Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2016 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.7 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------

ĐỖ XUÂN DƯƠNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO
CÔNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2016

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ KIM NGỌC

Hà Nội – Năm 2014


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu trong luận văn này là hồn tồn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ

ĐỖ XUÂN DƯƠNG

Đỗ Xuân Dương – Luận văn Thạc sĩ



Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ........................................................ 6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA
DOANH NGHIỆP.................................................................................................. 3
1.1 Những khái niệm cơ bản về chiến lược ....................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về chiến lược ........................................................................ 3
1.1.2 Khái niệm về chiến lược phát triển ....................................................... 3
1.1.3 Phân loại chiến lược ............................................................................... 5
1.1.3.1 Phân loại theo phạm vi chiến lược ............................................... 5
1.1.3.2 Phân loại theo hướng tiếp cận ..................................................... 6
1.1.4 Vai trò của chiến lược phát triển đối với sự tồn tại và phát triển của
Doanh nghiệp .................................................................................................. 6
1.1.5. Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển .......................................... 8
1.2 Quy trình hoạch định chiến lược ................................................................. 9
1.3 Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược ........................................... 9
1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ ................................................................. 10
1.3.1.1 Phân tích mơi trường kinh tế .................................................... 11
1.3.1.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính trị và luật pháp ........ 11
1.3.1.3 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội ................................ 12
1.3.1.4 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cơng nghệ .......................... 12
1.3.2 Phân tích mơi trường ngành................................................................ 13
1.3.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có......................................... 13
1.3.2.2 Phân tích áp lực của khách hàng ............................................... 15
1.3.2.3 Phân tích áp lực của nhà cung ứng ........................................... 15
1.3.2.4 Phân tích các đối thủ tiềm ẩn .................................................... 15
1.3.2.5 Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế ............................. 16
1.3.3 Phân tích nội bộ ................................................................................... 16
1.4. Các công cụ hoạch định chiến lược ........................................................... 18
1.4.1. Mơ hình phân tích SWOT .................................................................. 18

1.4.2 Mơ hình BCG (Boston Consulting Group) ......................................... 22
1.4.3 Mơ hình Mc. Kinsey ............................................................................. 25
1.5 Bài học kinh nghiệm về xây dựng chiến lược phát triển .......................... 26
1.5.1 Kinh nghiệm về xác định nhiệm vụ chiến lược của tổ chức ............... 26
1.5.2 Kinh nghiệm về thu thập thông tin và xử lý thông tin trong xây dựng
chiến lược ...................................................................................................... 27
Đỗ Xuân Dương – Luận văn Thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
1.5.3 Kinh nghiệm về chiến lược phải được công bố rộng rãi .................... 27
1.5.4 Kinh nghiệm phải phân tích rõ tình hình trước khi đưa ra chiến lược27
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................... 28
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ ĐỂ HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN CHO CƠNG TY CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ .......................... 29
2.1 Giới thiệu về Công ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu
khí Việt Nam (PTSC) ....................................................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triển ........................................................ 29
2.1.2. Vị trí của Tổng Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt
Nam ............................................................................................................... 33
2.2 Giới thiệu về Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí (PTSC Supply Base) ......... 34
2.2.1 Giới thiệu chung ................................................................................... 34
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh .................................. 35
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ....................................................... 35
2.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị, phòng chức năng trong tổ
chức Cơng ty ................................................................................................. 36
2.2.4.1. Phịng Điều hành Sản xuất: ...................................................... 36
2.2.4.2 Phòng Kinh doanh & Phát triển Dịch vụ: ................................. 36
2.2.4.3 Phòng Tổ chức Nhân sự: ........................................................... 36
2.2.4.4 Phịng An tồn Chất lượng: ...................................................... 37

2.2.4.5 Phịng Kỹ thuật Vật tư: ............................................................ 37
2.2.4.6 Phịng Tài chính Kế tốn: ......................................................... 37
2.2.4.7 Phịng Thương mại: .................................................................. 37
2.2.4.8 Phịng Hành chính: ................................................................... 37
2.2.4.9 Phòng Kế hoạch Đầu tư: ........................................................... 37
2.2.4.10 Phòng Đại lý Tàu biển: ........................................................... 37
2.2.4.11 Đội giao nhận: ........................................................................ 38
2.2.4.12 Đội Bảo vệ: ............................................................................. 38
2.2.4.13 Đội Thiết bị: ........................................................................... 38
2.2.4.14 Đội Xếp dỡ: ............................................................................ 38
2.2.4.15 Đội Điều độ cảng:.................................................................... 38
2.2.4.16 Xưởng cơ khí: ......................................................................... 38
2.3 Phân tích mơi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát
triển kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí .................................... 38
2.3.1 Phân tích mơi trường kinh tế .............................................................. 39
Đỗ Xn Dương – Luận văn Thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
2.3.1.1 Phân tích ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng GDP .................... 39
2.3.1.2 Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát .................................... 40
2.3.1.3 Phân tích ảnh hưởng của tỷ lệ thất nghiệp, việc làm .................. 42
2.3.1.4 Phân tích ảnh hưởng của đầu tư nước ngồi ............................. 43
2.3.2 Phân tích ảnh hưởng của điều kiện văn hóa - xã hội .......................... 45
2.3.3 Phân tích sự ảnh hưởng của chính sách luật pháp ............................. 46
2.3.4 Phân tích ảnh hưởng của các sự kiện chính trị................................... 49
2.3.5 Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi cơng nghệ ................................ 52
2.4 Phân tích mơi trường ngành ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát
triển của Công ty PTSC Supply Base .............................................................. 52
2.4.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có .................................................. 52

