Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Sử dụng dịch vị chăm sóc trước sinh ở phụ nữ mang thai tại huyện ba vì, hà nội năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 47 trang )

BỌ Y TẾ

Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

TRƯỜNG DẠI HỌC Y HÀ NỘI

TRÀN HIỆP HÒA

Sử DỤNG DỊCH vụ KHẢM CHỪA BẸNÌI Ở TRẺ DƯỚI 5

TƯỊI TRÊN Đ|A BÀN ỌLẠN DĨNG DA - HẢ NỘI NÃM 2012

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC SỶ Y KHỌA

KHĨA 2009 - 2015

llà Nội

•W.-

<€

4-Hi:

2015


Bộ GIẢO DỤC’ VÀ DÀO TẠO

BỌ Y TÉ


TRƯỜNG DẠI HỌC V HÀ NỘI

TRÀN IHẸP IIÒrN

Sứ DỤNG DỊCH vụ KHẢM CHÙ A BỆNH ờ TRE Dưól 5 TƯỚI

TRẼN ĐỊA BÀN QUẬN ĐÓNG ĐA

IIÀ NỘI NẢM 2012

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP BÁC SỸ Y KHOA

KHỎA 2009

2015

NGƯỜI HƯỚNG D/\N KHOA HỌC
TS. TRẤN KHÁNH TOÀN

Hà NỘI -2015

•W.-

<€

4-Hi:


i


LỞI CẢM ƠN

Luận vãn lốt nghiệp Bác sỹ da khoa dược hoán thanh lại Đại học Y Hà

Nội. Cỏ được bân luận văn lốt nghiệp này. em xin bày lõ lòng bicl ơn sâu sấc
tới trướng Đại học y Hà Nội. Phòng đào tạo dại học. Bộ mòn Y hợc gia dính.

Em xin gửi lởi cam ơn đặc biệt tới TS. Trần Khánh Toàn, người thây dã

trục tiếp hướng dản. dỉu dát. giúp đò em VỚI nhửng chi dần khoa học q giã

trong SI q trình triền khai nghiên cửu và hoãn thành đẽ lủi “Sư dụng dịch
vụ khám chửa bệnh o tre dưới 5 tuôi trẽn địa bàn quận Đống i)a

Há Nội

nám 2012”.

Em cùng xin gứi lởi cam ơn tới lất ca các ihầy cô irong bộ môn Y học

gia đính đà lận tính chi dạy, cung cấp nhùng kiến thửc cơ ban dê chúng em
hiểu rò cảc hước thực hiện vã hoàn thành lốt luận vàn

Xin chân thành cam
tận tính dạy dỗ. chi bao. trao cho cm nhùng kiên thức quỹ báu trong suốt 6
năm học tập. rèn luyện lại trường.
Nhàn dip nay. con xin bày lo lòng biết ơn hàu sãc tới bổ mẹ và gia dinh
dà dành cho con nhừng diều kiện lốt nhẩt dê con dược học táp. phẩn đấu và


trương thành trong sự nghiệp cùng như trong cuộc sổng.

Xin cam

lầt cả hạn bê, người dâ cùng tôi chia sè. phấn đấu trong

suối 6 nôm qua. nhưng người đà dành cho tôi nhùng tính càin chân thành

nhất.
Xin chán thanh cam ơn!

Hà NỘI. ngày 27 thũng 5 nứin 20lĩ

TRÁN HIKP HỊA

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


ù

LỜI CAM ĐOAN

Kinh gũi:
- Phòng Dào tạo - Trường Dại học Y Hà Nội
- Bộ mơn Y học gia đính
- Hội đồng chắm khóa luận tốt nghiệp


Tơi xin cam đoan đà thực hiện quá trinh làm khóa luận một cách khoa
học. chính xác. trung thực và tuân thu đạo đức của người lam nghiên cứu. Các

kết qua. số liệu trong khóa luận nảy thu được đẻu là sự Ihật vã chưa được
đãng tai trên lái liệu khoa học nào.

Hừ Nội. ngày 27 thảng 5 nãm 2015

TRÀN IIIẸP HỊA

•W.-

<€

4* HỄ?


iii

MC LC

Trang

I I Cam ớớn

LI CAM OAN

ãã


ãằ



MC LC...........
DANI I MC CC CH VIẫT TT ããã
DANH MC CC BANG.................

ããã

ãã

ããããã ãôããã

ãã

DT VN DÈ.....................................
CHƯƠNG I -

TƠNG QUAN.......

1.1.

Tình hình sức khoe tre em...

1.2.

Hệ thống châm sức sức khóe tre cm ớ Việt Nam.........................

1.3.


Tính hình nghiên cứu về sư dụng DV khám chửa bệnh ỡ trc em ••••_ 12

1.4.

Một số yểu tố lien quan đen hành vi sư dụng DV KCB...........

CHƯƠNG 2 -

DOI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN CỬƯ.

2.1.

Địa diem và thời gian nghiên cứu..............................................

-.2.

Do 1 tương nglncn cưu.................................

2.3.

Phương pháp nghiên cứu............................ ................................

2.4.

Vãn đe dạo dứt trong nghiên cứu..............................................

16
16


3.1.

KÉT QƯẤ NGHIÊN cúư........................................... .....20
Thông tin chung vể dối lượng nghiên cứu................................. .... 20

3.2.

Tính hínlì ốm và sứ dụng DV KCB cua tre................................ • •• •• 22

3.3.

Một sổ yếu tổ có liên quan den sư dụng DV KCB cho tre......

CHƯƠNG 3 -

24

Ill I • (1 ( 1'1"
I N LI.
4.1. Tính hỉnh ốm và sir dụng DV khám chừa b^nh cùa trê............
4.2.

Các yểu lổ liên quan dẻn việc la chn DV khỏm cha bnh..

32

iT L L N..........
ããããã ..ôãããô
ô...
ããã *ôãôãã.. ôããã

1. Tớnh hỡnh ụm v s dng DV KCB cua tre.....................................
2. Một sô ycu lồ hèn quan den việc lựa chọn DV KCB.....................

