Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

giao an ban than 3 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.39 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 4 tuần (Từ ngày 6/10/2014 đến ngày 31/10/2014) Chủ đề nhánh 1: “Tôi là ai? ” Thời gian thực hiện: 2 tuần (Từ ngày 6/10/2014 đến ngày 17/10/2014) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết 1 số đặc điểm riêng của bản thân: . Họ tên, tuổi, giới tính, ngày sinh nậht, dáng vẻ bên ngoài, những người thân. - Nhận biết được 1 số cảm xúc của bản thân. - Trẻ biết tên các bài thơ bài hát, câu truyện, trẻ biết đọc thơ và hát đúng lời bài hát trong chủ đề. - Biết thực hiện các động tác hô hấp, các động tác PT cơ tay, vai, lưng bụng, biết thực hiện các hoạt động như: đi, chạy...biết phối hợp với bạn để chuyền bóng. - Trẻ biết cách chơi và nắm được luật chơi. 2. Kĩ năng: - Trẻ biết thực hiện 1 số yêu cầu đơn giản của người lớn. - Rèn các kỷ năng vận động sự khéo léo, trí nhớ, sự chú ý - Rèn các kỷ năng giao tiếp và sử dụng vốn từ. - Tập rèn một số thói quen tốt trong ăn uống, vệ sinh, sinh hoạt: Mời trước khi ăn, ăn hết xuất, không rơi vãi cơm và phát triển các vận động cơ bản qua các trò chơi - Rèn luyện và phát triển các vận động cơ bản qua các trò chơi - Trẻ biết hát, hát tự nhiên , hát trọn vẹn cả bài, vận động theo nhạc các bài hát, bản nhạc về trường mầm non 3. Thái độ: - Trẻ có 1 số hàng vi tốt trong ứng xử với bạn bè và người thân. - Biết giữ gìn vệ sinh, biết 1 số kỷ năng tự phục vụ đơn giản - Vui vẻ tham gia các hoạt động của lớp. II. Chuẩn bi: - Chuẩn bị của cô: Trang phục gọn gàng. Giáo án đầy đủ, các loại đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các môn học, sưu tầm tranh ảnh, băng đĩa... - Chuẩn bị của trẻ: Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết, đồ dùng học tập, đồ chơi.. KẾ HOẠCH TUẦN I.Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, trò chuyện 1.Đón trẻ: - Cô ân cần, niềm nở,vui vẻ đón trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ cô, chào các bạn, chào người đưa đi học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Trao đổi qua với phụ huynh về tình hình của trẻ để tiện theo dõi trên lớp. - Hướng trẻ vào các góc chơi, trẻ chơi tự do 2.Trò chuyện: - Trò chuyện với trẻ về bản thân,cơ thể của bé,bé là bé trai hay bé gái, tên, tuổi… - Giáo dục trẻ giữ gìn và vệ sinh cơ thể sạch sẽ. II.Thể dục sáng Tập với bài: “Ồ sao bé không lắc” 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng động tác khớp với lời ca bài “ Ồ sao bé không lắc” - Kĩ năng: Luyện kĩ năng phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tập thể dục. 2. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ - Bài hát “Ồ sao bé không lắc” 3. Tổ chức hoạt động a/ Khởi động: - Xoay các khớp: tay, vai, lưng, gối b/ Trọng động: Cho trẻ vừa hát, vừa tập ĐT thể dục theo bài hát “ Ồ sao bé không lắc” Lời 1: Đưa tay ra nào. Nắm lấy cái tai. (Lắc lư cái mình này)2. (Ồ sao bé không lắc)2 Động tác tương ứng: ĐT1: Đưa 2 tay thẳng ra phía trước, lòng bàn tay ngửa ra. ĐT2: Hai tay nắm vào 2 tai. ĐT3: Vừa cầm 2 tai vưà lắc đầu sang 2 bên(2lần) ĐT4: Đưa tay ra trước chỉ ngón tay và lắc cổ tay.Đổi bên. ĐT1 ĐT2 Lời 2: Đưa tay ra nào Nắm lấy cái eo (Lắc lư cái mình này)2. (Ồ sao bé không lắc)2 Động tác :. ĐT3. ĐT4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐT1: Đưa 2 tay thẳng ra phía trước, lòng bàn tay ngửa ra ĐT2: Hai tay chống hông. ĐT3: Nghiêng người sang 2 bên (2 lần) ĐT4: Đưa tay ra trước chỉ ngón tay và lắc cổ tay.. ĐT1 Lời 3 :. ĐT2. ĐT3. ĐT4. Đưa tay ra nào. Nắm lấy cái chân. (Lắc lư cái đùi này)2 Ồ sao bé không lắc)2 Ồ lá lá la lá la là la la Động tác ĐT1: Đưa 2 tay thẳng ra phía trước, lòng bàn tay ngửa ra. ĐT2: 2 tay nắm lấy đầu gối. ĐT3: 2 tay nắm đầu gối xoay( 2 lần) ĐT4: Đưa tay ra trước chỉ ngón tay và lắc cổ tay. ĐT5: 2 tay giơ lên cao vỗ tay, dậm chân.Xoay tròn.. ĐT1 ĐT2,3 ĐT4 ĐT5 *Trò chơi : Trò chơi bắt muỗi, c/ Hồi tỉnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng xung quanh sân trường hít thở đều. III. Kế hoạch hoạt động góc *NỘI DUNG: Góc ND hoạt Mục tiêu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động HĐ động Góc - Xếp hình * Kiến thức: - Các vật Hoạt động 1.Thỏa thuận vai xây bé và bạn, - Trẻ biết tên, vị liệu xây chơi: dựng xây nhà, trí các góc chơi. dựng như: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề công viên, -Trẻ biết sử gạch, đang học xếp đường dụng các nguyên cổng, - Với chủ đề bản thân lớp mình về nhà bé vật liệu khác hàng rào, có mấy góc chơi? Là những góc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đồ lắp ráp, nào? khối gỗ, nhau để xây cây xanh, - Cô giới thiệu nội dung các góc nhà, công viên. chơi hoa... - Góc xây dựng con xây gì? - Đóng vai biết xếp hình bé trai, bé gái, con (Xếp hình bé và bạn, xây nhà, “Mẹ công viên, xếp đường về nhà bé). con”( Thự đường. - Búp bê, - Ở góc phân vai con chơi gì ? c hành rửa - Trẻ tự chọn khăn, cốc nhón chơi. Biết (Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, mặt, rửa thìa bát, thể hiện một vài rửa tay, cởi cúc áo....Bác sĩ khám Góc tay, cởi quàn áo bệnh, bán hàng) Phân cúc áo...), hành động chơi cho búp phù hợp với vai + Mẹ đang dạy cho chúng “phòng vai bê, bộ đồ mình rửa tay, rửa mặt, đánh răng khám nha mình đóng nấu ăn, bộ khoa,cửa - Trẻ biết tô màu đồ bác sĩ. trước khi đi học đấy. màu tranh bạn - Góc sách truyện chúng ta làm hàng ăn gì ? (Làm sách tranh: Tôi là ai?và uống, cửa trai, bạn gái. những gì bé thích, xem sách hàng bách Nặn đồ dùng Trẻ thích thú chuyện liên quan đến chủ đề.) hóa” biễu diễn mốt số - Góc Tạo hình con làm gì ? (Di bài hát và vỗ - Tranh về màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng đệm bằng nhạc bé trai, bé của bé) cụ. - Di màu gái để trẻ - Góc KPKH con chơi gì?( Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với bé trai, bé - Trẻ biết cầm và tô màu, giở sách vở cát và nước). gái, nặn đất nặn, đúng cách 2.Quá trình chơi : Góc đồ dùng bảng. - Trẻ biết chơi - Cô hướng dẫn trẻ về góc thỏa nghệ của bé với cát và nước thuận vai chơi thuật theo sự hướng - Cô bao quát giúp đỡ trẻ khi cần (tạo dẫn của cô. thiết. Gợi mở chủ đề chơi cho hình, Các bài trẻ, góc nào trẻ còn lúng túng cô âm - Hát các * Kỹ năng: hát về chủ có đến hướng dẫn và chơi cùng nhạc) bài hát về - Tập cho trẻ có đề bản tính sáng tạo. trẻ để giúp trẻ hoạt động chủ đề, thân, băng - Rèn cho trẻ kĩ Dự kiến câu hỏi: chơi các nhạc theo năng biết giao - Góc xây dựng: Các Bác đang dụng cụ chủ đề, lắp ghép, xây dựng gì vậy? âm nhạc. tiếp với nhau, xắc xô, - Góc phân vai:Mẹ đang làm gì phách….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, Góc xem sách sách chuyện truyện liên quan đến chủ đề.. Góc khám phá khoa học – Thiên nhiên. Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước.. hòa thuận trong khi chơi, pt ngôn ngữ cho trẻ.. vậy?. Tranh, ảnh, sách, báo về chủ đề bản thân, bìa cứng. - Trẻ tập cầm bút, biết cách di màu... - Biết thể hiện cảm xúc của mình qua các bài hát * Thái độ: - Trẻ biết yêu thương,đoàn kết, giúp đỡ nhau. Tranh lô tô về các bạn trai, bạn gái, cát, nước .. - Góc tạo hình: Các con đang tô gì vậy? Để tô được bức tranh đẹp con phải tô như thế nào? Chung mình sẽ nặn gì? - Góc sách truyện: Các con đang xem tranh vẽ gì? nội dung nói về 3.Nhận xét : - Cô nhận xét ở các góc chơi trong quá trình chơi. Góc nào trẻ không hứng thú nữa hoặc chán chơi cô kết thúc trước, khi nhận xét cô động viên trẻ nói sản phẩm tạo thành của mình (nhóm. KẾ HOẠCH NGÀY Tuần 1: (Từ ngày 6/10 đến ngày 10/10/2014) Thứ 2 ngày 6 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Trò chuyện với trẻ về bản thân HĐ Tích hợp: Âm nhạc, LQVT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Trẻ biết trò chuyện về bản thân, biết bản thân bé: Về tên, tuổi, bé là trai hay gái, sở thích của bé… - Trẻ biết các bộ phân trên cơ thể của bé. - Trẻ gọi đúng tên các bộ phận cơ thể. b.Kĩ năng: - Trẻ giới thiệu về bản thân, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. c.Thái độ: - Giáo dục sự tập trung chú ý trong giờ học. - Giáo dục trẻ yêu quý giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 2.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Tranh ảnh các bộ phận trên cơ thể bé. Câu hỏi đàm thoại - Chuẩn bị của trẻ: Trẻ ngồi trong lớp học 3. Tổ chức thực hiện: Dự kiến hoạt Nội dung HĐ Hoạt động của cô động của trẻ *HĐ1.Ổn - Cô tổ chức cho trẻ hát bài : “ Tập đếm” - Trẻ hát định tổ chức, - Troø chuyeän cuøng treû veà noäi dung baøi haùt. - Trẻ trò chuyện gây hứng cùng cô - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân, giữ gìn thú. vệ sinh cá nhân sạch sẽ * HĐ2.ND - Cô gọi hỏi trẻ: +HĐ2.1: Trò + Con tên gì? - Trẻ trả lời chuyện về + Con bao nhiêu tuổi,con có biết sinh nhật của - Trẻ trả lời bản thân bé mình không? - Trẻ trả lời theo + Con là trai hay gái? hiểu biết Cho trẻ quan sát tranh về các bộ phận trên cơ - Trẻ Q/S tranh thể : + Cô có bức tranh vẽ gì đây ? - Trẻ trả lời + Cô chỉ vào từng bộ phận và hỏi trẻ. - Trẻ chú ý + Cho trẻ nêu đặc điểm của bạn trai,bạn gái - Trẻ nêu theo + Cho trẻ kể thêm các bộ phận trên cở thể bé ? hiểu biết của + Hỏi trẻ về sở thích,bé thích ăn gì,thích chơi mình và gợi mở đồ chơi gì... ? của cô giáo + Hỏi về ý muốn, mơ ước của trẻ : Con thích làm những việc gì ? - Trẻ trả lời + Sau này con thích mình sẽ làm nghề gì ? - Trẻ trả lời + Hỏi về tâm tư,tình cảm,nguyện vọng của trẻ theo ý thích.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Khuyến khích trẻ tích cực tham gia trò chuyện,giới thiệu về bản thân + HĐ2.2: Trò Cô giới thiệu cách chơi,luật chơi - Trẻ chơi trò chơi : “Về - Tổ chức cho trẻ chơi chơi đúng nhà” - Cô hướng dẫn trẻ chơi -Sửa sai cho trẻ - Động viên,khuyến khích trẻ -Chú ý sửa sai,giúp đỡ những trẻ còn lúng túng *HĐ3. Kết * Kết thúc: Tuyên dương,động viên,khuyến thúc khích trẻ. Chuyển trẻ sang hoạt động tiếp theo II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết, nhận biết cảm giác nóng lạnh. a. Mục tiêu: - Trẻ cảm nhận đựơc thời tiết nóng lạnh để mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. - Mạnh dạn tham gia trò chuyện cùng cô và các bạn. b. Chuẩn bị: - Trang phục của trẻ gọn gàng c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ tập trung ngoài sân trường và hỏi trẻ?. + Các con thấy thời tiết hôm nay thế nào?. + Các con cảm thấy trong người như thế nào? Nóng hay lạnh?. + Vậy chúng ta phải mặc quàn áo như thế nào?. + Trời lạnh các con mặc quần áo gì? + Còn khi trời nóng chúng mình phải mặc như thế nào? Cô giáo dục trẻ: Thời tiết nóng các con phải mặc quần áo cọc cho mát, còn khi thời tiết lạnh các con phải mặc quần áo dài tay, quàng khăn, đi tất…để giữ ấm cho cơ thể. 2.Trò chơi vận động: “Lộn cầu vòng” - Cô nêu tên trò chơi, nêu cách chơi,luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kiểm tra sỉ số và cho trẻ vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Bạn gái - Bạn trai - Kết bạn” 1.Mục đích.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Bạn gái - Bạn trai - Kết bạn” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Bạn gái - Bạn trai - Kết bạn” - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ 2. Chuẩn bị: - Búp bê, lật đật, một số đồ chơi khác - Câu hỏi đàm thoại 3. Tổ chức thực hiện - Cô cùng trẻ hát bài: “Múa cho mẹ xem” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ *Làm quen từ “Bạn gái”: - Cô cho trẻ quan sát một bạn gái trong lớp và hỏi trẻ: Đây là bạn nào, bạn là bạn trai hay bạn gái? - Cô đọc từ “Bạn gái” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bạn gái” - Động viên khuyến khích trẻ *Làm quen từ “Bạn trai”: - Cô cho trẻ quan sát một bạn trai trong lớp và hỏi trẻ: Đây là bạn nào, bạn là bạn trai hay bạn gái? - Cô đọc từ “Bạn trai” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bạn trai” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ *Làm quen từ “Kết bạn”: - Cô hỏi trẻ: - Các con ơi, bạn trai và bạn gái thì cũng đều là bạn của mình đúng không nào, vì vậy chúng ta có thể kết bạn với cả bạn trai và bạn gái không được phân biệt đúng không? - Cô đọc từ “Kết bạn” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2-3 lần từ “Kết bạn” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “Bạn gái”, “Bạn trai”, “Kết bạn” - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc xây dựng. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Giới thiệu về bản thân trẻ * Mục tiêu: Trẻ biết trò chuyện về bản thân, biết bản thân bé: về tên, tuổi, bé là trai hay gái, sở thích của bé…Trẻ biết các bộ phân trên cơ thể của bé. Trẻ gọi đúng tên các bộ phận cơ thể. - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTTC: “Đi kiễng gót” - Hát các bài hát về chủ đề bản thân 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 7 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: PTTC Đề tài: - BTPTC: Các bài tập PT cơ tay, lưng, bụng, chân - VĐCB: “Đi kiễng gót” - TCVĐ : “Về đúng nhà” HĐ Tích hợp: Âm nhạc 1. Mục tiêu: - Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vận động: “Đi kiễng gót” - Trẻ biết đi kiễng gót và không hạ gót xuống đất b.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn chân - Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì sự khéo léo dẻo dai của đôi chân và biết cách giữ thăng bằng khi đi kiễng gót. - Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. c.Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thích hoạt đông. - Rèn luyện tính kỷ luật, tinh thần tập thể. - Trẻ hợp tác với bạn trong trò chơi . 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Sân bãi sạch sẽ, trang phục gọn gàng - Chuẩn bị của trẻ: -Trang phục của trẻ và cô gọn gàng 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động trẻ hoạt động *HĐ1.Ổn - Cô giới thiệu trò chơi: “ Bước nhảy hoàn - Trẻ lắng nghe định tổ chức, vũ” khởi động - Cho trẻ khởi động chạy quanh lớp (nhanh, Trẻ thực hiện chậm...) - Vừa rồi các con đã được khởi động rồi để cho bước nhảy của mình được đẹp được khéo léo hơn,giò các con hãy cùng tập các động tác với cô để cơ thể khoẻ mạnh dẻo dai hơn để - Trẻ xếp thành 3 chuản bị phần thi tiếp theo. hàng ngang *HĐ 2: Trọng động + ĐT tay- vai: ( Tay đưa ra trước lên cao, lên - Trẻ tập 4 lần x 2 +HĐ2.1. Bài cao dang ngang bằng vai rồi thả tay xuôi theo nhịp tập phát triển chung CB, 4 1 ,3 2 + ĐT lườn:( nghiêng người sang 2 bên phải ,trái 900) 900 CB + ĐT chân :( Bật nhảy tại chỗ 2-3 lần). - Trẻ tập 4 lần x 2 nhịp. - Trẻ tập 4 lần x 2 nhịp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +HĐ2.2. Vận động cơ bản: “Đi kiễng gót”. + HĐ2.3. Trò chơi “Về đúng nhà”. HĐ3. Hồi tĩnh. CB * Cô giới thiệu tên bài tập - Để bước vào phần thi trước tiên các con hãy quan sát cô làm mẫu. - Cô làm mẫu lần 1: - Cô làm mẫu lần 2: Kèm phân tích động tác TTCB cô đứng trước vạch xuất phát, 2 tay chống hông, người thẳng mắt nhìn về phía trước, cô kiễng gót và bước về đến đích sau đó đi về cuói hàng - Mời 1 trẻ lên tập cho cả lớp xem. - Cả lớp lần lượt lên tập - Mời 2 bạn trai 2 bạn gái lên tập. - Cho 2 tổ thi đua nhau kiểng gót trên nền nhạc - Cô mời 1 bạn trai tổ màu xanh và 1 bạn gái tổ màu đỏ lần lượt lên thi đua xem đôi nào đẹp nhất sẽ là đôi được nhận quà - Mời đại diện của 2 đội lên đi lại 1 lần nữa * Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô có 2 ngôi nhà , 1 ngôi nhà màu xanh và 1 ngôi nhà màu đỏ. 1 bạn sẽ đóng giả làm cáo, các bạn còn lại đóng giả làm các chú thỏ đi tắm nắng đến gần nhà cáo, khi cáo đang ngủ tỉnh dậy thì các chú thỏ phải nhanh chân chạy về đúng nhà của mình . Luật chơi: Chú thỏ nào bị cáo bắt được thì phải lặc lò cò và đóng giả làm cáo - Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng và chuyền hoạt động. - Trẻ xếp thành 2 hàng ngang. - Trẻ chú ý lắng nghe cô - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ chú ý quan sát và lắng nghe - 1 Trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện. - 1-2 trẻ lên thực hiện lại - Trẻ chơi trò chơi 2 - 3 lần. - Trẻ làm chim bay thả lỏng người. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát tranh ảnh bạn trai bạn gái a. Mục tiêu: - Trẻ quan sát tranh bạn trai bạn gái, biết đặc điểm của bạn trai, bạn giá và biết phân biệt giữa bạn trai và bạn gái. - Trẻ gọi tên bạn trai, bạn gái. - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Xung quanh trường. Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát - Câu hỏi đàm thoại c. Tổ chức thực hiện: - Cho trẻ quan sát tranh bạn trai và hỏi trẻ: + Các con quan sát xem trong tranh vẽ ai, là bạn trai hay bạn gái? + Vì sao các con lại biết đây là tranh vẽ về bạn trai? - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn trai? + Hỏi trẻ về sở thích của bạn trai, đồ chơi mà các bạn trai thích? - Cô giới thiệu lại về bạn trai cho trẻ nắm rõ hơn - Tổ chức cho trẻ quan sát tranh bạn gái và hỏi trẻ: + Các con quan sát xem trong tranh vẽ ai, là bạn trai hay bạn gái? + Vì sao các con lại biết đây là tranh vẽ về bạn gái? - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn gái? + Hỏi trẻ về sở thích của bạn gái, đồ chơi mà các bạn gái thích? - Cô giới thiệu lại về bạn gái cho trẻ nắm rõ hơn 2.Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột” - Cô phổ biến cách chơi,luật chơi - Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô bao quát trẻ - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Bản thân - Bên phải - Bên trái” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Bản thân - Bên phải - Bên trái” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ ràng các từ: “Bản thân - Bên phải - Bên trái” - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: -Câu hỏi đàm thoại 3. Tổ chức thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ hát bài : “ Múa cho mẹ xem” - Trò chuyện với trẻ về nội dung của bài hát. - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân, giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ . *Làm quen từ “Bản thân”:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Các con ơi chúng ta đang học chủ đề gì nhỉ? - Cô đọc từ “Bản thân” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe. - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bản thân” - Động viên khuyến khích trẻ *Làm quen từ “Bên phải”: - Cô chỉ về phía bên phải của trẻ và hỏi trẻ: Các đò dùng đồ chơi ở phía bên nào của các con? - Bây giờ trên bàn của cô có gì đây? - Cô đọc từ “Bên phải” 2 - 3 lần to, rõ ràng, chính xác - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bên phải” *Làm quen từ “Bên trái”: - Cô chỉ về phía bên trái của trẻ và hỏi trẻ: Các đò dùng đồ chơi ở phía bên nào của các con? - Cô đọc từ “Bên trái” 2 - 3 lần to, rõ ràng, chính xác - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bên trái” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “Bản thân”, “Bên phải”, “Bên trái” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc phân vai V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTTC: Đề tài:“Đi kiễng gót” * Mục tiêu: Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vận động: “Đi kiễng gót”. Trẻ biết đi kiễng gót và không hạ gót xuống đất. Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn chân. Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì sự khéo léo dẻo dai của đôi chân và biết cách giữ thăng bằng khi đi kiễng gót. - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTNN: Đề tài: Truyện “Đôi tai tôi dài quá” 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 8 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Truyện : “Đôi tai tôi dài quá” ” HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ nhớ tên chuyện và hiểu được nội dung câu chuyện, biết được các nhân vật trong chuyện. b.Kĩ năng: - Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ và bước đầu kể lại chuyện cùng cô. - Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ nói mach lạc,rõ ràng. - Rèn khả năng ghi nhớ và sự tập trung chú ý c.Thái độ: - Trẻ tham gia vào tiết học, chú ý nghe cô đọc thơ. - Trẻ biết cách bảo vệ giữ gìn cơ thể sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu chuyện. 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung hoạt Dự kiến HĐ Hoạt động của cô động của trẻ *HĐ1.Ổn định - Cho trẻ xem một số hình ảnh có trong câu - Trẻ hát cùng tổ chức, gây chuyện. cô hứng thú - Đàm thoại về các hình ảnh vừa xem. - Trẻ trả lời - Cô khái quát lại và giới thiệu bài câu chuyện: - Trẻ lắng Đôi tai tôi dài quá. nghe * HĐ2. Nội dung +HĐ2.1. Giới - Lần 1: Cô kể diễn cảm kết hợp động tác. - Trẻ chú ý thiệu và đọc mẫu - Lần 2: Cô kể diễn cảm kết hợp chỉ tranh. lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + HĐ2.2. Đàm thoại và trích dẫn. + HĐ2.3. “Bạn nào kể giỏi?” + HĐ3. Kết thúc. + Cô vừa kể cho c/c nghe câu chuyện có tên là gì? Trong câu chuyện có ai? + Vì sao thỏ nâu không đi chơi với các bạn? + Thỏ bố nói gì với thỏ nâu? + Thỏ nâu và các bạn đi đâu? Vì sao các bạn lại khóc? + Thỏ nâu ngừng khóc và nói với các bạn điều gì? + Thế là cả 3 bạn có tìm được đường về nhà không? + Qua câu chuyện c/c thấy đôi tai của thỏ nâu ntn? *Củng cố: *Giáo dục trẻ: Biết quý trọng và chăm sóc bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. - Trẻ chú ý quan sát và trả lời cô - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ. - Cho trẻ lên xếp các nhân vật trong truyện. - Cho trẻ kể lại chuyện cùng cô. Cô là người đẫn chuyện. - Trẻ trả lời Cô cùng trẻ đứng lên vận động theo nhạc bài - Trẻ hát và hát “Hoa bé ngoan” và chuyển hoạt động vận động. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Vẽ hình bạn trai bạn giá bằng phấn a. Mục tiêu: - Trẻ biết dùng phấn để vẽ bạn trai, bạn gái. - Trẻ biết đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn trai, bạn gái. - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. - Phát triển kỹ năng vẽ, cầm nắm cho trẻ. b. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Phấn c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ ra sân. - Cô giới thiệu hoạt động. - Phát phấn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ kĩ năng cầm phấn, kỹ năng vẽ. - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạ trai và bạn gái. - Tổ chức cho trẻ vẽ - Cô hướng dẫn trẻ vẽ, chú ý sửa sai cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Động viên khuyến khích trẻ - Giúp đỡ những trẻ còn lúng túng - Khuyến khích sự sáng tạo của trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý, đoàn kết với các bạn 2.Trò chơi vận động “Nu na nu nống” - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô bao quát,động viên, khuyến khích trẻ 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, kiểm tra sĩ số lớp và rửa tay trước khi vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Mắt – mũi - miệng” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Mắt - mũi - miệng” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Mắt, mũi, miệng”. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn cơ thể sạch sẽ - Hỏi và trả lời câu hỏi của cô 2. Chuẩn bị: 3. Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài “ Cái mũi” - Trò chuyện về nội dung bài hát *Làm quen từ “Mắt”: - Trên khuôn mặt chúng mình có rất nhiều bộ phận, mỗi bộ phận có một nhiệm vụ khác nhau, vậy khi chúng mình nhìn được mọi vật xung quanh là nhờ gì? - Cô đọc từ “mắt” 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 3 lần từ : “mắt ”. - Cô giải thích ý nghĩa của từ. *Tương tự như thế với từ: Mũi, miệng. IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: - Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc nghệ thuật. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNN: Đề tài: Truyện“Đôi tai tôi dài quá”” * Mục tiêu: Trẻ nhớ tên chuyện và hiểu được nội dung câu chuyện, biết được các nhân vật trong chuyện. Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ và bước đầu kể lại chuyện cùng cô. Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ nói mach lạc, rõ ràng. - Làm quen với bài mới: PTTM: Đề tài: “Tô màu bạn trai, bạn gái ” 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 16 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: Tô màu váy áo bạn trai, bạn gái HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng màu để tô phù hợp không lan ra ngoài . - Biết được bạn gái thì mặc như thế nào và bạn trai thì mặc như thế nào. b.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng màu khi tô tranh. - Rén cho trẻ sự khéo léo của đôi bàn tay c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Trẻ hứng thú khi được sử dụng màu để tô, di màu - Trẻ biết yêu thương đoàn kết giúp đỡ bạn, biết yêu thích và giữ gìn cái đẹp . 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho cô: Vở tạo hình. Bài tô màu áo váy bạn gái, bút sáp màu, - Chuẩn bị cho trẻ: Bàn ghế, vở tạo hình, bút sáp màu. 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ Hoạt động của cô HĐ của trẻ *HĐ1.Ổn định tổ - Cô cho trẻ hát bài hát “ Em ngoan hơn búp - Trẻ hát. chức, gây hứng bê” -Trẻ trả lời thú Đàm thoại về nội dung bài hát và chủ đề - Trẻ trả lời nhánh . - Trẻ làm theo - Hôm nay cô sẽ cho các con tô màu áo váy yêu cầu của cô. bạn trai, bạn gái nhé các con có thích không ? * HĐ2. Nội dung - Trên bảng cô có tranh vẽ gì đây ? - Trẻ trả lời +HĐ2.1. Quan - Áo bạn trai có màu gì? - Trẻ trả lời sát và đàm thoại - Có hình gì? - Trẻ trả lời . về tranh mẫu - Chiếc váy này có những bông hoa màu gì đây - Trẻ trả lời nhỉ ? - Còn phần trên áo tô màu gì đây ?... - Áo bạn trai và bạn gái khác nhau như thế - Trẻ nhận xét nào? + HĐ2.2. Cô tô mẫu. - Cô vừa tô mẫu vừa hướng dẫn trẻ: Cô cầm - Trẻ lắng nghe bằng bút màu bằng tay phải, cầm bằng 3 ngón tay, tay trái cô giữ giấy.Cô tô áo bạn trai trước, sau đó cô tô váy nhé, cô di màu đều tay, không di màu trườm ra ngoài, không làm bẩn vở tạo hình. - Trẻ thực hiện. + HĐ2.3. Trẻ thực hiện. - Cô nhắc lại cách cầm bút. - Các con có thích tạo ra những bức tranh, sản phẩm đẹp như bức tranh của cô không? - Các con muốn vẽ được tranh thì trước tiên các con phải làm quen với màu đã nhé! Các con cầm bút bằng tay nào? - Các con tô gì trước, tô như thế nào? - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi, cách cầm bút, - Khi trẻ thực hiện cô quan sát và hỏi trẻ để trẻ trả lời cô.. - Trẻ trưng bày s/p - Trẻ nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +HĐ2.4. Trưng bày sản phẩm. HĐ 2.5: Trò chơi “ Về đúng nhà”. Cô cho trẻ đem sản phẩm của mình lên trưng bày. - Cô mời 2 – 3 trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. Bạn thích tranh nào? - Hôm nay các con tô màu ai ? - Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình. - Trẻ nêu ý thích tranh đẹp, cô nhận xét bổ sung - Chon sản phẩm đẹp . - Nhận xét tranh đẹp . - Nhận xét tranh chưa hoàn thành . * GD:. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. Trẻ chú ý - Làm cho trẻ 2 ngôi nhà 1 ngôi nhà bạn trai và 1 ngôi nhà bạn gái, bạn trai về ngôi nhà bạn trai, bạn gái về ngôi nhà bạn gái - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần . Sau mỗi lần chơi cô sửa sai cho trẻ . + HĐ3. Kết thúc - Cô nhận xét chung, khen và động viên trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm, đồ dùng của mình, của bạn, cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát trang phục mùa đông a. Mục tiêu: - Trẻ quan sát và biết được trang phục mùa đông như thế nào - Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi đơn giản của cô. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường, Tranh ảnh về trang phục của mùa đông c. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho trẻ quan sát tranh vẽ về trang phục mùa đông và hỏi trẻ: - Các con quan sát xem tranh vẽ gì? - Trong tranh các bạn ấy mặc như thế nào? - Khi nào thì chúng ta phải mặc áo ấm? - Mùa nào thi mặc áo rét này? - Khuyến khích trẻ trò chuyện, trả lời cô - Cô khái quát lại cho trẻ nắm rõ hơn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Trò chơi vận động: “Thả đĩa ba ba” - Cô gt tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4 - 5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Bàn chân – Ngón chân – Đi dép” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Bàn chân – Ngón chân – Đi dép” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Bàn chân – Ngĩn chân – Đi dép” - Giáo dục trẻ biết vệ sinh sạch sẽ, biết tập thể dục, vận động để cơ thể khỏe mạnh 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bé đi dép, 1 đôi dép cho trẻ, 1 đôi dép cho cô 3. Tổ chức thực hiện - Cho trẻ đọc cùng cô bài thơ “Đi dép” - Trò chuyện về nội dung bài thơ *Làm quen từ “Bàn chân”: - Cô chỉ vào bàn chân cho trẻ quan sát và hỏi : - Đây là bộ phận gì trên cơ thể ? - Cô đọc từ “Bàn chân” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bàn chân” *Làm quen từ “Ngón chân”: - Cô chỉ vào ngón chân và hỏi : - Đây là bộ phận gì trên cơ thể ? - Cô đọc từ “ngón chân” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “ngón chân” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ *Làm quen từ “Đi dép’’ - Cô đưa ra bức tranh bé đi dép và hỏi trẻ : - Tranh vẽ về ai ? - Bé đang làm gì ? - Cô đọc từ “Đi dép’’ 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Đi dép” - Cô thực hiện hành động đi dép và nói : Cô đang làm gì ? cô đang đi dép - Gọi các nhân trẻ lên làm động tác đi dép và nói : Bé đi dép.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: - Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc KPKH – Thiên nhiên V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn bài cũ: PTTM: Đề tài: : Tô màu áo váy bạn gái *Mục tiêu: - Trẻ biết sử dụng màu để tô phù hợp không lan ra ngoài. Biết được trang phục của bạn gái là như thế nào. Rèn kĩ năng sử dụng màu khi tô tranh, sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ - Làm quen với bài mới: PTTM: DH “Tay thơm tay ngoan” - Đọc các bài thơ về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: - DH: “Em ngoan hơn búp bê”.Nhạc và lời : Phùng Như Thạch - NH : “Em là bông hồng nhỏ”Sáng tác: Trịnh Công Sơn - TCÂN: “Nghe bài hát đoán tên bạn hát”.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ Tích hợp: Văn học 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: -Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả bài hát - Trẻ hiểu nội dung bài hát, thuộc bài hát b. Kĩ năng: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, biểu lộ xúc cảm khi nghe cô hát - Trẻ biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát” c. Thái độ: - Trẻ hứng thú với các hoạt động - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ - 2. Chuẩn bị: - Xắc xô, phách, mũ chóp kín 3.Tổ chức hoạt động Nội dung hoạt Dự kiến hoạt Hoạt động của cô động động của trẻ. *HĐ1. Ổn định - Coâ chaùu ngoài quaây quaàn beân nhau cùng - Trẻ đọc thơ tổ chức, gây đọc bài thơ “Cái mũi” - Trẻ trả lời hứng thú - Sau đó đàm thoại cùng trẻ về nội dung - Trẻ trả lời baøi thơ - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân,giữ gìn - Trẻ lắng nghe vệ sinh cá nhân sạch sẽ Cô có 1 bài hát rất hay nói về em bé ngoan. Hôm nay cô sẽ dạy các con hát nhé! * HĐ2. Nội - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả - Trẻ lắng nghe dung - Cô hát mẫu lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát, tên - Trẻ trả lời +HĐ2.1.Dạy tác giả hát:“Em ngoan - Cô hát mẫu lần 2: Kèm vận động và giảng - Trẻ chú ý hơn búp bê” nội dung bài hát. + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? + Bài hát: Em ngoan hơn búp bê do ai sáng - Trẻ trả lời tác? - Trẻ trả lời Bài hát nói về điều gì? - Trẻ trả lời + Bạn búp bê thì sao? - Trẻ trả lời + Còn em thì sao? Giáo dục trẻ: - Cô cho cả lớp hát 2 -3 lần - Gọi tổ, nhóm, cá nhân hát. - Cả lớp hát - Nhóm, tổ hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cô chú ý sửa sai cho trẻ.. - Cá nhân hát. + HĐ 2.2. Nghe - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và nội hát: “Em là dung bài nghe hát bông hồng nhỏ” - Cô hát mẫu lần 1 : - Cô hát mẫu lần 2 : kèm vận động - Cô hát mẫu lần 3 : Trẻ cùng hưởng ứng. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý - Trẻ hưởng ứng. + HĐ2.3. Trò chơi: “Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát”. - Trẻ chơi trò chơi. Cô gt cách chơi: Cho một trẻ đứng trước lớp đội mũ chóp kín mắt , Mời 1 trẻ khác lên hát.Trẻ đội mũ chóp kín phải nói tên bạn hát và nói tên bài hát là gì? Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Mời 3-4 trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét Kết Cô nhận xét, giáo dục trẻ.. - Trẻ chơi 3-4 lần. * HĐ3. - Trẻ lắng nghe thúc II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Dạo chơi trong vườn trường nhặt lá rụng a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được hít thở không khí trong lành - Trẻ biết giữ gin vệ sinh sạch sẽ trường, lớp học. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra sân trường và đến tập trung dưới 1 gốc cây. Cô hỏi: + Con nhìn xem đây là cây gì? + Dưới gốc cây có gì? + Thế con phải làm sao? + Nhặt lá xong con bỏ vào đâu? - Cô giáo dục trẻ biết quí trọng công việc các các cô, các bác trong trường. 2.Trò chơi vận động: “Kéo cưa lừa sẻ” - Cô gt cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do phấn, chơi với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Ôn tập với các từ đã học trong tuần 1.Mục đích - Trẻ ôn lại các từ mới đã được học trong tuần - Trẻ đọc to, rõ ràng,rành mạch các từ mới đã được học - Trẻ tập trung chú ý trong giờ học 2.Chuẩn bị: Tranh vẽ về bạn trai, bạn gái, tranh về các bộ phận trên cơ thể bé. 3.Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “ Tay thơm tay ngoan” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh ảnh về bạn trai, bạn gái, và các bộ phận trên cơ thể của bé - Trò cuyện cùng trẻ về nội dung của các bức tranh - Cô đọc lại tất cả các từ mới đã học mổi từ 2-3 lần - Lần lượt cho trẻ đọc các từ mới đã học đó mổi từ đọc 3-4 lần - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên,khuyến khích trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc sách truyện. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTTM: Đề tài: DH:“Em ngoan hơn búp bê” * Mục tiêu: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc và vỗ tay theo nhịp của bài hát. - Làm quen với bài mới Lĩnh vực PTTC: “Lăn bóng cho cô” - Hát các bài hát về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Tuần 2 Thứ 2 ngày 13 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: PTTC Đề tài: - BTPTC: Các bài tập PT cơ tay, lưng, bụng, chân - VĐCB: “Lăn bóng cho cô” - TCVĐ : “Chuyền bóng” HĐ Tích hợp: Âm nhạc 1. Mục tiêu: - Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vận động: “Lăn bóng” - Trẻ biết dùng 2 tay lăn bóng về phía cô b.Kĩ năng: - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay - Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì sự khéo léo và biết cách định hướng trong không gian. - Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. c.Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thích hoạt đông. - Rèn luyện tính kỷ luật, tinh thần tập thể. - Trẻ hợp tác với bạn trong trò chơi . 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: - Sân bãi sạch sẽ, trang phục gọn gàng, bóng thể dục - Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục của trẻ gọn gàng 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động trẻ hoạt động *HĐ1.Ổn - Cô giới thiệu trò chơi: “ bóng tròn to” - Trẻ lắng nghe định tổ chức, - Cho trẻ xếp vòng tròn cầm tay nhau và hát khởi động bài “Bóng tròn to” - Trẻ thực hiện - Cho trẻ làm đoàn tàu đi các kiểu chân: kiểng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *HĐ 2: Trọng động +HĐ2.1. Bài tập phát triển chung. gót, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng cả bàn chân, đi nhanh, đi chậm, chạy… - Vừa rồi các con đã được khởi động rồi để giờ các con hãy cùng tập các động tác với cô để cơ thể khoẻ mạnh dẻo dai hơn nhé!. - Trẻ xếp thành 3 hàng ngang. + ĐT1: Giấu tay (4 lần). - Trẻ tập 4 lần. + ĐT2: Giậm chân tại chỗ ( 7 – 8 nhịp) - Trẻ tập 7 – 8 nhịp + ĐT3: Gà mổ thóc (4 lần) - Trẻ tập 4 lần. +HĐ2.2. Vận động cơ bản: “Lăn bóng cho cô”. + HĐ2.3. Trò chơi “chuyền bóng” HĐ3. Hồi tĩnh. * Cô giới thiệu tên bài tập - Quan sát cô làm mẫu. - Cô làm mẫu lần 1: - Cô làm mẫu lần 2: Kèm phân tích động tác TTCB cô đứng trước vạch, 2 tay cô cầm bóng và lăn về phía trước. - Mời 1 trẻ khá lên tập cho cả lớp xem. - Cả lớp lần lượt lên tập - Mời 2 bạn trai, 2 bạn gái lên tập. - Cho 2 tổ thi đua nhau lăn bóng cho nhau - Cô mời 1 bạn trai và 1 bạn gái lần lượt lên lăn bóng cho cô xem ai lăn chuẩn hơn. * Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ - Cuối cùng cô nhận xét buổi học và tuyên dương trẻ.. - Trẻ xếp thành 2 hàng ngang. - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ chú ý quan sát và lắng nghe - 1 Trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện. - Trẻ chơi trò chơi 2 - 3 lần - Trẻ làm chim bay thả lỏng người.