Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA Tuan 14 L2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.45 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Phiếu câu hỏi cho hoạt động 1. 2. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1p 3p. Nội dung 1.Khởiđộng 2. Bài cũ. 30p 1p 12p. 3. Bài mới a/Giới thiệu: b/Hoạtđộng 1: Tham quan trường, lớp học.. 10p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Quan tâm giúp đỡ bạn. H: Em làm gì để thể hiện sự quan - HS trả lời. Bạn nhận xét. tâm, giúp đỡ bạn? H: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? - GV nhận xét.. - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - GV dẫn HS đi tham quan sân trường, vườn trường, quan sát lớp học. - Yêu cầu HS làm Phiếu học tập sau khi tham quan. 1) Em thấy vườn trường, sân trường mình ntn?  Sạch, đẹp, thoáng mát  Bẩn, mất vệ sinh Ý kiến khác……………… 2) Sau khi quan sát, em thấy lớp em ntn? Ghi lại ý kiến của em……………… - GV tổng kết dựa trên những kết quả làm trong Phiếu học tập của HS. Kết luận: Các em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. Hoạt động 2: * Yêu cầu: Các nhóm HS thảo Những việc luận, ghi ra giấy, những việc cần cần làm để giữ thiết để giữ trường lớp sạch đẹp. gìn trường lớp Sau đó dán phiếu của nhóm mình. - HS đi tham quan theo hướng dẫn. - HS làm Phiếu học tập và đại diện cá nhân trình bày ý kiến.. - HS nhge và ghi nhớ. - HS các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy khổ to. Hình thức: Lần lượt các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trường đẹp.. 7p. 2p. sạch lên bảng.. thành viên trong nhóm sẽ ghi vào giấy ý kiến của mình. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. Kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta có thể làm một số công việc sau: - Không vứt rác ra sàn lớp. - Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. - Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. - Vứt rác đúng nơi quy định. - Quét dọn lớp học hàng ngày… Hoạt động 3: *Tùy vào điều kiện cũng như thực Thực hành vệ trạng thực tế của lớp học mà GV sinh trên lớp cho HS thực hành. - Chú ý: Những công việc làm ở đây phải bảo đảm vừa sức với lứa tuổi các em (như: nhặt rác bỏ vào thùng, kê bàn ghế ngay ngắn…) 4. Củng cố: H: Vì sao chúng ta cần vệ sinh - HS trả lời. Dặn dò: sạch sẽ trường lớp? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.. TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. - HS trả lời được các CH1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p 1p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. 29p. b/ Luyện đọc đoạn 1, 2. a/ Đọc mẫu.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra - HS đọc và trả lời câu hỏi. bài Bông hoa Niềm Vui và TLCH. Bạn nhận xét. - Nhận xét . ...Qua câu chuyện ông cụ muốn - Chú ý nghe GV giới thiệu khuyên các con mình điều gì? bài. Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này.. - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/ Luyện phát - GV tổ chức cho HS luyện phát âm. âm.. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở - Yêu cầu đọc từng câu. phần mục tiêu. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. c/ Luyện ngắt - Yêu cầu HS tìm cách đọc sau - Tìm cách đọc và luyện đọc giọng. đó tổ chức cho các em luyện các câu sau: đọc các câu khó ngắt giọng. Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại thì mạnh.//. 2p. d/ Đọc cả đoạn, - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn bài. trước lớp. - HS chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e/ Thi đọc giữa - Tổ chức cho các nhóm thi đua các nhóm. đọc bài. g/ Đọc đồng thanh - Nhận xét, uốn nắn cách đọc. 4.Củngcố-Dặn - Nhận xét tiết học. dò - Chuẩn bị: Tiết 2. - 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. -Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.. TẬP ĐỌC CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (TT) I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Đọc đúng các từ ngữ: mỗi, vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng,… - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS trả lời được các CH1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 2p 2. Bài cũ 30p 1p 15p. 3. Bài mới a/Giới thiệu: b/Tìm hiểu bài.. Hoạt động của GV - Câu chuyện bó đũa ( Tiết 1 ) - Gọi HS đọc bài. - Câu chuyện bó đũa ( Tiết 2 ) - Yêu cầu đọc bài. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? H: Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? H: Va chạm có nghĩa là gì? - Yêu cầu đọc đoạn 2 H: Người cha đã bảo các con mình làm gì? H: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc bài. Bạn nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.. H: Người cha đã bẻ gãy bó đũa - Ông cụ tháo bó đũa ra và bằng cách nào? bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so - 1 chiếc đũa so sánh với sánh với gì? Cả bó đũa được từng người con. Cả bó đũa ngầm so sánh với gì? được so sánh với 4 người con. - Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, - Chia lẻ nghĩa là tách rời hợp lại. từng cái, hợp lại là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. H: Người cha muốn khuyên các con điều gì? 14p. c/Thi đọc truyện. 