37

TÀI LIỆU THAM KHAO •••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••••é** • •••• 38

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


DANH MỤC CÁC CHÙ' VIẾT 1 ÁT

ARI

Nhiẻm khuẩn hô hắp cấp

BHYT

Bào hiêm y tể

BYT

Bộ Y tề

CDD


Chương trinh phông chông tiêu chay cấp

CSSK

Châm sóc sức khóc

DodaLab

Cư sư thực địa dịch tễ hực Đồng Da

DV

Dịch vụ

DVYT

Dịclì vụ y tế

IMCI

Chương trinh xử trí lồng ghép trê bệnh

KCB

Khâm chữa bệnh

SDD

Suy dinh dường


SKSS

Sức khoe sinh san

TCMR

Tiêm chung mơ rộng

THPT

Trung học phô thông

TYT

Trạm Y te

UNICEF

Ọuỹ nhi dồng Liên hợp quốc

WHO

Tơ chức Y tế thế giời

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



V

DANH MỤC CÁC BÁNG

Bang 2.1: Các biến số và chi sổ nghiên cứu chinh............................................18
Bang 3.1: Phân bố trường hợp ốm theo giới tính, độ tuổi tie (n-667)............ 20
Bang 3.2: Phân bỗ trường hợp ốm theo tuổi me (n-667)..................... „.........20

Bang 3.3: Phân bổ trường hợp ốm theo trinh độ học vấn vả nghề nghiêp cua
mẹtré(n=667).....

Bang 3.4: Phân bổ trưởng hợp tre ốm theo kinh tế hộ gia đính tre.................. 21
Bang 3.5: Phân bô số ngày ốm của tre (n 665)................................................ 23
Bang 3.6: I lẽn quan giữa giới tính, độ tuổi trê với việc được điều trị........... 24
Bang 3.7: Liên quan giừa dặc diêm cá nhàn tre vá mự với tự diêu tri........... 25
Bang 3.8: Liên quan giữa dục diem cá nhân tre va mự với việc tự mua thuốc

Bang 3.9: Liên quan giừa dặc diêm cá nhãn tre và me den lựa chọn phông

khám tư
Bang 3.10: Liên quan giừa dặc diêm cả nhãn tre và me đen lựa chọn bênh

DANH MỤC CÁC BIẾU l>Ĩ
Hình 3.1: Biêu đồ phân tích các triệu chửng gộp ở tre ơm.............................. 22
Hínli 3.2: ly lệ tre ốm co diêu tri
*
*
*
llínli 3.3 Phàn bơ noi diêu tri tua tre ơm có dicu trị


•W.-

<€

4* HỄ?


1

DẠT
• VẢN DÈ

(í Việt Nam. theo sồ liệu cua Tơng cục thõng kẽ nãm 2014. tre em

chiêm tới I '4 dãn sổ. Đang. Nha nước vã nhân dân ta luôn quan tâm. tạo điều
kiện cơ sở vật chất và môi trưởng lành mạnh đê các cm có the phát triển loàn
diện về thê chất, tri tuệ và dạo dửc. Việt Nam lả nước dầu lien ờ châu Ả và
thứ 2 trẽn thế giới phê chuẩn Công ước Ọuycn trê cm. Theo UNICEF, lồi

người có trách nhiệm trao cho tre diều tốt dẹp nhất, cai thiện sức khóc trê em

là irách nhiệm của mỗi người trong cuộc chiên chong lụi đói nghèo.

Giam ly lệ từ vong ơ tre cm dưới 5 tuổi lá I trong 8 Mục liêu phát triển

Thiên niên ký cua thê giời. (í Việt Nam. tý suàt tư vong tre em dưới 5 luôi đà
giam him một nưa tu 5X%0 năm 1990 xuống còn 23,2%a nảm 2012 [1], Theo
danh gia cua cộng đồng quốc tế. Việt Nam có thê đạt được Mục tiêu Thiên


niên ky VC giam tư vong tre cm dưới 5 tuời (xuống I9.3%o) và dưới I tuồi

(xuống I4.8%o)vảonảm2015 [1].
Tuy nhiên bẽn cạnh những thánh lựu dạt dược, vàn tồn tại nhiều nhừng

han chề và thách thức. Theo báo cáo cua ũy ban dân sổ và gia dính Việt Nam

tỹ lệ suy dinh dường o trc em cịn khá cao (25% tre cm dưới 5 ti bị suy dinh
dường), đặc biệt tỷ lệ CÒI xương ơ tre cm là 32%.

Ngay nay. khi chầt lượng sổng dàn dược cải thiện, đà tạo ra nhìmg nhu
câu rỏ rệt him trong việc da dạng hóa và nâng cao chãt lượng phục vụ cua

ngành y lẻ. Sụ mat cân đối trong tiẽp cận các dịch vụ CSSK do các rào can VC
địa lý va tài chinh lá một trong những khó khản mà Việt Nam cần giai quyết
dê bao dam dược nhừng liến bộ xa hơn nừa. hướng tới thực hiện thảnh cõng

các Mục tiêu phát trùn Thiên niên ky. Sự phơ cáp cua Báo hiềm y tế. cáp
mien phí the cho tre cm dưới 6 tuổi và các dối tượng chính sách như là I giãi

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


2

pháp cua vãn đề trên. Y lè tư nhân cùng dang ngây càng phát tnẽn. cạnh tranh

rơ rệt vói y tế cóng trong việc phục vụ nhu câu chũm sóc -sức khoe cua người

dàn Tuy nhicn việc quan lý câc điểu kiện hành nghè y va giam sát chất lượng

cua các cơ sà y te tư nhân chưa tlìật chật chè.
Hành xi tim kiếm vả sử dụng dịch vụ khâm chừa bệnh cùa bà me khi

tre ổm có liên quan rắt lởn tới sức khoe vả sự phát triền cua tre. Nhưng hành
vi náy lại chịu ãnh hường cua nhiều yếu tổ như kiến thức, mòi trường sống,

các dịch vụ dược cung cap. Theo một nghiên cứu trong nirớc. chi cỏ 56% các
trường hợp trê ốm được khám và diều trị tại các cơ sơ y tế. cách lự mua thuốc

hoặc điều trị theo kinh nghiệm dân gian vân cỏn phô biến [2]. Nghiên cứu cùa

Nguyễn Vân Tộp nám 2009 cho thày có đen 24.2% các bá mẹ tự mua thuốc
diêu trị cho tre ôm mà không qua khám bệnh vã tư vàn cua bác sf[3Ị.