2.4.1.1 Chọn tiêu chí để đánh giá đối thủ cạnh tranh ............................ 54
2.4.1.2 Đánh giá đối thủ cạnh tranh ..................................................... 56
2.4.2 Phân tích áp lực của nhà cung ứng ..................................................... 59
2.4.3 Phân tích áp lực của khách hàng ........................................................ 60
2.4.4 Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế ...................................... 60
2.4.5 Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................. 61
2.5 Phân tích nội bộ của Công ty PTSC Supply Base ảnh hưởng đến việc
hoạch định chiến lược phát triển cho công ty ................................................. 62
2.5.1 Phân tích chiến lược phát triển hiện tại của cơng ty PTSC Supply
Base ............................................................................................................... 62
2.5.2 Phân tích năng lực sản xuất kinh doanh ............................................. 64
2.5.3 Phân tích trình độ cơng nghệ ............................................................... 69
2.5.4 Phân tích tiềm lực tài chính ................................................................. 71
2.5.5 Phân tích chất lượng nhân sự .............................................................. 73
2.5.6 Phân tích trình độ tiếp thị.................................................................... 75
2.5.7 Phân tích cơng tác quản lý an tồn, sức khoẻ, mơi trường (HSE) ..... 77
2.6 Tóm tắt những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của cơng ty
Cảng Dịch vụ Dầu khí ...................................................................................... 79
2.6.1 Cơ hội ................................................................................................... 79
2.6.2 Thách thức ........................................................................................... 79
2.6.3 Điểm mạnh ........................................................................................... 80
2.6.4 Điểm yếu .............................................................................................. 80

Đỗ Xuân Dương – Luận văn Thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
2.6.5 Những cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu của công ty Cảng
Dịch vụ Dầu khí theo ý kiến của Lãnh đạo công ty, các chuyên gia và của
tác giả ............................................................................................................ 80

2.6.5.1 Cơ hội: ..................................................................................... 81
2.6.5.2 Thách thức: .............................................................................. 81
2.6.5.3 Điểm mạnh ............................................................................... 81
2.6.5.4 Điểm yếu .................................................................................. 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2....................................................................................... 82
CHƯƠNG 3 HÌNH THÀNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CƠNG TY
CẢNG DỊCH VỤ DẦU KHÍ ĐẾN NĂM 2016 ................................................... 83
3.1 Các căn cứ để hình thành chiến lược ......................................................... 83
3.2 Hình thành mục tiêu chiến lược tổng quát của Công ty ........................... 83
3.3 Lập ma trận TOWS để hình thành các chiến lược ................................... 85
3.4 Đề xuất các giải pháp để thực hiện chiến lược .......................................... 89
3.4.1 Giải pháp phát triển cơ sở vật chất ..................................................... 89
3.4.2 Giải pháp phát triển thương hiệu PTSC Supply Base ....................... 91
3.4.3 Giải pháp nâng cao chất lượng điều hành sản xuất ........................... 93
3.4.4 Giải pháp phát triển thị trường mới và cải tiến công tác quản lý ..... 98
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 102

Đỗ Xuân Dương – Luận văn Thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
STT

Nội dung

Trang


Hình 1.1

Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận

5

Hình 1.2

Những cơ sở để xây dựng chiến lược

10

Hình 1.3

Các yếu tố của mơi trường ngành

14

Hình 1.4

Ma trận SWOT để hình thành chiến lược

19

Hình 1.5

Ma trận BCG

23


Hình 1.6

Ma trận Mc. Kinsey

26

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí

36

Bảng 2.1

Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2014

39

Bảng 2.2

Tốc độ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011 - 2014

40

Bảng 2.3

Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam qua các năm 2011 - 2014

42


Bảng 2.4

Tổng vốn đầu tư FDI vào Việt Nam qua các năm 2011 - 2014

44

Cách tính điểm các tiêu chí đánh giá vị thế cạnh tranh của
Bảng 2.5

Công ty PTSC Supply Base so với các đối thủ khác trong lĩnh

55

vực cung cấp cảng dịch vụ dầu khí
Bảng điểm đánh giá vị thế cạnh tranh của Công ty PTSC
Bảng 2.6

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10

Supply Base so với các đối thủ khác trong lĩnh vực cung cấp
cảng dịch vụ dầu khí
Danh sách các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn của Công ty PTSC
Supply Base
Kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm 2011-2012-2013
Số liệu báo cáo lao động của PTSC Supply Base đến ngày
30/12//2013
Số lượng các hợp đồng dịch vụ chủ chốt ký kết trong những

năm gần đây

59

61
71
73
76

Bảng 3.1

Ma trận TOWS để hình thành các chiến lược

86

Bảng 3.2

Danh mục thiết bị đầu tư

91

Đỗ Xuân Dương – Luận văn Thạc sĩ


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh doanh dịch vụ trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển và
chiếm một tỷ trọng lớn của nền kinh tế. Với đặc điểm trong q trình cơng nghiệp
hố - hiện đại hoá, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát triển rất năng

