. Trước khi tiến hành thí nghiệm GV nhắc nhở HS an toàn trong phòng thí nghiệm. HS nghe và ghi. * Hoạt động 2: (28 phút) ? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế hidro trong PTN? HS trả lời. GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 5.4 ? Làm cách nào để biết được H 2 đã tinh khiết? HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho tiếp 13 ml HCl vào ống nghiệm. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? HS tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng. ? viết PTHH xảy ra? GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ ? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không khí thì ống nghiệm phải để như thế nào? tại sao? ? Còn thu bằng cách đẩy nước thì ống nghiệm phải để như thế nào? HS các nhóm làm thí nghiệm: Tiến hành như thí nghiệm 1, thay ống vuốt nhọn bằng bộ ống dẫn khí, thu khí hiđro vào ống nghiệm, đưa miệng ống nghiệm vào gần sát ngọn lửa đèn cồn, nhận xét. HS tiến hành, nêu hiện tượng. ? Quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm ? Viết PTHH xảy ra?. Nội dung I. Kiến thức liên quan:. II. Tiến hành thí nghiệm: * Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.. * Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí và đẩy nước:. GV: Hướng dẫn HS các nhóm lắp dụng cụ * Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit như hình vẽ GV: Treo bảng phu ghi các bước tiến hành thí nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Cho một ít CuO vào ống dẫn, lắp vào ống dẫn cho khí H2 đi qua. - Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi như thế nào? ? Nêu nhận xét của các hiện tượng xảy ra? ? Viết PTHH? HS tiến hành thí nghiệm, quan sát. 4. Củng cố: (10 phút) GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả của các thí nghiệm. GV kết luận, sửa sai (nếu có) Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu. 5. Dặn dò: (1 phút) Ôn tập chương 5 để kiểm tra 1 tiết 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ********************************************** TUẦN 28 Ngày soạn: 09/3/2015 TIẾT 53 Ngày dạy: 13/3/2015. BÀI 36:. NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lượng là 8:1 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần hóa học của nước. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, phiếu học tập. - Dụng cụ: Điện phân nước bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nước. - Hóa chất: Nước cất. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (28 phút) GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí nghiệm điện phân nước. HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét. ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm khi có dòng điện một chiều chạy qua? HS: Hai điện cực xuất hiện nhiều bọt khí. ? Tại sao cực âm sinh ra H2, cực dương sinh ra O2 ? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện cực? ? Hãy viết PTHH?. Nội dung I. Thành phần hóa học của nước: 1. Sự phân huỷ nước: a. Thí nghiệm: SGK. b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều chạy qua nước bị phân hủy thành H2 và O2 - Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích oxi: to HS quan sát H 5.11 sgk thiết bị tổng hợp 2H2O (l) → 2H2 (k) + O2 (k) nước. 2. Sự tổng hợp nước: GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nước ? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện có hiện tượng gì? ?Mực nước trong ống nghiệm dâng lên có đầy ống không vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không? HS trả lời. ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? vậy khí dư là khí nào? - Khi đốt bằng tia lửa điện hidro HS trả lời. và oxi hóa hợp với nhau theo tỷ lệ ? Tỷ số hóa hợp về khối lượng giữa H 2 và thể tích 2:1 O2? 2H2 + O2 tia lửa điện 2H2O HS: Tỉ lệ 2:1 ? Thành phần % về khối lượng của oxi và hidro trong nước? GV: kết luận về sự tổng hợp nước. Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết . nH ❑2 = 2mol nH ❑2 = 2mol mH ❑2 = 2. 2 = 4g mH ❑2 = 2. 2 = 4g mO ❑2 = 1. 32 = 32g mO ❑2 = 1. 32 = 32g. mH. ❑2. =. mO. ❑2. 4 = 32. 1. mH. ❑2. = 8. mO. ❑2. 4 = 32. 1 8.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1. 1. %H = 1+8 . 100% = 11,1%. %H = 1+8 . 100% = 11,1%. 8. %O = 1+8 .100% = 88,9% * Hoạt động 2: (7 phút) GV: Đưa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ ? nước là hợp chất được tạo bởi những nguyên tố nào? HS: 2 nguyên tố H và O ? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích là bao nhiêu? về khối lượng là bao nhiêu? HS trả lời. ? Rút ra công thức hóa học của nước?. 8. %O = 1+8 .100% = 88,9% 3. Kết luận:. Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và O2 - Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể tích là 2: 1. Về khối lượng là 1:8 - CTHH: H2O. 4. Củng cố: (8 phút) - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Làm bài tập 3 sgk. 5. Dặn dò: (1 phút) - BTVN: 1, 2, 4 sgk. - Xem phần còn lại của bài học. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************************. TUẦN 28 TIẾT 54. BÀI 36:. Ngày soạn: 09/3/2015 Ngày dạy: 14/3/2015. NƯỚC (TT).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Tính chất của nước : Hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại (Na, K, Ca, Ba..) oxit bazơ ( CaO, Na2O, K2O..) oxit axit ( P2O5, SO2..) - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm. - Viết được phương trình hóa học của nước với 1 số kim loại (Na, Ca..) oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. 3. Thái độ: - Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cốc thủy tinh loại 50ml, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nghiệm, bát sứ. - Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thí nghiệm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Nước là một chất rất phổ biến trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng trong sản xuất, vậy nước có những tính chất gì và làm thế nào để bảo vệ nguồn nước ngọt đang ngày càng khan hiếm như hiện nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu tiếp về nước. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (20 phút) II. Tính chất của nước: GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước 1. Tính chất vật lý: (sgk) Dựa vào hiểu biết về nước, em hãy hoàn thành bài tập điền từ sau. Ở nhiệt độ thường, nước là chất …… 1……, …...2.........màu, ……3......mùi, ……4..…vị. Sôi ở …5…… (ở áp suất khí quyển là 760mm Hg) hóa rắn ở……6… thành nước đá và tuyết. Khối lượng riêng ở 4oC là ……7… Nước có thể……8….. nhiều chất rắn (đường, muối ăn..), chất lỏng (cồn, axit..). chất khí (HCl, NH3..) HS điền từ. GV kết luận: nội dung bài tập trên là tính.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> chất vật lí của nước. ? Khi quan sát nước biển em thấy có màu gì? HS: Màu xanh. GV: Nước không có màu nhưng lớp nước dầy có màu xanh da trời do sự phản xạ ánh sáng trong nước hoặc một số ao hồ nước có màu xanh do có các loại tảo hoặc rong, rêu gây ra.. HS trả lời. GV: Chính vì nước có thể hòa tan nhiều chất nên nước có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, trong hóa học nước là dung môi hòa tan nhiều chất. GV kết luận. GV giới thiệu thêm. Để nghiên cứu tính chất hóa học của nước các em sẽ hoạt động nhóm thực hiện các thí nghiệm sau: GV yêu cầu các nhóm làm TN. Lưu ý an toàn khi làm thí nghiệm. HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát phim trong thời gian 5’ Sau 5’ GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả từng thí nghiệm. ? Ở thí nghiệm 1 Na có tác dụng với nước không? Nêu hiện tượng. Thí nghiệm 1: Hiện tượng: Mẩu Na phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước, mẩu Na tan dần, có khí thoát ra. ? Na thuộc loại đơn chất nào? HS: Đơn chất kim loại ? Vậy tính chất hóa học đầu tiên của nước là gì? HS: Nước tác dụng với kim loại. GV: Lưu ý điều kiện phản ứng của Na với nước là điều kiện thường. ? Dựa vào thành phần các chất tham gia phản ứng, dự đoán khí thoát ra? HS: Khí H2 ? Em hãy dự đoán công thức của chất rắn màu trắng. HS: NaOH GV mời 1 HS lên bảng viết phương trình. GV giới thiệu hợp chất tạo bởi nguyên tử kim loại và nhóm –OH là bazơ. NaOH là một bazơ có tên là natri hidroxit. ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao?. 2. Tính chất hóa học:. a. Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ thường: - Phương trình: 2Na + 2H2O. 2NaOH + H2 Natrihidroxit (bazơ). - Một số kim loại (Na, Ca, Ba…) + H2O → dung dịch bazơ + H2.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - ? Khi nhúng quì tím vào cốc nước quỳ tím đổi màu như thế nào? HS: Quỳ tím chuyển xang màu xanh. ? Có phải tất cả các kim loại đều tác dụng được với nước không? HS: Không. GV làm thí nghiệm cho mẩu kim loại Cu vào nước HS quan sát. GV chốt và lưu ý HS chỉ có một số kim loại mạnh mới tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao nước có thể tác dụng với 1 số kim loại như Fe. ? Khi cho kim loại tác dụng với nước được loại sản phẩm gì? HS: dung dịch bazơ và khí H2 ? Dung dịch bazơ có tính gì? HS: Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh. ? Mời đại diện một nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 2. HS: Mẩu CaO nhão ra, phản ứng tỏa nhiều b. Tác dụng với 1 số oxit bazơ: nhiệt. Giấy quỳ tím chuyển màu xanh. ? CaO thuộc loại oxit gì? HS: Oxit bazơ. ? Vậy ở thí nghiệm này đã thể hiện tính - Phương trình: chất hóa học nào của nước. CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2 (dd) - Một số oxit bazơ(CaO, BaO, ? Sản phẩm của phản ứng có phải là dung Na2O, K2O..) + H2O → dung dịch dịch bazơ không? Vì sao? bazơ HS: Sản phẩm là dung dịch bazơ, vì quỳ - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím chuyển màu xanh. tím thành xanh. ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? ? Dấu hiệu để nhận biết một công thức của chất là bazơ? GV gọi 1 HS lên bảng viết phương trình. GV: Phản ứng trên là phản ứng tôi vôi trong cuộc sống, phản ứng tỏa nhiều nhiệt nên khi tôi vôi không được đến gần vì rất nguy hiểm. Có phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng được với nước không? c. Tác dụng với một số oxit HS: Không. axit: GV: Những kim loại mạnh tác dụng được với nước thì oxit bazơ của chúng cũng tác dụng với nước, vậy những oxit bazơ nào có thể tác dụng được với nước? - Phương trình: HS: CaO, BaO, Na2O, K2O GV chốt kiến thức. P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4 (dd).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả thí - Nhiều oxit axit + H2O → dung nghiệm 3. dịch axit. HS: Báo cáo - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. ? Sản phẩm ở thí nghiệm 3 có phải dung dịch bazơ không? Vì sao? HS: Không phải bazơ vì giấy quỳ không chuyển sang màu xanh mà chuyển sang màu đỏ. ? P2O5 thuộc loại oxit gì? Vậy tính chât tiếp theo của nước là gì? HS: Nước tác dụng với oxit axit. Sản phẩm là axit photphoric có công thức H3PO4, 1 HS lên bảng viết phương trình. GV: Ngoài P2O5 tác dụng với nước còn có nhiều oxit axit có thể tác dụng với nước sinh ra sản phẩm là axit. GV lưu ý cách nhận biết 1 công thức là axit. ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? ? Khi cho oxit axit tác dụng với nước được loại sản phẩm gì? HS: Dung dịch axit. III. Vai trò của nước trong đời GV chốt. sống và sản xuất, chống ô ? Dung dịch axit có tính gì? nhiễm: HS (sgk) GV trong hóa học quỳ tím là chất thử, hay thuộc thử để nhận ra dung dịch axit và dung dịch bazơ. GV yêu cầu HS bài tập 1: Có 3 ống nghiệm mất nhãn đựng 3 dung dịch không màu sau: H2O; H2SO4; KOH. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra 3 dung dịch trên. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức. * Hoạt động 2: (8 phút) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào? ? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm? HS: Thảo luận theo nhóm Các nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ sung GV: Chốt kiến thức, giáo dục thêm. 4. Củng cố: (15 phút).

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Nhắc lại nội dung chính của bài. * Bài tập2: Viết phương trình phản ứng thưch hiện các chuyển đổi hóa học sau: 1. Na →Na2O→ NaOH 2. C→CO2→H2CO3 * Bài tập 3: Cho 17,2 g hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thu được 3,36 lit H2 ở đktc. a, Viết phương trình hóa học của các phản ứng. b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung chính của bài. - Làm bài tập 5,6 sgk – tr 125. - Đọc trước bài 37. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************************. TUẦN 29 TIẾT 55. BÀI 37:. Ngày soạn: 15/3/2015 Ngày dạy: 20/3/2015. AXIT- BAZƠ - MUỐI.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, theo thành phần hóa học của chúng . - Nắm được cách gọi tên axit, bazơ. - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 2. Kĩ năng: - Phân loại được axit, bazơ theo công thức hoá học cụ thể. - Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. - Tính được khối lượng một số axit, bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn hóa học, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1. Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa? 2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung, phân loại oxit? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (14 phút) I. Axit: ? Lấy ví dụ một số axit thường gặp? 1. Khái niệm: HS: HCl, H2SO4, HNO3. * VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4 ? Nhận xét điểm giống và khác nhau trong - Nhận xét: thành phần các axit trên? + Các axit đều có nguyên tử H HS trả lời. + Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau. GV thông báo: Mỗi gạch ngang biểu thị 1 * Định nghĩa: Phân tử axit gồm có hoá trị. một hay nhiều nguyên tử H liên ? Hãy nêu định nghĩa axit? kết với gốc axit. Các nguyên tử H HS trả lời. này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học: GV: Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n HnA.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> ? Hãy viết công thức chung của axit? HS: HnA GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi và axit không có oxi(Bảng phụ) ? Có thể chia axit làm mấy loại? HS: 2 loại. GV: Hướng dẫn HS làm quen với các axit trong bảng phụ lục 2. GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu qui luật. ? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S HS trả lời.. * CTHH: Gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit. 3. Phân loại: + Axit có oxi: HNO3; H2SO4 + Axit không có oxi: H2S; HCl. 4. Tên gọi: * Axit không có oxi: Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric HCl: Axit clohiđric. H2S: Axit sunfuhiđric HBr: Axit bromhiđric. - Gốc axit: GV sửa sai, nếu cần. - Cl: Clorua Tên gốc axit: Cách đọc: chuyển đuôi - S: Sunfua hidric thành đuôi ua - Br: Bromua ? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, * Axit có oxi: H3PO4 + Axit có nhiều nguyên tử oxi: ? Hãy đọc tên H2CO3 Tên axit: axit + tên phi kim + ic GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với HNO3 axit nitric - NO3 nitrat các axit H2SO4 axit sunfuric - SO4 sunfat Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at + Axit có ít nguyên tử oxi: Đọc tên: - SO4 , - NO3, - PO4 Tên axit: axit + tên phi kim + ơ Axit có ít oxi: H2SO3 H2SO3 axit sunfurơ = SO3 sunfit * Hoạt động 2: (14 phút) II. Bazơ: ? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? 1. Khái niệm: HS: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 * VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? HS trả lời: Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử * Nhận xét: Phân tử bazơ gồm 1 kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH nguyên tử kim loại liên kết với 1 ? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có hay nhiều nhóm – OH một nguyên tử kim loại? HS trả lời. HS nêu kết luận. * Kết luận: sgk ? Số nhóm OH được xác định như thế nào? HS: Xác định dựa vào hoá trị của kim loại. ? Em hãy viết công thức chung của bazơ? 2. Công thức hóa học: M(OH)n HS: M(OH)n 3. Tên gọi: GV: Đưa qui luật đọc tên. Tên bazơ: tên kim loại + hidroxit ? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, ( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2 kèm hóa trị) NaOH: natri hiđroxit. Fe(OH)2: sắt (II) hiđroxit. Al(OH)3: nhôm hiđroxit. GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ 4. Phân loại: GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng - Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH, tính tan Ca(OH)2.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS nghe và ghi.. - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2. 4. Củng cố: (7 phút) * Hoàn thành bảng sau: * Nhóm 1,2: Nguyên tố Na Ca Fe (II) Fe (III) Al. CT của oxit. Tên gọi. CT của bazơ. Tên gọi. * Nhóm 3, 4: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S ( IV) N ( V) Các nhóm lên hoàn thành vào bảng GV gọi HS hoàn thành bảng, nêu nhận xét. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung chính của bài. - BTVN: 1,2,3,4,5 sgk - Đọc phần còn lại của bài 37. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************. TUẦN 29 TIẾT 56. Ngày soạn: 15/3/2015 Ngày dạy: 21/3/2015.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> BÀI 37:. AXIT- BAZƠ - MUỐI (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân loại muối theo thành phần hóa học của chúng . - Nắm được cách gọi tên muối. 2. Kĩ năng: - Phân loại được muối theo công thức hoá học cụ thể. - Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. - Đọc tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. - Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn hóa học, tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bảng phụ. - Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1. Em hãy viết công thức chung của axit, bazơ? 2. Chữa bài tập 2 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (20 phút) III. Muối: ? Hãy viết một số công thức muối mà em 1. Khái niệm: biết? a, VD: KHCO3, NaCl, CaCO3 HS: KHCO3, NaCl, CaCO3 ? Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối b, Nhận xét: Thành phần phân HS trả lời. tử gồm: + Kim loại GV: So sánh với thành phần của axit, bazơ + Gốc axit. để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất. ? Hãy nêu định nghĩa của muối? C, Kết luận: sgk HS trả lời. ? Hãy giải thích công thức chung của 2. Công thức hóa học: muối? MxAy HS: MxAy ? Hãy nhận xét và giải thích về công thức trên? ? Hãy rút ra cách gọi tên muối? 3. Tên gọi:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> GV: Giải thích qui luật gọi tên. ? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, BaSO 4, KHCO3, NaH2PO4, FeCl3 GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit HS đọc. GV sữa những công thức sai. GV: Thuyết trình về sự phân loại muối HS đọc phần thông tin trong SGK HS nghe và ghi. HS lấy VD.. * Tên muối : Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit NaCl Natri clorua BaSO4 Bari sunfat KHCO3 Kali hiđrocacbonat NaH2PO4 Natri đihiđrophotphat FeCl3 Sắt(III) clorua 4. Phân loại: a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit không có nguyên tử hidro và được thay thế bằng nguyên tử kim loại. NaCl, BaSO4 b. Muối axit: là muối trong gốc axit còn nguyên tử hidro và chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. KHCO3 ; NaH2PO4.. 4. Củng cố: (15 phút) * Lập công thức hóa học của muối sau: - Natri cacbonat - Magie nitơrat - Sắt II clorua - Nhôm sunfat - Bari photphat - Canxi cacbonat * Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp: Oxit bazơ. Bazơ tương ứng. Oxit axit. K2O Ca(OH)2. Axit tương ứng HNO3. Muối tạo bởi KL và gốc axit. SO2 SO3. Al2O3 BaO H3PO4 * Bài tập: Cho 4 gam NaOH tác dụng hết với 7,3 gam axit HCl sau phản ứng thu được muối ăn natri clorua và nước. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung chính của bài. - BTVN: 6 sgk - Ôn tập bài 36, 37. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 30 TIẾT 57. Ngày soạn: 22/3/2015 Ngày dạy: 27/3/2015.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> BÀI 38:. BÀI LUYỆN TẬP 7. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước (tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ) - Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit. - Học sinh biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit, khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Vấn đáp. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Em hãy viết công thức chung của muối. Hãy phát biểu định nghĩa về muối, viết công thức của muối, nêu qui luật gọi tên muối. 2. Chữa bài tập số 6 SGK. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (13 phút) I. Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập 1. Thành phần của nước: HS hoạt động theo nhóm Gồm H và O * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính * Tính chất: chất hóa học của nước. - T/d với kim loại tạo thành * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định bazơ và H2 nghĩa, tên gọi của axit, bazơ. - T/d với oxit bazơ tạo thành * Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định bazơ nghĩa, tên gọi của oxit, muối. - T/d với oxit axit tạo thành axit * Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo PTHH 2. Công thức hoá học, định Đại diện các nhóm báo cáo nghĩa, tên gọi, phân loại axit, GV: Đưa thông tin phản hồi vào phiếu bazơ. học tập. 3. Công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi, phân loại oxit,.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> muối. 4. Các bước làm bài toán tính theo PTHH - Chuyển đổi số liệu - Viết PTHH - Rút tỷ lệ theo PTHH - Tính kết quả theo yêu cầu. * Hoạt động 2: (20 phút) II. Bài tập: Làm bài tập số 1- 131sgk. * Bài tập 1 sgk: GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 GV: Chấm bài của một số HS Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế GV: Đưa bài tập số 2 * Bài tập 2: Biết khối lượng mol HS đọc, tóm tắt đề bài. của một oxit là 80. Thành phần về Gọi một HS lên bảng làm bài tập khối lượng oxi trong oxit là 60%. GV xem các học sinh khác làm bài và Xác định công thức của oxit và gọi chấm vở nếu cần. tên. GV gọi HS nhận xét, chữa. Giải: GV kết luận đúng, sai. Gọi công thức của oxit đó là: RxOy - Khối lượng của oxi có trong 1mol là : 60 .80 100. = 48g. Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3 x. MR = 80 - 48 = 32g - Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S. CT: SO2 - Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O. CT sai - Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai Vậy CT của hợp chất là: SO2. GV gọi 1 HS đọc đề bài tập 2 sgk. HS 2 làm bài tập. HS 3 nhận xét, chữa.. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.. * Bài tập 2 sgk.: a, Na2O + H2O → 2NaOH K2O + H2O → 2KOH b, SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 c, NaOH + HCl → NaCl + H2O 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O d, Sản phẩm a là bazơ. Sản phẩm b là axit. Sản phẩm c là muối. * Bài tập 3 sgk : CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3;.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> HS khác nhận xét, chữa.. Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; Na2HPO4; NaH2PO4 * PHIẾU HỌC TẬP:. Định nghĩa CT Phân loại. Oxit Gồm PK hoặc KL và oxi MxOy Oxit axit Oxit bazơ. Axit Gồm H và gốc axit HnA Axit có oxi Axit không có oxi. Bazơ Gồm KL và nhóm OH M(OH)n Bazơ tan Bazơ không tan. Muối Gồm KL và gốc axit MxAy Muối trung hòa Muối axit. 4. Dặn dò: (1 phút) - Bài tập 4, 5sgk. - Chuẩn bị báo cáo thực hành. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 30 TIẾT 58. BÀI 39:. **************************************** Ngày soạn: 22/3/2015 Ngày dạy: 28/3/2015. BÀI THỰC HÀNH 6. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng với một số kim loại (Na) ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit (P2O5) tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ (CaO) tạo thành bazơ. 2. Kĩ năng: - Thực hành thí nghiệm thành công, an toàn, tiết kiệm. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học , lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chậu thủy tinh: 1 cái - Cốc thủy tinh: 1 cái - Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái - Lọ thủy tinh có nút - Nút cao su có muỗng sắt - Đũa thủy tinh - Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thí nghiệm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (5 phút) ?Hãy nêu những tính chất hóa học của nước? HS trả lời. GV nêu mục tiêu của buổi thực hành. GV nhắc an toàn trong khi làm thí nghiệm. * Hoạt động 2: (30 phút) GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm: - Cắt miếng Na. - Thấm khô dầu mẩu Na, sau đó đặt lên tờ giấy lọc để làm khô Na.(Tờ giấy lọc được uốn cong ở mép ngoài để mẩu Na không chạy ra ngoài.) - Cho một mẩu Na vào nước HS làm thí nghiệm ? hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm quan sát được? ? Giải thích tại sao quì tím chuyển sang màu xanh? ? Viết PTHH? GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm: - Cho một mẩu CaO vào bát sứ - Rót một ít nước vào CaO - Cho quì tím vào dung dịch thu được HS: Các nhóm làm theo hướng dẫn ? Quan sát và nêu hiện tượng ? Viết PTHH ? GV: Đưa ra hướng dẫn các bước làm thí nghiệm: - Lấy một lượng nhỏ P vào muỗng sắt - Đốt P và đưa nhanh vào lọ thủy tinh - Lắc cho P2O5 tan hết trong nước. Nội dung I. Kiến thức liên quan:. II. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước.. 2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nước.. 3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nước..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Cho một miếng giấy quì vào lọ HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn ? Quan sát các hiện tượng và nêu nhận xét? ? Viết PTHH? * Hoạt động 3: (8 phút) III. Viết tường trình: HS: Các nhóm báo cáo kết quả của các thí nghiệm, làm bản tường trình theo mẫu. GV: Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm. HS: Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm. 4. Dặn dò: (1 phút) - Ôn lại kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ****************************************. TUẦN 31 TIẾT 59. Ngày soạn: 29/3/2015 Ngày dạy: 03/4/2015. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chơng trình môn hóa lớp 8 sau khi häc sinh häc xong ch¬ng V cô thÓ: - Chủ đề 1: Hiđro – Nớc: Kiểm tra, đánh giá khả năng nhận thức của mỗi häc sinh vÒ tÝnh chÊt cña hi®r«, níc.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Chủ đề 2: Các loại phản ứng hóa học: Nhận biết đợc các loại phản ứng hãa häc: ph¶n øng hãa hîp, ph¶n øng ph©n hñy, ph¶n øng thÕ. - Chủ đề 3: Axit – bazơ – muối: Định nghĩa, công thức, cách gọi tên của axit, baz¬, muèi 2. Kĩ năng: - Gi¶i c©u hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan. - Gäi tªn c¸c axit – bazơ – muèi - ViÕt PTHH cña ph¶n øng, tÝnh to¸n theo ph¬ng tr×nh. 3. Thái độ: - Rèn tính nghiêm túc và độc lập khi làm bài - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * MA TRẬN : Cấp độ Chủ đề Hi®ro – níc. Sè c©u Số điểm C¸c lo¹i ph¶n øng hãa häc. Sè c©u Số điểm Axit – baz¬ Muèi. Sè c©u Số điểm Tæng Số câu. NhËn biÕt. Th«ng hiÓu. TN TL TÝnh chÊt hãa häc cña hi®ro. TN TL TÝnh chÊt hãa häc cña níc. 2. 1. VËn dông Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TÝnh thÓ tÝch vµ khèi lîng t¹o thµnh theo ph¬ng tr×nh ®iÒu chÕ khÝ hi®ro 1. 1đ 0,5đ Kh¸i niÖm NhËn biÕt ph¶n øng thÕ ph¶n øng hãa hîp, ph¶n øng ph©n hñy, ph¶n øng thÕ. 1. 2,5đ. 1. 0,5đ NhËn biÕt chÊt thuéc lo¹i axit, bazơ, muèi 4. 1. 1,5đ 8 C©u. 1đ. Tæng. 4 4,5đ. 2. 0,5đ Gäi tªn mét B»ng ph¬ng sè axit, ph¸p hãa häc bazơ, muèi nhËn biÕt dd axit, bazơ, muèi cô thÓ 1 1 1đ 3 C©u. 1,5đ 1 C©u. 1đ. 7 1 C©u. 4,5đ 13 C©u.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Số điểm. 4đ. 2đ 1,5đ 2,5đ 10đ * ĐỀ KIỂM TRA: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) A- Khoanh tròn vào đáp án đứng trớc câu trả lời đúng: (3,5 điểm) C©u 1: Trong c¸c nhãm chÊt sau. Nhãm chÊt nµo gåm c¸c chÊt lµ axit A. KMnO4, H2CO3, NaOH B. KClO3, HCl, NaCl C. HCl , CaCO3, H2SO4 D. H2SO4 , HCl, HNO3 C©u 2: §Ó thu khÝ hi®ro trong phßng thÝ nghiÖm b»ng c¸ch ®Èy níc ngêi ta dùa vµo tÝnh chÊt nµo cña Hi®ro: A. NhÑ h¬n kh«ng khÝ B. Kh«ng t¸c dông víi níc C. Kh«ng t¸c dông víi kh«ng khÝ D. NhÑ h¬n kh«ng khÝ vµ Ýt tan trong níc C©u 3: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan sát đúng là : A. Có tạo thành chất rắn màu đen vàng và có hơi nước B. Có tạo thành chất rắn màu đen nâu, không có hơi nước tạo thành C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghieäm D. Có tạo thành chất rắn màu đỏ, không có hơi nước bám vào thành oáng nghieäm Câu 4: Cho các chất sau chất nào không tác dụng đợc với nớc: A. Al B. CaO C. K D.SO3 C©u 5: Lo¹i chÊt lµm qu× tÝm chuyÓn mµu xanh lµ: A. oxit B. axit C. baz¬ D. muèi C©u 6: Có các phản ứng hóa học sau : 1. CaCO3 → CaO + CO2 2. 4P + 5O2 → 2P2O5 3. CaO + H2O → Ca(OH)2 4. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 5. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 6. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu a. Nhóm chỉ gồm các phản ứng thÕ là : A. 1, 2 B. 3, 4 C. 5, 6 D. 1,6 b. Nhóm chỉ gồm các phản ứng hóa hợp là : A. 2, 3 B. 2, 4 C. 3, 5 D. 1,3 B - Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm sau: (0,5 điểm) Ph©n tö muèi gåm cã...........(1).................liªn kÕt víi………(2)................ PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1,5 điểm)Hãy nêu phơng pháp nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ mất nh·n sau: Ba(OH)2, HCl, Na2SO4. C©u 2: (2 điểm)H·y cho biÕt c¸c chÊt sau thuéc lo¹i hîp chÊt nµo vµ gäi tªn chóng: H2SO4 , NaHCO3 , Ca(OH)2 , Al2(SO4)3 C©u 3: (2,5 điểm)Cho 3,5 gam Zn t¸c dông víi dung dÞch HCl d. a. ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng ho¸ häc x¶y ra. b. Tính thể tích khí (đktc) thu đợc sau phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> c. Tính khối lợng muối thu đợc sau phản ứng. Cho biÕt Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5 ; O = 16 * ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm) A- Khoanh tròn vào đáp án đứng trớc câu trả lời đúng: (3,5 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm C©u 1 2 3 4 5 6b 6c §¸p ¸n D D C A C C A B - Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái sau: (0,5 điểm) Mỗi đỏp ỏn đúng đợc 0,25 điểm (1). mét hay nhiÒu nguyªn tö kim lo¹i (2). mét hay nhiÒu gèc axit PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm) C©u Néi dung 1 - Trích mẫu thử và đánh dấu ống nghiệm - Nhóng giÊy quú tÝm vµo 3 mÉu thö trong 3 èng nghiÖm. Dung dÞch trong èng nghiÖm nµo lµm quú tÝm chuyÓn thµnh mµu xanh thì dung dịch đó là Ba(OH)2. Dung dÞch trong èng nghiÖm nµo lµm cho quú tÝm chuyÓn thµnh mµu đỏ thì dung dịch đó là HCl. Cßn l¹i lµ Na2SO4. 2. 3. H2SO4: thuéc lo¹i axit – Axit sunfuric NaHCO3: Thuéc lo¹i muèi – Natri hidrocacbonat Ca(OH)2 : Thuéc lo¹i bazơ – Caxihidroxit Al2(SO4)3 : Thuéc lo¹i muèi – Nh«m sunfat a. Ph¬ng tr×nh ph¶n øng ⃗ ZnCl2 + H2 Zn + 2HCl ❑ b.TÝnh thÓ tÝch khÝ (®ktc) thu đợc sau phản ứng. 3,5 nZn = 65 = 0,05 mol Theo PTHH sè mol cña Zn b»ng sè mol cña H2 = 0,05 mol Suy ra thể tích khí H2 thu đợc là: 22,4 x 0,05 = 1,12 lít H2 c. Tính khối lợng muối thu đợc sau phản ứng Theo PTHH th× sè mol ZnCl2 b»ng sè mol Zn = 0, 05 mol Vậy khối lợng của ZnCl2 thu đợc là: 0,05 x 136 = 6,8 gam. niÖm. §iÓm. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5. 1. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> TUẦN 31 TIẾT 60. CHƯƠNG VI: BÀI 40:. Ngày soạn: 29/3/2015 Ngày dạy: 04/4/2015. DUNG DỊCH DUNG DỊCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. - Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn. 2. Kĩ năng: - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím…..) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành TN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái Đèn cồn: 4 cái Đũa thủy tinh: 4 cái - Hóa chất: Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thí nghiệm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15 phút) I. Dung môi, chất tan, dung GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung dịch: dịch - Giới thiệu những điểm chung khi học chương dung dịch. GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> nước khuấy nhẹ * Thí nghiệm 1: Cho một thìa HS tiến hành, nêu hiện tượng. đường vào cốc nước khuấy nhẹ ? Em có phân biệt được đâu là nước, đâu là - Hiện tượng: Đường tan trong đường không? nước tạo thành nước đường. HS: Không. GV giới thiệu chất tan, dung môi, dung dịch. - Nước là dung môi. Đường là HS các nhóm làm thí nghiệm chất tan. Nước đường là dung ? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát dịch được? Nêu nhận xét của các nhóm? ? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu * Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước và 1 cốc xăng là chất tan, đâu là dung dịch? HS trả lời. Xăng là dung môi của dầu ăn, khuấy nhẹ. ? Vậy dung môi là gì? - Nhận xét: Xăng hoà tan được ? Chất tan là gì? dầu ăn, nước không hoà tan được ? Dung dịch là gì? ? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung dầu ăn * Kết luận: môi, đâu là chất tan? HS nêu kết luận. - Dung môi là chất có khả năng GV chốt kiến thức. hòa tan chất khác để tạo ra dung dịch. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. II. Dung dịch chưa bão hòa, * Hoạt động 2: (12 phút) dung dịch bão hòa: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy nhẹ. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? HS: Giai đoạn đầu đường vẫn tiếp tục tan, giai đoạn sau dung dịch không thể hoà tan thêm đường. GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa bão hòa. * Ở một nhiệt độ xác định: Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm + Dung dịch chưa bão hòa là dd được nữa gọi là dd bão hòa. ? Thế nào là dd bão hòa , dd chưa bão hòa? có thể hòa tan thêm chất tan. HS trả lời. + Dung dịch bão hòa là dung dịch GV chốt kiến thức. không thể hòa tan thêm chất tan. HS đọc kết luận sgk. III. Làm thế nào để quá trình * Hoạt động 3: (10 phút) hòa tan chất rắn trong nước GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí diễn ra nhanh hơn? nghiệm: - Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml nước) 5gam muối ăn.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> + Cốc 1: Để yên + Cốc 2: Khuấy đều + Cốc 3: Đun nóng + Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn. HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại nhận xét. ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước được nhanh hơn nên thực hiện các phương pháp nào? ? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất rắn nhanh hơn? ? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa tan nhanh hơn? ? Tại sao nghiền nhỏ chất rắn quá trình hoà tan lại xảy ra nhanh hơn? HS trả lời. GV kết luận, giải thích lại các cách làm trên.. * Muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ta thực hiện các phương pháp sau: 1. Khuấy dung dịch. 2. Đun nóng dung dịch. 3. Nghiền nhỏ chất rắn.. 4. Củng cố: (6 phút) Làm bài tập 3 – sgk. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung chính của bài. - BTVN: 1, 2, 4, 5, 6 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **************************************.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> TUẦN 32 TIẾT 61. BÀI 41:. Ngày soạn: 05/4/2015 Ngày dạy: 10/4/2015. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: Nhiệt độ, áp suất. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước. 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. - Hình vẽ phóng to. - Bảng tính tan. - Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái Phễu thủy tinh: 4 cái Ống nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái - Hóa chất: H2O, NaCl, CaCO3 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thí nghiệm. - Thuyết trình..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1. Hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan? Cho VD? 2. Nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? 3. Làm bài tập số 4sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (18 phút) GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc nhẹ. - lọc lấy nước lọc - Nhỏ vài giọt lên tấm kính - Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. - Quan sát hiện tượng. HS quan sát, nêu hiện tượng. ? Em có kết luận gì? HS: CaCO3 không tan trong nước. - Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm các bước giống TN 1. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? HS rút ra nhận xét. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan phụ lục 2. Nhận xét theo dàn ý: - Nêu tính tan của axit, bazơ. - Những muối của kim loại nào, gốc axit nào tan hết trong nước - Những muối nào phần lớn không tan. GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan: ? Hãy viết một số công thức của: - 2 axit tan, một axit không tan - 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. - 3 muối tan, 2 muối không tan.. Nội dung I. Chất tan và chất không tan: 1. Thí nghiệm về tính tan của chất: * Thí nghiệm 1:. - Hiện tượng: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính không còn để lại dấu vết. * Thí nghiệm 2: - Hiện tượng: Sau khi nước bay hơi hết, trên tấm kính có vết mờ.. 2. Kết luận: - Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước, có chất tan ít, có chất tan nhiều. - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ H2SiO3) - Phần lớn các bazơ đều không tan trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitơrat đều tan. - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. - Phần lớn muối cacbonat đều không tan. * Hoạt động 2: (10 phút) II. Độ tan của một chất trong GV: Để biểu thị khối lượng chất tan trong nước: khối lượng dung môi người ta dùng độ 1. Định nghĩa: Độ tan của một tan(S). chất trong nước là số gam chất đó GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa hoà tan trong 100g nước để tạo ra SGK dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> HS Đọc VD. Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. ? Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ. ? Độ tan của chất khí phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS: Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất GV chốt kiến thức.. xác định. * VD: ở 25 oC: Sđường là 204g 2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan: - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng) - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và áp suất tăng). 4. Củng cố: (7 phút) * Quan sát H6.5 và làm bài tập: a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C. b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C 5. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc nội dung chính của bài. - BTVN: 1,2,3, 5 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TUẦN 32 TIẾT 62. BÀI 42:. ************************************** Ngày soạn: 05/4/2015 Ngày dạy: 11/4/2015. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm. 2. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C% của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 1. Nêu định nghĩa độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan? 2. Chữa bài tập số 5 – sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (28 phút) GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ - Nồng độ % và nồng độ mol/ lit. GV: Thông báo định nghĩa nồng độ phần trăm. HS: Nêu ký hiệu: Khối lượng chất tan: mct Khối lượng dung dịch: mdd Nồng độ %: C% Từ công thức C% hãy rút ra công thức tính mct, mdd. Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.. GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính mct theo công thức nào? ? Hãy tính mdd GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.. Nội dung I. Nồng độ phần trăm: * Định nghĩa: SGK mct C% =. . 100%. mdd - Khối lượng chất tan: mct - Khối lượng dung dịch: mdd - Nồng độ %: C% mdd= mct + mdm C%. mdd mct = 100% mct mdd = . 100% mdd VD 1:Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Giải: mdd = mct + mdd mdd = 10 + 40 = 50g mct C% = . 100% mdd 10 C% = . 100% = 20% 50 VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%. Giải: mct C% = . 100% mdd C%. mdd 15 . 200 mNaOH = = 100% 100% mNaOH = 30g.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? áp dụng công thức tính C% GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét.. VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. a.Tính khối lượng dd nước muối thu được? b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn? Giải: mct C% =. . 100% mdd mct. 20 mdd = . 100% = .100% C% 10 mdd H 2O = 200g m H 2O = 200 – 20 = 180g 4. Củng cố: (7 phút) Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được. 5. Dặn dò: (1 phút) - BTVN: 1, 7 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ************************************* TUẦN 33 Ngày soạn: 12/4/2015 TIẾT 63 Ngày dạy: 17/4/2015. BÀI 42:. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit. 2. Kĩ năng: - Xác định chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. - Vận dụng được công thức để tính C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) Chữa bài tập số 1, 7 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (25 phút) II. Nồng độ mol của dung dịch: GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK * Định nghĩa: SGK n ? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ Công thức tính: CM = V mol? CM : Nồng độ mol HS trả lời. n: số mol HS giải thích các đại lượng. V: thể tích ( l) n ? Em hãy rút ra các công thức tính : n, V n = CM .V V = CM HS trả lời. GV: Đưa đề bài ví dụ 1 ? Hãy tóm tắt đề GV: Hướng dẫn HS làm bài theo các bước 1. Đổi Vdd ra lit 2. Tính số mol chất tan. 3. áp dụng công thức tính CM GV: Gọi HS lên bảng giải GV: Đưa đề bài ví dụ 2 ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần.. * Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd Giải: 16. nNaOH = 40 0,4. CM = 0,2 = 2M * Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. Giải: n. CM = V. Vậy: mH SO = 0,1 . 98 = 9,8g * Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. Giải: n = CM. V n1 = 2. 0,5 = 1 mol n2 = 3. 1 = 3 mol ndd mới = 1 + 3 = 4mol Vdd mới = 2 + 3 = 5l CM mới =. 4. Củng cố: (10 phút). n = CM .V = 0,05. 2 = 0,1 (mol). 2. GV: Đưa đề bài ví dụ 3 ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần.. = 0,4 mol. 4. 4 5. = 0,8M.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> * Bài tập: Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M - Viết PTHH - Tính V - Tính V khí thu được - Tính khối lượng muối tạo thành 5. Dặn dò: (1 phút) - BTVN: 1, 3, 4 sgk. 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 33 TIẾT 64. BÀI 43:. Ngày soạn: 12/4/2015 Ngày dạy: 18/4/2015. PHA CHẾ DUNG DỊCH. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kĩ năng: - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hóa chất: H2O, CuSO4. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) 1. Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính? 2. Làm bài tập số 3 sgk. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (28 phút) I. Cách pha chế dung dịch: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1, nêu cách giải. * Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước HS trả lời. cất, và dụng cụ cần thiết hãy tính GV nhận xét, phân tích. toán và giới thiệu cách pha chế: HS lên bảng làm bài tập. - 50 g dd CuSO4 10% - 50 ml dd CuSO4 1M Giải: mct.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> a, C% =. ? Hãy tính khối lượng CuSO4 ? Hãy tính khối lượng nước? ? Hãy nêu cách pha chế?. ? Hãy tính khối lượng CuSO4 ? Hãy tính khối lượng nước ? ? Hãy nêu cách pha chế?. ? Hãy tính khối lượng NaCl ? Hãy tính khối lượng nước ?. ? Hãy nêu cách pha chế?. ? Hãy tính khối lượng NaCl. . 100%. mdd C%. mdd mCuSO4 = 100% 10. 50 mCuSO4 = = 5g 100 - Khối lượng nước cần lấy là: m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g * Pha chế: - Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. - Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nước cân) rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết thu được dd CuSO4 10% b, nCuSO4 = 0,05 . 1 = 0,05 mol mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8g * Pha chế: - Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được dd CuSO4 1M. * Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 100g dd NaCl 20% b. 50 ml dd NaCl 2M Giải: a. Pha chế 100g dd NaCl 20% C%. mdd 20.100 mNaCl = = 100% 100 = 20g mH2O = 100 – 20 = 80g * Pha chế: - Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc - Đong 80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd NaCl 20%. b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> ? Hãy nêu cách pha chế, GV chốt kiến thức.. * Pha chế: - Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M. 4. Củng cố: (5 phút) * Bài tập: Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu. 5. Dặn dò: (1 phút) - BTVN: 1, 2, 3 SGK 6. Rút kinh nghiệm: TUẦN 34 TIẾT 65. BÀI 43:. Ngày soạn: 19/4/2015 Ngày dạy: 24/4/2015. PHA CHẾ DUNG DỊCH (TT). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 2. Kĩ năng: - Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh. - Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Làm bài tập số 1 sgk 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (25 phút) ? Hãy nêu các bước tính toán - Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5% - Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên. - Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.. Nội dung II. Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước: * Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế: a. 50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10% b. 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> MgSO4 2M ? Hãy nêu cách tính toán?. Giải: a. C%. mdd. mCT. =. 2,5 . 50 =. 100%. 100 = 1,25(g). mCT . 100% 1,25.100 mdd = = C% 10 = 12,5g ? Hãy nêu cách pha chế?. m H 2 O = 50 – 12,5 = 37,5 g * Pha chế: - Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào cốc chia độ. - Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 50g dd NaCl 2,5% b. * Tính toán: nMgSO 4 = CM . V = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01(l) = 10ml * Pha chế: - Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc chia độ. - Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M.. 4. Củng cố: (11 phút) * Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng: Đại lượng D2 NaCl D2 Ca(OH)2 D2 BaCl2 mct (g) 30 0,248 mdd (g) 200 150 Vdd (ml) 300 200 C% 0,074% 20% CM 1,154M 5. Dặn dò: (1 phút). D2 KOH 312 300 2,5M. D2 CuSO4 3 17,4 15%.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - BTVN: 5 SGK 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************************. TUẦN 34 TIẾT 66. BÀI 44:. Ngày soạn: 19/4/2015 Ngày dạy: 24/4/2015. BÀI LUYỆN TẬP 8. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết độ tan của một chất trong nước và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan. 2. Kĩ năng: - Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (16 phút) - §é tan cña mét chÊt lµ g× ? nh÷ng yÕu tè nào ảnh hởng đến độ tan? * Bµi tËp 1: TÝnh khèi lîng dung dÞch KNO3 b·o hoµ ë 200 cã chøa 63,2g KNO3, biết độ tan của KNO3 là 31,6g. GV gọi đại diện nhóm nêu các bớc làm: + TÝnh khèi lîng níc, khèi lîng dung dÞch b·o hoµ KNO3 ë 200 cã chøa 31,6g KNO3. + TÝnh khèi lîng dung dÞch b·o hoµ chøa. Nội dung I. §ộ tan: - Khèi lîng dd KNO3 b·o hoµ chøa 31,6g KNO3 ë 200 lµ: mdd mH 2O  mKNO3 100  31, 6 131, 6 g. - Khèi lîng níc hoµ tan 63,2g KNO3 để tạo đợc dd bão hoà là 200g.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> 63,2g KNO3 ë 200C ? => mdd 200  63, 2 263, 2 g C¸c nhãm th¶o luËn c¸ch lµm HS lªn b¶ng GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i c¸c kiÕn thøc cã liªn quan * Hoạt động 2: (16 phút) Thế nào là nồng độ % ? II. Nồng độ dung dịch: ViÕt c«ng thøc tÝnh ? Bµi tËp 2: Hoµ tan 3,1g Na2O vµo 50g níc. Tính nồng đô % của dung dịch thu đợc ? Bµi tËp 2: - Qu¸ tr×nh trªn lµ hiÖn tîng ho¸ häc: Na2O + H2O  2NaOH Thế nào là nồng độ mol? - ChÊt tan lµ NaOH. ViÕt biÓu thøc tÝnh ?. m 3,1  0, 05mol M 62 TheoPT :nNaOH 2.nNa2O 0, 05.2 0,1mol nNa2O . Bµi tËp 3: Hoµ tan a gam nh«m b»ng thÓ tích vừa đủ dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu đợc 6,72 lít khí ở đktc. a) ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng? b) TÝnh a? c) TÝnh thÓ tÝch dung dÞch HCl cÇn dïng?.  mNaOH n.M 0,1.40 4 g mdd mH 2O  mNa2O 50  3,1 53,1g  C% . mct 4 .100%  .100% 7,53% mdd 53,1. Bµi tËp 3: 2 Al  6 HCl  2 AlCl3  3H 2 V 6, 72  22, 4 22, 4 0, 3mol 2 2 b)TheoPT :n Al  nH 2  .0, 3 3 3 0, 2mol  a mAl 0, 2.27 5, 4 g nH 2 . * Hoạt động 3: (11 phút) GV gäi HS nªu c¸c bíc pha chÕ dung dÞch * Bµi tËp 4: H·y tÝnh to¸n vµ giíi thiÖu c¸ch pha chÕ : 100g dung dÞch NaCl 20%. c )TheoPT :nHCl 2.nH 2 0, 3.2 0, 6mol  VHCl . n 0, 6  0, 3(l ) CM 2. III. C¸ch pha chÕ dung dÞch nh thÕ nµo? Bớc 1: Tính các đại lợng cần dùng. Bíc 2: Pha chÕ dung dÞch theo c¸c đại lợng đã xác định. Gi¶i: Khèi lîng NaCl cÇn dïng: mNaCl . C %.mdd 20.100  20 g 100% 100. Khèi lîng níc cÇn dïng lµ:. mH 2O mdd  mct 100  20 80 g. VËy, cÇn lÊy 20g NaCl vµ 80g níc cho vào cốc và khuấy đều cho đến khi tan hết ta sẽ thu đợc 100g dung dÞch NaCl 20%. 4. Dặn dò: (1 phút) - Lµm bµi tËp 1, 2, 3, 4, 5.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 34 Ngày soạn: 19/4/2015 TIẾT 67 Ngày dạy: 25/4/2015. BÀI 45:. BÀI THỰC HÀNH 7. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đợc mục đích và các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiÖm sau: + Pha chế dung dịch (đờng, muối ăn) có nồng độ xác định. + Pha loãng 2 dung dịch trên để thu đợc dung dịch có nồng độ xác định. 2. Kĩ năng: - Tính toán đợc lợng hóa chất cần dùng. - Cân đo đợc lợng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế đợc một khối lợng hoặc thể tích dung dịch cần thiết. - ViÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. - Gióp HS cã lßng say mª, yªu thÝch m«n häc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: cân, ống đong, cốc thuỷ tinh có vạch 100ml, 250 ml, đũa thuỷ tinh, gi¸ thÝ nghiÖm - Ho¸ chÊt: H2O, muèi ¨n NaCl, §êng C12H22O11 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thực hành. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Định nghĩa dung dịch ? Định nghĩa nồng độ % và nồng độ mol? Viết biểu thức tính hai loại nồng độ này? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (28 phút) GV gäi HS nªu c¸c bíc lµm: - Týnh toán để biết khối lợng đờng và khối lîng níc cÇn dïng ? - TiÕn hµnh pha chÕ. C¸c nhãm tiÕn hµnh pha chÕ . - Gäi 1 HS nªu phÇn tÝnh to¸n: TÝnh sè mol NaCl. Sau đó tính khối lợng. - C¸c nhãm tiÕn hµnh pha chÕ. Gäi 1 HS nªu phÇn tÝnh to¸n.. Nội dung I/ TiÕn hµnh thÝ nghiÖm 1) Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50g dung dịch đờng 15% 15.50 mC12 H 22O11  7,5 g 100 mH 2O 50  7,5 42,5 g. Vậy, cân lấy 7,5g đờng cho vào cèc thuû tinh 100ml. §ong lÊy 42,5ml nớc đổ vào cốc và khuấy đều ta đợc 50g dung dịch đờng.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> + Tính khối lợng đờng trong dung dịch 5% + Tính khối lợng dung dịch đờng 15% chứa lợng đờng trên. + TÝnh khèi lîng níc. C¸c nhãm tiÕn hµnh pha chÕ. Gäi 1 HS nªu phÇn tÝnh to¸n. + sè mol NaCl trong 50ml dung dÞch cuèi. + Tính thể tích dung dịch 0,2M cần để có sè mol NaCl trªn. C¸c nhãm tiÕn hµnh pha chÕ.. 15%. 2) ThÝ nghiÖm 2: Pha chÕ 100ml dung dÞch NaCl 0,2M. TÝnh to¸n: - Sè mol NaCl cÇn dïng lµ: 0,2.0,1 =0,02 mo -Khèi lîng NaCl cÇn lÊy lµ: 0,02.58,5=1,17g VËy, c©n lÊy 1,17g NaCl khan cho vµo cèc cã chia thÓ tÝch. Rãt tõ tõ nớc vào cốc và khuấy đều cho đến v¹ch 100ml th× dõng l¹i 3) Thí nghiệm 3: Tính toán để pha chế 50g dung dịch đờng 5% từ dung dịch đờng 15% - Khối lợng đờng có trong 50g dung dịch đờng 5% là: mđờng = 5.50/100 = 2,5 (gam) - Khối lợng dung dịch đờng 15 % cÇn lÊy: Mdd = 100.2,5/15 = 16,7 (gam) VËy khèi lîng níc cÇn dïng lµ: Mníc = 50 – 16,7 = 33,3 (gam) * Pha chÕ: C©n lÊy 16,7 gam dung dịch đờng 15% cho vào cốc dung tich 100ml, thªm 33,3 gam níc, khuấy đều ta đợc 50g dung dịch đờng 5 %. 