2p. 4.Củng cố: Dặn dò:. TUẦN 14:. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Tổ chức cho HS thi đọc lại - Các nhóm thực hiện yêu truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. cầu của GV. - Nhận xét và cho điểm HS. GV: Người cha đã dùng câu - Tìm các câu ca dao tục chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về ngữ khuyên anh em trong bó đũa để khuyên các con mình nhà phải đoàn kết, yêu phải biết yêu thương đoàn kết thương nhau.VD: với nhau. Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay chân. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhắn tin.. Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ -------------------------------------------. TOÁN Tiết 66: 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Làm được các BT1( cột1,2,3), BT2(a,b) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p 1p 6p. 8p. 15p. 3. Bài mới a.Giới thiệu: b/Phép trừ 55 –8. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện -HS thực hiện. Bạn nhận các yêu cầu sau: xét. + HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9. + HS2:Tính nhẩm:16– 8 – 4;15– 7 –3;18 – 9 - 5 - Nhận xét .. - Nêu mục tiêu bài. - Nêu bài toán: Có 55 que tính, - HS nghe giới thiệu. bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao - Lắng nghe và phân tích đề nhiêu que tính? toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 –8 . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. 55 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đạt tính và thực hiện phép tính 8 55 –8. 47 - HS trả lời. Làm bài vào vở. - Thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét bài bạn. c/Phép tính - Tiến hành tương tự như trên để 56 – 7; 37 – 8; rút ra cách thực hiện các phép trừ 68 – 9. 56 –7; 37 – 8; 68 –9. 56 37 ... - Yêu cầu không được sử dụng que tính. 7 8 49 29 3/Thực hành * Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở - HS nêu. Bài 1: bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9. - Nhận xét . * Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS nêu. Bài 2: H: Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9? - HS thực hiện. Bạn nhận - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tìm số hạng chưa biết trong một tổng . 4p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - Tự làm bài. x + 9 = 27 7 + x = 35 x = 27 –9 x = 35 – 7 x = 18 x = 28 H: Khi đặt tính theo cột dọc ta - Chú ý sao cho đơn vị phải chú ý điều gì? thẳng cột với đơn vị, chục H: Thực hiện tính theo cột dọc thẳng với cột chục. Trừ từ bắt đầu từ đâu? hàng đơn vị. - Hãy nêu cách đặt tính và thực - Trả lời hiện phép tính 68 – 9. - Tổng kết giờ học. -Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.. KỂ CHUYỆN CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU - Nhìn tranh minh họa và gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện Câu chuyện bó đũa. - HS khá, giòi biết phân vai, dựng lại câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh minh họa SGK. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. Bảng phụ ghi tóm tắt ý chính từng truyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu - HS thực hiện. Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kể nối tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét . 30p 1p 10p. 3. Bài mới a/Giới thiệu: - Câu chuyện bó đũa. b/Hướng dẫn kể - Treo tranh minh họa, gọi 1 từngđoạn truyện HS nêu yêu cầu 1. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?). 19p. c/Kể lại nội - Yêu cầu HS kể theo vai theo - Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 dung cả câu từng tranh. con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 chuyện. con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện. - Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha. - Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện - Kể lần 2: HS tự đóng kịch. - Nhận xét sau mỗi lần kể - Yêu cầu 1 HS kể toàn câu - 1 HS thực hiện, cả lớp theo. - Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. -Nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng. + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - Yêu cầu kể trong nhóm. - Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau. - Yêu cầu kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi - Nhận xét như đã hướng dẫn lần bạn kể. ở tuần 1..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2p. 4.Củng cố: Dặn dò:. chuyện trước lớp. dõi nhận xét. *Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Hai anh em.. Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 67: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. - Biết bài giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn) - Làm được các BT1(cột1,2,3), BT2(cột1), BT3 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 33p 1p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. 10p. b/Phép trừ 65 – 38. 10p. c/Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 55 – 8; 66 – 7 và nêu cách đặt - HS thực hiện. Bạn nhận tính, thực hiện phép tính xét. - Nhận xét . - Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. - Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? H: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1.. - HS nghe giới thiệu .. - Nghe và phân tích đề.. - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 . - Làm bài: 65 38 27 - Nhắc lại và làm bài. 5 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. 85 55 95 27 18 46 58 37 49 - Gọi HS dưới lớp nhận xét bài - Nhận xét bài của bạn trên của các bạn trên bảng. bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. - Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên. *Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; - Đọc phép tính 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên. - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. - Làm bài. HS dưới lớp làm vào nháp. - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu - Trả lời. cách thực hiện của phép trừ - Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài - Cả lớp làm: 3 HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12p. 3.Thực hành Bài 2:. Bài 3:. tập 1 - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét . H: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng. Hỏi: Số cần điền vào là số nào? Vì sao? H: Điền số nào vào ? Vì sao? H: Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét . *Gọi 1 HS đọc đề bài. H: Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết? H: Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở bài tập.. 3p. 4. Củng cố: Dặn dò:. 96 – 48; 98 – 19; 88 – 39 . - Nhận xét bài của bạn. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80. - Điền số 70 vì 80 – 10 = 70. - Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính. - Làm bài - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”. -Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.. Tóm tắt Bài giải Bà: 65 tuổi Tuổi của mẹ là: Mẹ kém bà: 27 tuổi 65 – 27 = 38 (tuổi) Mẹ: :...tuổi? Đáp số: 38 tuổi. - GV đưa ra 1 vài phép trừ, yêu - HS thực hiện. cầu HS thực hiện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo… đến hết. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh. -Viết đúng nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc. HS: vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 33p 1p. 3. Bài mới A/Giới thiệu bài. 20p. B/Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - GV đọc các trường hợp chính - Viết các từ ngữ sau: câu tả cần phân biệt của tiết trước chuyện, yên lặng, dung yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả dăng dung dẻ, nhà giời,… lớp viết bảng con. - Nhận xét . - Trong giờ chính tả này, các - Chú ý nghe . con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, * GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai? H: Người cha nói gì với các con?. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Là lời của người cha nói với các con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. - Sau dấu 2 chấm và dấu b/ Hướng dẫn H: Lời người cha được viết sau gạch ngang đầu dòng. trình bày. dấu câu gì? c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Viết các từ: Liền bảo, chia - GV đọc, HS viết các từ khó lẻ, hợp lại, thương yêu, sức theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho mạnh,… HS. - Nghe và viết lại. d/ Viết chính tả. - GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.. 12p. e/ Soát lỗi g/ Chấm bài. C/Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào Vở chính tả. bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - Đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trong bài tập sau khi đã điền đúng. a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ. b/ hiền, tiên, chín. c/ dắt, bắc, cắt *Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê. - Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.. Bài 2:. Bài 3: 3p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành,… tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,…. - Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.. THỦ CÔNG Tiết 14 : GẤP,CẮT,DÁN HÌNH TRÒN(tt) I. MỤC TIÊU -Học sinh biết cách gấp,cắt,dán hình tròn. -Gấp,cắt,dán hình tròn đúng qui trình kĩ thuật. -Hs hứng thú trong giờ học thủ công. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Quy trình gấp,cắt,dán hình tròn có hình minh họa cho từng bước. -Giấy thủ công,kéo,hồ dán,bút chì,thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1. Ổn định :. Hoạt động của GV - Yêu cầu hs hát.. -Hát. 3p. -Kiểm tra dụng cụ học tập của. -Để lên bàn cho gv kiểm tra.. hs.. -Lắng nghe.. 2. Bài cũ :. Hoạt động của HS. 30p 3. Bài mới : 1p. a. Giới thiệu :. - Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.. 