động, địi hỏi việc phát triển các ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ dầu khí
nói riêng là khơng thể thiếu.
Thực tế kinh doanh trong cơ chế thị trường cho thấy môi trường kinh doanh
luôn luôn biến đổi. Sự phát triển ngày càng phức tạp hơn của mơi trường kinh
doanh địi hỏi doanh nghiệp phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá
hữu hiệu, đủ linh hoạt để ứng phó với những thay đổi của mơi trường kinh doanh,
cơng cụ đó chính là chiến lược phát triển. Chiến lược phát triển giúp cho doanh
nghiệp có một cái nhìn tổng thể về bản thân mình cũng như về mơi trường kinh
doanh bên ngồi để hình thành nên những mục tiêu chiến lược và sách lược, giải
pháp thực hiện thành công những mục tiêu đó.
Cung cấp căn cứ cảng dịch vụ dầu khí là một ngành sản xuất vật chất độc lập
và đặc biệt của xã hội. Nó giữ vai trị quan trọng trong q trình khai thác dầu khí.
Đi đơi với sự đầu tư đổi mới và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành dịch
vụ dầu khí thì việc nghiên cứu và hồn thiện các biện pháp hoạch định chiến lược
phát triển của cơng ty có vai trò hết sức quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
kinh tế của ngành.
Hiện nay tôi đang làm việc tại Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí (PTSC Supply
Base) - là chi nhánh của Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
(PTSC) thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam, là một trong những doanh
nghiệp có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp căn cứ cảng dịch vụ dầu
khí. Để có thể mở rộng quy mơ kinh doanh của Cơng ty, mở rộng thị trường, nhằm
nâng cao lợi nhuận và tránh được các rủi ro gây tổn thất lớn, việc triển khai công tác
hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty là hết sức cần thiết. Do vậy, tôi đã
chọn đề tài Hoạch định chiến lược phát triển cho Cơng ty Cảng dịch vụ Dầu
Khí đến năm 2016 làm luận văn cho mình. Với mong muốn từ thực tế nghiên cứu
tình hình hoạt động sản xuất của Cơng ty, tác giả sẽ đưa ra giải pháp nhằm đóng
góp một số ý kiến của mình tạo thêm cơ sở cho các quyết định chiến lược liên quan
đến sự phát triển của Công ty.

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ


1


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
 Mục đích nghiên cứu :
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược phát triển cho công
ty Cảng dịch vụ Dầu khí
- Phân tích mơi trường vĩ mơ ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát triển
kinh doanh của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí.
- Phân tích mơi trường ngành ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược phát
triển của Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí.
- Phân tích nội bộ Cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí ảnh hưởng đến hoạch định
chiến lược phát triển kinh doanh.
→ Từ đó hình thành chiến lược phát triển cho cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí
đến năm 2016 và các giải pháp để thực hiện chiến lược đó.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Luận văn tập trung nghiên cứu về chiến lược phát triển cho công ty Cảng
Dịch vụ Dầu khí đến năm 2016 .
- Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu các môi trường ảnh hưởng đến chiến
lược phát triển cơng ty Cảng Dịch vụ Dầu khí, nghiên cứu nội bộ cơng ty Cảng
Dịch vụ Dầu khí và các đối thủ cạnh tranh của công ty.
- Về thời gian : Luận văn sử dụng số liệu của công ty PTSC Supply Base từ
năm 2010 đến năm 2013.
 Nội dung kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 3
chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược của doanh nghiệp.
- Chương II: Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược phát triển cho
Cơng ty Cảng dịch vụ Dầu khí.

- Chương III: Hình thành chiến lược phát triển cho Cơng ty Cảng dịch vụ
Dầu khí đến năm 2016.

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

2


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Những khái niệm cơ bản về chiến lược
1.1.1 Khái niệm về chiến lược
Từ rất lâu, thuật ngữ “chiến lược” được dùng trước tiên trong lĩnh vực quân sự.
Một xuất bản trước đây của từ điển Larouse cho rằng: Chiến lược là nghệ thuật
chỉ huy các phương tiện để chiến thắng, đó là nghệ thuật chiến đấu ở vị trí ưu thế.
Học giả Đào Duy Anh, trong từ điển tiếng Việt đã viết: Chiến lược là các kế
hoạch đặt ra để giành thắng lợi trên một hay nhiều mặt trận.
Như vậy, trong lĩnh vực quân sự, thuật ngữ “chiến lược” nói chung được
quan niệm như một nghệ thuật chỉ huy của bộ phận tham mưu cao nhất nhằm giành
thắng lợi trong cuộc chiến tranh, nó mang tính nghệ thuật nhiều hơn tính khoa học.

1.1.2 Khái niệm về chiến lược phát triển
Từ giữa thế kỷ 20, thuật ngữ “chiến lược” đã được sử dụng phổ biến trong
lĩnh vực kinh tế cả ở bình diện vĩ mơ cũng như vi mơ.
Ở bình diện quản lý vĩ mô, “chiến lược” được dùng để chỉ những kế hoạch
phát triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng chính của ngành, lĩnh vực
hay vùng lãnh thổ. Đó là những chiến lược phát triển thuộc quản lý vĩ mơ.