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng và chuyền hoạt động II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: - Quan sát cây bóng mát a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được hít thở không khí trong lành - Trẻ biết về các loại cây trong sân trường b.Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ - Trang phục của trẻ gọn gàng c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra ngoài sân trường đến trước 2 cây cô đã chọn - Cho trẻ q/s lần lượt 2 cây. Cô hỏi: - Đây là cây gì? Cô gợi ý để trẻ nói về đặc điểm cấu tạo nổi bật cảu cây - Đây là bộ phận gì của cây? - Thân, lá cây thế nào - Hai cây giống và khác nhau điểm nào? - Các cô các bác trồng cây để làm gì? 2.Trò chơi vận động: “Dung dăng dung dẻ” - Cô nêu tên trò chơi, và cách chơi,luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với bóng, đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Chân – Dậm chân - Đi” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Chân – Dậm chân - Đi” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Chân – Dậm chân - Đi” - Trẻ trẻ trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ thực hiện đúng khi nghe hiệu lệnh của cô thông qua trò chơi 2. Chuẩn bị: - Sử dụng bộ phận trên cơ thê - Câu hỏi đàm thoại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Tổ chức thực hiện - Cô cùng trẻ hát bài: “Đi dép” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh đôi chân sạch sẽ *Làm quen từ “Chân”: - Cô chỉ vào chân và hỏi trẻ: Đây là cái gì? - Cô vừa chỉ vừa nói: Đây là cái chân ( 3 lần) - Cho cả lớp nhắc lại “Chân” 3 lần - Cô gọi từng trẻ lên chỉ vào chân và nói: “Đây là cái chân” - Mỗi bạn có mấy cái chân (cho trẻ đếm) - Động viên khuyến khích trẻ *Làm quen từ “Dậm chân”: - Cô làm động tác dậm chân. - Cô hỏi trẻ: Cô vừa làm gì đấy? - Cô nói : Cô vừa dậm chân (3 lần) - Gọi trẻ lên làm động tác dậm chân và cô hỏi: Cháu làm gì đấy? - Cho trẻ nhắc lại từ dậm chân (3lần) *Làm quen từ “Đi”: - Cô hỏi trẻ: - Các con ơi, Đôi chân dùng để làm gì? - Dùng để đi. Cô nhắc lại “đi” (3lần) - Cô đọc từ “Đi” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2-3 lần từ “Đi” - Cho trẻ chơi trò chơi “ai làm đúng”Trẻ làm các động tác theo hiệu lệnh của cô. Cho trẻ chơi 2 – 3 lần - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “Bạn gái”, “Bạn trai”, “Kết bạn” - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc xây dựng. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực: Phát triển thể chất Đề tài: Lăn bóng với cô * Mục tiêu: - Trẻ biết tên vận động và cách thực hiện vận động: “Lăn bóng”. Trẻ biết dùng 2 tay lăn bóng về phía cô. Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay. Rèn luyện cho trẻ tính kiên trì sự khéo léo và biết cách định hướng trong không gian. - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTNT: “Nhận biết hình tròn, hình vuông” - Hát các bài hát về chủ đề bản thân 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 14 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Nhận biết hình vuông, hình tròn HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Trẻ gọi tên và nhận biết được hình vuông, hình tròn. - Trẻ phân biệt được hình vuông và hình tròn. b.Kĩ năng: - Rèn kỷ năng tư duy, ghi nhớ, chú ý… - Hình thành kỷ năng so sánh giữa 2 hình c.Thái độ: - Trẻ hứng thú trong giờ học, có ý thức thi đua trong tập thể. 2.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Lô tô hình vuông, hình tròn, rổ đựng lô tô - Chuẩn bị của trẻ: Mỗi trẻ một rổ đựng lô tô hình vuông, hình tròn Nội dung HĐ. Hoạt động của cô. Dự kiến hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *HĐ1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú * HĐ2: Nội dung HĐ 2.1 Ôn Xếp tương ứng 1 - 1. - Cho trẻ hát và vận động theo lời bài hát: “Tay thơm tay ngoan”. - Đàm thoại về nội dung của bài hát - Đàm thoại về chủ đề đang học.. - Trẻ hát. - Cô xếp lên bảng 3 bạn trai - Cô yêu cầu trẻ lên bảng xếp tương ứng mỗi bạn trai 1 quả bóng. - Cô cho trẻ đếm số bạn trai và số quả bóng. - Cho trẻ so sánh 2 nhóm bạn trai và quả bóng.. - Trẻ chú ý - Trẻ lên xếp. *HĐ2.2: Dạy trẻ * Nhận biết hình tròn: nhận biết hình vuông, hình tròn - Cho trẻ quan sát tranh vẽ viên bi và hỏi trẻ : + Viên bi có hình gì? - Cô nhắc lại viên bi có hình tròn - Cô giơ hình tròn lên giới thiệu với trẻ đây là hình tròn. - Cô hỏi: Đây là hình gì ? - Hình tròn này có màu gì? - Cho cả lớp, nhóm, tổ, cá nhân, nhắc lại “hình tròn” - Cô nói: Hình tròn có đường bao cong tròn và lăn được. - Cô đặt hình tròn xuống lăn. - Cô cho trẻ nhắc lại - Cho trẻ lấy hình tròn trong rổ giơ lên và nhắc lại “hình tròn” * Nhận biết hình vuông: - Trên tay cô cầm hình gì đây? - Hình vuông có lăn được không? Vì sao? - Hình vuông có các cạnh và các góc nên không lăn được. - Cho trẻ nói “ hình vuông”nhiều lần. - Cho cả lớp nhắc lại - Tổ nhóm, cá nhân nhắc lại. Cho trẻ chọn hình vuông trong rổ và giơ lên nói”hình vuông” * Phân biệt hình tròn và hình vuông: - Hình tròn và hình vuông có giống nhau không? - Hình tròn thì có lăn được không? Và cả hình. - Trẻ chú ý. - Trẻ đếm - Trẻ so sánh. - Trẻ chú ý qs - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Hình tròn - Trẻ chú ý. - Trẻ lấy hình - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - “Hình vuông” - Trẻ chọn hình - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vuông nữa có lăn được không? Vì sao hình tron lăn được mà hình vuông lại không lăn được? Cô khai quát: *HĐ 2.3: Luyện tập. *HĐ 3: Kết thúc. Trò chơi: “Ai chọn nhanh” - Cô nêu tên trò chơi, nêu luật chơi, cách chơi - Trẻ chọn hình và màu theo yêu cầu của cô giáo - Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. - Ở mỗi lần chơi cô nhận xét và động viên trẻ. - Cô nhận xét giờ học cho trẻ hát bài: “Tập đếm”và chuyển hoạt động. - Trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 2 -3 lần - Trẻ chú ý - Trẻ hát. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Q/S cây cảnh a. Mục tiêu: - Trẻ biết tên các loại cây cảnh trên sân trường và công dụng của chúng. - Biết giữ gìn, chăm sóc, yêu quý cây xanh. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Xung quanh trường c. Tổ chức thực hiện: - Cho trẻ quan sát cây tùng. - Các con ơi đây là cây gì? - Lá của nó có màu gì? - Trồng cây tùng để làm gì? - Muốn cây luôn tươi tốt thì chúng ta phải làm gì? - Cho trẻ quan sát chậu cây cảnh - Đây là chậu cây gì? - Lá nó có màu gì? - Trồng chậu cây này để làm gì? => Cô giáo dụ trẻ biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ cây cảnh, không ngắt lá, hái hoa, bẻ cành… 2.Trò chơi vận động: “ Lộn cầu vồng” - Cô nêu tên trò chơi, luật chơi, cách chơi - Cô chơi cùng trẻ 2 – 3 lần 3. Chơi tự do: Chơi với bóng, đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Bàn tay – Ngón tay – Rửa tay”.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Bàn tay – Ngón tay – Rửa tay” - Trẻ biết trả lời câu hỏi của cô: Đây là cái gì? Đang làm gì? 2.Chuẩn bị: - Tranh vẽ bạn đang rửa tay, bàn tay và ngón tay 3.Tổ chức thực hiện - Cho trẻ chơi trò chơi: 5 ngón tay ngoan cùng cô Tôi là anh cả, béo chục béo tròn Anh hai chỉ đường Anh ba cao nhất Anh tư hơi thấp Bé nhất là út em - Trò chuyện về nội dung của trò chơi *Từ “Bàn tay”: Cho trẻ quan sát hình ảnh: “bàn tay” - Cô có bức tranh vẽ gì đây? - Cô nói “Bàn tay” 3 lần - Cô đồng thời giơ bàn tay của mình lên và nói: “bàn tay” (3 lần).Cho trẻ nhắc lại. - Cô chỉ vào một trẻ và yêu cầu trẻ giơ bàn tay của mình lên và nói: “bàn tay” - Cô cho cả lớp giơ bàn tay của mình lên và nói “bàn tay” (3 lần) - Cho lần luợt từng trẻ lên giơ bàn tay và nói: “bàn tay” - Cô chỉ vào tranh và hỏi: Đây là cái gì? “bàn tay” *Từ “Ngón tay” -Tương tự với từ “bàn tay” *Từ “Rửa tay” - Cô cho trẻ quan sát tranh bé đang rửa tay. - Cô có bức tranhvẽ gì đây? - Bạn đang làm gì? “Rửa tay” Cho cả lớp nhắc lại 3 lần. - Cô chỉ vào từng trẻ yêu cầu trẻ nhắc lại từ - Cho cả lớp nhắc lại từ 3 lần - Chơi trò chơi: “Xoè bàn tay đếm ngón tay” - Cho trẻ Xoè bàn tay ra và nói “bàn tay” - Cho trẻ đếm ngón tay và nói “Ngón tay” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc phân vai. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNT: Đề tài: Nhận biết hình tròn, hình vuông” * Mục tiêu: Trẻ gọi tên và nhận biết được hình vuông, hình tròn. Trẻ phân biệt được hình vuông và hình tròn. Rèn kỷ năng tư duy, ghi nhớ, chú ý… Hình thành kỷ năng so sánh giữa 2 hình - Làm quen với bài mới: PTTM: Thơ “Mưa” 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3.Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 15 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Thơ : “ Mưa” HĐ Tích hợp: Âm nhạc, Toán 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. b.Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm. - Trả lời được những câu hỏi của cô. - Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ nói mach lạc,rõ ràng. - Rèn khả năng ghi nhớ và sự tập trung chú ý c.Thái độ: - Trẻ tham gia vào tiết học, chú ý nghe cô đọc thơ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Trẻ biết giữ gìn và bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Cô thuộc và đọc diễn cảm bài thơ 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung hoạt động *HĐ1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú. Dự kiến hoạt động của trẻ - Trẻ hát cùng - Cô và trẻ hát bài :“ Em ngoan hơn búp bê” - Cô vừa cho các con hát bài gì? Bài hát nói về cô - Trẻ trả lời điều gì? Giáo dục trẻ: Chăm ngoan vâng lời cô giáo và - Trẻ lắng cha mẹ, Giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh và sạch nghe sẽ... Hoạt động của cô. * HĐ2. Nội dung +HĐ2.1. Giới - Cô giới thiệu tên bài thơ “Mưa”, tên tác giả “” - Trẻ chú ý thiệu bài thơ và - Cô đọc lần 1: chậm rãi, nhẹ nhàng kèm cử chỉ lắng nghe đọc mẫu điệu bộ. - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh hoạ. - Trẻ chú ý quan sát và - Cô vừa đọc cho cả lớp nghe bài thơ gì? trả lời cô + HĐ2.2. Đàm - Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời thoại và trích dẫn - Cô gọi trẻ nhắc lại - Trẻ trả lời - Bài thơ nói về điều gì? - Trẻ trả lời - Trời mưa vịt đi đâu? - Trẻ trả lời - Gà con thì làm gì? - Trẻ trả lời - Khi ra tắm mưa vịt có bị làm sao không? - Gà ra tắm mưa thì gà bị làm sao? - Trẻ trả lời - Mỗi khi trời mưa gà có theo vịt ra tắm nữa không? - Còn các con thi sao, trời mưa các có ra tắm mưa không? - Giáo dục trẻ biết bảo vệ cơ thể, sức khoẻ, mặc - Trẻ lắng quần áo phù hợp với thời tiết để không bị ốm… nghe + HĐ2.3. Dạy trẻ đọc thơ. - Cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cô mời tổ, - Nhóm đọc thơ - Cá nhân lên đọc thơ *Củng cố:. - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Các con vừa được học bài thơ gì? - Do ai sáng tác? + HĐ3. Kết thúc Cô cùng trẻ đứng lên vận động theo nhạc bài - Trẻ hát và hát “Cái mũi” và chuyển hoạt động vận động. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Vẽ quần áo của bé bằng phấn a. Mục tiêu: - Trẻ biết dùng phấn để vẽ quần áo - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. - Phát triển kỹ năng vẽ, cầm phấn cho trẻ. b. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Phấn, đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời. c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ ra sân. - Cô giới thiệu hoạt động. - Phát phấn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ kĩ năng cầm phấn, kỹ năng vẽ. - Hỏi trẻ về quần áo của bạn trai và bạn gái như thế nào? Bạn gái con mặc gì? “váy” - Tổ chức cho trẻ vẽ - Cô hướng dẫn trẻ vẽ, chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ - Giúp đỡ những trẻ còn lúng túng - Khuyến khích sự sáng tạo của trẻ - Giáo dục trẻ yêu quý, đoàn kết với các bạn 2. Trò chơi vận động: “Trời nắng trời mưa” - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: Chơi với đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Răng– Bàn chải – Đánh răng” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu có từ: “Răng– Bàn chải – Đánh răng” - Trẻ hỏi và trả lời được câu hỏi: Cái gì đây? Để làm gì? 2. Chuẩn bị: Bộ hàm răng giả, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, nước 3. Tổ chức thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Cho trẻ đọc bài thơ “Miệng xinh” - Trò chuyện về nội dung bài thơ *Từ “Răng” - Cô lấy hàm răng đồ chơi đặt trước mặt trẻ chỉ vào răng và nói: “răng”. Cho trẻ nhắc lại. - Cô chỉ vào hàm răng và hỏi 1 trẻ “Cái gì đây?. Nếu trẻ chưa nói được cô có thể hỏi cả lớp bạn nào trả lời được. Cho trẻ nhắc lại 3 lần. *Từ “Bàn chải” - Cô lấy một bàn chải đồ chơi ra và nói: “Bnà chải”. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô mời 1 trẻ lên cầm bàn chải và yêu cầu trẻ nói “bàn chải”.Cô cho trẻ nhắc lại 3 lần. - Cô cho lần lượt từng trẻ lấy 1 bàn chải giơ lên và nói “Bàn chải” *Từ “Đánh răng” - Cô cầm bàn chải cọ vào hàm răng giả và nói: “Đánh răng”. Cho trẻ nhắc lại. - Cô hỏi cả lớp: “Cô đang lamg gì?”. Cả lớp trả lời: “Cô đang đánh răng”. - Cô chỉ vào bàn chải đánh răng và hỏi: “Cái gì đây?”.Trẻ trả lời: “Bàn chải đánh răng”. “bàn chải này dùng để làm gì?”.Trẻ trả lời: “Dùng để đánh răng”. - Chơi trò chơi: “ Tập đánh răng” Cô cho trẻ làm động tác minh hoạ đánh răng IV.HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc Nghệ thuật. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNN Đề tài: Thơ:“Mưa” * Mục tiêu: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thơ cùng cô và biết đọc thơ diễn cảm - Làm quen với bài mới: PTTM: “Tô màu tóc bạn trai, tóc bạn gái”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3.Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ - trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 16 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: Tô màu tóc bạn trai, bạn gái HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng màu để tô phù hợp không lan ra ngoài . - Biết được mình là trai hay gái và nói được đặc điểm của bạn gái và bạn trai. b.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng màu khi tô tranh, sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ c.Thái độ: - Trẻ hứng thú khi được sử dụng màu để tô, di màu - Trẻ biết yêu thương đoàn kết giúp đỡ bạn, biết yêu thích và giữ gìn cái đẹp . 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho cô: Vở tạo hình. Bài tô màu tóc bạn trai, bạn gái, bút sáp màu, - Chuẩn bị cho trẻ: Bàn ghế, vở tạo hình, bút sáp màu. 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung hoạt Hoạt động của cô Dự kiến HĐ động của trẻ *HĐ1.Ổn định tổ - Cô cho trẻ hát bài hát “ Mừng sinh nhật “ - Trẻ hát. chức, gây hứng Các con ơi trong lớp mình có rất nhiều bạn -Trẻ trả lời thú đúng không ? có bạn trai bạn gái . Vậy bạn nào - Trẻ trả lời là bạn gái, bạn nào là bạn trai đứng lên cho cô - Trẻ làm theo xem . yêu cầu của cô. - Giỏi lắm ! vậy hôm nay cô sẽ cho các con tô màu tóc bạn trai bạn gái nhé các con có thích không ? * HĐ2. Nội dung - Trên bảng cô có tranh vẽ về ai ? - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +HĐ2.1. Quan sát và đàm thoại về tranh mẫu. - Đặc điểm bạn trai khác với bạn gái như thế nào ? - Tóc bạn trai thì như thế nào? - Còn tóc bạn gái thí sao ? - Tóc thường có màu gì?. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời . - Trẻ trả lời - Trẻ nhận xét. + HĐ2.2. Cô tô mẫu. + HĐ2.3. Trẻ thực hiện. +HĐ2.4. Trưng bày sản phẩm. - Cô vừa tô vừa hướng dẫn trẻ: Cô cầm bằng bút màu bằng tay phải, cầm bằng 3 ngón tay, tay trái cô giữ giấy.Cô tô tóc bạn trái trước, cô di màu đều tay, không di màu trườm ra ngoài, không làm bẩn vở tạo hình. - Cô nhắc lại cách cầm bút. - Các con có thích tạo ra những bức tranh, sản phẩm đẹp như bức tranh của cô không? - Các con muốn vẽ được tranh thì trước tiên các con phải làm quen với màu đã nhé! Các con cầm bút bằng tay nào? - Các con tô tóc ai trước, tô như thế nào? - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi, cách cầm bút, - Khi trẻ thực hiện cô quan sát và hỏi trẻ để trẻ trả lời cô. Cô cho trẻ đem sản phẩm của mình lên trưng bày. - Cô mời 2 – 3 trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. Bạn thích tranh nào? - Hôm nay các con tô màu tranh gì? - Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình. - Trẻ nêu ý thích tranh đẹp, cô nhận xét bổ sung - Chọn sản phẩm đẹp . - Nhận xét tranh đẹp . - Nhận xét tranh chưa hoàn thành . * GDTT: Trong lớp mình có rất nhiều bạn ,có bạn trai, bạn gái, các con phải thương yêu bạn bè của mình, bạn trai thì nhường nhịn bạn gái và khi chơi các con không được đánh nhau và cần phải giúp đỡ bạn mình nhé!à các con nhớ. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện. - Trẻ trưng bày s/p - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hàng ngày phải giữ gìn vệ sinh cơ thể tôt: tắm gội, rửa tay chân,đánh răng… HĐ 2.5: Trò chơi “ Đôi bạn”. - Trẻ chơi trò chơi. - Cách chơi : Cô phát cho trẻ 1 lá cờ, khi nghe tiếng vỗ tay của cô, trẻ chạy, tay giơ cao lá cờ tên đầu, khi nghe hiệu lệnh “tìm đúng bạn mình nào “ những trẻ nào có màu cờ giống nhau sẽ chạy lại nắm tay nhau . Trẻ chú ý - Luật chơi : Ai mà không tìm được bạn của mình thì người đó phải nhảy lò cò . - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần . Sau mỗi lần chơi cô sửa sai cho trẻ . + HĐ3. Kết thúc - Cô nhận xét chung, khen và động viên trẻ - Trẻ lắng nghe - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm, đồ dùng của mình, của bạn, cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát trang phục bạn trai,bạn gái a. Mục tiêu: - Trẻ quan sát và biết được trang phục của bạn trai,bạn giá như thế nào - Trẻ trả lời được 1 số câu hỏi đơn giản của cô. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: sân trường c. Tổ chức thực hiện: - Tổ chức cho trẻ quan sát quần áo của bạn trai và bạn gái trong lớp: - Bạn trai mặc quần áo như thế nào? - Trang phục của bạn trai như thế nào? - Tổ chức cho trẻ quan sát bạn gái và hỏi trẻ: - Bạn gái mặc quàn áo như thế nào? - Bạn gái có trang phục giống bạn trai không hay là khác? - Khuyến khích trẻ trò chuyện, trả lời cô - Cô khái quát lại cho trẻ nắm rõ hơn - Tổ chức cho trẻ quan sát và so sánh trang phục giữa bạn trai và bạn gái 2.Trò chơi vận động: “Thả đĩa ba ba” - Cô gt cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4 - 5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do phấn, chơi với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Đầu – Thân - Tay chân” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Đầu – Thân - Tay chân” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Đầu – Thân - Tay chân” - Giáo dục trẻ biết vệ sinh sạch sẽ, biết tập thể dục, vận động để cơ thể khỏe mạnh 2. Chuẩn bị: 3. Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “Em ngoan hơn búp bê” - Trò chuyện về nội dung bài hát * Làm quen từ “Đầu”: - Cô cho trẻ quan sát các bộ phận trên cơ thể bé, cô chỉ vào đầu và hỏi : -Đây là bộ phận gì trên cơ thể ? - Cô đọc từ “Đầu” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Đầu” * Làm quen từ “Thân”: - Cô chỉ vào thân và hỏi : - Đây là bộ phận gì trên cơ thể ? - Cô đọc từ “Thân” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Thân” - Động viên khuyến khích trẻ * Làm quen từ “ Chân tay’’ - Cô chỉ vào tay chân và hỏi : - Đây là bộ phận gì trên cơ thể ? - Cô đọc từ “ chân tay” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Tay chân” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Di màu bé trai, bé gái, nặn đồ dùng của bé + Âm nhạc: - Hát các bài hát về chủ đề, chơi các dụng cụ âm nhạc. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc KPKH – thiên nhiên V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn bài cũ: PTTM: Đề tài: : Tô màu tóc bạn trai, bạn gái *Mục tiêu: - Trẻ biết sử dụng màu để tô phù hợp không lan ra ngoài. Biết được đặc điểm của bạn gái và bạn trai . Rèn kĩ năng sử dụng màu khi tô tranh, sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ - Làm quen với bài mới: PTTM: DH “Tay thơm tay ngoan” - Đọc các bài thơ về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 17 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: - DH: “Tay thơm tay ngoan”.Nhạc và lời : Bùi Đình Thảo - NH : “ Ru em” - TCÂN: “Nghe bài hát đoán tên bạn hát” HĐ Tích hợp: Văn học 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: -Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả bài hát - Trẻ hiểu nội dung bài hát, thuộc bài hát b. Kĩ năng: - Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, biểu lộ xúc cảm khi nghe cô hát - Trẻ biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát” c. Thái độ: - Trẻ hứng thú với các hoạt động - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ 2. Chuẩn bị: - Xắc xô, phách, mũ chóp kín.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3.Tổ chức hoạt động Nội dung hoạt Hoạt động của cô động *HĐ1. Ổn định - Coâ chaùu ngoài quaây quaàn beân nhau cùng tổ chức, gây đọc bài thơ “Miệng xinh” hứng thú - Sau đó đàm thoại cùng trẻ về nội dung baøi thơ - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Cô có 1 bài hát rất hay nói về em bé ngoan. Hôm nay cô sẽ dạy các con hát nhé! * HĐ2. Nội - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả dung - Cô hát mẫu lần 1: Hỏi trẻ tên bài hát, tên +HĐ2.1.Dạy tác giả hát:“Tay thơm - Cô hát mẫu lần 2: Kèm vận động và giảng tay ngoan” nội dung bài hát. + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? + Bài hát: Tay thơm tay ngoan do ai sáng tác? Bài hát nói về điều gì? + Bạn búp bê thì sao? + Còn em thì sao? Giáo dục trẻ: - Cô cho cả lớp hát 2 -3 lần - Gọi tổ, nhóm, cá nhân hát - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. + HĐ 2.2. Nghe hát: “Ru em”. + HĐ2.3. Trò chơi: “Nghe tiếng hát đoán tên bạn hát”. Dự kiến hoạt động của trẻ. - Trẻ đọc thơ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Cả lớp hát - Nhóm, tổ hát - Cá nhân hát - Trẻ chú ý lắng - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả và nội nghe dung bài nghe hát - Trẻ lắng nghe - Cô hát mẫu lần 1 : - Trẻ chú ý - Cô hát mẫu lần 2 : kèm vận động - Trẻ hưởng ứng - Cô hát mẫu lần 3 : Trẻ cùng hưởng ứng - Trẻ chơi trò Cô gt cách chơi: Cho một trẻ đứng trước chơi lớp đội mũ chóp kín mắt , Mời 1 trẻ khác lên hát.Trẻ đội mũ chóp kín phải nói tên bạn hát và nói tên bài hát là gì? Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi - Trẻ chơi 3-4 lần - Mời 3-4 trẻ chơi. Sau mỗi lần chơi cô.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhận xét Kết Cô nhận xét, giáo dục trẻ.. * HĐ3. - Trẻ lắng nghe thúc II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết trong ngày a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được hít thở không khí trong lành. - Trẻ biết được thời tiết trong ngày. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Rộng rãi, thoáng mát, an toàn c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra ngoài sân trường và hỏi: + Con nhìn xem hôm nay bầu trời thế nào? + Trời có nắng không? Những đám mây có màu gì? + Với thời tiết hôm nay các con nên mang mặc quần áo như thế nào? => Cô GD trẻ mang mặc quần áo phù hợp với thời tiết 2.Trò chơi vận động: “Lộn cầu vồng” - Cô gt cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do phấn, chơi với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kiểm tra sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Ôn tập với các từ đã học trong tuần 1.Mục đích - Trẻ ôn lại các từ mới đã được học trong tuần - Trẻ đọc to, rõ ràng, rành mạch các từ mới đã được học - Trẻ tập trung chú ý trong giờ học 2.Chuẩn bị: Tranh vẽ về các bộ phận trên cơ thể bé: Bàn tay, bàn chân, Bàn chảy đánh răng,… 3.Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “ Tay thơm tay ngoan” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh ảnh về bạn các bộ phận trên cơ thể của bé, bàn chảy đánh răng... - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung của các bức tranh - Cô đọc lại tất cả các từ mới đã học mổi từ 2-3 lần - Lần lượt cho trẻ đọc các từ mới đã học đó mổi từ đọc 3-4 lần IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xếp hình bé và bạn, xây nhà, công viên, xếp đường về nhà bé - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”( Thực hành rửa mặt, rửa tay, cởi cúc áo...), “phòng khám nha khoa,cửa hàng ăn uống, cửa hàng bách hóa” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh: Tôi là ai?và những gì bé thích, xem sách chuyện liên quan đến chủ đề. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Phân nhóm bạn trai, bạn gái, chơi với cát và nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc sách truyện. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTTM: Đề tài: DH:“Em ngoan hơn búp bê” * Mục tiêu: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc và vỗ tay theo nhịp của bài hát. - Làm quen với chủ đề nhánh 2: Cơ thể tôi – Ngày 20/10 - Hát các bài hát về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Chủ đề nhánh 2: “Cơ thể tôi? ” Thời gian thực hiện: 1 tuần (Từ ngày 20/10/2014 đến ngày 24/10/2014) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết và gọi tên các bộ phận của cơ thể, nhận biết tay phải tay trái và nhận biết các giác quan - Trẻ biết 5 giác quan dùng để nhận biết đồ vật, sự vật hiện tượng gần gũi xung quanh - Nhận biết 1 và nhiều. - Trẻ biết tên và thuộc các bài thơ, bài hát về chủ đề. 2. Kĩ năng: - Rèn các kỷ năng vệ sinh, tự phục vụ trong ăn, mặc. - Biết thực hiện 1 số công việc đơn giản theo yêu cầu của cô - Rèn các kỷ năng giao tiếp và sử dụng vốn từ. - Rèn kỹ năng vận động, sự khéo léo cho trẻ. - Rèn luyện và phát triển các vận động cơ bản qua các trò chơi - Trẻ biết hát, hát tự nhiên , hát trọn vẹn cả bài, vận động theo nhạc các bài hát, bản nhạc về chủ đề. 3. Thái độ: - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể và các giác quan - Biết giữ gìn vệ sinh, biết 1 số kỷ năng tự phục vụ đơn giản - Vui vẻ tham gia các hoạt động của lớp. II. Chuẩn bi: - Chuẩn bị của cô: Trang phục gọn gàng. Giáo án đầy đủ, các loại đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các môn học, sưu tầm tranh ảnh, băng đĩa... - Chuẩn bị của trẻ: Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết, đồ dùng học tập, đồ chơi.. KẾ HOẠCH TUẦN I.Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, trò chuyện 1.Đón trẻ: - Cô ân cần, niềm nở,vui vẻ đón trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ cô, chào các bạn, chào người đưa đi học. - Trao đổi qua với phụ huynh về tình hình của trẻ để tiện theo dõi trên lớp. - Hướng trẻ vào các góc chơi, trẻ chơi tự do 2.Trò chuyện, điểm danh:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể của trẻ, các giác quan và chức năng của chúng. - Giáo dục trẻ giữ gìn và vệ sinh cơ thể sạch sẽ. - Cô điểm danh và báo ăn. II.Thể dục sáng Tập với bài: “Đi đều” 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng động tác khớp với lời ca bài “ Đi đều” - Kĩ năng: Luyện kĩ năng phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ, rèn kỹ năng tập luyện thể dục thể thao thường xuyên cho trẻ - Thái độ: Trẻ hứng thú tập thể dục. 2. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ - Bài hát “Đi đều” 3. Tổ chức hoạt động a/ Khởi động: - Xoay các khớp: tay, vai, lưng, gối b/ Trọng động: Cho trẻ vừa hát, vừa tập ĐT thể dục theo bài hát “ Đi đều” Lời Động tác - Một, hai, ba ta bước đi cho đều, - Đưa 2 tay ra trước ra sau, giậm chân một, hai, ba ta bước đi thật nhanh.. - Đưa tay lên hông chúng ta đi đều.. - Đưa tay lên vai chúng ta cùng theo.. - Giơ tay lên cao ta vẫy chào ánh nắng mới. - Hai tay đưa lên chống hông, giậm chân tại chổ.. - Đưa 2 tay lên vai, giậm chân tai chỗ.. - Hai tay giơ lên cao vẫy vẫy mắt nhìn theo tay, giậm chân.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Tay ta rang 2 bên như cánh hồng phơi phới - 2 tay rang 2 bên vẫy vẫy. Hai tay từ từ hại Tay ta hạ xuống thấp cho thật đều xuống, hai tay thả xuôi, chân đứng im. đứng im.. Trò chơi bắt muỗi, gieo hạt... c/ Hồi tỉnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng xung quanh sân trường hít thở đều. III. Kế hoạch hoạt động góc *NỘI DUNG: Góc ND hoạt Mục tiêu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động HĐ động * Kiến thức: - Các vật Hoạt động 1.Thỏa thuận vai Xây dựng - Trẻ biết tên các liệu xây chơi: phòng góc, vị trí các dựng như: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề khám góc chơi. gạch, đang học Góc bệnh, lắp -Trẻ biết sử cổng, - Với chủ đề nhánh 2 cơ thể xây ghép hình dụng các nguyên hàng rào, tôi.Lớp mình có mấy góc chơi? dựng bé đang vật liệu khác đồ lắp ráp, Là những góc nào? tập thể nhau để xây khối gỗ, - Cô giới thiệu nội dung các góc dục dụng phòng cây xanh, chơi khám bệnh. hoa... - Góc xây dựng con xây gì? Dùng các hình (Xây dựng phòng khám bệnh, lắp - Thước, - Đóng vai khối để xếp hình sách cho ghép hình bé tập thể dục). “Mẹ bé đang tập thể - Ở góc phân vai con chơi gì ? vai cô con”, “cô Góc dục. (Mẹ - con” Thực hành rửa mặt, giáo, đò giáo”,“ph Phân - Trẻ tự chọn rửa tay, cởi cúc áo....Bác sĩ khám dùng, òng khám vai nhón chơi. Biết dụng cụ bệnh, bán hàng bệnh”, thể hiện một vài cho phòng + Mẹ đang dạy cho chúng “cửa hàng hành động chơi khám.. mình rửa tay, rửa mặt, đánh răng tạp hoá” phù hợp với vai trước khi đi học đấy. mình đóng - Góc sách truyện chúng ta làm - Cắt dán - Trẻ biết cắt dán gì ? ( xem sách, tranh ảnh, Góc những Kéo, hồ hình ảnh minh chuyện liên quan các bộ phận nghệ hình ảnh dán, giấy.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> biểu thị hoạt động của tay chân và các chức năng của các giác quan thuật (tạo hình, âm nhạc). - Múa hát các bài hát về chủ đề, chơi và sử dụng các dụng cụ âm nhạc.. Xem tranh ảnh về các bộ phận Góc và các sách giác quan truyện trên cơ thể. Góc khám phá khoa. Đo chiều cao của bạn và mình,. hoạ hoạt động của tay chân - Trẻ biết cầm và giở sách vở đúng cách - Trẻ biết chơi với cát và nước theo sự hướng dẫn của cô. * Kỹ năng: - Thực hiện đúng chức năng của đồ chơi. - Tập cho trẻ có tính sáng tạo. - Rèn cho trẻ kĩ năng biết giao tiếp với nhau, hòa thuận trong khi chơi, pt ngôn ngữ cho trẻ. - Hình thành cho trẻ kỷ năng cắt dán... - Biết thể hiện cảm xúc của mình qua các bài hát * Thái độ: - Trẻ biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khi chơi - Biết giữ gìn sản phẩm trong quá trình chơi - Thể hiện những cảm xúc phù hợp trong. A4, và các hình ảnh về các hoạt đông được sưu tầm sẵn.. Các bài hát về chủ đề bản thân, băng nhạc theo chủ đề, xắc xô, phách…. Tranh, ảnh, sách, báo về các bộ phận trên cơ thể con người. Dây đo chiều cao, chậu nước, cốc. trên cơ thể trẻ.) - Góc Tạo hình con làm gì ? (Cắt dán) - Góc KPKH con chơi gì?( Đo chiều cao của bạn và mình, chơi với nước). 2.Quá trình chơi : - Cô hướng dẫn trẻ về góc thỏa thuận vai chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ khi cần thiết. Gợi mở chủ đề chơi cho trẻ, góc nào trẻ còn lúng túng cô đến hướng dẫn và chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động Dự kiến câu hỏi: - Góc xây dựng: Các Bác đang lắp ghép, xây dựng gì vậy? - Góc phân vai:Mẹ đang làm gì vậy? - Góc tạo hình: Các con đang cắt gì vậy? Để dán được hình vao thì các con phải như thế nào? Chúng mình sẽ dán ntn? - Góc sách truyện: Các con đang xem tranh vẽ gì? nội dung nói về điiêù gì? 3.Nhận xét : - Cô nhận xét ở các góc chơi trong quá trình chơi. Góc nào trẻ không hứng thú nữa hoặc chán chơi cô kết thúc trước, khi nhận xét cô động viên trẻ nói sản phẩm tạo thành của mình (nhóm trưởng) - Nhắc nhở trẻ dọn đồ chơi ngăn nắp gọn gàng. - Cho cháu hát bài ‘Bạn ơi hết giờ rồi’’, dọn đồ chơi. * Lưu ý: Thứ 2 cho trẻ chơi chính ở góc xây dựng, thứ 3 cho.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> . học – chơi với Thiên nước. nhiên. các hoạt động múa, hát, âm nhạc về các. trẻ chơi chính ở góc phân vai, thứ 4 cho trẻ chơi chính ở góc tạo hình, thứ 5 chơi chính ở góc. KẾ HOẠCH NGÀY Thứ 2 ngày 20 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Trò chuyện tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể bé, các giác quan và tác dụng của chúng. HĐ Tích hợp: Âm nhạc 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Cháu nhận biết được các bộ phận, các giác quan và tác dụng của chúng đối với cơ thể con người. b.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói mạch lạc, trọn câu khi trả lời câu hỏi của cô. Gọi đúng tên các bộ phận và các giác quan - Rèn kỷ năng phối hợp nhanh nhẹn tai – mắt thông qua trò chơi. c.Thái độ: - Biết vệ sinh thân thể sạch sẽ và bảo vệ các giác quan trên cơ thể mình.. - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động. 2.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Tranh vẽ về các giác quan. Đàn, máy - Chuẩn bị của trẻ: Tranh rời các giác quan, các bộ phận của cơ thể . 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ. Hoạt động của cô. *HĐ1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú.. - Cô tổ chức cho trẻ hát bài : “ Hãy xoay nào” - Troø chuyeän cuøng treû veà noäi dung baøi haùt. - Bài hát nhắc đến những bộ phận gì trên khuôn mặt? - Ngoài mắt và mũi ra trên khuôn mặt mình còn có những bộ phận gì nữa? - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân, giữ gìn. Dự kiến hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> vệ sinh cá nhân sạch sẽ * HĐ2.ND Cho cháu xem tranh về các giác quan và các +HĐ2.1: Các bộ phận trên cơ thể, qua đó cô gợi ý cho cháu bộ phân trên gọi tên các bộ phận cà các giác quan đó. cơ thể và các - Cho cháu xung phong lên chỉ và gọi tên các giác quan bộ phận và các giác quan đó cho cả lớp cùng nghe. - Cô đặt một số câu hỏi gợi ý để cháu nói lên tác dụng của các bộ phận và các giác quan đó. + Trên cơ thể ta gồm có những bộ phận nào? + Trên đầu thì có gì? Trên khuôn mặt thì có gì? + Mắt để làm gì? + Tai, mũi, miệng, tay, chân để làm gì ? + Nếu như cô bịt tai lại thì nó như thế nào? Cô cho cháu biết thêm tên gọi chức năng của mắt mũi, tai…và cho cháu cùng gọi tên với cô: + Mắt là cơ quan thị giác. + Tai là cơ quan thính giác. + Mũi là cơ quan khứu giác. + Lưỡi là cơ quan vị giác. + Tay (da ) là cơ quan xúc giác. - Cô khuyến khích cháu tham gia tốt vào giờ học và nhớ được tên gọi chức năng của các giác quan đó. + HĐ2.2: Trò Cô nêu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ luật chơi, chơi : “Ai cách chơi. giỏi nhất” + Luật chơi : - Biết tìm các bộ phận và các giác quan còn thiếu để gắn lên trên cơ thể bé cho đúng . + Cách chơi : - Cho cháu chia làm 4 đội, trên bảng cô gắn 4 bức tranh bạn trai, bạn gái còn thiếu các bộ phận các giác quan khác nhau. - Khi có hiệu lệnh của cô thì các đội phải chạy nhanh lên tìm các bộ phân, các giác quan còn thiếu để gắn lên bức tranh của đội mình cho đúng và đầy đủ, đội nào gắn đúng và nhanh nhất là đội đó thắng.. - Trẻ Q/S tranh - Trẻ gọi tên các giác quan - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo hiểu biết - Trẻ trả lời - Trẻ nêu theo hiểu biết của mình và gợi mở của cô giáo - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> *HĐ3. Kết thúc. - Cháu chơi cô chú ý giúp cháu và khuyến khích cháu tham gia tích cực vào trò chơi. - Cho cháu chơi từ 2-3 lần. * Kết thúc: Tuyên dương,động viên,khuyến khích trẻ. Chuyển trẻ sang hoạt động tiếp theo. - Trẻ chơi trò chơi. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Vẽ hoa bằng phấn trên sân trường tặng mẹ a. Mục tiêu: - Trẻ được hoạt động ngoài trời, kích thích sự tư duy, sáng tạo - Trẻ biết ngày 20/10 là ngày lễ của bà, của mẹ và cô giáo. Biết cầm phấn bằng tay phải và vẽ dưới nền sân. b. Chuẩn bị: - Trang phục của trẻ gọn gàng, phấn trắng. c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ tập trung ngoài sân trường và hỏi trẻ?. + Các con có biết hôm nay là ngày gì không?. + Để biết công ơn của mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng mình khôn lớn. Hôm nay các con hãy về tặng mẹ của mình những bông hoa thật đẹp nhé. - Cô hướng dẫn trẻ vẽ. + Các con cầm phấn bằng tay phải, các con dùng phấn vẽ những bông hoa lên sân trường để tặng mẹ của mình nhé. - Cô tổ chức cho trẻ vẽ. - Quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ - Cuối cùng cho trẻ quan sát các bông hoa do trẻ và các bạn vẽ. => Cô giáo dục trẻ: Biết nghe lời ông bà cha mẹ anh chị, cô giáo… 2.Trò chơi vận động: “Tai ai tinh” - Cô nêu tên trò chơi, nêu cách chơi,luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kiểm tra sỉ số và cho trẻ vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Phần đầu – phần thân – phần chi” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Phần đầu – phần thân – phần chi” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Phần đầu – phần thân – phần chi”.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ các phần của cơ thể người - Câu hỏi đàm thoại 3. Tổ chức thực hiện - Cô cùng trẻ hát bài: “Hãy xoay nào” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ * Làm quen từ “ Phần đầu”: - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ phần đầu của một bạn. - Cô giới thiệu cho trẻ biết đây là phần đầu. Cô nhấn mạnh “phần đầu” 3 lần, rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Phần đầu” - Cô hỏi trẻ: Đây là phần gì? Trẻ trả lời cô: “Phần đầu” * Làm quen từ “Phần thân”: - Cô cho trẻ quan sát tranh về phần thân của người. Cô giới thiệu với trẻ: Đây là phần thân người. - Cô đọc từ “Thân người” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe. - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “phần thân” - Cô chỉ vào tranh và hỏi trẻ: Đây là phần gì của người? * Làm quen từ “Phần chi”: - Cô hỏi trẻ: Các con có biết tay và chân gọi là phần gì của con người không? Cô giới thiệu : Tay và chân là phần chi của con người đấy các con ạ - Cô đọc từ “ Phần chi” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2-3 lần từ “phần chi” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “phần đầu”, “ phần thân”, “phần chi” - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng - LG: Xây dựng phòng khám bệnh, lắp ghép hình bé đang tập thể dục - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Cắt dán hình ảnh minh hoạ các động của các bộ phận trên cơ thể. + Âm nhạc: Múa, hát các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Đo chiều cao bạn và mình, chơi với nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc xây dựng..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Trò chuyện tìm hiểu về các bộ phận trên cơ thể bé, các giác quan và tác dụng của chúng. * Mục tiêu: Cháu nhận biết được các bộ phận, các giác quan và tác dụng của chúng đối với cơ thể con người. Rèn kỹ năng nói mạch lạc, trọn câu khi trả lời câu hỏi của cô. Gọi đúng tên các bộ phận và các giác quan. - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTNT: “Nhận biết 1 và nhiều” - Hát các bài hát tặng bà, mẹ và cô giáo nhân dịp 20/10 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Thứ 3 ngày 21 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: PTNT Đề tài: Nhận biết 1 và nhiều HĐ Tích hợp: Âm nhạc 1. Mục tiêu: - Trẻ nhận biết được 1 và nhiều. Nhận biết được bạn trai, bạn gái. b.Kĩ năng: - Rèn luyện sự so sánh được nhóm 1 và nhóm nhiều. - Nói to, rõ, trọn câu. c.Thái độ: - Biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng để giúp cơ thể khỏe mạnh. 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Nhiều bạn trai và bạn gái bằng xốp. Mô hình trường mầm non. - Chuẩn bị của trẻ: -Trang phục của trẻ và cô gọn gàng,1 bạn trai, bạn gái bằng xốp. Tranh vẽ một bạn và nhiều bạn..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ. Hoạt động của cô. *HĐ1.Ổn định tổ chức, khởi động. - Các con đi học có vui không? Đến lớp có những ai? - Giờ cô và các con đến thăm một lớp học nhé! ( Xem mô hình).. * HĐ2: Nội dung HĐ 2.1 Ôn hình Vuông, hình tròn. - Cô cho trẻ quan sát hình vuông: + Cô có hình gì đây? + Các con có nhận xét gì về hình vuông này nào? + Hình vuông này có màu gì?... - Cho trẻ quan sát hình tròn: + Đây là hình gì đây? + Hình tròn có màu gì?... Cô khái quát lại:.  Quan sát đàm thoại, cung cấp kiến thức: *HĐ2.2: Dạy trẻ - Các con thấy các bạn chơi có vui không? nhận biết 1 và - Có những bạn nào? nhiều - Cháu nào giỏi cho cô biết đâu là bạn trai, đâu là bạn gái? - Cô chỉ vào nhóm có nhiều bạn trai chơi và hỏi trẻ: +Nhóm này có mấy bạn chơi? Những bạn này là trai hay là gái? +Thế còn đây có mấy bạn chơi? +Thế các nhóm bạn trai và nhóm bạn gái nhóm nào nhiều hơn? - Cô chỉ vào nhóm bạn gái và chỉ cháu đọc một bạn gái. - Cô chỉ vào nhóm nhiều bạn trai và cháu đọc nhiều bạn trai Gọi cá nhân đọc. *HĐ 2.3: Luyện tập.  Cho trẻ lấy đồ dùng và ngồi hình chử U - Cháu hãy xếp cho cô nhóm có một bạn gái ( Đọc 1 bạn). - Cháu hãy xếp cho cô nhóm có nhiều bạn trai đếm 1, 2, 3 ( Tùy cháu).. Dự kiến hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý xem mô hình - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ nhận xét hình - Trẻ quan sát hình tròn - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý qs - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý trả lời cô. - 1 bạn gái - Nhiều bạn trai - Trẻ ngồi - Trẻ xếp 1 bạn gái - Trẻ xếp 1 bạn trai.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Cô nói nhóm 1 bạn gái và cháu chỉ vào đọc một bạn gái. - Cô nói nhóm có nhiều bạn trai cháu chỉ vào và đọc nhiều bạn trai. - Ba tổ thi đua theo yêu cầu của cô. - Tổ 1 xếp 1 bạn trai nhiều bạn gái - Tổ 2 xếp nhiều bạn trai, một bạn gái. - Tổ 3 xếp 1 bạn trai, 1 bạn gái. Cô nhận xét và khen cháu.  Trò chơi gắn hình: - Cách chơi: trẻ chia hai đội gắn tương ứng một hình tròn với 1 đối tượng, nhiều hình tròn với nhiều đối tượng. - Luật chơi: Gắn đúng hình với đối tượng. Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. (Cho trẻ chơi 2-3 lần). *HĐ 3: Kết thúc. - Cô nhận xét giờ học cho trẻ hát bài: “Xoè bàn tay đếm ngón tay”và chuyển hoạt động. - Từng tổ xếp. - Trẻ chú ý - Trẻ chơi - Trẻ chơi trò chơi 2 -3 lần - Trẻ chú ý - Trẻ hát. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây vú sữa a. Mục tiêu: - Trẻ quan sát cây vú sữa, biết được tên cây, đặc điểm của cây - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Xung quanh trường. Gốc cây vú sữa.Sân chơi sạch sẽ, thoáng mát - Câu hỏi đàm thoại c. Tổ chức thực hiện: - Cho trẻ tập trung tại gốc cây vú sữa để quan sát và cô hỏi trẻ: + Các con quan sát xem đây là cây gì? + Cây có những bộ phân gì đây? + Thân cây màu gì? Lá cây màu gì? + Cây có quả không? Quả con xanh có màu gì? Khi chín thì sao? Ăn quả chín các con thấy nó ntn? - Giáo dục trẻ: Chăm sóc và bảo vệ cây xanh, không ngắt lá, bẻ cành… 2.Trò chơi vận động: “ Mèo đuổi chuột” - Cô phổ biến cách chơi,luật chơi - Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát - Tổ chức cho trẻ chơi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Cô bao quát trẻ - Cho trẻ chơi 3 – 4 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Bạn trai – Bạn gái – Bên cạnh” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Bạn trai – Bạn gái – Bên cạnh” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ ràng các từ: “Bạn trai – Bạn gái – Bên cạnh” - Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: - Câu hỏi đàm thoại 3. Tổ chức thực hiện - Cô tổ chức cho trẻ hát bài : “ Tay thơm tay ngoan” - Trò chuyện với trẻ về nội dung của bài hát. - Giáo dục trẻ biết yêu quý bản thân, giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ . * Làm quen từ “Bạn trai”: - Cô gọi Một trẻ trai lên và hỏi cả lớp: + Bạn Nguyễn Việt Anh là bạn trai hay bạn gái? - Cô đọc từ “Bạn trai” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe. - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “ Bạn trai” - Các con hay kể cho cô nghe xem trong lớp mình ai là bạn trai nào? - Cho các bạn trai đứng lên giới thiệu về mình. Là bạn trai hay bạn gái. * Làm quen từ “Bạn gái”: - Cô cũng tổ chức cho trẻ làm quen tương tự như từ ‘ Bạn trai”. * Làm quen từ “Bên cạnh”: - Cô gọi 1 trẻ bất kỳ và hỏi: Bạn nào ngồi bên cạnh con? - Cô xuống ngồi dưới lớp. Cô hỏi trẻ: Cô đang ngồi bên cạnh ai? Ai ngồi bên cạnh cô.Hướng dẫn trẻ trả lời đủ câu - Cô đọc từ “Bên cạnh” 2 - 3 lần to, rõ ràng, chính xác - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Bên cạnh” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “bạn trai”, “bạn gái”, “bên cạnh” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”; “Cô giáo”; “phòng khám bệnh”; “ cửa hàng tạp hóa”.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Cắt dán hình ảnh minh hoạ các động của các bộ phận trên cơ thể. + Âm nhạc: Múa, hát các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Đo chiều cao bạn và mình, chơi với nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc phân vai V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNT: Đề tài:“ Nhận biết 1 và nhiều” * Mục tiêu: - Trẻ nhận biết được 1 và nhiều. Nhận biết được bạn trai, bạn gái. Rèn luyện sự so sánh được nhóm 1 và nhóm nhiều. - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTNT: Đề tài: Thơ “Đôi mắt của em” 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Thơ : “ Đôi mắt của em” HĐ Tích hợp: Âm nhạc, Toán 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả - Trẻ hiểu nội dung bài thơ. b.Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài thơ, bước đầu biết đọc diễn cảm. - Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ, trẻ nói mach lạc,rõ ràng. - Rèn khả năng ghi nhớ và sự tập trung chú ý.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> c.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh đôi mắt hàng ngày. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài thơ - Cô thuộc và đọc diễn cảm bài thơ 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung hoạt động *HĐ1.Ổn định tổ chức, gây hứng thú. Dự kiến hoạt động của trẻ Cho cháu cùng chơi với cô trò chơi “ trời tối, - Trẻ chơi trời sáng”cô gợi hỏi cháu về tác dụng của đôi - Trẻ lắng mắt đối với cơ thể chúng ta như thế nào và cũng nghe từ đôi mắt đó mà có một bài thơ nói về đôi mắt rất là hay các con có thích nghe cô đọc không ? Hoạt động của cô. * HĐ2. Nội dung +HĐ2.1. Giới Cô giới thiệu tên bài thơ “Đôi mắt của em”, tên thiệu bài thơ và tác giả “Lê Thị Mỹ Phương” đọc mẫu - Cô đọc lần 1: chậm rãi, nhẹ nhàng kèm cử chỉ điệu bộ. - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh hoạ. + HĐ2.2. Đàm thoại và trích dẫn. + HĐ2.3. Dạy trẻ đọc thơ. + Đoạn 1 : Từ câu “ Đôi mắt xinh xinh……xung quanh ” - Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ nào? - Bài thơ nói về gì ? - Các con thấy đôi mắt như thế nào ? - Đôi mắt giúp chúng ta làm gì ? - Nhờ có đôi mắt mà chúng ta nhìn thấy được những gì ? + Đoạn 2 : Từ câu “Em yêu em quý đến hết bài thơ ” - Thế các con làm gì để cho đôi mắt mình áng và đẹp hơn ? - Vậy các con có biết yêu quý đôi mắt của mình không và cô lồng giáo dục vào để giúp cháu là nên ăn nhiều loại rau , quả để cho đôi mắt của mình sáng và đẹp hơn. - Cho cả lớp cùng đọc với cô vài lần, khi cháu đọc cô lắng nghe cháu đọc có đúng lời thơ chưa. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chú ý - Trẻ nghe và quan sát tranh - Trẻ trả lời cô - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc thơ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> và có đọc diễn cảm được không ? - Cả lớp đọc cùng cô 2 -3 lần - Cô mời tổ, nhóm đọc thơ - Cá nhân lên đọc thơ Cho trẻ “ Đọc nối tiếp ” - Cho cháu chia làm 2 đội ( bạn trai, bạn gái ) - Cháu sẽ đọc thơ theo tay chỉ của cô, cô nhắc cháu phải lắng nghe để đọc được đoạn thơ tiếp theo khi có yêu cầu của cô. - Cho cháu chơi vài lần , cô khuyến khích cháu tham gia tích cực vào trò chơi.. - Lớp đọc thơ - Tổ đọc thơ - Cá nhân đọc thơ - Trẻ đọc thơ nối tiếp nhau. *Củng cố: - Các con vừa được học bài thơ gì? - Do ai sáng tác? - Trẻ trả lời + HĐ3. Kết thúc Cô cùng trẻ đứng lên vận động theo nhạc bài - Trẻ hát và hát “Hãy xoay nào” và chuyển hoạt động. vận động. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát bầu trời a. Mục tiêu: - Trẻ biết về hiện tượng thời tiết trong ngày b. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra ngoài sân trường tìm địa điểm thoáng đảng, dễ quan sát - Cho trẻ nhìn lên bầu trời. Cô hỏi: - Các con thấy bầu trời hôm nay ntn? Cô gợi ý để trẻ nói về đặc điểm của bầu trời trong ngày: - Bầu trời có gì? ( có các đám mây, có mặt trời…) - Hôm nay có mặt trời không? Có nắng không? - khi đi ra ngoài trời thì chúng mình phải mặc như thế nào? ( Đội mũ nón, đi dép, mặc quần áo mát nếu trời nắng, và mặc quần áo dài nếu trời lạnh… 2. Trò chơi vận động: “ Trời nắng trời mưa” - Cô giới thiệu cách chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, kiểm tra sĩ số, cho trẻ rửa tay trước khi vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Buồn – Vui – Tức giận” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu có từ: “Buồn – Vui – Tức giận ” - Trẻ hỏi và trả lời được câu hỏi 2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh có khuôn mặt buồn, vui, tức giận 3. Tổ chức thực hiện * Từ “Buồn” - Cô cho trẻ quan sát tranh về gương mặt buồn và nói: Bức tranh vễ khuôn mặt bạn đang buồn đấy. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “Buồn” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm sao?. Nếu trẻ chưa nói được cô có thể hỏi cả lớp bạn nào trả lời được. - Cô lần lượt cho cả lớp nhắc lại. “ Buồn” * Từ “Vui” - Cô cho trẻ quan sát tranh về gương mặt vui cười và nói: Bức tranh vễ khuôn mặt bạn đang vui đấy. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “vui” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm sao?. Bạn đang vui. - Cô lần lượt cho cả lớp nhắc lại. “ vui” * Từ “Tức giận” - Cô cho trẻ quan sát tranh về gương mặt tức giận và nói: Bức tranh vễ khuôn mặt bạn đang tức giận đấy. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “Tức giận” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm sao?. Bạn đang tức giận - Cô lần lượt cho cả lớp nhắc lại. “ Bạn đang tức giận” - Chơi trò chơi: “Bắt chước tạo dáng” Cho trẻ làm các động tác vui buồn, tức giận theo cô. IV.HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng - LG: Xây dựng phòng khám bệnh, lắp ghép hình bé đang tập thể dục. - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Cắt dán hình ảnh minh hoạ các động của các bộ phận trên cơ thể. + Âm nhạc: Múa, hát các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Đo chiều cao bạn và mình, chơi với nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc Tạo hình. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNN Đề tài: Thơ:“Đôi mắt của em” * Mục tiêu: Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, đọc thơ cùng cô và biết đọc thơ diễn cảm - Làm quen với bài mới: PTTM: “Tô màu đôi bàn tay ” - Đọc các bài thơ, câu đố trong chủ đề bản thân. 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3.Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ - trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 24 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: Tô màu đôi bàn tay HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ biết tô màu bàn tay phải, tay trái. b.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng cầm màu tô để tô, tô không lem ra ngoài. - Biết cách giữ vở. c.Thái độ: - Trẻ hứng thú, tích cực tham gia vào hoạt động. - Gĩư gìn vệ sinh đôi tay sạch sẽ. 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho cô: Vở tạo hình, bút sáp màu, - Chuẩn bị cho trẻ: Bàn ghế, vở tạo hình, bút sáp màu. 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ Hoạt động của cô *HĐ1.Ổn định tổ - Cô và trẻ cùng hát và VĐTN: ''Tay thơm tay chức, gây hứng ngoan''. Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo.. HĐ của trẻ - Trẻ hát..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thú. * HĐ2. Nội dung +HĐ2.1. Quan sát và đàm thoại về tranh mẫu. - Cô đàm thoại với trẻ: +Các con vừa hát bài gì? +Bài hát nói lên điều gì? +Bàn tay có gì? +Tay làm được những gì?.... -Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trên bảng cô có tranh vẽ gì đây ? - Bàn tay có màu gì? Cô phát vở tạo hình và màu tô cho trẻ. - Cho trẻ xem tranh mẫu. - Cô yêu cầu trẻ giở vở đến trang có bàn tay phải tay trái.. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. + HĐ2.2. Cô tô mẫu. - Cô vừa tô mẫu vừa hướng dẫn trẻ: Cô cầm bằng bút màu bằng tay phải, cầm bằng 3 ngón tay, tay trái cô giữ giấy. Cô di màu đều tay, không di màu trườm ra ngoài, không làm bẩn vở tạo hình.. - Trẻ lắng nghe. + HĐ2.3. Trẻ thực hiện. - Cô nhắc lại cách cầm bút. - Các con có thích tạo ra những bức tranh, sản phẩm đẹp như bức tranh của cô không? - Các con muốn vẽ được tranh thì các con cầm bút bằng tay nào? - Các con tô gì trước, tô như thế nào? - Cô hướng dẫn trẻ cách ngồi, cách cầm bút, - Khi trẻ thực hiện cô quan sát và hỏi trẻ để trẻ trả lời cô.. - Trẻ thực hiện. +HĐ2.4. Trưng bày sản phẩm. Cô cho trẻ đem sản phẩm của mình lên trưng bày. - Cô mời 2 – 3 trẻ lên nhận xét sản phẩm của mình, của bạn. Bạn thích tranh nào? - Hôm nay các con tô gì ? - Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình. - Trẻ nêu ý thích tranh đẹp, cô nhận xét bổ sung - Chon sản phẩm đẹp . - Nhận xét tranh đẹp .. - Trẻ trưng bày s/p - Trẻ nhận xét. - Q/S tranh. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nhận xét tranh chưa hoàn thành . * GD: HĐ 2.5: Trò chơi “ Về đúng nhà”. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - Làm cho trẻ 2 ngôi nhà 1 ngôi nhà bạn trai và 1 ngôi nhà bạn gái, khi hát hết 1 bài hát bạn trai về ngôi nhà bạn trai, bạn gái về ngôi nhà bạn gái - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần . Sau mỗi lần chơi cô sửa sai cho trẻ . + HĐ3. Kết thúc - Cô nhận xét chung, khen và động viên trẻ - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm, đồ dùng của mình, của bạn, cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Vẽ hình bạn trai bạn giá bằng phấn a. Mục tiêu: - Trẻ biết dùng phấn để vẽ bạn trai, bạn gái. - Trẻ biết đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạn trai, bạn gái. - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. - Phát triển kỹ năng vẽ, cầm nắm cho trẻ. b. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ. - Phấn, đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời. c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ ra sân. - Cô giới thiệu hoạt động. - Phát phấn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ kĩ năng cầm phấn, kỹ năng vẽ. - Hỏi trẻ về đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bạ trai và bạn gái. - Tổ chức cho trẻ vẽ - Cô hướng dẫn trẻ vẽ, chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ - Giúp đỡ những trẻ còn lúng túng - Khuyến khích sự sáng tạo của trẻ => Giáo dục trẻ yêu quý, đoàn kết với các bạn 2.Trò chơi vận động: “Mèo đuổi chuột” - Cô giới thiệu tên trò chơi, nêu cách chơi - Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi. Trẻ chú ý - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Cô bao quát,động viên, khuyến khích trẻ 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/d, đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ, kiểm tra sĩ số lớp và rửa tay trước khi vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Tắm – gội – Rửa tay” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Tắm – gội đầu – Rửa tay” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Tắm – gội đầu – Rửa tay” - Giáo dục trẻ biết vệ sinh sạch sẽ, biết tập thể dục, vận động để cơ thể khỏe mạnh 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bé đang tắm, gội đầu, rửa tay 3. Tổ chức thực hiện * Làm quen từ “ Tắm ”: - Cô cho trẻ quan sát tranh bé đang tắm và hỏi: Bức tranh vẽ gì đây các con? “ Bé đang tắm”. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “Tắm” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm gì đây?. “Bạn đang tắm” Hàng ngày chúng mình chơi, hoạt động người ra nhiều mồ hôi, chính vì vậy mà chúng mình phải tắm rửa sạch sẽ * Làm quen từ “Gội đầu”: - Cô cho trẻ quan sát tranh Bạn đang gội đầu và hỏi trẻ: Bức tranh bạn đang làm gì đây? “ Bạn đang gội đầu”. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “Gội đầu” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm gì?. Nếu trẻ chưa nói được cô có thể hỏi cả lớp bạn nào trả lời được. * Làm quen từ “Đi dép’’ - Cô cho trẻ quan sát tranh bạn đâng rửa tay và cô hỏi trẻ: Bức tranh vẽ bạn đang làm gì? “ Bạn đang rửa tay”. Cô đọc to, rõ ràng, mạch lạc từ “Rửa tay” 3 lần. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bạn đang làm gì?. Nếu trẻ chưa nói được cô có thể hỏi cả lớp bạn nào trả lời được. - Cho cả lớp bắt chước làm động tác rửa tay - Cô lần lượt cho cả lớp nhắc lại. “ Rửa tay” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng - LG: Xây dựng phòng khám bệnh, lắp ghép hình bé đang tập thể dục..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”; “Cô giáo”; “phòng khám bệnh”; “ cửa hàng tạp hóa”. - Góc sách - truyện: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: Đo chiều cao bạn và mình, chơi với nước. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc KPKH – Thiên nhiên. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do. 1.Hoạt động chung: - Ôn bài cũ: PTTM: Đề tài: : Tô màu đôi bàn tay *Mục tiêu: - Trẻ biết tô màu bàn tay phải, tay trái. Rèn kỹ năng cầm màu tô để tô, tô không lem ra ngoài. - Làm quen với bài mới: PTTM: VĐMH bài hát: “ Nào! chúng ta cùng tập thể dục” - Hát các bài hát về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Thứ 6 ngày 24 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: - VĐMH:“Nào chúng ta cùng tập thể dục”.Nhạc và lời:Hoa Tầm Xuân - NH : “Trống cơm”Dân ca quan họ Bắc Ninh - TCÂN: “Tai ai tinh” HĐ Tích hợp: Văn học 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trẻ thuộc lời bài hát và hát đúng nhạc. Biết vận động minh hoạ lời bài hát. - Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Biết cách chơi trò chơi, chơi thành thạo, sôi nổi. b. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hát thuộc lời bài hát, hát kết hợp với vận động minh họa. - Nghe trọn vẹn bài hát, biết thể hiện cảm xúc khi nghe nhạc, nghe hát. Rèn khả năng cảm thụ âm nhạc. - Trẻ phát hiện và nhận ra giọng bạn. c. Thái độ: - Trẻ biết vâng lời cô, tích cực tham gia vào hoạt động. 2. Chuẩn bị: - Mũ chóp kín, đĩa băng nhạc 3.Tổ chức hoạt động Nội dung hoạt Hoạt động của cô động *HĐ1. Ổn định - Cô đọc bài thơ ''Tập thể dục''. Tác giả: tổ chức, gây Hoa Tầm Xuân. hứng thú ''Cứ mỗi buổi sáng mai Bé dậy tập thể dục Chú cún con lục đục Lao xuống bếp gọi mèo Chúng ta khẩn trương nào Ra sân cùng thể dục''. - Cô trò chuyện với trẻ: +Bài thơ nói về điều gì? +Tập thể dục để làm gì? => Tập thể dục để khỏe mạnh, có 1 bài hát cũng nói về tập thể dục. Các con có nhớ đó là bài gì không nào? * HĐ2. Nội - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả dung - Cô hát cùng trẻ 2 lần và giảng nội dung +HĐ2.1. Dạy bài hát. VĐMH bài hát: + Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì? ''Nào chúng ta + Bài hát do ai sáng tác? cùng tập thể Bài hát nói về điều gì? dục''. Giáo dục trẻ: - Cô vừa hát vừa VĐMH mẫu cho trẻ xem: +Lần 1: Cho cả lớp hát, cô vận động cho trẻ xem. +Lần 2: Cô vừa vận động vừa phân tích vận động.. Dự kiến hoạt động của trẻ. - Trẻ đọc thơ. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ xem - Trẻ hát - Trẻ q/s chú ý.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * ''Đưa tay ra nào'': Hai tay đưa lên phía trước, lòng bàn tay ngửa ra vào chữ ''nào''. * ''Nắm lấy cái tai...cái đầu'': Hai tay từ từ nắm lấy cái tai, rồi lắc lư cái đầu theo nhịp bài hát. * ''Ồ sao bé không lắc...'': Tay phải chỉ về phía trước theo nhịp bài hát rồi đổi bên. - Cô cho cả lớp hát vận động minh hoạ 2 -3 lần - Gọi tổ, nhóm, cá nhân hát và vận động - Cô chú ý sửa sai cho trẻ. + HĐ 2.2. Nghe - Cô giới thiệu tên bài hát ''Trống cơm''. hát: “Trống Dân ca quan họ Bắc Ninh. cơm” Lần 1: Cô hát diễn cảm cho trẻ nghe. Lần 2: Cô mở đĩa cho trẻ nghe. Lần 3: Cô hát trẻ hưởng ứng - Đàm thoại:+Cô vừa hát bài gì? +Dân ca vùng nào? - Dẫn dắt chuyển hoạt động.. - Cả lớp hát vận động - Nhóm, tổ, Cá nhân hát vận động. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý - Trẻ hưởng ứng - Trẻ trả lời.. + HĐ2.3. Trò - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Trẻ chơi trò chơi: “Tai ai + Cách chơi: Cô cho 1trẻ lên đội mũ chóp chơi tinh” kín, gọi 1trẻ khác đứng lên hát 1bài hát bất kỳ. Cô đố trẻ đội mũ chóp là bạn nào hát. + Luật chơi: Trẻ phải đoán đúng tên bạn nào hát. - Trẻ chơi 2-3 lần - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Cô nhận xét, tuyên dương. * HĐ3. Kết Cô nhận xét, giáo dục trẻ. - Trẻ lắng nghe thúc Chuyển hoạt động tiếp theo II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Vẽ tự do trên sân a. Mục tiêu: - Trẻ vẽ được dạng hình người với các bộ phận trên cơ thể - Tạo cho trẻ cảm giác hứng thú thoải mái được hít thỏ không khí trong lành. b. Chuẩn bị: - Câu chuyện, bài thơ nói về các giác quan trên cơ thể. - Sân chơi sạch sẽ gọn gàng, đảm bảo an toàn cho trẻ. c. Tổ chức thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Cho trẻ hát bài: Năm ngón tay ngoan. Đàm thoại về nội dung bài hát - Trò chuyện về cơ thể con người bằng câu hỏi gợi ý: + Trên cơ thể của mỗi người có những bộ phận nào? + Các con có muốn vẽ chân dung mình hoặc chân dung bạn mình không? - Cô giới thiệu hoạt động: Vẽ tự do trên sân. - Gợi ý cho vẽ về bản thân như các bộ phận trên cơ thể, vẽ về bạn bè người thân hoặc vẽ về quang cảnh của trường qua cá câu hỏi: - Các con thích vẽ gì? - Con vẽ như thế nào? + Trẻ thực hiện vẽ - Cô quan sát và giúp đỡ trẻ khi cần thiết, nhận xét động viên tuyên dương trẻ vẽ đẹp 2.Trò chơi vận động: “Cặp kè” - Cô nhắc lại tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho trẻ chơi 4- 5 lần. - Cô hướng dẫn quan sát, nhận xét động viên khuyến khích trẻ chơi. 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát trẻ chơi, nhắc nhở trẻ không tranh dành, xô đẩy nhau khi chơi và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Ôn tập với các từ đã học trong tuần 1.Mục đích - Trẻ ôn lại các từ mới đã được học trong tuần - Trẻ đọc to, rõ ràng,rành mạch các từ mới đã được học - Trẻ tập trung chú ý trong giờ học 2.Chuẩn bị: Tranh vẽ về bạn trai, bạn gái, tranh về các cảm xúc vui buồn, tức giận, về hình ảnh các bạn đang vệ sinh cá nhân. 3.Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “ Tay thơm tay ngoan” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Giaùo duïc treû biết yêu quý bản thân,giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh ảnh về bạn trai, bạn gái, và các bộ phận trên cơ thể của bé - Trò cuyện cùng trẻ về nội dung của các bức tranh - Cô đọc lại tất cả các từ mới đã học mỗi từ 2 - 3 lần - Lần lượt cho trẻ đọc các từ mới đã học đó mỗi từ đọc 3 - 4 lần IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Góc xây dựng - LG: Xây dựng phòng khám bệnh, lắp ghép hình bé đang tập thể dục - Góc đóng vai: - Đóng vai “Mẹ - con”; “Cô giáo”; “phòng khám bệnh”; “ cửa hàng tạp hóa” - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Cắt dán hình ảnh minh hoạ các động của các bộ phận trên cơ thể. + Âm nhạc: Múa, hát các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Xem tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc sách truyện. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTTM: Đề tài: Day VĐMH bài hát:“Nào!chúng ta cùng tập thể dục” * Mục tiêu: Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hát thuộc và vận động được theo lời ca giai điệu của bài hát. - Làm quen với chủ đề nhánh 3: Tôi cần gì để lớn lên khoẻ mạnh - Hát các bài hát về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN. Chủ đề nhánh 3: “Tôi cần gì để lớn lên khoẻ mạnh? ” Thời gian thực hiện: 1 tuần (Từ ngày 27/10/2014 đến ngày 31/10/2014) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết được mình lớn lên và khoẻ mạnh là nhờ có sự nuôi dưỡng, yêu thương chăm sóc của bố mẹ, các cô các bác trong trường mầm non. - Trẻ biết được lợi ích của các món ăn hàng ngày đối với sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Trẻ biết so sánh cao hơn - thấp hơn. - Trẻ biết tên và thuộc các bài thơ, bài hát về chủ đề. - Nhớ tên truyện, các nhân vật trong truyện và hiểu nội dung của câu chuyện. - Nhớ tên vận động và biết vận động: Bò chui qua cổng 2. Kĩ năng: - Rèn các kỷ năng vệ sinh, tự phục vụ trong ăn uống, mặc đồ phù hợp với thời tiết. - Biết thực hiện 1 số công việc đơn giản theo yêu cầu của cô - Trẻ nhận ra 1 số vật dụng và nơi nguy hiểm để không đến gần. - Rèn các kỷ năng giao tiếp và sử dụng vốn từ. - Rèn kỹ năng vận động, sự khéo léo của đôi bàn tay cho trẻ thông qua hoạt động tạo hình (nặn, tô). - Rèn luyện và phát triển các vận động cơ bản qua các trò chơi - Trẻ biết hát, hát tự nhiên , hát trọn vẹn cả bài, vận động theo nhạc các bài hát, bản nhạc về chủ đề. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý và biết ơn những người chăm sóc mình, chơi thân thiện với bạn bè. - Thích ăn nhiều loại thức ăn khác nhau và giữ gìn sức khoẻ - Biết giữ gìn vệ sinh, biết 1 số kỷ năng tự phục vụ đơn giản - Vui vẻ tham gia các hoạt động của lớp. II. Chuẩn bi: - Chuẩn bị của cô: Trang phục gọn gàng. Giáo án đầy đủ, các loại đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho các môn học, sưu tầm tranh ảnh, băng đĩa... - Chuẩn bị của trẻ: Trang phục gọn gàng phù hợp với thời tiết, đồ dùng học tập, đồ chơi phù hợp với từng hoạt động và chủ đề.. KẾ HOẠCH TUẦN I.Đón trẻ, chơi tự do, điểm danh, trò chuyện 1.Đón trẻ: - Cô ân cần, niềm nở,vui vẻ đón trẻ, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Nhắc trẻ cô, chào các bạn, chào người đưa đi học. - Trao đổi qua với phụ huynh về tình hình của trẻ để tiện theo dõi trên lớp. - Hướng trẻ vào các góc chơi, cho trẻ chơi tự do 2.Trò chuyện, điểm danh: - Trò chuyện với trẻ về những người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. - T/C Về các loại thực phẩm giúp bé lớn lên và khoẻ mạnh - Giáo dục trẻ giữ gìn và vệ sinh cơ thể sạch sẽ. - Cô điểm danh và báo ăn. II.Thể dục sáng.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tập với bài: “Dậy đi thôi” 1. Mục tiêu - Kiến thức: Trẻ thực hiện đúng động tác khớp với lời ca bài “ Dậy đi thôi” - Kĩ năng: Luyện kĩ năng phát triển cơ tay, cơ chân cho trẻ. - Rèn kỹ năng tập luyện thể dục thể thao thường xuyên cho trẻ để cơ thể khoẻ mạnh, rẻo dai - Thái độ: Trẻ hứng thú tập thể dục. 2. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ - Trang phục của trẻ gọm gàng - Lời bài hát “ Dậy đi thôi” 3. Tổ chức hoạt động a/ Khởi động: - Cho trẻ xếp thành 4 hàng ngang thực hiện các động tác khởi động - Xoay các khớp: tay, vai, lưng, gối - Động tác hô hấp: Làm động tác thổi nơ, thổi bóng b/ Trọng động: Cho trẻ vừa hát, vừa tập ĐT thể dục theo bài hát “ Dậy đi thôi” Lời - Dạy đi thôi là dạy bạn ơi Chim hót vang khi thấy ông mặt trời. - dạy ra sân em tập em chơi, cùng với chim chim hót em cười. Động tác - ĐT1:Đưa 2 tay lên cao, chân trái bước sang - ĐT2: Đưa 2 tay xuôi người, chân thu về - ĐT3: Giống ĐT1 đổi chân - ĐT 4 : Về tư thế chuẩn bị. CB, 2,4 1,3 - ĐT1: Hai tay đưa sang ngang - ĐT2: Hai tay đưa ra trước - ĐT3: Giống ĐT1 - ĐT4: Về Tư thế chẩn bị. CB, 4 ,. 1,3. 2.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Mẹ mua cho em bàn chải xinh - ĐT1: Đưa 2 tay sang ngang như các anh em đánh răng 1 mình - ĐT2: 1 tay chông hông, 1 tay lườn qua đầu - Đt 3: Giống ĐT 1 - ĐT4 về tư thế chuẩn bị. - Mẹ khen em bé nào vệ sinh, thật CB, 4 1,3 2 đáng khen răng ai trắng tinh - ĐT1: Hai tay giơ lên cao - ĐT2: Cuối người xuống, tay chạm bàn chân. - Trò chơi : Gieo hạt... Cô phổ biến luật chơi, cách chơi Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Sau mỗi lần chơi cô nhận xét động viên khuyến khích trẻ Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi chuyển hoạt động. c/ Hồi tỉnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng xung quanh sân trường hít thở đều. III. Kế hoạch hoạt động góc *NỘI DUNG: Góc ND hoạt Mục tiêu Chuẩn bị Tổ chức hoạt động HĐ động * Kiến thức: - Các vật Hoạt động 1.Thỏa thuận vai - Trẻ biết tên các liệu xây chơi: Xây dựng góc, vị trí các dựng như: - Trò chuyện với trẻ về chủ đề Góc công viên góc chơi. gạch, đang học xây cây xanh, -Trẻ biết sử cổng, - Với chủ đề nhánh 2 cơ thể dựng vườn cây dụng các nguyên hàng rào, tôi.Lớp mình có mấy góc chơi? ăn quả. vật liệu khác cây xanh, Là những góc nào? nhau để xây hoa, cây - Cô giới thiệu nội dung các góc dựng công viên ăn quả... chơi - Góc xây dựng con xây gì? Góc - Đóng vai cây xanh, vườn - Bộ đồ (Xây dựng công viên cây xanh, Phân “ Bác cấp cây ăn quả. chơi nấu vai dưỡng”; “ - Trẻ tự chọn ăn, bộ đồ phòng khám bệnh). nhón chơi. Biết chơi bác - Ở góc phân vai con chơi gì ? (“ bác sĩ” ; cửa hàng thể hiện một vài sĩ, các loại Bác cấp dưỡng”; “ bác sĩ” ; “ cửa hành động chơi thực phẩm hàng bán thực phẩm”) bán thực.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> phù hợp với vai mình đóng - Trẻ biết Vẽ, nặn những loại - Vẽ, nặn quả bé thích những loại - Trẻ biết cầm và quả bé giở sách vở thích đúng cách - trẻ biết so sánh chiều cao của mình, bạn, chơi tưới nước cho Góc cây, hoa nghệ Biểu diễn * Kỹ năng: thuật các bài hát về chủ đề - Thực hiện (tạo đúng chức năng hình, đã học của đồ chơi. cùng với âm - Tập cho trẻ có nhạc) các dụng tính sáng tạo. cụ âm - Rèn cho trẻ kĩ nhạc. năng biết giao tiếp với nhau, hòa thuận trong khi chơi, pt ngôn ngữ cho trẻ. - Hình thành cho trẻ kỷ năng dùng đất nặn, xoay Góc tròn, lăn dọc, sách Làm sách chia đất nặn... truyện tranh về - Biết thể hiện sở thích cảm xúc của trong ăn mình qua các bài uống của hát bé * Thái độ: - Trẻ biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong khi chơi phẩm”. để bán hàng.. - Góc sách truyện chúng ta làm gì ? (Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé). - Đất nặn, - Góc Tạo hình con làm gì ? (Vẽ, bút chì, nặn những loại quả bé thích) bút sáp - Góc KPKH con chơi gì?( So mầu, giấy sánh chiều cao của minh, bạn, vẽ chơi tưới nước cho cây, hoa). 2.Quá trình chơi : - Cô hướng dẫn trẻ về góc thỏa thuận vai chơi - Cô bao quát giúp đỡ trẻ khi cần thiết. Gợi mở chủ đề chơi cho trẻ, góc nào trẻ còn lúng túng cô đến hướng dẫn và chơi cùng trẻ để giúp trẻ hoạt động Các bài hát về chủ Dự kiến câu hỏi: - Góc xây dựng: Các Bác đang đề bản thân, băng xây dựng gì vậy? nhạc theo - Góc phân vai:Bác sĩ đang làm gì vậy? chủ đề, Bác cấp dưỡng chế biến và nấu xắc xô, những món ăn gì thế? phách… - Góc tạo hình: Các con đang nặn gì vậy? Để nặn được quả các con phải làm như thế nào? - Góc sách truyện: Các con đang Làm sách gì vậy? 3.Nhận xét : - Cô nhận xét ở các góc chơi trong quá trình chơi. Góc nào trẻ Tranh, không hứng thú nữa hoặc chán ảnh, sách, chơi cô kết thúc trước, khi nhận báo về các xét cô động viên trẻ nói sản loại thức phẩm tạo thành của mình (nhóm ăn, thực trưởng) phẩm, - Nhắc nhở trẻ dọn đồ chơi ngăn Giấy làm nắp gọn gàng. sách bìa - Cho cháu hát bài :Bạn ơi hết cứng giờ rồi, dọn đồ chơi..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Góc khám phá khoa học – Thiên nhiên. So sánh chiều cao của minh, bạn, chơi tưới nước cho cây, hoa. Cây hoa nhựa, bình tưới nước * Lưu ý: Thứ 2 cho trẻ chơi - Biết quan tâm bằng đồ chính ở góc xây dựng, thứ 3 cho đến những người chơi trẻ chơi chính ở góc phân vai, chăm sóc mình. thứ 4 cho trẻ chơi chính ở góc - Biết giữ gìn tạo hình, thứ 5 chơi chính ở góc sản phẩm trong KPKH – thiên nhiên, thứ 6 chơi quá trình chơi chính ở góc Xây dựng. - Thể hiện. KẾ HOẠCH NGÀY. Thứ 2 ngày 27 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Trò chuyện về nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể HĐ Tích hợp: Âm nhạc, LQVT 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Cháu nhận biết giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm rất cần thiết đối với cơ thể con người. b.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói mạch lạc, trọn câu khi trả lời câu hỏi của cô. - Gọi đúng tên và phân biệt được 4 loại thực phẩm cung cấp cho ta những chất gì? ( Chất đạm, béo, tinh bột và vitamin và muối khoáng ) c.Thái độ: - Giáo dục cháu biết ăn uống đầy đủ các loại thực phẩm để cho cơ thể khoẻ mạnh. - Trẻ tích cực tham gia các hoạt động. 2.