20p b.Thực hành. -Yêu cầu học sinh nêu lại các. -2 học sinh nhắc lại :. bước gấp , cắt dán hình tròn.. *Bước 1 : Gấp hình. *Bước 2 : Cắt hình tròn. *Bước 3 : Dán hình tròn. -Gv lưu ý thêm một số thao tác -Chú ý theo dõi gv. để học sinh thực hiện tốt hơn. -YC học sinh thực hành. -Thực hành cá nhân.. gấp,cắt,dán hình tròn trên giấy thủ công. -Theo dõi,giúp đỡ những hs còn lúng túng,thực hiện chưa chuẩn. 9p. c. Đánh giá. *YC học sinh để sản phẩm lên. sản phẩm. bàn.. -Để lên bàn.. -Nhận xét,đánh giá sản phẩm. -Nhận xét sản phẩm của các. của học sinh theo ba mức độ :. bạn và nghe gv nhận xét. *Hoàn thành tốt.. chung.. *Hoàn thành. *Chưa hoàn thành. -Yêu cầu hs nêu lại các bước gấp,cắt hình tròn.. -Vài hs nhắc lại : có 3 bước.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2p. 4. Củng cố :. *Nhận xét về tinh thần học. Dặn dò :. tập,sự chuẩn bị cho bài học,kĩ. -Lắng nghe.. năng gấp,cắt,dán và sản phẩm của hs. -Tập gấp , cắt hình tròn theo. -Lưu ý để chuẩn bị tốt.. các bước,chuẩn bị giấy thủ công,kéo,hồ thước kẻ để học tiết sau: Gấp,cắt,dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. ------------------------------------THỂ DỤC( Đ/C Bích dạy) ---------------------------------------TIẾNG ANH( Đ/C Hường dạy). Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 15,16,17,18,trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Làm được các BT1,2(cột 1,2), BT3,4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bộ đồ dùng toán. - Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởi động 3p 2. Bài cũ 31p 1p 30p. Hoạt động của GV - Gọi 3 HS lên bảng làm. 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. 3. Bài mới a/Giới thiệu - Luyện tập. b/Luyện tập phép trừ có nhớ. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết - Nhẩm và ghi kết quả. quả vào Vở bài tập. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. - HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính. Bài 2: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta - Tính nhẫm. làm gì? - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay - HS làm bài và đọc chữa. kết quả vào bài. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9. - Hãy so sánh kết quả của - Bằng nhau và cùng bằng 15 – 5 – 1 và 15 – 6. 9. - So sách 5 + 1 và 6 5 + 1 = 6. - Hãy giải thích vì sao - Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 15 –5 –1 = 15 – 6. nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 . Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng - Nghe và ghi nhớ. số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên - Nhận xét bài của bạn cả bảng. về cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Trả lời. - Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính. - Nhận xét . Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2p. - Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm - Làm bài. bài. Tóm tắt Bài giải Mẹ vắt: 50 l Số lít sữa chị vắt được là: Chị vắt ít hơn: 18 50 – 18 = 32 (lít) Chị vắt:... l sữa? Đáp số: 32 lít. - Nhận xét 4.Củng cố– Dặn - Nhận xét tiết học dò - Chuẩn bị: Bảng trừ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa M (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Miệng (theo cỡ vừa, nhỏ), Miệng nói tay làm ( 3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 31p 1p. 6p. 6p. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. Hoạt động của GV -Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: L - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Lá lành đùm lá rách. - GV nhận xét.. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. b/ Hướng dẫn Hướng dẫn HS quan sát và viết chữ cái nhận xét. hoa * Gắn mẫu chữ M - Chữ M cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ M và miêu tả: + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c/Hướng dẫn viết câu ứng * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Miệng nói tay dụng. làm. Quan sát và nhận xét:. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Nghe giới thiệu bài.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 4 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu độ cao các chữ cái.. 18p. d/Viết vở. 3p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - M:5 li - g, y, l : 2,5 li - t: 2 li - i, e, n, o, a, m : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng(.) dưới ê - Dấu sắc (/) trên o - Dấu huyền (`) trên a - Các chữ viết cách nhau - Khoảng chữ cái o khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Miệng - GV nhận xét và uốn nắn. *GV nêu yêu cầu viết. - Vở Tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS viết vở kém. - Chữa bài, nhận xét. - GV nhận xét chung. * GV cho 2 dãy thi đua viết - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp. chữ đẹp trên bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa N – Nghĩ trước nghĩ sau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy hỏi vào đoạn văn có ô trống. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 HS: SGK, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 31p 1p. 3. Bài mới a/Giớithiệu:. 30p. b/Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:. Bài 2:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu - HS thực hiện. Bạn nhận xét. mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét . - Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng. - Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập. * Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. - Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút,nhườngnhịn,yêu thương, quý mến,… - Làm bài vào Vở bài tập. - Đọc đề bài. - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được. - Nhận xét. - Phát biểu. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu HS bổ sung các câu - Đọc bài. mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. - Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. Lời giải: - Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp - Chú ý nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3:. 2p. 4.Củng cố: Dặn dò:. đỡ nhau. - Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em, … Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em,… là những câu không đúng. * Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Vì đây là câu hỏi.. H: Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? - Yêu câù vài HS đọc lại đoạn văn trên. - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.. TẬP ĐỌC NHẮN TIN I. MỤC TIÊU - Đọc lành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm cách viết tin nhắn ( ngắn gọn, đủ ý). Trả lới được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Ổnđịnh: 3p 2. Bài cũ:. 33p 1p. 20p. 12p. 3. Bài mới: A/Giớithiệu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Câu chuyện bó đũa. - Gọi 3 HS lên bảng đọc và - HS đọc và trả lời câu hỏi. TLCH: Câu chuyện bó đũa. Bạn nhận xét. - Nêu nội dung của bài. - Nhận xét .. - Trong bài tập đọc này, các - Nghe giới thiệu bài. em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn B/Luyện đọc. a/ Đọc mẫu: - 2 HS đọc thành tiếng. Cả * GV đọc mẫu lần 1 sau đó lớp đọc thầm. yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình b/ Luyện phát cảm. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 * GV cho HS đọc các từ cần em đọc cá nhân. Lớp đọc âm. chú ý phát âm đã ghi trên đồng thanh. bảng. - Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đọc hết tin nhắn thứ 1 đến từng câu trong từng mẫu tin tin nhắn thứ 2. c/ Hướng dẫn nhắn. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả *Yêu cầu HS luyện ngắt ngắt giọng. lớp đọc đồng thanh các câu: giọng 2 câu dài trong 2 tin Em nhớ quét nhà,/ học thuộc nhắn đã ghi trên bảng phụ. 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. d/ Đọc tin nhắn. * Yêu cầu đọc lần lượt từng e/ Thi đọc giữa tin nhắn trước lớp. - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm. luyện đọc trong nhóm. g/Đọc đồng thanh. C/ Tìm hiểu - Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc bài. bài. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin H: Những ai nhắn tin cho cho Linh. Nhắn bằng cách Linh? Nhắn tin bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nào? H: Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?. 2p 4. Củng cố: Dặn dò:. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ - Chị nhắn Linh quà sáng chị nhất. để trong lồng bàn và dặn H: Chị Nga nhắn tin Linh Linh các công việc cần làm. những gì? - Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang ... H: Hà nhắn tin Linh những và dặn Linh mang cho mượn gì? quyển bài hát. - Đọc bài. - Viết tin nhắn. - Yêu cầu HS đọc bài tập . H: Bài tập yêu cầu các em - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ làm gì? chưa về. Em sắp đi học. H: Vì sao em phải viết tin - Nội dung tin nhắn là: Em nhắn? cho cô Phúc mượn xe đạp. H: Nội dung tin nhắn là gì? - Viết tin nhắn. - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét. - Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi - HS trả lời. các em viết ngắn gọn, đủ ý. H: Tin nhắn dùng để làm gì? - Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. - Chuẩn bị: Tiếng võng kêu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU - Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc… II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: Xử lý tình huống. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. -Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. H: Khu phố nơi em ở có sạch sẽ - HS trả lời. Bạn nhận xét. không? H: Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì? - GV nhận xét.. 30p 3. Bài mới 1p a/Giớithiệu:. - GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? GV: Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 10p b/Hoạt động 1: - Yêu cầu :Thảo luận nhóm để Làm việc với chỉ và nói tên những thứ có thể SGK. gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 1: + Hình 2 :. + Hình 3 :. - Phải uống thuốc.. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình. + Thứ gây ngộ độc là bắp ngô. vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô ... + Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc. + Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.vì người phụ nữ có thể ... - Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.. - Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không? - GV chốt kiến thức: - HS đọc ghi nhớ . - 1, 2 HS nhắc lại ý chính . - Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ - HS thảo luận nhóm . 10p Hoạt động 2: Phòngtránh ngộ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có độc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 9p. Hoạt động 3 Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò:. tác dụng gì? - Yêu cầu :Trình bày kết quả - Đại diện 1, 2 nhóm nhanh theo từng hình: nhất sẽ lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. + Hình 4: + Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi... + Hình 5 : + Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em bé không... + Hình 6 : + Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu,..Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại. GV kết luận: - HS đọc ghi nhớ . GV giao nhiệm vụ cho HS - Các nhóm thảo luận, sau - Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình đó lên trình diễn. huống bản thân bị ngộ độc. - HS dưới lớp nhận xét, bổ - Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình sung cách giải quyết tình huống người thân khi bị ngộ huống của nhóm bạn. độc. - GV chốt kiến thức: - HS nghe, ghi nhớ. 1. Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì. 2. Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì. - Gọi HS đọc phần cần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Trường học.. Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 69: BẢNG TRỪ I. MỤC TIÊU - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Làm được các BT1,2(cột1) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 31p 3. Bài mới 1p a/Giớithiệu:. 20p b/ Bảng trừ:. 10p c/Thực hiện tính:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - HS thực hiện. Bạn nhận xét. các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 42 – 16; 71 – 52. - Nhận xét . -Trong bài học hôm nay chúng - Chú ý nghe. ta sẽ nhớ lại và khắc sâu bảng trừ 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Sau đó, áp dụng các dạng trừ để giải các bài toán có liên quan. - Trò chơi: Thi lập bảng trừ: - HS thi đua chơi trò chơi. - Chuẩn bị: 4 tờ giấy rô-ky to, 4 bút dạ màu. - Cách chơi: Chia lớp thành 4 đội chơi. Phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút. Trong thời gian 5 phút các đội phải lập xong bảng trừ. + Đội 1: Bảng 11 trừ đi một số + Đội 2: Bảng 12 trừ đi một số; 18 trừ đi một số. + Đội 3: Bảng 13 và 17 trừ đi một số. + Đội 4: Bảng 14, 15, 16 trừ đi một số. - Đội nào làm xong, dán bảng trừ của đội mình lên bảng. - GV cùng cả lớp kiểm tra. GV gọi đại diện từng đội lên đọc từng phép tính trong bảng trừ của đội mình. Sau mỗi phép tính HS dưới lớp hô to đúng/sai. Nếu sai GV đánh dấu đỏ vào phép tính đó. - Kết thúc cuộc chơi: Đội nào ít phép tính sai nhất là đội thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 2:. 2p. 4. Củng cố – Dặn dò. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi - Nhẩm và ghi kết quả. 2 HS ngay kết quả vào Vở bài tập. thực hiện trên bảng lớp. 5+6–8=3 8+4–5=7 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ - HS thực hiện theo Y/c. ở BT1 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. CHÍNH TẢ( Tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC TIÊU - Nhìn bảng và chép lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơd9a6u2, của bải Tiếng võng kêu. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. HS: Vở, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 31p 1p. 3. Bài mới A/Giớithiệu. 20p. B/Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. 10p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Câu chuyện bó đũa - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,…. - Trong giờ học chính tả này, - Chú ý nghe. các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc. .. - GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp yêu cầu HS đọc lại. đọc thầm. H: Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. H: Mỗi câu thơ có mấy chữ? b) Hướng - Mỗi câu thơ có 4 chữ. dẫn trình bày H: Để trình bày khổ thơ đẹp, ta - Viết khổ thơ vào giữa trang phải viết ntn, viết khổ thơ vào giấy. giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái? H: Các chữ đầu dòng viết thế - Viết hoa chữ cái đầu mỗi nào? dòng thơ. c)Hướng dẫn - GV hướng dẫn viết từ: vấn - Viết từ khó vào bảng con. viết từ khó. vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ d) Tập chép. e) Soát lỗi g) Chữa bài C/Hướng dẫn làm bài - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề - Đọc đề bài. tập chính tả. bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên - Nhận xét. bảng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2p. 4. Củng cố Dặn dò:. - Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Lời giải: a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. - Gọi HS đọc lại nội dung bài tập trên. * Nhận xét chung về tiết học. - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Hai anh em. ------------------------------------------------. ÂM NHẠC( Đ/ C Thúy dạy) ---------------------------------------------THỂ DỤC( Đ/ C Bích dạy). TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT TRANH - TRẢ LỜI CÂU HỎI:VIẾT NHẮN TIN I. MỤC TIÊU - Biết quan sát tranh và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung trong tranh - Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa SGK bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. 2.HS: SGK, vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởi động 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Gia đình. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc - HS thực hiện. đoạn văn kể về gia đình của em. - Nhận xét .. 31p 1p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. 15p. b/Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Treo tranh minh họa. H: Tranh vẽ những gì?. -Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ.. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. H: Bạn nhỏ đang làm gì? - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). H: Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến,… (3 HS trả lời). H: Tóc bạn nhỏ ntn? - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). H: Bạn nhỏ mặc gì? - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương,… (3 HS trả lời). - Yêu cầu HS nói liền mạch các - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói câu nói về hoạt động, hình dáng cho nhau nghe sau đó 1 số của bạn nhỏ trong tranh. em trình bày trước lớp. - Theo dõi và nhận xét HS.. 15p. c/ Hướng dẫn viết tin nhắn. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Bài 2: H: Vì sao em phải viết tin nhắn?. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3p. 4. Củng cố: Dặn dò:. H: Nội dung tin nhắn cần viết - Em cần viết rõ em đi chơi những gì? với bà. - Yêu cầu HS viết tin nhắn. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Yêu cầu HS đọc và sửa chữa - Trình bày tin nhắn. tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. - Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) - Yêu cầu HS đọc lại phần tin nhắn trên. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. - Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em.. Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 70: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Làm được một số BT1,2( cột1,3), BT3(b), BT4 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng phụ, trò chơi. HS: Bảng con, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ 31p 1p 30p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Bảng trừ. - HS đọc bảng trừ. - Tính: 5 + 6 – 8. 7+7-9. - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. 3. Bài mới a/Giớithiệu: - Luyện tập. b/ Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 1: Trò chơi Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong “ Xì điện “. bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ). Cách chơi: Chia lớp thành 2 - HS thực hành trò chơi. đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Bài 2. Bài 3:. Bài 4:. 2p. không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu. *Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8; 72 – 34; 94 – 36; 63 – 5. - Nhận xét. Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? H: X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. - Yêu cầu HS tự làm bài. *Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.. Tóm tắt Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đườngThùng bé:…kg đường? 4. Củng cố – * Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. Dặn dò. - Thực hiện đặt tính rồi tính. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai) - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Tìm x. - x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. - Trả lời.. - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> SINH HOẠT LỚP (Tuần14) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức : Giúp HS thấy được ưu,khuyết điểm của lớp ,cá nhân từng HS trong.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập :………………… 2. Về đạo đức :………………… 3. Về lao động vệ sinh :……………………. 4. Về phong trào :…………………………. 5. Các mặt khác :………………. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau……… - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×