Tím hiểu các vấn đề vẻ cách tiếp cận dịch vụ CSSK sẽ giup cho các
nhà hoạch dinh chính sách, các nhà quan lý dưa ra những chu trương, chính
sách, giai pháp hợp lý đẽ công tãc chăm sỏc sức khoe nhân dãn dạt hiệu qua

tốt nhất. Đà cô nhiều nghiên cứu vè hành vi sư dụng dịch vụ khám chữa bệnh
chơ tre em. tuy nhiên hành vi sư dụng dịch vụ khâm chừa bệnh thay dôi tương

dối nhanh và khác nhau giữa các vùng, mien. Cho den nay, chưa thầy nhiều
nghiên cứu dược thực hiện ở khu vực thành thị. Ví vậy chúng tơi lien hành
nghiên cứu này với 2 mục tiêu sau:

/. Mô tã tinh hình ốm đan mơ hình str dụng dịch vụ khám chửa


bệnh cho tre em dưới 5 tuồi trong nùm 20ỉ2 ở khu vực quận Dấng Du.
2. Mô ta một số yen tổ liên quan dền việc lựu chọn dịch VỊí khám

chữa bệnh cho tre em dưứi 5 tuối trên dịa hàn quận Dõng Da.

•KT


3

TƠNG QUAN

CHƯƠNG I 1.1. Tính hình sức khoe tre em

1.1.1. Tinh hình sức khoe tre em trẽn thể giới
Sức khoe trê em la mói quan tâm cua toan nhân loại. Dây cùng lá một

trong những chi số dành giã sự phát triển cùa một quốc gia. Giảm tý lệ tư
vong o trê cm lá 1 trong 8 Mục tiêu phát triên Thiên niên kỳ đà được 189

quốc gia thành viên Liên hợp quốc nhât trí thơng qua tại llội nghị thtrựng

dinh Thién niên kỹ dièn ra vào tháng 9 năm 2000.
Theo số liệu cùa WHO nỉỉm 2010. trên toàn cầu có 7.6 triệu tre em dưới

5 ti tử vong mồi năm. nghía là 900 trê tư vong mỗi giờ đơng hồ. Him một

nưa số tư vong tre em nãy là do những càn bệnh có thù phịng ngừa hay điều
trị được nếu có tiếp cận VỚI các can thiệp đon gian và chi tra được [4]. Ty lộ

tư vong trc cm có xu hường giam trong những nãm gân dày. Nám 1990. tơng

só từ vong tre cm dưới 5 ti trên toàn the giới là 12.4 triệu trê. Con số này đà
giâm xuồng còn 8.8 triệu vào nảm 2008 và 7.6 triệu vảo nảm 2010 [5). Các
nguyên nhân hàng dâu gây tư vong ớ trc dưởi 5 tuôi là viêm phoi (18%). biển
chứng vì đc non (16%), tiêu chay (11%), ngạt thờ khi sinh (10%) và sốt rét

(8%) [6].
Dam bao sức khoe tre em không chi ở việc giâm tý lệ tư vong mà còn

phái dam bao cho tre dược sống khoe mụnh, phát trièn cân dổi. Tý lộ suy dinh

dưởng tre em vả ty lệ tre em dược tiêm chưng là những chi số quan trọng
trong danh giã sức khoe tre em. Ty lộ suy dinh dường tre em trẽn tồn the giói

dã giam từ 28% năm 1990 xuống còn 17% nãm 2011 (7). Ty lệ bao phu cua

tiêm chung Ư trc cm trên tồn the giói cùng ở mức cao. Nám 2011. ước tính
có khoang 83% trê em trẽn toàn thể giới dược liêm dầy du 3 mùi bạch hầu. ho

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


4

gà. uốn ván và uổng vắc xin sưi [8J. Tiêm chung đà làm giam 2


3 triệu ca tử

vong mói năm do các bệnh nguy hiềm trẽn [9].

Tuy nhiên có sụ khác biệt VC thành tựu đạt được giữa các quốc gia. các

khu vực trẽn the giói trong linh vực chàm sóc sức khoe tre em. Tý lé tư vong

chung cua trẻ em lồn the giới có xu hướng giam so với năm 1990. nhưng
không đồng đều giữa các quốc gia. ơ các nước châu Phi. tỳ lệ này vàn còn ờ

mừc cao 10,6% trong khi dó ờ cảc nước phát triên như Tây Âu, ly lộ nảy chi
là 1.3% [10]. Đây cùng là xu hướng chung khi xct VC chi ticu suy dinh dưỡng

và nêm chung trò em [9], Như vậy một dẩt nước câng phát triền thi trê em

càng được quan lâm. châm sóc lốt và chính những ire em này sC là nguồn lực
cho sự phát triển cua đất nước đó mai sau. Tre em vừa lã nhùng mầm non cần
được nâng niu, chám sóc. lụi vừa lã nhừng người chu nhân tương lai quyết

định vận mệnh cùa ca một quốc gia. dân tộc.

l.u. Tình hình sức khóe tre em Việt iXum
Châm sóc sức khóc tre em ln lả ván dề dược Dáng và Nhã nước quan
tâm. Luât bao vộ sức khoe con người ban hành ngây 20 tháng 7 nồm 1989 chi

ra răng, tất ca mọi người bao gồm cà tre em đều có quyền bao vệ sức khóc

cua minh vã tre em dược tiêm chung de phông chổng bệnh tật. Việt Nam lã

nước thứ hai trẽn the giới vả nước đẩu liên tại châu Á thông qua Công ước

Liên hợp quốc về quyên tre em vào ngây 20 tháng 2 năm 1990.

lại Việt Nam ly lộ lư vong của tre dưởi 5 tuõi vã tý lệ suy dinh dường
đêu đang giam. Viột Nam đang trên lộ trinh dạt tói Mục tiêu Thiên niên ky 4

(giam 2/3 tỹ lệ tư vong tre em dưới 5 tuỏi trong giai đoạn 1990

2015). Trên

toàn quốc, tý suat tứ vong tre em dưới 5 tuòi giam tứ 53/1000 tre sinh sõng
nám 1990 xuống 16'1000 tre sinh sóng nồm 2011 [11]. Trong cũng thời gian,

lỹ suất từ vong tre em dưới I tuỏi giâm từ 44 xuồng 14'1000 tre sinh sống

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


5

[11]. Ty suất này có sự chênh lệch dáng kè theo dân tộc vá mức sổng, tre em

thuộc nhóm các dân tộc thiêu số có ty suắt tư vong dưới I tuôi vá dưới 5 tuổi

cao gáp 3 lần ty suiit tư vong cua dân tộc Kinh cúng nhóm ti; tre em trong

các hộ gia đính nghèo nhài có ty suắt tư vong dưới I tuổi và dưới 5 tuòi cao
gắp hai lẩn tre em trong các hộ gia dinh khá gia hon [11].
Tý lệ suy dinh dường cùa tre em dưới 5 tuồi (cân nặng theo tuổi) cùng