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: + Tranh một bạn bình thường và một bạn suy dinh dưỡng. +Tranh các loại thực phẩm mẫu của cô. .- Chuẩn bị của trẻ: + Tranh lô tô các loại thực phẩm 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ *HĐ1.Ổn. Hoạt động của cô - Cô hát cho cả lớp cùng hát bài “ Quả gì” qua. Dự kiến hoạt động của trẻ - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> định tổ chức, bài hát cô gợi hỏi cháu bài hát đó nói về gì? gây hứng Thế các loại quả đó cung cấp cho cơ thể ta chất thú. gì? Qua đó cô giới thiệu bài học cho cả lớp cùng biết. * HĐ2.ND * Trò chuyện và cung cấp kiến thức : +HĐ2.1: TRò - Cô cùng trò chuyện cho cháu hiểu cơ thể chuyện về chúng ta lớn lên và khoẻ mạnh là nhờ biết ăn nhu cầu dinh uống đầy đủ các chất dinh dưỡng đấy. dưỡng đối với - Cô cho cả lớp xem tranh ( một tranh vẽ bạn cơ thể bình thường và một tranh thì vẽ bạn ốm ) để cháu tự nhận xét về hai bức tranh đó. - Sau đó cô giải thích cho cháu hiểu, muốn cho cơ thể ta khoẻ mạnh thì chúng ta phải ăn uống đầy đủ 4 nhóm thực phẩm để cung cấp cho cơ thể ta các chất dinh dưỡng cần thiết - Cho cháu nhận biết và gọi tên các loại thực phẩm nào cung cấp chất đạm, béo, tinh bột, vitamin& muối khoáng. - Cô phân nhóm các loại thực phẩm đó ra cụ thể để giúp cháu dễ nhận biết. - Cho cháu gọi tên và nói lên những lợi ích của các loại thực phẩm đó cung cấp cho cơ thể ta những chất gì ?. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ Q/S tranh - Trẻ chú ý. - Trẻ nhận biết và gọi tên các loại thực phẩm. - Trẻ nêu theo hiểu biết của mình và gợi mở của cô giáo + HĐ2.2: Trò - Cho cháu chia ra làm hai đội ( bạn trai, bạn - Trẻ chia thành chơi : “Xem gái) 2 đội đội nào - Cô nêu ra luật chơi cho cháu hiểu là lên tìm - Trẻ chú ý nhanh” tranh các loại thực phẩm nào cung cấp chất gì thì gắn đúng vào ô mẫu trên bảng theo yêu cầu của cô ( chất béo thì gắn các loại thực phẩm như: mỡ, dầu, mè…) - Trẻ chơi trò - Sau mỗi lần chơi cô cho cháu tự kiểm tra chơi xem đội bạn gắn đúng không và để cháu lên sữa sai giúp bạn, nếu cháu không làm được thì khi đó cô mới giúp cháu. *HĐ3. Kết * Kết thúc: Tuyên dương,động viên,khuyến thúc khích trẻ. Chuyển trẻ sang hoạt động tiếp theo II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Trò chuyện về những người chăm sóc bé a. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Trẻ được hoạt động ngoài trời, kích thích sự tư duy, sáng tạo - Trẻ biết được ai là người trực tiếp chăm sóc mình - Trẻ trả lời được những câu hỏi đơn giản của cô. b. Chuẩn bị: - Tranh bố mẹ đang cho bé ăn, tranh cô giáo đang dạy học - Trang phục của trẻ gọn gàng c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức cho trẻ tập trung ngoài sân trường nơi có bóng mát - Cô trò chuyện với trẻ về những người chăm sóc trẻ. - Cho trẻ quan sát tranh bố mẹ đang cho trẻ ăn và hỏi trẻ?. + Bức tranh vẽ gì? Bố mẹ đang làm gì?. + Ngoài công việc cho bé ăn hàng ngày bố mẹ còn làm công việc gì cho bé?. - Hàng ngày bố mẹ phải nấu cơm cho các con ăn, giặt quàn áo, tắm gội cho các con và còn phải làm việc mệt nhọc để kiếm tiền nữa…Có nhiều bạn còn có ông bà anh chị nữa, mọi người đều thương yêu chăm sóc chúng mình - Cho trẻ quan sát tranh cô giáo đang dạy các bạn học bài + Bức tranh vẽ gì? Cô giáo đang làm gì? + Hàng ngày cô giáo còn làm những công việc gì nữa? +Ai là người nấu ăn ở trường cho các con ăn? + Ở trường mọi người đều làm việc để phục vụ các con, ai cũng yêu thương, chăm sóc lo lắng cho các con đấy. + Các con có yêu quý họ không? Chúng mình phải làm gì để mọi người vui? 2.Trò chơi vận động: “ Về đúng nhà” - Cô nêu tên trò chơi, nêu cách chơi,luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kiểm tra sỉ số và cho trẻ vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Cơm – Thịt - Cá” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Cơm – Thịt - Cá” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Cơm – Thịt - Cá” - Giaùo duïc treû ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng. 2. Chuẩn bị: - Tranh vẽ bát cơm, thịt, cá. - Câu hỏi đàm thoại.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Tổ chức thực hiện - Cô cùng trẻ đọc bài thơ: “Cái lưỡi” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài thơ * Làm quen từ “Cơm”: - Cô cho trẻ quan sát tranh bát cơm và hỏi trẻ: + Bức tranh vẽ gì? Cô chỉ vào tranh và nói: “ Bát cơm” - Cô đọc từ “bát cơm” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “bát cơm” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ * Làm quen từ “Bạn trai”: - Cô cho trẻ quan sát tranh về thịt lợn và hỏi trẻ: bức tranh vẽ về gì? - Ngoài thịt lợn các con còn biết thịt gì nữa? - Cô đọc từ “thịt” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “thịt” * Làm quen từ “Cá”: - Cô cho trẻ quan sát tranh đĩa cá và hỏi trẻ: - Cô có bức tranh vẽ gì đây? Cá cũng là một loại thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho chúng mình đấy - Cô đọc từ “cá” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2-3 lần từ “cá” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “Cơm”, “Thịt”, “Cá” - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xây dụng công viên cây xanh, vườn cây ăn quả. - Góc đóng vai: “ Bác cấp dưỡng”; “ bác sĩ” ; “ cửa hàng bán thực phẩm” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: So sánh chiều cao của minh, bạn, chơi tưới nước cho cây, hoa. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc xây dựng. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: Trò chuyện về nhu cầu dinh dưỡng đối với cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Mục tiêu: - Cháu nhận biết giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thực phẩm rất cần thiết đối với cơ thể con người. Gọi đúng tên và phân biệt được 4 loại thực phẩm cung cấp cho ta những chất gì? ( Chất đạm, béo, tinh bột, vitamin và muối khoáng ) - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTTC: “Bò thấp chui qua cổng” - Hát các bài hát về chủ đề bản thân 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: PTTC Đề tài: - BTPTC: Các bài tập PT cơ tay, lưng, bụng, chân - VĐCB: “Bò thấp chui qua cổng” - TCVĐ : “Mèo và chim sẻ” HĐ Tích hợp: Âm nhạc 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trẻ biết phối hợp tay này chân kia để bò chui qua cổng . b.Kĩ năng: - Trẻ tham gia trò chơi tích cực và sáng tạo - Trẻ biết hợp tác với cô cùng tham gia hoạt động - Trẻ biết chơi trò chơi đúng luật. c.Thái độ: - Trẻ hứng thú với hoạt động và có ý thức tập thể dục để giữ gìn sức khỏe cho bản thân . - Trẻ mạnh dạng phối hợp tham gia thực hiện cùng cô 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: - Sân bãi sạch sẽ, trang phục gọn gàng, cổng thể dục, 1 số đồ chơi. - Chuẩn bị của trẻ: - Trang phục của trẻ gọn gàng 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung Hoạt động của cô Hoạt động trẻ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> hoạt động *HĐ1.Ổn - Cô hỏi trẻ muốn khoẻ mạnh thì mình phải định tổ chức, làm gì? (tập thể dục) khởi động - Cô và các con tập bài thể dục này nhé, cho trẻ đứng dậy khởi động với cô theo đội hình vòng, đi các kiểu chân. *HĐ 2: + HH2: Thổi bóng bay. Trọng động +HĐ2.1. Bài + ĐT1: Giấu tay (4 lần) tập phát triển chung. + ĐT2: Giậm chân tại chỗ ( 7 – 8 nhịp). + ĐT3: Gà mổ thóc (4 lần). * Cô giới thiệu tên bài tập +HĐ2.2. Vận - Quan sát cô làm mẫu. động cơ bản: - Cô làm mẫu lần 1: “Bò thấp chui - Cô làm mẫu lần 2: Kèm phân tích động tác Khi bò mắt nhìn thẳng ,đầu không cúi ,tay qua cổng” chân phối hợp nhịp nhàng ,bò bằng bàn tay ,cẳng chân theo hướng thẳng .khi đến cổng thì bò chui qua cổng lưng không được chạm vào cổng . - Mời 1 trẻ khá lên tập cho cả lớp xem. cả lớp nhận xét - Cả lớp lần lượt lên tập - Mời 2 bạn trai, 2 bạn gái lên tập. - Cho trẻ đứng theo đội hình hai hàng dọc, cô giáo chuẩn bị hai hình bé trai, bé gái, sau khi có hiệu lệnh lần lượt trẻ đi trong đường hẹp theo yêu cầu của cô (đi về nhà bé trai, bé gái). - Trẻ lắng nghe - Trẻ thực hiện - Trẻ xếp thành 3 hàng ngang - Trẻ tập 4 lần. - Trẻ tập 7 – 8 nhịp. - Trẻ tập 4 lần. - Trẻ xếp thành 2 hàng ngang. - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ chú ý quan sát và lắng nghe. - 1 Trẻ lên thực hiện - Trẻ thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Cô cho trẻ đi 2-3 lần . * Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cách chơi: Cô sẽ mời một bạn làm mèo + HĐ2.3. Trò đứng ở góc lớp ,các bnaj còn lại làm chim chơi “Mèo và sẻ .tổ chim sẻ llafmootj vòng tròn thật lớn chim sẻ” .các chú chim rời tổ miệng kêu chíp … chíp ..chíp” vẫy cánh bay đi kiếm mồi .khi mèo xuất hiện kêu “meo…meo” thì các chú chim sẻ bay về tổ của mình .ai bay chậm bị mèo bắt được phải ra ngoài 1 lần chơi . - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần - Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và khen trẻ HĐ3. Hồi tĩnh. - Trẻ lắng nghe cô phổ biến luật chơi và cách chơi.. - Trẻ chơi trò chơi 2 - 3 lần. - Cuối cùng cô nhận xét buổi học và tuyên dương trẻ. - Cho trẻ làm chim bay nhẹ nhàng hít thở sâu - Trẻ làm chim bay và chuyền hoạt động thả lỏng người II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Q/S 1 số vật dụng và nơi nguy hiểm với bé a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được hít thở không khí trong lành - Trẻ biết 1 số các vật dụng nguy hiểm để không đến gần chúng b.Chuẩn bị: - Địa điểm quan sát: tivi, đầu đĩa, ổ điện trong lớp học, những nơi đang xây nhà, ao hồ sông suối… - Sân sạch sẽ. Trang phục của trẻ gọn gàng c. Tổ chức thực hiện: - Cho trẻ quan sát ti vi, ổ điện, đầu đĩa trong lớp. Cô hỏi: - Đây là cây gì? - Ti vi đầu đĩa được cắm vào ổ điện nên chúng đều có điện các con không được đến gần chúng, không được tự ý bật ti vi, đầu đĩa, không sờ vào ổ điện nhé. Vì những vật dụng đó rất là nguy hiểm chúng có thể gây chết người đấy. - Cô cho trẻ quan sát từ xa qua các hình ảnh như: đang xây nhà - Các con có được đến gần những nơi mà các cô bác đang xây nhà không? Những nơi đó rất bụi bẩn và nguy hiểm, nếu chơi gần những chỗ ấy có thể sẽ bị gạch đá rơi vào người. - Cho trẻ quan sát tranh ao hồ, sông suối..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Ao hồ có gí? - Các bạn nhỏ có được đến gần ao hồ sông suối không? => Nước trong ao hồ rất sâu các con không được đến gần nếu không sẽ bị ngã xuống ao và có thể bị chết đuối nữa… 2.Trò chơi vận động: “Mèo đuổi chuột” - Cô nêu tên trò chơi, và cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi 2-3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Rau – Nước – Canh ” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: “Rau – Nước – Canh” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: “Rau – Nước – Canh ” - Trẻ trẻ trả lời được câu hỏi của cô. 2. Chuẩn bị: - 1 bó rau, 1 ca nước, 1 bát canh. - Câu hỏi đàm thoại 3. Tổ chức thực hiện *Hoạt động1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô cùng trẻ hát bài: “Mời bạn ăn” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát * Hoạt động 2: Nội dung  Làm quen từ “Rau”: - Cô cho trẻ quan sát bó rau - Cô chỉ vào Bó rau và hỏi trẻ: Đây là gì? - Cô vừa chỉ vừa nói: Đây là bó rau ( 3 lần) - Cho cả lớp nhắc lại “Rau” 3 lần - Cô gọi từng trẻ lên chỉ vào bó rau và nói: “Đây là bó rau” - Các bạn có biết đây là rau gì không? “rau ngót” - Rau ngót dùng để làm gì? Ngoài rau ngót ra còn có rau gì nữa? * Làm quen từ “Nước”: - Cô cầm cốc nước cho trẻ quan sát. - Cô hỏi trẻ: Cô có gì đây? Nước dùng để làm gì? - Cô nói : “Cốc nước” (3 lần) - Cho trẻ nhắc lại từ “ Cốc nước” (3lần).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * Làm quen từ “Canh”: - Cô cầm bát canh lên cho trẻ quan sát. Cô hỏi trẻ: - Các con ơi, Cô có gì đây? - Cô đọc từ “Canh” 2-3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2-3 lần từ “Canh” - Cô cho trẻ đọc lại liên tiếp 3 cụm từ tiếng việt: “Rau”, “Nước”, “Canh” - Cô nhận xét, tuyên dương trẻ IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc đóng vai: “ Bác cấp dưỡng”; “ bác sĩ” ; “ cửa hàng bán thực phẩm” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: So sánh chiều cao của minh, bạn, chơi tưới nước cho cây, hoa. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc phân vai. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực: Phát triển thể chất Đề tài: Bò chui qua cổng * Mục tiêu: - Trẻ biết phối hợp tay này chân kia để bò chui qua cổng . Trẻ tham gia trò chơi tích cực và sáng tạo. Trẻ biết hợp tác với cô cùng tham gia hoạt động - Làm quen với bài mới: Lĩnh vực PTNN: “Gấu con bị đau răng” - Hát các bài hát về chủ đề bản thân 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ NHẬN XÉT CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………… Thứ 4 ngày 29 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển ngôn ngữ Đề tài: Truyện : “ Gấu con bị đau răng”.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HĐ Tích hợp: Âm nhạc, Toán 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung truyện và nhớ các nhân vật trong truyện. b.Kĩ năng: - Cung cấp và phát triển thêm vốn từ cho trẻ: Sinh nhật, tặng bánh kem, kẹo socola, linh đình, tấn công. c.Thái độ: - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh răng miệng để cơ thể khỏe mạnh, răng miệng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, đến nét đẹp của gương mặt, biết đánh răng trước và sau khi ăn hay ngủ. Hạn chế ăn bánh, kẹo ngọt. 2. Chuẩn bị: - Tranh minh họa câu chuyện - Cô thuộc và kể diễn cảm 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung hoạt Dự kiến hoạt Hoạt động của cô động động của trẻ *HĐ1.Ổn định Hát “ Vui đến trường” - Trẻ hát cùng tổ chức, gây - Sáng thức dậy các bạn làm gì? cô hứng thú - Ai đưa các bạn đi học? Con ăn sáng bằng - Trẻ trả lời những món ăn nào? - Trẻ lắng - Ăn xong con làm gì? nghe - Có một chú Gấu rất khỏe mạnh nhưng lại bị đau răng, để biết vì sao Gấu bị đau răng, cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện “ Gấu con bị đau răng”. * HĐ2. Nội dung +HĐ2.1. Giới - Cô kể lần 1: chậm rãi, nhẹ nhàng kèm cử chỉ - Trẻ chú ý thiệu bài thơ và điệu bộ. lắng nghe đọc mẫu - Cô đọc lần 2: Kèm tranh minh hoạ. - Cô tóm nội dung câu chuyện: Gấu con rất - Trẻ chú ý thích ăn bánh kẹo nhưng lười đánh răng, nên quan sát và + HĐ2.2. Đàm Gấu bị sâu ăn răng, phải đến Bác sĩ khám, dược trả lời cô thoại và trích dẫn sự chỉ dẫn của bác sĩ, Gấu con đã biết vâng lời - Trẻ trả lời và đánh răng trước khi đi ngủ. - Trẻ trả lời - Lần 3 xem tranh và giải thích từ khó. - Trẻ trả lời + Đoạn 1: Nói về ngày sinh nhật của Gấu con, - Trẻ trả lời Gấu con đã ăn nhiều bánh kẹo ngọt. - Trẻ trả lời + Đoạn 2: Do ăn nhiều bánh kẹo, Gấu con không đánh răng trước khi ngủ nên bị đau răng. - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> + Đoạn 3: Gấu con nghe lời Bác sĩ đánh răng trước khi ngủ và sau khi ngủ dậy, hạn chế ăn bánh kẹo ngọt nên không còn bị đau răng Gấu con có rất nhiều quà nhân ngày gì? - Trước khi ngủ Gấu quen điều gì? Chuyện gì đã xảy ra với Gấu? - Ai đưa Gấu đến Bác sĩ? Gấu con có vâng lời Bác sĩ không? - Các bạn có biết giữ gìn VS răng miệng cho mình không? Bạn làm gì? - GDVS: Các bạn phải đánh răng trước và sau + HĐ2.3. khi ngủ dậy, sau khi ăn để không bị đau răng, Trẻ kể chuyện không bị hôi miệng và phải hạn chế ăn bánh cùng cô ngọt. - Cho cả lớp cùng chơi đóng vai các nhân vật trong truyện . - Cô là người dẫn truyện. + HĐ3. Kết thúc Cô cùng trẻ đứng lên vận động theo nhạc bài hát “Hãy xoay nào” và chuyển hoạt động II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát cây xanh trên sân trường a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được khí trong lành - Trẻ biết về các loại cây trong sân trường b. Chuẩn bị: - Sân sạch sẽ c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra ngoài sân trường đến trước 2 cây cô đã chọn - Cho trẻ q/s lần lượt 2 cây. Cô hỏi: - Đây là cây gì? Cô gợi ý để trẻ nói về đặc điểm cấu tạo nổi bật của cây - Đây là bộ phận gì của cây? - Thân, lá cây có màu gì? - Các cô các bác trồng cây để làm gì? 2. Trò chơi vận động: “Ô tô và chim sẻ” - Cô giới thiệu cách chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi. - Trẻ lắng nghe - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Trẻ đọc thơ - Trẻ trả lời. - Trẻ hát và vận động.. hít thở không.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Chơi tự do: - Chơi với đ/c thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô kiểm tra sĩ số lớp, cho trẻ rửa tay sạch sẽ trước khi vào lớp. III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Ăn – Uống – Ngủ” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu có từ: “Ăn – Uống – Ngủ” - Trẻ hỏi và trả lời được câu hỏi của cô 2. Chuẩn bị: 3. Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “Mời bạn ăn” - Trò chuyện về nội dung bài hát * Từ “Ăn” - Cô cho trẻ quan sát tranh bé đang ngồi xúc cơm ăn và hỏi trẻ: “Bé đang làm gì?”. “bé đang ăn cơm”. Cho trẻ nhắc lại 3 lần. - Cô chỉ vào tranh và hỏi 1 trẻ “Bé đang làm gì?. Nếu trẻ chưa nói được cô có thể hỏi cả lớp bạn nào trả lời được. - Cô lần lượt cho cả lớp nhắc lại từ “ăn” * Từ “Uống” - Cô lấy một cốc nước và uống cho trẻ quan sát. - Cô hỏi trẻ: Cô vừa làm gì đây?” Uống nươc”. Cho cả lớp nhắc lại. - Cô mời 1 trẻ lên uống nước và yêu cầu trẻ nói “uống nước”.Cô cho trẻ nhắc lại 3 lần. - Cô cho lần lượt từng trẻ làm động tác uống nước và nói “uống nước” * Từ “Ngủ” - Cô nói: “Trời tối rồi gà con đi ngủ thôi”. Trẻ cuối mặt xuống làm động tác nhắm mắt. - Cô nói: “Trời sáng rồi gà con dậy thôi”. Trẻ mở mắt. - Cô hỏi trẻ: Trong trò chơi, trời tối chúng mình làm gì? “Đi ngủ”Cho trẻ nhắc lại 3 lần. - Cô phát âm “ngủ” chuẩn và chính xác, cho trẻ đọc lại “ngủ” IV.HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xây dụng công viên cây xanh, vườn cây ăn quả. - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Vẽ, nặn những loại quả bé thích + Âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề đã học cùng với các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: So sánh chiều cao của minh, bạn, chơi tưới nước cho cây, hoa. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc nghệ thuật. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNN Đề tài: Truyện:“Gấu con bị đau răng” * Mục tiêu: - Trẻ hiểu nội dung truyện và nhớ các nhân vật trong truyện. socola, linh đình, tấn công. Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh răng miệng để cơ thể khỏe mạnh, răng miệng có ảnh hưởng lớn đến sức khỏe, đến nét đẹp của gương mặt, biết đánh răng trước và sau khi ăn hay ngủ. Hạn chế ăn bánh, kẹo ngọt. - Làm quen với bài mới: PTNT: “So sánh cao hơn – thấp hơn ” 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3.Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ - trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển nhận thức Đề tài: So sánh cao hơn – thấp hơn HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu: a.Kiến thức: - Dạy trẻ biết so sánh cao hơn – thấp hơn. b.Kĩ năng: - Trẻ biết đặt 2 đối tượng cạnh nhau để so sánh. Trẻ tham gia hoạt động ngoài trời và hoạt động góc phải tuân theo sự hướng dẫn của cô. - Rèn kỷ năng tư duy, ghi nhớ, chú ý… c.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Giáo dục trẻ chăm ngoan, lễ phép, biết vâng lời, biết tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh và cao lớn. - Trẻ hứng thú trong giờ học, có ý thức thi đua trong tập thể. 2.Chuẩn bị: - Chuẩn bị của cô: Tranh bé trai, bé gái đứng cạnh nhau, ghế, bàn. - Chuẩn bị của trẻ: tranh cho trẻ. lô tô hình bé trai, bé gái. Dự kiến hoạt Nội dung HĐ Hoạt động của cô động của trẻ *HĐ1.Ổn định - Chơi trò chơi: “ Cây cao – cây thấp”. - Trẻ chơi t/c tổ chức, gây - Hỏi trẻ chơi trò chơi gì?. - Trẻ trả lời hứng thú - Hỏi trẻ tại sao biết được cây nào cao, cây nào thấp? - Hôm nay cô sẽ dạy cho các bạn biết so sánh chiều cao. * HĐ2: Nội - Cô cho trẻ xếp hết các hình bạn trai và bạn gái ra. - Trẻ xếp hình dung HĐ 2.1 Ôn 1 và - Số bạn trai và bạn gái ntn với nhau? - Trẻ trả lời Mấy bạn gai? nhiều - 1 bạn gái - Cho trẻ đọc “1 bạn gái” - Bao nhiêu bạn trai? - nhiều bạn - Cho trẻ đọc “ Nhiều bạn trai” trai - Cho trẻ cất 1 bạn gái vào rổ - Cất nhiều bạn trai vào rổ. - Trẻ cất lô tô *HĐ2.2: Dạy trẻ - Cho chơi “ Trời tối – Trời sáng” so sánh cao hơn - Xuất hiện tranh bạn trai và bạn gái. - Cho trẻ quan sát tranh. – thấp hơn - Bạn gái mặc áo màu gì? Bạn trai mặc áo màu gì? - Hai bạn này đứng như thế nào? ( Đứng cạnh nhau). - Các bạn nhìn xem bạn trai như thế nào so với bạn gái? Cao hơn hay thấp hơn? - Cô cũng tóm lại: Muốn so sánh chiều cao của hai bạn (2 đối tượng) phải đứng cạnh nhau, hoặc đặt chúng cạnh nhau rồi so sánh. - Hỏi trẻ ngoài bạn trai, bạn gái tranh còn vẽ gì nữa? - Cho trẻ so sánh chiều cao của cây và cỏ. - Tiến hành cho trẻ so sánh chiều cao của cô và trẻ, của hai bạn trong lớp, …. - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Cao hơn. - Trẻ so sánh - Trẻ thực hiện so sánh.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> *HĐ 2.2: Luyện tập. *HĐ 3: Kết thúc. - Trò chơi : Tô màu bạn nào cao hơn: Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh bạn trai và bạn gái, cho trẻ so sánh chiều cao của 2 bạn và tô màu bạn nào cao hơn. Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Giáo dục trẻ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để mau lớn, cao, khỏe mạnh, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân. - Cô nhận xét giờ học cho trẻ hát bài: “Tập đếm”và chuyển hoạt động. - Trẻ chơi - Trẻ nhận tranh và tô màu. - Trẻ chú ý - Trẻ hát. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Quan sát thời tiết trong ngày a. Mục tiêu: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với điều kiện tự nhiên, được hít thở không khí trong lành - Trẻ biết được thời tiết trong ngày. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Rộng rãi, thoáng mát, an toàn c. Tổ chức thực hiện: - Cô cho trẻ ra ngoài sân trường và hỏi: + Con nhìn xem hôm nay bầu trời thế nào? + Trời có nắng không? Những đám mây có màu gì? + Với thời tiết hôm nay các con nên mang mặc quần áo như thế nào? => Cô GD trẻ mang mặc quần áo phù hợp với thời tiết 2.Trò chơi vận động: “Lộn cầu vồng” - Cô gt cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4-5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kiểm tra sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Làm quen với các từ: “Xúc cơm – Cầm thìa – Cầm bát” 1.Mục đích - Trẻ nghe hiểu và nói được câu: ““Xúc cơm – Cầm thìa – Cầm bát” - Trẻ phát âm đúng, to, rõ các từ: ““Xúc cơm – Cầm thìa – Cầm bát”.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Giáo dục trẻ biết vệ sinh sạch sẽ, biết tập thể dục, vận động để cơ thể khỏe mạnh 2. Chuẩn bị: - Bát ăn cơm, thìa 3. Tổ chức thực hiện - Cho trẻ hát cùng cô bài “Mời bạn ăn” - Trò chuyện về nội dung bài hát * Làm quen từ “Xúc cơm”: - Cô cầm bát và thìa giả làm động tác xúc cơm cho trẻ quan sát và hỏi : - Cô vừa làm gì ? «Cô xúc cơm » - Cô đọc từ “Xúc cơm” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “Xúc cơm” - Cô chú ý sửa sai cho trẻ - Động viên khuyến khích trẻ * Làm quen từ “Cầm bát”: - Cô cầm cái bát lên tay và hỏi : Cô đang làm gì đây ?. « Cô cầm bát » - Cô đọc từ “ Cầm bát” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “ Cầm bát” * Làm quen từ “Cầm thìa » - Cô cầm cái thìa lên tay và hỏi : Cô đang làm gì đây ?. « Cô cầm thìa » - Cô đọc từ “ Cầm thìa” 2 - 3 lần rõ ràng, chính xác cho trẻ nghe - Cho trẻ đọc lại 2 - 3 lần từ “ Cầm thìa” IV. HOẠT ĐỘNG GÓC *NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xây dụng công viên cây xanh, vườn cây ăn quả. - Góc đóng vai: “ Bác cấp dưỡng”; “ bác sĩ” ; “ cửa hàng bán thực phẩm” - Góc sách - truyện: Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé - Góc phám phá khoa học – thiên nhiên: So sánh chiều cao của minh, bạn, chơi tưới nước cho cây, hoa. * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc KPKH – thiên nhiên V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn tập bài cũ: Lĩnh vực PTNT: Đề tài: So sánh cao hơn – thấp hơn *Mục tiêu: Dạy trẻ biết so sánh cao- thấp. Trẻ biết đặt 2 đối tượng cạnh nhau để so sánh. Trẻ tham gia hoạt động ngoài trời và hoạt động góc phải tuân theo sự hướng dẫn của cô..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Làm quen với bài mới: Đề tài: “Nặn quả bé thích” - Hát các bài hát về chủ đề 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Thứ 6 ngày 31 tháng 10 năm 2014 I.HOẠT ĐỘNG HỌC Lĩnh vực: Phát triển thẩm mĩ Đề tài: Nặn quả bé thích HĐ Tích hợp: Âm nhạc, KPKH 1. Mục tiêu a.Kiến thức: - Cháu biết dùng đất nặn để nặn thành các loại quả gần gũi mà cháu thích.. - Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc viên đất tạo thành quả và đặt tên cho sản phẩm của mình. b.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng lăn dọc viên đất tạo thành các loại quả có hình dài ( chuối) Và xoay tròn tạo thành các loại quả có hình tròn ( cam, quýt…) c.Thái độ: - Biết giữ gìn và bảo vệ các sản phẩm của mình và bạn tạo ra 2. Chuẩn bị: - Chuẩn bị cho cô: + Các loại quả thật, vật mẫu của cô. - Chuẩn bị cho trẻ: + Đất nặn đủ cho trẻ , đĩa để sản phẩm . + Bàn ghế, 3. Tổ chức thực hiện: Nội dung HĐ Hoạt động của cô HĐ của trẻ *HĐ1.Ổn định tổ - Cho cả lớp cùng hát bài hát “ Quả” qua bài - Trẻ hát và trò chức, gây hứng hát cô trò chuyện với cháu về nội dung bài chuyện cùng cô thú hát, khuyến khích cháu gọ đúng tên các loại quả đó. - Cô giới thiệu bài học cho cháu biết. * HĐ2. Nội dung - Cô cho cháu quan sát các loại quả thật, để +HĐ2.1. Quan cháu tự nhận xét về đặc điểm của các loại quả sát và đàm thoại đó ( màu sắc, hình dáng, kích thước ) - Trẻ trả lời về vật mẫu - Cho cháu xem vật mẫu của cô, đố cháu để - Trẻ q/s mẫu.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nặn được các loại quả đó cô dùng gì để tạo thành các loại đó. - Thế các con có muốn nặn được các loại quả - Trẻ trả lời đó giống như cô không ? + HĐ2.2. Cô nặn mẫu. - Cô làm mẫu cho cả lớp xem vừa kết hợp - Trẻ lắng nghe phân tích từng thao tác cho trẻ hiểu. + Trước khi nặn ta phải nhồi đất cho mềm, chia đất ra nhiều phần nhỏ cho dễ nặn.. + Để nặn được quả Cam thì ta nên chọn đất có màu xanh hay màu vàng, đặt viên đất ở giữa - Trẻ thực hiện hai lòng bàn tay rồi xoay tròn viên đất theo hướng từ trái sang phải để tạo thành quả cam. + Còn làm cuống qua thì đặt viên đất trên bảng rồi dùng lòng bàn tay lăn dọc viên đất sẽ thành cuống quả sau đó ấn lên quả sẽ tạo thành một quả cam. - Cho cháu cùng nhắc lại quy trình nặn . - Trẻ nhắc lại. + HĐ2.3. Trẻ thực hiện. - Cháu về chổ và lấy đất để nặn, khi cháu nặn - Trẻ ngồi vào cô nhắc cháu biết chọn màu cho đúng với quả bàn nặn mà mình sẽ nặn. và hỏi cháu con nặn quả gì ? Khuyến khích cháu đặt tên cho sản phẩm mình tạo ra. -Với các cháu còn rụt rè hoặc biết cách nặn thì cô có thể cùng làm với trẻ để cháu mạnh dạn hơn... +HĐ2.4. Nhận xét sản phẩm. - Cô nhận xét sản phẩm của cháu tại bàn , sau đó cho cháu đem lên trưng bày để các bạn cùng xem và nhận xét bài của nhau qua gợi ý của cô. + Con thích sản phẩm của bạn nào nhất ? Vì sao ? + Thế bạn nặn quả gì đó và quả đó có màu gì ? - Cô tuyên dương và khuyến khích các bạn lần sau sẽ cố tạo cho mình các sản pgẩm đẹp như bạn - Cô nhận xét chung, khen và động viên trẻ - Giáo dục trẻ: Biết giữ gìn sản phẩm, đồ dùng. + HĐ3. Kết thúc. - Trẻ trưng bày s/p - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> của mình, của bạn, cất đồ dùng đúng nơi quy định. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1.Hoạt động có chủ đích: Q/S nhà bếp nơi chế biến thức ăn a. Mục tiêu: - Trẻ được tham gia hoạt động ngoài trời, kích thích sự tư duy sáng tạo cho trẻ. - Trẻ biết được vị trí của khu bếp nơi chế biến thức ăn hàng ngày cho trẻ. b. Chuẩn bị: - Địa điểm: Khu nhà bếp c. Tổ chức thực hiện: - Cô tổ chức theo nhóm vào khu nhà bếp q/s và hỏi trẻ: + Các con đang đứng ở đâu? + Bếp ăn dùng để làm gì? + Ai là người nấu ăn cho chúng mình nhỉ? + Bạn nào có thể kể 1 số món ăn mà cô Tâm nấu cho các con ăn không? + Cô âý nấu ăn có ngon không? + Để biết ơn cô Tâm thì các con phải ăn như thế nào? => Cô giáo dục trẻ ăn hết khẩu phần, ăn nhiều món ăn khác nhau để nhanh lớn và khoẻ mạnh. 2.Trò chơi vận động: “ Trời nắng trời mưa” - Cô gt tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ chơi 4 - 5 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Chơi tự do: - Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị ngoài trời - Cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. - Cô nhận xét buổi chơi, sau đó cho trẻ đi rửa tay, kt sỉ số và cho trẻ vào lớp III.HOẠT ĐỘNG LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT Ôn tập với các từ đã học trong tuần 1.Mục đích - Trẻ ôn nhớ lại các từ mới đã được học trong tuần - Trẻ đọc to, rõ ràng, rành mạch các từ mới đã được học - Trẻ tập trung chú ý trong giờ học 2.Chuẩn bị: Tranh vẽ về các loại thức ăn, bát thìa, rau, nước… 3. Tổ chức hoạt động: - Cho trẻ hát cùng cô bài hát “ Mời bạn ăn” - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát - Cô tổ chức cho trẻ quan sát tranh ảnh về các loại thực phẩm, cô thực hiện các động tác của cơ thể: Uống nước, ngủ, cầm thìa, cầm bát, xúc cơm....

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Trò chuyện cùng trẻ về nội dung của các bức tranh - Cô đọc lại tất cả các từ mới đã học mổi từ 2-3 lần - Lần lượt cho trẻ đọc các từ mới đã học đó mổi từ đọc 3-4 lần IV. HOẠT ĐỘNG GÓC NỘI DUNG: - Góc xây dựng: Xây dụng công viên cây xanh, vườn cây ăn quả. - Góc đóng vai: “ Bác cấp dưỡng”; “ bác sĩ” ; “ cửa hàng bán thực phẩm” - Góc nghệ thuật: + Tạo hình: Vẽ, nặn những loại quả bé thích + Âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề đã học cùng với các dụng cụ âm nhạc. - Góc sách - truyện: Làm sách tranh về sở thích trong ăn uống của bé * Cách tiến hành: Tiến hành như kế hoạch tuần. Cho trẻ chơi chính ở góc sách truyện. V. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA VI. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Vệ sinh, ăn bữa phụ, chơi tự do 1.Hoạt động chung: - Ôn bài cũ: PTTM: Đề tài: Nặn quả bé thích Mục tiêu: Cháu biết dùng đất nặn để nặn thành các loại quả gần gũi mà cháu thích.. Trẻ biết xoay tròn, lăn dọc viên đất tạo thành quả và đặt tên cho sản phẩm của mình. - Đọc các bài thơ, hát các bài hát về chủ đề - Làm quen với chủ đề mới: Chủ đề : Gia đình 2. Cho trẻ chơi tự do ở các góc - Cô chú ý quan sát, bao quát nhắc nhỡ trẻ chơi đoàn kết với bạn, không giành giật đồ chơi, không ném đồ chơi, hết giờ chơi nhắc nhở trẻ biết thu dọn đồ chơi xếp đúng nơi quy định… 3. Vệ sinh, nêu gương - cắm cờ, bình bé ngoan, trả trẻ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….…. ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ. 1.Về mục tiêu chủ đề: 1.1/Các mục tiêu đã thực hiện tốt:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Đa số trẻ ở lớp MGB A2 đã thực hiện tương đối tốt các mục tiêu trong các lĩnh vực đã đề ra: PTTC, PTNN, PTNT, PTTC - XH * Về lĩnh vực PTTC: - 90% trẻ đã thực hiện tốt vận động lăn bóng, bò thấp chui qua cổng.Trẻ thực hiện tốt các bài tập phát triển cơ tay, chân, lưng, bụng… * Về lĩnh vực PTNT: - 95% Trẻ đã biết được đặc điểm riêng của bản thân mình: Họ tên, tuổi, giới tính, các cảm xúc vui buồn, tức giận - 95% trẻ biết các bộ phận trên cơ thể. - Trẻ biết các loại thực phẩm có lợi cho cơ thể và ăn uống đày đủ chất dinh dưỡng… - 85% trẻ nhận biết được 1 và nhiều, Biết so sánh chiều cao của 2 đối tượng, sử dụng từ cao hơn – thấp hơn. * Về lĩnh vực PTNN: - 100% trẻ biết lễ phép với cô giáo, và người thân - 95% trẻ thuộc các bài thơ: “Đôi mắt của em”, “cái lưỡi”, “miệng xinh”, “Mưa” - Biết kể chuyện cùng cô. * Về lĩnh vực PTTM: - Đa số trẻ thuộc các bài hát trong chủ đề - 94% trẻ đã biết cach tô màu và di màu để màu không chườm ra ngoài. - 70% trẻ thực hiện được kỹ năng xé dán và nặn. * Về Lĩnh vực PTTC – XH: - 100% trẻ biết được những người chăm sóc mình để mình lớn và khoẻ mạnh. - Biết các món ăn giúp cơ thể nhanh lớn và khoẻ mạnh. - Trẻ biết nghe lời người thân, quan tâm giúp đỡ những người thân các công việc đơn giản - 90% trẻ thích thú tham gia các hoạt động và chơi cùng bạn bè. 1.2/ Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp. - Có mục tiêu PT Thể chất, mục tiêu PT thẩm mỹ, mục tiêu PTNT, PTNN chưa thực hiện được tốt 1.3/ Những trẻ chưa đạt được mục tiêu và lí do. - Mục tiêu PTTC: Chưa tốt Lí do: Có 1 cháu chưa đạt về yêu cầu thể chất: Sức khỏe SDDCN và SDDC (Hà Anh Tuấn) và 2 trẻ SDDCN (Vi Phan Hà Anh, Hà Tiến Đạt), Cháu Trịnh Quang Dũng bị đau chân, cháu Hà Diệu Linh, Lê Thanh Thuỷ nghỉ học. - Mục tiêu PTNN: Chưa tốt Lí do: Có một số cháu chưa mạnh dạn tự tin: ( Hà Diệu Linh, Hà Tiến Đạt, Lục Quốc Khánh).Và có một số cháu do nói ngọng và do tiếng địa phương của cha mẹ ( Lý Việt Anh, Lê Văn Trung, Lục Quốc Khánh…) Nên khả năng diển đạt chưa tốt khi đọc thơ hay trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> của cô về nội dung của câu truyện. - Mục tiêu PTTM : Chưa tốt. Lí do : Môn tạo hình kỹ năng di màu, xé dán, cầm bút của một số trẻ còn thạo cô phải tập cho trẻ từng kỷ năng nên trẻ bị hạn chế khi thực hiện các đề tài cũng như sản phẩm ở hoạt động góc( bé Lại Ngọc Diệp, Lý Việt Anh, Hà Diệu Linh), Do mới được làm quen với đất nặn nên trẻ cũng chưa có kỷ năng lăn đất và chia đất. Môn Âm nhạc có cháu Hà Diệu Linh không mạnh dạn khi hát *Mục tiêu PTNT: Chưa tốt Lý do:Có cháu học chưa tốt vì cháu nghĩ học nhiều ( Hà Tiến Đạt, Lê Thanh Thủy) và có 1 số trẻ không chú ý tập trung như: Trịnh Năm Phong, Trịnh Quang Dũng, Nguyễn Đình Vũ, Nguyễn Việt Anh, … 2.Về nội dung của chủ đề 2.1. Các nội dung đã thực hiện tốt: - Đã thực hiện đầy đủ các nội dung trong chủ đề 2.2: Các nội dung thực hiện chưa được hoặc chưa phù hợp ( lý do) - Không . 3.Về tổ chức các hoạt động của chủ đề: 3.1.Về họat động có chủ đích: - Các giờ học có chủ đích đa số được trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng của trẻ. -Tuy nhiên một số cháu mới đi học và còn nhút nhát nên một giờ học còn chưa mạnh dạn tự tin tham gia phát biểu như: Hà Diệu Linh, Hà Tiến Đạt, Bùi Bạch Dương. Một số trẻ còn nghịch và chưa chú ý hoạt động như: Nam Phong, Quang Dũng, Việt Anh…Có cháu Lê Thanh Thuỷ Con nghỉ học nhiều. 3.2.Về việc tổ chức chơi trong lớp: - Số lượng các góc chơi : 5 góc: + Góc xây dựng – lắp ghép + Góc Phân vai + Góc nghệ thuật + Góc sách truyện +Góc KPKH - thiên nhiên Những lưu ý trong việc tổ chức chơi trong lớp được tốt hơn( sắp xếp đồ chơi ở các góc chơi cần gọn gàng, ngăn nắp hơn để trẻ dễ lấy, đồ dùng nên đày đủ đa dạng và phù hợp với chủ đề hơn…) - Cần đầu tư làm nhiều đồ chơi phong phú hơn cho các góc. 3.3.Về việc tổ chức chơi ngoài trời: - Số lượng các buổi chơi ngoài trời đã được tổ chức đầy đủ: Trẻ được ra chơi tất cả các buổi trong tuần. Nhìn chung cháu hứng thú và tích cực tham gia các TCDG, TCVĐ, chơi tự do …ngoài trời.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Những lưu ý về việc tổ chức chơi ngoài trời được tốt hơn: Thường xuyên nhắc nhỡ trẻ nhặt lá và rác bỏ vào thùng rác, chú ý việc chọn chổ chơi và sự an toàn, vệ sinh …) 3.4 Về việc tổ chức hoạt động LQTV - Đa số trẻ đã thực hiện tốt các yêu cầu của cô, hiểu từ và đọc chính xác từ tiếng việt - Những lưu ý về việc tổ chức hoạt động LQTV: Cần có thêm đồ dùng dạy học để thu hút trẻ, gợi mở cho trẻ hiểu rõ hơn về từ liên quan. 4. Những vấn đề khác cần lưu ý: 4.1/ Về sức khỏe của trẻ: - Chú ý 1 số trẻ ăn chậm: Hà Diệu Linh, Lại Ngọc Diệp, Phạm Mạnh Hùng, Hà Việt Anh, Vũ Thị Ánh… 4.2/ Những vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi, lao động trực nhật và lao động tự phục vụ của trẻ: - Cô cần chuẩn bị đa dạng đồ dùng đồ chơi và tăng cường dạy trẻ các kỹ năng lao động tự phục vụ cho trẻ như: Rửa mặt, tự xúc cơm, tự thay quần áo... 5. Một số lưu ý quan trọng để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn: - Lựa chọn những biện pháp kỹ năng phù hợp để giúp đỡ những trẻ yếu. - Tìm tòi nhiều hình thức tổ chức cho trẻ hoạt động. - Nhắc nhỡ phụ huynh đưa con đi học đều hơn để cháu có thể tiếp thu được đủ các nội dung trong chủ đề. - Cần sử dụng nhiều phương pháp dạy học trong các hoạt động để nâng cao chất lượng. - Cần sáng tạo cho trẻ hoạt động một cách tích cực hơn. - Giúp trẻ phát huy tính mạnh dạn trong tập thể và tính hòa đồng vơí bạn bè trong mọi lúc mọi nơi..

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×