Ở bình diện quản lý vi mơ, các chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng
gắn chặt với ý nghĩa kinh doanh. Cho nên ở các doanh nghiệp, người ta thường nói
đến các “chiến lược kinh doanh” của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, môi
trường kinh doanh lại luôn biến động, trong lúc đó một doanh nghiệp lại phải đối
mặt với nhiều nhà cạnh tranh. Kinh doanh trên thương trường cũng chẳng khác gì
chiến đấu trên chiến trường. Từ đó nghệ thuật điều hành kinh doanh ở nhiều khía
cạnh nào đó tương tự như trong quân sự. Từ đó khái niệm về “chiến lược kinh
doanh” ra đời với những quan niệm như sau:
* Tiếp cận về phía “cạnh tranh”, một nhóm tác giả có quan điểm coi chiến
lược kinh doanh là một nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh:
- Theo Micheal.E.Porter (1980): “Chiến lược cạnh tranh liên quan đến sự
khác biệt. Đó là việc lựa chọn cẩn thận một chuỗi hoạt động khác biệt để tạo ra một
tập hợp giá trị độc đáo”.

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

3


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
- Theo K.Ohmae (1982): “Mục đích của chiến lược là mang lại những điều
thuận lợi nhất cho mọi phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định đúng
ranh giới của sự thỏa hiệp” và ơng nhấn mạnh: “Khơng có đối thủ cạnh tranh thì
khơng cần chiến lược, mục đích duy nhất của chiến lược là đảm bảo giành thắng lợi
bền vững đối với đối thủ cạnh tranh”.
* Theo hướng tiếp cận khác, có một nhóm tác giả cho rằng chiến lược là tập
hợp các kế hoạch làm cơ sở hướng dẫn các hoạt động:
- Theo James.B.Quinn (1980): “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế
hoạch phối hợp các mục tiêu chính, các chính sách và các trình tự hành động thành

một tổng thể kết dính với nhau”.
- Theo William J.Guech (1980): “Chiến lược là một kế hoạch mang tính
thống nhất, tính tồn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục
tiêu cơ bản của một ngành sẽ được thực hiện”.
- Theo Alfred Chandler (1962): “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành
động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó”.
Qua một số ý tưởng và quan niệm đã được trình bày, ta thấy “chiến lược” là
một khái niệm khá trừu tượng, các quan niệm nêu trên khơng hồn tồn giống nhau,
khơng đồng nhất. Thực ra khái niệm “chiến lược” chỉ tồn tại trong đầu óc, trong suy
nghĩ của ai đó có quan tâm đến chiến lược, đó là những phát minh, sáng tạo của
những Nhà chiến lược về cách thức hành động của doanh nghiệp trong tương lai sao
cho có thể giành được lợi thế trên thị trường, đạt được những mục tiêu cơ bản và
quan trọng nhất tạo đà cho sự phát triển vững chắc, không ngừng của doanh nghiệp
trong tương lai.
Từ những phân tích trên, theo tơi có thể đưa ra định nghĩa về chiến lược phát
triển của một doanh nghiệp như sau:
Chiến lược phát triển là một chương trình tổng quát đưa doanh nghiệp
hướng đến mục tiêu cụ thể. Chiến lược phát triển vạch ra một bức tranh rõ ràng về
con đường đi đến mục tiêu, chiến lược phát triển chỉ rõ các nguồn lực phải có và tổ
chức các nguồn lực để đạt được mục tiêu và các chính sách cần đưa ra.
Để dễ hình dung hơn định nghĩa và các quan niệm trên, có thể cụ thể hoá như sau:
Chiến lược là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:
a. Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm, ...), chỉ rõ những
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt được những mục tiêu đó.

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

4



Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
c. Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ và
sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
Tất cả những nội dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường
cạnh tranh sôi động và những biến cố bên ngồi đã được dự đốn trước.
Tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
liên tục, vững chắc trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến động.
Các quyết định chiến lược nhất thiết phải được đưa ra từ cấp lãnh đạo cao
nhất của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài
hạn (về sản phẩm, thị trường, đầu tư, đào tạo, ...), sự bí mật về thơng tin và cạnh
tranh trên thị trường.
Chiến lược ln có tư tưởng tấn công để giành ưu thế trên thị trường. Chiến
lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh
doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới có
thể thu được thành cơng lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.3 Phân loại chiến lược
1.1.3.1 Phân loại theo phạm vi chiến lược
- Chiến lược tổng quát: Là chiến lược vạch ra trong khoảng thời gian dài và
thường được tập trung vào các mục tiêu như: tăng hiệu quả hoạt động (hiệu quả cao
nhất, chi phí thấp nhất), tạo thế lực trên thị trường, bảo đảm an tồn trong kinh
doanh (xem Hình 1.1).
- Chiến lược bộ phận: bao gồm rất nhiều các chiến lược chức năng như:
Chiến lược sản xuất, tài chính, phát triển nguồn nhân lực, marketing, nghiên cứu và
phát triển......
Chiến lược tổng quát

Tạo thế lực trên thị

trường

Tối đa hóa lợi nhuận

Bảo đảm an tồn
trong kinh doanh

Chiến lược bộ phận

Hình 1.1: Mối quan hệ giữa chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận
Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân, 2009

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

5


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

1.1.3.2 Phân loại theo hướng tiếp cận
Theo hướng tiếp cận chiến lược được phân thành 5 loại:
+ Chiến lược tập trung vào những yếu tố then chốt
Với chiến lược này tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến lược không dàn trải
các nguồn lực, phải tập trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển trước mắt cũng như lâu dài của tổ chức.
+ Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối
Hoạch định chiến lược bắt đầu từ việc dựa vào phân tích so sánh sản phẩm
hay dịch vụ có chi phí tương đối nhỏ so với đối thủ cạnh tranh, qua đó tìm ra ưu thế
tương đối của mình, dựa vào đó để xây dựng chiến lược cho mình.
+ Chiến lược sáng tạo tấn công