giảm bền vừng qua các năm từ 25,2% nâm 2005 xuống 21,2% nàm 2007 và

18% nám 2010 [12]. Mậc dù vậy có sự chênh lệch rất lớn giữa khu vực thánh
thị và nơng thơn, giửa các nhóm giàu nghèo vá theo trinh dộ hục vấn của

người mẹ. Dồng thòi 4.4% tre em ơ Việt Nam bị thừa càn (béo phí). Cứ 5 tre

thí có 2 tre (39.7%) được bu sừa mợ lẩn đầu dứng thịi gian thích hợp (trong
vịng I giờ sau khi sinh) và dưới 1/5 sô tre (17%) được bú sữa inẹ hoan toàn

trong 6 tháng đầu. Hon 4/5 số tre trong độ tuồi tứ 6 tháng tói 59 tháng được
uống bô sung dầy du vitamin A lieu cao. Tỳ lệ tre sư sinh nhe càn (cán nặng

dưới 2500 gam) dà khống chẻ ơ mức 5.1% và tý lè này khơng có sự chênh
lệch nhiều giữa thành thi và nơng thơn [11].

Dù dược chám sóc ưu tiên nhưng tre em vần ln là nhóm dổi tượng de
bị tịn thương ví dặc diem sinh học nhạy cam với cảc tác nhàn gãv bệnh, chưa

có kha nỉỉng lự bão vệ và thích nghi VỚI mơi trưởng sống, chưa có dầy du kiến

thức trước nhưng yếu tị nguy cơ. Do vậy chăm sóc sức khoe tre em không chi

la nhiệm vụ cua riêng Nhà nước. Bộ Y te má cân có sự chung tay giúp sức
cua toan dãn. dê các em có diêu kiện phát triẽn tót nhát vẽ the chất, tinh thân
va trí tuệ theo phương châm "Tre em hõm nay. thê giới ngay mai".


1.13. Mỷt số chưứng trình chũm sóc sức khóe Iré em ừ I ’ift .Xam
1.1.3.LChương trinh tiêm chúng mờ rộng
Vắc xin lả một công cụ rắt hiệu qua trong dự phịng các bệnh nhiêm

•W.-

<€

4* HỄ?


6

ưủng. Hiộn nay đà có gân 30 bệnh nhiêm trùng có thè dụ phơng được bang
vẩc xin. Ngồi việc làm giam ty lộ inẩc bệnh và tư vong, giup tre em phát
triẽn khoe mạnh thê chat và trí não. vẩc xin côn giúp giam số ngày ốm và
nhập viện, giam chi phí chàm sóc y tế, giảm tinh trạng tàn phê hay mat kha
nâng lao động do bệnh tật gãy nên. đặc biột giam thời gian và công sức cua

phụ nừ do khơng phái chăm sóc tre bị bệnh, góp phần nâng cao sức khoe cũa
phụ nừ.
Thực hiện phượng châm ' Phòng bệnh hơn chừa bệnh’’, tù nám 1981,
nước ta đã tham gia vâo chương trinh liêm chung mơ rộng (TCMR). Từ nám

1985. chương trinh TCMR đà được triển khai trên tốn quốc với 6 bệnh phơ
biên nguy hièm ơ tre em. Hiện nay, đèn nảm 2014. dự án Tiêm chủng mơ
rộng dà men khai các văc XIII phòng ngừa 12 bệnh truyền nhiẻni nguy hièm
cho tre em. đó lã các bệnh: lao. bạch hầu. ho ga. uốn van. bại liệt, viêm gan B,


viêm mang nào mủ/viêm phôi do vi khuân llib. viêm nào Nhật Bán B. SOI.
Rubella, ta và thương liân.
Hiên nay. chương trinh TCMR dà bao phu 100% câc tinh, thành phố

trên ca nước với hơn 90% sồ tre dưới 5 tuối được ticm chung. Từ nám 1995

dền nay. tỷ lệ tiêm chúng dầy dú các loai vắc xin cho tre dưởi I tuổi luôn dạt
trên 90% ơ quy mơ luyến tinh [ 13). Thành cịng cua cơng lác TCMR đã dem

lại lìiệu qua rơ rệt. làm thay đôi về cơ ban cơ cấu bệnh tật ở tre em. cụ thê:

Việt Nam diì thanh tốn bộnh bại liệt vào năm 2(XM). đạt mục liêu loụi trừ uòn
vãn sơ sinh vào nảm 2005. Nêu so sanh năm 2014 với núm 1984. tỹ lộ mac

các bệnh trong tiêm chung trên 100.000 dân giam rõ rệt: bệnh bạch hâu giam
228 làn. bệnh ho ga giam 844 lán. bênh sởi giam 90 lan. bệnh uốn ván sơ sinh

giam 18 làn (so với năm 1991) (14]. Với kết qua tiêm chung vắc xin sơi. vắc

xin sởi - rubella trong liêm chung mở rộng. Việt Nam dang nồ lực tiến tới
mục tiêu loại trừ bệnh sởi.

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


7


Chương trinh TCMR đà gặt hái dược rat nhiều thanh còng trong nhiều
nâm qua. đuực đánh giá la một trong nhùng chương trinh hiệu qua nhất cua
chương trinh mục ticu quốc gia VC y tế. Lợi ích to lờn cua tiêm chung đã được
cộng đồng thừa nhận, tuy nhiên tính an toàn cua vac xin cũng như nguy cơ

cua liêm vắc xin can được nhìn nhận, đánh giá đúng đần. khách quan từ phía

ngành y tế. các phương tiện thơng tin dại chúng và ca cộng dồng de nhừng
phàn ứng sau ticm chung không lãm anh hường den niem tin cộng dồng, anh
hưởng den tỷ lệ tiêm chung và anh hướng trực tiếp đến sức khóc của tre em

Việt Nam.
1.1.3.2. Chinrng ninh phòng chồng liêu chay cap
'liêu chay cấp là nguyên nhân thư 2 gây tư vong cho tre sau nhiêm khn
hị hấp cấp tính. Do sự anh hướng nặng ne cua tiêu chay cap den sự phat then

the chất và tinh thân cùa tre. nãm 1978 WHO dà triền khai chương trinh
phông chõng liêu chay cap (ODD) với mục tiêu giam tý lẽ mấc và tư vong do

tiêu chay cấp đặc biệt lả ớ tre sơ sinh vã tre nho. Với sự hồ trợ cua WHO.

