Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Đồ án Thiết kế Máy Điện , Chương 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.15 KB, 8 trang )

NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ MÔN HỌC MÁY ĐIỆN
I. Nhiệm vụ thiết kế.
1. Đầu đề thiết kế:
Chương 1:Thiết kế động cơ không đồng bộ roto lồng sóc
2. Các số liệu ban đầu:
- Công suất đinh mức: 3 kW
-
Điện áp định mức: 380/220 V đấu Y/∆
- Tần số: 50 Hz
- S
ố cực: 2p = 6
-
Cosφ = 0.76
- Hiệu suất: η = 79,5%
- Kiểu máy: Kín, tự làm lạnh bằng quạt gió, cách điện cấp B
3. Nội dung tính toán:
- Tính toán kích thước chủ yếu.
- Tính toán điện từ.
- Tính toán nhiệt.
- Bản vẽ tổng lắp ráp A
0
.
II. Bài làm
Máy điện KĐB do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, sử dụng bảo
quản thuận tiện, giá thành rẻ nên được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế
quốc dân. Nhất là loại công suất dưới 100 kW.
Động cơ điện KĐB roto lồng sóc cấu tạo đơn giản nhất l
ên chiếm một
số lượng khá lớn trong loại động cơ điện công suất nhỏ và trung bình. Vì thế
trong nhiệm vụ tính toán và thiết kế môn học máy điện này em tính toán và


thiết kế với động cơ điện KĐB roto lồng sóc. Với các thông số định mức
như sau:
- U
đm
= 380/220 V đấu Y/∆
- Công suất định mức: 3 kW
- Tần số f
1
= 50 Hz
- S
ố đôi cực 2p = 6 hay tốc độc đồng bộ n
đb
= 1000 (Vòng/phút)
- C
ấp cách điện cấp B
- Kiểu máy: Kiểu kín
- Kiểu làm mát: Tự làm lạnh bằng quạt gió
Nội dung thiết kế:
A – Xác định kích thước chủ yếu.
1. Tốc độ đồng bộ của động cơ:
)(Vòng/phút1000
2
60.50
p
60.f
n
1
đb

2. Xác định đường kính ngoài của Stato:

Với công suất định mức 3 kW theo phụ lục IV.1/Tr 601 – TKMĐ ta
có chiều cao tâm trục h = 112 mm, theo bảng 10.3/Tr 230 – TKMĐ ta xác
định được đường kính ngo
ài của Stato tiêu chuẩn là D
n
= 19,1 cm (Theo tiêu
chu
ẩn 4A của Nga).
3. Đường kính trong của Stato:
Theo bảng 10.2/Tr 230 – TKMĐ có với 2p = 6 thì k
D
= 0,7 ÷ 0,72.
Ch
ọn k
D
= 0,7
=> D = k
D
.D
n
= 0,7.19,1 = 13,4 (cm)
4. Chi
ều dài Stato:
Chi
ều dài của Stato được tính theo công thức (10-2)/Tr 230 – TKMĐ
.n.D.A.B.k.kα
6,1.P'.10
l
đb
2

δdsδ
7
S

Trong đó:
P’: Công suất tính toán. Được xác định theo công thức (10-
3)/Tr 230 –
TKMĐ:
(kVA)4,6
0,795.0,76
0,93.3
η.Cos
.Pk
P'
E


Với : k
E
= 0,93 : Lấy theo hình 10-2/Tr 231 - TKMĐ
P = 3 kW
η = 0,795
Cos φ = 0,76
α
δ
=
π
2
= 0,64 : Hệ số xung cực từ
k

s
=
1,11
22.
π

: Hệ số dạng sóng
k
dq
= 0,925 : Hệ số dây quấn (Chọn)
Theo hình 10-3a-b/ Tr 232 - TKMĐ lấy A = 210A/cm và B
δ
= 0,85 T.
D = 13,4 cm : Đường kính trong của Stato (tính toán ở phần 3
của quyển thiết kế này)
n
đb
= 1000 V/ph : Tính toán ở phần 1 của quyển thiết kế này.
V
ậy ta thu được chiều dài của Stato là:
cm13,32
.10000,85.13,40,925.210.0,64.1,11.
6,1.4,6.10
.n.D.A.B.k.kα
6,1.P'.10
l
2
7
đb
2

δdsδ
7
S

Lấy l
S
= 13,3 cm.
Ch
ọn chiều dài lõi sắt stato và roto bằng l
1
= l
2
= 13,3 cm
5. B
ức cực:
(cm)7,02
6
π.13,4
2p
π.D
τ 
6. Xét hệ số chỉ từ thông tản:
1,89
7,02
13,3
l
S




Theo hình 10-3b/Tr 235 -TKMĐ thì λ nằm trong phạm vi kinh tế cho
phép do đó chọn phương án trên là hợp lý.
7. Dòng điện pha định mức:
(A)7,52
5.0,763.220.0,79
3.10
Cos.3.U
P.10
I
3
1
3
1


Tính toán Stato
8. Số rãnh của Stato:
Ta có theo yêu cầu thiết kế có U
đm
: 380/220V đấu Y/∆ và theo phần 2
trong quyển thiết kế này ta đã có h = 112 mm. Vậy ta dùng dây quấn 1 lớp
đồng
tâm đặt vào ½ kín
Ch
ọn q
1
= 2
=> S
ố rãnh của Stato bằng Z
1

= 2m.p.q
1
= 2.3.3.2 = 36 (Rãnh).
9. Bước rãnh của Stato:
(cm)1,17
36
π.13,4
Z
π.D
t
1
1

10. Số vòng dây tác dụng của một rãnh:
65,35
7,52
210.1,17.2
I
.aA.t
u
1
11
r1

Trong đó:
A = 210 A/cm : Theo phần 4 của quyển thiết kế
này
t
1
= 1,17 cm: Theo phần 9 của quyển thiết kế này

a
1
= 2: Số mạch nhánh song song (Chọn)
I
1
= 7,52 A : Theo phần 7 của quyển thiết kế này.
L
ấy u
r1
= 65 – Do đây là dây quấn 1 lớp đồng tâm.
11. S
ố vòng dây nối tiếp của một pha:
(Vòng)390
2
65
3.4.
a
u
.p.qw
1
r1
11

12. Tiết diện và đường kính dây dẫn:
Tra đồ thị 10
-4b/Tr 237 - TKMĐ ta thấy AJ = 1690 (A
2
/cm.mm
2
)

=> M
ật độ dòng điện là:
)(A/mm8,04
210
1690
A
AJ
J
2
1

Tính toán thiết diện sơ bộ:
Chọn số sợi là: n
1
= 2
=> Ti
ết diện dây sẽ là (Sơ bộ):
)(mm0,23
2.2.8,04
7,52
.J.na
I
s
2
111
1
1

=> Theo phụ lục VI bảng VI.1/Tr 619 chọn dây đồng tráng men
PETV có đường kính d/d


= 0,55/0,605 và s
1
= 0,238 mm
2
13. Kiểu dây quấn:
Chọn dây quấn bước ngắn có β = 5/6 = 0,833 Hay có y = 10. Do τ =
12
14. H
ệ số dây quấn:
+ Hệ số bước ngắn:
0,966
2
π
sinβk
y

+ Hệ số bước rải:
0,958
2
α
q.Sin
2
α
Sinq
k
r

Trong đó:
12

π
48
4
π
Z
2
ππ.
α
1

=> Hệ số dây quấn k
d1
= k
y
.k
r
= 0,966.0,958 = 0,925
15. T
ừ thông qua khe hở không khí:

×