Để thực hiện chiến lược này thì tổ chức phải nhìn thẳng vào những vấn đề
được coi là phổ biến, bất biến tưởng chừng không thể làm khác được để xem xét
chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi, những nghi ngờ về những vấn đề tưởng như đã kết
luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và sự nghi ngờ bất biến của vấn đề, doanh
nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề mới mẻ, có lợi cho tổ chức và tìm cách đẩy
mạnh trong chiến lược phát triển.
+ Chiến lược khai thác các khả năng tiềm tàng
Xây dựng chiến lược này dựa trên sự phân tích có hệ thống thơng tin nhằm
khai thác khả năng có thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt.
Từ đó tìm cách sử dụng, phát huy tối ưu nguồn lực của doanh nghiệp để mang lại
hiệu quả kinh doanh cao nhất.
+ Chiến lược liên kết (Hội nhập)
Thiết lập một sự liên kết hay một hiệp hội chặt chẽ với một đối tác lớn có thể
là một chiến lược tốt. Một đối tác có thể giới thiệu cơng nghệ mới, đào tạo phương
pháp sản xuất mới, sản phẩm mới và thị trường mới. Liên kết có thể có nhiều hình
thức: hợp đồng hợp tác kinh doanh, hình thức phù hợp nhất đối với một dự án dài
hạn phù hợp với công ty đang mở rộng danh mục sản phẩm, một hợp đồng chuyển
giao cơng nghệ hoặc liên doanh.

1.1.4 Vai trị của chiến lược phát triển đối với sự tồn tại và phát
triển của Doanh nghiệp
Chiến lược phát triển có vai trị định hướng hoạt động cho Công ty để cạnh
tranh thắng lợi trên thị trường nhằm cải thiện căn bản tình hình và vị thế hiện tại của
Cơng ty. Chiến lược phát triển đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong việc quyết
định sự thành bại, hiệu quả hoạt động cũng như mức độ vững chắc của Công ty trên
thị trường. Nó là một cơng cụ đắc lực để giúp lãnh đạo Công ty đưa ra những quyết
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

6



Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
định đúng đắn và có hiệu quả. Thiếu vắng chiến lược hoặc khi tầm quan trọng của
nó khơng được đánh giá một cách đầy đủ, nhà quản lý có thể đưa ra những hành
động hoặc quyết định gây căng thẳng nội bộ, đưa Công ty vào những tình thế bất
lợi, vào những lĩnh vực ít lợi thế hoặc khơng phù hợp. Từ đó có thể đẩy Công ty
phát triển theo hướng ngược lại của quá trình phát triển, dần dần đi đến bế tắc và bị
đào thải khỏi thị trường.
Trong cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, các Công ty Việt Nam hoạt động
theo chỉ tiêu, định hướng của Nhà nước. Mọi vấn đề về: Sản xuất cái gì? Sản xuất
như thế nào? Số lượng bao nhiêu? Sản xuất cho ai ?. Tất cả đều do Nhà nước chỉ
định hết. Các Công ty chỉ thực hiện và hồn thành kế hoạch. Khơng cần quan tâm
đến sản phẩm, khách hàng và lợi nhuận Công ty. Lúc đó hình ảnh về người giám
đốc giỏi là biết chạy đủ vật tư, lo lắng công việc và nỗ lực lao động cùng mọi người
trong Công ty ..v..v. Chính vì vậy, họ khơng quan tâm đến và cũng khơng thấy được
vai trị của chiến lược.
Từ khi nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Các Cơng ty hạch tốn độc lập. Họ phải
tìm cách giải đáp các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho
ai? Số lượng bao nhiêu?..v..v. Họ tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình,
phải hạch tốn sao cho có lãi. u cầu đó địi hỏi các Cơng ty phải nghiên cứu thị
trường, tìm ra các cách thức tốt nhất để thực hiện cơng việc của mình. Chính vì vậy
thúc đẩy sự du nhập của khoa học quản trị chiến lược và vai trị của chiến lược phát
triển càng ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển bền vững
của các Cơng ty.
Các cơng trình nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp nào vận dụng quản trị
chiến lược thì đạt được kết quả tốt hơn nhiều so với các kết quả mà họ đạt được
trước đó và các kết quả của các doanh nghiệp không vận dụng quản trị chiến lược.
Nhưng điều đó khơng có nghĩa là các doanh nghiệp vận dụng quản trị chiến lược sẽ
không gặp phải các vấn đề, thậm chí có thể bị phá sản, mà nó chỉ có nghĩa là việc

vận dụng quản trị chiến lược sẽ giảm bớt rủi ro gặp phải các vấn đề trầm trọng và
tăng khả năng của doanh nghiệp trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường
khi chúng xuất hiện.
Hiện nay, phần lớn các Công ty phải đối diện với môi trường kinh doanh
ngày càng biến động, phức tạp và có nhiều rủi ro. Trước đây, thực sự là nhiều Công
ty đã từng thành công do tập trung hầu như toàn bộ các nỗ lực quản lý vào việc giải
quyết các chức năng hoạt động nội bộ và do thực hiện các công việc hàng ngày của
mình một cách có hiệu quả nhất. Mặc dù hiệu quả hoạt động nội bộ vẫn còn rất
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

7


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
quan trọng, song việc làm cho Cơng ty thích nghi với những thay đổi của điều kiện
môi trường đã trở thành yếu tố hết sức cần thiết để đảm bảo thành công. Muốn vậy
các Cơng ty cần phải có những chiến lược thích nghi với nhưng điều kiện hoàn cảnh
cụ thể ở bên trong cũng như bên ngồi Cơng ty.


Chiến lược phát triển giúp Cơng ty nhận rõ mục đích, hướng đi của mình làm

kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Công ty, đạt được các mục tiêu trước mắt và
lâu dài, tổng thể và bộ phận


Chiến lược phát triển giúp cho Công ty nắm bắt và tận dụng tốt các cơ hội

kinh doanh, chỉ ra được những lợi thế và bất lợi của Cơng ty, đồng thời tìm ra các
biện pháp khắc phục nguy cơ đe doạ đối với Công ty.



Chiến lược phát triển giúp cho Công ty nắm bắt và tận dụng nâng cao hiệu

quả sử dụng nguồn lực, đảm bảo tăng cường vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp,
đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục bền vững.


Chiến lược phát triển tạo những căn cứ vững chắc cho việc đề ra các chính

sách, quyết định về sản xuất kinh doanh phù hợp với sự biến động của thị trường.

Ngoài ra chiến lược phát triển còn là chất gắn kết các nhân viên trong tổ
chức. Nó là cơ sở hoạt động của các bộ phận, tạo nên sự thống nhất trong hành động
- một sức mạnh to lớn thúc đẩy Cơng ty đến thành cơng. Các ý chí chiến lược sẽ
khuyến khích phát huy mọi khả năng sáng tạo, hướng các nỗ lực của cá nhân vào
mục tiêu chung.
Tóm lại, chiến lược phát triển ngày càng trở thành công cụ quan trọng giúp
cho việc định hướng phát triển doanh nghiệp theo những mục tiêu đặt ra và phù hợp
với các điều kiện khách quan của mơi trường kinh doanh. Nó cho phép kết hợp hài
hồ các mục đích bên trong và bên ngồi doanh nghiệp. Chiến lược phát triển có vai
trị và ý nghĩa vơ cùng to lớn song có một chiến lược phát triển hợp lý, phù hợp với
điều kiện của doanh nghiệp mình khơng phải đơn giản.

1.1.5. Nội dung cơ bản của chiến lược phát triển
Chiến lược phát triển là một chương trình tổng quát đưa doanh nghiệp hướng
đến mục tiêu cụ thể. Chiến lược phát triển vạch ra một bức tranh rõ ràng về con đường
đi đến mục tiêu, chiến lược phát triển chỉ rõ các nguồn lực phải có và tổ chức các
nguồn lực để đạt được mục tiêu và các chính sách cần đưa ra
Do đó nội dung chiến lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm những bộ

phận chủ yếu sau:
* Mục tiêu chiến lược:
Mục tiêu của chiến lược thể hiện tập trung những nỗ lực quan trọng của
doanh nghiệp, biểu hiện mức phấn đấu mà doanh nghiệp cần phải vượt qua trong
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

8


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
thời kỳ thực hiện chiến lược. Các mục tiêu của doanh nghiệp được xác định bằng
cách miêu tả sản phẩm, thị trường và công nghệ của doanh nghiệp, nhiệm vụ mà
doanh nghiệp phải đạt được.
Mục tiêu phải được định lượng hay định tính rõ ràng và phải phản ánh toàn
diện các mặt phát triển của doanh nghiệp. Khi xác định mục tiêu thì mục tiêu đó
phải bao gồm các u cầu như tính cụ thể, tính linh hoạt, tính khả thi, định lượng
được, tính thống nhất và hợp lý. Ở độ cao nhất của Cơng ty, thì thường có các mục
tiêu chung nhất và tổng qt nhất. Cịn ở cấp thấp hơn thì thường có những mục tiêu cụ
thể, nhiều khi những mục tiêu này được biểu biện bằng những chỉ tiêu, con số cụ thể.
* Các chính sách và các giải pháp lớn:
Các chính sách và các giải pháp lớn đề cập tới phương hướng và cách thức
tổng quát giúp doanh nghiệp biết cần phải làm gì để đạt được mục tiêu đã định.
Các chính sách và giải pháp lớn trong chiến lược phát triển bao gồm những
vấn đề chủ yếu như:
- Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
- Cấu trúc và trình độ kĩ thuật cần đạt được của doanh nghiệp.
- Các phương án chiến lược phát triển.
- Triển khai các nguồn lực để đạt được mục tiêu.

1.2 Quy trình hoạch định chiến lược

Hoạch định chiến lược là một q trình qua đó các chiến lược được hình
thành, nó đảm bảo sự thực hiện lâu dài những mục đích và mục tiêu trọng yếu của
doanh nghiệp. Hoạch định chiến lược phát triển đi theo trình tự các bước sau:
Bước 1. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược
Bước 2. Hình thành chiến lược

1.3 Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược
Trước khi hoạch định chiến lược, nhà quản trị phải tiến hành một loạt các
phân tích giúp cho chiến lược hình thành có căn cứ khoa học. Các vấn đề cần phải
phân tích để làm căn cứ cho kế hoạch hóa chiến lược gồm: phân tích mơi trường vĩ
mơ; phân tích mơi trường ngành và phân tích nội bộ. Ta có thể khái quát các cơ sở
để xây dựng chiến lược kinh doanh ở hình 1.2 dưới đây.