Viet Nam dà bài dầu thực hiện CDD lừ năm 1983. Nội dung chính cũa
chương trinh là diều trị bù nước, diện giai sớm. an tồn (bảng đường uổng)

kềt hợp châm sóc dinh dường tốt cho các trường hợp tiêu chây tre em

Chương trinh dà đạt dược những kết qua khâ an tượng: giam lý lệ tư vong tre
em do tiêu cháy đơn thuần về 0. giám cỏc biền chứng nặng cua tiêu chay,
nàng cao hiêu biết cua các bã mọ tại cộng dông (95% tre em bị tiêu chay dược

uông dung dịch bú nước va diện giai sớm tại nhà) [15].

•W.-

<€

4* HỄ?


8

ỉ. 1.3.3. c'hương trình phịng chõng xuy dinh dưỡng

Giám tý lộ suy duy dinh dường trc cm la một trong nhùng chi tiêu cần

dạt được vảo nám 2015 cua Mục tiêu phát triẽn Thiên niên ky được 189 quốc
gia thành viên cùa Liên Hiệp quốc trong đó có Việt Nam cam kết phấn đẩu
thực hiện. Theo bảo cáo cua Bộ Y tế năm 2012: ty lệ suy dinh dường thê nhẹ

cân ớ tre em dưới 5 tuồi giam lử 41% (nám 1990) xuống cịn 16,2% (nám
2012), hồn thành mục tiêu tnrớc thòi hạn 3 nám. Tỳ lệ tử vong trê em dưới 5
tuồi giam gần 3 lằn. từ 59%O (nfim 1990) xuống cịn 23.2%O (nìhn 2012), liếp

cận VỚI mục tiêu đặt ra đến 2015 lã 19.3%O. Ty lệ tứ vong trẻ em dưới I tuồi
cùng giam mạnh tứ 44.4%O (nám 1990) xuồng còn 15.4%O (năm 2012). gần dụt

mục tiêu dề ra cho nám 2015 là I4.8%O ị 15]. Tuy nhiên, ty lộ suy dinh dưỡng

tre em dưới 5 tuồi vần có khác biệt lớn giữa khu vục đồng hãng, thành thị và
khu vực mien núi. nông thôn dãc biệt liên quan mật thiểt VỚI tính trạng đói


nghèo cùa người dãn ở các vùng xa xôi. hèo lánh, mien nũi. hai đao.
ỉ J 3.4.Chương trinh phòng chống nhiễm khuân hà hấp cầp.

Nhiêm khuẩn hơ hấp cấp tính (ARI) là một bệnh lý thưởng gập vả là
nguyên nhãn hãng dầu gây tử vong ờ tre em dưới 5 tuổi trong dỏ hơn 90% cãc
trường hợp tư vong tập trung ở các nước đang phát triên [10]. Kct qua điều tra
tại cộng đòng cua dự án NKHH cáp tinh tre em cho thầy tẩn suất mảc

NKIIHCT ở tre em dưới 5 tuôi từ 4

5 lần/trc/nãm. ôn dinh qua các nảm

[16]. [17]. Tại Việt Nam. chương trinh phịng chóng nlm khn hơ hấp cấp

tính dà được Iricn khai tữ rất sớm vã dà dạt dược nhũng kẽt qua dâng kè [1S].
Nội dung cua chương trinh gồm: nâng cao chất lượng cua y IC cơ sơ trong

chân doán và diều trị ARI. giáo dục bã mẹ cảc kiên thức cơ ban về phóng
bệnh, phát hiện vả xư trí ARI, tổ chức tốt việc tiêm phịng cho trc. nàng cao

•W.-

<€

4* HỄ?


9


dinh dường, tranh các yểu tó lãm tàng nguy cơ ARI Hiện nay chuơng trình dà
dược triển khai rộng khắp trên 96% địa phương ca nước, baơ vệ hơn 98% tre

em dưới 5 tuổi trước các nguy cư cua ARI [15]. Tứ 1999. chương trinh phòng

chống nhiễm khuân hờ hầp cãp cúng chương trinh phóng tiêu chay cáp được

lịng ghép vào chiến lược IMC1.
1.2. Hệ thống chim sóc sức khóe trẻ em ỡ Việt Nam

ỉ .2d. Iff rhổng )• rề cơng

Một trong những yểu tổ quan trụng nhất góp phần vão thảnh cịng trong
cõng lác chơm sóc sửc khoe trè em nước ta là nhờ có mội mạng lưới vã hộ

thong châm sóc y lê tốn diện, rộng khắp đèn được lận người dàn. Đó là hộ
thống châm sóc sửc khoe phân cap theo 4 tuyên; trung ương, tmlrthãnh phổ.

quận/huyện vả xà phường.
Tuyền Trung trưng.
Bộ Y tẻ chịu trách nhiệm VC chun mịn. kỳ thuật bao gơm ca cơng tác

dự phỏng và điều trị. Ilằu hết các Vụ. Cục trong Bộ Y te đều cô một số chức
năng, nhiêm vụ liên quan đến câc hoạt động chàm sóc sức khoe bả mọ vả tré

em. dác biêt quan trọng là các Vụ. Cục sau: Vụ sức khóc bà mẹ trẻ cm được
phân cơng chịu trách nhiệm chính về sức khoe tré em bao gồm cảc linh vục:

xây dựng chính sách; xây dụng vả đánh giá việc thực hiện cảc hưởng dần
quồc gĩa; phổi hợp với các Cục, Vụ. Viộn và cảc đơn VỊ cỡ liên quan trong

cõng tác châm sóc sữc khoe tre em. Cục quan lý khám chữa bệnh chịu trách

nhiệm về chuyên môn, kỹ thuật ư các cơ sờ làm sàng và hồ trợ. theo dõi. giâm

sát tuyến linh và tuyên huyện. Cục y tế dự phong và mòi trường chịu trách
nhiêm ch) đạo các trưng tâm y tế dự phòng tuyền huyên VC lất cá các hoạt

dộng dự phóng liên quan dến tre em. đác biệt là tiêm chung va phịng chồng

lai nạn thương tích. Vụ khoa học vã đào tạo chiu trách nhiêm vè nội dung dào

•W.-

<€

4* HỄ?