4) ThÝ nghiÖm 4: Pha chÕ 50ml dung dÞch NaCl 0,1 M tõ dung dÞch NaCl 0,2 M ë trªn. - Sè mol NaCl cã trong 50ml dung dÞch NaCl 0,1 M cÇn pha chÕ lµ: 0,05.0,1=0,005mol - ThÓ tÝch dung dÞch NaCl 0,2 M trong đó có chứa 0,005 mol NaCl lµ: Vdd . n 0, 005  0, 025lit 25ml CM 0, 2. Vëy, ®ong lÊy 25ml dung dÞch NaCl 0,2M cho vµo cèc cã dung tÝch 100ml. §æ níc tõ tõ vµo cèc đến vạch 50ml và khuấy đều ta sẽ thu đợc 50ml dung dịch NaCl 0,1M 4. Củng cố: (8 phút) - HS lµm têng tr×nh thÝ nghiÖm - Thu dän dông cô ho¸ chÊt. 5. Dặn dò: (1 phút) - Ôn tập các kiến thức đã học. 6. Rút kinh nghiệm: TUẦN 36 TIẾT 68. Ngày soạn: 26/4/2015 Ngày dạy: 07/5/2015. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 1. Kiến thức: - HS được ôn tập các kiến thức cơ bản trọng tâm của học kì 2: + Tính chất của oxi, hidro, nước. + Axit, oxit, bazơ, muối. + Phản ứng thế. + Các công thức đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài tập điển hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tính khái quát, trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (10 phút) GV đặt hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức trọng tâm: ? Nêu các tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước? ? Cách gọi tên oxit, axit, bazơ, muối? Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng thế, cho VD? Thế nào là dung môi, chất tan, dung dịch? Thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà? Lần lượt HS trả lời các câu hỏi để nhớ lại kiến thức. * Hoạt động 2: (33 phút) GV đưa đề bài tập 1. HS đọc đề bài. HS dưới lớp làm bài tập vào vở.. Nội dung I. Kiến thức trọng tâm: 1.Tính chất hoá học của hiđro, oxi, nước. 2. Cách gọi tên oxit, axit, bazơ, muối. 3 Phản ứng oxi hoá - khử, phản ứng thế, cho VD. 4.Dung môi, chất tan, dung dịch. 5. Dung dịch bão hoà và dụng dịch chưa bão hoà.. II. Bài tập: * Bài tập 1: Hoàn thành các phản ứng hoá học sau: 1, Fe + O2 ----→ 2, H2 + O2 ----→ 3, CuO + H2 ----→ 4, Na + H2O ----→ 5, H2O + SO2 ----→ 6, CaO + H2O ----→ Giải: Sau 4 phút GV gọi 1 HS lên bảng trình 1, 3Fe + 2O2 → Fe3O4 2, 2H2 + O2 → 2H2O bày. 3, CuO + H2 → Cu + H2O GV kiểm tra 1 số HS dưới lớp. 4, 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> GV gọi HS nhận xét, sửa lỗi sai. GV chấm điểm.. 5, H2O + SO2 → H2SO3 6, CaO + H2O → Ca(OH)2. GV đưa đề bài tập 2. HS đọc đề bài. ? Em hãy cho biết sản phẩm của phản ứng khi cho phi kim tác dụng với oxi, kim loại tác dụng với nước, oxit bazơ tác dụng với nước? HS trả lời.. * Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng của các cặp chất sau: a, S và O2 b, K và H2O c, Na2O và H2O d, H2 và MgO Giải: a, S + O2 → SO2 b, , 2K + 2H2O → 2KOH + H2 c, Na2O + H2O → 2NaOH d, MgO + H2 → Mg + H2O. HS dưới lớp làm bài tập vào vở. Sau 4 GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV kiểm tra 1 số HS dưới lớp. GV gọi HS nhận xét. GV chốt GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở GV gọi HS nhận xét. GV chốt GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp làm bài tập vào vở GV gọi HS nhận xét. GV chốt. 4. Dặn dò: (1 phút). * Bài tập 3: Gọi tên các chất sau: H2SO4 HCl SO2 FeO Ba(OH)2 KOH FeCl3 Ca(HCO3)2 Giải: H2SO4 axit sufuric HCl axit clohidric SO2 lưuhuỳnh đioxit FeO sắt(II) oxit Ba(OH)2 Bari hidroxit KOH Kali hidroxit FeCl3 Sắt(III) clorua Ca(HCO3)2 Canxi hidrocacbonat * Bài tập 4: Viết công thức của các chất có tên sau: axit sufurơ axit bromhidric điphotpho pentaoxit sắt(III) oxit Canxi hidroxit Natra hidroxit đồng(I) clorua Giải: axit sufurơ H2SO3 axit bromhidric HBr điphotpho pentaoxit P2O5 sắt(III) oxit Fe2O3 Canxi hidroxit Ca(OH)2 Natra hidroxit NaOH đồng(I) clorua CuCl.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Về nhà ôn tập các dạng bài tập tiếp theo. Tiết sau tiếp tục ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ********************************************** TUẦN 36 Ngày soạn: 26/4/2015 TIẾT 69 Ngày dạy: 08/5/2015. ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được ôn tập tiếp các kiến thức cơ bản trọng tâm của học kì 2: + Các công thức đã học. + Nồng độ phần trăm, nồng độ mol. + Các bước giải bài tập tính theo phương trình, bài tập tìm lượng chất hết, chất dư. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các bài tập điển hình. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tính khái quát, trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại. - Thảo luận nhóm. - Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: (43 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa C% = mct.100% / mdd nồng độ phần trăm của dung dịch, mct = C%. mdd/100% công thức tính, từ đó rút ra công thức mdd= mct.100%/C% tính khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch. HS trả lời, GV chốt kiến thức. GV chiếu bài tập trắc nghiệm. Bài tập 1: Hòa tan 30 gam NaCl vào nước được 150gam dung dịch, nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 15% B. 20%.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> C. 25% D. 30% Đáp án B Bài tập 2: Cần dùng bao nhiêu gam KCl để khi hòa vào nước thu được 200gam dung dịch KCl có nồng độ 17,5%? A. 35g B. 53g C. 5,3g D. 3,5g Đáp án A GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa nồng độ mol của dung dịch, công thức tính, từ đó rút ra công thức tính n, V HS trả lời, GV chốt kiến thức. GV chiếu bài tập trắc nghiệm. Bài tập 3: Hòa tan 0,3 mol H2SO4 vào nước được 120ml dung dịch, nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 0,025M B. 0,25M C. 2,5M D. 25M Đáp án C Bài tập 4: Số mol HCl có trong 200 ml dung dịch HCl 0,5M là: A. 0,01mol B. 0,1mol C. 1 mol D. 0,001mol Đáp án: B Bài tập 5: Hòa tan 40gam CuSO4 vào nước được 250 ml dung dịch, nồng độ mol của dung dịch thu được là: A. 0,001 M B. 0,01 M C. 0,1M D. 1M Đáp án D GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính toán đã học và các bước giải bài tập tính theo phương trình hóa học.. GV yêu cầu HS làm bài tập 6. HS 1 đọc đề bài. HS 2 phân tích, nêu cách giải.. CM= n/V V = n/CM. n = CM . V. Các công thức tính: m=n.M n = m/M n = V/22,4 V = n. 22,4 Các bước giải bài tập tính theo phương trình: - B1: ViÕt phương tr×nh. - B2: Tính số mol chất đã cho. - B3: Theo phương tr×nh tÝnh sè mol c¸c chÊt cÇn t×m. - B4: Tính m, V... theo yêu cầu đề bài. Bài tập 6: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4. a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> HS 3 lên bảng làm bài tập. GV hướng dẫn các HS dưới nước.. c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit H2SO4 đã dùng, biết khối lượng dung dịch axit H2SO4 đã dùng là 200gam. Giải: Phương trình: a,Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol b, nMg = 0,15 mol VH2 = 0,15 . 22, 4 = 3,36 lit GV gọi HS nhận xét. c, mH2SO4 = 0,15 . 98 = 14,7gam GV chữa, giảng giải, khắc sâu cách C% H2SO4 = 14,7 . 100/200 = 7,35% làm bài tập. Bài tập 7: Dùng 2,24 lit khí H2 (đktc) để GV yêu cầu HS làm bài tập 7. khử hoàn toàn một lượng FeO. HS 1 đọc đề bài. a, Viết phương trình phản ứng. HS 2 phân tích, nêu cách giải. b, Tính khối lượng FeO đã dùng. HS 3 lên bảng làm bài tập. c, Cũng dùng lượng H2 như trên có đủ để GV hướng dẫn các HS dưới nước. phản ứng hết với 9,6 gam CuO hay không? Giải: a, H2 + FeO → Fe + H2O 0,1 mol 0,1 mol nH2 = 0,1 mol b, mFeO= 0,1. 72= 7,2gam c, H2 + CuO → Cu + H2O nCuO = 0,12 mol GV gọi HS nhận xét. Ta có: 0,1/1 < 0,12/1 GV chữa, giảng giải, khắc sâu cách Vậy sau phản ứng CuO dư. làm bài tập. Vậy cũng dùng lượng H2 như trên không đủ để phản ứng với 9,6 gam CuO 4. Dặn dò: (1 phút) Về nhà ôn tập các kiến thức đã học ở học kì 2 để thi học kì . 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... **********************************************.

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×