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

9


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
Hình 1.2: Những cơ sở để xây dựng chiến lược
Môi trường vĩ

Yếu tố xã hội , tự
nhiên

Yếu tố kinh tế

Môi trường
ngành


Đối thủ cạnh tranh

Nhà cung cấp

Mơi trường nội bộ DN

Yếu tố chính
phủ và chính trị

Sản phẩm mới thay thế

Yếu tố
công nghệ

Nguồn nhân lực
Nghiên cứu và phát triển
Sản xuất
Tài chính, kế tốn
Marketing
Văn hóa doanh nghiệp

Khách hàng

Đối thủ tiềm ẩn

(Nguồn: Thomas L. Wheelen and J. David Hunger, “Strategic Management and
Business Policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p. 9)
Trước hết, ta tiến hành phân tích tác động của yếu tố môi trường vĩ mô tới
doanh nghiệp.


1.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
Phân tích mơi trường vĩ mơ sẽ chỉ rõ cho thấy doanh nghiệp đang đối diện
với những vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay đe doạ cho công việc kinh doanh của
doanh nghiệp trong tương lai? Sau đây là 4 yếu tố chủ yếu thuộc môi trường vĩ mô
mà doanh nghiệp phải quan tâm khi vạch ra chiến lược phát triển kinh doanh:
- Phân tích mơi trường kinh tế
- Phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố chính phủ và chính trị
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
- Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cơng nghệ
Tơi phân tích lần lượt sự ảnh hưởng của từng yếu tố trên đến chiến lược của
doanh nghiệp như sau:

Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

10


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
1.3.1.1 Phân tích mơi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế như: Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế thế giới (GDP,
nhịp độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân bình quân đầu người/năm, tốc độ
tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, tỷ giá hối đoái, chỉ số chứng
khoán, tỷ lệ thất nghiệp, việc làm, đầu tư nước ngồi… Mỗi yếu tố kinh tế nói trên
đều có thể là cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp ở mọi quốc gia tham gia vào quá trình tồn
cầu hóa nền kinh tế. Việc phân tích các yếu tố của môi trường kinh tế giúp cho các
nhà quản lý tiến hành các dự báo và đưa ra kết luận về những xu thế chính của sự
biến đổi môi trường tương lai, là cơ sở cho các dự báo ngành và dự báo thương mại.
1.3.1.2 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính trị và luật pháp
Các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động

của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê mướn, cho
vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.
Đồng thời hoạt động của chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ.
Thí dụ, một số chương trình của chính phủ (như biểu thuế hàng ngoại nhập cạnh
tranh, chính sách miễn giảm thuế) tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trưởng hoặc cơ
hội tồn tại. Ngược lại, việc tăng thuế trong các ngành cơng nghiệp nhất định (như
trị chơi điện tử) có thể đe doạ đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhìn chung, các doanh nghiệp hoạt động được là vì điều kiện xã hội cho
phép. Chừng nào xã hội khơng cịn chấp nhận các điều kiện và bối cảnh thực tế nhất
định, thì xã hội sẽ rút lại sự cho phép đó bằng cách địi hỏi chính phủ can thiệp bằng
chế độ chính sách hoặc thơng qua hệ thống pháp luật. Thí dụ, mối quan tâm của xã
hội đối với vấn đề ô nhiễm môi trường hoặc tiết kiệm năng lượng được phản ánh
trong các biện pháp của chính phủ. Xã hội cũng địi hỏi có các quy định nghiêm
ngặt bảo đảm các sản phẩm tiêu dùng được sử dụng an toàn. Vấn đề then chốt là chỉ
tuân thủ các quy định hiện hành vẫn chưa đủ mà các doanh nghiệp cịn phải tính đến
việc tự mình gây ảnh hưởng đối với các quy định có thể được ban hành. Việc tự
mình đặt ra các quy định cịn cần thiết hơn so với các quy định của chính phủ.
Trong việc hoạch định chiến lược của doanh nghiệp, tình hình chính trị, sự
ổn định của chính phủ có ý nghĩa rất quan trọng. Chính phủ và chính quyền địa
phương là người điều hành đất nước, đề ra các chính sách, luật lệ, đồng thời cũng là
khách hàng lớn của các doanh nghiệp, các yếu tố sau đây cần phải được phân tích
khi hoạch định chiến lược:
- Sự ổn định của hệ thống chính trị, thể chế, ảnh hưởng của các đảng phái
đến chính phủ, các xung đột chính trị…
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