10

lạo nhi khoa ơ các trường Trung cấp, Cao dáng và Đụi hục Y. Vụ kè hoạch tài
chính liên quan đền tốn bộ kề hoạch va phân bó ngân sách cho mụi hoạt
động trong Bộ Y tề trong đờ có hoạt động chăm sóc sức khoe tre em.
Các Viên và bệnh viên Trung ương: bệnh viện Nhi trung ương, bệnh
viện Phụ sán trung ương, bệnh viện Nhi Dõng I thành phơ Hồ Chí Minh,
bệnh viện Từ Dù dược Bộ Y tế giao trách nhiệm chi dạo tuyến, hồ trợ xây

dựng, phồ biển ke hoạch, theo dôi giám sát cảc hoạt động ve châm sỏc, diều
trị bà me vả tre em trong toán quốc. Các viện, cơ quan thực hiên các hoạt


dộng về dinh dưỡng và dự phóng chăm sỏc sửc khõe trê em lã Viện dinh
dường Trung ương. Viện vệ sinh dịch tẻ Trung uơng, Bệnh viện lao vâ bệnh

phôi, Viện SÔI rét.

Tuyên linh:
Sơ Y tẽ chịu sự chi đạo. quan lý về tò chức, biên chế vá hoạt động cùa

ƯBND cap tinh dõng thời chịu sự chi dạo. hướng dần. kiêm tra. thanh tra về
chuyên môn. nghiệp vụ cũa Bờ Y tề. Sơ Y tế chi dạo Trung tâm chàm sóc sức

khoe sinh sán. Trung tàm y tế dự phòng, các bệnh viện đa khoa linh thực hiện

cãc cõng việc liên quan den tre em bao gồm các hoạt dộng chuyên môn, kỳ
thuật, dào tạo, lập kế hoạch, giám sát. theo dôi tụi tat ca câc huyện trong tinh

nhàm duy trí và nàng cao chắt lượng chăm sỏc sức khoe tre em.
Tuyền íỊUỘn.'hti\ỳn.•

Trung tâm Y tê dụ phịng huyện gơm có các khoa chun mơn như
khoa chăm sóc SKSS. truyền thơng, phóng chống các bệnh khơng lây nhiêm,
chịu trách nhiêm vẻ công tác CSSK tre em tai tuyền huyên và xà. Ngoai la lại

tuyến quận/huyện cịn có býnh viên huyên, trong dỡ khoa ngoại san và nội nhi
có nhiệm vu khám chừa bệnh cho bà mẹ và trê em. Trung tàm y te dự phòng

huyện và Phòng y te huyện là hai cơ quan đầu mối cho tất ca các hoạt động

•W.-


<€

4» HỄ?


11

liên quan đến trê em va chi đạo, giam sát các trạm y tẽ xà thực hiện tất ca các
chương trinh, mục tiêu quốc gia. các hoạt động chăm sóc sức khoe ban đầu

cho tre em.
Tuyền xù/ pliưừng;
Trạm y tế lã nơi thực hiện chăm sóc sức khoe ban đầu. thực hiộn các

chương trinh về tre em tại cộng đồng. Trạm Y tế cịn có nhiêm vụ quan trợng
là hị trự. giám sãt các hoạt động cua mạng lưới y tế thôn bân trong các nhiệm

vụ như tuyên truyền, giáo dục sửc khỏe; phát hiện vã báo cảo dịch bệnh;
châm sỏc vả theo dôi tre lại nhà: tham gia vào câc chương trinh y lề liên quan
vã xtr trí một số bệnh thông thưởng ở tre em.

1.2.2. Hf ỉhổng V tể ngồi cơng híp
Từ sau Đơi mới, y tế tư nhân dã trơ thành một phân quan trọng trong hệ
thống y tế. dóng gop khơng nho vào su Iighièp chăm sóc va bao vệ sue khóc

nhản dân. Sự phát triẽn cua y te tư nhãn la kết qua tất yếu khi nhu cầu CSSK

cua người dân ngày một cao. Tính đến nảm 2012. lồn quốc dà có khoang 150
bệnh viện tư. 35000 cơ sở y tế lư nhản. 39000 cơ sơ dược lư nhản [19]. Khu


vực y te tư nhân dà thu hút một lượng lớn bệnh nhân, góp phẩn làm giam quá
tai ớ hộ thống y le công, tâng khã năng liếp cận câc dịch vụ chảm sóc sức
khoe cho người dân. Y tế lư nhân dà chiêm đến 43% tông sổ lượt bệnh nhàn

khám bệnh ngoại trú vả 9% bệnh nhân điêu trị nội trú trên toan quốc nám
2009 [20].

Tuy nhiên ván đe đáng quan lâm đối với mạng lưới y le tư nhân hiện

nay la tinh trang quan lý còn long leo, mức gia dịch vụ cao. chất lượng chưa
được kiêm soát chãi chè. dan den nguy cơ tn thu các hưởng dần chun

mơn cịn thấp, cỏ nguy cơ lạm dựng thuốc và các dịch vụ kỳ thuật [21].

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


12

1.3. Tính hình nghiên cứu VC sử dụng l)V khúm chửa bệnh ỡ trẻ em

1.3.1. Trên thề ỊỊÌỚi
Theo nghiên cứu cua Kayako Sakisaka tiền hanh trẽn 756 bã me cỡ con

nho (0 - 23 tháng tuồi) tại khu Nandaime, linh Granada. Nicaragoa, cho thấy:


Khi một dứa trê cỏ cảc triệu chủng cua bệnh, hầu hết các bà mọ (> 75%) lựa
chọn cơ sở y tể công cộng lá lựa chọn dẩu liên cua hụ. Hơn một nưa (> 58%)
đã hải lỏng với cảc dịch vụ y te. nhưng các bả me nghèo nhất bảy tơ sự khơng

hái lịng hơn. Trong nhóm nghẽo nhai, những lý do chính cho khơng hái lịng
là chi phí (46.6%). và khoang cách đến các cơ sơ y tề (25.8%) [22].
Bên cạnh mỏi hên quan giũa khoang cách, tai chính vả sụ khó khãn

trong ticp cận dịch vụ y tế thí hồn canh sống doi nghèo lại tụo ra những mâu
thuần, dó là ty lé mắc bệnh cao hơn. ty lộ cần nhũng chăm sóc y tè nhiêu hơn
nhưng lai khơng có tài chinh đẽ chi tra cho những nhu cầu đó. Brook - Guns

và cộng sự tiến hành nghiên cửu trên dổi tượng là những tré nhơ dưới 3 tuồi
có cân nặng khi sinh thấp đà cho thầy những dứa trè cua các hộ gia dính

nghèo phai den khoa cấp cửu bẻnh viên nhiêu lãn hơn so với tre em cua các
gia dính khả giá [23 Ị.
về lựa chọn phương thức chừa bệnh, mỗi quốc gia có nhùng iru tiên
khác nhau. Tại Guatemala, khi tre ốm phàn lớn các bả me tím dền các dịch vụ

y hục hiện dại (bác si', dược si' và trung lâm y tê công), chi một phân nho các
ba me lùn đến thầy lang và các phương pháp y học có truyền [24].

