Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.88 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH DINH DƯỠNG CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện từ ngày 19/10 – 30/10/2015 NỘI DUNG MỤC ĐÍCH YÊU TỔ CHỨC HOẠT CẦU ĐỘNG I. Nuôi dưỡng: - 100% trẻ ăn hết suất - Cô và trẻ kê bàn ghế ngay 1. Ăn uống: ăn của mình và thích ngắn. trẻ vệ sinh tay sạch - Cô cùng trẻ kê bàn ghế ăn các món ăn do các sẽ và ngồi vào bàn cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 bàn, có cô chế biến - Cô giới thiệu các món ăn lối đi dễ dàng. - 100% trẻ thực hiện và chia thức ăn cho trẻ - Chuẩn bị khăn mặt, bát tốt các hành văn văn - Trẻ ăn cô bao quát, động thìa, cốc uống nước đủ cho minh trong ăn uống viên những trẻ ăn yếu ăn số lượng trẻ. - 100% biết rử tay chậm cô xúc cho trẻ để trẻ - Rèn thói quen rửa tay bằng sạch sẽ trước khi ăn ăn hết suất. xà phòng, lau mặt trước khi - Trẻ thực hiện được - Cô nhắc nhở trẻ giữ vệ ăn. súc miệng sau khi ăn. các yêu cầu dưới sự trong khi ăn uống như: xúc - Trẻ biết tên một số món ăn hướng dẫn của cô. cơm không để đổ ra bàn, mà trẻ ăn. - Cô chuẩn bị đầy đủ khi ăn không nói chuyện, - Trẻ biết súc miệng, vệ sinh số lượng đồ dùng cho Cười đùa trong giờ ăn, biết sau khi ăn xong: lau miệng, trẻ. lấy tay che miệng khi ho, uống nước - Cô luôn thực hiện hắt hơi,nhặt cơm khi bị đổ - Có hành vi văn minh đúng yêu cầu vệ sinh ra ngoài. trong ăn uống như:không cá nhân để đảm bảo - Trẻ ăn xong cô cho trẻ lau cười đùa, không nói VSATTP. mặt uống nước, kiểm tra to,không làm rơi cơm,biết - Cô tạo không khí những cháu còn ngậm nhặt cơm vào đĩa. thoải mái và khuyến cơm... - Rèn thói quen sau khi ăn khích trẻ ăn hết suất, - Xếp những trẻ yếu, ăn xếp bát, thìa vào nơi qui không được dọa, nạt chậm và suy dinh dưỡng định, súc miệngbaằngo ước trẻ trong khi ăn. riêng 1 bàn để tiện chăm muối loãng, uống nước, lau - Thường xuyên sóc. miệng, lau tay sau khi ăn, thông tin kịp thời với - Thường xuyên nhắc nhở đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu phụ huynh về tình và rèn nề nếp sắp xếp bát, cầu). trạng trẻ biếng ăn để thìa gọn gàng đúng nơi qui có biện pháp chăm định sau khi ăn xong sóc. - Quan sát để kịp thời phát hiện trẻ hóc sặc. 2. CS giấc ngủ: - Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, hướng - Cô tạo cho trẻ có - Trẻ xếp gối. KẾT QU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dẫn trẻ lấy chăn, gối... - Trẻ được ngủ đúng giờ đủ giấc,ngủ ngon không khóc. - Trẻ biết nằm đúng gối của mình, không nói chuyện trong giờ ngủ. Phòng ngủ thoáng mát, chăn chiếu, gối sạch sẽ.. - Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra. - Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà chiều. II: Vệ sinh: 1. Vệ sinh cá nhân: *Vệ sinh cô: - Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra đường hoặc về nhà. - Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn gàng, móng tay cắt ngắn. - Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức. thói quen tự phục vụ. - 100% trẻ được đảm bảo giấc ngủ theo yêu cầu của từng độ tuổi - 100% nhóm lớp có đủ quạt về mùa hè, phòng ngủ thoáng mát, không có ánh sáng dọi vào - Sau khi trẻ dậy cô hướng dẫn trẻ cất gói, chăn và xếp chiếu gọn gàng. - 100% nhóm lớp có đủ quạt về mùa hè, phòng ngủ thoáng mát, không có ánh sáng dọi vào. -GV kiểm tra số gối tạu lớp. Đóng cửa che bớt ánh sáng. - Rèn thao tác rửa mặt cho trẻ , uống nước kiểm tra những trẻ còn ngậm cơm trong miệng..và cho trẻ ngủ. - Khi trẻ ngủ cần điều chỉnh quạt cho phù hợp . - Cô nhắc trẻ không nói chuyện trong giờ ngủ. - Cô bao quát, chăm sóc giấc ngủ cho trẻ.Trẻ nào chưa ngủ hay khó ngủ cô nằm cạnh vỗ về trẻ. - Sau khi trẻ ngủ dậy cô hướng dẫn trẻ xếp gối cùng cô và để đúng nơi quy định.. - Giáo viên và những người chăm sóc trẻ là tấm gương về giứ vệ sinh và chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người xung quanh để trẻ học tập và làm theo, không làm lây bệnh tật sang trẻ và cộng đồng.. - Cô phải thường xuyên trao đổi phẩm chất đạo đức của người giáo viên, thể hiện tác phong cách ăn