11


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016

- Hệ thống luật pháp nói chung và các luật có liên quan đến kinh doanh, luật
bảo vệ mơi trường, chính sách thuế, bảo hộ mậu dịch, bảo vệ quyền kinh doanh hợp
pháp, bản quyền, thừa nhận sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
- Chính sách đối ngoại và kinh tế đối ngoại của Nhà nước, các luật chống
độc quyền, khuyến khích xuất khẩu, khuyến khích đầu tư nước ngồi…
- Quan hệ giữa các tổ chức đồn thể, chính trị, giữa chính quyền các địa
phương với chính phủ trung ương…
1.3.1.3 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
Các doanh nghiệp cần phân tích rộng rãi các yếu tố xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Tuy nhiên các yếu tố xã hội (như xu hướng
nhân chủng học, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn mực đạo đức và quan điểm về mức
sống...) thường biến đổi hoặc tiến triển chậm nên đôi khi thường khó nhận biết (thí
dụ như hiện nay có một số lượng lớn lao động là nữ giới, điều này do quan điểm
của nam giới cũng như nữ giới đã thay đổi, nhưng rất ít doanh nghiệp nhận ra sự
thay đổi quan điểm này để dự báo tác động của nó và đề ra chiến lược tương ứng).
Nói chung, khi phân tích ảnh hưởng của các yếu tố xã hội tới việc hoạch định
chiến lược của doanh nghiệp, cần quan tâm phân tích các yếu tố sau:
- Chất lượng cuộc sống của dân cư, sở thích vui chơi giải trí của các tầng lớp
xã hội
- Các chuẩn mực về đạo đức và phong cách sống.
- Tình hình về nhân lực như: lực lượng lao động nữ, tình hình dự trữ lao động.
- Trình độ văn hố và nghề nghiệp của dân cư và của người lao động.
- Truyền thống văn hoá và các tập tục xã hội.
- Các tôn giáo, vai trị các tơn giáo trong đời sống xã hội, các xung đột tơn giáo.
- Tình hình nhân khẩu: tỷ lệ tăng dân số, cơ cấu dân cư.
1.3.1.4 Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ
Ngày nay, kỹ thuật – công nghệ phát triển rất nhanh đã chi phối mạnh mẽ sự
phát triển kinh tế của nhiều nước theo hướng càng đổi mới cơng nghệ nhanh thì
hiệu quả trong sản xuất kinh doanh càng cao. Bởi vì, một cơng nghệ mới ra đời ưu
việt hơn bao giờ cũng gây ra sự suy vong của công nghệ cũ.

Đối với các doanh nghiệp, các yếu tố công nghệ như: Bản quyền, đổi mới
cơng nghệ, khuynh hướng tự động hố, điện tử hoá, tin học hoá... sẽ làm cho chu kỳ
sống của sản phẩm bị rút ngắn rất nhiều, sản phẩm mới ra đời có tính năng tác dụng
tốt hơn nhưng chi phí sản xuất lại thấp hơn. Bởi vậy, để hạn chế nguy cơ tụt hậu về
công nghệ và chớp cơ hội trong kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên
đánh giá hiệu quả công nghệ đang sử dụng, theo dõi sát sao diễn biến sự phát triển
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

12


Hoạch định chiến lược phát triển cho Công ty Cảng dịch vụ Dầu Khí đến năm 2016
của cơng nghệ và thị trường công nghệ, tập trung ngày càng nhiều cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển. Các yếu tố kỹ thuật – cơng nghệ cần phân tích là:
- Chi phí cho nghiên cứu và phát triển của chính phủ và ngành nhiều hay ít,
xu hướng nghiên cứu...
- Việc sử dụng robot trong sản xuất và tự động hoá các quá trình sản xuất
- Sự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Kết luận: Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô trên đây có sự tương tác lẫn
nhau và có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, cụ thể là:
- Các yếu tố mơi trường sẽ hình thành các tiền đề của kế hoạch chiến lược,
đó là những căn cứ quan trọng để vạch ra chiến lược.
- Các yếu tố mơi trường vĩ mơ cũng hình thành những cơ hội và nguy cơ mà
nhà chiến lược cần phát hiện sớm để có chiến lược thích nghi.
- Phân tích mơi trường vĩ mô không những chỉ để biết cái quá khứ và hiện
tại, mà điều quan trọng hơn là để dự đốn cho tương lai mà trong hồn cảnh đó
chiến lược của doanh nghiệp phải thích ứng.

1.3.2 Phân tích mơi trường ngành
Môi trường ngành (vi mô) bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố

ngoại cảnh đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong
ngành sản xuất kinh doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản là: đối thủ cạnh tranh, người
mua, người cung cấp, các đối thủ mới tiềm ẩn và sản phẩm thay thế. Các yếu tố này
có quan hệ và tương tác lẫn nhau, ảnh hưởng chung của các yếu tố này thường là
một sự thực phải chấp nhận đối với tất cả các doanh nghiệp, để đề ra một chiến lược
thành cơng thì phải phân tích từng yếu tố chủ yếu đó. Sự hiểu biết các yếu tố này
giúp doanh nghiệp nhận ra các mặt mạnh và mặt yếu của mình liên quan đến các cơ
hội và nguy cơ mà ngành kinh doanh đó gặp phải. Các yếu tố mơi trường ngành có
thể khái qt như Hình 1.3 ở trang bên.
Tơi sẽ lần lượt phân tích cụ thể từng yếu tố như trình bày dưới đây:
1.3.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có
Đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp đang hoạt động cùng ngành kinh
doanh với doanh nghiệp, hiện họ đang tìm cách tăng doanh thu bán hàng, tăng lợi
nhuận bằng những chính sách và biện pháp tạo ra những bất lợi cho doanh nghiệp.
Vì dung lượng thị trường có hạn, các doanh nghiệp “cạnh tranh” giành nhau thị
phần bằng các biện pháp giảm giá, quảng cáo, khuyến mãi, thuyết phục khách hàng,
cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra những nét khác biệt trong cung cấp
sản phẩm và dịch vụ, tạo ra giá trị cho khách hàng.
Mức độ cạnh tranh trong một ngành thể hiện qua 3 yếu tố cơ bản sau đây:
Đỗ Xuân Dương – Luận Văn Thạc sĩ

13



×