1.3.2. (ĩ 1'iệt Nam
ơ Viet Nam. đà cỏ nhiều nghiên cứu về mơ hình tím kiểm và sư dụng
dịch vụ y tể cho tre dưới 5 tuôi.

Nghiên cứu cùa các lác gia Tnrơng Việt Dùng, Bùi Thanh Tâm lien

•w.-


<€

4* HỄ?


13

hanh trên 4 xà tại Quang Nam cho thấy 43% sổ người ốm có sư dụng dịch vụ

khâm chữa bệnh till cac cơ sơ y tể tư nhàn va Nha nước, số cịn lại khơng sư
dụng DVYT (sư dụng kinh nghiệm dãn gian hoặc tự mua thuốc về nhà điều

tri) [25 J.
Nghiên cứu vẻ tính hĩnh ốm đau vả sư dụng dịch vụ y te ờ tre em dưới

5 tuồi tại huyện Ba Ví. lià Nội. tảc gia Nguyên Phương Hoa đà thu dược kết

quà: khi tre ốm câc ba mẹ thường lựa chọn cho tre di khâm tại cãc cơ sơ y te
tư nhân (41,4%); hoậc tự di mua thuốc (32,3%); có 22.9% đen khám tại bệnh

viện vả 20% khâm tại trạm y lể xâ. Điêu kiện kinh tế vá trinh độ học vấn

ngirờt mọ là những yếu tố anh hương lới việc lựa chọn loại hình dịch vụ y tế

[26]. Trong một nghiên cửu khác liên hành trên 2 xà cua huyện Hoa Lư, Ninh
Binh, tâc gia Dương Huy Lương cùng thu dưực kêt quã ty lệ khám chừa bệnh

tại cơ sơ y te tư nhân chiêm tý lệ cao nhất (48%). trong khi đó chi có 9% đen


trạm y te xà và y te thôn [27],

Trong nghiên cứu khác. Nguyễn Thị Vân nhận thấy bà mọ cô trinh độ
học vẩn trẽn TIIPT có ty lệ tự điều trị cao nhát. Tỹ lệ sứ dụng quay thuốc tây
ơ nhóm trinh độ trên THPT và TIIPT cao him cãc nhõm khác. Khơng cị sự
khác biệt về trinh độ học vẩn trong việc lựa chọn hình thức khám chữa bệnh

lã phòng khám tư [28].
1.4. Một số veil tố liên quan den hành vi sir dụng DV KCB

Trẽn thê giới đã có nhùng nghiên cứu chi ra mồi liên quan giữa chài
lượng dịch vụ y te. giá thành, loại bệnh tột, mức độ nặng cua bệnh cũng như

khoang each tứ nhã tới cơ sơ y tè. trinh dộ vãn hóa cua người chàm sóc tre
anh hương tới sự tiếp cân và lựa chọn loại hình dịch vu y te cua người dãn.
Kinh tế hộ gia dính có một anh hương quan trọng. Một nghiên cứu về

hành vi sư dụng dịch vụ y tể cho tre dưới 5 tuồi ớ Kenya dã cho thấy: khơng

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


14

lỉu kha nâng chi tra chi phi khám chùa bệnh la một yểu tố quan trọng nhất dẫn
đen việc nguời me không đua tre đèn cơ sơ kham chùa bệnh khi tre ỡm [29],


Nghiên cứu cùa Yadav năm 2010 cũng chi ra sự liên quan giũa khoang
cách tới cơ sớ y lê vả kha nâng lièp cận các dịch vụ châm sóc sức khoe.

Nghiên cứu được tiến hành trên hai ngói lâng khác nhau ơ huyện Dhanusha

cua Nepal, kết quá nghiên cứu cho thấy những hộ gia dinh ơ gằn (< 2km) c6

tỷ lộ dược hướng lợi tử các dịch vụ chàm sỏc sức khóc lớn gẩp 2 lẩn (48% so
với 21%) so với những hộ ờ xa (> 2km) cơ sơ y tề Điểu dó cho tháy khoang
cách tới cãc cơ sờ y tề lá một yếu tố quan trọng đối với việc sứ đụng hưimg
lợi từ các d|ch vụ chăm sóc sức khóc [30].

Ở Việt Nam. theo tác gia Nguyen The Lương, lý do klnến người dãn

không lựa chụn trạm y tẽ xã dê khám chữa bênh là do không tin tương vào
trinh độ chuyên môn cua trạm y tế và một lý do khác là do bệnh nhẹ nên

không den [31].

Nhiều nghiên cứu dà chi ra cảc yếu tố chinh quyết định den việc lựa
chọn dịch vụ y le lã: kinh lể hộ gia dính, trinh độ học vằn cũa người mọ.

khoang cách dịa lý giừa nhà vã cơ sơ y te. Một số yếu tố khác dóng vai trị ứ
quan trọng him như: triệu chửng khi tre ốm. tuồi cua tre. tuồi cua bà mẹ [32].
Nghiên cứu cua Nguyễn The Lương cho thầy các bà mẹ trong hộ gia đính có

thu nhập tháp lựa chọn hình thức tự chừa bệnh cho tre cao lum so VỚI những
ba mụ trong hộ gia đinh cỡ điêu kiện khá [31]. Nhùng ba mẹ có trình độ học


vàn thảp. lãm ruộng thường lựa chọn dưa tre đên khám bệnh ư bênh viện

nhiều hơn trong khi nhóm ba me là can bộ viên chức thì lại lựa chọn khám ờ
cư sơ y tế lu nhãn [32].
Khoảng cách dịa lý cùng lá một yếu tố liên quan đến sứ dụng dịch vụ

chãm sóc sức khoe của người dân. Khi mẳc bẻnh phần kim người dàn tìm den

•W.-

<€

4» HỄ?


15

nhùng cư sỡ y tê gàn khu vực nơi hụ sinh sòng dàn liên. Theo nghiên cứu cua
Nguyen Van Tập. những người Ư gằn trạm y tế < 4km thì tý lệ khám chừa

bệnh tại trạm y tế là cao nhất, những người ớ cách trạm y tề > lokm thì ty lộ

đến bệnh viện la cao nh.il (3).