mặc kín đáo phù hợp với thời tiết.móng tay, móng chân cắt ngắn. lời nói nhẹ nhàng làm gương cho trẻ noi theo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà. - Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ. - Khám sức khỏe định kỳ hàng năm. * Vệ sinh trẻ: - Rèn thói quen tự lau mặt sạch sẽ trước và sau khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau. - Rèn thao tác rửa tay và lau khô tay theo đúng trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ. - Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn. - Rèn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau khi đi vệ sinh. 3. Vệ sinh môi trường,lớp: - Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông thoáng. - Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng trước. - 100% trẻ thực hiện tốt các thao tác vệ sinh và các qui định về vệ sinh cá nhân.. - Cô giúp trẻ trong những ngày đầu. GV cần theo dõi để hình thành kỹ năng vệ sinh cho trẻ. - Cô thường xuyên kiểm tra - 100% trẻ nắm được vệ sinh nhắc nhở trẻ kết hợp và thực hiện đúng các với phụ huynh để giáo dục thao tác rửa tay. trẻ. - Thường xuyên nhắc nhở để trẻ biết giữ vệ sinh cá - Thường nhắc nhở để nhân trẻ thực hiện đúng để rèn thói quen tốt cho trẻ - 100% trẻ thực hiện tốt các thao tác vệ sinh - 100% trẻ có đồ dùng cá nhân riêng. - 100% Trẻ có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường - 100% trẻ biết lao động cùng cô vào. - GV quét dọn, lau chùi trong ngoài lớp sạch sẽ không để ẩm mốc. - Cô hướng dẫn việc tiểu tiện của trẻ đúng nơi quy định. - Cô nhắc nhở trẻ bỏ rác.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khi cho trẻ ngủ. - Các đồ chơi ngoài trời được sắp xếp gọn đẹp, thuận tiện cho trẻ chơi. Đồ dùng đồ chơi được sắp xếp đúng nơi quy định. - Phòng học, kho, sân chơi phải quét dọn, lau chùi thường xuyên. - Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi qui định, giữ gìn môi trường sạch sẽ - Trẻ biết lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi và các loại giá. III: Chăm sóc sức khoẻ: *Sức khỏe: - Khám sức khỏe lần 1 * Phòng bệnh: - Phòng bệnh viêm phổi và dịch sốt xuất huyết, ho, sốt.... IV: An toàn cho trẻ *Thể lực: - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh. - Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các l oại thuốc thông dụng. *Tính mạng: - Không cho trẻ chơi những nơi nguy hiểm, không chơi. chiều thứ 6 - Lau chùi bàn ghế khi bẩn và sắp xếp gọn gàng. - Đồ chơi phải đảm bảo an toàn và vệ sinh sạch sẽ. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh chung và giáo dục trẻ biết giứ vệ sinh môi trường sạch sẽ. - 100% trẻ được khám sức khỏe tại trường. - 100% trẻ được phòng và đưa đến trung tâm y tế khi phát hiện bệnh. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn thực phẩm khi đến trường MN.. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn thân thể khi đến trường MN.. đúng nơi quy định để môi trường luôn sạch đẹp. - Cô hướng dẫn trẻ cách cất đồ dùng của trẻ và hướng dẫn trẻ lau chùi đồ dùng đồ chơi.. - Phối hợp với y tế của phường, y tế trường tổ chức khám sức khỏe lần 1 cho trẻ. -- GV lµm gãc tuyªn truyền, phổ biến đến phụ huynh nh÷ng lo¹i bÖnh thường gặp trong dÞp thuđông vµ c¸c biÖn ph¸p phßng vµ xö lý c¸c bÖnh sèt xuÊt huyÕt, cảm, ho,dịch đau mắt đỏ. - GV vệ sinh sạch sẽ trước khi cho trẻ ăn cơm, uống sữa. - Quản lý trẻ trong các hoạt động như:chơi đu quay, cầu trượt… - GV kiÓm tra l¹i c¸c æ ®iÖn, d©y ®iÖn cã trong líp, các đồ dùng đồ chơi ngoài trời không đảm bảo an toàn để thông báo cho BGH xử lý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> với đồ chơi không đảm bảo an toàn * ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ: 1. Tình hình sức khỏe:. ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ 2.Kỹ năng của trẻ:. ............................................................................................................ ............................................................................................................ .............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×