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?



16

CHƯƠNG 2 -

DỎI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cửu

2.1. Địa điềm và thời gỉan nghiên cứu

2.1.1. Dịa hùn nghiên cứu
Nghiên cứu dưục thực hiện lại quận Dồng Da. thành phó lià Nội với cở

mẫu và cách chọn mẫu cua cơ sơ thực địa dịch te hục Dong Da (DodaLab).
Quận Đổng Da nầm ở trung tâm thu đõ lla Nội. cỏ diện tích 9.96 km-,
với dàn sổ thường trú lã 390 nghìn người, dóng nhất trong các quận, huyện

cua Hà Nội. trong dó 50.6% là nừ ($ố liệu nàm 2011 >. Tuyệt dại da sổ đcu là
người dân tóc Kinh, tý lệ người lởn biết chừ đat 99,6%. Ty suất sinh thô hàng

nám lả 2.2%. tỳ lệ tre em dưới 5 tuổi chiếm 7.2% lổng số dân. Nhóm nghề
nghiệp chính là cõng chức nhá nước, nhân vicn vân phòng và kinh doanh.
dịch vụ.
Trẽn dịa bân quận Dong Da tập trung nhiều cơ sư y tè cõng và tư. Bệnh

viện quận Dong Da là một bệnh viện da khoa hạng 2. Trung tâm Y te quận
cùng có một phóng kham da khoa thực Inýn các hoụt dộng khám, chùa bệnh
và y te dư phịng cấp quận. Mồi phường có một trạm y te. hâu het dèu có bác

sì làm việc. Ngoải ra. trên dịa bân quận cịn có một số bệnh viện da khoa vả
chuyên khoa tuyên trung ương và thành phố cũng hãng trảm phòng khám tư


nhàn khác [33].
Cư HỞ tlitre địa dịch tề học quận Dong Da

Năm 2007. quộn Dồng Da được chọn làm diêm xây dưng cư sư thực

địa ư khu vực đõ thị. lây tên lã DodaLab. Địa bàn triển khai là 3 phường Kim
Liên. Quang Trung va Trung Phụng dại diện cho 3 nhóm co diêu kiện kinh te

văn hoa xã hội cao. trung binh vả tháp Tốn bộ các I1Ộ gia dính trên đ|a bán 3

phường này đều dưực dưa vào diện giám sát thực d|a thõng qua phong vấn hộ

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?


17

gia đính theo định kỳ nhằm thu thụp. cập nhụt cốc thông tin về nhân khâu,

kinh te xã hội vã sức khoe cua toan bộ các thành viên trong tầt ca các hộ gia
đính trẽn địa bản.
Nghiên cứu này được thực hiện dựa trẽn sổ liệu thu được từ diêu tra
theo dôi dinh kv hang quý tại cơ sở thực địa DodaLab.

2.12. Thời gian triển khai nghiên cữu


Thời gian thu thập sổ liộu cho nghicn cửu này đà được thực hiện trong
quỷ IV/2012, từ ngày I /10 đền hét ngày 31/12/2012.
2.2. Đối tượng nghiên cứu

2.2.1. f)Ái tượng

Tất ca tre em duới 6 tuổi sinh sòng trên địa bán cư sở thực địa DodaLab
Iiãm 2012 dược khai bão cứ triộu chưng ốm trong điêu tra theo dõi định kỳ

hãng quý tai cơ sờ thực dịa DodaLab trong quý IV/2012.

2.22. Cờtnầu
Kết quá diều tra trong quý IV/2OI2 cho thấy có 667 trưởng hợp tré

dưới 6 ti có triệu chửng ổm trong vịng một tháng trước ngày điều tra. Toàn
bộ các trường hợp Ồm này dược sử dụng dê phàn tích cho nghiên cứu nảy.

2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Thiết kề nghiên cửu
Nghiên cữu mò ta cất ngang dựa trẽn các cuộc điêu tra dinh ký cua cơ
sơ thực dịa dịch tề học DodaLab trong nàin 2012.

2.32. Kỹ thuật thu thập thông tin
Việc thu thập thòng tin được thực hiên bời 60 điều tra viên cơ kinh

nghiem diều tr.1 hộ gia dính cua cơ sơ ihực địa Dodal.ab. Điều tra vicn den tẩt

•W.'


<€

4* Hi:


18

ca các hộ gia dính mói 3 tháng một làn, hỏi vê cảc sự kiện thay đôi nhân khâu
trong vỏng 3 tháng qua vá tính hình ơm đau cùa tẵt ca các Ihành viên hộ gia

đính trong vịng I thang trước ngáy điều tra. Ncu hộ gia đinh có người ốm.

điều tra viên sè phong vần bằng bộ câu hoi cẩu trúc đẽ thu thập thông tin về

tỉnh trạng ổm. việc sứ dụng dịch vụ y te cua người ốm.
Thông tin vẻ câc đặc diêm nhân khàu cua tre vả cua bả mẹ. người chăm

sóc dược inch xuất từ cơ sớ dừ liệu cập nhật cùa cơ sở thực địa DodaLab.
2.33. Nội dung các hiển Sứ nghiên Ciirti
Báng 2.1: Các hiển Sfỉ VÙ chi sổ ngltiẽn cứu chínli
Nội dung

Tính trạng
ốm đau

Tên bicn
- Số tre ổm

• Ty lệ % tre ốm


- Các triỳu chửng Ồm

- Tý lộ % theo nhóm triệu chứng
- Ty lẽ % theo nhóm ngày

Sỗ ngảy Ồm
Tình hĩnh
sử dụng
dịch vụ
KCB

Chi »ố

- Sư dụng dịch vụ y tê:
♦ Có di điều trị không

- Ty lệ % cỏ điều tri

* Noi điều in dâu
tiên*

• Ty lẽ % từng noi điêu tri đàu tiên
- Ty lẽ % nơi điểu tri tiếp theo

» Nơi điêu trị tiép
theo*

Các yếu tồ
liên quan


- Tử phía người mẹ:

Tý lẽ các nhóm ti cua mc trc

» Tuồi cua mợ

♦1 lọc vàn

- Ty lẽ % nhõm trinh độ vân hóa

♦ Nghé nghiệp

- Ty lệ % theo Iihóin nghê nghiệp

- Tử phía trc;
+ Tuổi tre

- Ty lẽ các nhom tũi cua tre

* Giới tính tre

• Ty lẻ giói tính

Kinh te hộ gia dính:

•KT

• Theo chi số thịnh vượng wealth
index



×